Ngữ pháp tiếng việt-Trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội
● Ý nghĩa khái quát: là ý nghĩa chung của một lớp từ, thể hiện những ặc iểm chung của các sự vật, hiện tượng mà từ ó chỉ ra.
● Chức năng ngữ pháp: là vai trò của từ trong câu, thể hiện mối quan hệ giữa từ ó với các từ khác trong câu.
Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem
Môn: Cơ sở văn hóa Việt Nam(CSVHVN)
Trường: Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47882337
NGỮ PHÁP TIẾNG VIỆT
1. Hãy nêu cơ sở phân ịnh từ loại và kết quả phân chia từ loại trong tiếng
Việt. Chọn 2 câu thơ, xác ịnh các loại từ (danh từ, ộng từ, tính từ…) trong hai câu thơ ó. a. Cơ sở phân ịnh từ loại:
Tiếng Việt phân ịnh từ loại dựa trên ba tiêu chí chính:
● Ý nghĩa khái quát: là ý nghĩa chung của một lớp từ, thể hiện những ặc
iểm chung của các sự vật, hiện tượng mà từ ó chỉ ra.
● Chức năng ngữ pháp: là vai trò của từ trong câu, thể hiện mối quan hệ
giữa từ ó với các từ khác trong câu.
● Hình thức ngữ pháp: là những biểu hiện bên ngoài của từ, giúp phân
biệt từ này với từ khác.
b. Kết quả phân chia từ loại:
Dựa trên ba tiêu chí trên, tiếng Việt ược chia thành 10 loại từ chính:
1. Danh từ: là từ dùng ể chỉ sự vật, hiện tượng, con người.
2. Động từ: là từ dùng ể chỉ hành ộng, trạng thái.
3. Tính từ: là từ dùng ể chỉ tính chất, ặc iểm của sự vật, hiện tượng.
4. Đại từ: là từ dùng ể thay thế danh từ.
5. Số từ: là từ dùng ể chỉ số lượng.
6. Lượng từ: là từ dùng ể ếm danh từ.
7. Quan hệ từ: là từ dùng ể nối các từ, cụm từ, câu.
8. Liên từ: là từ dùng ể nối các câu, các phần câu.
9. Phó từ: là từ dùng ể bổ sung ý nghĩa cho ộng từ, tính từ, phó từ.
10.Trợ từ: là từ dùng ể biểu thị thái ộ, tình cảm của người nói.
c. Ví dụ phân loại từ loại trong thơ:
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47882337
Câu thơ 1: "Trên ỉnh núi Tây lòng mơ phơi phới" (Nguyễn Trãi)
● Trên: Phó từ (chỉ vị trí)
● ỉnh: Danh từ (chỉ sự vật)
● núi: Danh từ (chỉ sự vật)
● Tây: Danh từ (chỉ sự vật)
● lòng: Danh từ (chỉ sự vật)
● mơ: Động từ (chỉ hành ộng)
● phơi: Động từ (chỉ hành ộng)
● phới: Tính từ (chỉ tính chất)
Câu thơ 2: "Cánh ồng lúa xanh rì rào rào" (Nguyễn Khuyến)
● Cánh: Danh từ (chỉ sự vật)
● ồng: Danh từ (chỉ sự vật)
● lúa: Danh từ (chỉ sự vật)
● xanh: Tính từ (chỉ tính chất)
● rì: Phó từ (chỉ trạng thái)
● rào: Phó từ (chỉ trạng thái)
● rào: Phó từ (chỉ trạng thái) Lưu ý:
● Phân loại từ loại có thể có sự khác biệt ôi chút giữa các tài liệu và quan
iểm nghiên cứu khác nhau.
● Một số từ có thể ược xếp vào nhiều loại từ khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng.
2. Thế nào là cụm danh từ? Lấy 5 ví dụ cụm danh từ và phân tích cấu tạo của 5 cụm danh từ ó.
a. Khái niệm cụm danh từ:
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47882337
Cụm danh từ là tổ hợp từ do danh từ và các từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành, có
chức năng ngữ pháp như danh từ, ược sử dụng ể gọi tên sự vật, hiện tượng, hoạt
ộng, tính chất, trạng thái,...
b. Cấu tạo cụm danh từ:
Cấu tạo ầy ủ của cụm danh từ bao gồm ba phần chính:
● Phần phụ trước: là các từ ngữ phụ thuộc ứng trước danh từ trung tâm,
thường bổ sung ý nghĩa về số lượng, lượng của danh từ.
● Phần trung tâm: là danh từ chính, mang ý nghĩa quan trọng nhất trong cụm danh từ.
● Phần phụ sau: là các từ ngữ phụ thuộc ứng sau danh từ trung tâm,
thường bổ sung ý nghĩa về tính chất, ặc iểm, trạng thái, vị trí,... của danh từ.
c. Ví dụ cụm danh từ và phân tích cấu tạo:
Ví dụ 1: ba bông hoa hồng
● Phần phụ trước: ba (bổ sung ý nghĩa số lượng)
● Phần trung tâm: hoa hồng (danh từ chính)
● Phần phụ sau: không có
Ví dụ 2: chiếc xe ạp cũ của tôi
● Phần phụ trước: chiếc (bổ sung ý nghĩa lượng)
● Phần trung tâm: xe ạp (danh từ chính)
● Phần phụ sau: cũ (bổ sung ý nghĩa tính chất), của tôi (bổ sung ý nghĩa sở hữu)
Ví dụ 3: khu vườn hoa rực rỡ
● Phần phụ trước: khu (bổ sung ý nghĩa lượng)
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47882337
● Phần trung tâm: vườn hoa (danh từ chính)
● Phần phụ sau: rực rỡ (bổ sung ý nghĩa tính chất)
Ví dụ 4: những cuốn sách hay trên giá
● Phần phụ trước: những (bổ sung ý nghĩa lượng), cuốn (bổ sung ý nghĩa lượng)
● Phần trung tâm: sách hay (danh từ chính)
● Phần phụ sau: trên giá (bổ sung ý nghĩa vị trí)
Ví dụ 5: niềm vui của gia ình
● Phần phụ trước: niềm (bổ sung ý nghĩa lượng)
● Phần trung tâm: vui (danh từ chính)
● Phần phụ sau: của gia ình (bổ sung ý nghĩa sở hữu) Lưu ý:
● Cấu tạo cụm danh từ có thể thay ổi tùy thuộc vào ý nghĩa cần diễn ạt.
● Một số cụm danh từ có thể không có phần phụ trước hoặc phần phụ sau.
● Phân tích cấu tạo cụm danh từ cần dựa vào ngữ cảnh cụ thể ể xác ịnh
chính xác vai trò của từng thành tố. tuneshare more_vert
3. Thế nào là cụm ộng từ. Lấy 5 ví dụ cụm ộng từ và phân tích cấu tạo của 5 cụm ộng từ ó.
1. Khái niệm cụm ộng từ:
Cụm ộng từ là tổ hợp từ do ộng từ và các từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành, có chức
năng ngữ pháp như ộng từ, ược sử dụng ể diễn ạt hành ộng, trạng thái, quá trình,...
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47882337
2. Cấu tạo cụm ộng từ:
Cấu tạo ầy ủ của cụm ộng từ bao gồm ba phần chính:
● Phần phụ trước: là các từ ngữ phụ thuộc ứng trước ộng từ trung tâm,
thường bổ sung ý nghĩa về thời gian, ịa iểm, cách thức,... của hành ộng.
● Phần trung tâm: là ộng từ chính, mang ý nghĩa quan trọng nhất trong cụm ộng từ.
● Phần phụ sau: là các từ ngữ phụ thuộc ứng sau ộng từ trung tâm, thường
bổ sung ý nghĩa về ối tượng, mục ích, kết quả,... của hành ộng. 3. Ví dụ cụm
ộng từ và phân tích cấu tạo:
Ví dụ 1: ã ọc xong cuốn sách này
● Phần phụ trước: ã (bổ sung ý nghĩa thời gian)
● Phần trung tâm: ọc ( ộng từ chính)
● Phần phụ sau: xong (bổ sung ý nghĩa kết quả), cuốn sách này (bổ sung ý nghĩa ối tượng)
Ví dụ 2: ang chơi bóng á với bạn
● Phần phụ trước: ang (bổ sung ý nghĩa thời gian)
● Phần trung tâm: chơi ( ộng từ chính)
● Phần phụ sau: bóng á (bổ sung ý nghĩa ối tượng), với bạn (bổ sung ý nghĩa ịa iểm)
Ví dụ 3: sẽ i du lịch vào tháng sau
● Phần phụ trước: sẽ (bổ sung ý nghĩa thời gian)
● Phần trung tâm: i ( ộng từ chính)
● Phần phụ sau: du lịch (bổ sung ý nghĩa hành ộng), vào tháng sau (bổ sung ý nghĩa thời gian)
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47882337
Ví dụ 4: ã hoàn thành bài tập một cách nhanh chóng
● Phần phụ trước: ã (bổ sung ý nghĩa thời gian)
● Phần trung tâm: hoàn thành ( ộng từ chính)
● Phần phụ sau: bài tập một (bổ sung ý nghĩa ối tượng), một cách nhanh
chóng (bổ sung ý nghĩa cách thức)
Ví dụ 5: muốn mua quà cho mẹ
● Phần phụ trước: muốn (bổ sung ý nghĩa trạng thái)
● Phần trung tâm: mua ( ộng từ chính)
● Phần phụ sau: quà (bổ sung ý nghĩa ối tượng), cho mẹ (bổ sung ý nghĩa lợi ích) Lưu ý:
● Cấu tạo cụm ộng từ có thể thay ổi tùy thuộc vào ý nghĩa cần diễn ạt.
● Một số cụm ộng từ có thể không có phần phụ trước hoặc phần phụ sau.
● Phân tích cấu tạo cụm ộng từ cần dựa vào ngữ cảnh cụ thể ể xác ịnh chính
xác vai trò của từng thành tố.
4. Thế nào là câu ơn ặc biệt? Có mấy loại câu ơn ặc biệt trong tiếng Việt? cho ví dụ minh hoạ.
1. Khái niệm câu ơn ặc biệt:
Câu ơn ặc biệt là loại câu chỉ có một thành phần chính, không thể tách thành hai
bộ phận chủ ngữ - vị ngữ, và không thể khôi phục thành câu hoàn chỉnh. Câu ơn
ặc biệt thường ược sử dụng ể bộc lộ cảm xúc, trạng thái, hành ộng,... một cách trực tiếp, mạnh mẽ. 2. Đặc iểm của câu ơn ặc biệt:
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47882337
● Chỉ có một thành phần chính: Thành phần chính này có thể là danh từ,
ộng từ, tính từ, phó từ, hoặc cụm từ.
● Không thể tách thành hai bộ phận chủ ngữ - vị ngữ: Do chỉ có một
thành phần chính nên không thể tách câu thành hai bộ phận chủ ngữ và vị ngữ.
● Không thể khôi phục thành câu hoàn chỉnh: Câu ơn ặc biệt thường
thiếu một số thành phần câu cần thiết ể tạo thành câu hoàn chỉnh, do ó
không thể khôi phục lại những thành phần thiếu ó.
3. Phân loại câu ơn ặc biệt:
Dựa trên thành phần chính, câu ơn ặc biệt ược chia thành 7 loại chính:
● Câu cảm thán: Bộc lộ cảm xúc, trạng thái.
○ Ví dụ: Trời ơi! Sao ẹp thế! ● Câu gọi
áp: Gọi hoặc áp lời.
○ Ví dụ: Dạ! Thưa thầy.
● Câu cầu khiến: Bày tỏ mong muốn, yêu cầu.
○ Ví dụ: Nhanh lên! Đừng có chậm trễ!
● Câu thốt nhiên: Bộc lộ sự ngạc nhiên, bực bội,...
○ Ví dụ: Ôi! Sao thế nhỉ?
● Câu ước sao: Bày tỏ mong ước.
○ Ví dụ: Giá như tôi có ôi cánh!
● Câu dùng ể lặp lại: Nhấn mạnh ý nghĩa.
○ Ví dụ: Rồi rồi, tôi biết rồi.
● Câu chỉ thời gian, ịa iểm, số lượng: Chỉ thời gian, ịa iểm, số lượng.
○ Ví dụ: Sáng rồi! Ba giờ chiều. Hai người.
4. Ví dụ minh họa:
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47882337 ● Câu cảm thán:
○ Trời ơi! Sao ẹp thế!
○ Đẹp quá! Mình thích bức tranh này. ● Câu gọi áp:
○ Dạ! Thưa thầy. ○ Có! Em ây.
● Câu cầu khiến:
○ Nhanh lên! Đừng có chậm trễ!
○ Hãy cẩn thận! Đường trơn trượt.
● Câu thốt nhiên:
○ Ôi! Sao thế nhỉ?
○ Thôi chết rồi! Hỏng việc rồi. ● Câu ước sao: ○ Giá như tôi có ôi cánh!
○ Ước gì tôi ược quay lại tuổi thơ.
● Câu dùng ể lặp lại:
○ Rồi rồi, tôi biết rồi.
○ Được rồi, cứ làm theo ý bạn.
● Câu chỉ thời gian, ịa iểm, số lượng: ○ Sáng rồi! ○ Ba giờ chiều. ○ Hai người. Lưu ý:
● Phân loại câu ơn ặc biệt có thể có sự khác biệt ôi chút giữa các tài liệu và
quan iểm nghiên cứu khác nhau.
● Một số trường hợp có thể ược xem là câu ơn ặc biệt hoặc câu ơn bình
thường tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng và ý ồ của người nói, người viết.
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47882337
5. Thế nào là câu ghép? Trình bày các kiểu câu ghép trong tiếng Việt.
1. Khái niệm câu ghép:
Câu ghép là câu do hai hoặc nhiều vế câu ghép lại với nhau, mỗi vế câu có cấu tạo
như một câu ơn và thể hiện một ý có quan hệ với nhau. Câu ghép thường ược sử dụng
ể diễn ạt nội dung phức tạp, nhiều thông tin hơn so với câu ơn.
2. Cấu tạo câu ghép:
Câu ghép bao gồm hai bộ phận chính:
● Vế câu: là mỗi ơn vị cấu tạo nên câu ghép, có cấu tạo như một câu ơn và thể
hiện một ý tương ối trọn vẹn.
● Quan hệ từ: là những từ ngữ dùng ể nối các vế câu với nhau, thể hiện mối
quan hệ logic giữa các vế câu.
3. Phân loại câu ghép:
Dựa trên mối quan hệ ngữ pháp giữa các vế câu, câu ghép ược chia thành 5 loại chính:
a) Câu ghép chính phụ: ● Đặc iểm:
○ Gồm một vế chính và một hoặc nhiều vế phụ.
○ Vế chính biểu thị ý nghĩa chính, vế phụ bổ sung ý nghĩa cho vế chính.
○ Hai vế câu ược nối với nhau bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ hô ứng. ● Ví dụ:
○ Vì trời mưa nên chuyến i chơi của lớp bị hoãn lại.
○ Khi tôi về ến nhà, mẹ ã nấu cơm xong.
b) Câu ghép ẳng lập: ● Đặc iểm:
○ Gồm hai hoặc nhiều vế câu có ý nghĩa tương ối ngang nhau.
○ Hai vế câu ược nối với nhau bằng dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc hai chấm. ● Ví dụ:
○ Trời ẹp, gió mát, chim hót líu lo.
○ Học thái ộ là học kiến thức, học kỹ năng, học phẩm chất.
c) Câu ghép hỗn hợp: ● Đặc iểm:
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47882337
○ Kết hợp cả hai kiểu câu ghép chính phụ và câu ghép ẳng lập.
○ Có ít nhất một vế chính và một vế phụ, ồng thời có một hoặc nhiều vế ngang nhau. ● Ví dụ:
○ Vì trời mưa nên chuyến i chơi của lớp bị hoãn lại, mọi người ai cũng thất vọng.
○ Học tập là công việc quan trọng, vì vậy chúng ta cần chăm chỉ học tập. d) Câu ghép chuỗi: ● Đặc iểm:
○ Gồm hai hoặc nhiều vế câu ược nối với nhau bằng dấu phẩy, thể hiện các ý liên tiếp nhau. ● Ví dụ:
○ Trời ẹp, gió mát, chim hót líu lo, tạo nên bức tranh phong cảnh thiên nhiên rất ẹp.
○ Học tập, lao ộng, rèn luyện thể thao là những hoạt ộng rất có ích
cho sức khỏe và tinh thần của con người.
e) Câu ghép hô ứng: ● Đặc iểm:
○ Gồm hai vế câu ược nối với nhau bằng cặp quan hệ từ hô ứng, thể hiện
mối quan hệ tương phản, so sánh,... giữa hai vế câu. ● Ví dụ:
○ Học thì phải chăm chỉ, chơi thì phải vui vẻ.
○ Nhỏ bé như hạt mầm, lớn lên thành cây ại thụ.
4. Ví dụ minh họa:
● Câu ghép chính phụ:
○ Vì trời mưa nên chuyến
i chơi của lớp bị hoãn lại.
○ Khi tôi **về ến nhà
Downloaded by June Lee (lenhungkttm@gmail.com)