Ngữ pháp Unit 6 lớp 9 The Environment

Trong tài liệu Unit 6 The Environment, chúng ta sẽ cũng tìm hiều về cấu tạo, định nghĩa, chức năng, vị trí, cách sử dụng tính từ và trạng từ trong Tiếng Anh; phân biệt Because và Because of, các bài tập ngữ pháp có đáp án đi kèm để các em ôn tập Unit 6 The Environment tốt hơn.

NG PHÁP TING ANH LP 9 THEO TNG UNIT
UNIT 6: THE ENVIRONMENT
A. Tính từ & Trt t tính từ - Adjectives & Oder of adjectives
I - ĐỊNH NGHĨA
Tính t là t ch tính chất, đc đim ca ngưi hoc vt hay s vic,.. thường được dùng để b
nghĩa cho danh từ hoặc đại t.
Ví d:
- It is a good computer. (Đó là mt cái máy vi tính tt. )
- She has black eyes. (Cô ấy có đôi mắt màu đen)
II - PHÂN LOẠI TÍNH TỪ
Có nhiều cách phân loại tính t, da vào mục đích sử dụng ta có thể chia tính t m hai loại:
1. Tính t miêu t ý kiến, quan điểm ch quan(opinion)
Ví d:
- She is very kind. (Cô ấy rt tt bng)
- She is an unrealiable person. (Cô ấy là một người không đáng tin tưng. )
- > Đây là ý kiến, quan điểm của người nói về đối tượng được nói đến. Đây ch là ý kiến ch
quan, mỗi người khác nhau sẽ những nhận xét khác nhau v cùng một đi tưng.
2. Tính từ miêu tả nhng đặc điểm thc tế (factual)
* Size (Kích cỡ): big, small, long, short,
Ví d:
- She has a long dress. (Cô ấy có một chiếc váy dài. )
* Age (tui th): old, new, young, …
- His father looks very young. (B ca cu ấy trông rất tr. )
* Shape (hình dạng): round, oval, square,
- She has a round face. (Cô ấy có một khuôn mặt tròn. )
* Color (Màu sắc): yellow, black, white,
- It is a black wallet. (Đó là một chiếc ví màu đen. )
* Origin (Ngun gc): Japanese, French,
- It is a Japanese bag. (Đó là một cái túi được sn xut Nht. )
* Material (cht liu): wooden, woollen, plastic…
- It is a wooden house. (Đó là một ngôi nhà làm bằng g. )
* Purpose (mục đích): walking (shoes), sleeping (bag),…
Ví d:
- I have just bought a pair of walking shoes. (Tôi va mua một đôi giày đi bộ mi. )
III - V TRÍ CỦA TÍNH TỪ TRONG CÂU
1. Tính t đứng trước danh t b nghĩa cho danh từ: adj + N
Ví d:
- She is a beautiful girl. (Cô ấy là một cô gái xinh đẹp. )
Ta thấy tính từ “beautiful” đưc s dụng trước danh t “girl”, và b nghĩa cho danh từ này.
2. Tính t đi sau các đng t tình thái: be/ get/ seem/ sound/ smell/ taste,..
Ví d:
- It is getting dark. (Tri đang ti dn. )
- It sounds interesting. (Điều đó nghe có vẻ thú v đấy. )
3. Tính t đi sau các đại t bất định (anyone, anything, someone, something,…)
Ví d:
- Is there anything new? (Có điều gì mới không?)
4. Môt s tính từ ch đứng trước danh từ: main, only, former, indoor, outdoor,…
Ví d:
- This is the main idea of the topic. (Đây là ý chính của ch đề này. )
Ta KHÔNG nói: This idea is main.
5. Mt s tính từ ch đi sau động t tình thái: afraid, asleep, alone, alive, alone,…
Ví d:
She is asleep. (Cô ấy đang ngủ. )
KHÔNG nói: She is an asleep person.
IV - TRT T CỦA TÍNH TỪ
Opinion Size Age Shape Color Origin Material Purpose
* Cách nhớ: OpSAShCOMP
* Chú ý:
+ Thông thường có ti đa BA tính t đứng trước mt DANH T
Ví d:
- It is a beautiful long new dress. (Đó là một chiếc váy mới dài đẹp. )
Ta có: beautiful: là tính từ ch ý kiến, nhận xét (opinion)
long: là tính từ ch kích thưc (size)
new: là tính từ ch tui th (Age)
- She has bought a square white Japanese cake. (Cô y mua mt chiếc bánh Nhật màu trắng
hình vuông. )
Ta có:
square: là tính từ ch hình dng (shape)
white: là tính từ ch màu sc (color)
Japanese: là tính từ ch ngun gc (origin)
+ Ta có thể dùng “and” đ ni gia 2 hay nhiều tính từ ng loại.
Ví d:
- It is a black and white television. (Đó là một chiếc ti vi đen trắng. )
Ta thấy “black” và “white” là hai tính từ cùng chỉ màu sc.
+ Ta có th s dụng “but” để ni gia hai tính t th hin s đối lp.
Ví d:
- It is a cheap but interesting book. (Đó là một cuốn sách rẻ tiền nhưng rt thú v. )
+ Khi nói về kích thước thì ta sẽ s dụng tính từ ch chiều dài đứng trước tính từ ch chiu
rng.
Ví d:
- It is a long large road. (Đó là một con đường dài rộng. )
Ta thấy “long” là tính t ch chiều dài và “large” là tính từ ch chiu rng.
B. Trng t trong tiếng Anh - Adverbs
I - ĐỊNH NGHĨA
Trng t là nhng t dùng để b nghĩa cho động t, tính từ hay các trng t khác.
Ví d:
- She looks very attractive. (Cô ấy trông rất quyến rũ. )
Ta thấy “very” là trạng từ, đứng trưc tính t “attractive” đ b nghĩa cho tính từ y.
- He runs quite quickly. (Anh y chạy khá nhanh. )
Ta thấy “quite” và “quickly” đều là trng t. Trong đó “quickly” là trạng t b nghĩa cho động t
“run” (chạy như thế o - > chạy nhanh), và “quite” là trạng t b nghĩa cho trạng t “quickly”
(nhanh như thế nào - > khá nhanh).
II - CÁC LOẠI TRNG T
Da vào mục đích ta chia trạng t làm 5 loại:
1. Trng t ch cách thức (adverbs of manner): Ch cách thức hành động, hot đng xảy ra như
thế nào như: angrily (một cách gin d), slowly (một cách chậm chp), interestingly (một cách thú
v),…
Ví d:
- My father looked at me anrily. (B tôi nhìn tôi một cách giận d. )
Trng t “angrily” là trng t ch cách thức b nghĩa cho cụm đng t “looked at me”(nhìn tôi như
thế nào - > nhìn tôi một cách gin d. )
2. Trng t ch nơi chốn (adverbs of place): Ch địa điểm, nơi chốn xảy ra hành động, hoạt động
như: here (ở đây), there (ở đó), …
Ví d:
- I have lived here for a long time. (Tôi sng đây lâu rồi. )
Ta có “here” là trng t ch nơi chốn, ch ra địa đim xy ra hoạt động “sống” (sng đâu - > sng
đây. )
3. Trng t ch thi gian (adverbs of time): Ch thi gian, thi đim xảy ra hành động, hot
động như: yesterday, last week, last month, ….
Ví d:
- My sister came home late yesterday. (Hôm qua, chị i về nhà muộn. )
Ta thấy “hôm qua” là trạng t ch thi gian, ch ra thời điểm xy ra vic “v nhà muộn” (Về nhà
muộn khi nào - > v nhà muộn hôm qua. )
4. Trng t ch tn sut (adverbs of frequency): Ch tun sut xảy ra hành động, hoạt động như:
- always (luôn luôn)
- usually (thường thưng)
- often (thường)
- sometimes (thnh thong)
- seldom (hiếm khí)
- rarely (hiếm khi)
- never (không bao giờ)…
Ví d:
I seldom cook meals. (Tôi hiếm khi nấu ăn. )
Ta thy trng t “seldom” chỉ tn sut ca hot động “nấu ăn”.
5. Trng t ch mc đ (adverbs of degree): Ch mc đ xảy ra hành động, hot động như:
- completely/ absolutely (hoàn toàn, một cách hoàn chỉnh),
- extremely (vô cùng.. )
- very (rt)
- quite (khá)
- fairly (tương đi)
- a little/ a bit (một chút)
- hardly (hầu như không)
Ví d:
- I have finished my work completely. (Tôi đã hoàn thành công việc mt cách hoàn chnh)
Ta thy trng t “completely” chỉ mc đ hoàn thành công việc là 100%.
III - V TRÍ CỦA TRNG T TRONG CÂU
Trng t có th đứng đầu câu, đứng giữa câu hoặc đng cuối câu.
- Last year I went to HCM city to visit my friends. (Năm ngoái tôi tới thành ph HCM để thăm
các bn của tôi. )
- She often goes to school at 6. 30 a. m. (Cô ấy thường đi học vào lúc 6 gi. )
- My family went to Nha Trang yesterday. (Gia đình tôi tới Nha Trang ngày hôm qua. )
1. V trí ca trng t ch cách thức trong câu:
* Đứng trước hoc đng sau đng t/ cụm động t mà nó bổ nghĩa.
Ví d:
- He finished his examination quickly. (Cu ấy hoàn thành bài thi một cách nhanh chóng. )
- He quickly finished his examination. (Cu ấy hoàn thành bài thi mt cách nhanh chóng. )
Ta thy trng t ch cách thức “quickly” đưc dùng đ b nghĩa cho cụm đng t “finished his
examination” và nó có th đứng trước hoc đng sau cm t mà nó b nghĩa.
* Đứng gia tr động t và động t chính.
Ví d:
- She is tiredly waiting for him. (Cô ấy đang chờ đợi anh y một cách mệt mi. )
Trong câu này ta thy trng t ch cách thức “tiredly”đứng gia tr động t “to be” và đng t
chính “waiting”.
2. V trí ca trng t ch nơi chốn trong câu:
* Thường đứng cui câu:
Ví d:
- There are a lot of delicious food in Hanoi. ( Hà Nội có nhiều món ăn ngon. )
* Có thể đứng đu câu nhưng không thông dụng, thường ch dùng khi muốn nhn mạnh địa
đim.
- In Nha Trang, the beaches are beautiful. ( Nha Trang, các bãi bin rt đp. )
3. V trí ca trng t ch thời gian trong câu:
* Thường đứng cui câu:
Ví d:
- I forgot to do my homework last night. (Tôi quên làm bài tập v nhà tối hôm qua. )
* Đứng đầu câu khi muốn nhn mnh thi gian xảy ra hành động, hoạt động.
- Yesterday I saw my friend on the street. (Hôm qua tôi gặp bạn tôi trên đưng. )
4. V trí ca trng t ch tn suất trong câu:
* Đứng trước động t chính:
Ví d:
- My mother usually gets up early. (M tôi thường dy sm. )
Ta thy trng t ch tn sut “usually” đng trước đng t thường “get”.
* Đứng sau tr động t:
Ví d:
- I don’t often go to the cinema. (Tôi không thường đi xem phim. )
Ta thy trng t ch tn sut “often” đng trước đng t chính “go” và đứng sau tr động t
“don’t”.
* Đứng sau động t “to be”:
Ví d:
- She is always late for school. (Cô ấy toàn đi học mun. )
Ta thấy trong câu này trạng t ch tn suất “always” đứng sau động t “to be”.
5. V trí ca trng t ch mc đ trong câu:
* Đứng trước động t thường:
- She absolutely believes in him. (Cô ấy hoàn toàn tin tưng anh ta. )
Trong câu này ta thy trng t ch mc đ “absolutely” đứng trước đng t “believes”.
* Đứng sau tr động t và sau đng t chính:
- She doesn’t absolutely believes in him. (Cô ấy không hoàn toàn tin tưng anh ta. )
Ta thấy trong câu này, trạng t ch mc đ đứng sau tr động t “doesn’t” và đứng trước đng t
chính “believes”.
* Đứng trước tính từ:
- He is very intelligent. (Anh y rất thông minh. )
Trng t ch mc đ “very” đứng trước tính từ “intelligent”.
C. Cách dùng Because và Because Of
because + reason (bởi vì, do, nguyên nhân)
because + clause
Ex: we cancelled our flight because the weather was bad.
because of + noun/ noun phrase
Ex: we cancelled our flight because of the bad weather.
Sau because 1 mệnh đề, câu n sau because of thì mệnh đề đó đã được rút gọn ch còn 1 danh
t hay 1 cm danh t.
VD:
He crashed his car because he was driving too fast
He can't drive because of his illness
D. Bài tp vn dng
Exercise 1
1. We stopped playing tennis....... the rain
2. It was all........ her that we got into trouble
3. We had to hurry indoors...... it was raining
4. I am late....... the traffic
5. We didn't arrive until seven o'clock........ the traffic was terrible
6. She found the exam easy........ she had worked hard during the course
7. He can't drive........ his illness
8. The restaurant closed down........ the recession
9. He found working in Japan very difficult......... the language problem
10. He's very difficult to understand......... his accent
11. They moved to Liverpool......... her job
12. There have been a lot of problems in Britain........ mad cow disease
13. They came to London........ he got a job there
14. He crashed his car........ he was driving too fast
15. He lost his driving licence......... he was convicted of drinking and driving
16. She could only eat a salad in the restaurant...... she is a vegetarian
17. The newspaper was prosecuted........ an article about the Government
Đáp án :
1. We stopped playing tennis because of the rain
2. It was all because of her that we got into trouble
3. We had to hurry indoors because it was raining
4. I am late because of the traffic
5. We didn't arrive until seven o'clock because the traffic was terrible
6. She found the exam easy because she had worked hard during the course
7. He can't drive because of his illness
8. The restaurant closed down because of the recession
9. He found working in Japan very difficult because of the language problem
10. He's very difficult to understand because of his accent
11. They moved to Liverpool because of her job
12. There have been a lot of problems in Britain because of mad cow disease
13. They came to London because he got a job there
14. He crashed his car because he was driving too fast
15. He lost his driving licence because he was convicted of drinking and driving
16. She could only eat a salad in the restaurant because she is a vegetarian
17. The newspaper was prosecuted because of an article about the Government
Exercise 2: Complete the sentences with an appropriate form of the words in parenthese
1. I always drive more __________________ at night. (careful)
2. Air and water _________________ can make people fall ill. (pollute)
3. _________________ are calling for the new pesticide regulations to be _________________
enforced. (environment - strict)
4. This is the most _________________ collection of paintings that I’ve ever known. (value)
5. A large number of inhabitants have made _________________ on how to protect the
environment. (suggest)
Đáp án
1. I always drive more _____carefully_____________ at night. (careful)
2. Air and water _________pollution________ can make people fall ill. (pollute)
3. ________Environmentalists_________ are calling for the new pesticide regulations to be
_______strictly__________ enforced. (environment - strict)
4. This is the most ______valuable___________ collection of paintings that I’ve ever known.
(value)
5. A large number of inhabitants have made _______suggestion__________ on how to protect
the environment. (suggest)
Exercise 3: Fill in the blanks with “because” or “because of” to complete the sentences
1. Steven went to the shopping center last Sunday ____________ he needed a new laptop.
2. Pam and her parents want to visit the city zoo ____________ they want to see the baby panda.
3. More and more people get to work late every day ____________ the heavy traffic in the city
center.
4. Nowadays teenagers gain weight or become obese ____________ they prefer fast food to
healthy home cooked food.
5. ____________ the water shortage in the dams this year, there will be frequent water cuts in this
region of the country.
6. Some students don’t want to answer the questions during class ____________ they are afraid of
making mistakes.
Đáp án
1. Steven went to the shopping center last Sunday _______because_____ he needed a new
laptop.
2. Pam and her parents want to visit the city zoo ______because______ they want to see the baby
panda.
3. More and more people get to work late every day ____because of________ the heavy traffic
in the city center.
4. Nowadays teenagers gain weight or become obese _____because_______ they prefer fast food
to healthy home cooked food.
5. ______Because of______ the water shortage in the dams this year, there will be frequent
water cuts in this region of the country.
6. Some students don’t want to answer the questions during class ______because______ they are
afraid of making mistakes.
| 1/11

Preview text:

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 9 THEO TỪNG UNIT
UNIT 6: THE ENVIRONMENT
A. Tính từ & Trật tự tính từ - Adjectives & Oder of adjectives I - ĐỊNH NGHĨA
Tính từ là từ chỉ tính chất, đặc điểm của người hoặc vật hay sự việc,.. thường được dùng để bổ
nghĩa cho danh từ hoặc đại từ. Ví dụ:
- It is a good computer. (Đó là một cái máy vi tính tốt. )
- She has black eyes. (Cô ấy có đôi mắt màu đen)
II - PHÂN LOẠI TÍNH TỪ
Có nhiều cách phân loại tính từ, dựa vào mục đích sử dụng ta có thể chia tính từ làm hai loại:
1. Tính từ miêu tả ý kiến, quan điểm chủ quan(opinion) Ví dụ:
- She is very kind. (Cô ấy rất tốt bụng)
- She is an unrealiable person. (Cô ấy là một người không đáng tin tưởng. )
- > Đây là ý kiến, quan điểm của người nói về đối tượng được nói đến. Đây chỉ là ý kiến chủ
quan, mỗi người khác nhau sẽ có những nhận xét khác nhau về cùng một đối tượng.
2. Tính từ miêu tả những đặc điểm thực tế (factual)
* Size (Kích cỡ): big, small, long, short,… Ví dụ:
- She has a long dress. (Cô ấy có một chiếc váy dài. )
* Age (tuổi thọ): old, new, young, …
- His father looks very young. (Bố của cậu ấy trông rất trẻ. )
* Shape (hình dạng): round, oval, square,…
- She has a round face. (Cô ấy có một khuôn mặt tròn. )
* Color (Màu sắc): yellow, black, white,…
- It is a black wallet. (Đó là một chiếc ví màu đen. )
* Origin (Nguồn gốc): Japanese, French,…
- It is a Japanese bag. (Đó là một cái túi được sản xuất ở Nhật. )
* Material (chất liệu): wooden, woollen, plastic…
- It is a wooden house. (Đó là một ngôi nhà làm bằng gỗ. )
* Purpose (mục đích): walking (shoes), sleeping (bag),… Ví dụ:
- I have just bought a pair of walking shoes. (Tôi vừa mua một đôi giày đi bộ mới. )
III - VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ TRONG CÂU
1. Tính từ đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ: adj + N Ví dụ:
- She is a beautiful girl. (Cô ấy là một cô gái xinh đẹp. )
Ta thấy tính từ “beautiful” được sử dụng trước danh từ “girl”, và bổ nghĩa cho danh từ này.
2. Tính từ đi sau các động từ tình thái: be/ get/ seem/ sound/ smell/ taste,.. Ví dụ:
- It is getting dark. (Trời đang tối dần. )
- It sounds interesting. (Điều đó nghe có vẻ thú vị đấy. )
3. Tính từ đi sau các đại từ bất định (anyone, anything, someone, something,…) Ví dụ:
- Is there anything new? (Có điều gì mới không?)
4. Môt số tính từ chỉ đứng trước danh từ: main, only, former, indoor, outdoor,… Ví dụ:
- This is the main idea of the topic. (Đây là ý chính của chủ đề này. )
Ta KHÔNG nói: This idea is main.
5. Một số tính từ chỉ đi sau động từ tình thái: afraid, asleep, alone, alive, alone,… Ví dụ:
She is asleep. (Cô ấy đang ngủ. )
KHÔNG nói: She is an asleep person.
IV - TRẬT TỰ CỦA TÍNH TỪ
Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
* Cách nhớ: OpSAShCOMP * Chú ý:
+ Thông thường có tối đa BA tính từ đứng trước một DANH TỪ Ví dụ:
- It is a beautiful long new dress. (Đó là một chiếc váy mới dài đẹp. )
Ta có: beautiful: là tính từ chỉ ý kiến, nhận xét (opinion)
long: là tính từ chỉ kích thước (size)
new: là tính từ chỉ tuổi thọ (Age)
- She has bought a square white Japanese cake. (Cô ấy mua một chiếc bánh Nhật màu trắng hình vuông. ) Ta có:
square: là tính từ chỉ hình dạng (shape)
white: là tính từ chỉ màu sắc (color)
Japanese: là tính từ chỉ nguồn gốc (origin)
+ Ta có thể dùng “and” để nối giữa 2 hay nhiều tính từ cùng loại. Ví dụ:
- It is a black and white television. (Đó là một chiếc ti vi đen trắng. )
Ta thấy “black” và “white” là hai tính từ cùng chỉ màu sắc.
+ Ta có thể sử dụng “but” để nối giữa hai tính từ thể hiện sự đối lập. Ví dụ:
- It is a cheap but interesting book. (Đó là một cuốn sách rẻ tiền nhưng rất thú vị. )
+ Khi nói về kích thước thì ta sẽ sử dụng tính từ chỉ chiều dài đứng trước tính từ chỉ chiều rộng. Ví dụ:
- It is a long large road. (Đó là một con đường dài rộng. )
Ta thấy “long” là tính từ chỉ chiều dài và “large” là tính từ chỉ chiều rộng.
B. Trạng từ trong tiếng Anh - Adverbs I - ĐỊNH NGHĨA
Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay các trạng từ khác. Ví dụ:
- She looks very attractive. (Cô ấy trông rất quyến rũ. )
Ta thấy “very” là trạng từ, đứng trước tính từ “attractive” để bổ nghĩa cho tính từ này.
- He runs quite quickly. (Anh ấy chạy khá nhanh. )
Ta thấy “quite” và “quickly” đều là trạng từ. Trong đó “quickly” là trạng từ bổ nghĩa cho động từ
“run” (chạy như thế nào - > chạy nhanh), và “quite” là trạng từ bổ nghĩa cho trạng từ “quickly”
(nhanh như thế nào - > khá nhanh).
II - CÁC LOẠI TRẠNG TỪ
Dựa vào mục đích ta chia trạng từ làm 5 loại:
1. Trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner): Chỉ cách thức hành động, hoạt động xảy ra như
thế nào như: angrily (một cách giận dữ), slowly (một cách chậm chạp), interestingly (một cách thú vị),… Ví dụ:
- My father looked at me anrily. (Bố tôi nhìn tôi một cách giận dữ. )
Trạng từ “angrily” là trạng từ chỉ cách thức bổ nghĩa cho cụm động từ “looked at me”(nhìn tôi như
thế nào - > nhìn tôi một cách giận dữ. )
2. Trạng từ chỉ nơi chốn (adverbs of place): Chỉ địa điểm, nơi chốn xảy ra hành động, hoạt động
như: here (ở đây), there (ở đó), … Ví dụ:
- I have lived here for a long time. (Tôi sống ở đây lâu rồi. )
Ta có “here” là trạng từ chỉ nơi chốn, chỉ ra địa điểm xảy ra hoạt động “sống” (sống ở đâu - > sống ở đây. )
3. Trạng từ chỉ thời gian (adverbs of time): Chỉ thời gian, thời điểm xảy ra hành động, hoạt
động như: yesterday, last week, last month, …. Ví dụ:
- My sister came home late yesterday. (Hôm qua, chị tôi về nhà muộn. )
Ta thấy “hôm qua” là trạng từ chỉ thời gian, chỉ ra thời điểm xảy ra việc “về nhà muộn” (Về nhà
muộn khi nào - > về nhà muộn hôm qua. )
4. Trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency): Chỉ tuần suất xảy ra hành động, hoạt động như: - always (luôn luôn)
- usually (thường thường) - often (thường)
- sometimes (thỉnh thoảng) - seldom (hiếm khí) - rarely (hiếm khi)
- never (không bao giờ)… Ví dụ:
I seldom cook meals. (Tôi hiếm khi nấu ăn. )
Ta thấy trạng từ “seldom” chỉ tần suất của hoạt động “nấu ăn”.
5. Trạng từ chỉ mức độ (adverbs of degree): Chỉ mức độ xảy ra hành động, hoạt động như:
- completely/ absolutely (hoàn toàn, một cách hoàn chỉnh), - extremely (vô cùng.. ) - very (rất) - quite (khá) - fairly (tương đối)
- a little/ a bit (một chút) - hardly (hầu như không) Ví dụ:
- I have finished my work completely. (Tôi đã hoàn thành công việc một cách hoàn chỉnh)
Ta thấy trạng từ “completely” chỉ mức độ hoàn thành công việc là 100%.
III - VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ TRONG CÂU
Trạng từ có thể đứng đầu câu, đứng giữa câu hoặc đứng cuối câu.
- Last year I went to HCM city to visit my friends. (Năm ngoái tôi tới thành phố HCM để thăm các bạn của tôi. )
- She often goes to school at 6. 30 a. m. (Cô ấy thường đi học vào lúc 6 giờ. )
- My family went to Nha Trang yesterday. (Gia đình tôi tới Nha Trang ngày hôm qua. )
1. Vị trí của trạng từ chỉ cách thức trong câu:
* Đứng trước hoặc đứng sau động từ/ cụm động từ mà nó bổ nghĩa. Ví dụ:
- He finished his examination quickly. (Cậu ấy hoàn thành bài thi một cách nhanh chóng. )
- He quickly finished his examination. (Cậu ấy hoàn thành bài thi một cách nhanh chóng. )
Ta thấy trạng từ chỉ cách thức “quickly” được dùng để bổ nghĩa cho cụm động từ “finished his
examination” và nó có thể đứng trước hoặc đứng sau cụm từ mà nó bổ nghĩa.
* Đứng giữa trợ động từ và động từ chính. Ví dụ:
- She is tiredly waiting for him. (Cô ấy đang chờ đợi anh ấy một cách mệt mỏi. )
Trong câu này ta thấy trạng từ chỉ cách thức “tiredly”đứng giữa trợ động từ “to be” và động từ chính “waiting”.
2. Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn trong câu:
* Thường đứng ở cuối câu: Ví dụ:
- There are a lot of delicious food in Hanoi. (Ở Hà Nội có nhiều món ăn ngon. )
* Có thể đứng đầu câu nhưng không thông dụng, thường chỉ dùng khi muốn nhấn mạnh địa điểm.
- In Nha Trang, the beaches are beautiful. (Ở Nha Trang, các bãi biển rất đẹp. )
3. Vị trí của trạng từ chỉ thời gian trong câu:
* Thường đứng ở cuối câu: Ví dụ:
- I forgot to do my homework last night. (Tôi quên làm bài tập về nhà tối hôm qua. )
* Đứng đầu câu khi muốn nhấn mạnh thời gian xảy ra hành động, hoạt động.
- Yesterday I saw my friend on the street. (Hôm qua tôi gặp bạn tôi trên đường. )
4. Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu:
* Đứng trước động từ chính: Ví dụ:
- My mother usually gets up early. (Mẹ tôi thường dậy sớm. )
Ta thấy trạng từ chỉ tần suất “usually” đứng trước động từ thường “get”.
* Đứng sau trợ động từ: Ví dụ:
- I don’t often go to the cinema. (Tôi không thường đi xem phim. )
Ta thấy trạng từ chỉ tần suất “often” đứng trước động từ chính “go” và đứng sau trợ động từ “don’t”.
* Đứng sau động từ “to be”: Ví dụ:
- She is always late for school. (Cô ấy toàn đi học muộn. )
Ta thấy trong câu này trạng từ chỉ tần suất “always” đứng sau động từ “to be”.
5. Vị trí của trạng từ chỉ mức độ trong câu:
* Đứng trước động từ thường:
- She absolutely believes in him. (Cô ấy hoàn toàn tin tưởng anh ta. )
Trong câu này ta thấy trạng từ chỉ mức độ “absolutely” đứng trước động từ “believes”.
* Đứng sau trợ động từ và sau động từ chính:
- She doesn’t absolutely believes in him. (Cô ấy không hoàn toàn tin tưởng anh ta. )
Ta thấy trong câu này, trạng từ chỉ mức độ đứng sau trợ động từ “doesn’t” và đứng trước động từ chính “believes”.
* Đứng trước tính từ:
- He is very intelligent. (Anh ấy rất thông minh. )
Trạng từ chỉ mức độ “very” đứng trước tính từ “intelligent”.
C. Cách dùng Because và Because Of
because + reason (bởi vì, do, nguyên nhân) because + clause
Ex: we cancelled our flight because the weather was bad.
because of + noun/ noun phrase
Ex: we cancelled our flight because of the bad weather.
Sau because là 1 mệnh đề, câu còn sau because of thì mệnh đề đó đã được rút gọn chỉ còn 1 danh từ hay 1 cụm danh từ. VD:
He crashed his car because he was driving too fast
He can't drive because of his illness
D. Bài tập vận dụng Exercise 1
1. We stopped playing tennis....... the rain
2. It was all........ her that we got into trouble
3. We had to hurry indoors...... it was raining
4. I am late....... the traffic
5. We didn't arrive until seven o'clock........ the traffic was terrible
6. She found the exam easy........ she had worked hard during the course
7. He can't drive........ his illness
8. The restaurant closed down........ the recession
9. He found working in Japan very difficult......... the language problem
10. He's very difficult to understand......... his accent
11. They moved to Liverpool......... her job
12. There have been a lot of problems in Britain........ mad cow disease
13. They came to London........ he got a job there
14. He crashed his car........ he was driving too fast
15. He lost his driving licence......... he was convicted of drinking and driving
16. She could only eat a salad in the restaurant...... she is a vegetarian
17. The newspaper was prosecuted........ an article about the Government Đáp án :
1. We stopped playing tennis because of the rain
2. It was all because of her that we got into trouble
3. We had to hurry indoors because it was raining
4. I am late because of the traffic
5. We didn't arrive until seven o'clock because the traffic was terrible
6. She found the exam easy because she had worked hard during the course
7. He can't drive because of his illness
8. The restaurant closed down because of the recession
9. He found working in Japan very difficult because of the language problem
10. He's very difficult to understand because of his accent
11. They moved to Liverpool because of her job
12. There have been a lot of problems in Britain because of mad cow disease
13. They came to London because he got a job there
14. He crashed his car because he was driving too fast
15. He lost his driving licence because he was convicted of drinking and driving
16. She could only eat a salad in the restaurant because she is a vegetarian
17. The newspaper was prosecuted because of an article about the Government
Exercise 2: Complete the sentences with an appropriate form of the words in parenthese
1. I always drive more __________________ at night. (careful)
2. Air and water _________________ can make people fall ill. (pollute)
3. _________________ are calling for the new pesticide regulations to be _________________
enforced. (environment - strict)
4. This is the most _________________ collection of paintings that I’ve ever known. (value)
5. A large number of inhabitants have made _________________ on how to protect the environment. (suggest) Đáp án
1. I always drive more _____carefully_____________ at night. (careful)
2. Air and water _________pollution________ can make people fall ill. (pollute)
3. ________Environmentalists_________ are calling for the new pesticide regulations to be
_______strictly__________ enforced. (environment - strict)
4. This is the most ______valuable___________ collection of paintings that I’ve ever known. (value)
5. A large number of inhabitants have made _______suggestion__________ on how to protect the environment. (suggest)
Exercise 3: Fill in the blanks with “because” or “because of” to complete the sentences
1. Steven went to the shopping center last Sunday ____________ he needed a new laptop.
2. Pam and her parents want to visit the city zoo ____________ they want to see the baby panda.
3. More and more people get to work late every day ____________ the heavy traffic in the city center.
4. Nowadays teenagers gain weight or become obese ____________ they prefer fast food to healthy home cooked food.
5. ____________ the water shortage in the dams this year, there will be frequent water cuts in this region of the country.
6. Some students don’t want to answer the questions during class ____________ they are afraid of making mistakes. Đáp án
1. Steven went to the shopping center last Sunday _______because_____ he needed a new laptop.
2. Pam and her parents want to visit the city zoo ______because______ they want to see the baby panda.
3. More and more people get to work late every day ____because of________ the heavy traffic in the city center.
4. Nowadays teenagers gain weight or become obese _____because_______ they prefer fast food to healthy home cooked food.
5. ______Because of______ the water shortage in the dams this year, there will be frequent
water cuts in this region of the country.
6. Some students don’t want to answer the questions during class ______because______ they are afraid of making mistakes.