Unit 6 lớp 9 Getting started

Lời giải Getting started Unit 6 SGK tiếng Anh lớp 9 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 9 chương trình mới theo từng Unit do sưu tầm và đăng tải. Lời giải Unit 6 lớp 9 Viet Nam Then and Now Getting started hướng dẫn giải các phần bài tập trang 60 - 61 SGK tiếng Anh 9 mới giúp các em chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.

SON TING ANH LP 9 MI THEO TNG UNIT
UNIT 6: VIET NAM THEN AND NOW - GETTING STARTED
I. Mục tiêu bài hc
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
practice review the vocabulary and grammar in unit 6.
2. Objectives:
Vocabulary: the lexical items related to “Viet Nam Then and Now”.
II. Son gii tiếng Anh lp 9 Unit 6 Getting started
Our school in the past
1. Listen and read. Nghe và đc.
Bài nghe
a. Put a word/phrase from the box under each picture. Đt các t vào
bc tranh đúng.
Đáp án
1. trench - chiến hào
2. tiled roof - mái ngói
3. facilities - cơ sở vật chất
4. photo exhibition - triển lãm tranh
5. rubber sandals - dép cao su
6. thatched house - nhà tranh
b. Find a word in the conversation that means. Tìm t trong đon hi
thoi có nghĩa.
Đáp án
1. anniversary
2. fascinating
3. missing
4. conditions
5. improved
6. proper
c. Read the statements and decide whether the information is true (T)
or false (F), or not given (NG). Đc các câu và quyết đnh xem thông
tin nào là đúng (T) hoc sai (F) hoc không có thông tin (NG).
Đáp án
1. F
2. T
3. F
4. NG
5. T
d. Read the conversation again and answer questions. Đ c li đon hi
thoi và tr li câu hi.
Đáp án
1. The conversation takes place on the school's 60thanniversary.
2. Because it explains a lot about how the school was in the past.
3. There were trenches outside the classrooms.
4. The roof was made of tiles and some tiles were broken. The window frames were
made of wood and some of them were missing.
5. They can learn that they are lucky to have such great learning facilities nowadays.
ng dn dch
Dương: Cậu có tin được là hôm nay là kỉ niệm 60 năm thành lập trường không?
Phúc: Mình biết.Mình rất thích triển lãm ảnh. Thật hào hứng khi nhìn thấy trường mình
ngày xưa trông như thế nào!
Dương: Đúng đó! Các bức ảnh thể hiện rất nhiều điều về trường mình ngày xưa.
Tom: Nhìn kìa! Hai bức ảnh này được chụp vào năm 1970.
Phúc: Lâu vậy rồi á? Trường trông giống những ngôi nhà lợp mái tranh với những cánh
đồng lúa bao quanh. Chỉ có một vài lớp học và tường thì làm bằng bùn và rơm. Nhìn kìa-
có cả hầm nữa.
Dương: Mình nghĩ thời chiến thì rất cần có những hầm như thế '=
Tom: Học sinh trong ảnh thì đi dép cao su và đội mũ rơm
Nhi: Này các câu, những bức này chụp năm 1985. Nhìn những viên gạch lát bị nứt kìa,
cả khung cửa gỗ nữa... Mottj vài chỗ bị mất.
Dương: ĐÚng vậy. Mình không thể tưởng tượng được sao thể học được trong điều
kiện khó khăn như vậy.
Phúc: Ừ. Mọi thứ bây giờ được cải thiện đáng kể. Chúng ta mọi thứ. Lớp học thoải
mái, cơ sở vật chất đầy đủ như phòng máy tính chẳng hạn ...
Nhi: ĐỨng, chúng mình đồng phục đẹp. Chúng ta may mắn hơn ngày xưa nhiều.
Nhưng mình không chắc rằng kết quả học tập tốt hơn đâu...
2. Complete each sentence with a word from the REMEMBER! box
which has the same meaning as the words in brackets. Hoàn thành câu
sao cho ging nghĩa câu ban đu.
Đáp án
1 - slight
2 - dramatically
3 - significantly
4 - considerable
5 - gradual
Lời giải chi tiết
1. There have been slight differences in the country’s policies as compared to two years
ago. (minor)
(Có sự khác biệt nhỏ trong chính sách của đất nước so với hai năm trước đây.)
2. The traffic system in Ha Noi has been dramatically upgraded over the last ten years.
(suddenly and to a great degree)
(Hệ thống giao thông ở Hà Nội đã được nâng cấp đáng kể trong 10 năm qua.)
3. Vietnamese people’s lives have been significantly improved. (enough to make a
difference)
(Cuộc sống của người dân Việt Nam đã được cải thiện đáng kể.)
4. There have been considerable changes in the way people work. (quite large)
(Đã có những thay đổi đáng kể trong cách mọi người làm việc.)
5. There has been a gradual increase in people’s income over the last ten years. (little by
little)
(Đã có sự gia tăng dần về thu nhập của người dân trong mười năm qua.)
3. Interview your teacher about the features of your school when
she/he started teaching here. Then use the information provided to talk
about the changes to your school. Phng vn giáo viên ca bn v
nhng đc đim v trưng ca bn khi Thy/ Cô bt đu v ging dy.
Sau đó s dng thông tin đưc cung cp đ nói v nhng s thay đi đó.
Lời giải chi tiết
- How did students usually go to school? On foot or by bike?
(Học sinh thường đi học bằng phương tiện gì? Đi bộ hay xe đạp?)
- Was there any digital device in class in the past?
(Hồi xưa có thiết bị kỹ thuật số nào trong lớp học không?)
- How did student desks look like at that time?
(Lúc đó bàn học của học sinh trông như thế nào?)
- Did students have beautifull clothes to wear when going to school?
(Học sinh có quần áo đẹp để mặc khi đi học không?)
- Were there chalks that are good for health at that time?
(Lúc đó đã có phấn không hại cho sức khỏe chưa?)
| 1/5

Preview text:

SOẠN TIẾNG ANH LỚP 9 MỚI THEO TỪNG UNIT
UNIT 6: VIET NAM THEN AND NOW - GETTING STARTED
I. Mục tiêu bài học 1. Aims:
By the end of this lesson, students can
practice review the vocabulary and grammar in unit 6. 2. Objectives:
Vocabulary: the lexical items related to “Viet Nam Then and Now”.
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 6 Getting started
Our school in the past
1. Listen and read. Nghe và đọc. Bài nghe
a. Put a word/phrase from the box under each picture. Đ ặt các từ vào bức tranh đúng. Đáp án 1. trench - chiến hào 2. tiled roof - mái ngói
3. facilities - cơ sở vật chất
4. photo exhibition - triển lãm tranh
5. rubber sandals - dép cao su
6. thatched house - nhà tranh
b. Find a word in the conversation that means. Tìm t ừ trong đoạn hội thoại có nghĩa. Đáp án 1. anniversary 2. fascinating 3. missing 4. conditions 5. improved 6. proper
c. Read the statements and decide whether the information is true (T)
or false (F), or not given (NG). Đ ọc các câu và quyết định xem thông
tin nào là đúng (T) hoặc sai (F) hoặc không có thông tin (NG). Đáp án 1. F 2. T 3. F 4. NG 5. T
d. Read the conversation again and answer questions. Đ ọc lại đoạn hội
thoại và tr ả lời câu hỏi. Đáp án
1. The conversation takes place on the school's 60thanniversary.
2. Because it explains a lot about how the school was in the past.
3. There were trenches outside the classrooms.
4. The roof was made of tiles and some tiles were broken. The window frames were
made of wood and some of them were missing.
5. They can learn that they are lucky to have such great learning facilities nowadays. Hướng dẫn dịch
Dương: Cậu có tin được là hôm nay là kỉ niệm 60 năm thành lập trường không?
Phúc: Mình biết.Mình rất thích triển lãm ảnh. Thật hào hứng khi nhìn thấy trường mình
ngày xưa trông như thế nào!
Dương: Đúng đó! Các bức ảnh thể hiện rất nhiều điều về trường mình ngày xưa.
Tom: Nhìn kìa! Hai bức ảnh này được chụp vào năm 1970.
Phúc: Lâu vậy rồi á? Trường trông giống những ngôi nhà lợp mái tranh với những cánh
đồng lúa bao quanh. Chỉ có một vài lớp học và tường thì làm bằng bùn và rơm. Nhìn kìa- có cả hầm nữa.
Dương: Mình nghĩ thời chiến thì rất cần có những hầm như thế '=
Tom: Học sinh trong ảnh thì đi dép cao su và đội mũ rơm
Nhi: Này các câu, những bức này chụp năm 1985. Nhìn những viên gạch lát bị nứt kìa,
cả khung cửa gỗ nữa... Mottj vài chỗ bị mất.
Dương: ĐÚng vậy. Mình không thể tưởng tượng được sao có thể học được trong điều kiện khó khăn như vậy.
Phúc: Ừ. Mọi thứ bây giờ được cải thiện đáng kể. Chúng ta có mọi thứ. Lớp học thoải
mái, cơ sở vật chất đầy đủ như phòng máy tính chẳng hạn ...
Nhi: ĐỨng, chúng mình có đồng phục đẹp. Chúng ta may mắn hơn ngày xưa nhiều.
Nhưng mình không chắc rằng kết quả học tập tốt hơn đâu...
2. Com plete each sentence with a word from the REMEMBER! box
which has the same meaning as the words in brackets. Hoàn thành câu
sao cho giống nghĩa câu ban đ ầu. Đáp án 1 - slight 2 - dramatically 3 - significantly 4 - considerable 5 - gradual
Lời giải chi tiết
1. There have been slight differences in the country’s policies as compared to two years ago. (minor)
(Có sự khác biệt nhỏ trong chính sách của đất nước so với hai năm trước đây.)
2. The traffic system in Ha Noi has been dramatically upgraded over the last ten years.
(suddenly and to a great degree)
(Hệ thống giao thông ở Hà Nội đã được nâng cấp đáng kể trong 10 năm qua.)
3. Vietnamese people’s lives have been significantly improved. (enough to make a difference)
(Cuộc sống của người dân Việt Nam đã được cải thiện đáng kể.)
4. There have been considerable changes in the way people work. (quite large)
(Đã có những thay đổi đáng kể trong cách mọi người làm việc.)
5. There has been a gradual increase in people’s income over the last ten years. (little by little)
(Đã có sự gia tăng dần về thu nhập của người dân trong mười năm qua.)
3. Interview your teacher about the features of your school when
she/he started teaching here. Then use the information provided to talk
about the changes to your school. Ph ỏng vấn giáo viên c ủa bạn về
những đặc điểm về trường của bạn khi Thầy/ Cô bắt đầu về giảng dạy.
Sau đó sử dụng thông tin được cung cấp để nói về những sự thay đổi đó.
Lời giải chi tiết
- How did students usually go to school? On foot or by bike?
(Học sinh thường đi học bằng phương tiện gì? Đi bộ hay xe đạp?)
- Was there any digital device in class in the past?
(Hồi xưa có thiết bị kỹ thuật số nào trong lớp học không?)
- How did student desks look like at that time?
(Lúc đó bàn học của học sinh trông như thế nào?)
- Did students have beautifull clothes to wear when going to school?
(Học sinh có quần áo đẹp để mặc khi đi học không?)
- Were there chalks that are good for health at that time?
(Lúc đó đã có phấn không hại cho sức khỏe chưa?)