Ngữ pháp Unit 9 lớp 8 Natural disasters Global success

Ngữ pháp Unit 9 lớp 8 Natural disasters Global success được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

NG PHÁP TING ANH 8 GLOBAL SUCCESS
UNIT 9: NATURAL DISASTERS
I. The past continuous - Thì quá kh tiếp din
Định nghĩa:
Quá kh tiếp din (Past continuous) thường được s dụng để din t, nhn
mnh quá trình ca s vic hoặc hành động. còn th hin tính cht ca mt
s vic kéo dài trong quá kh và không còn tiếp din hin ti.
Cu trúc thì quá kh tiếp din:
(+) S + was/were + V-ing
Eg: She was planting trees in the garden at 4 p.m yesterday.
(-) S + wasn’t/ weren’t + V-ung
Eg: They weren’t studying at Quang Trung secondary school in 2017.
(?) (WH) + Was/ Were + S + V-ing ?
Eg: Was he playing badminton while I was doing homework?
Cách dùng thì quá kh tiếp din:
- Din t một hành động hoc s vic xy ra ti mt thời điểm xác định trong
quá kh. S vic y vn tiếp diễn cho đến mt thi đim khác.
Eg: At 7 pm, my family was watching TV.
- Din t hai hay nhiều hành động đang xảy ra đồng thi trong quá kh.
Eg: While I was taking a bath, she was using the computer.
- Din t mt hoạt động đang diễn ra thì bt cht có hành đng khác xen vào.
Eg: I was listening to the news when she phoned.
- Din t một hành động được lặp đi lặp li trong quá kh khiến người khác
cm thy khó chu.
Eg: She was always singing all day.
Du hiu nhn biết thì quá kh tiếp din:
at + gi + thi gian trong quá kh (at 12 o’clock last night,…)
at this time + thi gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
in + năm (in 2000, in 2005)
in the past (trong quá kh)
Trong câu when” khi din t một hành động đang xảy ra mt
hành động khác xen vào.
| 1/2

Preview text:

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS
UNIT 9: NATURAL DISASTERS
I. The past continuous - Thì quá khứ tiếp diễn Định nghĩa:
Quá khứ tiếp diễn (Past continuous) thường được sử dụng để diễn tả, nhấn
mạnh quá trình của sự việc hoặc hành động. Nó còn thể hiện tính chất của một
sự việc kéo dài trong quá khứ và không còn tiếp diễn ở hiện tại.
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: (+) S + was/were + V-ing
Eg: She was planting trees in the garden at 4 p.m yesterday.
(-) S + wasn’t/ weren’t + V-ung
Eg: They weren’t studying at Quang Trung secondary school in 2017.
(?) (WH) + Was/ Were + S + V-ing ?
Eg: Was he playing badminton while I was doing homework?
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:
- Diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra tại một thời điểm xác định trong
quá khứ. Sự việc ấy vẫn tiếp diễn cho đến một thời điểm khác.
Eg: At 7 pm, my family was watching TV.
- Diễn tả hai hay nhiều hành động đang xảy ra đồng thời trong quá khứ.
Eg: While I was taking a bath, she was using the computer.
- Diễn tả một hoạt động đang diễn ra thì bất chợt có hành động khác xen vào.
Eg: I was listening to the news when she phoned.
- Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ khiến người khác cảm thấy khó chịu.
Eg: She was always singing all day.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn:
• at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
• at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
• in + năm (in 2000, in 2005)
• in the past (trong quá khứ)
• Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.