Người quản lý (tại máy chủ tổng): được xem, cập nhật thông tin tất cả dữ liệu Nhân viên (tại kho) môn Công nghệ thông tin | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo của Ban lãnh đạocủa Công Ty Cổ Phần Vật Liệu Mài Hà Nội; các anh chị trong công ty đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong quá trình em thực tập tại công ty. Đồng thời em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới quý thầy, cô Khoa Công nghệ thông tin, Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội đã tận tình chỉ bảo, Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Công nghệ thông tin (HUBT)
Trường: Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 48704538
TRƯ ỜNG ĐẠ I H Ọ C KINH DOANH VÀ CÔNG NGH Ệ HÀ N Ộ I
KHOA CÔNG NGH Ệ THÔNG TIN
BÁO CÁO TH Ự C T Ậ P T Ố T NGHI Ệ P
Sinh viên th ự c hi ệ n: Lê i Phong Đ愃⌀
Ngành: Công ngh ệ thông tin
L ớ p: PM24.08
Mã sinh viên: 18107220
Hà N ội, Năm 202 3 lOMoAR cPSD| 48704538
TRƯ ỜNG ĐẠ I H Ọ C KINH DOANH VÀ CÔNG NGH Ệ HÀ N Ộ I
KHOA CÔNG NGH Ệ THÔNG TIN
BÁO CÁO TH Ự C T Ậ P T Ố T NGHI Ệ P ĐỀ TÀI:
XÂY D Ự NG PH Ầ N M Ề M QU Ả N LÝ KHO
CHO CÔNG TY C 퐃 PH Ầ N V Ậ T LI Ệ U M 䄃 I H 䄃 N 퐃I ऀ ⌀
Sinh viên th ự c hi ệ n: Lê i Phong Đ愃⌀
Ngành: Công ngh ệ thông tin
L ớ p: PM24.08
Mã sinh viên: 18107220
Hà N ội, Năm 202 3 lOMoAR cPSD| 48704538 LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh ạo của Ban lãnh ạo của Công Ty Cổ Phần
Vật Liệu Mài Hà Nội; các anh chị trong công ty ã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong quá
trình em thực tập tại công ty. Đồng thời em xin ược gửi lời cảm ơn chân thành tới quý
thầy, cô Khoa Công nghệ thông tin, Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội ã tận tình
chỉ bảo, hướng dẫn em trong quá trình thực tập, khi gặp phải những khó khăn và vướng
mắc liên quan ến kiến thức chuyên môn.
Em xin chân thành cảm ơn! lOMoAR cPSD| 48704538 lOMoAR cPSD| 48704538
N퐃⌀ I DUNG BÁO CÁO THỰC TẬP
I. Lịch làm việc t愃⌀ i nơi thực tập
Lịch làm việc t愃⌀ i công ty thực tập các ngày từ Thứ 2 ến Thứ 6. Thời gian chi tiết cho mỗi ngày như sau: Thời gian
Công việc thực hiện Ghi chú
- Thực hiện các công việc theo sự giao phó của cán bộ 8h00-11h30 hướng dẫn thực tập 11h30-13h30 Nghỉ trưa
- Thực hiện các công việc theo sự giao phó của cán bộ 13h30-17h00 hướng dẫn thực tập
II. Bảng chấm công hàng ngày
BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 4 (X – Chấm công; N – Nghỉ) Thứ Hai Ba Tư Năm Sáu Bảy Chủ nhật Ngày 1 2 3 4 Chấm công x x N N Ngày 5 6 7 8 9 10 11 Chấm công x x x x x N N Ngày 12 13 14 15 16 17 18 Chấm công x x x x x N N Ngày 19 20 21 22 23 24 25 Chấm công x x x x x N N Ngày 26 27 28 29 30 Chấm công x x x x x
BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 5 (X – Chấm công; N – Nghỉ) Thứ Hai Ba Tư Năm Sáu Bảy Chủ nhật Ngày 31 1 2 Chấm công x N N 1 Lê Đại Phong PM24.08 lOMoAR cPSD| 48704538 Ngày 3 4 5 6 7 8 9 Chấm công x x x x x N N Ngày 10 11 12 13 14 15 16 Chấm công x x x x x N N Ngày 17 18 19 20 21 22 23 Chấm công x x x x x N N Ngày 24 25 26 27 28 29 30 Chấm công x x x x x N N
XÁC NHẬN CÁN B퐃⌀ HƯỚNG DẪN THỰC TẬP
III. Giới thiệu về tổ chức nơi thực tập
Tên giao dịch: Công Ty Cổ Phần Vật Liệu Mài Hà Nội
Loại hình doanh nghiệp: Công ty tư nhân
Công Ty Cổ Phần Vật Liệu Mài Hà Nội là một trong những nhà phân phối lớn nhất
ngành hàng vật liệu xây dựng, là ơn vị ầu tiên và duy nhất sở hữu nền tảng bán sỉ trên mobile,
giúp khách hàng xem và ặt hàng vô cùng tiện lợi. Tất cả hàng hóa của của công ty ều là hàng
chính hãng, có ầy ủ hóa ơn chứng từ, có mạng lưới giao hàng toàn quốc.
Công ty chuyên kinh doanh, xuất nhập khẩu các mặt hàng của các nhãn hàng nổi tiếng
trên toàn thế giới như: -
CÁC LOẠI MÁY: Máy cắt sắt; Máy mài á; Khoan cầm tay; Máy ánh
bóng; Máy bào;,Máy chà nhám. -
ĐỒ DÙNG: Tô vít; Kìm; M漃漃 lết; M漃̀i khoan;Đá cắt; Đồ dùng khác. -
SẢN PHẨM THEO THEO HÃNG: BOSCH; MAKITA; STAN LEY; DE WALT; LION KING. 2 Lê Đại Phong PM24.08 lOMoAR cPSD| 48704538
IV. Nhiệm vụ chính ược giao
- Tìm hiểu các hệ quản trị cơ sở dữ liệu và lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu phù hợp ể
xây dựng cơ sở dữ liệu, thiết kế giao diện và xây dựng phần mềm quản lý kho cho công ty thực tập.
V. Nội dung công việc thực hiện
1. Thiết kế các chức năng -
Quản lý thông tin các loại vật liệu -
Quản lý thông tin các kho -
Quản lý thông tin các nhân viên -
Quản lý thông tin phiếu nhập xuất, vật liệu nhập xuất -
Quản lý thông tin khách hàng, nhà cung cấp -
Chức năng báo cáo thống kê -
Người quản lý (tại máy chủ tổng): ược xem, cập nhật thông tin tất cả
dữ liệu - Nhân viên (tại kho):
+ Xem thông tin của kho, vật liệu, vật liệu xuât, vật liệu nhập, phiếu xuất, phiếu nhập, khách hàng, nhà cung cấp
+ Thêm, sửa xóa thông tin vật liệu, vật liệu xuât, vật liệu nhập, phiếu xuất, phiếu nhập, khách hàng
2. Thiết kế và xây dựng cơ sở dữ liệu
2.1 Thiết kế Cơ sở dữ liệu (Database design)
2.1.1 Dữ liệu thông tin yêu cầu mua vật tư (theo mẫu biểu Hình 3.3 - “Phiếu yêu cầu
vật tư (Dùng cho yêu cầu mua vật tư)”
Bảng 2.1: Thông tin yêu cầu mua vật tư – thuộc tính theo mẫu 1.
Mã số phiếu yêu cầu mua vật tư 2. Ngày yêu cầu 3 Lê Đại Phong PM24.08 lOMoAR cPSD| 48704538 3. Tên nhân viên 4. Bộ phận 5. Lý do 6. Tên hàng 7. Xuất xứ 8. Đơn vị tính 9. Thời gian yêu cầu 10. Thời gian giao 11. Số lượng yêu cầu 12. Số lượng trong kho 13. Số lượng phải mua
14. Mã số chứng từ gốc kèm theo 15. Tên người yêu cầu 16. Tên thủ kho
17. Tên nhân viên mua hàng Nhận xét 1:
Bổ sung các trường: Mã nhân viên yêu cầu, Mã hàng hóa, Mã bộ phận, , Mã Thủ
kho, Mã nhân viên mua hàng.
Thuộc tính 3. Tên nhân viên và thuộc tính 15. Tên nhân viên yêu cầu là như nhau,
nên ta b漃ऀ trường 15 i. Ta có:
Bảng 2.2: Thông tin yêu cầu mua vật tư – thuộc tính trước chuẩn hóa 1NF •
STT Tên phần tử dữ liệu Comment 1.
Mã số phiếu yêu cầu mua PK 2. Ngày yêu cầu 3. Mã nhân viên yêu cầu 4. Tên nhân viên yêu cầu 5. Mã bộ phận 6. Bộ phận 7. Lý do 8. Mã hàng PK của RGP 9. Tên hàng 10. Xuất xứ Repeating Group 11. Đơn vị tính 12. Thời gian yêu cầu 13. Thời gian giao 14. Số lượng yêu cầu 4 Lê Đại Phong PM24.08 lOMoAR cPSD| 48704538 15. Số lượng trong kho 16. Số lượng phải mua 17.
Mã số chứng từ gốc kèm theo 18. Mã thủ kho Nhận xét 2: 19. Tên thủ kho 20. Mã nhân viên mua hàng Bảng 2.2: 21. Tên nhân viên mua hàng Thông tin yêu cầu
mua vật tư có nhóm các thuộc tính lặp lại ược hightlight màu vàng. Để nhận ược bảng ở
dạng 1NF, ta tách thành 2 bảng: Bảng 2.3: Thông tin yêu cầu mua vật tư và Bảng 2.4: Chi
tiết yêu cầu mua vật tư
Bảng 2.3: Thông tin yêu cầu mua vật tư – 1NF,2NF
1. Mã số phiếu yêu cầu mua (PK) 2. Ngày yêu cầu 3. Mã nhân viên yêu cầu
4. Tên nhân viên yêu cầu 5. Mã bộ phận 6. Bộ phận 7. Lý do
8. Mã số chứng từ gốc kèm theo 9. Mã thủ kho 10. Tên thủ kho 11. Mã nhân viên mua hàng
12. Tên nhân viên mua hàng 5 Lê Đại Phong PM24.08 lOMoAR cPSD| 48704538
Bảng 2.3: Thông tin yêu cầu mua vật tư ã ở dạng 2NF do các thuộc tính không khóa
ều phụ thuộc hàm ầy ủ vào khóa chính.
Bảng 2.4: Chi tiết yêu cầu mua vật tư chưa ở dạng 2NF vì các thuộc tính Tên hàng,
Đơn vị tính chỉ phụ thuộc hàm ầy ủ vào Mã hàng. Vậy ta tách Bảng 2.4 ược 2 bảng:
Bảng 2.5: Thông tin hàng hóa và
Bảng 2.6: Chi tiết yêu cầu mua vật tư.
Bảng 2.5: Thông tin hàng hóa – 3NF 1. Mã hàng (PK ) 2. Tên hàng 3. Đơn vị tính
Bảng 2.6: Chi tiết yêu cầu mua vật tư – 2NF, 3NF 1. Mã số phiếu yêu cầu mua(PK) 2.
Mã hàng (PK) (FK -> B2. 5) 3. Xuất xứ 4.
Thời gian yêu cầu 5. Thời gian giao
6. Số lượng yêu cầu 7. Số lượng trong kho 8. Số lượng phải mua • Nhận xét 4:
Bảng 2.5: Thông tin hàng hóa
Bảng 2.6: Chi tiết yêu cầu mua vật tư ã ở dạng 3NF
Bảng 2.3: Thông tin yêu cầu mua vật tư chưa ở dạng 3NF do:
- Thuộc tính Tên nhân viên yêu cầu phụ thuộc hàm ầy ủ vào Mã nhân viên
yêu cầu, ta triển khai ra Bảng 2.7: Nhân viên yêu cầu
- Thuộc tính Bộ phận phụ thuộc hàm ầy ủ vào Mã bộ phận, ta triển khai ra
Bảng 2.8: Bộ phận
- Thuộc tính Tên thủ kho phụ thuộc hàm ầy ủ vào Mã thủ kho, ta triển khai ra Bảng 2.9: Thủ kho
- Thuộc tính Tên nhân viên mua hàng phụ thuộc hàm ầy ủ vào Mã nhân viên
mua hàng, ta triển khai ra Bảng 2.10: Nhân viên mua hàng
Tách các thuộc tính trên ta ược dạng chuẩn 3NF 6 Lê Đại Phong PM24.08 lOMoAR cPSD| 48704538
Bảng 2.7: Nhân viên yêu cầu -3NF 1. Mã nhân viên yêu cầu (PK) 2. Tên nhân viên yêu cầu
Bảng 2.8: Bộ phận – 3NF 1. Mã Bộ phận (PK) 2. Bộ phận
Bảng 2.9: Thủ kho – 3NF 1. Mã thủ kho (PK) 2. Tên thủ kho
Bảng 2.10: Nhân viên mua hàng – 3NF 1. Mã nhân viên mua hàng
2. (Tên nhân viên mua hàng PK)
Bảng 2.11: Thông tin yêu cầu mua vật tư – 3NF 1.
Mã số phiếu yêu cầu mua (PK) 2. Ngày yêu cầu 3.
Mã nhân viên yêu cầu (FK -> B2.7) 4.
Mã bộ phận (FK -> B2.8) 5. Lý do 6.
Mã số chứng từ gốc kèm theo 7. Mã thủ kho (FK -> B2.9) 8.
Mã nhân viên mua hàng (FK -> B2.10)
2.1.2 Dữ liệu thông tin yêu cầu sự dụng dụng cụ, vật tư (theo mẫu biểu Hình 3.4 -
“Phiếu yêu cầu vật tư (Dùng cho ội thi công hoặc nhân viên cần sử dụng dụng cụ, vật tư)”
Bảng 2.13: Thông tin yêu cầu sử dụng dụng cụ, vật tư – thuộc tính theo mẫu
1. Mã số phiếu yêu cầu sử dụng 2. Ngày yêu cầu
3. Tên nhân viên yêu cầu 4. Bộ phận 5. Lý do
6. Thời gian bắt ầu sử dụng
7. Thời gian kết thúc sử dụng 8. Tên hàng 7 Lê Đại Phong PM24.08 lOMoAR cPSD| 48704538 9. Xuất xứ 10. Đơn vị tính 11. Số lượng 12. Ghi chú
13. Mã số phiếu xuất khoa kèm theo
14. Mã số phiếu nhập kho kèm theo
15. Ngày Trưởng phòng vật tư ký 16. Tên người yêu cầu 17. Tên thủ kho
18. Tên Trưởng phòng vật tư Nhận xét 1:
Bổ sung các trường: Mã nhân viên yêu cầu, Mã bộ phận, Mã hàng hóa, Mã Thủ
kho, Mã thủ kho, Mã Trưởng phòng vật tư.
Thuộc tính 3. Tên nhân viên yêu cầu và thuộc tính 15. Tên người yêu cầu là như
nhau, nên ta b漃ऀ trường 15 i. Ta có:
Bảng 2.14: Thông tin yêu cầu sử dụng dụng cụ, vật tư – trước chuẩn hóa . . . . . . . . . 0. 1. 2. 3. 4. 5. 6. Repeating Group 7. 8. 9. 0. 1. 2. 8 Lê Đại Phong PM24.08 lOMoAR cPSD| 48704538
Tên phần tử dữ liệu • Comment T T
Mã số phiếu yêu cầu sử dụng PK •
Nhận xét 2: Ngày yêu cầu Bảng Mã nhân viên yêu cầu 2.14: Thông Tên nhân viên yêu cầu tin yêu cầu sử dụng dụng cụ, Mã bộ phận vật tư có nhóm Bộ phận các thuộc tính lặp lại ược Lý do hightlight màu
Thời gian bắt ầu sử dụng vàng. Để nhận ược bảng ở
Thời gian kết thúc sử dụng dạng 1NF, ta tách thành 2 Mã hàng PK của RGP bảng: Bảng Tên hàng 2.15: Thông Đơn vị tính tin yêu cầu sử dụng dụng cụ, Xuất xứ
vật tư và Bảng 2.16: Chi tiết Số lượng yêu cầu sử Ghi chú dụng cụ, vật
Mã số phiếu xuất khoa kèm theo tư.
Mã số phiếu nhập kho kèm theo
Ngày Trưởng phòng vật tư ký Bảng 2.15:
Thông tin yêu cầu
sử dụng dụng Mã thủ kho
cụ, vật tư – 1NF, 2NF Tên thủ kho 1. Mã số
Mã Trưởng phòng vật tư phiếu yêu cầu sử dụng (PK)
Tên Trưởng phòng vật tư 2. Ngày yêu cầu(PK) 3. Mã nhân viên yêu cầu
4. Tên nhân viên yêu cầu 5. Mã bộ phận 6. Bộ phận 7. Lý do
8. Thời gian bắt ầu sử dụng
9. Thời gian kết thúc sử dụng
10. Mã số phiếu xuất khoa kèm theo
11. Mã số phiếu nhập kho kèm theo
12. Ngày Trưởng phòng vật tư ký 13. Mã thủ kho 14. Tên thủ kho
15. Mã Trưởng phòng vật tư
16. Tên Trưởng phòng vật tư
Bảng 2.16: Chi tiết yêu cầu sử dụng dụng cụ, vật tư 9 Lê Đại Phong PM24.08 lOMoAR cPSD| 48704538
1. Mã s ố phi ế u yêu c ầ u s ử d ụ ng ( ) PK 2. Mã hàng 3. Tên hàng 4. Đơn vị tính 5. Xu ấ t x ứ 6. S ố lư ợ ng 7. Ghi chú • Nhận xét 3:
Bảng 2.15: Thông tin yêu cầu sử dụng dụng cụ, vật tư ã ở dạng 2NF do các thuộc
tính không khóa ều phụ thuộc hàm ầy ủ vào khóa chính.
Bảng 2.16: Chi tiết yêu cầu sử dụng dụng cụ, vật tư chưa ở dạng 2NF vì các thuộc
tính Tên hàng, Đơn vị tính chỉ phụ thuộc hàm ầy ủ vào Mã hàng. Vậy ta tách Bảng 2.16 thành 2 bảng:
Bảng 2.17: Thông tin hàng hóa
Bảng 2.18: Chi tiết yêu cầu sử dụng dụng cụ, vật tư
Bảng 2.17: Thông tin hàng hóa – 3NF 1. Mã hàng (PK) 2. Tên hàng 3. Đơn vị tính •
Bảng 2.18: Chi tiết yêu cầu sử dụng dụng cụ, vật tư – 2NF, 3NF
1. Mã số phiếu yêu cầu sử dụng(PK)
2. Mã hàng (PK) (FK -> B2.17) 3. Xuất xứ 4. Số lượng 5. Ghi chú • Nhận xét 4:
Bảng 2.17: Thông tin hàng hóa và
Bảng 2.18: Chi tiết yêu cầu sử dụng dụng cụ, vật tư ã ở dạng 3NF
Bảng 2.15: Thông tin yêu cầu sử dụng dụng cụ, vật tư chưa ở dạng 3NF do: 10 Lê Đại Phong PM24.08 lOMoAR cPSD| 48704538
- Thuộc tính Tên nhân viên yêu cầu phụ thuộc hàm ầy ủ vào Mã nhân viên
yêu cầu, ta triển khai ra Bảng 2.19: Nhân viên yêu cầu
- Thuộc tính Bộ phận phụ thuộc hàm ầy ủ vào Mã bộ phận, ta triển khai ra
Bảng 2.20: Bộ phận
- Thuộc tính Tên thủ kho phụ thuộc hàm ầy ủ vào Mã thủ kho, ta triển khai ra
Bảng 2.21: Thủ kho
- Thuộc tính Tên Trưởng phòng vật tư phụ thuộc hàm ầy ủ vào Mã Trưởng
phòng vật tư, ta triển khai ra Bảng 2.22: Trưởng phòng vật tư Tách các
thuộc tính trên ta ược dạng chuẩn 3NF •
Bảng 2.19: Nhân viên yêu cầu -3NF 1.
Mã nhân viên yêu cầu (PK) 2. Tên nhân viên yêu cầu
• Bảng 2.20: Bộ phận – 3NF 1. Mã Bộ phận (PK) 2. Bộ phận •
Bảng 2.21: Thủ kho – 3NF
1. Mã thủ kho (PK) 2. Tên thủ kho •
Bảng 2.22: Trưởng phòng vật tư – 3NF
1. Mã Trưởng phòng vật tư
2. Tên Trưởng phòng vật tư •
Bảng 2.23: Thông tin yêu cầu sử dụng dụng cụ, vật tư – 3NF
1. Mã số phiếu yêu cầu sử dụng (PK) 2. Ngày yêu cầu
3. Mã nhân viên yêu cầu (FK - >B2.19)
4. Mã bộ phận (FK -> B2.20) 5. Lý do
6. Thời gian bắt ầu sử dụng
7. Thời gian kết thúc sử dụng
8. Mã số phiếu xuất khoa kèm theo 11 Lê Đại Phong PM24.08 lOMoAR cPSD| 48704538
9. Mã số phiếu nhập kho kèm theo
10. Ngày Trưởng phòng vật tư ký
11. Mã thủ kho (FK -> B2.21)
12. Mã Trưởng phòng vật tư (FK -> B2.22) Bảng Bảng
4.18: Chi tiết yêu cầu sử dụng 4.23
: Thông tin yêu cầu sử dụng dụng cụ , vật tư
dụng cụ , vật tư Bảng Bảng
4.22: TP vật tư 4.17
: Thông tin hàng hóa
Bảng 4.21: Thủ kho
Bảng 4.20: Bộ phận
Bảng 4.19: Nhân viên yêu cầu
Hình 2.2: Sơ ồ thực thể liên kết của thông tin yêu cầu sử dụng dụng cụ, vật tư
(theo mẫu biểu Hình 3.4 - “Phiếu yêu cầu vật tư (Dùng cho ội thi công hoặc nhân viên
cần sử dụng dụng cụ, vật tư)”)
2.1.3 Dữ liệu thông tin hóa ơn nhập kho (theo mẫu biểu Hình 3.9 Phiếu nhập kho)
Bảng 2.25: Hóa ơn nhập kho- theo “Phiếu nhập kho” – hình 3.5 12 Lê Đại Phong PM24.08 lOMoAR cPSD| 48704538 1. Số hóa ơn nhập kho* 2.
Ngày lập hóa ơn nhập kho 3. Họ tên người giao hàng 4. Mã số 5.
Ngày tháng năm của chứng từ kèm theo 6. Tên nhà cung cấp 7. Tên hàng 8.
Quy cách , phẩm chất vật tư. 9. Đơn vị tính
10. Số lượng theo chứng từ
11. Số lượng thực nhập 12. Tên thủ kho
Sau khi và thêm vào các thuộc tính Mã hàng, Mã nhà cung cấp, Mã người
giao hàng, Mã thủ kho ta có bảng hóa ơn nhập hàng sau:
Bảng 2.26:Hóa ơn nhập kho- trước chuẩn hóa 1NF 13 Lê Đại Phong PM24.08 lOMoAR cPSD| 48704538
a) Chuẩn hóa 1NF
Bảng 2.26 có nhóm các thuộc tính lặp lại là: Mã hàng, Tên hàng, Đơn vị tính, số
lượng, Quy cách phẩm chất vật tư. Để nhận ược bảng ở dạng 1NF, ta tách thành 2 bảng: •
Bảng 2.27: Hóa ơn nhập kho •
Bảng 2.28: Chi tiết nhập kho
Bảng 2.27: Hóa ơn nhập kho – 1NF, 2NF 14 Lê Đại Phong PM24.08 lOMoAR cPSD| 48704538
Bảng 2.28: Chi tiết nhập kho – 1NF: 1. Số hóa ơn nhập kho* 2. Mã hàng* 3. Tên hàng 4. Đơn vị tính 5.
Quy cách, phẩm chất vật tư 6. Số lượng yêu cầu 7. Số lượng thực nhập
b) Chuẩn hóa 2NF
Bảng 2.27: Hóa ơn nhập kho ã ở dạng 2NF 15 Lê Đại Phong PM24.08 lOMoAR cPSD| 48704538
Bảng 2.28: Chi tiết nhập kho chưa ở dạng 2NF do thuộc tính Tên hàng, Đơn vị tính, Quy
cách phẩm chất vật tư chỉ phụ thuộc hàm ầy ủ vào Mãâ hàng. Bảng 2.29: Chi tiêt nhập kho – 2NF, 3NF 1.
S ố hóa ơn nhậ p kho*( FK ->B2.31) 2. Mã hàng*(FK ->B2.30) 3. S ố lư ợ ng yêu c ầ u 4.
S ố lư ợ ng th ự c nh ậ p
Bảng 2.30: Thông tin hàng hóa. 1. Mã hàng* 2. Tên hàng 3. Đơn vị tính
4. Quy cách, ph ẩ m ch ấ t v ậ t tư
5. S ố lư ợ ng t ồ n kho
c) Chuẩn hóa 3NF
Bảng 2.29: Chi tiết nhập kho ồng thời c漃̀ng là 3NF Bảng
2.27: Hóa ơn nhập kho chưa ở dạng 3NF do: •
Thuộc tính Nhà cung cấp phụ thuộc hàm ầy ủ vào thuộc tính Mã nhà cung
cấp, các thuộc tính này có trong Bảng 2.2: Dữ liệu nhà cung cấp •
Thuộc tính Tên người giao hàng phụ thuộc hàm ầy ủ vào thuộc tính Mã
người giao hàng, các thuộc tính này có trong Bảng 2.4: Thông tin người giao hàng •
Thuộc tính Tên thủ kho phụ thuộc hàm ầy ủ vào thuộc tính Mã thủ kho, các
thuộc tính này có trong Bảng 2.5: Thông tin thủ kho
Tách các thuộc tính trên ta ược dạng chuẩn hóa 3NF
Bảng 2.31: Hóa ơn nhập kho-3NF 16 Lê Đại Phong PM24.08