lOMoARcPSD| 59769538
CH ĐỀ 1:
Câu 1 :
Triết hc là gì?
Triết hc là h thng tri thc lí lun chung nht v thế gii (thế gii
quan) và v trí con người trong thế giới đó (nhân sinh quan), là
khoa hc v nhng quy lut vận động, phát trin chung nht ca t
nhiên, xã hội và tư duy - Triết hc là ht nhân ca thế gii quan
Ngun gốc ra đời ca triết hc
V ngun gc, triết học ra đời c phương Đông và phương Tây
t khong thế k VIII đến thế k VI TCN, ti các quốc gia văn minh
c đại như: Hy Lạp, Ấn Độ, Trung Quc.
phương Tây, khái niệm triết hc lần đầu tiên xut hin ti Hy Lp
vi tên gọi φιλοσοφία (philosophia) có nghĩa là “"love of wisdom”
“tình yêu đối vi s thông thái” bởi nhà tư tưởng Hy Lp c đại
mang tên Pythagoras. Với người Hy Lp, triết học mang tính định
ớng đồng thời cũng nhấn mnh khát vng tìm kiếm chân lý ca
con người.
Trung Quc, thut ng triết hc được bt ngun t ch triết và
đưc hiu là s truym bn cht của đối tượng, là trí tu, s hiu
biết sâu sc của con người. Còn ti n Độ, darshanas (triết hc) li
mang hàm ý là tri thc dựa trên lý trí, là con đường suy ngẫm để
dn dt con ngưi đến vi l phi.
Nói tóm li, ngay t đầu, dù cho phương Đông hay phương Tây,
triết học cũng đều là hoạt động tinh thn biu hin kh năng nhận
thức, đánh giá của con người. Tn ti với tư cách là một hình thái ý
thc xã hi. Câu 2 :
Vấn đề cơ bản ca triết hc xoay quanh mi quan h giữa tư duy
và tn ti, hay nói cách khác là gia ý thc và vt chất. Đây là vấn
đề cơ bản vì vic gii quyết nó s quyết định cơ sở để gii quyết
nhng vấn đề khác ca triết hc
Vì sao gọi đó là vấn đề bn ca triết hc?
Vấn đề này được gọi là cơ bản vì nó đặt nn tng cho toàn b h
thng triết hc. Vic gii quyết mi quan h giữa tư duy và tồn ti
s quyết định cách tiếp cn và gii quyết các vấn đề khác trong
triết hc, t bn th lun, nhn thc luận đến đạo đức hc và m
hc
12
.
Nếu bn có thêm câu hi nào v triết hc hoc mun tìm hiu sâu
hơn về mt khía cnh c th, hãy cho tôi biết nhé!
Câu 3 Thế nào là thế gii quan? Vì sao nói triết hc - ht nhân
lun ca thế gii quan? Ly ví d minh ha?
lOMoARcPSD| 59769538
•Thế gii quan là khi nim triết hc chi h thng các tri thc, quan
đim, tình cm, niềm tin, Lý tưởng xác định v thế gii và v v tri
ca con người (bao hàm c c nhân, xã hi và nhân loi) trong thế
giới đó.
•Thế giới quan quy định các nguyên tắc, thái độ, giá tr trong định
ng nhn thc và hoạt động thc tin của con người.
•Triết hc là ht nhân lú lun ca thế gii quan
1 .bn thân triết hc chính là thế gii quan
2. trong các thế giới quan khác như thế gii quan ca các khoa
hc c th, thế gii quan ca các dân tc, hay các thi đi... triết
hc luôn là thành phn quan trọng, đóng vai trò là nhân t ct lõi.
3. Vi các loi thế gii quan tôn giáo, th gii quan kinh nghim
hay thế giới quan thông thường.., triết hc luôn có ảnh hưởng
chi phi, dù có th không t giác.
4. thế gii quan triết học như thế nào s quy định các thế gii
quan và các quan niệm khác như thế.
VD: câu nói "Tôi tư duy, nên tôi tn ti"
Câu triết hc này th hiện cách mà tư duy và nhận thc hình thành
nên cách chúng ta nhìn nhn thế gii góp phn xây dng thế gii
quan cá nhân và xã hi.
Câu 4 :Thế nào là bin chng và siêu hình? Các hìnhthc ca phép
bin chng trong lch s? Ly ví d minh ha?
Bin chứng là phương pháp lập lun da trên việc đưa ra các lập
lun, chng c để chng minh hoc bác b một quan điểm, ý kiến.
Siêu hình là mt hình thc bin chứng mà người lp lun s dng
các hình ảnh, tượng hình, ví d để minh ha và làm rõ ý kiến ca
mình.
Các hình thc ca phép bin chng trong lch s bao gm:
1. Bin chng qua lý lun: S dng logic và lp luận để chng
minh hoc bác b một quan điểm.
2. Bin chng qua chng c: S dng các d liu, s kin, thông
tin c th để chng minh hoc bác b một quan điểm.
lOMoARcPSD| 59769538
3. Bin chng qua tiến trình: S dụng các bước lp luận logic để
t t chng minh hoc bác b một quan điểm.
4. Bin chng qua siêu hình: S dng các hình ảnh, tượng hình,
ví d để minh ha và làm rõ ý
kiến.
Ví d minh ha v bin chng qua siêu hình là khi một người mun
chng minh rng "hnh phúc không phi là tin bc". H có th s
dng mt ví d siêu hình như "Hạnh phúc giống như ánh sáng mặt
tri, không th mua được bng tin bc". Bng cách này, h s
dng hình nh ca ánh sáng mt tri đ minh ha rng hnh phúc
không th đo lường bng vt chất như tiền bc.
Ch đề 2:
Câu 1: Triết hc Mác Lênin
-Triết hc Mác Lênin là h thng quan điểmduy vt bin chng v
t nhiên, xã hội, tư duy; là thế giới quan, phương pháp luận ca
giai cấpcông nhân và nhân dân lao động trong xã hi.
-Là mt hc thuyết khoa hc và cách mng, binó phản ánh đúng
quy lut khách quan vng ca lch s và đấu tranh xóa b mi
hìnhthc nô dịch người, xây dng mt xã hi mà đó không còn
ngưi bóc lột người, người đàn ápngười, người nô dịch người và
s t do ca mingười là điều kin cho s t do ca tt c
mọingười.
-Trong thi đi ngày nay, triết hc Mác Lêninlà mt trong nhng
thành tựu vĩ đại nht của tưtưởng triết hc nhân loại, là phương
pháp tiếnb bc nht ca các hc thuyết triết hc tronglch s.
- Vy triết hc Mác-Leenin ra đời như nào?
+Ch nghĩa Mác ra đời vào những năm 40 của thếk XIX, khi mà ch
nghĩa tư bản châu Âu đangtrên đà phát trin mnh m đã tạo ra
những điềukin kinh tế - chính tr - xã hi thun li cho s rađời
ca ch nghĩa Mác.
c bit, s xut hin giai cp vô sản trên vũ đàilịch s và cuc
đấu tranh mnh m ca giai cpnày là mt trong những điều kin
chính tr - xã hiquan trng nht cho s ra đời ca ch nghĩa Mác.
lOMoARcPSD| 59769538
+ Vào cui thế k XIX đầu thế k XX, ch nghĩaMác được V.I.Lênin
b sung, phát triển trong điềukin ch nghĩa tư bản chuyn sang
giai đoạn đếquc ch nghĩa, khoa học v thế gii vi mô pháttrin và
ch nghĩa xã hội hin thực được xây dng c Nga Xô viết, m
ra giai đoạn phát trinmi ca ch nghĩa Mác - Lênin.
Câu 2: Nhng thi kì ch yếu cho s hình thành và pháttrin ca triết
hc Mác Lênin
-Lênin bo v và phát trin ch nghĩa Mác có thể chia thành bathi
k, tương ứng vi ba nhu cầu cơ bản khác nhau ca thctin.
1. Thi k t năm 1893 đến năm 1907
- Khi Lênin nghiên cu ch nghĩa Mác và đứng vngtrên lp
trường khoa hc để bo v những quan điểmca ch nghĩa Mác,
phê phán nhng sai lm trong vicnghiên cu, vn dng ch nghĩa
Mác c Nga.
2. Thi k t năm 1907 đến năm 1917
- Lênin tiếp tc nghiên cứu các quan điểm khoa hcca ch
nghĩa Mac và phát triển các quan điểm đóbằng vic tng kết các
thành tu mới trong lĩnh vựcphát trin khoa hc t nhiên; đồng
thi vn dngnhững quan điểm khoa hc ca ch nghĩa Mác để
phântích nhng biến động mi trong thc tin phát trinca ch
nghĩa tư bản và thc tin cách mng ớcNga cũng như trên
phm vi quc tế.
- Trong quá trình này Lênin đã có nhiều đóng góp quantrọng vào
vic phát trin ch nghĩa Mác.
3. Thi k t sau khi Cách mng xã hi ch nghĩaTháng Mười Nga
thành công 1917 đến 1924
- Lênin tiếp tc vn dng ch nghĩa Mác vào chỉ đạocông cuc
xây dng xã hi mi xã hi ch nghĩa ở c Nga. Quá trình vn
dụng đó cũng chính là quátrình tiếp tc bo v, b sung, hoàn
thin, phát trinch nghĩa Mác.
- Đây là giai đoạn t sau khi Lênin mất đến naygiaiđoạn các
Đảng Cng sn và công nhân quc tế tiếp tcnghiên cu, bo v,
hoàn thin và phát trin nhiu nidung ca ch nghĩa Mác - Lênin
lOMoARcPSD| 59769538
cho phù hp vi svn dng nó trong thc tin cách mng tng
qucgia, tng thi k cách mng.
Câu 3:
Thc chất và ý nghĩa của cuc cách mng trong triết hc Mác và
Ăngghen:
1.Chuyn t duy tâm sang duy vật: Mác và Ăngghen đã chỉ ra rng
ý thc không quyết định thc tại, mà ngược li, thc ti vt cht (
xã hi, kinh tế) ảnh hưởng đến ý thc.
2.Khái nim "thc tin": H nhn mnh tm quan trng ca thc
tin trong vic kim nghim và phát trin lý thuyết. Thc tin không
ch là cơ sở ca nhn thức mà còn là động lc cho s phát trin xã
hi.
3.Bin chứng pháp: Mác và Ăngghen phát triển triết hc bin
chng, coi s phát trin ca xã hi là quá trình bin chng, vi
nhng mâu thun ni tại thúc đẩy s thay đổi và phát trin.
4.Phê phán ch nghĩa tư bản: H phân tích s vận động và mâu
thun ca ch nghĩa tư bản, ch ra rng nó là nguyên nhân
dẫn đến s bất công và xung đột xã hi.
Lênin và s phát trin triết hc Mác:
1.Tiếp thu và phát triển: Lênin đã kế thừa tư tưởng Mác, nhưng
đồng thi cũng bổ sung và phát trin nó trong bi cnh c th ca
Nga và phong trào công nhân quc tế.
2.Triết hc bin chng: Lênin nhn mnh s cn thiết phi áp dng
triết hc bin chng vào thc tin cách mạng, và ông đã mở rng
lý thuyết v mâu thun, vai trò ca ý thc trong cách mng.
3.Cách mng và giai cp: Ông khẳng định rng cuc cách mng
không ch đơn thuần là mt s thay đổi chính tr, mà còn là mt s
chuyn biến sâu sc v mt kinh tế và xã hi, gn lin vi đu
tranh giai cp.
lOMoARcPSD| 59769538
4.Phát trin ch nghĩa xã hội: Lênin đã đưa ra những nguyên tc c
th cho vic xây dng ch nghĩa xã hội, t t chức Đảng đến vic
thc hin chính sách kinh tế và xã hi.
Câu 4:
Đối tượng ca triết hc Mác-Lênin:
1.Thế gii vt cht: Triết hc Mác-Lênin nghiên cu thế gii t
nhiên và xã hi, nhn mnh rng thế gii tn tại độc lp vi ý thc
con người.
2.Quá trình phát trin xã hi: Nó phân tích các quy lut phát trin
ca xã hội, đặc bit là s phát trin ca các hình thái kinh tế - xã
hi và các mâu thun giai cp.
3.Ý thức con người: Nghiên cu mi quan h gia ý thc và vt
cht, vai trò ca ý thc trong vic nhn thc và ci to thế gii.
4.Lch s và cách mng: Nghiên cu các quy lut lch s, quá trình
cách mạng và đấu tranh giai cp.
Chức năng của triết hc Mác-Lênin:
1.Cung cấp cơ sở lý lun: Triết hc Mác-Lênin cung cp nhng
nguyên lý và quy lut lý lun giúp hiu và phân tích các hiện tượng
xã hi, t đó xây dựng chiến lược
cách mng.
2.Hướng dn thc tin cách mng: Triết hc này không ch dng
li lý thuyết mà còn có chức năng định hướng cho hành động
cách mng, giúp các lực lượng cách mng có những bước đi đúng
đắn.
3.Giáo dc và tuyên truyn: Triết hc Mác-Lênin đóng vai trò quan
trng trong vic giáo dục tư tưởng cho qun chúng, giúp h nhn
thc rõ v đấu tranh giai cp và s cn thiết ca cách mng.
4.Phê phán tư tưởng phản động: Triết học này cũng có chức năng
phê phán các tư tưởng và h thng xã hi không công bằng, đồng
thi bo v lý tưởng xã hi ch nghĩa.
lOMoARcPSD| 59769538
Câu 5:
Triết hc Mác - Lênin, với các nguyên lý cơ bản ca ch nghĩaMác
và ch nghĩa Lênin, đóng vai trò quan trọng trong viịnh hướng
lý lun và thc tin chính tr, kinh tế, và xã hica Vit Nam. Trong
bi cnh hin ti, triết hc này tiếp tcảnh hưởng sâu rộng đến s
nghiệp đổi mi và phát trin cất nước. Dưới đây là mt s đim
chính phân tích vai trò catriết hc Mác - Lênin trong cuc sng và
s nghiệp đổi mi Vit Nam hin nay:
1. Định hướng lý lun và chính tr
Triết hc Mác - Lênin cung cp mt nn tng lý lun quantrng cho
Đảng Cng sn Việt Nam và các cơ quan nhà nướctrong vic xây
dng và thc hin các chính sách. Nhữngnguyên lý như chủ nghĩa
duy vt lch s và ch nghĩa duy vậtbin chng giúp gii thích
d đoán các xu hướng phát trinca xã hi và lch s, t đó đưa ra
các gii pháp chính tr và xãhi phù hp.
2. Cải cách và đổi mi
Trong giai đoạn đổi mi, triết hc Mác - Lênin đã được ápdụng để
phát trin mt mô hình kinh tế th trường định hướngxã hi ch
nghĩa. Điều này có nghĩa là việc thc hin các cicách kinh tế
không t b mc tiêu xã hi ch nghĩa mà điềuchỉnh các phương
thc và công c để đạt được nhng mục tiêuđó trong bối cnh
toàn cu hóa và hi nhp quc tế.
3. Đảm bo công bng xã hi
Triết hc Mác - Lênin nhn mnh vai trò ca công bng xã hivà
phân phi công bng tài sản. Trong quá trình đổi mi, vicáp dng
triết hc này giúp xây dng các chính sách nhmgim thiu
khong cách giàu nghèo và ci thiện đời sng củangười dân, đồng
thi bảo đảm quyn li và nghĩa vụ ca cáctng lp xã hi khác
nhau.
4. Giáo dc và tuyên truyn
Triết hc Mác - Lênin cũng đóng vai trò quan trng trong giáodc
và tuyên truyn, giúp nâng cao nhn thc và hiu biết củangười
dân v các nguyên lý cơ bản ca ch nghĩa xã hội và lýtưởng cng
lOMoARcPSD| 59769538
sản. Điều này góp phn to ra mt s đồng thunxã hi v mc
tiêu và con đường phát trin của đất nước.
5. Xây dng và bo v h thng chính tr
Triết hc Mác - Lênin cung cấp cơ sở lý lun cho vic xâydng và
cng c h thng chính trị, trong đó Đảng Cng snlà lực lượng
lãnh đạo. Các nguyên lý ca triết hc này h trtrong vic duy trì
ổn định chính trị, đấu tranh chng các thếlực thù địch, và thc hin
các nhim v xây dng và bo vT quc.
6. Thích ng vi thc tin quc tế
Triết hc Mác - Lênin cũng giúp Việt Nam trong việc điềuchnh các
chính sách đối ngoi, thích ng vi thc tin quctế. Vic tích hp
các nguyên lý này vi các yếu t toàn cu vàkhu vc giúp Vit Nam
duy trì được tính độc lp và t chtrong các quan h quc tế.
Kết lun
Triết hc Mác - Lênin vn gi vai trò quan trng trong vinh hình
các chính sách và quyết định chiến lược ca Việt Nam. Dưới ánh
sáng ca s đổi mi và hi nhp, triết hc nàykhông ch cung cp
nn tng lý luận mà còn giúp Đảng và Nhà c Việt Nam điều
chnh và phát trin các chiến lượcphù hp vi thc tin quc gia
và quc tế. Vic áp dng linhhot và sáng to các nguyên lý ca
triết học này là chìa khóađể đạt được mc tiêu phát trin bn vng
và công bng xã hitrong bi cnh hiện đại.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59769538 CHỦ ĐỀ 1: Câu 1 : Triết học là gì?
Triết học là hệ thống tri thức lí luận chung nhất về thế giới (thế giới

quan) và vị trí con người trong thế giới đó (nhân sinh quan), là
khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy - Triết học là hạt nhân của thế giới quan

Nguồn gốc ra đời của triết học
Về nguồn gốc, triết học ra đời ở cả phương Đông và phương Tây

từ khoảng thế kỷ VIII đến thế kỷ VI TCN, tại các quốc gia văn minh
cổ đại như: Hy Lạp, Ấn Độ, Trung Quốc.

Ở phương Tây, khái niệm triết học lần đầu tiên xuất hiện tại Hy Lạp
với tên gọi φιλοσοφία (philosophia) có nghĩa là “"love of wisdom”
“tình yêu đối với sự thông thái” bởi nhà tư tưởng Hy Lạp cổ đại
mang tên Pythagoras. Với người Hy Lạp, triết học mang tính định
hướng đồng thời cũng nhấn mạnh khát vọng tìm kiếm chân lý của con người.

Ở Trung Quốc, thuật ngữ triết học được bắt nguồn từ chữ triết và
được hiểu là sự truy tìm bản chất của đối tượng, là trí tuệ, sự hiểu
biết sâu sắc của con người. Còn tại Ấn Độ, darshanas (triết học) lại
mang hàm ý là tri thức dựa trên lý trí, là con đường suy ngẫm để
dẫn dắt con người đến với lẽ phải.

Nói tóm lại, ngay từ đầu, dù cho ở phương Đông hay phương Tây,
triết học cũng đều là hoạt động tinh thần biểu hiện khả năng nhận
thức, đánh giá của con người. Tồn tại với tư cách là một hình thái ý
thức xã hội. Câu 2 :

Vấn đề cơ bản của triết học xoay quanh mối quan hệ giữa tư duy
và tồn tại, hay nói cách khác là giữa ý thức và vật chất. Đây là vấn
đề cơ bản vì việc giải quyết nó sẽ quyết định cơ sở để giải quyết
những vấn đề khác của triết học

Vì sao gọi đó là vấn đề cơ bản của triết học?
Vấn đề này được gọi là cơ bản vì nó đặt nền tảng cho toàn bộ hệ

thống triết học. Việc giải quyết mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
sẽ quyết định cách tiếp cận và giải quyết các vấn đề khác trong
triết học, từ bản thể luận, nhận thức luận đến đạo đức học và mỹ học12.

Nếu bạn có thêm câu hỏi nào về triết học hoặc muốn tìm hiểu sâu
hơn về một khía cạnh cụ thể, hãy cho tôi biết nhé!
Câu 3 Thế nào là thế giới quan? Vì sao nói triết học - hạt nhân lý
luận của thế giới quan? Lấy ví dụ minh họa? lOMoAR cPSD| 59769538
•Thế giới quan là khải niệm triết học chi hệ thống các tri thức, quan
điểm, tình cảm, niềm tin, Lý tưởng xác định về thế giới và về vị tri
của con người (bao hàm cả cả nhân, xã hội và nhân loại) trong thế giới đó.

•Thế giới quan quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định
hướng nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người.
•Triết học là hạt nhân lú luận của thế giới quan
1 .bản thân triết học chính là thế giới quan
2. trong các thế giới quan khác như thế giới quan của các khoa
học cụ thể, thế giới quan của các dân tộc, hay các thởi đại... triết
học luôn là thành phần quan trọng, đóng vai trò là nhân tổ cốt lõi.

3. Với các loại thế giới quan tôn giáo, thể giới quan kinh nghiệm
hay thế giới quan thông thường.., triết học luôn có ảnh hưởng và
chi phối, dù có thể không tự giác.

4. thế giới quan triết học như thế nào sẽ quy định các thế giới
quan và các quan niệm khác như thế.
VD: câu nói "Tôi tư duy, nên tôi tồn tại"
Câu triết học này thể hiện cách mà tư duy và nhận thức hình thành
nên cách chúng ta nhìn nhận thế giới góp phần xây dựng thế giới
quan cá nhân và xã hội.

Câu 4 :Thế nào là biện chứng và siêu hình? Các hìnhthức của phép
biện chứng trong lịch sử? Lấy ví dụ minh họa?
Biện chứng là phương pháp lập luận dựa trên việc đưa ra các lập
luận, chứng cứ để chứng minh hoặc bác bỏ một quan điểm, ý kiến.
Siêu hình là một hình thức biện chứng mà người lập luận sử dụng
các hình ảnh, tượng hình, ví dụ để minh họa và làm rõ ý kiến của mình.

Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử bao gồm:
1. Biện chứng qua lý luận: Sử dụng logic và lập luận để chứng
minh hoặc bác bỏ một quan điểm.
2. Biện chứng qua chứng cứ: Sử dụng các dữ liệu, sự kiện, thông
tin cụ thể để chứng minh hoặc bác bỏ một quan điểm. lOMoAR cPSD| 59769538
3. Biện chứng qua tiến trình: Sử dụng các bước lập luận logic để
từ từ chứng minh hoặc bác bỏ một quan điểm.
4. Biện chứng qua siêu hình: Sử dụng các hình ảnh, tượng hình,
ví dụ để minh họa và làm rõ ý kiến.
Ví dụ minh họa về biện chứng qua siêu hình là khi một người muốn
chứng minh rằng "hạnh phúc không phải là tiền bạc". Họ có thể sử
dụng một ví dụ siêu hình như "Hạnh phúc giống như ánh sáng mặt
trời, không thể mua được bằng tiền bạc". Bằng cách này, họ sử
dụng hình ảnh của ánh sáng mặt trời để minh họa rằng hạnh phúc
không thể đo lường bằng vật chất như tiền bạc.
Chủ đề 2:
Câu 1: Triết học Mác – Lênin
-Triết học Mác – Lênin là hệ thống quan điểmduy vật biện chứng về
tự nhiên, xã hội, tư duy; là thế giới quan, phương pháp luận của
giai cấpcông nhân và nhân dân lao động trong xã hội.

-Là một học thuyết khoa học và cách mạng, bởinó phản ánh đúng
quy luật khách quan vậnđộng của lịch sử và đấu tranh xóa bỏ mọi
hìnhthức nô dịch người, xây dựng một xã hội mà ở đó không còn
người bóc lột người, người đàn ápngười, người nô dịch người và
sự tự do của mỗingười là điều kiện cho sự tự do của tất cả mọingười.

-Trong thời đại ngày nay, triết học Mác – Lêninlà một trong những
thành tựu vĩ đại nhất của tưtưởng triết học nhân loại, là phương
pháp tiếnbộ bậc nhất của các học thuyết triết học tronglịch sử.

- Vậy triết học Mác-Leenin ra đời như nào?
• +Chủ nghĩa Mác ra đời vào những năm 40 của thếkỷ XIX, khi mà chủ
nghĩa tư bản ở châu Âu đangtrên đà phát triển mạnh mẽ đã tạo ra
những điềukiện kinh tế - chính trị - xã hội thuận lợi cho sự rađời của chủ nghĩa Mác.

• +Đặc biệt, sự xuất hiện giai cấp vô sản trên vũ đàilịch sử và cuộc
đấu tranh mạnh mẽ của giai cấpnày là một trong những điều kiện
chính trị - xã hộiquan trọng nhất cho sự ra đời của chủ nghĩa Mác.
lOMoAR cPSD| 59769538
• + Vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, chủ nghĩaMác được V.I.Lênin
bổ sung, phát triển trong điềukiện chủ nghĩa tư bản chuyển sang
giai đoạn đếquốc chủ nghĩa, khoa học về thế giới vi mô pháttriển và
chủ nghĩa xã hội hiện thực được xây dựngở nước Nga Xô viết, mở
ra giai đoạn phát triểnmới của chủ nghĩa Mác - Lênin.

Câu 2: Những thời kì chủ yếu cho sự hình thành và pháttriển của triết học Mác – Lênin
-Lênin bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác có thể chia thành bathời
kỳ, tương ứng với ba nhu cầu cơ bản khác nhau của thựctiễn.
1. Thời kỳ từ năm 1893 đến năm 1907 -
Khi Lênin nghiên cứu chủ nghĩa Mác và đứng vữngtrên lập
trường khoa học để bảo vệ những quan điểmcủa chủ nghĩa Mác,
phê phán những sai lầm trong việcnghiên cứu, vận dụng chủ nghĩa Mác ở nước Nga.

2. Thời kỳ từ năm 1907 đến năm 1917 -
Lênin tiếp tục nghiên cứu các quan điểm khoa họccủa chủ
nghĩa Mac và phát triển các quan điểm đóbằng việc tổng kết các
thành tựu mới trong lĩnh vựcphát triển khoa học tự nhiên; đồng
thời vận dụngnhững quan điểm khoa học của chủ nghĩa Mác để
phântích những biến động mới trong thực tiễn phát triểncủa chủ
nghĩa tư bản và thực tiễn cách mạng ở nướcNga cũng như trên phạm vi quốc tế.
-
Trong quá trình này Lênin đã có nhiều đóng góp quantrọng vào
việc phát triển chủ nghĩa Mác.
3. Thời kỳ từ sau khi Cách mạng xã hội chủ nghĩaTháng Mười Nga
thành công 1917 đến 1924 -
Lênin tiếp tục vận dụng chủ nghĩa Mác vào chỉ đạocông cuộc
xây dựng xã hội mới xã hội chủ nghĩa ở nước Nga. Quá trình vận
dụng đó cũng chính là quátrình tiếp tục bảo vệ, bổ sung, hoàn
thiện, phát triểnchủ nghĩa Mác.
-
Đây là giai đoạn từ sau khi Lênin mất đến nay là giaiđoạn các
Đảng Cộng sản và công nhân quốc tế tiếp tụcnghiên cứu, bảo vệ,
hoàn thiện và phát triển nhiều nộidung của chủ nghĩa Mác - Lênin
lOMoAR cPSD| 59769538
cho phù hợp với sựvận dụng nó trong thực tiễn cách mạng ở từng
quốcgia, từng thời kỳ cách mạng.
Câu 3:
Thực chất và ý nghĩa của cuộc cách mạng trong triết học Mác và Ăngghen:
1.Chuyển từ duy tâm sang duy vật: Mác và Ăngghen đã chỉ ra rằng
ý thức không quyết định thực tại, mà ngược lại, thực tại vật chất (
xã hội, kinh tế) ảnh hưởng đến ý thức.

2.Khái niệm "thực tiễn": Họ nhấn mạnh tầm quan trọng của thực
tiễn trong việc kiểm nghiệm và phát triển lý thuyết. Thực tiễn không
chỉ là cơ sở của nhận thức mà còn là động lực cho sự phát triển xã hội.

3.Biện chứng pháp: Mác và Ăngghen phát triển triết học biện
chứng, coi sự phát triển của xã hội là quá trình biện chứng, với
những mâu thuẫn nội tại thúc đẩy sự thay đổi và phát triển.

4.Phê phán chủ nghĩa tư bản: Họ phân tích sự vận động và mâu
thuẫn của chủ nghĩa tư bản, chỉ ra rằng nó là nguyên nhân
dẫn đến sự bất công và xung đột xã hội.
Lênin và sự phát triển triết học Mác:
1.Tiếp thu và phát triển: Lênin đã kế thừa tư tưởng Mác, nhưng
đồng thời cũng bổ sung và phát triển nó trong bối cảnh cụ thể của
Nga và phong trào công nhân quốc tế.

2.Triết học biện chứng: Lênin nhấn mạnh sự cần thiết phải áp dụng
triết học biện chứng vào thực tiễn cách mạng, và ông đã mở rộng
lý thuyết về mâu thuẫn, vai trò của ý thức trong cách mạng.

3.Cách mạng và giai cấp: Ông khẳng định rằng cuộc cách mạng
không chỉ đơn thuần là một sự thay đổi chính trị, mà còn là một sự
chuyển biến sâu sắc về mặt kinh tế và xã hội, gắn liền với đấu tranh giai cấp.
lOMoAR cPSD| 59769538
4.Phát triển chủ nghĩa xã hội: Lênin đã đưa ra những nguyên tắc cụ
thể cho việc xây dựng chủ nghĩa xã hội, từ tổ chức Đảng đến việc
thực hiện chính sách kinh tế và xã hội.
Câu 4:
Đối tượng của triết học Mác-Lênin:
1.Thế giới vật chất: Triết học Mác-Lênin nghiên cứu thế giới tự
nhiên và xã hội, nhấn mạnh rằng thế giới tồn tại độc lập với ý thức con người.
2.Quá trình phát triển xã hội: Nó phân tích các quy luật phát triển
của xã hội, đặc biệt là sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã
hội và các mâu thuẫn giai cấp.

3.Ý thức con người: Nghiên cứu mối quan hệ giữa ý thức và vật
chất, vai trò của ý thức trong việc nhận thức và cải tạo thế giới.
4.Lịch sử và cách mạng: Nghiên cứu các quy luật lịch sử, quá trình
cách mạng và đấu tranh giai cấp.
Chức năng của triết học Mác-Lênin:
1.Cung cấp cơ sở lý luận: Triết học Mác-Lênin cung cấp những
nguyên lý và quy luật lý luận giúp hiểu và phân tích các hiện tượng
xã hội, từ đó xây dựng chiến lược
cách mạng.
2.Hướng dẫn thực tiễn cách mạng: Triết học này không chỉ dừng
lại ở lý thuyết mà còn có chức năng định hướng cho hành động
cách mạng, giúp các lực lượng cách mạng có những bước đi đúng đắn.

3.Giáo dục và tuyên truyền: Triết học Mác-Lênin đóng vai trò quan
trọng trong việc giáo dục tư tưởng cho quần chúng, giúp họ nhận
thức rõ về đấu tranh giai cấp và sự cần thiết của cách mạng.

4.Phê phán tư tưởng phản động: Triết học này cũng có chức năng
phê phán các tư tưởng và hệ thống xã hội không công bằng, đồng
thời bảo vệ lý tưởng xã hội chủ nghĩa.
lOMoAR cPSD| 59769538 Câu 5:
Triết học Mác - Lênin, với các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩaMác
và chủ nghĩa Lênin, đóng vai trò quan trọng trong việcđịnh hướng
lý luận và thực tiễn chính trị, kinh tế, và xã hộicủa Việt Nam. Trong
bối cảnh hiện tại, triết học này tiếp tụcảnh hưởng sâu rộng đến sự
nghiệp đổi mới và phát triển củađất nước. Dưới đây là một số điểm
chính phân tích vai trò củatriết học Mác - Lênin trong cuộc sống và
sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay:

1. Định hướng lý luận và chính trị
Triết học Mác - Lênin cung cấp một nền tảng lý luận quantrọng cho
Đảng Cộng sản Việt Nam và các cơ quan nhà nướctrong việc xây
dựng và thực hiện các chính sách. Nhữngnguyên lý như chủ nghĩa
duy vật lịch sử và chủ nghĩa duy vậtbiện chứng giúp giải thích và
dự đoán các xu hướng phát triểncủa xã hội và lịch sử, từ đó đưa ra
các giải pháp chính trị và xãhội phù hợp.

2. Cải cách và đổi mới
Trong giai đoạn đổi mới, triết học Mác - Lênin đã được ápdụng để
phát triển một mô hình kinh tế thị trường định hướngxã hội chủ
nghĩa. Điều này có nghĩa là việc thực hiện các cảicách kinh tế
không từ bỏ mục tiêu xã hội chủ nghĩa mà điềuchỉnh các phương
thức và công cụ để đạt được những mục tiêuđó trong bối cảnh
toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.

3. Đảm bảo công bằng xã hội
Triết học Mác - Lênin nhấn mạnh vai trò của công bằng xã hộivà
phân phối công bằng tài sản. Trong quá trình đổi mới, việcáp dụng
triết học này giúp xây dựng các chính sách nhằmgiảm thiểu
khoảng cách giàu nghèo và cải thiện đời sống củangười dân, đồng
thời bảo đảm quyền lợi và nghĩa vụ của cáctầng lớp xã hội khác nhau.

4. Giáo dục và tuyên truyền
Triết học Mác - Lênin cũng đóng vai trò quan trọng trong giáodục
và tuyên truyền, giúp nâng cao nhận thức và hiểu biết củangười
dân về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa xã hội và lýtưởng cộng
lOMoAR cPSD| 59769538
sản. Điều này góp phần tạo ra một sự đồng thuậnxã hội về mục
tiêu và con đường phát triển của đất nước.

5. Xây dựng và bảo vệ hệ thống chính trị
Triết học Mác - Lênin cung cấp cơ sở lý luận cho việc xâydựng và
củng cố hệ thống chính trị, trong đó Đảng Cộng sảnlà lực lượng
lãnh đạo. Các nguyên lý của triết học này hỗ trợtrong việc duy trì
ổn định chính trị, đấu tranh chống các thếlực thù địch, và thực hiện
các nhiệm vụ xây dựng và bảo vệTổ quốc.

6. Thích ứng với thực tiễn quốc tế
Triết học Mác - Lênin cũng giúp Việt Nam trong việc điềuchỉnh các
chính sách đối ngoại, thích ứng với thực tiễn quốctế. Việc tích hợp
các nguyên lý này với các yếu tố toàn cầu vàkhu vực giúp Việt Nam
duy trì được tính độc lập và tự chủtrong các quan hệ quốc tế.
Kết luận
Triết học Mác - Lênin vẫn giữ vai trò quan trọng trong việcđịnh hình
các chính sách và quyết định chiến lược của Việt Nam. Dưới ánh
sáng của sự đổi mới và hội nhập, triết học nàykhông chỉ cung cấp
nền tảng lý luận mà còn giúp Đảng và Nhà nước Việt Nam điều
chỉnh và phát triển các chiến lượcphù hợp với thực tiễn quốc gia
và quốc tế. Việc áp dụng linhhoạt và sáng tạo các nguyên lý của
triết học này là chìa khóađể đạt được mục tiêu phát triển bền vững
và công bằng xã hộitrong bối cảnh hiện đại.