Nguồn gốc và bản chất nhà nước - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng
Quan điểm phi Macxit về nguồn gốc nhà nước + Thuyết thần quyền + Thuyết gia trưởng + Thuyết khế ước XH + Thuyết bạo lực + Thuyết tâm lý- Quan điểm Mácxit về nguồn gốc Nhà nước: Học thuyết của Mac-Lenin về nguồn gốc nhà nước. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Pháp luật đại cương (PL101)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Thông tin giảng viên: TS. Chu Thị Ngọc, GV Khoa luật ĐHQGHN, sđt: 0983997885
Email: ngocct@vnu.edu.vn
NGUỒN GỐC VÀ BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC
I. Nguồn gốc nhà nước
1. Những học thuyết tiêu biểu về nguồn gốc nhà nước
- Quan điểm phi Macxit về nguồn gốc nhà nước + Thuyết thần quyền + Thuyết gia trưởng + Thuyết khế ước XH + Thuyết bạo lực + Thuyết tâm lý
- Quan điểm Mácxit về nguồn gốc Nhà nước: Học thuyết của Mac-Lenin về nguồn gốc nhà nước
a. Những học thuyết phi Macxit về nguồn gốc Nhà nước Thuyết thần quyền
- Thượng đế (TĐ) -> Nhà nước (NN) ->quyền lực NN (QL) vĩnh cửu, bất biến, siêu nhiên, phục tùng tất yếu - TĐ + QL:
+ Phái quân chủ (TĐ giao QLNN cho vua)
+ Phái giáo quyền (TĐ giao QLNN cho giáo hội)
+ Phái dân quyền (TĐ trao QLNN cho nhân dân) Thuyết gia trưởng
- Gia đình -> gia trưởng -> Nhà nước
- Gia đình -> gia tộc -> thị tộc -> chủng tộc -> quốc gia
- NN là kết quả phát triển của gia đình
- Quyền lực NN về bản chất như quyền gia trưởng của người đứng đầu gia đình Thuyết khế ước XH
- Khế ước ( hợp đồng ):
+ Phản ánh quyền con người: quyền sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc
+ Phản ánh lợi ích chung của các thành viên
- Nhà nước ( đến từ nhân dân )
+ Phục vụ và bảo vệ người dân
- Đại diện tiêu biểu của học thuyết này: John Loke; Jean Jacques Rousseau
2. Quan điểm Mac-Lenin về nguồn gốc Nhà nước
- Nguồn gốc nhà nước:
+ Được hình thành 1 cách tất yếu, khách quan
+ Kp là hiện tượng siêu nhiên, vĩnh cửu, bất biến
+ Chỉ xuất hiện khi có đk khách quan
+ Luôn vận động phát triển và có thể tiêu vong khi đk cho sự tồn tại k còn nữa
a. Chế độ cộng sản nguyên thủy và tổ chức thị tộc - bộ lạc
- Bầy người -> thị tộc
- Thị tộc là 1 cộng đồng ng cùng huyết thống, cùng làm ăn sinh sống ở 1 nơi, 1 đại gđ ( chế độ quần
hôn ), 1 đơn vị kinh tế ( sở hữu chung, lao động chung và phân phối bình quân )
- Đứng đầu là tộc trưởng ( tù trưởng )
* Chế độ công xã nguyên thủy: - Cơ sở kinh tế:
+ Chế độ sở hữu chung tề tư liệu sx và sp lao động
+ Năng suất lđ thấp, ko có sp dư thừa, chưa xuất hiện chế độ tư hữu
+ Nguyên tắc phân phối: nguyên tắc bình quân, mọi người đều bình đẳng trong lao động và hưởng thụ - Cơ sở XH
+ XH chưa phân chia thành các giai cấp và ko có đấu tranh giai cấp
+ XH đc tổ chức và th hiện dựa trên nguyên tắc dân chủ thực sự
¬ Hệ thống quản lí đơn giản: Hội đồng thị tộc ( đứng đầu là tộc trưởng hoặc tù trưởng, thủ lĩnh
qsu…), k có bộ máy riêng để thực hiện cưỡng chế
¬ Quy phạm xh là những quy ước do tất cả các thành viên cùng thỏa thuận và tự nguyện, tự giác thực hiện
¬ Quyền lực XH do toàn bộ XH tổ chức ra, phục vụ lợi ích cả cộng đồng
b. Giai đoạn tan rã của chế độ cộng sản nguyên thủy và tổ chức thị tộc - bộ lạc -> xuất hiện NN
- Sự chuyển biến về kinh tế - XH của Công xã nguyên thủy:
+ Kinh tế: 3 lần phân công lđ:
¬ Ngành chăn nuôi ra đời
¬ Ngành tiểu thủ công nghiệp ra đời
¬ Ngành thương nghiệp ra đời
¬ Ngành thương nghiệp ra đời
> Sp dư thừa, xuất hiện chế độ tư hữu tài sản. + XH:
¬ Phân hóa giàu nghèo và chia thành các giai cấp khác nhau, có lợi ích đối kháng nhau
¬ Xuất hiện mâu thuẫn giai cấp sâu sắc
¬ Sự bất lực của tổ chức thị tộc - bộ lạc trong việc quản lí XH
-> Nguyên nhân xuất hiện nhà nước
+ Sự phát triển không ngừng của LLSX dẫn đến biến đổi kte - XH
+ Xuất hiện chế độ tư hữu tài sản
+ Xuất hiện giai cấp và sự mâu thuẫn giai cấp trong XH
+ Cần có hình thức quản lý cao hơn - Giai cấp thống trị:
+ Tổ chức nhà nước ( có bộ máy chuyên nghiệp, có sức mạnh ) + Mục đích :
¬ Bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
¬ Quản lý mọi ng theo ý chí của giai cấp thống trị
¬ Thiết lập trật tự của XH và điều hòa mâu thuẫn giai cấp
3. Các phương thức hình thành NN trên TG và ở VN
- Những nhà nước đầu tiên đc hình thành trên TG là nhà nước chủ nô, hình thành trong thời kỳ chiếm hữu nô lệ
a. Phương thức hình thành các nhà nước cổ điển
- Nhà nước Aten: điển hình cho phương thức hình thành nhà nước từ sjw đối lập giai cấp trong nội bộ XH thị tộc
- Nhà nước Giéc Manh: được hình thành sau chiến thắng của người Giéc Manh với đế chế La Mã cổ đại.
- Nhà nước Roma: đc hình thành trên cơ sở cuộc đấu tranh của những người bình dân sống ngoài thị
tốc Roma chống lại giới quý tộc Roma - Nhà nước Văn Lang: + Kinh tế - XH:
¬ Xuất hiện chế độ tư hữu tài sản
¬ XH đã có sự phân chia và mâu thuẫn giai cấp + Nguyên nhân: ¬ Trị thủy
¬ Chống giặc ngoại xâm ¬
II. Bản chất và đặc trưng của nhà nước
1. Khái niệm và các đặc trưng của NN
- Đn NN: là tổ chức quyền lực ctri, quyền lực cộng đồng đặc biệt, có chủ quyền, thực hiện việc quản
lý XH trên cơ sở pháp luật vs bmnn chuyên trách, nhà nước có trách nhiệm bảo vệ, bảo đảm các
quyền, tự do của con người, vì sự phát triển bền vững của XH
a. Các đặc trưng cơ bản của nhà nước ( dấu hiệu để pb vs các tổ chức XH khác )
- Là tổ chức quyền lực chính trị công cộng (có bộ máy để cưỡng chế là QLXH ):
+ BMNN gồm các CQNN đc tổ chức khắp lãnh thổ
+ NN áp đặt ý chí và bắt XH phải phục tùng
+ K tuân thủ sẽ dùng sm ( vũ trang ) để cưỡng chế, bắt phục tùng
- Có lãnh thổ và dân cư
+ NN đc hình thành trên 1 lãnh thổ nhất định, có biên giới, dân cư
+ NN chia lãnh thổ thành các đvị hành chính và thiết lập BMNN tại các đvị đó để quản lí dân cư - Có quyền quốc gia:
+ Có toàn quyền độc lập, tự chủ quyết định mọi vấn đề đối nội và đối ngoại của NN ( quyền năng của người chủ qgia ) - Ban hành pháp luật:
+ NN ban hành các quy tắc xử sự chuẩn mực (PL) để QLXH
+ Duy nhất NN có quyền ban hành PL và bắt thực hiện bằng các biện pháp cưỡng chế
- Ban hành và thu các loại thuế ( bắt buộc ): NN QLXH nên bắt buộc mn phải đóng thuế để nuôi BMNN
Luật pháp, hành pháp, tư pháp
2. Bản chất của nhà nước
- Bản chất là tổng hợp những mặt, những mối liên hệ, những thuộc tính có tính tất nhiên, tưởng đối
ổn định bên trong, quy định sự tồn tại, phát triển của sự vật, hiện tượng.
- Có tính xã hội, tính giai cấp
> Nội dung của 2 thuộc tính này biến đổi theo thời gian ( tùy theo cơ sở kinh tế, cơ sở XH của nn )
KIỂU NHÀ NƯỚC, HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC, CHỨC NĂNG NHÀ NƯỚC VÀ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC I. Kiểu nhà nước 1. Khái niệm
- Kiểu nhà nước là tổng thể những dấu hiệu (đặc điểm) cơ bản của nhà nước thể hiện bản chất giai
cấp, vai trò XH và những đk phát sinh, tồn tại và phát triển của nn trong 1 hình thái kte-xh nhất định 2. Các kiểu nhà nước -
II. Hình thức nhà nước
PHÂN LOẠI HÌNH THỨC CHÍNH THỂ
- Chính thể cộng hòa ( QL tối cao của NN thuộc về 1 cơ quan đc bầu ra trong 1 thgian nhất định ) + Cộng hòa dân chủ ¬ CH đại nghị ¬ CH tổng thống ¬ CH lưỡng tính
+ Cộng hòa quý tộc (quyền bầu cử chỉ dành cho quý tộc)
III. Chức năng nhà nước
1. Định nghĩa: là những phương diện hđ chủ yếu của nn nhằm thực hiện những nvu (bve chủ
quyền lãnh thổ,…) đặt ra trc nn
2. Phân loại chức năng nhà nước: - Chức năng nhà nước:
+ Đối nội: chính trị,
, bve môi trường, pt con ng… kinh tế, XH
+ Đối ngoại: Bảo vệ tổ quốc trc sự xâm lược từ bên ngoài; thiết lập quan hệ vs các quốc gia khác
trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa…
- Chức năng kinh tế: tổ chức, quản lý,
+ NN chỉ đóng vai trò là nhân tố trung gian +
3. Hình thức và phương pháp thực hiện các chức năng nn
- Hình thức thực hiện chức năng nn + Xd pháp luật
+ Tổ chức thực hiện pháp luật + Bảo vệ pháp luật
+ Các hình thức thỏa thuận và hình thức khác
- Phương pháp thực hiện chức năng nn:
+ Giáo dục, thuyết phục, khuyến khích… + Cưỡng chế
IV. Bộ máy nhà nước 1. Định nghĩa:
- Là hệ thống các cơ quan nn thực hiện nhiệm vụ và chức năng của nn - Đặc điểm 2. Cấu thành BMNN
- Cơ quan quyền lực nn ( Quốc hội, Nghị viện, HĐND,… )
- Cơ quan hành chính nn ( chính phủ, UBND,… )
- Cơ quan tư pháp ( tòa án, viện kiểm sát,… )
- Nguyên thủ quốc gia ( tổng thống, chủ tịch nước,…)
3. Các nguyên tắc cơ bản về tổ chức và hđ của BMNN hiện đại
BÀI 4: NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XHCN VIỆT NAM
I. Bản chất và những đặc điểm cơ bản của nn CHXHCN Việt Nam
1. Nguồn gốc nn CHXHCN Việt Nam
- Thời điểm ra đời : 2/9/1945
- Người thành lập: nhân dân (g/c công nhân, nông dân, đội ngũ trí thức và các thành phần yêu nước khác )
- Nguyên nhân ra đời: Ra đời sau cuộc CM tháng 8 thành công của Nhân dân chống lại sự bóc lột, đô
hộ, đàn áp của đế quốc thực dân và g/c phong kiến - Tên gọi:
+ 1945: VN dân chủ cộng hòa
+ từ 1976: CH XHCN Việt Nam
2. Bản chất của nn CHXHCN Việt Nam
- Bản chất giai cấp: - Bản chất xã hội
3. Những đặc trưng cơ bản của nn CHXHCN Việt Nam - Có 4 đặc trưng: + Có Hiến pháp
+ Có sự giới hạn quyền lực nhà nước
+ Phải bảo vệ được quyền con người + Tư pháp độc lập
-> Liên hệ: nhà nước VN gl nn pháp quyền (điều 2); tất cả quyền lực được phân công và phối hợp thực hiện ( điều 2 ) II. Chức năng
III. Hình thức chính thể của nhà nước CHXHCN Việt Nam - Chính thể CHDCND:
+ Ndan bầu trực tiếp (đại biểu) Quốc hội - QH có quyền lực tối cao -> QLNN thuộc vè ndan + QH bầu Chủ tịch nc
+ QH thành lập CP ( hành pháp ) và các thiết chế quyền lực khác. CP và các thiết chế này phải chịu trách nhiệm trc QH
IV. Bộ máy nn CHXHCN Việt Nam 1. Khái niệm a. Định nghĩa b. Đặc điểm
- Đảm bảo tính thống nhất quyền lực và sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan NN
trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp trong quá trình tổ chức và hoạt động
- Mang tính nhân dân, tính dân tộc
- Được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung, thống nhất xuất phát từ bản chất của chế độ dân chủ XHCN
- Đội ngũ cán bộ công chức NN xuất phát từ nhân dân, chịu sự giám sát của nhân dân và luôn phục
vụ lợi ích của nhân dân
- Có nhiệm vụ chiến lược và mục tiêu lâu dài là xd thành công CNXH và bảo vệ vững chắc Tổ quốc VN XHCN
- Luôn được cải cách, hoàn thiện nhằm đáp ứng yêu cầu của công cuộc xd và bảo vệ Tổ quốc
2. Các nguyên tắc cơ bản về tổ chức…
3. Hệ thống các cơ quan trong BMNN CHXHCN Việt Nam
a. Các cơ quan quyền lực NN (hãy trình bày các địa vị pháp lí và nhiệm vụ -> trình bày cả 4 thiết chế) b. Các cơ quan hành chính c. d.
Hãy liệt kê quyền con ng quyền công dân hiến pháp 2013 thêm Phân biệt quyền con người và quyền
công dân , quyền công dân bó hẹp hơn nhưng có nhà nước bảo hộ, tạo điều kiện cho công dân đc
hưởng thụ quyền công dân BÀI 5 - SLIDE BÀI 6 - SLIDE
BÀI 7 - NGUỒN PHÁP LUẬT I. KHÁI NIỆM 1. Khái niệm
? Trước đây nguồn pháp luật là hình thức để giải quyết …. Ngày nay là nguồn nội dung, là căn cứ, cơ
sở để hình thành pháp luật
2. Phân loại nguồn pháp luật
- Nguồn nội dung của pháp luật
- Nguồn hình thức của pháp luật
II. CÁC LOẠI NGUỒN CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT
1. Nguồn nội dung của pháp luật: là xuất xứ, căn cứ hình thành nên nd của pháp luật, là cơ sở các
chủ thể có thẩm quyền dựa vào để xd, ban hành và giải thích pháp luật - Nguồn nd bao gồm:
+ Các nguyên tắc chung của pháp luật
+ Điều ước, tập quán và tục lệ quốc tế
+ Chủ trương, chính sách của Đảng cầm quyền
+ Các tư tưởng, học thuyết pháp lý
+ Nhu cầu quản lý, phát triển kinh tế, XH
+ Các quy tắc, quan niệm đạo đức
2. Nguồn hình thức pháp luật: đc hiểu là phương thức tồn tại của pháp luật trong thực tế mà cta nhận
bt đc bằng cách đọc, nghe hay là nơi chứa đựng, nơi cung cấp nd của PL, tức là những căn cứ mà các
chủ thể có thẩm quyền dựa vào đó giải quyết các vụ việc pháp lý xra trong thực tế
- VB quy phạm PL ( pháp luật thành văn, nguồn của Civil Law, Common law, Islamic Law; nguồn
PL chính thức phụ thuộc vào sự lựa chọn hệ thống PL của mỗi quốc gia. Ưu điểm: chính xác, rõ
ràng, minh bạch, thống nhất, đồng bộ, hệ thống )
- Tập quán pháp ( dưới dạng phong tục, tập quán chứa đựng các quy tắc điều chỉnh hành vi, các mqh
XH, phù hợp vs lợi ích nhà nc, đc nhà nước thừa nhận ) ( chỉ những tập quán đc NN thừa nhận ms đc áp dụng )
- Án lệ ( dưới dạng bản án của các tòa án trong quá trình giải quyết vụ việc cụ thể, đc nn thừa nhận
như khuôn mẫu, cơ sở để giải quyết vụ việc; hình thức: tập san hoặc hình thức quyết định công bố
các bản án lệ; đặc thù của các nước theo hệ thống luật thông lệ)
- Giáo lý, luật lệ tôn giáo, các điều ước quốc tế, các giáo lý, luật lệ tôn giáo 3. Nguồn PL ở VN - Nd:
+ Đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng
+ Nhu cầu quản lí kinh tế - XH
+ Các tư tưởng, học thuyết về pháp lý - Hình thức:
+ VB quy phạm PL ( nguồn chính thức ) + Tập quán pháp
+ Án lệ ( 2013 có quyền công dân -> phương tiện bảo vệ quyền con ng, linh động giải quyết vđe phát sinh )
+ Các điều ước quốc tế CÂU HỎI
1.Vì sao lại cần thiết phải có nhiều nguồn pháp luật?
2. Việc chấp nhận nhiều nguồn pháp luật có mẫu thuẫn với nguyên tắc “thượng tôn pháp luật và
nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật không”?
3. Việc cho phép áp dụng nhiều nguồn pháp luật ở VN có những thuận lợi, khó khăn gì?
- Tập trung phân tích nguồn hình thức, sau khi HP 2013 kđ quyền con ng tòa án … bộ luật dân sự
VN,.. -> 6 nguồn theo Bộ luật lđ 2015. 3 nguồn đều do thẩm phán đề ra nên án lệ ban đầu ko đc công
nhận. Không theo công bằng mà chỉ theo pháp luật
- Nguồn hình thức t6: nguồn hợp đồng
BÀI 8 - QUY PHẠM PHÁP LUẬT
I. KHÁI NIỆM QUY PHẠM PL
1. Đời sống XH và quy phạm XH
2. Khái niệm và đặc điểm của QPPL a. Khái niệm:
- Quy phạm PL là những quy tắc xử sự chung do NN đặt ra hoặc thừa nhận, có tính bắt buộc chung,
thể hiện ý chí của NN, và được NN bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội. b. Đặc điểm QPPL - Mang tính quyền lực NN
- Có tính phổ biến, bắt buộc chung
- Xđ chặt chẽ về mặt hình thức và tạo thành hệ thống thống nhất các QPPL
II. Cơ cấu của QPPL
* Kết cấu thông thường của QPPL: Giả định, Quy định, Chế tài 1. Giả định
- Khái niệm: Giả định quy định địa điểm, thời gian, chủ thể, hoàn cảnh, tình huống mà khi xảy ra
trong thực tế cuộc sống thì cần phải thực hiện theo quy tắc mà QPPL đặt ra.
- Cách xác định: Giả định trả lời cho câu hỏi: Tổ chức, cá nhân nào (Ai) trong những tình huống
(điều kiện, hoàn cảnh) nào thì chịu sự tác động của QPPL đó ? - Phân loại:
+ Giả định giản đơn ( vd: công dân có quyền có nơi ở hợp pháp )
+ Giả định phức tạp ( vd: “Người nào thấy người khác đang trong tình trạng nguy hiểm đến tính
mạng, tuy có điều kiện mà ko cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo
ko giam giữ đến 2 năm, hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm” ) 2. Quy định
- Khái niệm: Quy định là bp của QPPL đưa ra những quy tắc xử sự mà mọi chủ thể phải thực hiện
khi ở vào hoàn cảnh, đk đã nêu trong bp giả định của QPPL
- Cách xđ: Trả lời các câu hỏi: đc làm gì? Ko đc làm j? Phải làm j? Làm ntn? - Phân loại:
+ Cấm đoán ( vd: Nghiêm cấm phân bt đối xử về giới )
+ Bắt buộc: ( vd: Ng thgia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường,
phần đường quy định và p chấp hành hệ thống báo hiệu đg bộ )
+ Tùy nghi: quy định lựa chọn, hướng dẫn, định hướng, giải thích ( vd: “Công dân có quyền có nơi ở hợp pháp” ) 3. Chế tài
- Khái niệm: Chế tài của QPPL là bộ phận nêu lên những biện pháp cưỡng chế áp dụng đối với các
chủ thể có hành vi vi phạm các yêu cầu nêu trong bộ phận quy định của QPPL.
- Cách xác định: Trả lời câu hỏi: Bị xử lý như thế nào khi ở vào hoàn cảnh giả định mà không thực hiện quy định của QPPL? - Phân loại: + Chế tài hình sự:
VD: “Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi khác làm cho
người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù
từ 03 năm đến 10 năm.” + Chế tài dân sự:
VD: Một số trường hợp bồi thường thiệt hại ngoài HĐ như: bồi thường thiệt hại dân sự trong các
vụ việc hình sự (bồi thường do vươt quá giới hạn phòng vệ chính đáng, bồi thường do dùng chất kích
thích, do cố ý gây thương tích, xâm phạm thi thể, mồ mả…) + Chế tài hành chính:
VD: Xử phạt vi phạm hành chính với các hình thức xử phạt chính Cảnh cáo; Phạt tiền
+ Kỷ luật nhà nước đối với các VPPL do các cơ quan NN xử lý bằng các hình thức như: Quyết định
cách chức, đuổi việc, hạ bậc lương, bồi thường thiệt hại vật chất…
III. Cách thức thể hiện QPPL trong vb QPPL
- 1 QPPL, thể hiện trong 1 VBQPPL:
+ Đc thể hiện ở 1 điều luật ( trực tiếp )
+ Đc thể hiện ở nhiều điều luật ( Viện dẫn )
- 1 QPPL, thể hiện trong nhiều VBQPPL, đc thể hiện theo pp thể hiện mẫu
- Nhiều QPPL đc thể hiện trong 1 điều luật
? Ptich định nghĩa, cấu thành QPPL
- Hiệu lực hồi tố: chỉ k hồi tố nếu bất lợi đối vs ng thực hiện hành vi
4. Phân biệt văn bản QPPL và văn bản ADPL
BÀI 9: QUAN HỆ PHÁP LUẬT
I. Khái niệm, đặc điểm, phân loại
1. Khái niệm và đặc điểm 2. Phân loại
* Căn cứ vào tiêu chí các ngành luật: QHPL đc phân thành các QHPL: hiến pháp, hành chính,
- Phân biệt QHPL điều chỉnh, bảo vệ
+ Điều chỉnh: khi bước vào quan hệ này, hành vi của ng tham gia sẽ đc điều chỉnh theo PL
+ Bảo vệ: thực hiện theo hành vi đúng, đc khuyến cáo thì sẽ đc bảo vệ II. Cấu trúc - Chủ thể của QHPL - Nd của QHPL - Khách thể của QHPL 1. Chủ thể của QHPL
a. Khái niệm và đk trở thành chủ thể QHPL
- Khái niệm: là những bên tham gia QHPL, có các quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý theo quy định pháp luật *Đk
- Khi đc mang quốc tịch (sinh ra) đã có năng lực pháp luật
III. Căn cứ phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPL
* QHPL chỉ xuất hiện, thay đổi, hay chấm dứt khi có đầy đủ các căn cứ sau: - Có quy phạm PL.. 1. QPPL 2. Chủ thể thgia QHPL 3. Sự kiện pháp lý a. Khái niệm b. Phân loại * Theo dấu hiệu ý chí
* Căn cứ vào hậu quả pháp lý
Vd: 1 ng thuê ng chở hàng đi ra giữa biển bão đổ lên làm chìm làm mất hàng được tàu khác cứu người
BÀI 10: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
I. Thực hiện pháp luật 1. Khái niệm a. Khái niệm
- Xd, ban hành PL => Thực hiện PL => Thực tiễn cs <= Văn bản QPPL
- Là 1 quá trình hoạt động có mục đích ( của nhà nước để quản lí nhà nước, của mọi chủ thể tham gia
vào PL ), làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi thực tế
hợp pháp của chủ thể pháp luật.
- Là hành vi thực tế hợp pháp của chủ thể pháp luật để hiện thực hóa các quy phạm pháp luật trong đời sống. b. Đặc điểm
- Là một trong những hình thức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của NN và nó được bảo đảm
bằng các biện pháp của NN - Là
của các chủ thể pháp luật ( hành vi hợp pháp VD: đội mũ bảo hiểm )
- Một hoạt động có mục đích cụ thể
- Nhiều chủ thể khác nhau tiến hành với nhiều cách thức khác nhau
- Có thể được tiến hành thông qua những
với sự tham gia của nhiều
quy trình giản đơn hoặc phức tạp
cá nhân, cơ quan, tổ chức khác nhau ( VD: đội mũ - đơn giản, chứng kiến xảy ra hành vi vi phạm PL
phải có thủ tục hành chính - phức tạp ) 2. Các hình thức
<?> Nêu khái niệm, nêu hình thức, liên hệ hình thức trong 1 vụ việc nào đó
- Tuân thủ: các chủ thể pháp luật kiềm chế, không tiến hành những hoạt động mà pháp luật cấm ( QPPL cấm đoán )
- Thi hành: các chủ thể phải thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình bằng những hành động tích cực ( QPPL bắt buộc )
- Sử dụng: thực hiện các quyền chủ thể của mình ( QPPL cho phép )
- Áp dụng: chỉ dành cho các chủ thể pháp luật là các cơ quan nhà nước hoặc những nhà chức trách có
thẩm quyền để giải quyết các sự kiện pháp lý cụ thể trong cuộc sống thực tiễn
* VD bài tập: Xác định hình thức THPL:
1. Tòa án xét xử các vụ án hình sự.
2. Sinh viên ĐHQGHN không buôn bán, tàng trữ trái phép chất ma túy.
3. Công ty cổ phần nước khoáng ABC thực hiện nghĩa vụ đóng thuế.
4. Ông Nguyễn Văn A thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định pháp luật.
5. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 cấm kết hôn giả tạo, và công dân nam, nữ trong độ tuổi kết
hôn không kết hôn giả tạo.
6. UBND tỉnh ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi lấn chiếm đất. II. Áp dụng pháp luật
1. Khái niệm và đặc điểm a. Khái niệm
- Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó NN thông qua các cơ quan NN hoặc nhà chức trách có
thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể PL thực hiện những quy định của PL; hoặc các cơ quan NN, nhà
chức trách có thẩm quyền tự mình căn cứ vào các quy định của PL để tạo ra các quyết định làm phát
sinh, thay đổi, hoặc chấm dứt những quan hệ pháp luật cụ thể. - Tránh sự lạm quyền b. Đặc điểm - Tính quyền lực NN
- Hình thức và thủ tục chặt chẽ - Tính cá biệt, cụ thể
- Tính sáng tạo ( dùng PL để bổ quyết tình huống phát sinh - luật nội dung )
2. Các trường hợp cần ADPL
- Thứ nhất, khi những quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể không mặc nhiên phát sinh, thay đổi,
hoặc chấm dứt nếu thiếu sự can thiệp của NN.
- Thứ hai, khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế NN, hoặc áp dụng các chế tài PL đối với những chủ thể có hành vi VPPL.
- Thứ ba, khi xảy ra tranh chấp về quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa các bên tham gia QHPL, mà các
bên đó không tự giải quyết được.
- Thứ tư, khi cần áp dụng cưỡng chế của nhà nước trong trường hợp vì lợi ích chung của cộng đồng, xã hội.
- Thứ năm, đối với một số quan hệ pháp luật quan trọng mà NN thấy cần thiết phải tham gia để kiểm
tra, giám sát hoạt động của các bên tham gia vào QH đó (thực hiện chức năng thanh tra, kiểm sát của
các cq NN có thẩm quyền).
- Thứ sáu, khi NN xác nhận sự tồn tại hay không tồn tại của một số sự việc, sự kiện thực tế nào đó
(công chứng, chứng thực). 3. Văn bản ADPL a. Định nghĩa
- VB pháp lý cá biệt, mang tính quyền lực do các cơ quan NN có thẩm quyền, nhà chức trách hoặc
các tổ chức XH được NN ủy quyền ban hành trên cơ sở những QPPL, nhằm xác định các quyền và
nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể cụ thể hoặc xác định những biện pháp trách nhiệm pháp lý đối với chủ thể VPPL b. Đặc điểm
- Do các cơ quan NN, nhà chức trách có thẩm quyền hoặc tổ chức XH được ủy quyền ADPL ban
hành và bảo đảm thực hiện bằng cưỡng chế NN
- Tính cá biệt, một lần đối với các cá nhân, tổ chức cụ thể trong những trường hợp xác định
- Hợp pháp và phù hợp vs thte
- Phải được thể hiện trong những hình thức pháp lý nhất định như: bản án, quyết định, lệnh...
c. Phân biệt VBQPPL và VBADPL ( slide bài giảng )
- Trình bày nên gạch đầu dòng, một là hai là ba là…
4. Giai đoạn của qtrinh ADPL 5. ADPL tương tự
a. Các loại ADPL tương tự: 2 loại - AD tương tự QPPL - AD tương tự PL b. ĐK để ADPL tương tự
BÀI 11: VI PHẠM LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
Ví dụ: … phân tích khái niệm, dấu hiệu
BÀI 12: Ý THỨC PHÁP LUẬT I. Khái niệm 1. Định nghĩa
- YTPL là những quan điểm, quan niệm, tư tưởng về pháp luật, là thái độ, tình cảm,
sự đánh giá của con người về pháp luật trên các phương diện, tiêu chí cơ bản như:
+ về sự cần thiết (hay không cần thiết);
+ về vai trò, chức năng của PL;
+ về tính công bằng hay không công bằng, đúng đắn hay không đúng đắn của các
QPPL hiện hành, PL đã qua trong quá khứ, PL cần phải có;
+ về tính hợp pháp hay không hợp pháp trong hành vi của các cá nhân, NN, các tổ chức XH.
Nội hàm -> Tâm lí, quan điểm -> Ý thức (cơ sở)-> hành vi ( thực hiện PL, vi phạm PL )
<?> Nêu tác động YTPL đến PL ?
YTPL -> PL: xây dựng PL (ý thức PL của các nhà lập pháp, ng dân tùy thuộc vào
YTPL của ng dân và ng lập pháp cao hay thấp ) và thực hiện PL ( quyết định nhiều:
nếu có thái độ tốt, quan niệm đúng -> thực hiện tốt và ngược lại ) LÀM BÀI:
Bài tự luận ( viết 2 - 3 trang ) đánh máy, ko được cop, phải tự viết bằng cách hiểu của mình ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
Câu 2: Phân loại các hình thức chính thể và các hình thức cấu trúc của nhà nước KN:
Hình thức NN là cách thức tổ chức quyền lực NN và phương pháp để thực hiện quyền lực NN
HÌNH THỨC CHÍNH THỂ :
- là cách thức tổ chức, trình tự thành lập các cơ quan cao nhất của quyền lực nhà nước, mối quan hệ
giữa các cơ quan này với nhau và mức độ tham gia của nhân dân vào việc thiết lập các cơ quan này.
1. Chính thể quân chủ
- Trong chính thể quân chủ, người đứng đầu nhà nước không do bầu cử mà do thừa kế, truyền ngôi.
Quyền lực NN tập trung trong tay 1 cá nhân ( toàn bộ hoặc 1 phần )
- Mô hình quân chủ thường được tổ chức thành: Quân chủ tuyệt đối và Quân chủ hạn chế.
❖ Quân chủ tuyệt đối:
- Quân chủ tuyệt đối là hình thức chính thể trong đó người đứng đầu nhà nước có quyền lực vô hạn
- Hình thức này tồn tại phổ biến ở nhiều quốc gia thời kì cổ đại và trung đại. Ngày nay vẫn còn một
số quốc gia như: Vương quốc Brunei, Nhà nước Quatar..... ❖ Quân chủ hạn chế:
- Quân chủ hạn chế là mô hình tiến bộ hơn: quyền của nhà vua bị hạn chế, nhường quyền lực cho các
thiết chế khác của nhà nước (quốc hội, nghị viện, chính phủ)
➢ Quân chủ nhị nguyên: quyền lực nhà nước được chia cho nhà vua và nghị viện. (chỉ tồn tại ở thời
kỳ đầu của cách mạng tư sản)
➢ Quân chủ lập hiến: quyền lực của nhà vua bị hạn chế trong tất cả các lĩnh vực, nhà vua chỉ có một
số quyền mang tính chất hình thức.
1. Chỉnh thể cộng hoà: Quyền lực tối cao của NN thuộc về 1 cơ quan được bầu ra trong 1 thời gian nhất định
❖ Cộng hoà quý tộc: Quyền bầu cử chỉ dành cho tầng lớp quý tộc
- Quyền lực tập trung trong tay giai cấp quý tộc chủ nô.
- Tồn tại ở thời kỳ cổ đại, (Nhà nước Cộng hoà quý tộc chủ nô Xpác và Cộng hoà dân chủ chủ nô Aten)
❖ Cộng hoà dân chủ: Quyền bầu cử dành cho mọi công dân đủ điều kiện luật định
- Cộng hoà đại nghị: chính thể quyền lực nhà nước tối cao thuộc về nghị viện. Nghị viện bầu tổng
thống và thành lập chính phủ, tổng thống ko có nhiều thực quyền
- Cộng hoà tổng thống: Nhân dân bầu Nghị viện và tổng thống, quyền lập pháp thuộc về nghị viện,
quyền lực tối cao, quyền hành pháp thuộc về tổng thống và quyền tư pháp thuộc về hệ thống toà án,
điều này được minh định cụ thể trong hiến pháp
- Cộng hoà lưỡng tính/ hỗn hợp: mô hình chính thể kết hợp những đặc điểm của cộng hoà tổng thống
và cộng hoà đại nghị. ND bầu TT và Nghị viện; N.viện thành lập CP; QL tối cao thuộc cả TT và
N.viện; CP chịu trách nhiệm trước N.viện và TT; TT có quyền giải tán N.viện HÌNH THỨC CẤU TRÚC
- Hình thức cấu trúc nhà nước là sự tổ chức nhà nước thành các đơn vị hành chính - lãnh thổ, tính
chất của các mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành nên nhà nước, giữa các cơ quan Nhà nước TW
và cơ quan Nhà nước Địa phương.
- Có 3 hình thức cấu trúc nhà nước: 1. Nhà nước đơn nhất
- Là NN có chủ quyền chung, Có chủ quyền duy nhất
- Có một hệ thống cơ quan nhà nước thống nhất
- Có một hệ thống pháp luật thống nhất
- Công dân có một quốc tịch duy nhất
- VD: Việt Nam, Lào, Nhật... 2.Nhà nước liên bang
- Là NN có từ 2 hay nhiều thành viên hợp lại, vừa có chủ quyền NN liên bang, vừa có chủ quyền NN thành viên
- Có hai hệ thống cơ quan nhà nước, cơ quan nhà nước liên bang, và cơ quan bang
- Có hai hệ thống pháp luật
- Công dân mang 2 quốc tịch
- VD: Mỹ, Đức, Ấn độ; Malaixia; Liên Xô cũ…
3.Ngoài ra còn có nhà nước liên minh: là sự liên kết tạm thời giữa các quốc gia vì những mục đích
nhất định. Sau khi hoàn thành nhiệm vụ, tự giải tán hoặc thành nhà nước liên bang.
- Hiện nay Liên minh châu Âu (EU) là một hình thức điển hình của nhà nước liên minh. Liên minh
châu Âu có nghị viện, có toà án, có đơn vị tiền tệ chung, tuy nhiên các thành viên trong liên minh
vẫn là những quốc gia có chủ quyền độc lập.
- Nhà nước Liên minh có các đặc điểm như:
+ Do nhiều nhà nước hợp thành, có thể có 1 bộ máy nhà nước và 1 hệ thống pháp luật chung cho
toàn liên minh, còn mỗi nhà nước thành viên lại có bộ máy nhà nước và hệ thống pháp luật riêng.
+ Tính độc lập của các nhà nước thành viên cao hơn so với trong nhà nước liên bang vì mỗi nhà
nước thành viên vẫn là chủ thể độc lập của luật quốc tế.
* Liên hệ phân tích hình thức chính thể và hình thức cấu trúc của NN CHXHCN Việt Nam:
a, Hình thức chính thể của Việt Nam là Cộng hoà dân chủ nhân dân, VÌ:
-Nguyên thủ Quốc gia ở nước Việt Nam được gọi là Chủ tịch nước, được hình thành bằng con đường
bầu cử, và giữ quyền lực theo nhiệm kỳ.
-Ở Nhà nước Việt Nam, quyền bầu cử được dành cho mọi tầng lớp nhân dân.
-Ở Nhà nước Việt Nam, quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phâm công, phối hợp giữa 3 quyền
Lập pháp, Hành pháp và Tư pháp. Cụ thể, quyền Lập pháp giao cho Quốc hội; quyền Hành pháp
giao cho Chính phủ; quyền Tư pháp giao cho Toà án và Viện kiểm sát; Chủ tịch nước là Nguyên thủ
Quốc giá, đứng đầu nhà nước, đại diện cho đất nước về đối nội và đối ngoại. Các cơ quan này mỗi cơ
quan giữ những chức năng, nhiệm vụ khác nhau, nhưng hỗ trợ lẫn nhau trong thực hiện quyền lực nhà nước.
-Các cơ quan trong Bộ máy nhà nước Việt Nam trong quá trình tổ chức và hoạt động luôn lấy lợi ích
của nhân dân đặt lên hàng đầu. Mối quan hệ giữa nhà nước và nhân dân là mối quan hệ bình đẳng, có
quyền và nghĩa vụ bình đẳng với nhau.
b, Hình thức cấu trúc của nhà nước Việt Nam là Nhà nước đơn nhất
-Thứ nhất, nhà nước Việt Nam có chủ quyền chung, thống nhất, toàn vẹn trên lãnh thổ Việt Nam
-Thứ hai, nhà nước Việt Nam có 1 hệ thống các cơ quan nhà nước thống nhất từ trung ương xuống địa phương.
-Thứ ba, nhà nước Việt Nam có 1 hệ thống pháp luật thống nhất trên phạm vi cả nước.
-Thứ tư, công dân Việt Nam mang một Quốc tịch.
Câu 3: Chức năng nhà nước: khái niệm, phân loại, các hình thức và phương
pháp thực hiện chức năng của nhà nước. * KHÁI NIỆM:
- Các phương diện hoạt động chủ yếu, cơ bản của nhà nước trên các lĩnh vực khác nhau của đời sống
xã hội, phù hợp với bản chất, vai trò, trách nhiệm của nhà nước đối với xã hội.
* PHÂN LOẠI: (phân chia theo lĩnh vực hoạt động của nhà nước)
❖ Chức năng đối nội: là những mặt hoạt động chủ yếu của NN trong nội bộ đất nước
- Chức năng chính trị: giữ vững an ninh chính trị, đảm bảo ổn định trật tự xã hội, phát triển đất nước,
xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội - Chức năng kinh tế:
+ Sở hữu hầu hết các tư liệu sản xuất của xã hội như đất đai, các nguồn tài nguyên thiên nhiên,
khoáng sản, các tư liệu sản xuất khác…
+ Là người tổ chức trực tiếp hoạt động kinh tế từ khâu cung ứng vật tư, nguyên liệu, điều hành sản
xuất đến khâu phân phối sản phẩm xã hội; Chính phủ không phân biệt với đơn vị sản xuất, cán bộ
công chức nhà nước không phân biệt với nhà kinh doanh.
+ Thực hiện vai trò quản lý nền kinh tế khép kín trong phạm vi đất nước.
+ Bảo vệ trật tự kinh tế bằng biện pháp kỉ luật hành chính.
+ Tổ chức, quản lý, điều tiết nền kinh tế thông qua việc thiết lập và thực hiện các cơ chế, chính sách
+ NN chỉ đóng vai trò là nhân tố trung gian: Thực hiện điều tiết vĩ mô, tạo điều kiện thúc đẩy tăng
trưởng và phát triển kinh tế, mang tính kiến tạo phát triển.
+ Mức độ và cách thức thực hiện phụ thuộc vào nhận thức của mỗi quốc gia, mỗi thời kỳ, giai đoạn phát triển
- Chức năng xã hội: Thiết lập và tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách nhằm
+ Đảm bảo lao động, việc làm, bảo trợ xã hội, xóa đói, giảm nghèo và các vấn đề an sinh xã hội khác
+ Chăm sóc sức khỏe nhân dân + Giáo dục đào tạo
+ Phát triển văn hóa, giữ gìn và phát triển các giá trị văn hóa, truyền thống của dân tộc
+ Đảm bảo sự phát triển hài hòa trong các vấn đề dân tộc, tôn giáo…
- Chức năng khác như bảo vệ môi trường, ghi nhận, bảo vệ, bảo đảm và thúc đẩy các quyền con người, quyền công dân:
VD: Hiến pháp 2013 đã ghi nhận một số quyền cơ bản của con người, như: quyền bình đẳng trước
pháp luật; quyền sống; quyền bất khả xâm phạm về thân thể
❖ Chức năng đối ngoại: là những phương hướng hoạt động cơ bản của NN trong quan hệ quốc tế
- Bảo vệ tổ quốc trước sự xâm lược từ bên ngoài ( quốc phòng )
- Thiết lập quan hệ với các quốc gia khác trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa…
- Bảo vệ trật tự, hòa bình TG, thgia giải quyết vđề có tính khu vực và quốc tế
VD: CN đối ngoại của NN CHXNCNVN: Củng cố, tăng cường tình hữu nghị và hợp tác: thường
xuyên ký kết hiệp ước liên quan đến nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội với các nước như Nhật Bản; Hàn Quốc; EU; Hoa Kỳ;.. * HÌNH THỨC
❖ Hình thức pháp lý: hình thức thực hiện các chức năng của nhà nước khi nhà nước ban hành các
văn bản pháp luật thiết lập các cơ chế pháp lý và theo đó thưc hiện các chức năng của mình. Bao gồm: + Xây dựng pháp luật
+ Tổ chức thực hiện pháp luật + Bảo vệ pháp luật
+ Sd hành pháp, tư pháp, lập pháp, thỏa thuận
❖ Hình thức khác: là tất cả những hình thức mà không hoàn toàn gắn liền với các hoạt động ban
hành, tổ chức thực hiện và bảo vệ pháp luật
* PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Để thực hiện chức năng nhà nước, có 4 phương pháp cơ bản là giáo dục, khuyến khích, thuyết phục
và cưỡng chế. Giáo dục, khuyến khích và thuyết phục là việc nhà nước sử dụng các biện pháp tác
động lên ý thức con người, làm cho họ biết, hiểu, tự giác, chủ động, tích cực thực hiện các yêu cầu,
đòi hỏi của nhà nước. Cưỡng chế là việc nhà nước bắt buộc các cá nhân, tổ chức trong xã hội phải
thực hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu, đòi hỏi của nhà nước. Các biện pháp cưỡng chế nhà nước rất đa
dạng, trong đó người bị cưỡng chế luôn phải gánh chịu sự bất lợi nào đó, có thể là bất lợi về thân thể,
về tài sản, thậm chí cả tính mạng của họ..
+Giáo dục: sự tác động có định hướng làm thay đổi nhận thức của chủ thể hoặc làm phong phú thêm
những tri thức của chủ thể được tác động
VD: giáo dục người dân về tác hại của thuốc lá, tổ chức giáo dục, cung cấp kiến thức về Cộng đồng ASEAN…
+Khuyến khích: sự tác động làm cho chủ thể khác nghe theo và thực hiện theo sự hướng dẫn, chỉ dẫn
của nhà nước trong thực hiện chức năng của nhà nước
VD: nhà nước khuyến khích người Việt dùng hàng Việt
+Thuyết phục: sự tác động lên các chủ thể nhất định với mục đích hướng họ theo những hoạt động mà nhà nước mong muốn
VD: Các trang báo của nhà nước thường xuyên đưa tin về những quy định pháp luật mới cần thực
hiện hoặc những vụ án, hoặc bản án về những hành vi sai phạm của người phạm tội cũng là hình
thức thuyết phục cảnh báo người dân không nên vi phạm.
+Cưỡng chế: việc bắt buộc chủ thể nhất định dừng, chấm dứt hoặc thực hiện các hoạt động theo yêu cầu của nhà nước
VD: xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng, cưỡng chế thu hồi đất, cưỡng chế di dời tránh bão…
Câu 5: Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam: khái niệm, phân loại các cơ quan
nhà nước, vị trí, vai trò, chức năng cơ bản của các cơ quan nhà nước. * KHÁI NIỆM:
- Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam là hệ thống các cơ quan từ nhà nước từ TW đến địa
phương, được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung, thống nhất nhằm thực hiện những
nhiệm vụ chiến lược và các chức năng của nhà nước vì mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
* PHÂN LOẠI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
- Cơ quan quyền lực nhà nước: Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp
- Cơ quan hành chính: CP và UBND các cấp
- Cơ quan tư pháp: toà án, viện kiểm sát
- Nguyên thủ quốc gia: Chủ tịch nước
* VỊ TRÍ, VAI TRÒ, CHỨC NĂNG CƠ BẢN CÁC CQNN Vị trí pháp lý Vai trò chức năng cơ bản
1. Q QH là cơ quan đại Vừa đại diện cho ý 1- Là cơ quan có quyền lập hiến và lập pháp.
u biểu cao nhất của chí và nguyện vọng (Ban hành những văn bản có giá trị pháp lý cao
ố nhân dân, cơ quan của nhân dân, vừa nhất của quốc gia, đó là Hiến pháp và các đạo
c quyền lực NN cao nắm giữ mọi quyền luật);
nhất của nước lực cũng như công 2- Quyết định những vấn đề quan trọng của đất h CHXHCN Việt việc nước; ộ Nam.
3- Thành lập ra các định chế quyền lực ở trung i ương;
4- Quyền giám sát tối cao đối với các cơ quan trong BMNN. 2. HĐ
là cơ quan quyền lực Đại diện cho ý chí 1- Quyết định các vấn đề của địa phương;
ND các nhà nước ở địa nguyện vọng và 2- Thành lập ra các định chế quyền lực ở địa cấp
phương, do nhân dân quyền làm chủ của phương;
địa phương trực tiếp nhân dân, chịu trách 3- Giám sát việc tuân theo HP và PL ở địa
bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân phương.
nhiệm trước nhân và cơ quan nhà nước
dân địa phương và cấp trên cơ quan cấp trên. 3. Chín
+ Chính phủ là cơ Thực thi Hiến pháp 1- Tổ chức thực hiện Hiến pháp, Luật, nghị h phủ
quan hành chính NN và pháp luật, hoạch quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của
cao nhất của NN định và điều hành Uỷ ban thường vụ Quốc hội. CHXHCN
Việt chính sách quốc gia, 2- Báo cáo công tác với Quốc hội; chịu sự
Nam, thực hiện tổ chức thực hiện kiểm tra giám sát của Quốc hội, chịu sự chất quyền hành pháp.
phân bổ ngân sách, vấn của Quốc hội; chịu trách nhiệm trước
+ Là cơ quan chấp quản lý và phát huy Quốc hội. Nếu không hoàn thành nhiệm vụ, có
hành của Quốc hội, tất cả các nguồn lực thể bỏ phiếu tín nhiệm đối với các thành viên do QH thành lập. của quốc gia Chính phủ.
3- Thống nhất quản lý việc thực hiện các
nhiệm vụ quan trọng của đất nước và nền hành chính quốc gia
4- Chính phủ thống nhất quản lý việc thực hiện
các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã
hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Nhà nước;
5- Lãnh đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc CP và UBND các cấp
4. UBN Là cơ quan hành Phối hợp với các cơ 1- UBND tổ chức việc thi hành Hiến pháp và
D các chính NN ở địa quan cấp trên quản lý pháp luật ở địa phương; cấp
phương, là cơ quan ngân sách trong địa 2- Tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng
chấp hành của bàn mình, quản lý đất nhân dân và thực hiện các nhiệm vụ do cơ
HĐND (do HĐND đai …, giải quyết các quan nhà nước cấp trên giao.
cùng cấp bầu ra, vấn đề khiếu nại, kiến 3- Thống nhất quản lý việc thực hiện các
chịu trách nhiệm nghị, tố cáo của công nhiệm vụ quan trọng của địa phương. trước HĐND cùng dân… cấp và cqNN cấp trên). 5. Tòa
Tòa án nhân dân là Hướng dẫn các tòa án 1- Chức năng chính của Tòa án nhân dân là xét án
cơ quan xét xử của quân sự thống nhất xử các vụ án về hình sự, dân sự, hôn nhân và
nước CHXHCN Việt pháp luật, giám sát gia đình, kinh tế, lao động, hành chính. Nam.
xét xử và đảm bảo 2- Ngoài chức năng xét xử, Tòa án nhân dân
kịp thời, nghiêm còn thực hiện chức năng giải quyết một số vụ
minh, đúng pháp luật, việc khác, như:
quản lý các tòa án địa - Giải quyết việc yêu cầu tuyên bố phá sản
phương về mặt tổ doanh nghiệp; chức
- Giải quyết việc yêu cầu tuyên bố hủy phán
quyết trọng tài thương mại;
- Giải quyết việc yêu cầu tuyên bố một người
mất năng lục hành vi dân sự, tuyên bố một
người là mất tích, chết;
- Giải quyết việc yêu cầu công nhận và cho thi
hành phán quyết của cơ quan tài phán nước ngoài…
6. VKS Viện kiểm sát nhân - Bảo vệ công lý, bảo Thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động
dân là cơ quan nhà vệ quyền con người, tư pháp.
nước thực hành quyền công dân, bảo 1- Công tố là quyền nhân danh nhà nước buộc
quyền công tố và vệ chế độ XHCN, tội người vi phạm và đề nghị TAND xét xử đối
kiểm sát đối với hoạt bảo vệ lợi ích của với tội danh đó. động tư pháp
NN, quyền và lợi ích 2- Kiểm sát đối với hoạt động tư pháp gồm:
hợp pháp của tổ kiểm sát đối với hoạt động điều tra, tạm giam,
chức, cá nhân vì mục tạm giữ, công tố, xét xử, thi hành án. tiêu xây dựng NN pháp quyền xhcn của ND, do ND, vì ND. - Thể hiện rõ quyền lực NN là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các CQNN trong việc thực hiện quyền lập/hành/ tư pháp 7. Chủ Chủ tịch nước là
1- Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh. tịch người đứng đầu Nhà
2- Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nước nước, thay mặt nước
nhiệm Phó chủ tịch nước, Thủ tướng Chính Cộng hoà xã hội chủ
phủ, Chánh án TANDTC, Viện trưởng nghĩa Việt Nam về VKSNDTC.
đối nội và đối ngoại.
3- Quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương.
4- Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, giữ
chức Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh.
5- Tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyền của
nước ngoài; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cử, triệu
hồi đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Việt Nam;
quyết định đàm phán, ký Điều ước quốc tế
nhân danh Nhà nước Việt Nam.
6- Quyết định cho nhập quốc tịch, thôi quốc
tịch, trở lại quốc tịch hoặc tước quốc tịch Việt Nam.
Câu 6: Nhà nước pháp quyền: khái niệm và các đặc điểm cơ bản * KHÁI NIỆM:
- Nhà nước pháp quyền là một mô hình tổ chức nhà nước, trong đó đề cao vai trò quản lí xã hội, bảo
vệ quyền con người của pháp luật và phát triển bền vững, một nhà nước có sự hiện diện của một hệ
thống pháp luật hoàn thiện, là một công cụ để hạn chế quyền lực của nhà nước. * ĐẶC ĐIỂM:
- Thứ nhất, xác lập và củng cố chế độ Hiến pháp – Điều kiện tiên quyết của NNPQ