Nguồn lực của nền kinh tế bào gồm những gì ?| Đại học Lao động - Xã hội

Nguồn lực của nền kinh tế bào gồm những gì ?| Đại học Lao động - Xã hội  với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống

Chuong 1
1. Nguồn lực của nền kinh tế bao gồm:
A. Đất đai, tư bản
B. Lao động, đất đai, tư bản
C. Tư bản, lao động
D. Lao động, đất đai
2. Hải bỏ ra 2 giờ đồng hồ và 150 nghìn đồng để xem phim.
Chi phí cơ hội của việc xem phim là:
A. Hai giờ và 150 nghìn đồng
B. Việc sử dụng tốt nhất hai giờ và 150 nghìn đồng đó vào
việc khác
C. 150 nghìn đồng
D. Hai giờ
3. Đường giới hạn khả năng sản xuất cho biết:
A. Số lượng tối đa các hàng hóa, dịch vụ có thể được sản xuất
bởi nguồn lực và kỹ thuật cho trước
B. Số lượng tối đa các nguồn lực có thể có được khi các mức
tiền lương thay đổi
C. Những kết hợp có thể có về các hàng hóa, dịch vụ được
yêu cầu ở những mức giá thay đổi
D. Những kết hợp có thể có về các hàng hóa, dịch vụ ở các
mức giá thay đổi
4. Một điểm nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất
hiện tại của nền kinh tế sẽ chỉ có thể đạt được khi:
A. Sản xuất ít hơn về một mặt hàng
B. Nhờ có công ăn việc làm đầy đủ cho các nguồn lực
C. Nhờ phân bổ lại các yếu tố sản xuất
D. Nhờ tăng trưởng kinh tế
5. Các thành viên tham gia vào nền kinh tế (nền kinh tế
đóng) gồm:
A. Hộ gia đình; Doanh nghiệp
B. Hộ gia đình; Doanh nghiệp và Người nước ngoài
C. Hộ gia đình, Doanh nghiệp, Chính phủ và Người nước
ngoài
D. Hộ gia đình; Doanh nghiệp và Chính phủ
6. Các kết hợp hàng hóa nằm phía trong đường giới hạn khả
năng sản xuất cho thấy:
A. Tiêu dùng không hiệu quả
B. Sản xuất không hiệu quả
C. Sản xuất đang rất hiệu quả
D. Phân bổ nguồn lực không đồng đều
7. Trong mô hình luân chuyển của nền kinh tế:
A. Các doanh nghiệp là người mua trên thị trường hàng hóa
và là người bán trên thị trường yếu tố đầu vào sản xuất
B. Các hộ gia đình luôn trao đổi tiền lấy hàng hóa
C. Các hộ gia đình là người bán trên thị trường yếu tố đầu
vào sản xuất và là người mua trên thị trường hàng hóa
D. Các doanh nghiệp luôn trao đổi hàng hóa lấy tiền
8. Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường:
A. Thể hiện sự dư thừa của nguồn lực
B. Phản ánh tập hợp các phương án hiệu quả có thể thực hiện
được với nguồn lực hiện có
C. Thể hiện các kết hợp hàng hóa tối thiểu có thể sản xuất
được khi sử dụng toàn bộ nguồn lực sẵn có của nền kinh tế
D. Thể hiện sự cạn kiệt của nguồn lực
9. Khi nguồn lực được chuyển từ ngành này sang ngành khác,
điều này được minh họa bởi:
A. Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất vào bên
trong
B. Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra bên
ngoài
C. Sự vận động dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất
D. Làm dịch chuyển đường cầu sang trái
10. Chi phí cơ hội là:
A. Giá trị của sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa
chọn
B. Các cơ hội phải bỏ qua khi đưa ra lựa chọn
C. Tất cả chi phí doanh nghiệp mua nguyên vật liệu
D. Tất cả các cơ hội kiếm tiền
11. Đường giới hạn khả năng sản xuất không mô tả điều nào
dưới đây:
A. Những nhu cầu bị giới hạn
B. Sự lựa chọn bị ràng buộc
C. Chi phí cơ hội
D. Sự khan hiếm
E. Mục khác:
12. Mô hình nền kinh tế …... thực chất là nền kinh tế thị
trường có sự điều tiết của Chính phủ.
A. mệnh lệnh hay còn gọi là kế hoạch hóa tập trung
B. tự do
C. thị trường
D. hỗn hợp
13. Phát biểu “Việc phân phối thu nhập phải để cho thị trường
quyết định là phát biểu”:
A. Khách quan
B. Kinh tế - xã hội
C. Thực chứng
D. Chuẩn tắc
14. Nhận định nào sau đây thuộc kinh tế học vi mô:
A. Chính sách tài chính, tiền tệ và chính sách đối ngoại là
công cụ điều tiết nền kinh tế của Chính phủ
B. Lợi nhuận kinh tế của ngành da giầy là động lực thu hút
các doanh nghiệp mới gia nhập ngành
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Năm năm 2020 là
2,91%
D. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2018 ở mức rất cao
15. Điều nào trong những phát biểu sau đây là đúng?
A. Kinh tế học vi mô nghiên cứu ứng xử của cá nhân, hộ gia
đình, các hãng trong khi kinh tế vĩ mô nghiên cứu các vấn
đề mang tính tổng thể của nền kinh tế
B. Kinh tế học vi mô nghiên cứu ứng xử của nhà sản xuất,
kinh tế học vĩ mô nghiên cứu ứng xử của người tiêu dùng
C. Kinh tế học vi mô nghiên cứu về lạm phát và chi phí cơ
hội, còn kinh tế vĩ mô nghiên cứu về thất nghiệp và lợi ích
cận biên
D. Kinh tế học vi mô nghiên cứu ứng xử của người tiêu dùng,
kinh tế học vĩ mô nghiên cứu ứng xử của nhà sản xuất
16. Khi đưa ra quyết định kinh tế bạn phải xem xét:
A. Chi phí trung bình và lợi ích trung bình
B. Chi phí cận biên và lợi ích trung bình
C. Chi phí cận biên và lợi ích cận biên
D. Tổng chi phí và tổng lợi ích
17. Khi nhà đầu tư A quyết định sử dụng 1 tỷ đồng để mở một
công ty thời trang, số vốn đó không còn để mua cổ phiếu
của công ty FPT. Ví dụ này minh họa cho điều nào dưới
đây:
A. Quy luật cầu
B. Đường giới hạn khả năng sản xuất
C. Chi phí cơ hội
D. Cơ chế thị trường
18. Đường giới hạn khả năng sản xuất (viết tắt là PPF) là
đường mô tả các tổ hợp sản lượng hàng hóa …. mà nền
kinh tế có thể sản xuất với toàn bộ nguồn lực và trình độ
khoa học kỹ thuật sẵn có.
A. nhỏ nhất
B. tối đa
C. trung bình
D. tối thiểu
19. Kinh tế học nghiên cứu làm thế nào để:
A. Các nguồn lực vô hạn được sử dụng để thỏa mãn những
nhu cầu tối thiểu
B. Các nguồn lực vô hạn được sử dụng để thỏa mãn những
nhu cầu có hạn
C. Các nguồn lực khan hiếm được sử dụng để thỏa mãn
những nhu cầu vô hạn
D. Một xã hội không phải đưa ra các quyết định lựa chọn
20. Phúc quyết định nghỉ việc để tham gia một khóa học
thêm. Điều nào dưới đây không được coi là bộ phận của chi
phí cơ hội của việc đi học thêm của Phúc:
A. Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học
B. Chi phí ăn uống trong thời gian tham gia khóa học
C. Học phí của khóa học
D. Chi phí mua sách phục vụ khóa học
21. Quy luật … cho thấy để thu thêm được một số lượng hàng
hoá bằng nhau, xã hội phải hy sinh ngày càng nhiều hàng
hoá khác.
A. Chi phí cơ hội giảm dần
B. Chi phí cơ hội tăng dần
C. Năng suất cận biên giảm dần
D. Lợi ích cận biên giảm dần
22. Vấn đề nào dưới đây không thuộc nội dung nghiên cứu của
kinh tế vi mô:
A. Sự khác biệt thu nhập của các quốc gia
B. Nguyên nhân gây ra biến động giá sản phẩm X
C. Sản xuất và tiêu dùng
D. Tiền công và thu nhập
23. Đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền kinh tế
dịch chuyển ra ngoài không phải là do:
A. Nghiên cứu ra phương pháp sản xuất tốt hơn
B. Tìm thấy các mỏ dầu mới
C. Dân số tăng
D. Tiêu dùng tăng
24. Mỗi xã hội cần phải giải quyết vấn đề kinh tế nào sau đây:
A. Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? và Sản xuất cho
ai?
B. Sản xuất cái gì?
C. Sản xuất như thế nào?
D. Sản xuất cho ai?
| 1/5

Preview text:

Chuong 1
1. Nguồn lực của nền kinh tế bao gồm: A. Đất đai, tư bản
B. Lao động, đất đai, tư bản C. Tư bản, lao động D. Lao động, đất đai
2. Hải bỏ ra 2 giờ đồng hồ và 150 nghìn đồng để xem phim.
Chi phí cơ hội của việc xem phim là:
A. Hai giờ và 150 nghìn đồng
B. Việc sử dụng tốt nhất hai giờ và 150 nghìn đồng đó vào việc khác C. 150 nghìn đồng D. Hai giờ
3. Đường giới hạn khả năng sản xuất cho biết:
A. Số lượng tối đa các hàng hóa, dịch vụ có thể được sản xuất
bởi nguồn lực và kỹ thuật cho trước
B. Số lượng tối đa các nguồn lực có thể có được khi các mức tiền lương thay đổi
C. Những kết hợp có thể có về các hàng hóa, dịch vụ được
yêu cầu ở những mức giá thay đổi
D. Những kết hợp có thể có về các hàng hóa, dịch vụ ở các mức giá thay đổi
4. Một điểm nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất
hiện tại của nền kinh tế sẽ chỉ có thể đạt được khi:
A. Sản xuất ít hơn về một mặt hàng
B. Nhờ có công ăn việc làm đầy đủ cho các nguồn lực
C. Nhờ phân bổ lại các yếu tố sản xuất
D. Nhờ tăng trưởng kinh tế
5. Các thành viên tham gia vào nền kinh tế (nền kinh tế đóng) gồm:
A. Hộ gia đình; Doanh nghiệp
B. Hộ gia đình; Doanh nghiệp và Người nước ngoài
C. Hộ gia đình, Doanh nghiệp, Chính phủ và Người nước ngoài
D. Hộ gia đình; Doanh nghiệp và Chính phủ
6. Các kết hợp hàng hóa nằm phía trong đường giới hạn khả năng sản xuất cho thấy:
A. Tiêu dùng không hiệu quả
B. Sản xuất không hiệu quả
C. Sản xuất đang rất hiệu quả
D. Phân bổ nguồn lực không đồng đều
7. Trong mô hình luân chuyển của nền kinh tế:
A. Các doanh nghiệp là người mua trên thị trường hàng hóa
và là người bán trên thị trường yếu tố đầu vào sản xuất
B. Các hộ gia đình luôn trao đổi tiền lấy hàng hóa
C. Các hộ gia đình là người bán trên thị trường yếu tố đầu
vào sản xuất và là người mua trên thị trường hàng hóa
D. Các doanh nghiệp luôn trao đổi hàng hóa lấy tiền
8. Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường:
A. Thể hiện sự dư thừa của nguồn lực
B. Phản ánh tập hợp các phương án hiệu quả có thể thực hiện
được với nguồn lực hiện có
C. Thể hiện các kết hợp hàng hóa tối thiểu có thể sản xuất
được khi sử dụng toàn bộ nguồn lực sẵn có của nền kinh tế
D. Thể hiện sự cạn kiệt của nguồn lực
9. Khi nguồn lực được chuyển từ ngành này sang ngành khác,
điều này được minh họa bởi:
A. Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất vào bên trong
B. Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra bên ngoài
C. Sự vận động dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất
D. Làm dịch chuyển đường cầu sang trái 10. Chi phí cơ hội là:
A. Giá trị của sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn
B. Các cơ hội phải bỏ qua khi đưa ra lựa chọn
C. Tất cả chi phí doanh nghiệp mua nguyên vật liệu
D. Tất cả các cơ hội kiếm tiền
11. Đường giới hạn khả năng sản xuất không mô tả điều nào dưới đây:
A. Những nhu cầu bị giới hạn
B. Sự lựa chọn bị ràng buộc C. Chi phí cơ hội D. Sự khan hiếm E. Mục khác:
12. Mô hình nền kinh tế …... thực chất là nền kinh tế thị
trường có sự điều tiết của Chính phủ.
A. mệnh lệnh hay còn gọi là kế hoạch hóa tập trung B. tự do C. thị trường D. hỗn hợp
13. Phát biểu “Việc phân phối thu nhập phải để cho thị trường
quyết định là phát biểu”: A. Khách quan B. Kinh tế - xã hội C. Thực chứng D. Chuẩn tắc
14. Nhận định nào sau đây thuộc kinh tế học vi mô:
A. Chính sách tài chính, tiền tệ và chính sách đối ngoại là
công cụ điều tiết nền kinh tế của Chính phủ
B. Lợi nhuận kinh tế của ngành da giầy là động lực thu hút
các doanh nghiệp mới gia nhập ngành
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Năm năm 2020 là 2,91%
D. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2018 ở mức rất cao
15. Điều nào trong những phát biểu sau đây là đúng?
A. Kinh tế học vi mô nghiên cứu ứng xử của cá nhân, hộ gia
đình, các hãng trong khi kinh tế vĩ mô nghiên cứu các vấn
đề mang tính tổng thể của nền kinh tế
B. Kinh tế học vi mô nghiên cứu ứng xử của nhà sản xuất,
kinh tế học vĩ mô nghiên cứu ứng xử của người tiêu dùng
C. Kinh tế học vi mô nghiên cứu về lạm phát và chi phí cơ
hội, còn kinh tế vĩ mô nghiên cứu về thất nghiệp và lợi ích cận biên
D. Kinh tế học vi mô nghiên cứu ứng xử của người tiêu dùng,
kinh tế học vĩ mô nghiên cứu ứng xử của nhà sản xuất
16. Khi đưa ra quyết định kinh tế bạn phải xem xét:
A. Chi phí trung bình và lợi ích trung bình
B. Chi phí cận biên và lợi ích trung bình
C. Chi phí cận biên và lợi ích cận biên
D. Tổng chi phí và tổng lợi ích
17. Khi nhà đầu tư A quyết định sử dụng 1 tỷ đồng để mở một
công ty thời trang, số vốn đó không còn để mua cổ phiếu
của công ty FPT. Ví dụ này minh họa cho điều nào dưới đây: A. Quy luật cầu
B. Đường giới hạn khả năng sản xuất C. Chi phí cơ hội D. Cơ chế thị trường
18. Đường giới hạn khả năng sản xuất (viết tắt là PPF) là
đường mô tả các tổ hợp sản lượng hàng hóa …. mà nền
kinh tế có thể sản xuất với toàn bộ nguồn lực và trình độ
khoa học kỹ thuật sẵn có. A. nhỏ nhất B. tối đa C. trung bình D. tối thiểu
19. Kinh tế học nghiên cứu làm thế nào để:
A. Các nguồn lực vô hạn được sử dụng để thỏa mãn những nhu cầu tối thiểu
B. Các nguồn lực vô hạn được sử dụng để thỏa mãn những nhu cầu có hạn
C. Các nguồn lực khan hiếm được sử dụng để thỏa mãn những nhu cầu vô hạn
D. Một xã hội không phải đưa ra các quyết định lựa chọn
20. Phúc quyết định nghỉ việc để tham gia một khóa học
thêm. Điều nào dưới đây không được coi là bộ phận của chi
phí cơ hội của việc đi học thêm của Phúc:
A. Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học
B. Chi phí ăn uống trong thời gian tham gia khóa học
C. Học phí của khóa học
D. Chi phí mua sách phục vụ khóa học
21. Quy luật … cho thấy để thu thêm được một số lượng hàng
hoá bằng nhau, xã hội phải hy sinh ngày càng nhiều hàng hoá khác.
A. Chi phí cơ hội giảm dần
B. Chi phí cơ hội tăng dần
C. Năng suất cận biên giảm dần
D. Lợi ích cận biên giảm dần
22. Vấn đề nào dưới đây không thuộc nội dung nghiên cứu của kinh tế vi mô:
A. Sự khác biệt thu nhập của các quốc gia
B. Nguyên nhân gây ra biến động giá sản phẩm X
C. Sản xuất và tiêu dùng D. Tiền công và thu nhập
23. Đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền kinh tế
dịch chuyển ra ngoài không phải là do:
A. Nghiên cứu ra phương pháp sản xuất tốt hơn
B. Tìm thấy các mỏ dầu mới C. Dân số tăng D. Tiêu dùng tăng
24. Mỗi xã hội cần phải giải quyết vấn đề kinh tế nào sau đây:
A. Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? và Sản xuất cho ai? B. Sản xuất cái gì?
C. Sản xuất như thế nào? D. Sản xuất cho ai?