



















Preview text:
Nguyên lý hoạt động của nhà máy Nhiệt Điện
Nhà máy điện nhiệt là một nhà máy điện, trong đó hóa năng của nhiên liệu được biến
thành nhiệt năng cấp nhiệt cho nước để biến thành hơi. Nước được đun nóng, chuyển
thành hơi nước và quay một tua bin hơi nước và tuabin này làm chạy một máy phát
điện. Sau khi đi qua tuabin, hơi nước được ngưng tụ trong bình ngưng và tuần hoàn
lại đến nơi mà nó đã được làm nóng, quá trình này được gọi là chu trình Rankine.
Chu trình Rankine mô tả chặt chẽ quá trình các động cơ nhiệt hoạt động bằng hơi
nước thường thấy trong các nhà máy phát điện nhiệt tạo ra năng lượng. Công suất
phụ thuộc vào sự chênh lệch nhiệt độ giữa nguồn nóng và nguồn lạnh. Chênh lệch
càng cao, năng lượng cơ học càng được tạo ra từ năng lượng nhiệt càng lớn, theo định lý của Carnot.
Nguồn nóng được sử dụng trong các nhà máy điện này thường là phân hạch hạt nhân
hoặc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch như than đá, khí tự nhiên và dầu mỏ hoặc năng
lượng mặt trời tập trung. Nhiệt độ càng cao, hiệu suất càng lớn.
Nguồn lạnh (càng lạnh càng tốt) được sử dụng trong các nhà máy điện này thường là
tháp giải nhiệt và một khối nước lớn (sông hoặc biển). Hiệu quả của chu trình
Rankine bị hạn chế ở mặt lạnh bởi nhiệt độ thực tế thấp hơn của chất lỏng làm việc.
1. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý nhà máy nhiệt điện đốt than Cấu tạo (1) tháp làm mát (15) hứng than (2) bơm nước làm mát (16) hệ phun bột than (3) đường điện (3 pha) (17) nồi hơi (4) biến thế (3 pha) (18) hệ thải xỉ (5) máy phát điện (3 pha) (19) giàn quá nhiệt (6) tuabin hạ áp (20) quạt gió (7) bơm nước ngưng (21) hối nhiệt (8) bình ngưng (22) đường cấp khí (9) tuabin trung áp (23) bộ trao đổi nhiệt (10) van hơi (24) gia nhiệt cấp khí (11) tuabin cao áp (25) bộ khử bụi (12) bộ loại khí (26) quạt khói (13) bình gia nhiệt (27) ống khói (14) băng chuyền than (28) bơm nước cấp
Sơ đồ biến đổi năng lượng tổng quan của nhà máy nhiệt điện
Nguyên lý làm việc cơ bản : Than được nghiền thành bột mịn bằng máy nghiền
bột được thổi vào trong lò hơi và đốt cháy . Nhiệt được tạo ra chuyển nước ,chạy qua
một loạt ống trong lò hơi , thành hơi nước. Hơi nước áp suất cao làm quay các cảnh
của tuabin , được nối bằng trục với máy phát điện .Máy phát điện tạo ra điện năng
Trong sơ đồ, bạn có thể thấy cách sử dụng chính của nước là làm mát các bộ
ngưng tụ, nơi nhận hơi nước ngưng tụ được sử dụng để làm quay các tuabin. Nước
nóng, hơi nước ngưng tụ được chạy qua các đường ống được làm mát bằng nước mát
hơn Do đó, nước ngưng tụ được làm nguội và sau đó được tuần hoàn trở lại qua lò
hơi đốt than để lại chuyển thành hơi nước và cung cấp năng lượng cho các
tuabin. Đây là phần tuần hoàn khép kín của hệ thống và nó tái sử dụng nước liên tục. 1. Lò hơi
Cấu tạo lò đốt than phun: 1.bao hơi 10.bộ sấy kk 11.quạt 3.đường ống hồi 12.quạt khí thải 4.ghi lò 13.bộ hâm nước 5.buồng lửa 14.dàn ống nước xuống 6.khoang cháy 15.ống góp dưới 7.phễu đựng tro 16.dàn ống nước lên 8.quạt 17.bộ pheston 9.ống thải 18.bộ quá nhiệt
Nhiệm vụ và nguyên lý hoạt động:
o Chuyển hóa năng của nhiên liệu thành nhiệt năng của sản phẩm cháy, nghĩa là
đốt nhiên liệu thành sản phẩm đốt cháy có nhiệt độ cao;
o Hai là đưa nước cấp vào lò, tiếp nhận nhiệt từ sản phẩm cháy, biến thành nước
nóng, nước sôi, hơi bão hòa hoặc hơi quá nhiệt có áp suất và nhiệt độ thỏa mãn
yêu cầu của hộ sử dụng
o Được thiết kế và phát triển từ lâu
o Công suất hoạt động rất lớn , sử dụng cho tổ máy có công suất từ 50MW- 1000MW
o Lò hơi với bao hơi hoàn toàn tự nhiên và cưỡng bức o Lò hơi trục lưu
o Lò hơi than phun có thể tiêu thụ được nhiều loại than như than antraxit , than
bituminous , và sub-bituminous o Có hiệu suất cao
o 85% tro bay và 15% xỉ đáy
Các trang thiết bị thường xuyên cung cấp cho hệ thống lò hơi Phần lò hơi Phần hơi
Các loại van ( van tái đầu vào tái tạo nhiệt ,van tay đường xả nước )
Giàn ống làm mát xỉ đáy Hệ thống khói , gió
Quạt khói ( lọc dầu bôi trơn)
Quạt gió sơ cấp (khớp nối giảm chấn )
Quạt gió thứ cấp ( khớp nối) Hệ thống bypass
Có chức năng như một đường ống dự phòng cho phép hệ thống hoạt
động khi thay hế sửa chữa : bẫy hơi , van gảm áp Hệ thống cấp than
Băng tải ( trục con lăn )
Hệ thống đá vôi ( lọc bụi silo )
ống sinh hơi ( ống sinh hơi)
khớp dãn nở (khớp giãn nở chân chân hồ liệu) hệ thống thải xỉ
thải xỉ khô ( chốt hãm xích chữ C, chốt hãm chữ U ,mắt xích )
hệ thống tro bay ( dây cu loa , rọ túi lọc bụi , túi lọc bụi ,
hệ thống trộn ẩm xỉ đáy ( cảnh vít trộn ẩm , hộp giảm tốc bộ trộn
ẩm ,xích dẫn động ,vòng bi gối trụ )
Phần tuabin ( phin lọc dầu , phớt chắn dầu ,…)
Phần cơ nghiền liệu
Máy nghiền than ( ống lót , tay búa,)
Máy phá đống (phớt than piston , chốt xích ,bạc xích ,con lăn )
Băng tải than ( con lăn bang tải ) Phần điện Hệ thống lọc bụi
Hệ thống gia nhiệt và đầm rung , phễu tro ( gia nhiệt điện phễu tro , bộ
điều khiển nhiệt độ,
Máy phát, kích từ ( chổi than ,)
Hệ thống UPS,DC ( quạt làm mát )
Vòng bi động cơ ( SKF 6318C3)
Phần C&I
Hệ thống lò hơi ( bo mạch, cảm biến, bộ định vị ,biến tần ,van điện từ ,đồng hồ pitot )
Hệ thống quan trắc môi trường (cảm biến đo khí thải ,phin lọc ,van 3 ngả,cảm biến đo PH )
Hệ thống phân tích chất lượng nước (transmitter lưu lượng, cảm biến
PH , cảm biến đo silica , cảm biến reference )
BOP và đồng hồ áp suất ( đồng hồ chênh áp , đồng hồ áp suất,) I.
Tham khảo nhiệt điện Vĩnh Tân
1. Hệ thống cấp than
Bao gồm tuyến các tuyến bang tải
2. Hệ thống truyền xỉ Hệ th ng ố thải xỉ á đ y lò c a ủ nhà máy V nh ĩ Tân 4 thu c ộ lo i ạ x ả nh đị k . ỳ Thuy n ề x ỉcó nhiệm v ụ ch a ứ x ỉra t ừ bu ng ồ l a ử và th i ả liên t c ụ ra ngoài b ng ằ t i ả xích cào chìm SDCC. X ỉnóng t ừ bu ng ồ t đố r i ơ xu ng ố thuy n ề x ỉđư c ợ làm ngu i ộ nh ờ ng p ậ trong nước. Trong thuyền x ỉcó nư c ớ để làm ngu i ộ x ỉvà tri t ệ tiêu các l c ự tác ng độ khi x ỉr i ơ xu ng. ố Nước được b ổ sung liên t c ụ nh ờ h ệ th ng ố nư c ớ service để duy trì m c ứ nư c ớ trong
thuyền x .ỉ X ỉtrong thuy n ề x ỉđư c ợ b ng ă t i ả xích cào chìm a
đư lên van 3 ngã được i đ ều khiển bằng ng độ cơ i đ qua 1 trong 2 máy nghi n ề x ỉvà đư c ợ b ng ă t i ả xích vận chuyển
đến Silo x .ỉ Máy nghi n ề x ỉs ẽ nghi n ề t t ấ c ả các kh i ố x ỉcó kích thư c ớ l n ớ về kích thư c ớ
khoảng 25mm. Để tránh l t ọ gió vào bu ng ồ l a ử gi a ữ thuy n ề x ỉvà á đ y lò được trang bị hệ th ng ố chèn nư c ớ bao g m ồ các t m ấ chèn và máng nư c
ớ chèn. Ngoài ra hệ th ng ố còn được trang bị m t ộ b ng ă t i ả kh n ẩ c p ấ đ ể phòng s ự c ố t c ắ ngh n ẽ do các kh i ố xỉ lớn hoặc s ự c ố máy nghi n ề x .ỉ
2. Hệ th ng ố nhà d u ầ LDO Hệ th ng ố g m ồ 2 b n ồ d u ầ LDO 1,500 m3, 3x100% b m ơ d u ầ c p, ấ 2x100% b m ơ nhập dầu, đường ng ố cấp dầu, van, b ộ loc, các thi t ế b ị o đ lư ng, ờ h ệ th ng ố x ả khí và xả ng đọ . Dầu t ừ b n ồ s ẽ i đ t i ớ ng ố góp u đầ hút c a ủ b m ơ d u ầ c p ấ thông qua h ệ th ng ố van tay và b ộ l c ọ . Sau ó đ , d u ầ đư c ợ b m ơ d u ầ c p ấ a đư lên ng ố góp u đầ y đẩ (Đ u ầ y đẩ c a ủ m i
ỗ bơm dầu cấp đều có van m t ộ chi u ề và van tay). T i ạ ng ố góp u đầ y đẩ d u ầ được chia làm 2 nhánh: - Nhánh 1: C p ấ lên cho các vòi t đố trên lò và sau ó đ h i ồ v ề b n ồ theo h ệ th ng ố đường dầu h i ồ . - Nhánh 2: Đư ng ờ tái tu n ầ hoàn cho phép m t ộ lư ng ợ d u ầ quay tr ở l i ạ b n ồ thông qua 2 van i đ u ề khi n. ể Ngoài ra, đư ng ờ bypass s ẽ đư c ợ s ử d ng ụ n u ế h ệ th ng ố van i đ u ề khiển cần s a ử ch a ữ hay thay thế
3. Bơm tái tuần hoàn lò BCP
Bơm tuần hoàn lò có nhi m ệ v ụ c p ấ nư c ớ tái tu n ầ hoàn t ừ bình ch a ứ vào b ộ hâm để đảm bảo
đủ nước làm mát cho giàn ng ố sinh h i ơ khi lò ho t ạ ng độ ở t i ả th p ấ . B m ơ được dẫn ng độ bằng ng độ cơ i
đ ện và được làm mát b ng ằ nư c ớ l y ấ t ừ h ệ th ng ố nư c ớ ng ng. ư ng Độ cơ bơm là lo i ạ ng độ c ơ ư t ớ đư c ợ làm mát b ng ằ nư c ớ tu n ầ hoàn kín và được trao i đổ nhi t ệ v i ớ nư c ớ làm mát kín qua b ộ trao i đổ nhi t ệ . Khi l u ư lư ng ợ h i ơ
tăng đến 35%RO (605t/h) m c ự nư c ớ trong bình ch a ứ s ẽ b ịgi m ả i đ . Van i đ u ề ch nh ỉ l u ư lượng nước tái tu n ầ hoàn s ẽ gi m ả d n ầ và óng đ hoàn toàn, van tái tu n ầ hoàn b m ơ sẽ được mở (Bơm s ẽ ch y ạ tái tu n ầ hoàn v ề bình ch a ứ ). Khi l u ư lư ng ợ h i ơ t đạ 40%RO (692t/h), độ quá nhi t ệ l n ớ h n ơ 150C, b m ơ tái tu n ầ hoàn nư c ớ lò s ẽ t ự ng độ d ng. ừ
4. hệ thống khói gió
Hệ thống khói gió của lò hơi là hệ thống khói gió cân bằng - lưu lượng gió và
nhiên liệu vào buồng đốt được điều chỉnh cân bằng với lưu lượng sản phẩm cháy ra
khỏi buồng đốt thông qua tín hiệu áp suất buồng đốt.
Hệ thống bao gồm 2 nhánh khói gió làm việc song song với nhau, mỗi nhánh có
thể đáp ứng cho lò vận hành ở tải bằng 50% phụ tải định mức.
Mỗi nhánh khói gió bao gồm một quạt gió cấp 2, một quạt gió cấp 1, một quạt
khói, một bộ sấy không khí kiểu quay và 1 bộ sấy gió bằng hơi.
• Gió cấp 1:PA fan (Primary air fan)
- Gió nóng: Sấy và vận chuyển than từ máy nghiền đến vòi đốt.
- Gió lạnh: Chèn máy cấp, làm sạch khoang cần quay con lăn trong máy nghiền,
điều chỉnh nhiệt độ than đầu ra bộ phân ly, cấp tới quạt chèn để lấy gió chèn máy nghiền và damper mixed.
• Gió cấp 2:FD fan (Forced draft fan)
- Gió nóng: Cung cấp oxy cho sự cháy trong buồng đốt, tham gia điều chỉnh âm áp buồng đốt
- Gió lạnh: Chèn các cửa thăm khu vực vòi đốt.
• Quạt khói:CID fan (Combined induced draft fan)
Hút sản phẩm cháy trong lò ra, tạo âm áp buồng đốt.
• Bộ sấy không khí kiểu quay:GAH (Gas air heater)
Trao đổi nhiệt kiểu bề mặt, tận dụng nhiệt lượng từ khói thải để gia nhiệt cho gió cấp 1 và gió
cấp 2. Đồng thời cũng giảm nhiệt độ và tổnthất nhiệt do khói thải mang ra ngoài. 5
Hệ thống máy nghiền -Ch c ứ n ng, ă nguyên lý làm vi c ệ
Hệ thống máy nghiền được thiết kế theo kiểu thổi thẳng, than sau khi được nghiền
bởi 3 con lăn thì được gió nóng cấp 1M vào sấy khô và thổi bay lên qua bộ phân ly. Từ
bộ phân ly, than theo 4 đường ống dẫn than cấp đến 4 vòi đốt than. Hệ thống bao gồm 6
máy nghiền với công suất 6 x 20% tải BMCR.
Mỗi máy nghiền gồm 1 máy cấp than, 1 động cơ và hộp giảm tốc, 1 thùng nghiền, 1
mâm nghiền, 3 con lăn thủy lực, 1 bộ phân ly than, 4 ống dẫn than đã được nghiền đến
4 vòi đốt, 1 ống cấp than từ máy cấp vào máy nghiền, đường gió hỗn hợp cấp 1, hệ
thống nhớt bôi trơn hộp giảm tốc và hệ thống nhớt thủy lực.
- Nguyên lí hoạt động máy nghiền
Than từ bunker xuống ống dẫn than thông qua máy cấp than, đi vào giữa bề mặt của
mâm nghiền và con lăn, dưới tác dụng của lực ép của con lăn, hạt than bị ép vỡ và mài
xiết, chuyển thành than mịn. Do sự quay từ phía dưới của mâm và bị ép, than mịn tạo
thành bị văng ra vành gió ở chu vi ngoài. Gió nóng cấp 1 được thổi vào với một tốc độ
nhất định theo tải qua khe vành gió ngoài, cuốn bột than đi lên không gian sấy phía trên,
bột than sau khi được sấy khô đi lên bộ phân ly than, bố trí ở phía trên cùng. Các hạt
than chưa đủ độ mịn cũng có thể bị văng ra vành ngoài và bị gió cấp 1 cuốn đi, nhưng
do trọng lượng còn lớn nên lại quay trở lại mâm nghiền để nghiền lại. Than chưa đủ
mịn bị loại ra sau phân ly, cũng được đưa trở về nghiền lại theo cùng với đường than
cấp vào. Bột than đủ độ mịn đi theo đường ống dẫn bột than đi thẳng đến các vòi
đốt. Các tạp vật lẫn trong than như cát đá, quặng khoáng khối sắt, do tốc độ gió bao
quanh mâm nghiền không đủ lực để cuốn đi, sẽ rơi xuống “hộp thu tạp vật” (pyrite –
trap), bố trí ngay dưới mâm nghiền. 6 Máy c p t ấ han:
Dùng để cấp than nguyên cho máy nghi n ề thông qua ng ố d n ẫ c p ấ than và có th ể i đ ều ch nh
ỉ được lượng than c p ấ cho máy nghi n ề b ng ằ cách thay i đổ đư c ợ t c ố độ máy cấp.
+ Động cơ và hộp giảm tốc: dùng để dẫn ng độ làm quay mâm nghi n ề t o ạ l c ự li tâm văng than ã
đ nghiền ra vành gió nóng c p ấ 1 a đư lên b ộ phân ly. + Mâm nghiền: quay t i ạ ch ỗ và ch u ị l c ự ép tr c ự ti p ế t ừ con l n ă th y ủ l c ự để nghi n ề than
+Hệ thống con lăn: Dùng l c ự ép c a ủ con l n ă để nghi n
ề than nguyên thành than m n. ị
+ Bộ phân ly: dùng để phân ly than m n ị ra kh i ỏ h n ỗ h p ợ than ã đ nghi n ề để c p ấ cho các vòi t đố , có thề i đ ều ch nh ỉ đư c ợ độ m n ị c a ủ than b ng ằ cách thay i đổ góc m ở các cánh t nh ĩ c a ủ b ộ phân ly.
+ Đường gió nóng cấp 1: có ch c ứ n ng ă s y ấ than và v n ậ chuy n ể than m n ị t ừ thùng nghiền i đ qua b ộ phân li để c p ấ cho các vòi t đố và c ng ũ cung c p ấ 1 ph n ầ oxy cho quá trình cháy c a ủ lò.
+ Hệ thống gió chèn: từ quạt chèn i đ vào các vành chèn đ ể chèn kín mâm nghi n ề và h p ộ giảm t c
ố nhằm không cho than trong máy nghi n ề v ng ă ra ngoài qua khe h ở gi a ữ mâm nghiền và h p ộ giảm t c ố . Gió chèn còn đư c ợ s ử d ng ụ để chèn cho con l n ă th y ủ l c ự ngăn không cho b i
ụ than trong thùng nghiền vào ổ bi con l n ă gây h ư h i ạ cho con l n ă .
+ Gió làm sạch: được s ử d ng ụ ngăn than l t ọ vào khu v c ự c n ầ quay và con l n ă máy nghiền khi máy nghiền a đ ng v n ậ hành.
+ Hệ thống nhớt bôi trơn hộp giảm tốc: có nhiệm v ụ cung c p ấ nh t ớ bôi tr n ơ và làm mát cho h p ộ giảm t c ố , đư c ợ trao i đổ nhi t ệ b ng ằ nư c ớ làm mát kín.
+ Hệ thống nhớt thủy lực: giúp việc nâng h ạ con l n ă th y ủ l c ự và i đ u ề ch nh ỉ đư c ợ l c ự ép c a ủ con l n ă lên mâm nghi n ề để t đạ đư c ợ kích c ỡ than mong mu n ố . + Ngoài ra còn có h ệ th ng ố phòng và ch a ữ cháy b ng ằ h i ơ , CO2, nư c ớ . 7
Hệ thống lò đốt Vòi t đố than b t ắ u đầ s ử d ng ụ khi vòi t đố d u ầ nâng nhi t ệ độ bu ng ồ t đố t i ớ nhi t ệ độ b t ắ l a ử c a
ủ than. Lúc này máy nghi n ề b t ắ đ u ầ kh i ở ng, độ than b t ộ t ừ máy nghi n ề đư c ợ gió nóng cấp 1 sau khi qua b ộ s y ấ không khí s y ấ a đư đ n ế vòi phun t o ạ thành h n ỗ h p ợ than và gió, phun vào bu ng ồ t đố gặp ngu n ồ nhiệt a đ ng ở nhi t ệ độ b t ắ l a ử c a ủ than, than b t ắ đ u ầ cháy. Nh ờ c u
ấ trúc gió xoáy hướng tr c ụ , s ẽ t o ạ 1 vùng gió tu n ầ hoàn bên trong, tránh ngu n ồ nhiệt nóng t ừ bu ng ồ t đố ch y
ạ ngược về miệng vòi phun, tránh quá nhi t ệ vòi phun và óng đ x ỉngay t i ạ vòi phun. Để gi m ả thi u ể NOx sinh ra, ngư i ờ ta s ử d ng ụ bu ng ồ t đố 2 tầng. Ở tầng vòi t đố than chính có nhi t ệ độ bu ng ồ t đố cao h n ơ , nên c p ấ ngu n ồ Oxi cho s ự cháy th p ấ h n ơ để tránh sinh ra NOx nhi t ệ . Ở t ng ầ vòi t đố OFA có nhi t ệ độ bu ng ồ t đố th p ấ hơn, nên cấp ngu n ồ Oxi cho s ự cháy nhi u ề h n ơ đ ể cháy ki t ệ h t ế phần nhiên li u ệ ch a ư cháy h t ế ở t ng ầ vòi t đố than chính. Đ m ả b o
ả NOx sinh ra trong quá trình t đố thấp hơn tiêu chu n ẩ cho phép hi n ệ hành 455 mg/Nm3. Cách b
ố trí: Lò hơi được trang bị 36 vòi đốt (24 vòi Low - NOx và 12 vòi OFA)
các vòi đốt được gắn đối xứng trên tường trước (4 tầng C, D, B, G) và tường sau (4
tầng E, A, F, H) của tường nước. 8 . H t ệ h ng E ố SP
Để đảm bảo nồng độ bụi đầu ra theo tiêu chuẩn <50mg/Nm3. Nhà máy nhiệt điện
Vĩnh Tân 4 được trang bị hệ thống lọc bụi tĩnh điện (ESP), chức năng của hệ thống lọc
bụi tĩnh điện là lọc các hạt bụi khô ở khói thải ra từ lò hơi, đảm bảo nồng độ bụi trong
khói nằm giới hạn cho phép, đồng thời giúp hệ thống FGD (Hệ thống khử lưu huỳnh) hoạt động hiệu quả.
Việc đo nồng độ bụi được thực hiện ở đầu vào và đầu ra bộ lọc bụi tĩnh điện 9 H t ệ h ng s ố y
ấ không khí ki u
ể quay :GAH(Gas air heater)
Thuyết minh kỹ thuật, chức năng, nguyên lý làm việc
Bộ sấy không khí kiểu quay hoạt động theo nguyên lý trao đổi nhiệt bề mặt. Khi
quay liên tục, bộ sấy không khí hấp thụ nhiệt độ từ khói thải truyền nhiệt sang cho gió
lạnh, nâng nhiệt độ gió cấp 1 và gió cấp 2 lên. Đồng thời cũng giảm nhiệt độ và tổn
thất nhiệt do khói thải mang ra ngoài. Hệ thống bao gồm: + Hệ thống chèn
+ Hệ thống nhớt bôi trơn gối dẫn hướng + Hệ thống thổi bụi
+ Hệ thống nước rửa bộ sấy không khí
+ Hệ thống nước chữa cháy. + Cảm biến quay H t ệ h ng ố chèn
Hệ thống chèn được lắp giữa đường khói và đường gió, chèn rotor được trang bị để giảm thiểu
sự rò rỉ của khói và gió.
Hệ thống chèn được trang bị gồm tấm chèn, khung chèn, khớp giãn nở và cơ cấu điều chỉnh
được lắp tại khung bao rotor. Có 2 loại cơ cấu chèn:
• Cơ cấu chèn được điều khiển bằng xilanh khí nén (phía trên Roto)
• Cơ cấu chèn bằng xilanh lò xo (phía dưới Roto) Rotor c a ủ b ộ s y ấ không khí đư c ợ chèn kín b ng ằ h ệ th ng ố chèn tr c ụ , chèn hư ng ớ
kính và chèn chu vi. Khi nhi t ệ độ khói vào b ộ s y ấ không khí t ng ă lên (> 3500C) làm rotor có xu hư ng ớ b ịvõng xu ng ố làm t ng ă kho ng ả cách gi a ữ khung và rotor ở phía trên và gi m ả khe h ở gi a ữ m t ặ dư i
ớ roto với khung. Sau 30 phút c ơ c u ấ chèn đư c ợ i đ u ề
khiển bằng xilanh khí nén s ẽ i đ u ề ch nh ỉ vành chèn h ạ xu ng ố để chèn kín kho ng ả h ở gi a ữ roto và khung tránh đ ể l t ọ gió gi a ữ các khoang c a
ủ bộ sấy không khí và l t ọ gió, khói ra ngoài
Hệ thống chèn trên được điều khiển bằng các xilanh khí nén với 12 xilanh cho chèn
trục và hướng kính, 15 xilanh chèn chu vi, còn hệ thống chèn dưới được điều khiển bằng cơ cấu lò xo tự chèn.
Hệ thống nhớt tuần hoàn
Hệ thống nhớt bôi trơn gối dẫn động là hệ thống tuần hoàn cưỡng bức, gồm các bộ phận chính: 2
bơm, 2 bộ lọc và 2 bộ làm mát. Nhớt từ khoang gối dẫn hướng đi qua bơm, bộ lọc, bộ làm mát
rồi trở lại khoang gối dẫn hướng.
Đây là hệ thống không có bể chứa nhớt. Bơm nhớt là loại bơm trục vít, có hai bộ lọc- một vận
hành và một để dự phòng, bộ làm mát lấy nước từ nước làm mát kín, lưu lượng khoảng 15- 60
l/min, nhiệt độ nước vào bộ làm mát cực đại là 390C, lưu lượng nhớt 200- 400 l/min.
Áp suất nhớt cực đại khi vận hành là 4.9 barg. Áp suất được điều chỉnh bởi van bảo vệ áp lực,
nhằm bảo vệ bộ làm mát, van an toàn được cài đặt 5.6 barg. Nhiệt độ nhớt khi vận hành bình thường là < 550C. Hệ thống thổi bụi
Gồm một bộ thổi bụi được lắp ở đầu ra đường khói bộ sấy không khí với nhiệm vụ làm sạch bề
mặt trao đổi nhiệt của bộ sấy không khí.
Bộ thổi bụi được cấp hơi tự dùng với áp suất không được quá 14 bar(g), nhiệt độ