NGUYÊN PHÂN GIẢM PHÂN
-
-
- Chu kì tế o
+ là khoảng thời gian giữa 2 lần phân o.
+ gồm 2 giai đoạn là kỳ trung gian và nguyên phân
- Chu kì tế bào được điều khiển bởi một chế hết sức tinh vi chặt chẽ. Tại cuối pha G 1 G2
các điểm kiểm soát (checkpoint) nếu tế bào chưa sẵn sàng thì skhông được bước tiếp vào giai
đoạn tiếp theo và phân chia.
- Tốc độ thời gian phân chia giữa các tế bào các quan khác nhau của cùng một thể động
vật, thực vật là khác nhau.
dụ: người, các tế bào giai đoạn phôi cứ 15 - 20' phân chia 1 lần,
Ở người trưởng thành thì tế bào ruột 1 ngày phân chia 2 lần,
tế bào gan 1 năm phân chia 2 lần,
còn ở tế bào thần kinh hầu như không phân chia.
- Nguyên phân bao gồm sự phân chia nhân và sự phân chia tế bào chất.
+ Phân chia nhân gồm 4 kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
+ Phân chia tế bào chất: Sau khi kì sau hoàn tất phân chia nhân, tế bào chất phân chia dần và
tách tế bào mẹ thành 2 té bào con.
+ Ơ tế bào động vật màng tế bào co thắt lại ở vị trí giữa tế bào → 2 tế bào con.
+ Ở tế bào thực vật hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo chia tế bào mẹ → 2 tế bào con.
- Một tế bào sinh trứng giảm phân tạo thành 1 trứng (n) và 3 thể cực (n).
- Một tế bào sinh tinh giảm phân tạo thành 4 tinh trùng
Các kỳ Quá trình nguyên phân Diễn biến cơ bản
của giảm phân I
Diễn biến bản
của giảm phân II
trung
gian
+ Pha G1: tổng hợp các chất
cần thiết cho sự sinh trưởng.
+ Pha S: Nhân đôi
1ADN mẹ 2ADN con
1NST đơn 1NST kép
2n NSTđơn 2n NST p.
- Giống nguyên phân - Diễn ra rất nhanh,
không có sự nhân đôi của
nhiễm sắc thể.
+ Pha G2: tổng hợp các chất
hữu để chuẩn bị hình thành
tơ của thoi phân bào.
đầu
2n NST kép co xoắn.
Màng nhân nhân con dần
tiêu biến.
Thoi phân bào xuất hiện.
- Giống nguyên phân.
- Nhưng có thêm
+ sự tiếp hợp
+ thể xảy ra trao đổi
đoạn giữa các nhiễm sắc thể
kép theo từng cặp tương
đồng.
- Giống nguyên phân.
- Nhưng mỗi tế bào chỉ
chứa n nhiễm sắc thể kép.
giữa 2n NST kép co xoắn cực
đại, tập trung 1 hàng mặt
phẳng xích đạo.
Mỗi NST kép tách ra thành
2n NST kép co xoắn cực
đại, tập trung 2 hàng mặt
phẳng xích đạo.
- Mỗi cặp NST kép tương
n NST kép co xoắn cực
đại, tập trung 1 hàng
mặt phẳng xích đạo.
- Giống nguyên phân.
Kì sau
2 nhiễm sắc thể đơn Mỗi
nhiễm sắc thể đơn di chuyển
về 1 cực của tế bào.
2 nhóm x 2n NST đơn.
đồng di chuyển theo thoi phân
bào đi về 2 cực của tế bào.
2 nhóm x n NST kép.
2 nhóm x n NST đơn
cui 2n NST đơn dãn xoắn.
Màng nhân, nhân con xuất
hiện.
* Kết qu:
- Giống nguyên phân.
- Nhưng mỗi tế bào con có n
NST kép.
* Kết qu:
- Giống nguyên phân.
- Nhưng mỗi tế bào con
có n NST đơn.
Từ 1 TB mẹ (2n) 2 TB con
NP
(2n)
Từ 1 tế bào mẹ (2n) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo 4 tế
bào con có bộ nhiễm sắc thể bằng một nửa tế bào mẹ.
Từ 1 TB 2k tế bào con
k lần
- Sự kết hợp 3 quá trình: Nguyên phân, giảm phân thụ tinh bộ nhiễm sắc thể của loài sinh sản
hữu tính được duy trì, ổn định qua các thế hệ cơ thể.
1NST đơn không có Crômatit
1NST kép 2 Crômatit chị em
BÀI TẬP
Câu 1. Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào sinh dưỡng. B. Giao tử.
C. Tế bào xôma. D. Tế bào sinh dục chín.
Câu 2. Quá trình phân bào nguyên nhiễm xảy ra ở loại tế o
A. vi khuẩn và virus. B. thể ăn khuẩn. C. giao tử. D. tế bào sinh dưỡng.
Câu 3. Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân
A. đều xảy ra ở tế bào sinh dục chín. B. đều có một lần nhân đôi nhiễm sắc th.
C. đều xảy ra ở tế bào sinh dưỡng. D. đều có một lần phân o.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về giảm phân?
A. Có hai lần nhân đôi nhiễm sắc th.
C. Có một lần phân o.
B. Tế bào con có số nhiễm sắc thể đơn bội.
D. Chỉ xảy ra ở các tế bào xôma.
Câu 5. Trong giảm phân, nhiễm sắc thể tự nhân đôi o
A. Kỳ đầu I.
C. Kỳ giữa II.
B. Kỳ trung gian trước lần phân bào I.
D. Kỳ trung gian trước lần phân bào II.
Câu 6. Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6.109 đôi nuclêôtit. Tế bào ở G2 chứa
A. 6 x 109 đôi nucôtit.
C. (6 x 2) x 109 đôi nucôtit.
B. (6 x 2) x 109 nuclêôtit.
D. 6 x 109 nuclêôtit.
Câu 7. Trong quá trình phân bào, thoi phân bào là i
A. xảy ra quá trình nhân đôi của trung thể.
B. xảy ra quá trình nhân đôi của ADN.
C. tâm động của nhiễm sắc thể bám và được kéo về các cực của tế o.
D. nhiễm sắc thể thực hiện việc đóng xoắn.
Câu 8. Nguyên phân là quá trình
(1) giúp gia tăng số lượng tế bào và bổ sung cho những tế bào già và chết.
(2) duy trì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội qua các thế hệ tế o.
(3) đảm bảo cho sự hình thành các tế bào sinh tinh và sinh trứng.
(4) xảy ra trong hình thức sinh sản nh.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9. Sự phân li của các nhiễm sắc thể ở kì sau của nguyên phân diễn ra theo cách:
A. mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng không tách qua tâm động phân li ngẫu
nhiên về mỗi cực.
B. một nửa nhiễm sắc thể đi về mỗi cực.
C. mỗi nhiễm sắc thể kép tách qua tâm động để mỗi nhiễm sắc thể đơn phân li về mỗi cực.
D. ở kì sau không xảy ra sự phân li của nhiễm sắc thể.
Câu 10. Trong các câu dưới đây, câu nào sai?
A. Chu kì tế bào gồm các pha G1, S và G2 thuộc kì trung gian và các kì thuộc nguyên phân.
B. Sự phân chia tế bào chất ở tế bào động vật được thực hiện bằng sự hình thành eo thắt, còn
ở tế bào thực vật được thực hiện bằng sự hình thành vách ngăn.
C. Nguyên phân phương thức phân chia tế bào sinh vật nhân thực, trong đó vật chất di
truyền được phân chia đồng đều cho các tế bào con.
D. Sau khi nhân đôi ở kì trung gian, các nhiễm sắc thể tách nhau ngay ở kì đầu của nguyên
phân và đi về 2 cực của tế bào.
Câu 11. Những kì nào sau đây trong nguyên phân, nhiễm sắc thể ở trạng thái p
A. Trung gian, đầu và giữa.
C. Đầu, giữa, sau và cuối.
B. Đầu, giữa, và cuối.
D. Trung gian, đầu và cuối.
Câu 12. Ở ruồi giấm (2n = 8), vào kì sau của nguyên phân trong 1 tế bào có:
A. 16 crômatit. B. 16 nhiễm sắc thể đơn.
C. 15 nhiễm sắc thể p. D. 8 nhiễm sắc thể.
Câu 13. Quan sát hình ảnh ới đây cho biết tế bào đang giai đoạn nào của quá trình phân
bào. Cho biết bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu? Biết rằng quá trình phân bào
diễn ra bình thường
A. Kì giữa nguyên phân, 2n = 10.
B. Kì giữa giảm phân 1,2n = 8.
C. Kì giữa giảm phân 2, 2n = 10. D. Kì giữa nguyên phân, 2n = 8.
Câu 14.
Quá trình nguyên phân từ 1 hợp tử của ruồi giấm (2n = 8) tạo ra 8 tế bào mới. Số lượng
nhiễm sắc thể đơn ở kì cuối của đợt nguyên phân tiếp theo
A. 64. B. 128. C. 256. D. 512.
Câu 15.
Quá trình nguyên phân diễn ra liên tiếp qua một số lần từ 1 hợp tử của người mang 46
nhiễm sắc thể đã tạo ra số tế bào mới với tổng số 368 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Số
tế bào mới được tạo ra là
A. 4. B. 16. C. 8. D. 12.
Câu 16. Trong 1 tế bào người vào giai đoạn trước khi bước vào nguyên phân có số crômatit
A. 46. B. 92. C. 23. D. 128.
Câu 17.
Một tế bào soma 2n = 78 trải qua quá trình nguyên phân. Số nhiễm sắc thể, số
crômatit và số tâm động có trong tế bào vào kì sau lần lượt là
A. 78; 156 ; 0. B. 156; 156; 156. C. 78; 78; 78. D. 156; 0; 156.
Câu 18. Từ 1 hợp tử của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân 4 đợt. Số tâm động có ở kì sau của đợt
nguyên phân tiếp theo là
A. 128. B. 160. C. 256. D. 64.
Câu 19. Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật, một học
sinh đã vẽ lại sơ đồ sau:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n = 8.
(2)
Ở giai đoạn b tế bào đang có 8 phân tử ADN thuộc 2 cặp nhiễm sắc th.
(3) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là a, b, d, c, e.
(4) Tế bào được quan sát là tế bào của một loài động vật.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 20. Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân o.
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể.
Xét các phát biểu sau:
(1) Tế bào 1 đang ở kì sau của nguyên phân với bộ nhiễm sắc thể 2n = 4.
(2) Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân 2 với bộ nhiễm sắc thể 2n = 8.
(3) Tế bào 1 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp.
(4) Tế bào 2 có kiểu gen AaBb.
(5) Tế bào 1 tế bào 2 đều sau của quá trình nguyên phân với bộ nhiễm sắc thể 2n = 4.
Số phát biểu
không đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 21. Dưới đây là hình vẽ minh họa 4 tế bào của một loài động vật ở các giai đoạn khác nhau của
quá trình nguyên phân
Tế bào 1
Tế bào 2
Tế bào 3
Tế bào 4
A. (3) → (2) → (1) → (4). B.
C. (1) → (2) → (3) → (4). D.

Preview text:

NGUYÊN PHÂN – GIẢM PHÂN - - - Chu kì tế bào
+ là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào.
+ gồm 2 giai đoạn là kỳ trung gian và nguyên phân
- Chu kì tế bào được điều khiển bởi một cơ chế hết sức tinh vi và chặt chẽ. Tại cuối pha G 1 và G2
có các điểm kiểm soát (checkpoint) nếu tế bào chưa sẵn sàng thì sẽ không được bước tiếp vào giai
đoạn tiếp theo và phân chia.
- Tốc độ và thời gian phân chia giữa các tế bào ở các cơ quan khác nhau của cùng một cơ thể động
vật, thực vật là khác nhau.
Ví dụ: Ở người, các tế bào ở giai đoạn phôi cứ 15 - 20' phân chia 1 lần,
Ở người trưởng thành thì tế bào ruột 1 ngày phân chia 2 lần,
tế bào gan 1 năm phân chia 2 lần,
còn ở tế bào thần kinh hầu như không phân chia.
- Nguyên phân bao gồm sự phân chia nhân và sự phân chia tế bào chất.
+ Phân chia nhân gồm 4 kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
+ Phân chia tế bào chất: Sau khi kì sau hoàn tất phân chia nhân, tế bào chất phân chia dần và
tách tế bào mẹ thành 2 té bào con.
+ Ơ tế bào động vật màng tế bào co thắt lại ở vị trí giữa tế bào → 2 tế bào con.
+ Ở tế bào thực vật hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo chia tế bào mẹ → 2 tế bào con.
- Một tế bào sinh trứng giảm phân tạo thành 1 trứng (n) và 3 thể cực (n).
- Một tế bào sinh tinh giảm phân tạo thành 4 tinh trùng Các kỳ Quá trình nguyên phân Diễn biến cơ bản Diễn biến cơ bản của giảm phân I của giảm phân II
+ Pha G1: tổng hợp các chất - Giống nguyên phân - Diễn ra rất nhanh,
cần thiết cho sự sinh trưởng.
không có sự nhân đôi của
Kì trung + Pha S: Nhân đôi nhiễm sắc thể. gian 1ADN mẹ ⟶ 2ADN con 1NST đơn ⟶ 1NST kép 2n NSTđơn ⟶ 2n NST kép.
+ Pha G2: tổng hợp các chất
hữu cơ để chuẩn bị hình thành tơ của thoi phân bào. – 2n NST kép co xoắn. - Giống nguyên phân. - Giống nguyên phân.
– Màng nhân và nhân con dần - Nhưng có thêm
- Nhưng mỗi tế bào chỉ Kì đầu tiêu biến. + sự tiếp hợp
chứa n nhiễm sắc thể kép.
– Thoi phân bào xuất hiện.
+ có thể xảy ra trao đổi
đoạn giữa các nhiễm sắc thể
kép theo từng cặp tương đồng.
Kì giữa – 2n NST kép co xoắn cực – 2n NST kép co xoắn cực – n NST kép co xoắn cực
đại, tập trung 1 hàng ở mặt đại, tập trung 2 hàng ở mặt đại, tập trung 1 hàng ở phẳng xích đạo. phẳng xích đạo. mặt phẳng xích đạo.
– Mỗi NST kép tách ra thành - Mỗi cặp NST kép tương - Giống nguyên phân. Kì sau
2 nhiễm sắc thể đơn  Mỗi đồng di chuyển theo thoi phân
nhiễm sắc thể đơn di chuyển bào đi về 2 cực của tế bào. về 1 cực của tế bào.
2 nhóm x 2n NST đơn.
2 nhóm x n NST kép.
2 nhóm x n NST đơn Kì cuối – 2n NST đơn dãn xoắn. - Giống nguyên phân. - Giống nguyên phân.
– Màng nhân, nhân con xuất - Nhưng mỗi tế bào con có n - Nhưng mỗi tế bào con hiện. NST kép. có n NST đơn. * Kết quả: * Kết quả:
Từ 1 TB mẹ (2n) ⟶ 2 TB con Từ 1 tế bào mẹ (2n) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo 4 tế NP (2n)
bào con có bộ nhiễm sắc thể bằng một nửa tế bào mẹ.
Từ 1 TB ⟶ 2k tế bào con k lần
- Sự kết hợp 3 quá trình: Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ nhiễm sắc thể của loài sinh sản
hữu tính được duy trì, ổn định qua các thế hệ cơ thể.
1NST đơn không có Crômatit
1NST kép có 2 Crômatit chị em
BÀI TẬP
Câu 1. Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào sinh dưỡng. B. Giao tử. C. Tế bào xôma.
D. Tế bào sinh dục chín.
Câu 2. Quá trình phân bào nguyên nhiễm xảy ra ở loại tế bào
A. vi khuẩn và virus. B. thể ăn khuẩn. C. giao tử.
D. tế bào sinh dưỡng.
Câu 3. Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là
A. đều xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
B. đều có một lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
C. đều xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
D. đều có một lần phân bào.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về giảm phân?
A. Có hai lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
B. Tế bào con có số nhiễm sắc thể đơn bội.
C. Có một lần phân bào.
D. Chỉ xảy ra ở các tế bào xôma.
Câu 5. Trong giảm phân, nhiễm sắc thể tự nhân đôi vào A. Kỳ đầu I.
B. Kỳ trung gian trước lần phân bào I. C. Kỳ giữa II.
D. Kỳ trung gian trước lần phân bào II.
Câu 6. Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6.109 đôi nuclêôtit. Tế bào ở G2 chứa
A. 6 x 109 đôi nuclêôtit.
B. (6 x 2) x 109 nuclêôtit.
C. (6 x 2) x 109 đôi nuclêôtit.
D. 6 x 109 nuclêôtit.
Câu 7. Trong quá trình phân bào, thoi phân bào là nơi
A. xảy ra quá trình nhân đôi của trung thể.
B. xảy ra quá trình nhân đôi của ADN.
C. tâm động của nhiễm sắc thể bám và được kéo về các cực của tế bào.
D. nhiễm sắc thể thực hiện việc đóng xoắn.
Câu 8. Nguyên phân là quá trình
(1) giúp gia tăng số lượng tế bào và bổ sung cho những tế bào già và chết.
(2) duy trì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội qua các thế hệ tế bào.
(3) đảm bảo cho sự hình thành các tế bào sinh tinh và sinh trứng.
(4) xảy ra trong hình thức sinh sản vô tính.
Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9. Sự phân li của các nhiễm sắc thể ở kì sau của nguyên phân diễn ra theo cách:
A. mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng không tách qua tâm động và phân li ngẫu nhiên về mỗi cực.
B. một nửa nhiễm sắc thể đi về mỗi cực.
C. mỗi nhiễm sắc thể kép tách qua tâm động để mỗi nhiễm sắc thể đơn phân li về mỗi cực.
D. ở kì sau không xảy ra sự phân li của nhiễm sắc thể.
Câu 10. Trong các câu dưới đây, câu nào sai?
A. Chu kì tế bào gồm các pha G1, S và G2 thuộc kì trung gian và các kì thuộc nguyên phân.
B. Sự phân chia tế bào chất ở tế bào động vật được thực hiện bằng sự hình thành eo thắt, còn
ở tế bào thực vật được thực hiện bằng sự hình thành vách ngăn.
C. Nguyên phân là phương thức phân chia tế bào ở sinh vật nhân thực, trong đó vật chất di
truyền được phân chia đồng đều cho các tế bào con.
D. Sau khi nhân đôi ở kì trung gian, các nhiễm sắc thể tách nhau ngay ở kì đầu của nguyên
phân và đi về 2 cực của tế bào.
Câu 11. Những kì nào sau đây trong nguyên phân, nhiễm sắc thể ở trạng thái kép
A. Trung gian, đầu và giữa.
B. Đầu, giữa, và cuối.
C. Đầu, giữa, sau và cuối.
D. Trung gian, đầu và cuối.
Câu 12. Ở ruồi giấm (2n = 8), vào kì sau của nguyên phân trong 1 tế bào có: A. 16 crômatit.
B. 16 nhiễm sắc thể đơn.
C. 15 nhiễm sắc thể kép.
D. 8 nhiễm sắc thể.
Câu 13. Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình phân
bào. Cho biết bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu? Biết rằng quá trình phân bào diễn ra bình thường
A. Kì giữa nguyên phân, 2n = 10.
B. Kì giữa giảm phân 1,2n = 8.
C. Kì giữa giảm phân 2, 2n = 10.
D. Kì giữa nguyên phân, 2n = 8.
Câu 14. Quá trình nguyên phân từ 1 hợp tử của ruồi giấm (2n = 8) tạo ra 8 tế bào mới. Số lượng
nhiễm sắc thể đơn ở kì cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là A. 64. B. 128. C. 256. D. 512.
Câu 15. Quá trình nguyên phân diễn ra liên tiếp qua một số lần từ 1 hợp tử của người mang 46
nhiễm sắc thể đã tạo ra số tế bào mới với tổng số 368 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Số
tế bào mới được tạo ra là A. 4. B. 16. C. 8. D. 12.
Câu 16. Trong 1 tế bào người vào giai đoạn trước khi bước vào nguyên phân có số crômatit là A. 46. B. 92. C. 23. D. 128.
Câu 17. Một tế bào soma ở gà có 2n = 78 trải qua quá trình nguyên phân. Số nhiễm sắc thể, số
crômatit và số tâm động có trong tế bào vào kì sau lần lượt là A. 78; 156 ; 0. B. 156; 156; 156. C. 78; 78; 78. D. 156; 0; 156.
Câu 18. Từ 1 hợp tử của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân 4 đợt. Số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo là A. 128. B. 160. C. 256. D. 64.
Câu 19. Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật, một học
sinh đã vẽ lại sơ đồ sau:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Bộ nhiễm sắc thể của loài này là 2n = 8.
(2) Ở giai đoạn b tế bào đang có 8 phân tử ADN thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể.
(3) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là a, b, d, c, e.
(4) Tế bào được quan sát là tế bào của một loài động vật. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 20. Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Xét các phát biểu sau:
(1) Tế bào 1 đang ở kì sau của nguyên phân với bộ nhiễm sắc thể 2n = 4.
(2) Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân 2 với bộ nhiễm sắc thể 2n = 8.
(3) Tế bào 1 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp.
(4) Tế bào 2 có kiểu gen AaBb.
(5) Tế bào 1 và tế bào 2 đều ở kì sau của quá trình nguyên phân với bộ nhiễm sắc thể 2n = 4.
Số phát biểu không đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 21. Dưới đây là hình vẽ minh họa 4 tế bào của một loài động vật ở các giai đoạn khác nhau của quá trình nguyên phân Tế bào 1 Tế bào 2 Tế bào 3 Tế bào 4
Trình tự nào dưới đây phản ánh đúng thứ tự diễn ra trong nguyên phân?
A. (3) → (2) → (1) → (4).
B. (1) → (3) → (2) → (4).
C. (1) → (2) → (3) → (4).
D. (3) → (2) → (4) → (1). Hết