Nhận định đúng sai môn Pháp luật đại cương | Đại học Quy Nhơn

Nhận định đúng sai môn Pháp luật đại cương | Đại học Quy Nhơn. Tài liệu gồm 14 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Quy Nhơn 422 tài liệu

Thông tin:
14 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Nhận định đúng sai môn Pháp luật đại cương | Đại học Quy Nhơn

Nhận định đúng sai môn Pháp luật đại cương | Đại học Quy Nhơn. Tài liệu gồm 14 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

114 57 lượt tải Tải xuống
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP
LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Cau 1: tập quán và những tín điều tôn
giáo trong thời kì cộng sản nguyên
thủy chính là pháp luật bởi đó chính là
những quy tắc xử sự hình thành trật
tự của xã hội.
Sai: pl chỉ ra đời trong xã hội có nhà
nước. nn và pl là 2 phạm trù luôn luôn
tồn tại song hành. Khi mâu thuẫn xã hội
gay gắt không thể điều hòa dẫn tới hình
thành nn, để duy trì sự tồn tại của nhà
nước thì giai cấp cầm quyền đã ban hành
pl, pl trở thành công cụ để duy trì trật tự
xh và bảo vệ cho giai cấp cầm quyền.
Câu 2: nguyên nhân của sự hình thành
pl chính là nhu cầu quản lí và phát
triển xh
Câu này giải thích tương tự như câu 1
Câu 3: pl chỉ có thể được hình thành
bằng con đường ban hành nhà nước.
Pl là những quy tắc xử sự chung, do nn
ban hành hoặc thừa nhận. nhà nước có
thể thừa nhận những tập quán trong xh
bằng cách pháp điển hóa,ghi nhận trong
luật thành văn.
Câu 4: nền chính trị của giai cấp cầm
quyền quy định bản chất và nội dung
của pl.
Sai: bởi vì pl là phạm trù thuộc về ý
thức,kiến trúc thượng tầng,trong khi kiến
thức thượng tầng phải phù hợp với cơ sở
hạ tầng. cho nên khi ban hành pl cần thiết
phải dựa trên nền tảng về quan hệ trong
xã hội về điều kiện cơ sở vật chất:quan
hệ về tư liệu sx,quan hệ sở hữu,về nhu
cầu,phương hướng phát triển xh..điều
này sẽ quyết định nội dung,bản chất của
pl. tức là vật chất quyết định ý thức,cơ sở
hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng.
Câu 5: lợi ích giai cấp thống trị luôn là
sự ưu tiên và luôn là được lựa chọn có
tính quyết định khi hình thành các quy
định pl.
Đúng: bởi pl là ý chí của giai cấp thống
trị được nâng lên thành luật. pl duy trì
trật tự xã hội,bảo vệ cho giai cấp cầm
quyền,phù hợp với ý chí,nguyện vọng
của đại bộ phận quần chúng trong xh
(điểm này thì thể hiện rõ hơn trong các
nn xhcn,bởi theo như nn VN là nn của
dân,do dân,vì dân).
Câu 6: pl luôn tác động tích cực đối
với kinh tế,thúc đẩy kinh tế phát triền.
Sai: nếu pl tiến bộ,phản ánh được thực
tiễn,dự báo được tình hình phát triển của
xh thì sẽ thức đẩy tiến bộ xh. Ngược lại
sẽ kìm hãm sự phát triển xh.
Câu 7: pl là tiêu chuẩn (chuẩn mực)
duy nhất đánh giá hành vi của con
người.
Sai: ngoài pl còn rất nhiều những chuẩn
mực khác như đạo đức.
Câu 8: mối quan hệ giữa tính giai cấp
và tính xã hội của nhà nước luôn luôn
mâu thuãn với nhau.
Sai: chẳng hạn trong NN XHCN thì tính
giai cấp và tính xã hội song hành và hỗ
trợ nhau. Vì là NN của giai cấp công
nhân và nông dân nên một mặt thể hiện
tính giai cấp: ý chí của giai cấp cầm
quyền,một mặt thể hiện tính xã hội đó là
NN với công cụ là pl phải nhằm phục vụ
quần chúng nhân dân,là NN của dân,do
dân,vì dân.
Câu 9: tính xã hội của nhà nước chỉ
thể hiện ở những nhà nước XHCN
Sai: tính giai cấp và tính xã hội luôn cùng
thể hiện trong pl của các nhà nước. chỉ là
phụ thuộc vào từng thời kì thì bản chất
nào được thể hiện rõ nét,nổi trội hơn
thôi.
Câu 10: nhà nước có quyền ban hành
pháp luật nên nhà nước không cần
phải tuân thủ pháp luật.
Sai: nhà nước là phạm trù thuộc về ý
thức,NN chỉ là dạng thức,phương tiện thể
hiện sự tồn tại của quyền lực. NN của
dân,dân thực hiện quyền lực thông qua
các cơ quan của nhà nước,các cá nhân,tổ
chức được NN trao quyền. Các cơ
quan,tổ chức,cá nhân này vẫn phải tuân
thủ pl.
Câu 11: các quy phạm xh luôn đóng
vai trò hỗ trợ việc thực hiện pháp luật.
Đúng: các QPXH khác như QP đạo đức
thể hiện phong cách tập quán,tư tưởng
của quần chúng nhân dân. Nếu QPPL
được ban hành hợp tình,hợp lí thì việc
thực hiện trên thực tế sẽ dễ dàng hơn. Nó
đóng vai trò tích cực trong việc hỗ trợ
thực hiện PL.
Câu 12: bản chất của nhà nước quyết
định chức năng của nhà nước.
Đúng: vì chức năng nhà nước là phương
diện,mọi hoạt động cơ bản của nhà nước
nhằm bảo vệ lợi ích giai cấp thống trị nên
thể hiện bản chất nhà nước.
Câu 13: nhà nước không mang tính
giai cấp.
Sai: vì nhà nước ra đời trong xã hội có
giai cấp và là công cụ bảo vệ lợi ích giai
cấp thống trị,thể hiện ý chí giai cấp thống
trị nên mang tính giai cấp.
Câu 14: tiền tệ pháp là hình thức pháp
luật lạc hậu,thể hiện trình độ pháp lí
thấp.
Sai: vì tiền tệ pháp là hoạt động thừa
nhận những bản án,quyết đinh của tòa
án,cơ quan hành chính làm khuôn mẫu để
giải quyết những vụ việc tương tự xảy ra
sau nên có khả năng lấp đầy những chỗ
trống của pháp luật trong trường hợp sự
việc mang tính pháp lí nhưng thiếu luật
điều chỉnh.
Câu 15: một quan hệ xã hội không thể
cùng bị điều chỉnh bởi pháp luật và
quy phạm tập quán.
Đúng: vì quan hệ xã hội khá phức tạp
nên cùng một quan hệ có thể do nhiều
qui phạm điều chỉnh những mức độ tác
động của chúng mang lại hiệu quả khác
nhau.
5. Tập quán pháp và tiền lệ pháp có
cùng điểm chung?
>>> Đúng. Vì là cùng dựa trên cơ sở các
quy tắc xử sự đã tồn tại trong cuộc sống
để hình thành các quy định pháp luật.
14. Các quy phạm xã hội luôn đóng vai
trò hỗ trợ việc thực hiện pháp luật.
>>> Đúng. Các QPXH khác như QP đạo
đức thể hiện phong tục tập quán, tư
tưởng của quần chúng nhân dân. Nếu
QPPL được ban hành hợp tình, hợp lí thì
việc thực hiện trên thực tế sẽ dễ dàng
hơn. Nó đóng vai trò tích cực trong việc
hỗ trợ thực hiện PL.
a. Tương ứng với mỗi hình thái xã hội
là một kiểu nhà nước.
>>> Sai. Chủ nghĩa xã hội không phải là
1 hình thái kinh tế – xã hội (mà chỉ là 1
bước quá độ để đi lên Chủ nghĩa cộng
sản. Chủ nghĩa cộng sản mới là 1 hình
thái kinh tế – xã hội), nhưng Nhà nước
xã hội chủ nghĩa là 1 kiểu nhà nước.
Hoặc: Hình thái XH nguyên thuỷ không
có nhà nước
b. Quyền lực chỉ xuất hiện và tồn tại
trong xã hội có giai cấp và đấu tranh
giai cấp
>>>Sai. Thực ra quyền lực đã xuất hiện
ở trong xã hội cộng sản nguyên thủy,
dụ như các tù trưởng, thủ lĩnh…
c. Mọi người sinh sống trên lãnh thổ
việt nam đều là công dân thường trực
của nhà nước việt nam
>>>Sai. Ví dụ như người nước ngoài
định cư ở Việt Nam không hẳn đã là công
dân thường trực của nhà nước Việt Nam
nếu họ không nhập quốc tịch.
d. Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội có
sự phân chia giai cấp và mâu thuẫn
giai cấp gay gắt ko thể điều hòa.
>>>Sai. Ví dụ như con đường hình thành
các nhà nước ở phương Đông. Nó do yếu
tố trị thủy, chống ngoại xâm hình thành
nên chứ ko phải do sự phân chia giai cấp
và mâu thuẫn giai cấp gay gắt. Hay như
Nhà nước Giecmanh, do bộ tộc
Giecmanh xâm chiếm 1 quốc gia và áp
đặt bộ máy thống trị của mình mà hình
thành nên nhà nước, nghĩa là hình thành
bằng con đường chiến tranh chứ ko phải
con đường phân chia giai cấp.
e.Chính thể nhà nước ta theo hiến pháp
năm 92 là chính thể cộng hòa đại nghị
>>>Sai. Đúng ra phải nói là chính thể
cộng hòa xã hội chủ nghĩa. Tuy nhiên
chính thể nước ta khá gần với chính thể
cộng hòa đại nghị tư sản.
Câu 1: Mọi trường hợp cá nhân không
có năng lực hành vi đều có thể thông
qua người thứ 3 để thực hiện các quyền
cho mình.
Trả lời: Sai. Vì trong 1 số trường hợp cá
nhân không có năng lực hành vi không
thể thông qua người thứ 3 để thực hiện
các quyền cho mình như việc kết hôn,
hoặc ly hôn.
Câu 2: Thẩm quyền của cơ quan Nhà
nước do Quốc Hội quy định.
Trả lời: Sai. Vì do pháp luật quy định.
Câu 3: Hình thức của nhà nước gồm:
Hình thức chính thể, hình thức cấu
trúc và chế độ chính trị.
Trả lời: Đúng. Vì hình thức Nhà nước
phải bao gồm 3 yếu tố là hình thức chính
thể, hình thức cấu trúc và chế độ chính
trị.
Câu 4: Sự ra đời của Nhà nước XHCN
luôn gắn liền với Cách mạng XHCN.
Trả lời: Đúng. Vì cách mạng XHCN xoá
bỏ áp bức bóc lột.
Câu 5: Pháp luật do Nhà nước ban
hành và chỉ được thể hiện bằng hình
thức văn bản quy phạm pháp luật.
Trả lời: Sai. Vì ngoài văn bản quy phạm
pháp luật, thì pháp luật còn thể hiện dưới
hình thức tập quán pháp và tiền lệ pháp.
Câu 6: Người nghiện ma tuý hoặc các
chất kích thích dẫn đến phá tài sản gia
đình là người bị hạn chế năng lực hành
vi dân sự.
Trả lời: Sai. Vì phải có quyết định của
Toà án tuyên bố một người bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự.
Câu 7: Nhà nước ra đời xuất phát từ
nhu cầu của xã hội cần phải có một bộ
máy quản lý xã hội.
Trả lời: Sai. Vì còn bảo vệ lợi ích của
giai cấp thống trị.
Câu 8: Pháp luật là tiêu chuẩn (chuẩn
mực) duy nhất đánh giá hành vi con
người.
Trả lời: Sai. Vì ngoài các quy phạm pháp
luật còn có các quy phạm đạo đức, tôn
giáo…
Câu 9: Sự thay thế kiểu Nhà nước này
bằng kiểu Nhà nước khác là một quá
trình đấu tranh của giai cấp thống trị.
Trả lời: Sai. Vì sự thay thế kiểu Nhà
nước này bằng kiểu Nhà nước khác là
một quá trình đấu tranh của giai cấp
thống trị với giai cấp bị trị trong xã hội.
Câu 10: Quy phạm pháp luật là quy tắc
xử sự được áp dụng một lần trong đời
sống xã hội.
Trả lời: Sai. Vì được áp dụng nhiều lần
trong đời sống xã hội.
Câu 11: Mọi hành vi vi phạm pháp luật
đều phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Tr lời: Sai. Vì trong một số trường hợp
vi phạm pháp luật không truy cứu trách
nhiệm pháp lý như: Quá thời hiệu truy
cứu trách nhiệm pháp lý.
Câu 12: Nhà nước pháp quyền là kiểu
Nhà nước tiến bộ nhất.
Tr lời: Sai. Vì Nhà nước pháp quyền
không phải là một kiểu Nhà nước.
Câu 13: Không hành động cũng có thể
vi phạm pháp luật.
Tr lời: Đúng. Vì hành vi vi phạm pháp
luật có thể là hành vi hành động hoặc là
hành vi không hành động. Ví dụ: Hành vi
không cứu giúp người đang trong tình
trạng nguy hiểm.
Câu 14: Năng lực hành vi của cá nhân
có từ khi cá nhân đó được sinh ra và
mất khi chết.
Tr lởi: Sai. Vì khi cá nhân mới sinh ra
thì chưa có năng lực hành vi, năng lực
hành vi của cá nhân có kể từ khi đạt độ
tuổi nhất định và những điều kiện nhất
định.
Câu 15: Tiền lệ pháp chỉ được hình
thành từ cơ quan hành pháp.
Tr lời: Sai. Vì tiền lệ pháp: Là hình thức
Nhà nước thừa nhận các quyết định của
cơ quan hành chính hoặc xét xử giải
quyết những vụ việc cụ thể để áp dụng
đối với các vụ việc tương tự. Vì vậy tiền
lệ pháp được hình thành từ cơ quan hành
pháp và tư pháp.
Câu 16: Để xác định một hệ thống pháp
luật hoàn thiện chỉ dựa vào 2 tiêu chí:
Tính toàn diện, đồng bộ và tính thống
nhất của hệ thống pháp luật.
Tr lời: Sai. Vì ngoài ra còn tính phù
hợp, tính khả thi và ngôn ngữ, kỹ thuật
xây dựng pháp luật.
Câu 17: Pháp luật và pháp chế không
thể tách rời và không phụ thuộc vào
trình độ văn hoá của cán bộ, công
chức, công dân.
Tr lời: Sai. Vì pháp luật và pháp chế
muốn phát huy hiệu quả cần phải phụ
thuộc vào trình độ văn hoá của cán bộ,
công chức, công dân.
Câu 18: Ý thức của pháp luật được cấu
thành từ: Ý thức pháp luật thông
thường, ý thức pháp luật có tính lý luận
khoa học và ý thức pháp luật nghề
nghiệp.
Tr lời: Sai. Vì ý thức pháp luật được cấu
thành từ hệ tư tưởng pháp luật và tâm lý
pháp luật.
Câu 19: Một quy phạm pháp luật có thể
khuyết 3 yếu tố: Giả định, quy định và
chế tài.
Tr lời: Sai. Vì theo nguyên tắc thì một
quy phạm pháp luật sẽ bao gồm đủ 3 yếu
tố, tuy nhiên, trong những trường hợp
ngoại lệ thì vẫn có những quy phạm pháp
luật khuyết một trong 3 yếu tố.
Câu 20: Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra
đời khi các giai cấp bóc lột bị xoá bỏ và
quan hệ sản xuất dựa trên sự công hữu
về tư liệu sản xuất.
Tr lời: Đúng. Vì Nhà nước xã hội chủ
nghĩa ra đời dựa trên cơ sở kinh tế và cơ
sở xã hội chủ nghĩa.
Câu 21: Tiền lệ pháp không phải là một
hình thức pháp luật chính yếu ở Việt
Nam.
Tr lời: Đúng. Vì ở Việt Nam hình thức
pháp luật chính là văn bản quy phạm
pháp luật.
Câu 22: Trong lịch sử loài người chỉ có
văn bản quy phạm pháp luật mới được
coi là hình thức của pháp luật.
Tr lời: Sai. Vì ngoài văn bản quy phạm
pháp luật còn có tập quán pháp và tiền lệ
pháp.
Câu 23: Tiền lệ pháp được hình thành
từ cơ quan lập pháp.
Tr lời: Sai. Vì được thành lập từ cơ quan
tư pháp, hành pháp.
Câu 24: Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên
đều có năng lực pháp lý.
Tr lời: Sai. Vì nếu đủ 18 tuổi mà mắc
các bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác
làm mất năng lực trách nhiệm hành vi thì
sẽ không có năng lực pháp lý.
Câu 25: Tương ứng với mổi hình thái
kinh tế xã hội là một kiểu nhà nước.
Tr lời: Sai. Vì hình thái kinh tế xã hội
công xã nguyên thuỷ không có Nhà
nước.
Câu 26: Nhà nước Cộng Hoà Xã Hội
Chủ nghĩa Việt Nam không áp dụng
học thuyết tam quyền phân lập.
Tr lời: Sai. Vì Nhà nước Việt Nam đã áp
dụng hạt nhân cơ bản của học thuyết tam
quyền phân lập khi chia các cơ quan Nhà
nước thành cơ quan lập pháp, hành pháp,
tư pháp.
Câu 27: Pháp luật chỉ do Nhà nước ban
hành để điều chỉnh tất cả các quan hệ
diễn ra trong xã hội.
Trả lời: Sai. Vì chỉ điều chỉnh những
quan hệ phổ biến, quan trọng chứ không
điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội.
Câu 28: Việt Nam đã trải qua 3 hình
thái kinh tế xã hội và 2 kiểu Nhà nước.
Trả lời: Sai. Vì Việt Nam chỉ trải qua 2
hình thái kinh tế xã hội và 2 kiểu nhà
nước.
Câu 29: Nhà nước ra đời và tồn tại bất
biến, vĩnh cửu.
Trả lời: Sai. Vì Nhà nước có nguyên
nhân ra đời có thời kỳ phát triển và thời
điểm tiêu vong khi mà những điều kiện
cho sự tồn tại của Nhà nước không còn
nữa. Do vậy Nhà nước không thể nào là
vĩnh cửu bất biến được.
Câu 30: Người sống với nhau như vợ
chồng không đăng ký kết hôn thì không
được pháp luật công nhận là vợ chồng.
Trả lời: Sai. Vì nếu như người sống với
nhau như vợ chồng trước ngày
03/01/1987 mà không đăng ký kết hôn
thì pháp luật vẫn công nhận họ là vợ
chồng.
Câu 31: Tài sản được tạo ra trong thời
kỳ hôn nhân là tài sản chung của vợ
chồng.
Trả lời: Sai. Vì nếu như trong thời ký hôn
nhâ vợ, chồng được thừa kế riêng hoặc
tặng cho riêng thì tài sản đó là tài sản
riêng của vợ, chồng.
1. Pháp luật chỉ mang tính giai cấp.
Đáp án: sai, bởi vì pháp luật còn mang
tính xã hội.
2. Hệ thống cơ quan xét xử gồm: Tòa
án và Viện kiểm sát.
Đáp án: sai, bởi vì hệ thống cơ quan xét
xử là Tòa án.
3. Người đứng đầu Nhà nước trong
hình thức chính thể cộng hòa luôn là
tổng thống.
Đáp án: sai, bởi vì hình thức chính thể
cộng hòa đại nghị thì người đứng đầu đất
nước luôn là Thủ tướng.
4. Chỉ có hành vi hợp pháp của con
người mới trở thành sự kiện pháp lý.
Đáp án: sai, bởi vì ngoài ra còn sự biến
pháp lý không do hành vi của con người.
5. Người bị phạt tù là người hạn chế
năng lực hành vi dân sự.
Đáp án: sai, bởi vì người bị phạt tù
không phải là người bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự.
6. Việc ly hôn giữa người Việt Nam và
người nước ngoài được tiến hành tại
UBND cấp tỉnh.
Đáp án: sai, bởi vì việc ly hôn chỉ được
giải quyết tại Tòa án.
7. Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân
sự là đủ 15 tuổi.
Đáp án: sai, bởi vì tuổi bắt đầu có năng
lực hành vi dân sự là đủ 6 tuổi.
8. Theo quy định của Luật hình sự Việt
Nam, án treo là hình phạt nhẹ nhất
trong hệ thống hình phạt.
Đáp án: sai, bởi vì án treo không phải là
hình phạt.
1/ Quyết định của Chủ tịch nước về bổ
nhiệm Phó Thủ Tướng, Bộ Trưởng và
các thành viên khác của chính phủ là
văn bản QPPL.
2/ Mọi chủ thể là cá nhân có đầy đủ
năng lực hành vi đều được công nhận
có đủ năng lực pháp luật.
3/ Nhà nước là chủ thể của mọi mối
quan hệ pháp luật.
4/Tất cả các cá nhân thực hiện hành vi
trái pháp luật, nguy hiểm cho xã hội
đều bị truy cứu trách nhiệm pháp lý.
5/chủ thể của pháp luật là chủ thể của
quan hệ pháp luật
6/ Mọi vi phạm pháp luật đều do người
có năng lực trách nhiệm
Đáp án:
1. Sai. Vì sai thẩm quyền ban hành, theo
khoản 2 điều 114 Hiến Pháp (Quyết định
bổ nhiệm Phó thủ tướng là loại văn bản
áp dụng pháp luật vì nó quy định áp dụng
trực tiếp đối với 1 người và chỉ được sử
dụng 1 lần duy nhất.)
2. Sai. vì năng lực pháp luật do pháp luật
quy định.
3.Sai. Hôn nhân gia đình thì chủ thể
không phải là nhà nước
4 Sai. hành vi gây ra do người chưa đủ
yếu tố về độ tuổi, thể chất…thì không bị
truy cứu trách nhiệm pháp lí
5. Sai. vì hai khái niệm pháp luật và quan
hệ pháp luật khác nhau
6. Sai. tương tự câu 4
1. Nhà nước XHCN-VN bảo vệ mọi lợi
ích của nhân dân;
Tr lời: nhận định này là sai: vì Nhà
nước XHCN-VN chỉ bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp, chính đáng của nhân dân.
2. Mọi vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn
của UBND điều phải được tập thể
UBND thảo luận và quyết định tại các
phiên họp:
Tr lời: Sai vì chỉ có những vấn đề thuộc
nhiệm vụ, quyền hạn của UBND mới
đưa ra tập thể UBND thảo luận và quyết
định tại các phiên họp: gồm 06 vấn đề cơ
bản:
- Kế hoạch phát triển KTXH của địa
phương.
- Dự toán, quyết toán ngân sách
hang năm và quỹ dự trữ của địa phương
- Kế hoạch đầu tư, xây dựng các
công trình trọng điểm.
- Kế hoạch huy động nhân lực, tài
chính để giải quyết các vấn đề cấp bách
của địa phương.
- Các biên pháp thực hiện nghị
quyết về KTXH.
Ngoài các vấn đề trên điều do Chủ tịch
UBND địa phương quyết định.
3. Thủ tướng có quyền bổ nhiệm miển
nhiệm và cách chức phó chủ nhiệm uỷ
ban dân tộc.
Tr lời: Đúng vì: Uỷ ban dân tộc là cơ
quan ngang bộ, mà thủ tướng có quyền
quyền bổ nhiệm miển nhiệm và cách
chức phó thủ tướng. căn cứ nhiệm vụ
quyền hạn thì thủ tướng có quyền bổ
nhiệm miển nhiệm và cách chức phó chủ
nhiệm uỷ ban dân tộc
4. Người có năng lực chủ thể là chủ thể
của quan hệ pháp luật.
Tr lời: Sai vì chủ thể của quan hệ pháp
luật là khi người đó có năng lực chủ thể
tham gia vào quan hệ pháp luật.
5. Quan hệ pháp luật là quan hệ có sự
tham gia của cơ quan hành chính Nhà
nước thì được gọi là Quan hệ pháp
luật hành chính
Tr lời: Sai vì Quan hệ pháp luật ngoài
có sự tham gia của cơ quan hành chính
Nhà nước có nhiều nghành luật điều
chỉnh. Vd: UBND phường A kí hợp đồng
thuê nhân viên bảo vệ. quan hệ này thì do
luật lao động điều chỉnh.
6. Quốc Hội là cơ quan duy nhất có
quyền ban hành pháp luật?
Tr lời: Sai vì pháp luật được ban hành
bởi các cơ quan khác
7. Pháp luật XHCN do nhà nước XHCN
ban hành.
Tr lời: Sai vì kiểu nhà nước nào thì nhà
nước đó sẻ ban hành PL theo kiểu Nhà
nước đó. Phục vụ cho giai cấp thống trị.
8. Mọi quan hệ phát sinh giữa cơ quan
hành chính nhà nước với cá nhân điều
do luật hành chính điều chỉnh.
Trả lời: Sai nếu quan hệ đó không thuộc
lĩnh vực hành chính. VD Ông A kí hợp
đồng bán bộ máy vi chính cho UBND
phường. quan hệ này do luật DS điều
chỉnh.
9. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp
luật.
Trả lời: Đúng vì đã thỏa mãn được 1
trong 4 dấu hiệu Vi phạm pháp luật là
hành vi trái pháp luật.
10. Chỉ có tòa án nhân dân mới có quyền
áp dụng trách nhiệm pháp lý.
Trả lời: Sai vì ngoài tòa án nhân dân còn
có các cá nhân, cơ quan nhà nước khác
có thẩm quyền áp dụng trách nhiệm pháp
lý.VD: Cảnh sát giao thông xử phạt
người vi phạm giao thông.
11. Mọi sự kiện diễn ra trên thực tế điều
được gọi là sự kiện pháp lý.
Trả lời: Vì sự kiện pháp lý là các sự kiện
diễn ra trên thực tế làm phát sinh, thay
đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật mới là
sự kiện pháp lý.
12. Tổng kiểm toán nhà nước là cơ quan
có quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp luật
Trả lời: Sai vì tổng kiểm toán không phải
là cơ quan nhà nước mà là một cá nhân,
do đó không có quyền ban hành văn bản
quy phạm pháp luật
13. Khi pháp luật ra đời thì các quan hệ
xã hội chỉ có thể được điều chỉnh bằng
pháp luật.
Trả lời: Sai vì ngoài PL ra thì các quan hệ
xã hội còn được điều chỉnh bằng đạo
đức, bằng tôn giáo v…
14. Pháp luật việt nam vẫn điều chỉnh
được hoạt động của Đảng cộng sản
Việt nam.
Trả lời: Đúng vì Đảng cộng sản Việt
Nam là một tổ chức mà Pháp luật việt
nam điều chỉnh trong điều lệ Đảng có
quy định Đảng, đảng viên.
15. Pháp luật do NN ban hành
đúng vì PL là 1 hệ thống các quy tắc xử
sự mang tính bắt buộc chung cho mọi
người do NN ban hành hoặc thừa nhận
thể hiện ý chí của giai cấp thống trị được
NN bảo đảm thực hiện dung điều chỉnh
các quan hệ Xh theo định hướng của NN.
16. PL là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá
hành vi của con người
Sai vì đạo đức là tiêu chuẩn đánh giá
hành vi của con người còn PL là tiêu
chuẩn duy nhất đánh giá hành vi PL của
con người
17.PL và các quy phạm XH khác luôn
bổ trợ nhau trong việc điều chỉnh các
quan hệ XH
Sai vì các QPPL chỉ hổ trợ khi mục đích
điều chỉnh trùng với Pl như tập quán thừa
kế ở vùng Tây nguyên…
18. Trong mọi trường hợp, PL đều lạc
hậu hơn so với KT
Sai vì trong 1 vài trường hợp, đôi lúc PL
dự liệu điều chỉnh đ ược những vấn đề sẽ
xảy ra trong tương lai.
19.Chỉ PL mới có tính bắt buộc
Sai vì tất cả các quy phạm, nội quy, quy
định đều có tính bắt buộc như: quy phạm
chính trị, quy phạm tôn giao cũng có tính
bắt buộc, hay điều lệ Đảng cũng có tính
bắt buộc đối với Đảng viên.
20. Chỉ PL mới được đảm bảo bằng
biện pháp cưỡng chế NN
Đúng vì khi có người VPPL, NN dùng
các biện pháp để cưỡng chế và được đảm
bảo thực hiện bằng quân đội, công an…
7. Chỉ có PL mới có tính quy phạm
Sai vì đạo đức, tôn giao, tín ngưỡng cũng
có tính quy phạm. Các quy phạm khác
cũng quy định những chuẩn mực khác
của con người.
8. Các quy phạm đạo đức, tôn giáo thì
không mang tính giai cấp
sai vì đạo đức, tôn giáo tồn tại trong XH
cũng có tính giai cấp
9. Chỉ có QPPL mới mang tính giai cấp
sai vì ngoài QPPL các quy phạm XH
khác như quy phạm đạo đức, tôn giáo,
chính trị cũng mang tính giai cấp.
10. Mọi quy phạm XH được NN cho
phép tồn tại đều là QPPL
Sai vì điều lệ, nội quy, quy chế không
phải là QPPL.
11. QPPL là các quy tắc xử sự trong đó
chỉ ra quyền, nghĩa vụ của chủ thể. –
Đúng vì nhận định trên chính là nội dung
của QPPL
12. Mọi QPPPL đều phải có đầy đủ 3
bộ phận: giả định, quy định, chế t ài-
Sai vì kỹ thuật lập pháp cho phép không
nhất thiết phải diễn đạt đầy đủ các bộ
phận của QPPL.
13. Một QPPL có thể được quy định ở
nhiều điều luật, nhiều QPPL được quy
định trong 1 điều luật –
Đúng vì kỹ thuật lập pháp cho phép một
QPPL có thể được quy định ở nhiều điều
luật, nhiều QPPL được quy định trong 1
điều luật.
14. Tiêu chuẩn duy nhất để đánh giá
tính hòa thiện của hệ thống Pl là tính
phù hợp của hệ thống Pl –
sai vì tính phù hợp chỉ là một trong bốn
tiêu chuẩn để đánh giá hệ thống PL.
15. Để góp phần hoàn thiện hệ thống
PL ch cần thực hiện tốt việc tập hợp
hóa PL
Sai vì tập hợp hóa không làm thay đổi
nội dung của PL.
16. Hệ thống hóa PL bao gồm các QPPL,
các chế định PL, các ngành luật và được
thể hiện trong các văn bản QPPL do NN
ban hành. –
Sai vì nhận định trên là khái niệm của hệ
thống PL chứ khôn gphải là khái niệm
của hệ thống hóa PL.
17. Pháp điển hóa Pl là hình thức hệ
thống hóa không làm thay đổi nội
dung của PL
Sai vì pháp điển hóa làm thay đổi nội
dung của PL.
18. Tập hợp hóa PL là hình thức hệ
thống hóa PL chỉ do cơ quan NN có
thẩm quyền thực hiện –
Sai vì tập hợp hóa không làm thay đổi
nội dung của PL nên chủ thể của tập hợp
hóa PL do mọi cá nhân, tổ chức XH thực
hiện.
19. Nội dung của quan hệ PL đồng
nhất với năng lực PL vì nó bao gồm
quyền và nghĩa vụ -
Sai vì năng lực PL của chủ thể rộng hơn
nội dung của quan hệ PL.
20. Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể chính
là hành vi pháp lý của chủ thể -
Sai vì nghĩa vụ pháp lý hẹp hơn hành vi
pháp lý và không có quyền lựa chọn
hành vi. Ngược lại, trong hành vi pháp lý
chủ thể có quyền lựa chọn hành vi. Ngoài
ra, hành vi pháp lý có hành vi pháp lý và
hành vi bất hợp pháp, còn nghĩa vụ pháp
lý luôn là xử sự hợp pháp.
21. Khách thể của quan hệ Pl là lợi ích
mà các bên tham gia quan hệ PL mong
muốn đạt được khi thiết lập với nhau
một quan hệ PL
Đúng vì khách thể của quan hệ PL là lợi
ích mà các bên tham gia quan hệ PL
mong muốn đạt được khi thiết lập với
nhau một quan hệ PL.
22. Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy
chủ thể tham gia vào quan hệ PL
Sai vì yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia
quan hệ PL là khách thể.
23. Các quan hệ PL xuất hiện do ý chí
của cá nhân –
Sai vì các quan hệ PL là do ý chí của NN,
nếu là do ý chí của các nhân quyết định
thì dẫn đến hỗn loạn.
24. Đối với cá nhân, năng lực hành vi
gắn với sự phát triển của mỗi người và
do cá nhân đó quyết định –
Sai vì năng lực hành vi do NN quy định.
25. Người say rượu là người có năng
lực hành vi hạn chế -
Sai vì không có quyết định nào của Tòa
án quyết định họ là người có năng lực
hạn vi hạn chế.
26. Năng lực PLcó tính giai cấp, còn
năng lực hành vi thì không mang tính
giai cấp
Sai vì năng lực hành vi do NN quy định
do đó năng lực hành vi cũng mang tính
giai cấp.
27. Người từ đủ 18 tuổi trở lên là chủ
thể của mọi quan hệ PL
Sai vì mới chỉ có độ tuổi không thì chưa
đủ mà còn phải có tiêu chuẩn về mặt lý
trí nghĩa là họ phải là người có thể làm
chủ hành vi của mình.
28. NN là chủ thể của mọi quan hệ PL
Sai vì trong quan hệ kết hôn, các nhân là
chủ thể.
29. Nghĩa vụ pháp lý đồng nhất với
hành vi pháp lý của chủ thể -
Sai vì chủ thể khi thực hiện nghĩa vụ
pháp lý là nhằm đảm bảo quyền lợi cho
các chủ thể khác, còn hành vi pháp lý là
những lợi ích vật chất hoặc tinh thần mà
chủ thể mong muốn đạt được nhằm thỏa
mãn nhu cầu của mình khi tham gia vào
các QHPL.
30. Năng lực PL của cá nhân chỉ đ ược
quy định trong các văn bản luật –
Đúng vì năng lực PL là khả năng hưởng
quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy
định của PL, do đó, năng lực PL năng
lực hành vi đều được quy định cụ thể
trong các văn bản QPPL.
31. Tuân thủ PL và thi hành Pl được
thực hiện bởi mọi chủ thể -
Đúng vì các chủ thể đều phải thực hiện
nghĩa vụ pháp lý.
32. Áp dụng PL chỉ được thực hiện bởi
cơ quan NN có thẩm quyền. –
sai vì áp dụng PL không chỉ được thực
hiện bởi cơ quan NN có thẩm quyền mà
còn được thực hienẹ bởi các nhà chức
trách của NN, các tổ chức XH được NN
trao quyền.
33. Mọi hành vi thực hiện Pl của cq
NN có thẩm quyền đều là hành vi áp
dụng PL
Sai vì tuân theo PL, thi hành PL, sử dụng
PL đều là những hình thức thực hiện PL
của NN.
34. Áp dụng PL là hoạt động điều
chỉnh chung đối với các quan hệ XH –
Sai vì áp dụng PL là hoạt động điều
chỉnh cá biệt cụ thể đối với 1 cá nhân
hoặc 1 tổ chức cụ thể.
35. Mọi văn bản do cqNN có thẩm
quyền ban hành đều là văn bản áp
dụng PL
Sai vì ngoài văn bản áp dụng PL do cơ
quan NN có thẩm quyền ban hành , văn
bản QPPL cũng do cơ quan NN có thẩm
quyền ban hành.
36. Áp dụng PL tương tự chính là tiền
lệ pháp –
Sai vì tiền lệ pháp là các quyết định của
tòa án hoặc của các cơ quan NN giải
quyết các vụ việc chưa có PL của NN tác
động, sau đó cách giải quyết này được
các cơ quan NN có thẩm quyền thừa
nhận và nó trở thành quy tắc PL làm cơ
sở để áp dụng đối với các trường hợp
tương tự. còn áp dụng PL tương tự là giải
quyết một vụ việc khi không có QPPL
trực tiếp điều chỉnh vụ việc đó mà giải
quyết vụ việc đó dựa trên các nguyên tác
chung của PL và dựa trên ý thức của PL
của cán bộ có thẩm quyền áp dụng PL.
37. Áp dụng PL tương tự được thực
hiện đối với mọi quan hệ XH –
Sai vì trong PL hình sự và pháp luật hành
chính không thực hiện áp dụng PL tương
tự.
38. Cơ quan có thẩm quyền áp dụng
PL t cũng có thẩm quyền áp dụng
PL tương tự -
Đúng vì áp dụng PL tương tự cũng dựa
trên nguyên tắc chung của PL và vụ việc
được xem xét có liên quan đến quyền, lợi
ích của NN, XH hoặc của cá nhân, do đó
đòi hỏi NN phải xem xét giải quyết.
39. Mọi biện pháp cưỡng chế NN đều
là biện páp trách nhiệm pháp lý –
Sai vì có những biện pháp cưỡng chế NN
không phải là biện pháp trách nhiệm
pháp lý.
40. Mọi hành vi trái PL đều là hành vi
VPPL
Sai vì có những hành vi trái PL do tình
thế cấp thiết, do phòng vệ chính đáng
hoặc do sự kiện bất ngờ.
41. Những quan điểm tiêu cực của các
chủ thể được xem là biểu hiện bên
ngoài (mặt khách quan) của VPPL
Sai vì quan điểm tiêu cực của các chủ thể
là mặt chủ quan của VPPL.
42. Mọi hậu quả do hành vi VPPL gây
ra đều phải được thể hiện dưới dạng
vật chất –
Sai vì ngoài dạng vật chất, những hậu
quả do hành vi VPPL gây ra còn được
thể hiện dưới dạng vật chất.
43. Một VPPL có thể đồng thời chịu
nhiều loại trách nhiệm pháp lý –
Sai vì trách nhiệm hình sự và trách
nhiệm hành chính không đi cùng.
44. Không thấy trước hành vi của
mình là nguy hiểm cho XH thì không
bị xem là có lỗi. –
Sai vì đối với lỗi vô ý do cẩu thả, trong
trường hợp người VPPL đã gây ra 1 sự
thiệt hại cho XH nhưng do cẩu thả người
đó không thể thấy trước hành vi của
mình là nguy hiểm cho XH và cũng
không thể thấy trước hậu quả nguy hiểm
cho XH của hành vi đó mặc dù người đó
có thể thấy trước và buộc phải thấy trước
hậu quả đó.
45. Hành vi chưa gây thiệt hại cho XH
thì chưa bị xem là VPPL
Sai vì VPPL là hành vi trái PL do người
có đủ năng lực gánh chịu trách nhiệm
pháp lý thực hiện, có lỗi đã gây thiệt hại
or đe dọa gây thiệt hại cho các quan hệ
XH đ ược NN xác lập và bảo vệ.
46. Người đủ 18 tuổi trở lên là chủ thể
của mọi VPPL
Sai vì nói đến độ tuổi thôi thì chưa đủ mà
người đó còn phải có đủ năng lực gánh
chịu trách nhiệm pháp lý.
47. Nội dung của mỗi VPPL thể hiện 2
mặt cho phép và bắt buộc –
Sai vì không phải bất cứ VPPL nào cũng
thể hiện sự cho phép và bắt buộc.
48. QPPL vừa mang tính cụ thể vừa
mang tính khái quát –
Đúng vì QPPL vừa là quy tắc xử sự cụ
thể cho 1 hành vi pháp lý đặc trưng, vừa
không nêu cụ thể chủ thể điều chỉnh.
49. Văn bản QPPL là hình thức duy
nhất của PL XHCN –
Sai vì ngoài văn bản QPPL còn sử dụng
các hình thức PL khác để điều chỉnh các
mối quan hệ XH.
50. Mọi văn bản do cơ quan NN có
thẩm quyền ở TW ban hành đều có
hiệu lực trên phạm vi tòan lãnh thổ và
đối với mọi đối tượng –
Sai vì có nhiều văn bản do cơ quan NN
chỉ ban hành cho 1 khu vực lãnh thổ hoặc
cho 1 số đối tượng cụ thể ví dụ như pháp
lệnh CBCC chỉ có hiệu lực đối với đối
tượng là CBCC.
51. Hiệu lực trở về trước của văn bản
QPPL được áp dụng trong mọi trường
hợp nếu đem lại lợi ich cho chủ thể -
Sai vì hiệu lực hồi tố của văn bản QPPL
chỉ được áp dụng trong lĩnh vực hành
chính và hình sự nhưng không áp dụng
trong lĩnh vực dân sự.
52. Văn bản QPPL là văn bản do cơ
quan NN có thẩm quyền theo luật định
ban hành –
ĐÚng vì căn cứ vào định nghĩa về văn
bản QPPL, văn bản QPPL là văn bản do
cơ quan NN có thẩm quyền ban hành
theo thủ tục, trình tự luật định.
53. Văn bản QPPL được áp dụng
nhiều lần trong thực tế đời sống cho
đến khi nó bị thay đổi hoặc hủy bỏ -
Đúng vì văn bản QPPL do các cơ quan
NN có thẩm quyền ban hành theo thủ tục,
trình tự luật định trong đó có các quy tắc
xử sự chung được NN đảm bảo thực hiện
nhằm điều chỉnh các quan hệ Xh theo
định hướng XHCN.
54. Văn bản QPPL bắt đầu có hiệu lực
từ thời điểm thông qua hoặc công bố
nó –
Sai vì không phải văn bản nào cũng được
công bố.
55. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của
văn bản được xác định là sau 1 khoảng
thời gian nhất định kể từ khi công bố
văn bản. –
Sai vì văn bản của Chủ tịch nước có hiệu
lực ngay sau khi công bố.
56. Thời hạn hiệu lực của văn bản
được xác định từ thời điểm bắt đầu có
hiệu lực tới thời điểm hết hiệu lực –
Đúng vì theo khái niệm về hiệu lực theo
thời gian của văn bản QPPL thì hiệu lực
theo thời gian của văn bản đ ược tính từ
thời điểm phát sinh hiệu lực cho đến khi
chấm dứt sự tác động của văn bản.
57. Tập quán pháp là 1 hình thức pháp
luật của nước VN –
Đúng vì tập quán pháp đang được sử
dụng phổ biến trong Luật dân sự, Luật
Hôn nhân gia đ ình.
58. Chỉ khi nào có đầy đủ năng lực PL
và năng lực hành vi thì cá nhân mới có
thể trở thành chủ thể của quan hệ PL
Sai vì có những hành vi chưa đủ năng lực
PL, năng lực hành vi vẫn có thể trở thành
chủ thể của quan hệ PL.
59. Cá nhân trong mọi trường hợp đều
không bị hạn chế hành vi –
Sai vì người nghiện ma túy sẽ bị hạn chế
hành vi. 60. Mọi chủ thể là cá nhân có
đầy đủ năng lực hành vi đều được công
nhận có đầy đủ năng lực PL – Sai vì
quan trong lực lượng vũ trang sẽ bị hạn
chế năng lực PL.
61. Bị hạn chế năng lực hành vi thì
không bị hạn chế năng lực PL
Đúng vì những người bị hạn chế năng
lực hành vi nhưng vẫn có quyền và nghĩa
vụ trong quan hệ PL.
62. Năng lực PL và năng lực hành vi
của pháp nhân xuất hiện cùng 1 lúc
khi có quyết định về việc thành lập
pháp nhân đó –
Sai vì các pháp nhân của các công ty
TNHH, các tổ chức chính trị XH.
63. Chỉ cần có sự kiện thực tế cũng
làm phát sinh thay đổi hoặc chấm dứt
quan hệ PL
Sai vì những sự kiện không gắn với PL
thì không làm phát sinh thay đổi or chấm
dứt quan hệ PL.
64. Năng lực PL của cá nhân được NN
thừa nhận mang quyền chủ thể thực
hiện các nghĩa vụ pháp lý –
Đúng vì nó được quy định trong Hiến
Pháp và Bộ luật. Đặc điểm năng lực PL
của cá nhân có từ khi con người sinh ra
và chất dứt khi người đó chết.
65. Năng lực PL của từng cá nhân cụ
thể có mức độ cao thấp khác nhau phụ
thuộc vào từng điều kiện cụ thể -
Đúng vì năng lực của trẻ em thấp hơn so
với người lớn.
66. Quyền chủ thể PL hình thành và
phát triển theo sự pháp triển của con
người –
Đúng vì đến 1 độ tuổi nhất định thì con
người có quyền và nghĩa vụ tương ứng.
67. Việc NN xác nhận năng lực PL
năng lực hành vi của cá nhân thường
được tiến hành đồng thời vì NN xác
định những người đi kết hôn là cùng
một lúc –
Đúng vì người đi kết hôn có đủ năng lực
PL và năng lực hành vi do NN quy định.
68. Khách thể của quan hệ PL
những giá trị vật chất, tinh thần và giá
trị XH khác mà cá nhân, tổ chức mong
muốn đạt được nhằm thỏa mãn các lợi
ích nhu cầu của mình khi tham gia vào
các mối quan hệ PL
Đúng vì khách thể của quan hệ PL chính
là hành vi của các bên tham gia quan hệ
PL nhằm thực hiện các quyền chủ thể và
nghĩa vụ của pháp lý theo quy định của
PL.
69. Sự kiện pháp lý là những tình
huống hiện tượng quá trình xảy ra
trong đời sống có liên quan tới sự xuất
hiện thay đổi và chấm dứt các quan hệ
PL
Đúng vì khi chúng xuất hiện or mất đi thì
nhà làm luật gắn sự phát sinh thay đổi,
chấm dứt quan hệ PL với sự tồn tại của
nó.
70. Cá nhân là chủ thể của mọi mối
quan hệ PL
Sai vì ký kết các điều ướcquốc tế thì cá
nhân không được tham gia.
71. Quan hệ PL là quan hệ XH và
ngược lại –
Sai vì QHPL là do quy phạm pháp luật
điều chỉnh và quan hệ bạn bè không phải
là quan hệ PL.
72. Thực hiện PL chỉ có thể là những
hành vi xử sự hợp pháp của các chủ
thể
Đúng vì tuân theo PL để thực hiện nghĩa
vụ pháp lý.
73. Áp dụng PL không phải là hình
thức thực hiện Pl mà chỉ là việc các cơ
quan NN có thẩm quyền tổ chức cho
các chủ thể PL được thựchiện các quy
định của PL
Sai vì nó là hình thức áp dụng PL đặc
biệt của NN.
74. Nội dung của văn bản áp dụng PL
chứa đựng các quy tắc xử sự chung
Sai vì nó chỉ chứa đựng quy tắc xử sự cụ
thể cho các cá nhân hoặc tổ chức cụ thể.
75. Nội dung của văn bản áp dụng PL
nêu ra quy tắc xử sự cụ thể và được áp
dụng đối với các chủ thể đã được xác
định
Đúng vì bản án của Tòa án được áp dụng
1 lần cho chủ thể cụ thể.
76. Nội dung của văn bản áp dụng
pháp luật xác định quyền và nghĩa vụ
pháp lý cụ thể dodói với chủ thể cụ thể
hoặc chứa đựng các biện pháp trừng
phạt đói với các chủ thể VPPL
Đúng vì các quyết định điều động thì
chứa đựng các quyền và nghĩa vụ, các
bản án của tòa án thì chứa đựng các biện
pháp trừng phạt.
77. Áp dụng PL là hình thức thựchiện
PL nhưng không phải mọi hình thức
thực hiện PL đều là áp dụng PL
Đúng vì nó được tiến hành bằng nhiều
chủ thể nhưng thi hành PL, tuân theoPL
không phải là áp dụng PL.
78. Ban hành PL là một giai đoạn của
áp dụng PL
Sai vì trong các giai đoạn của áp dụng PL
chỉ có giai đoạn ban hành văn bản áp
dụng PL, còn ban hành Pl chỉ là giai
đoạn của sáng tạo QPPL.
79. Văn bản cá biệt do tổ chức XH
hoặc cá nhân ban hành –
Sai vì nó phải do cá nhân cơ quan NN có
thẩm quyền hoặc nhà chức trách của NN
or các tổ chức XH được NN trao quyền
ban hành.
80. Cũng như áp dụng PL, áp dụng PL
tương tự mang tính quyền lực NN –
Đúng vì áp dụng PL tương tự do cơ quan
NN có thẩm quyền, các nhà chức trách
của NN hoặc các tổ chức XH được NN
trao quyền ban hành,
81. Áp dụng PL là đặc quyền của các
cơ quan NN có thẩm quyền…-
Đúgn vì đây là hoạt động mang tính
quyền lực NN.
82. Áp dụng PL là hành vi của các cơ
quan NN, cơ quan hành chính NN, cơ
quan tư pháp của NN để ban hành các
quyết định cá biệt dưới hình thức văn
bản áp dụng PL
Đúng vì đây là 1 giai đoạn của áp dụng
PL.
83. Áp dụng Pl là hoạt động không thể
thiếu được trong tổ chức thực hiện Pl
và bảo đảm pháp chế XHCN –
Đúng vì để PL thực hiện 1 cách nghiêm
túc nên nó cần phải được bảo đảm bằng
pháp chế.
84. Trong ngành luật có thể không đẩy
đủ các chế định PL
Đúng vì các quan hệ XH phát triển rất
phong phú đa dạng và luật thì lạc hậu
hơn so với tồn tại XH vì thế 1 ngành luật
không thể chứa đầy đủ các chế định PL.
85. Có PL là có pháp chế -
Sai vì pháp chế chỉ tồn tại trong những
XH dân chủ mà thôi và trong NN chiếm
hữu nô lệ và phong kiến không có pháp
chế.
86. VPPL là 1 yếu tố trong cơ chế điều
chỉnh PL
Sai vì yếu tố trong cơ chế điều chỉnh PL
là QPPL, quan hệ PL, sự kiện Pháp lý,
văn bản áp dụng PL, ý thức pháp luật,
trách nhiệm pháp lý chứ không có VPPL.
87. Chế tài là biện pháp cưỡng chế NN
và ngược lại –
Sai vì không phải biện pháp cưỡng chế
nào cũng là chế tài.
88. Trách nhiệm pháp lý không phải là
1 yếu tố trong cơ chế điều chỉnh PL
Sai vì trong cơ chế điều chỉnh PL, trách
nhiệm pháp lý là một yếu tố của cơ chế
điều chỉnh PL.
89. Trách nhiệm pháp lý chỉ phát sinh
khi cá nhân, tổ chức thực hiện h ành vi
có đủ các yếu tố cấu thành VPPL
Sai vì trách nhiệm pháp lý còn áp dụng
đối với những hành vi trái PL mà không
có lỗi.
90. Mọi VPPL đều phải chịu sự cưỡng
chế NN dưới hình thức các biện pháp
trách nhiệm pháp lý –
Đúng vì người có hành vi VPPL mà có
đủ 4 yếu tố cấu thành VPPL thì sẽ chịu
trách nhiệm pháp lý.
91. nhà nước ra đời trong xã hội có
giai cấp nhưng nguyên nhân dẫn đến
sự ra đời của nhà nước nằm trong xh
không có giai cấp?
Đúng vì nhà nước ra đời từ chiếm hữu nô
lệ giai cấp,nhưng thực chất nguyên nhân
chính nhà nước ra đời nằm trong xã hội
cộng sản nguyên thủy là xh chưa có giai
cấp.
92. gia đình là tổ chức tế bào cơ sở của
cộng sản nguyên thủy?
Sai vì thị tộc mới là tổ chức tế bào cơ sở
của CSNT vì thị tộc là tổ chức đầu tiên
của xh loài người.
93. nhà nước tồn tại vĩnh viễn và bất
biến
Sai vì nhà nước chỉ ra đời và tồn tại khi
những điều kienj cho sự ra đời và tồn tại
của nó phát triển nhất định và sẽ tiêu
vong khi những điều kiện của nó không
còn.
94. hình thức nhà nước chỉ bao gồm
hình thức chính thể và hình thức cấu
trúc nhà nước?
Sai vì hình thức nhà nước bao gồm 3 yếu
tố:chính thể,nhà nước và chính trị.
95. sự thay thế nhà nước này bằng
kiểu nhà nước khác là quá trình đấu
tranh của giai cấp thống trị?
Sai vì sự thay thế nhà nước này bằng
kiểu nhà nước khác là quá trình đấu tranh
của giai cấp bị trị tại vì giai cấp bị trị bị
bóc lột bởi giai cấp thống trị.
96. tương ứng với 5 hình thái xh có 5
kiểu nhà nước trong lịch sử nhà
nước,trong lịch sử xh loài người?
Sai chỉ có 4 kiểu nhà nước:chủ nô (chiếm
hữu nô lệ),phong kiến,tư sản,XHCN.
97. pháp luật chỉ được hình thành ban
hành của nhà nước?
Sai bên cạnh ban hành thì nhà nước còn
thừa nhận tập quán pháp,tiền tệ pháp để
nâng lên thành pháp luật.
98. phap luật luôn có tính ổn định?
Sai vì để phù hợp với thực tế,pháp luật
thực hiện chức năng điều chỉnh của xã
hội,khi quan hệ xh thay đổi thì pháp luật
cần phải thay đổi để điều chỉnh cho phù
hợp.
99. pháp luật tồn tại vĩnh viễn và bất
biến?
Sai vì pháp luật do nhà nước ban hành
mà nhà nước khong tồn tại vĩnh viễn và
bất biến
100. pháp luật là công cụ duy nhất nhà
nước sử dụng để quản lí xã hội?
Sai vì ngoài pháp luật nhà nước còn sử
dụng quy phạm xã hội như đạo
đức,phong tục tập quán.
Câu 3:
a) Ví dụ vi phạm pháp luật hình sự
1. Tình huống
- Chị Thanh (40 tuổi, không chồng), có
quan hệ với anh Lê Mạnh H (đã có vợ),
và sinh được một đứa con (cháu Minh).
Sau khi chấm dứt quan hệ với anh H, chị
luôn bị một người tên Đỗ Thị Kim Duân
(43 tuổi) - vợ của H, gọi điện thoại chửi
mắng.
- Ngày 06/11/2009, Duân đến nhà chị
Thanh (Đông Anh, Hà Nội). Tại đây,
Duân xin được bế đứa trẻ, chị Thanh
đồng ý. Lấy cớ nghe điện thoại, Duân bế
cháu xuống bếp và dùng chiếc kim khâu
lốp dài 7cm mang theo đâm vào đỉnh
thóp đầu cháu. Sợ bị phát hiện, Duân lấy
mũ đậy vết đâm lại, nhưng máu chảy quá
nhiều, cháu khóc thét lên nên bị mọi
người phát hiện. Sau khi đưa đi cấp cứu,
cháu Minh (40 ngày tuổi) qua đời.
- Duân (sinh năm 1974, Đông Anh, Hà
Nội) không có bệnh về thần kinh, chưa
có tiền án, là một người làm ruộng.
2. Cấu thành vi phạm pháp luật
¤ Về mặt khách quan:
- Hành vi: việc làm của Duân (dùng kim
khâu lốp đâm xuyên đầu đứa trẻ sơ sinh
40 ngày tuổi) là hành vi dã man, lấy đi
tính mạng đứa trẻ, gây nguy hiểm cho xã
hội được quy định tại Bộ luật hình sự.
- Hậu quả: gây nên cái chết của cháu
Minh, gây tổn thương tinh thần gia đình
đứa trẻ và bất bình trong xã hội. Thiệt hại
được gây ra trực tiếp bởi hành vi trái
pháp luật.
- Thời gian: diễn ra vào sáng ngày
06/11/2009
- Địa điểm: tại nhà bếp của chị Thanh.
- Hung khí: là một chiếc kim khâu lốp
dài 7cm đã được chuẩn bị từ trước.
¤ Mặt khách thể:
Hành vi của Duân đã xâm phạm tới
quyền được bảo đảm về tính mạng, sức
khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân,
vi phạm đến quan hệ xã hội được pháp
luật bảo vệ.
¤ Mặt chủ quan:
- Lỗi: hành vi của Duân là lỗi cố ý trực
tiếp. Bởi Duân là người có đủ năng lực
trách nhiệm pháp lý, biết rõ việc mình
làm là trái pháp luật gây hậu quả nghiêm
trọng, nhưng vẫn mong muốn hậu quả
xảy ra. Duân có mang theo hung khí và
có thủ đoạn tinh vi (lấy cớ nghe điện
thoại, che đậy vết thương của bé Minh).
- Động cơ: Duân thực hiện hành vi này là
do ghen tuông với mẹ đứa trẻ.
- Mục đích: Duân muốn giết chết đứa trẻ
để trả thù mẹ đứa trẻ.
¤ Chủ thể vi phạm:
- Chủ thể của vi phạm pháp luật là Đỗ
Thị Kim Duân (43 tuổi) là một công dân
có đủ khả năng nhận thức và điểu khiển
hành vi của mình.
- Như vậy, xét về các mặt cấu thành nên
vi phạm pháp luật có thể kết luận đây là
một hành vi vi phạm pháp luật hình sự
nghiêm trọng. Cần được xử lý nghiêm
minh theo quy định của pháp luật.
Câu 3: Nhà nước không tồn tại trong
mọi hình thái Kinh Tế- Xã Hội có giai
cấp. Đúng or Sai? Vì sao?
Sai. Vì Nhà nước tồn tại trong mọi hình
thái kinh tế xã hội có giai cấp vì khi đó
tồn tại các mâu thuẫn không thể điều hòa
được giữa những giai cấp. Là điều kiện
để Nhà nước ra đời và tồn tại.
Câu 1: Pháp luật là hệ thống các quy
tắc xử sự do nhà nước thừa nhận ( hay
nhà nước đặt ra ). Đúng or Sai? Giải
thích?
_Answer_
Đúng. Vì có 2 con đường hình thành
pháp luật:
Nhà nước duy trì những phong tục tập
quán sẵn có, bổ sung, sửa đổi nội dung
cho phù hợp và nâng chúng lên thành
những quy tắc xử sự chung và bảo đảm
cho chúng được thực hiện.
Nhà nước ban hành các quy tắc xử sự
mới và bảo đảm cho chúng được thực
hiện.
5. Pháp luật xuất hiện khi có quan hệ
trao đổi hàng hóa. Đúng hay sai? Tại
sao?
Nhận định này sai vì:
Trong bất kì xã hội nào, để có thể tồn tại
và phát triển thì các quan hệ giữa người
với người - quan hệ xã hội - phải tuân
theo những quy tắc chung nhất định.
Những quy tắc chung ấy tồn tại trong all
lĩnh vực, hoạt động của đời sống XH:
Sản xuất, nghệ thuật, tôn giáo, gia đình...
Người ta gọi đó là các quy tắc xử sự
chung. Những quy tắc xử sự chung ấy
hình thành theo những các khác nhau cvà
biểu hiện những hình thức khác nhau. Vì
vậy, khi có trao đổi hàng hóa thì có các
quy tắc xử sự chung.
Nhưng khi nhà nước xuất hiện, giai cấp
thống trị thông qua nhà nước đặt ra
những quy tắc xử sự mới và dùng sức
mạnh của quyền lực nhà nc bắt buộc mọi
người phải tuân theo, và khi đó pháp luật
mới xuất hiện.
4. Tính phù hợp với qui luật khách
quan là thuộc tính của pháp luật.
Đúng hay sai? Tại sao?
Nhận định này sai vì:
Vì pháp luật có các thuộc tính sau
a- Tính phổ biến
Được hiểu là tính bắt buộc thực hiện mọi
quy định của pháp luật hiện hành đối với
mọi cá nhân, tổ chức. Bởi vì, pháp luật
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành và có giá trị bắt buộc thực hiện đối
với moi ngừoi cứ trú trên lãnh thổ nước
nước đó và đối với mọi công dân.
Thuộc tính này được phân biệt qua các
yếu tố biểu hiện như: Dự liệu tình huống
điển hình, xác định cách hành xử bắt
buộc, đưa ra cách xử lý khi không tuân
theo.
b- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình
thức
Đặc trưng của pháp luật là phải rõ ràng,
chuẩn xác nội dung của pháp luật bằng
các điều khoản , vắn bản quy phạm pháp
luạt và hệ thông văn bản quy pahmj pháp
luật tươgn xứng
- Yêu cầu cơ bản để đảm bảo tính xác
định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp
luật cần đáp ứng yêu cầu sau:
+ xác định mối tương quan giữa nội dung
và hình thức của pháp luật
+ Chuyển tải một cách chính các những
chủ trương chính sách của Đảng sang các
phạm trù, cấu trúc pháp lý thích hợp.
+ Bảo đảm nguyên tắc pháp chế trong
hoạt động xây dựng pháp luật
+ Mỗi văn bản pháp luật phải xác định rõ
phạm vi điều chỉnh, phương pháp điều
chỉnh của cơ quan có thẩm quyền ra văn
bản.
+ Phân định phạm vi, mức độ của hoặt
động lập pháp, lập quy.
c- Tính bảo đảm thực hiện bằng nhà
nước của pháp luật
Để thực hiện, nhà nước đưa vào quy
phạm pháp luật tính quyền lực áp đặt đối
với mọi chủ thể, bằng cách gắn cho pháp
luật tính bắt buộc chung.
Nhà nước sử dụng các phương iện khác
nhau để thực hiện pháp luật: phương
pháp hành chính,, kinh tế, tổ chức tư
tưởng, tuyên truyền, giáo dục pháp luật
và các biện pháp cưỡng chế. Việc sử
dụng các biện pháp này, biện pháp khác
hay kết hợp các biện pháp truỳ vào hoàn
cảnh lịch sử cụ thể. Biện pháp cưỡng chế
chỉ áp dụng khi các biện pháp khác
không phát huy tác dụng.
d- Tính hệ thống, tính thống nhất, tính ổn
định và tính năng động
- Tất cả các văn bản pháp luật của cơ
quan nhà nước cấp dưới phải phù hợp với
văn bản pháp luật của cơ quan nhà nước
cấp trên và không trái với Hiến pháp.
- Pháp luật khi ban hành phải có giá trị
trong một thời gian tương đối dài và phải
phù hợp với các quy luật khách quan và
chỉ được sửa đổi, bổ sung khi điều kiện
kinh tế, xã hội thay đổi.
3. Bản chất giai cấp của pháp luật là
sự thể hiện ý chí của giai cấp thống trị,
nhằm bảo vệ lợi ích của giai cấp thống
trị. Đúng hay sai? Tại sao?
Khẳng định này đúng.Vì
pháp luật ra đời trước hết nhằm bảo vệ
lợi ích của giai cấp thống trị trong xã hội
có giai cấp, thể hiện ý chí của giai cấp
thống trị, tức là giai cấp đã nắm đk nhà
nc.
Ý chí của giai cấp thống trị là do các lợi
chíc kinh tế khách quan của giai cấp đó,
cũng tức là do các quan hệ sản xuất
khách quan ,à giai cấp đó là đại diện
quyết định.
1. Chỉ có pháp luật mới mang tính
chuẩn mực hành vi xử sự của con
người?
Đây là nhận định sai. Vì ngoài pháp luật
còn có chuẩn mực đạođức, hương ước,
phong tục tập quán,điều lệ quốc tế...điều
chỉnh hành vi xử xự của con người.
2. cơ quan lập pháp là cơ quan đại
diện cho nhà nước.
Sai vì cơ quan lập pháp là cơ quan đại
diện cho ý chí,nguyện vọng,quyền làm
chủ của công dân.
3. nguyên tắc tổ chức và hoạt động của
bộ máy nhà nước là cơ sở cho việc xây
dựng và thực hiện các nhiệm vụ nhà
nước.
Sai vì nó là cơ sở cho tổ chức bộ máy và
các lĩnh vực hoạt động khác.
4. trong hình thức chính thể cộng hòa
đại nghị thủ tướng chính phủ do nhân
dân bầu.
Sai vì thủ tướng chính phủ do nghị viện
lập ra.
5. trong nhà nước XHCN không còn
chức năng trấn áp giai cấp.
Sai vì vẫn còn tồn tạo thế lực chống lại
chế độ XHCN ở trong và ngoài nước nên
vẫn rất cần chức năng trấn áp giai cấp.
6. nhà nước XHCN là nhà nước phi
giai cấp.
Sai vì nhà nước XHCN vẫn mang bản
chất giai cấp gồm công nhân,nông dân và
trí thức.
7. không chỉ có quy phạm pháp luật
mới định ra quy tắc cho hành vi xử sự
của con người
Đúng còn có đạo đức,tôn giáo..cũng định
ra quy tắc cho hành vi xử sự của con
người.
8. chỉ có pháp luật mới được thể hiện
dưới hình thức tiền tệ pháp.
Đúng
9. pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất
đánh giá hành vi của con người
Sai vì còn có đạo đức,pháp luật là tiêu
chuẩn đánh giá hành vi pháp lý
10. pháp luật và quy phạm đạo đức
luôn luôn hỗ trợ nhau trong việc điều
chỉnh các quan hệ xã hội
Sai vì quy phạm đạo đức cũng có thể cản
trở pháp luật:đạo đức không khuyên con
tố cáo cha mình vi phạm pháp luật nhưng
pháp luật thì phải tố cáo nếu không là
hành vi bao che.
11. pháp luật có mối quan hệ gián tiếp
với kinh tế
Đúng vì pháp luật có mối quan hệ gián
tiếp với kinh tế thông qua chính trị.
13. chỉ có pháp luật mới có tính bắt
buộc
Sai vì chính trị cũng có tính bắt buộc
14. tiền tệ pháp là hình thức pháp luật
luôn thể hiện ý chí của nhà nước.
Đúng.
15.pháp luật là phương tiện để đảm
bảo an ninh và an toàn xã hội
Sai vì nếu là pháp luật phi dân chủ thì
không là phương tiện để đảm bảo an ninh
và an toàn xã hội,pháp luật dân chủ mới
có tính chất trên.
16, mọi văn bản quy phạm pháp luật
đều thể hiện ý chí của nhà nước
Đúng
17.tập quán pháp khác với tập quán ở
đặc điểm được nhà nước bảo đảm thực
hiện
Đúng
18.văn bản áp dụng pháp luật không
phải là hình thức của pháp luật
Đúng vì văn bản áp dụng pháp luật ví dụ
như là:bản án,quyết định nâng
lương,khen thưởng,kỷ luật..còn hình thức
của pháp luật là nguồn,là nơi chứa đựng
quy tắc xử sự chung cho tất cả mọi
người.
19.pháp luật là phương tiện để nhà
nước mô hình hóa cách ứng xử sử của
con người
Đúng
20.bản chất pháp luật chỉ thể hiện qua
giá trị xã hội của pháp luật
Sai vì một mặt bản chất của pháp luật
còn có tính giai cấp.
21.quy phạm pháp luật khác với quy
phạm đạo đức vì nó chỉ ra quyền và
nghĩa vụ của chủ thể
Đúng
22.tính ý chi là đặc điểm riêng của
quan hệ pháp luật
Đúng vì quan hệ pháp luật chỉ phát sinh
khi có tính ý chí của các bên và có quy
phạm pháp luật.
23.độ tuổi là căn cứ duy nhất để xác
định năng lực hành vi của cá nhân
Sai vì còn dựa vào tiêu chuẩn lý trí,tình
trạng sức khỏe
24.người có năng lực pháp luật thì có
năng lực hành vi đầy đủ
Sai vì trẻ em,người bị bệnh tâm thần có
năng lực pháp luật nhưng không có năng
lực hành vi
25. chỉ nhà nước mới có quyền thừa
nhận năng lực hành vi của cá nhân
Đúng
26. chủ thể của 1 quan hệ pháp luật cụ
thể phải là người có khả năng bằng
hành vi của mình xác nhận lập quyền
và nghĩa vụ pháp lý và tham gia vào
quan hệ pháp luật.
Đúng
27. mọi cá nhân có nhu cầu tham gia
quan hệ pháp luật thì đều có thể là chủ
thể của quan hệ pháp luật.
Sai vì còn phải có năng lực chủ thể.
28. năng lực pháp luật của cá nhân là 1
thuộc tính mang tính chính trị pháp lý.
Đúng vì nó không phải thuộc tính tự
nhiên,quyền và nghĩa vụ của cá nhân do
pháp luật quy định
29. hành vi pháp lý là những sự kiện
thực tế phản ánh ý chí của con người
và pháp luật quy định.
Đúng
30. hành vi của con người là sự kiện
pháp lý.
Sai vì những hành vi đơn giản thì không
là sự kiện pháp lý
31. người không có năng lực hành vi
thì không là chủ thể của quan hệ pháp
luật.
Sai ví dụ như trẻ em không là chủ thể
trực tiếp nhưng là chủ thể gián tiếp thông
qua bố mẹ,người giám hộ vấn đề kế
thừa…
32. chế độ dân chủ chỉ tồn tại ở các
nước XHCN?
Sai vì chế độ dân chủ tư sản cũng được
coi là chế độ chính trị tiến bộ nhất của
nhà nước tư sản. nó có một dấu hiện chủ
yếu sau đây:
- Khả năng của nhân dân thực hiện quyền
tự do dân chủ.
- Sự tồn tại công khai của các đảng cầm
quyền và các đảng đối lập cũng như các
tổ chức xã hội các tổ chức quần chúng.
- Sự tồn tại của hệ thống cơ quan đại diện
được bầu theo nguyên tắc phổ thông đầu
phiếu.
- Sự thừa nhận về hình thức sự bình đẳng
của công dân trc pháp luật.
- Việc thực hiện nguyên tắc pháp chế tư
sản
33. nhà nước trong xã hội có giai cấp
chỉ thực hiện chức năng trấn áp nhằm
bảo vệ giai cấp cầm quyền?
Sai. Vì nhà nước trong xã họi có giai cấp
thì chức năng nhà nước là những phương
diện hoạt động chủ yếu của nhà nước
nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra
trước nhà nước. chức nắng nhà nước xuất
pahts từ bản chất nhà nước luôn luôn thể
hiện tính giai cấp, nhà nước là công cụ
sắc bắn do giai cấp thống trị tổ chức ra
để quán lý xã hội,thể hiện tính xã hội vì
sự ra đời tồn tại và phát triển của nhà
nước cũng chính là nhu cầu của xã hội
bởi vì bên cạnh việc nhà nước bảo vệ lợi
ích của giai cấp thống trị mà còn bảo vệ
lợi ích của giai cấp bị thống trị.
34. khi cơ quan đại diện quốc hội và
nghị viện không thể hiện được vai trò
của mình đối với xã hội thì nên xóa
bỏ?
Sai. Vì khi cơ quan đại diện như quốc hội
hay nghị viện không thể hiện được vai
trò của mình cũng không được xóa bỏ vì
đây là cơ quan quyền lực cao nhất đại
diện cho ý chí nguyện vọng và tính dân
chủ của nhân dân trong xã hội. những cá
nhân đại diện không còn xứng đáng với
sự tín nhiệm của nhân dân sẽ bị cử tri
hoặc tổ chức cơ quan đại diện cùng cấp
bãi nhiễm. để phát huy vai trò của quốc
hội hay nghị viện thì trong bộ máy cơ
quan này phải thực hiện sự đổi mới để
nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động.
35. bộ máy nhà nước thay đổi khi chức
năng nhà nước thay đổi?
Đúng vì chức năng nhà nước xuất phát từ
bản chất nhà nước luôn luôn thể hiện tính
giai cấp,nhà nước là công cụ sắc bén do
giai cấp thống trị tổ chức ra để quản lý xã
hội cho nên khi chức năng của nhà nước
thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của bộ
máy nhà nước.
36. bản chất của nhà nước quyết định
giá trị xã hội của nhà nước và vai trò
của nhà nước?
Đúng vì nhà nước là bộ máy duy trì sự
thống trị,là bộ máy trấn áp của giai cấp
này với giai cấp khác,bản chất nhà nước
luôn luôn thể hiện tính giai cấp,nhà nước
với vai trò là công cụ sắc bén do giai cấp
thống trị tổ chức ra để quản lý xã hội,bản
chất nhà nước còn thể hiện tính xã hội vì
sự ra đời tồn tại và phát tiển của nhà
nước cũng như nhu cầu xã hội.
37. quyền lực chính trị mang tính giai
cấp và chỉ thuộc về giai cấp thống trị?
Đúng. Quyền lực chính trị tức là bạo lực
có tổ chức của giai cấp này để trấn áp
giai cấp khác. Quyền lực chính trị là
quyền lực của một giai cấp hay là một
liên minh giai cấp là khả năng thực hiện
những lợi ích khách quan cho giai cấp
đang thống trị. Quyền lực chính trị của
giai cấp cầm quyền luôn được tổ chức
thành nhà nước và là công cụ sắc bén do
giai cấp thống trị tổ chức ra để quản lý xã
hội.
38. tính giai cấp là yếu tố quyết định
bản chất nhà nước?
Đúng vì tính giai cấp quyết định bản chất
nhà nước trên cơ sở xác định nhà nước
được thành lập của ai,do ai và vì ai.
BÀI TẬP QUAN HỆ PHÁP LUẬT
Bài tập 1:
Đặng Văn A, lái xe thuê cho bà Lê Thị B,
hưởng lương theo tháng. Ngày
2/3/2011, A điều khiển ô tô khách từ Hà
Tĩnh đi Hà Nội. Khi xe của A đi với
tốc độ 50 - 55km/h đến km 387 + 600
quốc lộ 1A thì phía trước có hai xe mô tô
đi ngược chiều, trong đó có xe của anh
Trần Văn C điều khiển đi lấn sang phần
đường bên trái, lúc này A không giảm tốc
độ, không phát hiệu còi, không nháy
đèn cảnh báo. Khi xe của A cách xe của
C khoảng 8- 10 mét thì A mới lái xe
sang bên trái để tránh và anh C cũng lái
xe về bên phải phần đường của mình
nên xe ô tô do A điều khiển đã đâm vào
xe máy của anh C làm xe của anh C
văng ngược về phía sau, xe của A tiếp tục
lao sang bên trái phần đường đâm
tiếp vào xe mô tô do anh Lê E điều khiển
đang lưu hành cùng chiều với xe của
anh C, phía sau chở anh M. Hậu quả anh
Trần Văn C và anh M bị chết (biết
rằng Trần Văn C có để lại di sản thừa kế
là 1 sổ tiết kiệm 500 triệu đồng), anh E
bị thương nặng, được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xác định tỷ lệ thương tật
là 86%.
Hãy xác định các sự kiện pháp lý trong
tình huống trên? Chỉ ra những quan hệ
pháp luật phát sinh từ những sự kiện
pháp lý đó?
Bài tập 2
A và B là hai anh em ruột, được cha mẹ
để lại khối tài sản gồm 3 gian nhà trên
khuôn viên 500 mét vuông đất đã được
chính quyền địa phương cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất mang tên cha mẹ
hai ông. Ngày 2/3/2011 cha ông A, B
qua đời, Ngày 2/ 6/2011 mẹ ông A, B
chết. Khối tài sản của cha mẹ hai ông để
lại vì không có di chúc, nên ông B quản
lý và không chịu chia di sản mà cha mẹ
để lại cho ông A. Ngày 12/11/2011 ông A
làm đơn gửi Ủy ban nhân dân xã M
giải quyết về di sản thừa kế. Ngày
22/11/2011, UBND xã M có văn bản trả
lời
ông A là không hòa giải được.
Ngày 22/11/2011 ông A có đơn khởi kiện
gửi Tòa án nhân dân huyện H về việc
giải quyết việc phân chia di sản thừa kế.
Tòa án đã thụ lý và giải quyết vụ kiện
trên. Tòa án quyết định chia đều số tài
sản trên cho A và B.
Hỏi: - Hãy chỉ ra các sự kiện pháp lý
trong bài tập tập trên?
- Những quan hệ pháp luật đã phát sinh?
Bài tập 3
Ngày 10/9/2011, bà Nguyễn Hoài Minh
(sinh năm 1985, cư trú tại xã X, huyện
Y, tỉnh Z) đã nộp hồ sơ dự tuyển công
chức ngạch chuyên viên theo thông báo
tuyển dụng của Sở Nội vụ tỉnh Z. Trên cơ
sở kết quả thi tuyển, ngày
20/10/2011, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Z
đã ra quyết định tuyển dụng bà Minh
vào làm việc tại cơ quan này.
Anh (chị) hãy xác định: các quan hệ pháp
luật đã phát sinh? Cấu thành của
một trong các quan hệ pháp luật đó?
LỜI GIẢI
Bài tâp 1
Đáp:
*Sự kiện pháp lý:
- Hành vi trái pháp luật của A: điều khiển
xe không giảm tốc độ, không
phát hiệu còi, không nháy đèn cảnh báo
hậu quả xe ô tô do A điều khiển
đã đâm liên tiếp vào hai xe máy do C, E
điều khiển gây hậu quả
nghiêm trọng
- A gây ra cái chết của C và M, E bị
thương nặng
- C để lại di sản thừa kế: 500 triệu đồng
Các quan hệ pháp luật sẽ phát sinh:
+ Giữa A với các cơ quan bảo vệ pháp
luật (cơ quan điều tra trong lực lượng
cảnh
sát nhân dân): Nội dung thu thập chứng
cứ để ra bản kết luận điều tra
+ Giữa cơ quan điều tra với cơ quan truy
tố (viện kiểm sát): Trên cơ sở kết luận
điều tra của cơ quan điều tra, Viện kiểm
sát ra quyết định truy tố A để Tòa án
quyết định đưa vụ án ra xét xử.
+ Giữa cơ quan xét xử với A ( bị cáo) và
những người tham gia quan hệ tố tụng.
+ Giữa cơ quan thi hành án với A (người
VPPL)
+ Giữa A với thân nhân của người bị hại
và người bị thương (A và E) về bồi
thường thiệt hại.
+ Giữa những người hưởng di sản thừa
kế của C với Tòa án.
Bài 2
Đáp:
+ Sự kiện pháp lý:
- Cha, mẹ ông A chết để lại di sản thừa
kế là nhà ở hợp pháp trên khuôn
viên 500 mét vuông, không có di chúc.
- Tranh chấp di sản thừa kế Ủy ban nhân
dân đã không hòa giải thành
- A khởi kiện Tòa án thụ lý và giải quyết
phân chia di sản thừa kế
+ Quan hệ pháp luật đã phát sinh:
- Quan hệ pháp luật giữa Ủy ban nhân
dân xã M với A và B về việc hòa
giải tranh chấp di sản thừa kế.
- Quan hệ pháp luật giữa Tòa án huyện H
với A, B về việc phân chia di
sản thừa kế
Bài 3
Đáp:
- Quan hệ pháp luật giữa bà Nguyễn
Hoài Minh với Sở nội vụ tỉnh Z về
việc nộp hồ sơ và thi dự tuyển công chức
ngạch chuyên viên
- Quan hệ pháp luật giữa bà Minh (người
được tuyển dụng công chức) với
Giám đốc sở Nội vụ tỉnh Z cơ quan sử
dụng lao động công chức
+ Cấu thành quan hệ pháp luật giữa
người lao động (bà Minh) và người sử
dụng
lao động (Sở Nội vụ tỉnh Z)
- Chủ thể QHPL: cá nhân (bà Minh) với
cơ quan nhà nước (sở Nội vụ) sử
dụng lao động
+ Sở Nội vụ tỉnh Z: có năng lực chủ thể (
theo quy định của pháp luật có
quyền tuyển dụng viên chức – năng lực
pháp luật; và bằng chính khả năng
của mình thực hiện quyền này – năng lực
hành vi).
+ Bà Minh: có năng lực chủ thể ( có đủ
điều kiện tuyển dụng theo quy
định của pháp luật thì được nộp hồ sơ dự
tuyển công chức- năng lực pháp
luật; và bằng chính khả năng của mình
thực hiện việc thi tuyển- năng lực
hành vi).
- Nội dung của QHPL: Tổng thể các
quyền và nghĩa vụ của người lao
động là công chức nhà nước với người sử
dung lao động là sở Nội vụ
tỉnh Z
+ Quyền chủ thể: Quyền được dự tuyển,
thực hiện quyền làm việc của bà
Minh, quyền được tuyển người của Sở
Nội vụ tỉnh Z
+Nghĩa vụ pháp lý: Nghĩa vụ tuân theo
các quy định về điều kiện dự tuyển
của bà Minh; Nghĩa vụ nhận hồ sơ dự
tuyển khi người nộp hồ sơ có đủ các
điều kiện theo quy định của pháp luật của
Sở nội vụ tỉnh Z.
- Khách thể QHPL: Là lợi ích của người
lao động và người sử dụng lao
động mong muốn đạt được khi tham gia
QHPL y.
+ Là lợi ích của Sở Nội vụ tỉnh Z: tuyển
được người phù hợp với yêu cầu
của vị trí cần tuyển dụng
+ Là lợi ích của bà Minh: được tuyển
dụng vào làm việc trong cơ quan nhà
nước
PHÂN TÍCH CẤU THÀNH CỦA VI
PHẠM PHÁP LUẬT
B. Vi phạm pháp luật hành chính
1. Tình huống
- Tháng 9/2008, Bộ tài nguyên môi trường đã
phát hiện ra vụ việc sai phạm của công ty Bột
ngọt Vedan (Công ty TNHH Vedan Việt
Nam).
- Theo đó thì công ty Vedan đã hằng ngày sả
nước thải bẩn (chưa qua xử lý) trực tiếp ra
sông Thị Vải (Đồng Nai) suốt 14 năm qua kể
từ khi đi vào hoạt động (1994): khoảng
45000m3/1tháng.
- Hành động này gây ô nhiễm nặng cho dòng
sông Thị Vải, gây chết các sinh vật sống ở
sông này và ảnh hưởng trầm trọng đến sức
khỏe người dân ven sông...
2. Cấu thành vi phạm pháp luật
¤ Mặt khách quan:
- Hành vi nguy hiểm: sả nước thải bẩn chưa
qua xử lý ra sông Thi Vải: 45000m3/1tháng.
Đây là hành vi trái pháp luật hành chính.
- Hậu quả: dòng sông bị ô nhiễm nặng, phá
hủy môi trường sống và làm thủy sản chết
hàng loạt, gây thiệt hại cho các hộ nuôi thủy
sản và ảnh hưởng trầm trọng đến sức khỏe
người dân sống ven sông. Những thiệt hại đó
do hành vi trái pháp luật của công ty Vedan
gây ra trực tiếp và gián tiếp.
- Thời gian: 14 năm (từ năm 1994-2008).
- Địa điểm: sông Thị Vải (thuộc địa phận tỉnh
Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tp.Hồ Chí
Minh).
- Phương tiện: sử dụng hệ thống ống sả ngầm.
¤ Mặt khách thể:
Việc làm của công ty Vedan đã xâm hại đến
các quy tắc quản lý nhà nước: vi phạm trật tự
quản lý nhà nước, làm tổn hại đến các quan
hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
¤ Mặt chủ quan:
- Lỗi: là lỗi cố ý gián tiếp. Vì, Công ty Vedan
khi thực hiện hành vi này thì nhận thấy trước
hậu quả, tuy không mong muốn nhưng vẫn để
hậu quả xảy ra.
- Mục đích: nhằm giảm bớt chi phí xử lý nước
thải. Theo quy định thì công ty Vedan phải
đầu tư khoảng 1 chục triệu để xử lý 1m3 dịch
thải đậm đặc. Đáng ra phải chi từ 15%-20%
vốn đầu tư cho việc xử lý nước thải thì Công
ty Vedan chỉ dành 1,5% vốn cho việc đó.
¤ Mặt chủ thể vi phạm:
- Công ty Vedan (thuộc Công ty TNHH Vedan
Việt Nam) là một công ty thực phẩm với
100% vốn đầu tư Đài Loan.
- Được xây dựng từ năm 1991.
- Có giấy phép hoạt động từ năm 1994.
Dẫn đến, là một tổ chức có đầy đủ trách
nhiệm pháp lý khi thực hiện hành vi trái pháp
luật này.
C. Vi phạm pháp luật dân sự
1. Tình huống
- Nguyễn T Cường (25 tuổi, Bến Tre), là sinh
viên năm 2 trường ĐH Tây Đô.
- Năm 2006, quan Internet, Cường quen với
anh Huy (Việt Kiều Úc)
- Năm 2009, anh Huy về thăm quê và trú tại
huyện Chợ Lách, Bến Tre. Đúng lúc này,
Cường không có tiền đóng học phí, nhiều lần
nhà trường nhắc nhở.
-1/2/2009, Cường đến nhà anh Huy chơi và ở
lại đêm. 2/2/2009, lợi dụng lúc anh Huy đi
vắng, tủ không khóa, Cường đã lấy đi 1 chiếc
lắc 2 lượng vàng 18K.
- Sau khi bán được hơn 22 triệu đồng, Cường
mua một chiếc xe máy và gởi tiền cho mẹ trả
nợ, cho bà nội.
2. Cấu thành vi phạm pháp luật
¤ Mặt khách quan:
- Hành vi: việc làm của anh Cường (lấy cắp 2
lượng vàng 18K, bán lấy tiền để sử dụng theo
mục đích riêng) là hành vi vi phạm pháp luật
dân sự được quy định tại Bộ luật dân sự.
- Hậu quả: gây thiệt hại về mặt vật chất đối
với anh Huy
- Thời gian: nhà anh Huy (huyện Chợ Lách,
Bến Tre)
- Thủ đoạn: lợi dụng lúc anh Huy vắng nhà và
tủ không khóa.
¤ Mặt khách thể:
Anh Cường đã xâm phạm đến quan hệ tài sản
được pháp luật bảo vệ.
¤ Mặt chủ quan:
- Lỗi: là lỗi cố ý trực tiếp. Bởi vì Cường nhìn
thấy trước hậu quả thiệt hại do mình gây ra,
nhưng vẫn mong muốn cho hậu quả đó xảy
ra.
- Động cơ: không có tiền nộp học phí, nhận
thấy anh Huy là người giàu có nên Cường đã
nổi lòng tham.
- Mục đích:trả tiền học phí, giúp mẹ trả nợ và
sử dụng vào mục đích cá nhân (mua xe máy)
¤ Mặt chủ thể:
Anh Cường (25 tuổi, sinh viên, không mắc
phải bệnh về thần kinh) là người có đủ năng
lực trách nhiệm pháp lý khi thực hiện hành vi
phạm pháp.
D. Vi phạm kỷ luật nhà nước
1. Tình huống
- Lê Văn An (sinh viên năm 2, trường Đại học
X, Cần Thơ) nhiều lần bỏ học, quay cóp trong
giờ kiểm tra nên bị giáo viên nhắc nhở nhiều
lần. An hiện trú ở ký túc xá trường, lại còn
thường xuyên uống rượu bia.
- Anh đã liên tục vi phạm từ cuối năm 2006
đến tháng 6/2007 và vượt quá giới hạn chấp
nhận của nhà trường.
2. Cấu thành vi phạm pháp luật
¤ Mặt khách quan:
- Hành vi: việc làm của An (nhiều lần bỏ học,
quay cóp, uống rượu bia) là hành vi vi phạm
kỷ luật nhà trường, ký túc xá.
- Hậu quả: gây ảnh hưởng xấu đến các sinh
viên khác, cũng như tương lại của An và xâm
phạm đến quy tắc quản lý của nhà trường.
- Thời gian: từ cuối năm 2006 đến tháng
6/2007.
- Địa điểm: trường ĐH X, Cần Thơ, khu ký
túc xá nhà trường.
¤ Mặt khách thể:
Lê Văn An đã vi phạm, và xem thường quy
tắc quản lý của nhà trường, ký túc xá. Đó là
các quy tắc mà An buộc phải thực hiện khi
theo học tại trường và lưu trú tại ký túc xá.
¤ Mặt chủ quan:
- Lỗi: là lỗi cố ý trực tiếp. Bởi vì, An đã nhìn
thấy trước hậu quả xã hội do hành vi của
mình gây ra, nhưng vẫn mong muốn hành vi
ấy xảy ra.
- Nguyên nhân: tính vô kỷ luật và sự xem
thường kỷ luật nhà trường của An, thiếu tinh
thần học tập và sự cầu tiến đáng có của một
sinh viên.
¤ Mặt chủ thể:
Lê Văn An (sinh viên năm 2 trường ĐH X,
Cần Thơ) là người có đủ năng lực trách nhiệm
pháp lý khi thực hiện hành vi vi phạm này.
VÍ DỤ VỀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CÂU THÀNH
CỦA
VÍ DỤ CỤ THỂ
Anh Nguyễn Văn Nam ( 25 tuổi ) và chị
Đào Tuyết Mai ( 22 tuổi ) là công dân
nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam. Sau một thời gian tìm hiểu, cảm
thấy hòa hợp và mong muốn chung sống,
đồng thời hội tụ đầy đủ điều kiện kết hôn
theo luật hôn nhân và gia đình hiện
hành, hai người đã tiến hành đăng kí kết
hôn, chính thức trở thành vợ chồng và
qua đó xác định quan hệ hôn nhân giữa
hai người.
Chủ thể quan hệ pháp luật: chủ thể là
anh Nam và chị Mai. Hai người có đầy
đủ năng lực chủ thể bao gồm năng lực
pháp luật và năng lực hành vi.
Nội dung của quan hệ pháp luật: nội
dung của quan hệ pháp luật hôn nhân
giữa anh Nam và chị Mai quy định về
quyền và nghĩa vụ của hai người trong
quan hệ hôn nhân. Về tương quan giữa
quyền và nghĩa vụ của hai vợ chồng
trong quan hệ hôn nhân, điều 19 luật hôn
nhân và gia đình quy định vợ chồng bình
đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền
ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
Đây là một quy định thể hiện rõ tư tưởng
bình đẳng giới của Đảng và nhà nước ta.
Về hình thức được chia ra làm quyền và
nghĩa vụ nhân thân , quyền và nghĩa vụ
tài sản: Quyền và nghĩa vụ nhân
thân: (Những điều luật được nêu ra dưới
đây đều thuộc luật Hôn nhân và gia
đình) - Thứ nhất: hai vợ chồng Nam-Mai
có quyền và nghĩa vụ chung thủy, thương
yêu , quý trọng, chăm sóc lẫn nhau, cùng
nhau xây dựng gia đình(điều 18).Tuy
nhiên quy định này vẫn chưa được thực
hiện một cách triệt để trong thực tế. Tình
trạng ly thân, ngoại tình, vẫn đang tồn tại
rất phổ biến trong xã hội. - Thứ hai: hai
vợ chồng được tự do lựa chọn tôn giáo,
tín ngưỡng, niềm tin để theo đuổi. Mỗi
người phải tôn trọng tín ngưỡng của đối
phương, tuyệt đối không được cản trở
hoạt động tự do tôn giáo của mỗi
bên(điều 22). Ví dụ:Anh Nam theo đạo
Phật , mỗi tháng ăn chay một lần. Chị
Mai theo đạo thiên chúa, cuối tuần đi lễ
nhà thờ. Hai người đều tôn trọng đức tin
của nhau. - Thứ ba: anh Nam và chị Mai
phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy
tín của nhau, giữ gìn cho nhau, không
được hành hạ, ngược đãi, xúc phạm danh
dự, uy tín của nhau(điều 21). Tuy luật
quy định như vậy nhưng trên thực tế hiện
nay những vụ việc bạo hành gia đình vẫn
xảy ra rất phổ biến và đối tượng hứng
chịu bạo hành là phụ nữ. Theo số liệu
thống kê của Tổng cục dân số Việt Nam
năm 2010, có 58% phụ nữ từng kết hôn
cho biết họ từng phải chịu ít nhất một
trong ba loại bạo lực là bạo lực thể xác,
bạo lực tình dục , bạo lực kinh tế - tinh
thần. Đây là một con số đáng báo
động. - Thứ tư: hai người có quyền được
phát triển về mọi mặt, được học tập nâng
cao trình độ, bồi dưỡng văn hóa, tham
gia các hoạt động chính trị- xã hội, theo
đuổi các sở thích cá nhân, đồng thời có
nghĩa vụ giúp đỡ lẫn nhau để cả hai cùng
phát triển(điều 23). Tất nhiên về hành
động cụ thể sẽ hoàn toàn được căn cứ
vào tình hình thực tế của cả hai người,
đặc biệt là người vợ. - Thứ năm: Đây là
một quy định tiến bộ, đem lại cơ hội
cũng như sự phát triển cho cả hai vợ
chồng sau khi kết hôn. Chị Mai có thể
tham gia hoạt động chính trị, tiến hành
ứng cử Hội Đồng Nhân Dân, tham gia
các khóa học , , chứ không phải bị lệ
thuộc vào công việc nhà. Tương tự, anh
Nam cũng sẽ phải có nghĩa vụ san
sẻ công việc gia đình, chăm sóc con cái
với vợ.Quyền và nghĩa vụ tài sản : - Thứ
nhất: hai vợ chồng có quyền ủy quyền
cho nhau để thực hiện các bước xác lập,
thực hiện và cắt đứt các giao dịch mà
theo quy định của pháp luật có sự đồng ý
của cả hai vợ chồng (điều 24). Việc ủy
quyền cần được thực hiện bằng văn bản.
Ví dụ: chị Mai ủy quyền cho anh Nam
đứng ra bán căn nhà là tài sản chung của
cả hai vợ chồng. - Thứ hai: hai người có
quyền đại diện cho nhau khi một trong
hai người mất đi năng lực hành vi dân sự
mà bên kia có đủ điều kiện làm người
giám hộ. Ví dụ: chị Mai bị tai nạn giao
thông bất tỉnh thì anh Nam được ra làm
đại diện để giải quyết các giao dịch dân
sự của chị Mai. - Thứ ba: hai vợ chồng
phải chịu trách nhiệm đối với giao dịch
dân sự hợp pháp do một trong hai người
thực hiện nhằm đảm bảo nhu cầu sinh
hoạt thiết yếu cho gia đình (điều 25). Ví
dụ: anh Nam vay ngân hàng để lấy tiền
kinh doanh nuôi gia đình thì khi đó chị
Mai cũng sẽ chịu trách nhiệm gánh món
nợ. - Thứ tư: vợ chồng có nghĩa vụ ngang
nhau trong quản lí và sử dụng tài sản
chung bao gồm tài sản do vợ, chồng tạo
ra, thu nhập do lao động, sản xuất, kinh
doanh, và những thu nhập hợp pháp khác
của vợ chồng trong thời kì hôn nhân, tài
sản được thừa kế chung hoặc tặng chung.
Quyền sử dụng đất là tài sản chung sau
khi kết hôn cùng những tài sản được thỏa
thuận là tài sản chung(điều 28). - Thứ
năm: hai vợ chồng có quyền sở hữu,
quản lí và sử dụng tài sản riêng bao gồm
tài sản được thừa kế riêng, được tặng
riêng, đồ dung cá nhân, tài sản có được
khi kết hôn(điều 32 và điều 33). - Thứ
sáu: hai người có quyền được thừa kế tài
sản của nhau trong trường hợp một người
chết hoặc bị tòa án tuyên bố tử hình thì
bên còn sống quản lí tài sản chung trừ
trường hợp trong di chúc chỉ định người
khác quản lí hoặc người thừa kế chỉ định
người khác quản lí.
Khách thể: Khách thể trong quan hệ hôn
nhân giữa hai anh chị Nam-Mai bao
gồm: Lợi ích nhân thân như thân phận vợ
chồng. Các hành vi: Vợ chồng chung
thủy, yêu thương, chăm sóc cùng nhau
xây dựng giađình hạnh phúc. Tài sản
chung của hai vợ chồng. Con cái không
được xem là tài sản chung.
III. KẾT LUẬN Trong cuộc sống, luôn
tồn tại những mối quan hệ pháp luật. Có
những mối quan hệ pháp luật đơn giản,
dễ nhận biết, nhưng còn nhiều mối quan
hệ mà gồm nhiều chủ thể tham gia, cho
thấy mức độ và tính chất của nó rất phức
tạp và khó dự đoán. Vậy việc tìm hiểu
khái niệm, nội dung và tính chất của mối
quan hệ pháp luật là điều rất cần thiết đối
với chúng ta.
VÍ DỤ VỀ SỰ KIỆN PHÁP
Sự kiện có người chết để lại tài sản xuất
hiện quan hệ pháp luật (quan hệ thừa kế)
do quy phạm pháp luật dân sự điều
chỉnh. Chủ thể của quan hệ là người để
lại thừa kế và người hưởng thừa kế,hai
bên đều có những quyền và nghĩa vụ
pháp lý nhất định.
VÍ DỤ VỀ QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 133 bộ luật hình sự: “người nào
dùng vũ lực,đe dọa dùng vũ lực ngay tức
khắc hoặc có hành vi khác làm cho người
bị tấn công lâm vào tinh trạng không thể
chống cự được để chiếm đoạt tài sản thì
bị phạt tù từ 3 năm đến 10 năm”.
Phần giả định:người nào dùng vũ lực,đe
dọa dùng vũ lực ngày tức khắc hoặc có
hành vi khác.
Phần quy định:làm cho người bị tần
công lâm vào tình trạng không thể chống
cự được nhằm chiếm đoạt tài sản.
Phần chế tài: phạt tù từ 3 năm đến 10
năm.
| 1/14

Preview text:

NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP
nn xhcn,bởi theo như nn VN là nn của
được ban hành hợp tình,hợp lí thì việc LUẬT ĐẠI CƯƠNG dân,do dân,vì dân).
thực hiện trên thực tế sẽ dễ dàng hơn. Nó
đóng vai trò tích cực trong việc hỗ trợ
Cau 1: tập quán và những tín điều tôn
Câu 6: pl luôn tác động tích cực đối thực hiện PL.
giáo trong thời kì cộng sản nguyên
với kinh tế,thúc đẩy kinh tế phát triền.
thủy chính là pháp luật bởi đó chính là
Câu 12: bản chất của nhà nước quyết
những quy tắc xử sự hình thành trật
Sai: nếu pl tiến bộ,phản ánh được thực
định chức năng của nhà nước. tự của xã hội.
tiễn,dự báo được tình hình phát triển của
xh thì sẽ thức đẩy tiến bộ xh. Ngược lại
Đúng: vì chức năng nhà nước là phương
Sai: pl chỉ ra đời trong xã hội có nhà
sẽ kìm hãm sự phát triển xh.
diện,mọi hoạt động cơ bản của nhà nước
nước. nn và pl là 2 phạm trù luôn luôn
nhằm bảo vệ lợi ích giai cấp thống trị nên
tồn tại song hành. Khi mâu thuẫn xã hội
Câu 7: pl là tiêu chuẩn (chuẩn mực)
thể hiện bản chất nhà nước.
gay gắt không thể điều hòa dẫn tới hình
duy nhất đánh giá hành vi của con
thành nn, để duy trì sự tồn tại của nhà người.
Câu 13: nhà nước không mang tính
nước thì giai cấp cầm quyền đã ban hành giai cấp.
Sai: ngoài pl còn rất nhiều những chuẩn
pl, pl trở thành công cụ để duy trì trật tự
mực khác như đạo đức.
Sai: vì nhà nước ra đời trong xã hội có
xh và bảo vệ cho giai cấp cầm quyền.
giai cấp và là công cụ bảo vệ lợi ích giai
Câu 8: mối quan hệ giữa tính giai cấp
Câu 2: nguyên nhân của sự hình thành
cấp thống trị,thể hiện ý chí giai cấp thống
và tính xã hội của nhà nước luôn luôn
pl chính là nhu cầu quản lí và phát
trị nên mang tính giai cấp. mâu thuãn với nhau. triển xh
Câu 14: tiền tệ pháp là hình thức pháp
Sai: chẳng hạn trong NN XHCN thì tính
Câu này giải thích tương tự như câu 1
luật lạc hậu,thể hiện trình độ pháp lí
giai cấp và tính xã hội song hành và hỗ thấp.
Câu 3: pl chỉ có thể được hình thành
trợ nhau. Vì là NN của giai cấp công
bằng con đường ban hành nhà nước.
nhân và nông dân nên một mặt thể hiện
Sai: vì tiền tệ pháp là hoạt động thừa
tính giai cấp: ý chí của giai cấp cầm
nhận những bản án,quyết đinh của tòa
Pl là những quy tắc xử sự chung, do nn
quyền,một mặt thể hiện tính xã hội đó là
án,cơ quan hành chính làm khuôn mẫu để
ban hành hoặc thừa nhận. nhà nước có
NN với công cụ là pl phải nhằm phục vụ
giải quyết những vụ việc tương tự xảy ra
thể thừa nhận những tập quán trong xh
quần chúng nhân dân,là NN của dân,do
sau nên có khả năng lấp đầy những chỗ
bằng cách pháp điển hóa,ghi nhận trong dân,vì dân.
trống của pháp luật trong trường hợp sự luật thành văn.
việc mang tính pháp lí nhưng thiếu luật
Câu 9: tính xã hội của nhà nước chỉ điều chỉnh.
Câu 4: nền chính trị của giai cấp cầm
thể hiện ở những nhà nước XHCN
quyền quy định bản chất và nội dung
Câu 15: một quan hệ xã hội không thể của pl.
Sai: tính giai cấp và tính xã hội luôn cùng
cùng bị điều chỉnh bởi pháp luật và
thể hiện trong pl của các nhà nước. chỉ là quy phạm tập quán.
Sai: bởi vì pl là phạm trù thuộc về ý
phụ thuộc vào từng thời kì thì bản chất
thức,kiến trúc thượng tầng,trong khi kiến
nào được thể hiện rõ nét,nổi trội hơn
Đúng: vì quan hệ xã hội khá phức tạp
thức thượng tầng phải phù hợp với cơ sở thôi.
nên cùng một quan hệ có thể do nhiều
hạ tầng. cho nên khi ban hành pl cần thiết
qui phạm điều chỉnh những mức độ tác
phải dựa trên nền tảng về quan hệ trong
Câu 10: nhà nước có quyền ban hành
động của chúng mang lại hiệu quả khác
xã hội về điều kiện cơ sở vật chất:quan
pháp luật nên nhà nước không cần nhau.
hệ về tư liệu sx,quan hệ sở hữu,về nhu
phải tuân thủ pháp luật.
cầu,phương hướng phát triển xh..điều
Sai: nhà nước là phạm trù thuộc về ý
5. Tập quán pháp và tiền lệ pháp có
này sẽ quyết định nội dung,bản chất của
thức,NN chỉ là dạng thức,phương tiện thể
cùng điểm chung?
pl. tức là vật chất quyết định ý thức,cơ sở
hiện sự tồn tại của quyền lực. NN của
hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng.
dân,dân thực hiện quyền lực thông qua
>>> Đúng. Vì là cùng dựa trên cơ sở các
Câu 5: lợi ích giai cấp thống trị luôn là
các cơ quan của nhà nước,các cá nhân,tổ
quy tắc xử sự đã tồn tại trong cuộc sống
sự ưu tiên và luôn là được lựa chọn có
chức được NN trao quyền. Các cơ
để hình thành các quy định pháp luật.
tính quyết định khi hình thành các quy
quan,tổ chức,cá nhân này vẫn phải tuân định pl. thủ pl.
Đúng: bởi pl là ý chí của giai cấp thống
Câu 11: các quy phạm xh luôn đóng
trị được nâng lên thành luật. pl duy trì
vai trò hỗ trợ việc thực hiện pháp luật.
trật tự xã hội,bảo vệ cho giai cấp cầm
Đúng: các QPXH khác như QP đạo đức
quyền,phù hợp với ý chí,nguyện vọng
thể hiện phong cách tập quán,tư tưởng
của đại bộ phận quần chúng trong xh
của quần chúng nhân dân. Nếu QPPL
(điểm này thì thể hiện rõ hơn trong các
14. Các quy phạm xã hội luôn đóng vai
>>>Sai. Đúng ra phải nói là chính thể
một quá trình đấu tranh của giai cấp
trò hỗ trợ việc thực hiện pháp luật.
cộng hòa xã hội chủ nghĩa. Tuy nhiên
thống trị với giai cấp bị trị trong xã hội.
>>> Đúng. Các QPXH khác như QP đạo
chính thể nước ta khá gần với chính thể
Câu 10: Quy phạm pháp luật là quy tắc
đức thể hiện phong tục tập quán, tư
cộng hòa đại nghị tư sản.
xử sự được áp dụng một lần trong đời
tưởng của quần chúng nhân dân. Nếu
sống xã hội.
QPPL được ban hành hợp tình, hợp lí thì
Câu 1: Mọi trường hợp cá nhân không
Trả lời: Sai. Vì được áp dụng nhiều lần
việc thực hiện trên thực tế sẽ dễ dàng
có năng lực hành vi đều có thể thông trong đời sống xã hội.
hơn. Nó đóng vai trò tích cực trong việc
qua người thứ 3 để thực hiện các quyền
Câu 11: Mọi hành vi vi phạm pháp luật hỗ trợ thực hiện PL. cho mình.
đều phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Trả lời: Sai. Vì trong 1 số trường hợp cá
Trả lời: Sai. Vì trong một số trường hợp
a. Tương ứng với mỗi hình thái xã hội
nhân không có năng lực hành vi không
vi phạm pháp luật không truy cứu trách
là một kiểu nhà nước.
thể thông qua người thứ 3 để thực hiện
nhiệm pháp lý như: Quá thời hiệu truy
các quyền cho mình như việc kết hôn,
cứu trách nhiệm pháp lý.
>>> Sai. Chủ nghĩa xã hội không phải là hoặc ly hôn.
Câu 12: Nhà nước pháp quyền là kiểu
1 hình thái kinh tế – xã hội (mà chỉ là 1
Câu 2: Thẩm quyền của cơ quan Nhà
Nhà nước tiến bộ nhất.
bước quá độ để đi lên Chủ nghĩa cộng
nước do Quốc Hội quy định.
Trả lời: Sai. Vì Nhà nước pháp quyền
sản. Chủ nghĩa cộng sản mới là 1 hình
Trả lời: Sai. Vì do pháp luật quy định.
không phải là một kiểu Nhà nước.
thái kinh tế – xã hội), nhưng Nhà nước
Câu 3: Hình thức của nhà nước gồm:
Câu 13: Không hành động cũng có thể
vi phạm pháp luật.

xã hội chủ nghĩa là 1 kiểu nhà nước.
Hình thức chính thể, hình thức cấu
trúc và chế độ chính trị.

Trả lời: Đúng. Vì hành vi vi phạm pháp
luật có thể là hành vi hành động hoặc là
Hoặc: Hình thái XH nguyên thuỷ không
Trả lời: Đúng. Vì hình thức Nhà nước
hành vi không hành động. Ví dụ: Hành vi có nhà nước
phải bao gồm 3 yếu tố là hình thức chính
không cứu giúp người đang trong tình
b. Quyền lực chỉ xuất hiện và tồn tại
thể, hình thức cấu trúc và chế độ chính trị. trạng nguy hiểm.
trong xã hội có giai cấp và đấu tranh
Câu 4: Sự ra đời của Nhà nước XHCN
Câu 14: Năng lực hành vi của cá nhân giai cấp
luôn gắn liền với Cách mạng XHCN.
có từ khi cá nhân đó được sinh ra và
Trả lời: Đúng. Vì cách mạng XHCN xoá
mất khi chết.
>>>Sai. Thực ra quyền lực đã xuất hiện bỏ áp bức bóc lột.
Trả lởi: Sai. Vì khi cá nhân mới sinh ra
ở trong xã hội cộng sản nguyên thủy, ví
Câu 5: Pháp luật do Nhà nước ban
thì chưa có năng lực hành vi, năng lực
dụ như các tù trưởng, thủ lĩnh…
hành và chỉ được thể hiện bằng hình
hành vi của cá nhân có kể từ khi đạt độ
c. Mọi người sinh sống trên lãnh thổ
thức văn bản quy phạm pháp luật.
tuổi nhất định và những điều kiện nhất
việt nam đều là công dân thường trực
Trả lời: Sai. Vì ngoài văn bản quy phạm định.
của nhà nước việt nam
pháp luật, thì pháp luật còn thể hiện dưới
Câu 15: Tiền lệ pháp chỉ được hình
hình thức tập quán pháp và tiền lệ pháp.
thành từ cơ quan hành pháp.
>>>Sai. Ví dụ như người nước ngoài
Câu 6: Người nghiện ma tuý hoặc các
Trả lời: Sai. Vì tiền lệ pháp: Là hình thức
định cư ở Việt Nam không hẳn đã là công
chất kích thích dẫn đến phá tài sản gia
Nhà nước thừa nhận các quyết định của
dân thường trực của nhà nước Việt Nam
đình là người bị hạn chế năng lực hành
cơ quan hành chính hoặc xét xử giải
nếu họ không nhập quốc tịch. vi dân sự.
quyết những vụ việc cụ thể để áp dụng
d. Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội có
Trả lời: Sai. Vì phải có quyết định của
đối với các vụ việc tương tự. Vì vậy tiền
sự phân chia giai cấp và mâu thuẫn
Toà án tuyên bố một người bị hạn chế
lệ pháp được hình thành từ cơ quan hành
giai cấp gay gắt ko thể điều hòa.
năng lực hành vi dân sự. pháp và tư pháp.
Câu 7: Nhà nước ra đời xuất phát từ
Câu 16: Để xác định một hệ thống pháp
>>>Sai. Ví dụ như con đường hình thành
nhu cầu của xã hội cần phải có một bộ
luật hoàn thiện chỉ dựa vào 2 tiêu chí:
các nhà nước ở phương Đông. Nó do yếu
máy quản lý xã hội.
Tính toàn diện, đồng bộ và tính thống
tố trị thủy, chống ngoại xâm hình thành
Trả lời: Sai. Vì còn bảo vệ lợi ích của
nhất của hệ thống pháp luật.
nên chứ ko phải do sự phân chia giai cấp giai cấp thống trị.
Trả lời: Sai. Vì ngoài ra còn tính phù
và mâu thuẫn giai cấp gay gắt. Hay như
Câu 8: Pháp luật là tiêu chuẩn (chuẩn
hợp, tính khả thi và ngôn ngữ, kỹ thuật
Nhà nước Giecmanh, do bộ tộc
mực) duy nhất đánh giá hành vi con xây dựng pháp luật.
Giecmanh xâm chiếm 1 quốc gia và áp người.
Câu 17: Pháp luật và pháp chế không
đặt bộ máy thống trị của mình mà hình
Trả lời: Sai. Vì ngoài các quy phạm pháp
thể tách rời và không phụ thuộc vào
thành nên nhà nước, nghĩa là hình thành
luật còn có các quy phạm đạo đức, tôn
trình độ văn hoá của cán bộ, công
bằng con đường chiến tranh chứ ko phải giáo…
chức, công dân.
con đường phân chia giai cấp.
Câu 9: Sự thay thế kiểu Nhà nước này
Trả lời: Sai. Vì pháp luật và pháp chế
e.Chính thể nhà nước ta theo hiến pháp
bằng kiểu Nhà nước khác là một quá
muốn phát huy hiệu quả cần phải phụ
năm 92 là chính thể cộng hòa đại nghị
trình đấu tranh của giai cấp thống trị.
thuộc vào trình độ văn hoá của cán bộ,
Trả lời: Sai. Vì sự thay thế kiểu Nhà công chức, công dân.
nước này bằng kiểu Nhà nước khác là
Câu 18: Ý thức của pháp luật được cấu
thành từ: Ý thức pháp luật thông
Câu 27: Pháp luật chỉ do Nhà nước ban
6. Việc ly hôn giữa người Việt Nam và
thường, ý thức pháp luật có tính lý luận
hành để điều chỉnh tất cả các quan hệ
người nước ngoài được tiến hành tại
khoa học và ý thức pháp luật nghề
diễn ra trong xã hội.
UBND cấp tỉnh. nghiệp.
Trả lời: Sai. Vì chỉ điều chỉnh những
Đáp án: sai, bởi vì việc ly hôn chỉ được
Trả lời: Sai. Vì ý thức pháp luật được cấu
quan hệ phổ biến, quan trọng chứ không giải quyết tại Tòa án.
thành từ hệ tư tưởng pháp luật và tâm lý
điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội.
7. Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân pháp luật.
Câu 28: Việt Nam đã trải qua 3 hình
sự là đủ 15 tuổi.
Câu 19: Một quy phạm pháp luật có thể
thái kinh tế xã hội và 2 kiểu Nhà nước.
Đáp án: sai, bởi vì tuổi bắt đầu có năng
khuyết 3 yếu tố: Giả định, quy định và
Trả lời: Sai. Vì Việt Nam chỉ trải qua 2
lực hành vi dân sự là đủ 6 tuổi. chế tài.
hình thái kinh tế xã hội và 2 kiểu nhà
8. Theo quy định của Luật hình sự Việt
Trả lời: Sai. Vì theo nguyên tắc thì một nước.
Nam, án treo là hình phạt nhẹ nhất
quy phạm pháp luật sẽ bao gồm đủ 3 yếu
Câu 29: Nhà nước ra đời và tồn tại bất
trong hệ thống hình phạt.
tố, tuy nhiên, trong những trường hợp biến, vĩnh cửu.
Đáp án: sai, bởi vì án treo không phải là
ngoại lệ thì vẫn có những quy phạm pháp
Trả lời: Sai. Vì Nhà nước có nguyên hình phạt.
luật khuyết một trong 3 yếu tố.
nhân ra đời có thời kỳ phát triển và thời
Câu 20: Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra
điểm tiêu vong khi mà những điều kiện
1/ Quyết định của Chủ tịch nước về bổ
đời khi các giai cấp bóc lột bị xoá bỏ và
cho sự tồn tại của Nhà nước không còn
nhiệm Phó Thủ Tướng, Bộ Trưởng và
quan hệ sản xuất dựa trên sự công hữu
nữa. Do vậy Nhà nước không thể nào là
các thành viên khác của chính phủ là
về tư liệu sản xuất.
vĩnh cửu bất biến được. văn bản QPPL.
Trả lời: Đúng. Vì Nhà nước xã hội chủ
Câu 30: Người sống với nhau như vợ
2/ Mọi chủ thể là cá nhân có đầy đủ
nghĩa ra đời dựa trên cơ sở kinh tế và cơ
chồng không đăng ký kết hôn thì không
năng lực hành vi đều được công nhận sở xã hội chủ nghĩa.
được pháp luật công nhận là vợ chồng.
có đủ năng lực pháp luật.
Câu 21: Tiền lệ pháp không phải là một
Trả lời: Sai. Vì nếu như người sống với
3/ Nhà nước là chủ thể của mọi mối
hình thức pháp luật chính yếu ở Việt
nhau như vợ chồng trước ngày
quan hệ pháp luật. Nam.
03/01/1987 mà không đăng ký kết hôn
4/Tất cả các cá nhân thực hiện hành vi
Trả lời: Đúng. Vì ở Việt Nam hình thức
thì pháp luật vẫn công nhận họ là vợ
trái pháp luật, nguy hiểm cho xã hội
pháp luật chính là văn bản quy phạm chồng.
đều bị truy cứu trách nhiệm pháp lý. pháp luật.
Câu 31: Tài sản được tạo ra trong thời
5/chủ thể của pháp luật là chủ thể của
Câu 22: Trong lịch sử loài người chỉ có
kỳ hôn nhân là tài sản chung của vợ
quan hệ pháp luật
văn bản quy phạm pháp luật mới được chồng.
6/ Mọi vi phạm pháp luật đều do người
coi là hình thức của pháp luật.
Trả lời: Sai. Vì nếu như trong thời ký hôn
có năng lực trách nhiệm
Trả lời: Sai. Vì ngoài văn bản quy phạm
nhâ vợ, chồng được thừa kế riêng hoặc Đáp án:
pháp luật còn có tập quán pháp và tiền lệ
tặng cho riêng thì tài sản đó là tài sản
1. Sai. Vì sai thẩm quyền ban hành, theo pháp. riêng của vợ, chồng.
khoản 2 điều 114 Hiến Pháp (Quyết định
Câu 23: Tiền lệ pháp được hình thành
bổ nhiệm Phó thủ tướng là loại văn bản
từ cơ quan lập pháp.
1. Pháp luật chỉ mang tính giai cấp.
áp dụng pháp luật vì nó quy định áp dụng
Trả lời: Sai. Vì được thành lập từ cơ quan
Đáp án: sai, bởi vì pháp luật còn mang
trực tiếp đối với 1 người và chỉ được sử tư pháp, hành pháp. tính xã hội. dụng 1 lần duy nhất.)
Câu 24: Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên
2. Hệ thống cơ quan xét xử gồm: Tòa
2. Sai. vì năng lực pháp luật do pháp luật
đều có năng lực pháp lý.
án và Viện kiểm sát. quy định.
Trả lời: Sai. Vì nếu đủ 18 tuổi mà mắc
Đáp án: sai, bởi vì hệ thống cơ quan xét
3.Sai. Hôn nhân gia đình thì chủ thể
các bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác xử là Tòa án. không phải là nhà nước
làm mất năng lực trách nhiệm hành vi thì
3. Người đứng đầu Nhà nước trong
4 Sai. hành vi gây ra do người chưa đủ
sẽ không có năng lực pháp lý.
hình thức chính thể cộng hòa luôn là
yếu tố về độ tuổi, thể chất…thì không bị
Câu 25: Tương ứng với mổi hình thái tổng thống.
truy cứu trách nhiệm pháp lí
kinh tế xã hội là một kiểu nhà nước.
Đáp án: sai, bởi vì hình thức chính thể
5. Sai. vì hai khái niệm pháp luật và quan
Trả lời: Sai. Vì hình thái kinh tế xã hội
cộng hòa đại nghị thì người đứng đầu đất hệ pháp luật khác nhau
công xã nguyên thuỷ không có Nhà
nước luôn là Thủ tướng. 6. Sai. tương tự câu 4 nước.
4. Chỉ có hành vi hợp pháp của con
Câu 26: Nhà nước Cộng Hoà Xã Hội
người mới trở thành sự kiện pháp lý.
1. Nhà nước XHCN-VN bảo vệ mọi lợi
Chủ nghĩa Việt Nam không áp dụng
Đáp án: sai, bởi vì ngoài ra còn sự biến ích của nhân dân;
học thuyết tam quyền phân lập.
pháp lý không do hành vi của con người.
Trả lời: nhận định này là sai: vì Nhà
Trả lời: Sai. Vì Nhà nước Việt Nam đã áp
5. Người bị phạt tù là người hạn chế
nước XHCN-VN chỉ bảo vệ quyền và lợi
dụng hạt nhân cơ bản của học thuyết tam
năng lực hành vi dân sự.
ích hợp pháp, chính đáng của nhân dân.
quyền phân lập khi chia các cơ quan Nhà
Đáp án: sai, bởi vì người bị phạt tù
2. Mọi vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn
nước thành cơ quan lập pháp, hành pháp,
không phải là người bị hạn chế năng lực
của UBND điều phải được tập thể tư pháp. hành vi dân sự.
UBND thảo luận và quyết định tại các
8. Mọi quan hệ phát sinh giữa cơ quan
16. PL là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá phiên họp:
hành chính nhà nước với cá nhân điều
hành vi của con người
Trả lời: Sai vì chỉ có những vấn đề thuộc
do luật hành chính điều chỉnh.
Sai vì đạo đức là tiêu chuẩn đánh giá
nhiệm vụ, quyền hạn của UBND mới
Trả lời: Sai nếu quan hệ đó không thuộc
hành vi của con người còn PL là tiêu
đưa ra tập thể UBND thảo luận và quyết
lĩnh vực hành chính. VD Ông A kí hợp
chuẩn duy nhất đánh giá hành vi PL của
định tại các phiên họp: gồm 06 vấn đề cơ
đồng bán bộ máy vi chính cho UBND con người bản:
phường. quan hệ này do luật DS điều
- Kế hoạch phát triển KTXH của địa chỉnh.
17.PL và các quy phạm XH khác luôn phương.
9. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp
bổ trợ nhau trong việc điều chỉnh các
- Dự toán, quyết toán ngân sách luật. quan hệ XH
hang năm và quỹ dự trữ của địa phương
Trả lời: Đúng vì đã thỏa mãn được 1
- Kế hoạch đầu tư, xây dựng các
trong 4 dấu hiệu Vi phạm pháp luật là
Sai vì các QPPL chỉ hổ trợ khi mục đích công trình trọng điểm. hành vi trái pháp luật.
điều chỉnh trùng với Pl như tập quán thừa
- Kế hoạch huy động nhân lực, tài
10. Chỉ có tòa án nhân dân mới có quyền
kế ở vùng Tây nguyên…
chính để giải quyết các vấn đề cấp bách
áp dụng trách nhiệm pháp lý.
18. Trong mọi trường hợp, PL đều lạc của địa phương.
Trả lời: Sai vì ngoài tòa án nhân dân còn hậu hơn so với KT
- Các biên pháp thực hiện nghị
có các cá nhân, cơ quan nhà nước khác quyết về KTXH.
có thẩm quyền áp dụng trách nhiệm pháp
Sai vì trong 1 vài trường hợp, đôi lúc PL
Ngoài các vấn đề trên điều do Chủ tịch
lý.VD: Cảnh sát giao thông xử phạt
dự liệu điều chỉnh đ ược những vấn đề sẽ
UBND địa phương quyết định.
người vi phạm giao thông. xảy ra trong tương lai.
3. Thủ tướng có quyền bổ nhiệm miển
11. Mọi sự kiện diễn ra trên thực tế điều
nhiệm và cách chức phó chủ nhiệm uỷ
được gọi là sự kiện pháp lý.
19.Chỉ PL mới có tính bắt buộc ban dân tộc.
Trả lời: Vì sự kiện pháp lý là các sự kiện
Sai vì tất cả các quy phạm, nội quy, quy
Trả lời: Đúng vì: Uỷ ban dân tộc là cơ
diễn ra trên thực tế làm phát sinh, thay
định đều có tính bắt buộc như: quy phạm
quan ngang bộ, mà thủ tướng có quyền
đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật mới là
chính trị, quy phạm tôn giao cũng có tính
quyền bổ nhiệm miển nhiệm và cách sự kiện pháp lý.
bắt buộc, hay điều lệ Đảng cũng có tính
chức phó thủ tướng. căn cứ nhiệm vụ
12. Tổng kiểm toán nhà nước là cơ quan
bắt buộc đối với Đảng viên.
quyền hạn thì thủ tướng có quyền bổ
có quyền ban hành văn bản quy phạm
20. Chỉ PL mới được đảm bảo bằng
nhiệm miển nhiệm và cách chức phó chủ pháp luật
biện pháp cưỡng chế NN nhiệm uỷ ban dân tộc
Trả lời: Sai vì tổng kiểm toán không phải
4. Người có năng lực chủ thể là chủ thể
là cơ quan nhà nước mà là một cá nhân,
Đúng vì khi có người VPPL, NN dùng
của quan hệ pháp luật.
do đó không có quyền ban hành văn bản
các biện pháp để cưỡng chế và được đảm
Trả lời: Sai vì chủ thể của quan hệ pháp quy phạm pháp luật
bảo thực hiện bằng quân đội, công an…
luật là khi người đó có năng lực chủ thể
13. Khi pháp luật ra đời thì các quan hệ
7. Chỉ có PL mới có tính quy phạm
tham gia vào quan hệ pháp luật.
xã hội chỉ có thể được điều chỉnh bằng
5. Quan hệ pháp luật là quan hệ có sự pháp luật.
Sai vì đạo đức, tôn giao, tín ngưỡng cũng
tham gia của cơ quan hành chính Nhà
Trả lời: Sai vì ngoài PL ra thì các quan hệ
có tính quy phạm. Các quy phạm khác
nước thì được gọi là Quan hệ pháp
xã hội còn được điều chỉnh bằng đạo
cũng quy định những chuẩn mực khác của con người. luật hành chính đức, bằng tôn giáo v…
Trả lời: Sai vì Quan hệ pháp luật ngoài
14. Pháp luật việt nam vẫn điều chỉnh
8. Các quy phạm đạo đức, tôn giáo thì
có sự tham gia của cơ quan hành chính
được hoạt động của Đảng cộng sản
không mang tính giai cấp
Nhà nước có nhiều nghành luật điều Việt nam.
sai vì đạo đức, tôn giáo tồn tại trong XH
chỉnh. Vd: UBND phường A kí hợp đồng
Trả lời: Đúng vì Đảng cộng sản Việt cũng có tính giai cấp
thuê nhân viên bảo vệ. quan hệ này thì do
Nam là một tổ chức mà Pháp luật việt
luật lao động điều chỉnh.
nam điều chỉnh trong điều lệ Đảng có
9. Chỉ có QPPL mới mang tính giai cấp
6. Quốc Hội là cơ quan duy nhất có
quy định Đảng, đảng viên.
quyền ban hành pháp luật?
sai vì ngoài QPPL các quy phạm XH
Trả lời: Sai vì pháp luật được ban hành
15. Pháp luật do NN ban hành
khác như quy phạm đạo đức, tôn giáo, bởi các cơ quan khác
chính trị cũng mang tính giai cấp.
7. Pháp luật XHCN do nhà nước XHCN
đúng vì PL là 1 hệ thống các quy tắc xử ban hành.
sự mang tính bắt buộc chung cho mọi
10. Mọi quy phạm XH được NN cho
phép tồn tại đều là QPPL –

Trả lời: Sai vì kiểu nhà nước nào thì nhà
người do NN ban hành hoặc thừa nhận
nước đó sẻ ban hành PL theo kiểu Nhà
thể hiện ý chí của giai cấp thống trị được
Sai vì điều lệ, nội quy, quy chế không
nước đó. Phục vụ cho giai cấp thống trị.
NN bảo đảm thực hiện dung điều chỉnh phải là QPPL.
các quan hệ Xh theo định hướng của NN.
11. QPPL là các quy tắc xử sự trong đó
Sai vì năng lực PL của chủ thể rộng hơn
28. NN là chủ thể của mọi quan hệ PL
chỉ ra quyền, nghĩa vụ của chủ thể. –
nội dung của quan hệ PL.
Đúng vì nhận định trên chính là nội dung
20. Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể chính
Sai vì trong quan hệ kết hôn, các nhân là của QPPL
là hành vi pháp lý của chủ thể - chủ thể.
12. Mọi QPPPL đều phải có đầy đủ 3
Sai vì nghĩa vụ pháp lý hẹp hơn hành vi
29. Nghĩa vụ pháp lý đồng nhất với
bộ phận: giả định, quy định, chế t ài-
pháp lý và không có quyền lựa chọn
hành vi pháp lý của chủ thể -
hành vi. Ngược lại, trong hành vi pháp lý
Sai vì kỹ thuật lập pháp cho phép không
chủ thể có quyền lựa chọn hành vi. Ngoài
Sai vì chủ thể khi thực hiện nghĩa vụ
nhất thiết phải diễn đạt đầy đủ các bộ
ra, hành vi pháp lý có hành vi pháp lý và
pháp lý là nhằm đảm bảo quyền lợi cho phận của QPPL.
hành vi bất hợp pháp, còn nghĩa vụ pháp
các chủ thể khác, còn hành vi pháp lý là
những lợi ích vật chất hoặc tinh thần mà
13. Một QPPL có thể được quy định ở
lý luôn là xử sự hợp pháp.
chủ thể mong muốn đạt được nhằm thỏa
nhiều điều luật, nhiều QPPL được quy
21. Khách thể của quan hệ Pl là lợi ích
mãn nhu cầu của mình khi tham gia vào
định trong 1 điều luật –
mà các bên tham gia quan hệ PL mong các QHPL.
Đúng vì kỹ thuật lập pháp cho phép một
muốn đạt được khi thiết lập với nhau
30. Năng lực PL của cá nhân chỉ đ ược
QPPL có thể được quy định ở nhiều điều một quan hệ PL –
quy định trong các văn bản luật –
luật, nhiều QPPL được quy định trong 1
Đúng vì khách thể của quan hệ PL là lợi điều luật.
ích mà các bên tham gia quan hệ PL
Đúng vì năng lực PL là khả năng hưởng
quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy
14. Tiêu chuẩn duy nhất để đánh giá
mong muốn đạt được khi thiết lập với
định của PL, do đó, năng lực PL và năng
tính hòa thiện của hệ thống Pl là tính nhau một quan hệ PL.
lực hành vi đều được quy định cụ thể
phù hợp của hệ thống Pl –
22. Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy trong các văn bản QPPL.
sai vì tính phù hợp chỉ là một trong bốn
chủ thể tham gia vào quan hệ PL –
31. Tuân thủ PL và thi hành Pl được
tiêu chuẩn để đánh giá hệ thống PL.
Sai vì yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia
thực hiện bởi mọi chủ thể -
15. Để góp phần hoàn thiện hệ thống
quan hệ PL là khách thể.
Đúng vì các chủ thể đều phải thực hiện
PL chỉ cần thực hiện tốt việc tập hợp
23. Các quan hệ PL xuất hiện do ý chí nghĩa vụ pháp lý. hóa PL của cá nhân –
32. Áp dụng PL chỉ được thực hiện bởi
Sai vì tập hợp hóa không làm thay đổi
Sai vì các quan hệ PL là do ý chí của NN,
cơ quan NN có thẩm quyền. – nội dung của PL.
nếu là do ý chí của các nhân quyết định
sai vì áp dụng PL không chỉ được thực
16. Hệ thống hóa PL bao gồm các QPPL,
thì dẫn đến hỗn loạn.
hiện bởi cơ quan NN có thẩm quyền mà
các chế định PL, các ngành luật và được
24. Đối với cá nhân, năng lực hành vi
còn được thực hienẹ bởi các nhà chức
thể hiện trong các văn bản QPPL do NN
gắn với sự phát triển của mỗi người và
trách của NN, các tổ chức XH được NN ban hành. –
do cá nhân đó quyết định – trao quyền.
Sai vì nhận định trên là khái niệm của hệ
Sai vì năng lực hành vi do NN quy định.
33. Mọi hành vi thực hiện Pl của cq
thống PL chứ khôn gphải là khái niệm
NN có thẩm quyền đều là hành vi áp của hệ thống hóa PL.
25. Người say rượu là người có năng dụng PL
lực hành vi hạn chế -
17. Pháp điển hóa Pl là hình thức hệ
Sai vì tuân theo PL, thi hành PL, sử dụng
thống hóa không làm thay đổi nội
Sai vì không có quyết định nào của Tòa
PL đều là những hình thức thực hiện PL dung của PL –
án quyết định họ là người có năng lực của NN. hạn vi hạn chế.
Sai vì pháp điển hóa làm thay đổi nội
34. Áp dụng PL là hoạt động điều dung của PL.
26. Năng lực PLcó tính giai cấp, còn
chỉnh chung đối với các quan hệ XH –
năng lực hành vi thì không mang tính
18. Tập hợp hóa PL là hình thức hệ giai cấp
Sai vì áp dụng PL là hoạt động điều
thống hóa PL chỉ do cơ quan NN có
chỉnh cá biệt cụ thể đối với 1 cá nhân
thẩm quyền thực hiện –
Sai vì năng lực hành vi do NN quy định
hoặc 1 tổ chức cụ thể.
do đó năng lực hành vi cũng mang tính
Sai vì tập hợp hóa không làm thay đổi giai cấp.
35. Mọi văn bản do cqNN có thẩm
nội dung của PL nên chủ thể của tập hợp
quyền ban hành đều là văn bản áp
hóa PL do mọi cá nhân, tổ chức XH thực
27. Người từ đủ 18 tuổi trở lên là chủ dụng PL – hiện.
thể của mọi quan hệ PL –
Sai vì ngoài văn bản áp dụng PL do cơ
19. Nội dung của quan hệ PL đồng
Sai vì mới chỉ có độ tuổi không thì chưa
quan NN có thẩm quyền ban hành , văn
nhất với năng lực PL vì nó bao gồm
đủ mà còn phải có tiêu chuẩn về mặt lý
bản QPPL cũng do cơ quan NN có thẩm
quyền và nghĩa vụ -
trí nghĩa là họ phải là người có thể làm quyền ban hành. chủ hành vi của mình.
36. Áp dụng PL tương tự chính là tiền
Sai vì trách nhiệm hình sự và trách
51. Hiệu lực trở về trước của văn bản lệ pháp –
nhiệm hành chính không đi cùng.
QPPL được áp dụng trong mọi trường
hợp nếu đem lại lợi ich cho chủ thể -

Sai vì tiền lệ pháp là các quyết định của
44. Không thấy trước hành vi của
tòa án hoặc của các cơ quan NN giải
mình là nguy hiểm cho XH thì không
Sai vì hiệu lực hồi tố của văn bản QPPL
quyết các vụ việc chưa có PL của NN tác
bị xem là có lỗi. –
chỉ được áp dụng trong lĩnh vực hành
động, sau đó cách giải quyết này được
chính và hình sự nhưng không áp dụng
các cơ quan NN có thẩm quyền thừa
Sai vì đối với lỗi vô ý do cẩu thả, trong trong lĩnh vực dân sự.
nhận và nó trở thành quy tắc PL làm cơ
trường hợp người VPPL đã gây ra 1 sự
sở để áp dụng đối với các trường hợp
thiệt hại cho XH nhưng do cẩu thả người
52. Văn bản QPPL là văn bản do cơ
tương tự. còn áp dụng PL tương tự là giải
đó không thể thấy trước hành vi của
quan NN có thẩm quyền theo luật định
quyết một vụ việc khi không có QPPL
mình là nguy hiểm cho XH và cũng ban hành –
trực tiếp điều chỉnh vụ việc đó mà giải
không thể thấy trước hậu quả nguy hiểm
ĐÚng vì căn cứ vào định nghĩa về văn
quyết vụ việc đó dựa trên các nguyên tác
cho XH của hành vi đó mặc dù người đó
bản QPPL, văn bản QPPL là văn bản do
chung của PL và dựa trên ý thức của PL
có thể thấy trước và buộc phải thấy trước
cơ quan NN có thẩm quyền ban hành
của cán bộ có thẩm quyền áp dụng PL. hậu quả đó.
theo thủ tục, trình tự luật định.
37. Áp dụng PL tương tự được thực
45. Hành vi chưa gây thiệt hại cho XH
53. Văn bản QPPL được áp dụng
hiện đối với mọi quan hệ XH –
thì chưa bị xem là VPPL –
nhiều lần trong thực tế đời sống cho
Sai vì trong PL hình sự và pháp luật hành
Sai vì VPPL là hành vi trái PL do người
đến khi nó bị thay đổi hoặc hủy bỏ -
chính không thực hiện áp dụng PL tương
có đủ năng lực gánh chịu trách nhiệm
Đúng vì văn bản QPPL do các cơ quan tự.
pháp lý thực hiện, có lỗi đã gây thiệt hại
or đe dọa gây thiệt hại cho các quan hệ
NN có thẩm quyền ban hành theo thủ tục,
38. Cơ quan có thẩm quyền áp dụng
XH đ ược NN xác lập và bảo vệ.
trình tự luật định trong đó có các quy tắc
PL thì cũng có thẩm quyền áp dụng
xử sự chung được NN đảm bảo thực hiện PL tương tự -
46. Người đủ 18 tuổi trở lên là chủ thể
nhằm điều chỉnh các quan hệ Xh theo của mọi VPPL – định hướng XHCN.
Đúng vì áp dụng PL tương tự cũng dựa
trên nguyên tắc chung của PL và vụ việc
Sai vì nói đến độ tuổi thôi thì chưa đủ mà
54. Văn bản QPPL bắt đầu có hiệu lực
được xem xét có liên quan đến quyền, lợi
người đó còn phải có đủ năng lực gánh
từ thời điểm thông qua hoặc công bố
ích của NN, XH hoặc của cá nhân, do đó
chịu trách nhiệm pháp lý. nó –
đòi hỏi NN phải xem xét giải quyết.
47. Nội dung của mỗi VPPL thể hiện 2
Sai vì không phải văn bản nào cũng được
39. Mọi biện pháp cưỡng chế NN đều
mặt cho phép và bắt buộc – công bố.
là biện páp trách nhiệm pháp lý –
Sai vì không phải bất cứ VPPL nào cũng
55. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của
Sai vì có những biện pháp cưỡng chế NN
thể hiện sự cho phép và bắt buộc.
văn bản được xác định là sau 1 khoảng
không phải là biện pháp trách nhiệm
thời gian nhất định kể từ khi công bố
48. QPPL vừa mang tính cụ thể vừa pháp lý. văn bản. –
mang tính khái quát –
40. Mọi hành vi trái PL đều là hành vi
Sai vì văn bản của Chủ tịch nước có hiệu
Đúng vì QPPL vừa là quy tắc xử sự cụ VPPL –
lực ngay sau khi công bố.
thể cho 1 hành vi pháp lý đặc trưng, vừa
Sai vì có những hành vi trái PL do tình
không nêu cụ thể chủ thể điều chỉnh.
56. Thời hạn hiệu lực của văn bản
thế cấp thiết, do phòng vệ chính đáng
được xác định từ thời điểm bắt đầu có
49. Văn bản QPPL là hình thức duy
hoặc do sự kiện bất ngờ.
hiệu lực tới thời điểm hết hiệu lực –
nhất của PL XHCN –
41. Những quan điểm tiêu cực của các
Đúng vì theo khái niệm về hiệu lực theo
Sai vì ngoài văn bản QPPL còn sử dụng
chủ thể được xem là biểu hiện bên
thời gian của văn bản QPPL thì hiệu lực
các hình thức PL khác để điều chỉnh các
ngoài (mặt khách quan) của VPPL –
theo thời gian của văn bản đ ược tính từ mối quan hệ XH.
thời điểm phát sinh hiệu lực cho đến khi
Sai vì quan điểm tiêu cực của các chủ thể
50. Mọi văn bản do cơ quan NN có
chấm dứt sự tác động của văn bản.
là mặt chủ quan của VPPL.
thẩm quyền ở TW ban hành đều có
57. Tập quán pháp là 1 hình thức pháp
42. Mọi hậu quả do hành vi VPPL gây
hiệu lực trên phạm vi tòan lãnh thổ và
luật của nước VN –
ra đều phải được thể hiện dưới dạng
đối với mọi đối tượng – vật chất –
Đúng vì tập quán pháp đang được sử
Sai vì có nhiều văn bản do cơ quan NN
dụng phổ biến trong Luật dân sự, Luật
Sai vì ngoài dạng vật chất, những hậu
chỉ ban hành cho 1 khu vực lãnh thổ hoặc Hôn nhân gia đ ình.
quả do hành vi VPPL gây ra còn được
cho 1 số đối tượng cụ thể ví dụ như pháp
thể hiện dưới dạng vật chất.
lệnh CBCC chỉ có hiệu lực đối với đối
58. Chỉ khi nào có đầy đủ năng lực PL tượng là CBCC.
và năng lực hành vi thì cá nhân mới có
43. Một VPPL có thể đồng thời chịu
thể trở thành chủ thể của quan hệ PL –
nhiều loại trách nhiệm pháp lý –
Sai vì có những hành vi chưa đủ năng lực
Đúng vì người đi kết hôn có đủ năng lực
dụng đối với các chủ thể đã được xác
PL, năng lực hành vi vẫn có thể trở thành
PL và năng lực hành vi do NN quy định. định
chủ thể của quan hệ PL.
68. Khách thể của quan hệ PL là
Đúng vì bản án của Tòa án được áp dụng
59. Cá nhân trong mọi trường hợp đều
những giá trị vật chất, tinh thần và giá
1 lần cho chủ thể cụ thể.
không bị hạn chế hành vi –
trị XH khác mà cá nhân, tổ chức mong
muốn đạt được nhằm thỏa mãn các lợi

76. Nội dung của văn bản áp dụng
Sai vì người nghiện ma túy sẽ bị hạn chế
ích nhu cầu của mình khi tham gia vào
pháp luật xác định quyền và nghĩa vụ
hành vi. 60. Mọi chủ thể là cá nhân có
các mối quan hệ PL –
pháp lý cụ thể dodói với chủ thể cụ thể
đầy đủ năng lực hành vi đều được công
hoặc chứa đựng các biện pháp trừng
nhận có đầy đủ năng lực PL – Sai vì sĩ
Đúng vì khách thể của quan hệ PL chính
phạt đói với các chủ thể VPPL
quan trong lực lượng vũ trang sẽ bị hạn
là hành vi của các bên tham gia quan hệ chế năng lực PL.
PL nhằm thực hiện các quyền chủ thể và
Đúng vì các quyết định điều động thì
nghĩa vụ của pháp lý theo quy định của
chứa đựng các quyền và nghĩa vụ, các
61. Bị hạn chế năng lực hành vi thì PL.
bản án của tòa án thì chứa đựng các biện
không bị hạn chế năng lực PL – pháp trừng phạt.
69. Sự kiện pháp lý là những tình
Đúng vì những người bị hạn chế năng
huống hiện tượng quá trình xảy ra
77. Áp dụng PL là hình thức thựchiện
lực hành vi nhưng vẫn có quyền và nghĩa
trong đời sống có liên quan tới sự xuất
PL nhưng không phải mọi hình thức vụ trong quan hệ PL.
hiện thay đổi và chấm dứt các quan hệ
thực hiện PL đều là áp dụng PL
62. Năng lực PL và năng lực hành vi PL –
Đúng vì nó được tiến hành bằng nhiều
của pháp nhân xuất hiện cùng 1 lúc
Đúng vì khi chúng xuất hiện or mất đi thì
chủ thể nhưng thi hành PL, tuân theoPL
khi có quyết định về việc thành lập
nhà làm luật gắn sự phát sinh thay đổi,
không phải là áp dụng PL. pháp nhân đó –
chấm dứt quan hệ PL với sự tồn tại của
78. Ban hành PL là một giai đoạn của
Sai vì các pháp nhân của các công ty nó. áp dụng PL –
TNHH, các tổ chức chính trị XH.
70. Cá nhân là chủ thể của mọi mối
Sai vì trong các giai đoạn của áp dụng PL
63. Chỉ cần có sự kiện thực tế cũng quan hệ PL –
chỉ có giai đoạn ban hành văn bản áp
làm phát sinh thay đổi hoặc chấm dứt
Sai vì ký kết các điều ướcquốc tế thì cá
dụng PL, còn ban hành Pl chỉ là giai quan hệ PL –
nhân không được tham gia.
đoạn của sáng tạo QPPL.
Sai vì những sự kiện không gắn với PL
71. Quan hệ PL là quan hệ XH và
79. Văn bản cá biệt do tổ chức XH
thì không làm phát sinh thay đổi or chấm ngược lại –
hoặc cá nhân ban hành – dứt quan hệ PL.
Sai vì QHPL là do quy phạm pháp luật
Sai vì nó phải do cá nhân cơ quan NN có
64. Năng lực PL của cá nhân được NN
điều chỉnh và quan hệ bạn bè không phải
thẩm quyền hoặc nhà chức trách của NN
thừa nhận mang quyền chủ thể thực là quan hệ PL.
or các tổ chức XH được NN trao quyền
hiện các nghĩa vụ pháp lý – ban hành.
72. Thực hiện PL chỉ có thể là những
Đúng vì nó được quy định trong Hiến
hành vi xử sự hợp pháp của các chủ
80. Cũng như áp dụng PL, áp dụng PL
Pháp và Bộ luật. Đặc điểm năng lực PL thể
tương tự mang tính quyền lực NN –
của cá nhân có từ khi con người sinh ra
và chất dứt khi người đó chết.
Đúng vì tuân theo PL để thực hiện nghĩa
Đúng vì áp dụng PL tương tự do cơ quan vụ pháp lý.
NN có thẩm quyền, các nhà chức trách
65. Năng lực PL của từng cá nhân cụ
của NN hoặc các tổ chức XH được NN
thể có mức độ cao thấp khác nhau phụ
73. Áp dụng PL không phải là hình trao quyền ban hành,
thuộc vào từng điều kiện cụ thể -
thức thực hiện Pl mà chỉ là việc các cơ
quan NN có thẩm quyền tổ chức cho

81. Áp dụng PL là đặc quyền của các
Đúng vì năng lực của trẻ em thấp hơn so
các chủ thể PL được thựchiện các quy
cơ quan NN có thẩm quyền…- với người lớn. định của PL
Đúgn vì đây là hoạt động mang tính
66. Quyền chủ thể PL hình thành và
Sai vì nó là hình thức áp dụng PL đặc quyền lực NN.
phát triển theo sự pháp triển của con biệt của NN. người –
82. Áp dụng PL là hành vi của các cơ
74. Nội dung của văn bản áp dụng PL
quan NN, cơ quan hành chính NN, cơ
Đúng vì đến 1 độ tuổi nhất định thì con
chứa đựng các quy tắc xử sự chung
quan tư pháp của NN để ban hành các
người có quyền và nghĩa vụ tương ứng.
quyết định cá biệt dưới hình thức văn
Sai vì nó chỉ chứa đựng quy tắc xử sự cụ
bản áp dụng PL –
67. Việc NN xác nhận năng lực PL và
thể cho các cá nhân hoặc tổ chức cụ thể.
năng lực hành vi của cá nhân thường
Đúng vì đây là 1 giai đoạn của áp dụng
được tiến hành đồng thời vì NN xác
75. Nội dung của văn bản áp dụng PL PL.
định những người đi kết hôn là cùng
nêu ra quy tắc xử sự cụ thể và được áp một lúc –
83. Áp dụng Pl là hoạt động không thể
Đúng vì nhà nước ra đời từ chiếm hữu nô
100. pháp luật là công cụ duy nhất nhà
thiếu được trong tổ chức thực hiện Pl
lệ giai cấp,nhưng thực chất nguyên nhân
nước sử dụng để quản lí xã hội?
và bảo đảm pháp chế XHCN –
chính nhà nước ra đời nằm trong xã hội
cộng sản nguyên thủy là xh chưa có giai
Sai vì ngoài pháp luật nhà nước còn sử
Đúng vì để PL thực hiện 1 cách nghiêm cấp.
dụng quy phạm xã hội như đạo
túc nên nó cần phải được bảo đảm bằng
đức,phong tục tập quán. pháp chế.
92. gia đình là tổ chức tế bào cơ sở của
cộng sản nguyên thủy?
Câu 3:
84. Trong ngành luật có thể không đẩy
a) Ví dụ vi phạm pháp luật hình sự
đủ các chế định PL –
Sai vì thị tộc mới là tổ chức tế bào cơ sở 1. Tình huống
của CSNT vì thị tộc là tổ chức đầu tiên
- Chị Thanh (40 tuổi, không chồng), có
Đúng vì các quan hệ XH phát triển rất của xh loài người.
quan hệ với anh Lê Mạnh H (đã có vợ),
phong phú đa dạng và luật thì lạc hậu
và sinh được một đứa con (cháu Minh).
hơn so với tồn tại XH vì thế 1 ngành luật
93. nhà nước tồn tại vĩnh viễn và bất
Sau khi chấm dứt quan hệ với anh H, chị
không thể chứa đầy đủ các chế định PL. biến
luôn bị một người tên Đỗ Thị Kim Duân
85. Có PL là có pháp chế -
Sai vì nhà nước chỉ ra đời và tồn tại khi
(43 tuổi) - vợ của H, gọi điện thoại chửi
những điều kienj cho sự ra đời và tồn tại mắng.
Sai vì pháp chế chỉ tồn tại trong những
của nó phát triển nhất định và sẽ tiêu
- Ngày 06/11/2009, Duân đến nhà chị
XH dân chủ mà thôi và trong NN chiếm
vong khi những điều kiện của nó không
Thanh (Đông Anh, Hà Nội). Tại đây,
hữu nô lệ và phong kiến không có pháp còn.
Duân xin được bế đứa trẻ, chị Thanh chế.
đồng ý. Lấy cớ nghe điện thoại, Duân bế
94. hình thức nhà nước chỉ bao gồm
86. VPPL là 1 yếu tố trong cơ chế điều
cháu xuống bếp và dùng chiếc kim khâu
hình thức chính thể và hình thức cấu chỉnh PL –
lốp dài 7cm mang theo đâm vào đỉnh trúc nhà nước?
thóp đầu cháu. Sợ bị phát hiện, Duân lấy
Sai vì yếu tố trong cơ chế điều chỉnh PL
Sai vì hình thức nhà nước bao gồm 3 yếu
mũ đậy vết đâm lại, nhưng máu chảy quá
là QPPL, quan hệ PL, sự kiện Pháp lý,
tố:chính thể,nhà nước và chính trị.
nhiều, cháu khóc thét lên nên bị mọi
văn bản áp dụng PL, ý thức pháp luật,
người phát hiện. Sau khi đưa đi cấp cứu,
trách nhiệm pháp lý chứ không có VPPL.
95. sự thay thế nhà nước này bằng
cháu Minh (40 ngày tuổi) qua đời.
kiểu nhà nước khác là quá trình đấu
- Duân (sinh năm 1974, Đông Anh, Hà
87. Chế tài là biện pháp cưỡng chế NN
tranh của giai cấp thống trị?
Nội) không có bệnh về thần kinh, chưa và ngược lại –
có tiền án, là một người làm ruộng.
Sai vì sự thay thế nhà nước này bằng
Sai vì không phải biện pháp cưỡng chế
2. Cấu thành vi phạm pháp luật
kiểu nhà nước khác là quá trình đấu tranh nào cũng là chế tài.
¤ Về mặt khách quan:
của giai cấp bị trị tại vì giai cấp bị trị bị
- Hành vi: việc làm của Duân (dùng kim
88. Trách nhiệm pháp lý không phải là
bóc lột bởi giai cấp thống trị.
khâu lốp đâm xuyên đầu đứa trẻ sơ sinh
1 yếu tố trong cơ chế điều chỉnh PL –
96. tương ứng với 5 hình thái xh có 5
40 ngày tuổi) là hành vi dã man, lấy đi
Sai vì trong cơ chế điều chỉnh PL, trách
kiểu nhà nước trong lịch sử nhà
tính mạng đứa trẻ, gây nguy hiểm cho xã
nhiệm pháp lý là một yếu tố của cơ chế
nước,trong lịch sử xh loài người?
hội được quy định tại Bộ luật hình sự. điều chỉnh PL.
- Hậu quả: gây nên cái chết của cháu
Sai chỉ có 4 kiểu nhà nước:chủ nô (chiếm
Minh, gây tổn thương tinh thần gia đình
89. Trách nhiệm pháp lý chỉ phát sinh
hữu nô lệ),phong kiến,tư sản,XHCN.
đứa trẻ và bất bình trong xã hội. Thiệt hại
khi cá nhân, tổ chức thực hiện h ành vi
97. pháp luật chỉ được hình thành ban
được gây ra trực tiếp bởi hành vi trái
có đủ các yếu tố cấu thành VPPL –
hành của nhà nước? pháp luật.
- Thời gian: diễn ra vào sáng ngày
Sai vì trách nhiệm pháp lý còn áp dụng
Sai bên cạnh ban hành thì nhà nước còn 06/11/2009
đối với những hành vi trái PL mà không
thừa nhận tập quán pháp,tiền tệ pháp để
- Địa điểm: tại nhà bếp của chị Thanh. có lỗi.
nâng lên thành pháp luật.
- Hung khí: là một chiếc kim khâu lốp
90. Mọi VPPL đều phải chịu sự cưỡng
dài 7cm đã được chuẩn bị từ trước.
98. phap luật luôn có tính ổn định?
chế NN dưới hình thức các biện pháp ¤ Mặt khách thể:
trách nhiệm pháp lý –
Sai vì để phù hợp với thực tế,pháp luật
Hành vi của Duân đã xâm phạm tới
thực hiện chức năng điều chỉnh của xã
quyền được bảo đảm về tính mạng, sức
Đúng vì người có hành vi VPPL mà có
hội,khi quan hệ xh thay đổi thì pháp luật
khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân,
đủ 4 yếu tố cấu thành VPPL thì sẽ chịu
cần phải thay đổi để điều chỉnh cho phù
vi phạm đến quan hệ xã hội được pháp trách nhiệm pháp lý. hợp. luật bảo vệ.
91. nhà nước ra đời trong xã hội có ¤ Mặt chủ quan:
99. pháp luật tồn tại vĩnh viễn và bất
giai cấp nhưng nguyên nhân dẫn đến
- Lỗi: hành vi của Duân là lỗi cố ý trực biến?
sự ra đời của nhà nước nằm trong xh
tiếp. Bởi Duân là người có đủ năng lực không có giai cấp?
Sai vì pháp luật do nhà nước ban hành
trách nhiệm pháp lý, biết rõ việc mình
mà nhà nước khong tồn tại vĩnh viễn và
làm là trái pháp luật gây hậu quả nghiêm bất biến
trọng, nhưng vẫn mong muốn hậu quả
xảy ra. Duân có mang theo hung khí và
những quy tắc xử sự mới và dùng sức
định và tính năng động
có thủ đoạn tinh vi (lấy cớ nghe điện
mạnh của quyền lực nhà nc bắt buộc mọi
- Tất cả các văn bản pháp luật của cơ
thoại, che đậy vết thương của bé Minh).
người phải tuân theo, và khi đó pháp luật
quan nhà nước cấp dưới phải phù hợp với
- Động cơ: Duân thực hiện hành vi này là mới xuất hiện.
văn bản pháp luật của cơ quan nhà nước
4. Tính phù hợp với qui luật khách
cấp trên và không trái với Hiến pháp.
do ghen tuông với mẹ đứa trẻ.
quan là thuộc tính của pháp luật.
- Pháp luật khi ban hành phải có giá trị
- Mục đích: Duân muốn giết chết đứa trẻ
Đúng hay sai? Tại sao?
trong một thời gian tương đối dài và phải
để trả thù mẹ đứa trẻ. Nhận định này sai vì:
phù hợp với các quy luật khách quan và
¤ Chủ thể vi phạm:
Vì pháp luật có các thuộc tính sau
chỉ được sửa đổi, bổ sung khi điều kiện
- Chủ thể của vi phạm pháp luật là Đỗ a- Tính phổ biến
kinh tế, xã hội thay đổi.
Thị Kim Duân (43 tuổi) là một công dân
Được hiểu là tính bắt buộc thực hiện mọi
3. Bản chất giai cấp của pháp luật là
có đủ khả năng nhận thức và điểu khiển
quy định của pháp luật hiện hành đối với
sự thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, hành vi của mình.
mọi cá nhân, tổ chức. Bởi vì, pháp luật
nhằm bảo vệ lợi ích của giai cấp thống
- Như vậy, xét về các mặt cấu thành nên
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
trị. Đúng hay sai? Tại sao?
hành và có giá trị bắt buộc thực hiện đối
Khẳng định này đúng.Vì
vi phạm pháp luật có thể kết luận đây là
với moi ngừoi cứ trú trên lãnh thổ nước
pháp luật ra đời trước hết nhằm bảo vệ
một hành vi vi phạm pháp luật hình sự
nước đó và đối với mọi công dân.
lợi ích của giai cấp thống trị trong xã hội
nghiêm trọng. Cần được xử lý nghiêm
có giai cấp, thể hiện ý chí của giai cấp
minh theo quy định của pháp luật.
Thuộc tính này được phân biệt qua các
thống trị, tức là giai cấp đã nắm đk nhà
Câu 3: Nhà nước không tồn tại trong
yếu tố biểu hiện như: Dự liệu tình huống nc.
mọi hình thái Kinh Tế- Xã Hội có giai
điển hình, xác định cách hành xử bắt
Ý chí của giai cấp thống trị là do các lợi
cấp. Đúng or Sai? Vì sao?
buộc, đưa ra cách xử lý khi không tuân
chíc kinh tế khách quan của giai cấp đó, theo.
cũng tức là do các quan hệ sản xuất
Sai. Vì Nhà nước tồn tại trong mọi hình
khách quan ,à giai cấp đó là đại diện
thái kinh tế xã hội có giai cấp vì khi đó
b- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình quyết định.
tồn tại các mâu thuẫn không thể điều hòa thức
1. Chỉ có pháp luật mới mang tính
được giữa những giai cấp. Là điều kiện
Đặc trưng của pháp luật là phải rõ ràng,
chuẩn mực hành vi xử sự của con
để Nhà nước ra đời và tồn tại.
chuẩn xác nội dung của pháp luật bằng người?
các điều khoản , vắn bản quy phạm pháp
Đây là nhận định sai. Vì ngoài pháp luật
Câu 1: Pháp luật là hệ thống các quy
luạt và hệ thông văn bản quy pahmj pháp
còn có chuẩn mực đạođức, hương ước,
tắc xử sự do nhà nước thừa nhận ( hay luật tươgn xứng
phong tục tập quán,điều lệ quốc tế...điều
nhà nước đặt ra ). Đúng or Sai? Giải
- Yêu cầu cơ bản để đảm bảo tính xác
chỉnh hành vi xử xự của con người. thích?
định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp
luật cần đáp ứng yêu cầu sau: _Answer_
+ xác định mối tương quan giữa nội dung
2. cơ quan lập pháp là cơ quan đại
Đúng. Vì có 2 con đường hình thành
và hình thức của pháp luật
diện cho nhà nước. pháp luật:
+ Chuyển tải một cách chính các những
Nhà nước duy trì những phong tục tập
chủ trương chính sách của Đảng sang các
Sai vì cơ quan lập pháp là cơ quan đại
quán sẵn có, bổ sung, sửa đổi nội dung
phạm trù, cấu trúc pháp lý thích hợp.
diện cho ý chí,nguyện vọng,quyền làm
cho phù hợp và nâng chúng lên thành
+ Bảo đảm nguyên tắc pháp chế trong chủ của công dân.
những quy tắc xử sự chung và bảo đảm
hoạt động xây dựng pháp luật
3. nguyên tắc tổ chức và hoạt động của
cho chúng được thực hiện.
+ Mỗi văn bản pháp luật phải xác định rõ
bộ máy nhà nước là cơ sở cho việc xây
Nhà nước ban hành các quy tắc xử sự
phạm vi điều chỉnh, phương pháp điều
chỉnh của cơ quan có thẩm quyền ra văn
dựng và thực hiện các nhiệm vụ nhà
mới và bảo đảm cho chúng được thực bản. nước. hiện.
+ Phân định phạm vi, mức độ của hoặt
Sai vì nó là cơ sở cho tổ chức bộ máy và
5. Pháp luật xuất hiện khi có quan hệ
động lập pháp, lập quy.
trao đổi hàng hóa. Đúng hay sai? Tại
các lĩnh vực hoạt động khác. sao?
c- Tính bảo đảm thực hiện bằng nhà
4. trong hình thức chính thể cộng hòa Nhận định này sai vì: nước của pháp luật
đại nghị thủ tướng chính phủ do nhân
Trong bất kì xã hội nào, để có thể tồn tại
Để thực hiện, nhà nước đưa vào quy
và phát triển thì các quan hệ giữa người
phạm pháp luật tính quyền lực áp đặt đối dân bầu.
với người - quan hệ xã hội - phải tuân
với mọi chủ thể, bằng cách gắn cho pháp
Sai vì thủ tướng chính phủ do nghị viện
theo những quy tắc chung nhất định.
luật tính bắt buộc chung. lập ra.
Những quy tắc chung ấy tồn tại trong all
Nhà nước sử dụng các phương iện khác
lĩnh vực, hoạt động của đời sống XH:
nhau để thực hiện pháp luật: phương
5. trong nhà nước XHCN không còn
Sản xuất, nghệ thuật, tôn giáo, gia đình...
pháp hành chính,, kinh tế, tổ chức tư
chức năng trấn áp giai cấp.
Người ta gọi đó là các quy tắc xử sự
tưởng, tuyên truyền, giáo dục pháp luật
chung. Những quy tắc xử sự chung ấy
và các biện pháp cưỡng chế. Việc sử
Sai vì vẫn còn tồn tạo thế lực chống lại
hình thành theo những các khác nhau cvà
dụng các biện pháp này, biện pháp khác
chế độ XHCN ở trong và ngoài nước nên
biểu hiện những hình thức khác nhau. Vì
hay kết hợp các biện pháp truỳ vào hoàn
vẫn rất cần chức năng trấn áp giai cấp.
vậy, khi có trao đổi hàng hóa thì có các
cảnh lịch sử cụ thể. Biện pháp cưỡng chế quy tắc xử sự chung.
chỉ áp dụng khi các biện pháp khác
6. nhà nước XHCN là nhà nước phi
Nhưng khi nhà nước xuất hiện, giai cấp không phát huy tác dụng. giai cấp.
thống trị thông qua nhà nước đặt ra
d- Tính hệ thống, tính thống nhất, tính ổn
Sai vì nhà nước XHCN vẫn mang bản
18.văn bản áp dụng pháp luật không
28. năng lực pháp luật của cá nhân là 1
chất giai cấp gồm công nhân,nông dân và
phải là hình thức của pháp luật
thuộc tính mang tính chính trị pháp lý. trí thức.
Đúng vì văn bản áp dụng pháp luật ví dụ
Đúng vì nó không phải thuộc tính tự
7. không chỉ có quy phạm pháp luật
như là:bản án,quyết định nâng
nhiên,quyền và nghĩa vụ của cá nhân do
mới định ra quy tắc cho hành vi xử sự
lương,khen thưởng,kỷ luật..còn hình thức pháp luật quy định của con người
của pháp luật là nguồn,là nơi chứa đựng
quy tắc xử sự chung cho tất cả mọi
29. hành vi pháp lý là những sự kiện
Đúng còn có đạo đức,tôn giáo..cũng định người.
thực tế phản ánh ý chí của con người
ra quy tắc cho hành vi xử sự của con
và pháp luật quy định. người.
19.pháp luật là phương tiện để nhà
nước mô hình hóa cách ứng xử sử của
Đúng
8. chỉ có pháp luật mới được thể hiện con người
dưới hình thức tiền tệ pháp.
30. hành vi của con người là sự kiện Đúng pháp lý. Đúng
20.bản chất pháp luật chỉ thể hiện qua
Sai vì những hành vi đơn giản thì không
9. pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất
giá trị xã hội của pháp luật là sự kiện pháp lý
đánh giá hành vi của con người
Sai vì một mặt bản chất của pháp luật
31. người không có năng lực hành vi
Sai vì còn có đạo đức,pháp luật là tiêu còn có tính giai cấp.
thì không là chủ thể của quan hệ pháp
chuẩn đánh giá hành vi pháp lý luật.
21.quy phạm pháp luật khác với quy
10. pháp luật và quy phạm đạo đức
phạm đạo đức vì nó chỉ ra quyền và
Sai ví dụ như trẻ em không là chủ thể
luôn luôn hỗ trợ nhau trong việc điều
nghĩa vụ của chủ thể
trực tiếp nhưng là chủ thể gián tiếp thông
chỉnh các quan hệ xã hội
qua bố mẹ,người giám hộ vấn đề kế Đúng thừa…
Sai vì quy phạm đạo đức cũng có thể cản
trở pháp luật:đạo đức không khuyên con
22.tính ý chi là đặc điểm riêng của
32. chế độ dân chủ chỉ tồn tại ở các
tố cáo cha mình vi phạm pháp luật nhưng quan hệ pháp luật nước XHCN?
pháp luật thì phải tố cáo nếu không là hành vi bao che.
Đúng vì quan hệ pháp luật chỉ phát sinh
Sai vì chế độ dân chủ tư sản cũng được
khi có tính ý chí của các bên và có quy
coi là chế độ chính trị tiến bộ nhất của
11. pháp luật có mối quan hệ gián tiếp phạm pháp luật.
nhà nước tư sản. nó có một dấu hiện chủ với kinh tế yếu sau đây:
23.độ tuổi là căn cứ duy nhất để xác
Đúng vì pháp luật có mối quan hệ gián
định năng lực hành vi của cá nhân -
Khả năng của nhân dân thực hiện quyền
tiếp với kinh tế thông qua chính trị. tự do dân chủ.
Sai vì còn dựa vào tiêu chuẩn lý trí,tình -
Sự tồn tại công khai của các đảng cầm
13. chỉ có pháp luật mới có tính bắt trạng sức khỏe
quyền và các đảng đối lập cũng như các buộc
24.người có năng lực pháp luật thì có
tổ chức xã hội các tổ chức quần chúng.
Sai vì chính trị cũng có tính bắt buộc
năng lực hành vi đầy đủ -
Sự tồn tại của hệ thống cơ quan đại diện
được bầu theo nguyên tắc phổ thông đầu
14. tiền tệ pháp là hình thức pháp luật
Sai vì trẻ em,người bị bệnh tâm thần có phiếu.
luôn thể hiện ý chí của nhà nước.
năng lực pháp luật nhưng không có năng -
Sự thừa nhận về hình thức sự bình đẳng lực hành vi Đúng.
của công dân trc pháp luật.
25. chỉ nhà nước mới có quyền thừa -
Việc thực hiện nguyên tắc pháp chế tư
15.pháp luật là phương tiện để đảm
nhận năng lực hành vi của cá nhân sản
bảo an ninh và an toàn xã hội Đúng
33. nhà nước trong xã hội có giai cấp
Sai vì nếu là pháp luật phi dân chủ thì
chỉ thực hiện chức năng trấn áp nhằm
không là phương tiện để đảm bảo an ninh
26. chủ thể của 1 quan hệ pháp luật cụ
bảo vệ giai cấp cầm quyền?
và an toàn xã hội,pháp luật dân chủ mới
thể phải là người có khả năng bằng có tính chất trên.
hành vi của mình xác nhận lập quyền
Sai. Vì nhà nước trong xã họi có giai cấp
và nghĩa vụ pháp lý và tham gia vào
thì chức năng nhà nước là những phương
16, mọi văn bản quy phạm pháp luật quan hệ pháp luật.
diện hoạt động chủ yếu của nhà nước
đều thể hiện ý chí của nhà nước
nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra Đúng
trước nhà nước. chức nắng nhà nước xuất Đúng
pahts từ bản chất nhà nước luôn luôn thể
27. mọi cá nhân có nhu cầu tham gia
17.tập quán pháp khác với tập quán ở
hiện tính giai cấp, nhà nước là công cụ
quan hệ pháp luật thì đều có thể là chủ
đặc điểm được nhà nước bảo đảm thực
sắc bắn do giai cấp thống trị tổ chức ra
thể của quan hệ pháp luật. hiện
để quán lý xã hội,thể hiện tính xã hội vì
Sai vì còn phải có năng lực chủ thể.
sự ra đời tồn tại và phát triển của nhà Đúng
nước cũng chính là nhu cầu của xã hội
bởi vì bên cạnh việc nhà nước bảo vệ lợi
38. tính giai cấp là yếu tố quyết định
gửi Tòa án nhân dân huyện H về việc
ích của giai cấp thống trị mà còn bảo vệ
bản chất nhà nước?
giải quyết việc phân chia di sản thừa kế.
lợi ích của giai cấp bị thống trị.
Tòa án đã thụ lý và giải quyết vụ kiện
Đúng vì tính giai cấp quyết định bản chất
trên. Tòa án quyết định chia đều số tài
34. khi cơ quan đại diện quốc hội và
nhà nước trên cơ sở xác định nhà nước sản trên cho A và B.
nghị viện không thể hiện được vai trò
được thành lập của ai,do ai và vì ai.
Hỏi: - Hãy chỉ ra các sự kiện pháp lý
của mình đối với xã hội thì nên xóa trong bài tập tập trên? bỏ?
BÀI TẬP QUAN HỆ PHÁP LUẬT
- Những quan hệ pháp luật đã phát sinh?
Sai. Vì khi cơ quan đại diện như quốc hội Bài tập 3
hay nghị viện không thể hiện được vai Bài tập 1:
Ngày 10/9/2011, bà Nguyễn Hoài Minh
trò của mình cũng không được xóa bỏ vì
Đặng Văn A, lái xe thuê cho bà Lê Thị B,
(sinh năm 1985, cư trú tại xã X, huyện
đây là cơ quan quyền lực cao nhất đại
hưởng lương theo tháng. Ngày
Y, tỉnh Z) đã nộp hồ sơ dự tuyển công
diện cho ý chí nguyện vọng và tính dân
2/3/2011, A điều khiển ô tô khách từ Hà
chức ngạch chuyên viên theo thông báo
chủ của nhân dân trong xã hội. những cá
Tĩnh đi Hà Nội. Khi xe của A đi với
tuyển dụng của Sở Nội vụ tỉnh Z. Trên cơ
nhân đại diện không còn xứng đáng với
tốc độ 50 - 55km/h đến km 387 + 600
sở kết quả thi tuyển, ngày
sự tín nhiệm của nhân dân sẽ bị cử tri
quốc lộ 1A thì phía trước có hai xe mô tô
20/10/2011, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Z
hoặc tổ chức cơ quan đại diện cùng cấp
đi ngược chiều, trong đó có xe của anh
đã ra quyết định tuyển dụng bà Minh
bãi nhiễm. để phát huy vai trò của quốc
Trần Văn C điều khiển đi lấn sang phần
vào làm việc tại cơ quan này.
hội hay nghị viện thì trong bộ máy cơ
đường bên trái, lúc này A không giảm tốc
Anh (chị) hãy xác định: các quan hệ pháp
quan này phải thực hiện sự đổi mới để
độ, không phát hiệu còi, không nháy
luật đã phát sinh? Cấu thành của
nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động.
đèn cảnh báo. Khi xe của A cách xe của
một trong các quan hệ pháp luật đó?
C khoảng 8- 10 mét thì A mới lái xe LỜI GIẢI
35. bộ máy nhà nước thay đổi khi chức
sang bên trái để tránh và anh C cũng lái Bài tâp 1
năng nhà nước thay đổi?
xe về bên phải phần đường của mình Đáp:
nên xe ô tô do A điều khiển đã đâm vào
Đúng vì chức năng nhà nước xuất phát từ *Sự kiện pháp lý:
xe máy của anh C làm xe của anh C
bản chất nhà nước luôn luôn thể hiện tính
- Hành vi trái pháp luật của A: điều khiển
văng ngược về phía sau, xe của A tiếp tục
giai cấp,nhà nước là công cụ sắc bén do
xe không giảm tốc độ, không
lao sang bên trái phần đường đâm
giai cấp thống trị tổ chức ra để quản lý xã
phát hiệu còi, không nháy đèn cảnh báo
tiếp vào xe mô tô do anh Lê E điều khiển
hội cho nên khi chức năng của nhà nước
hậu quả xe ô tô do A điều khiển
đang lưu hành cùng chiều với xe của
thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của bộ
đã đâm liên tiếp vào hai xe máy do C, E
anh C, phía sau chở anh M. Hậu quả anh máy nhà nước.
điều khiển gây hậu quả
Trần Văn C và anh M bị chết (biết nghiêm trọng
36. bản chất của nhà nước quyết định
rằng Trần Văn C có để lại di sản thừa kế
- A gây ra cái chết của C và M, E bị
giá trị xã hội của nhà nước và vai trò
là 1 sổ tiết kiệm 500 triệu đồng), anh E thương nặng của nhà nước?
bị thương nặng, được cơ quan nhà nước
- C để lại di sản thừa kế: 500 triệu đồng
có thẩm quyền xác định tỷ lệ thương tật
Các quan hệ pháp luật sẽ phát sinh:
Đúng vì nhà nước là bộ máy duy trì sự là 86%.
+ Giữa A với các cơ quan bảo vệ pháp
thống trị,là bộ máy trấn áp của giai cấp
Hãy xác định các sự kiện pháp lý trong
luật (cơ quan điều tra trong lực lượng
này với giai cấp khác,bản chất nhà nước
tình huống trên? Chỉ ra những quan hệ cảnh
luôn luôn thể hiện tính giai cấp,nhà nước
pháp luật phát sinh từ những sự kiện
sát nhân dân): Nội dung thu thập chứng
với vai trò là công cụ sắc bén do giai cấp pháp lý đó?
cứ để ra bản kết luận điều tra
thống trị tổ chức ra để quản lý xã hội,bản Bài tập 2
+ Giữa cơ quan điều tra với cơ quan truy
chất nhà nước còn thể hiện tính xã hội vì
A và B là hai anh em ruột, được cha mẹ
tố (viện kiểm sát): Trên cơ sở kết luận
sự ra đời tồn tại và phát tiển của nhà
để lại khối tài sản gồm 3 gian nhà trên
điều tra của cơ quan điều tra, Viện kiểm
nước cũng như nhu cầu xã hội.
khuôn viên 500 mét vuông đất đã được
sát ra quyết định truy tố A để Tòa án
37. quyền lực chính trị mang tính giai
chính quyền địa phương cấp giấy chứng
quyết định đưa vụ án ra xét xử.
cấp và chỉ thuộc về giai cấp thống trị?
nhận quyền sử dụng đất mang tên cha mẹ
+ Giữa cơ quan xét xử với A ( bị cáo) và
hai ông. Ngày 2/3/2011 cha ông A, B
những người tham gia quan hệ tố tụng.
Đúng. Quyền lực chính trị tức là bạo lực
qua đời, Ngày 2/ 6/2011 mẹ ông A, B
+ Giữa cơ quan thi hành án với A (người
có tổ chức của giai cấp này để trấn áp
chết. Khối tài sản của cha mẹ hai ông để VPPL)
giai cấp khác. Quyền lực chính trị là
lại vì không có di chúc, nên ông B quản
+ Giữa A với thân nhân của người bị hại
quyền lực của một giai cấp hay là một
lý và không chịu chia di sản mà cha mẹ
và người bị thương (A và E) về bồi
liên minh giai cấp là khả năng thực hiện
để lại cho ông A. Ngày 12/11/2011 ông A thường thiệt hại.
những lợi ích khách quan cho giai cấp
làm đơn gửi Ủy ban nhân dân xã M
+ Giữa những người hưởng di sản thừa
đang thống trị. Quyền lực chính trị của
giải quyết về di sản thừa kế. Ngày kế của C với Tòa án.
giai cấp cầm quyền luôn được tổ chức
22/11/2011, UBND xã M có văn bản trả Bài 2
thành nhà nước và là công cụ sắc bén do lời Đáp:
giai cấp thống trị tổ chức ra để quản lý xã
ông A là không hòa giải được. + Sự kiện pháp lý: hội.
Ngày 22/11/2011 ông A có đơn khởi kiện
- Cha, mẹ ông A chết để lại di sản thừa
kế là nhà ở hợp pháp trên khuôn
lao động và người sử dụng lao
Việt Nam) là một công ty thực phẩm với
viên 500 mét vuông, không có di chúc.
động mong muốn đạt được khi tham gia
100% vốn đầu tư Đài Loan.
- Tranh chấp di sản thừa kế Ủy ban nhân QHPL này.
- Được xây dựng từ năm 1991.
dân đã không hòa giải thành
+ Là lợi ích của Sở Nội vụ tỉnh Z: tuyển
- Có giấy phép hoạt động từ năm 1994.
- A khởi kiện Tòa án thụ lý và giải quyết
được người phù hợp với yêu cầu
Dẫn đến, là một tổ chức có đầy đủ trách
nhiệm pháp lý khi thực hiện hành vi trái pháp
phân chia di sản thừa kế
của vị trí cần tuyển dụng luật này.
+ Quan hệ pháp luật đã phát sinh:
+ Là lợi ích của bà Minh: được tuyển
- Quan hệ pháp luật giữa Ủy ban nhân
dụng vào làm việc trong cơ quan nhà
C. Vi phạm pháp luật dân sự
dân xã M với A và B về việc hòa nước 1. Tình huống
giải tranh chấp di sản thừa kế.
- Nguyễn T Cường (25 tuổi, Bến Tre), là sinh
- Quan hệ pháp luật giữa Tòa án huyện H
PHÂN TÍCH CẤU THÀNH CỦA VI
viên năm 2 trường ĐH Tây Đô.
với A, B về việc phân chia di PHẠM PHÁP LUẬT
- Năm 2006, quan Internet, Cường quen với sản thừa kế
B. Vi phạm pháp luật hành chính anh Huy (Việt Kiều Úc) Bài 3 1. Tình huống
- Năm 2009, anh Huy về thăm quê và trú tại Đáp:
- Tháng 9/2008, Bộ tài nguyên môi trường đã
huyện Chợ Lách, Bến Tre. Đúng lúc này,
- Quan hệ pháp luật giữa bà Nguyễn
phát hiện ra vụ việc sai phạm của công ty Bột
Cường không có tiền đóng học phí, nhiều lần
Hoài Minh với Sở nội vụ tỉnh Z về
ngọt Vedan (Công ty TNHH Vedan Việt nhà trường nhắc nhở.
việc nộp hồ sơ và thi dự tuyển công chức Nam).
-1/2/2009, Cường đến nhà anh Huy chơi và ở ngạch chuyên viên
- Theo đó thì công ty Vedan đã hằng ngày sả
lại đêm. 2/2/2009, lợi dụng lúc anh Huy đi
- Quan hệ pháp luật giữa bà Minh (người
nước thải bẩn (chưa qua xử lý) trực tiếp ra
vắng, tủ không khóa, Cường đã lấy đi 1 chiếc
sông Thị Vải (Đồng Nai) suốt 14 năm qua kể lắc 2 lượng vàng 18K.
được tuyển dụng công chức) với
từ khi đi vào hoạt động (1994): khoảng
- Sau khi bán được hơn 22 triệu đồng, Cường
Giám đốc sở Nội vụ tỉnh Z cơ quan sử 45000m3/1tháng.
mua một chiếc xe máy và gởi tiền cho mẹ trả
dụng lao động công chức
- Hành động này gây ô nhiễm nặng cho dòng nợ, cho bà nội.
+ Cấu thành quan hệ pháp luật giữa
sông Thị Vải, gây chết các sinh vật sống ở
2. Cấu thành vi phạm pháp luật
người lao động (bà Minh) và người sử
sông này và ảnh hưởng trầm trọng đến sức ¤ Mặt khách quan: dụng
khỏe người dân ven sông...
- Hành vi: việc làm của anh Cường (lấy cắp 2
lao động (Sở Nội vụ tỉnh Z)
2. Cấu thành vi phạm pháp luật
lượng vàng 18K, bán lấy tiền để sử dụng theo
- Chủ thể QHPL: cá nhân (bà Minh) với ¤ Mặt khách quan:
mục đích riêng) là hành vi vi phạm pháp luật
cơ quan nhà nước (sở Nội vụ) sử
- Hành vi nguy hiểm: sả nước thải bẩn chưa
dân sự được quy định tại Bộ luật dân sự. dụng lao động
qua xử lý ra sông Thi Vải: 45000m3/1tháng.
- Hậu quả: gây thiệt hại về mặt vật chất đối
+ Sở Nội vụ tỉnh Z: có năng lực chủ thể (
Đây là hành vi trái pháp luật hành chính. với anh Huy
theo quy định của pháp luật có
- Hậu quả: dòng sông bị ô nhiễm nặng, phá
- Thời gian: nhà anh Huy (huyện Chợ Lách,
quyền tuyển dụng viên chức – năng lực
hủy môi trường sống và làm thủy sản chết Bến Tre)
pháp luật; và bằng chính khả năng
hàng loạt, gây thiệt hại cho các hộ nuôi thủy
- Thủ đoạn: lợi dụng lúc anh Huy vắng nhà và
của mình thực hiện quyền này – năng lực
sản và ảnh hưởng trầm trọng đến sức khỏe tủ không khóa.
người dân sống ven sông. Những thiệt hại đó ¤ Mặt khách thể: hành vi).
do hành vi trái pháp luật của công ty Vedan
Anh Cường đã xâm phạm đến quan hệ tài sản
+ Bà Minh: có năng lực chủ thể ( có đủ
gây ra trực tiếp và gián tiếp.
được pháp luật bảo vệ.
điều kiện tuyển dụng theo quy
- Thời gian: 14 năm (từ năm 1994-2008). ¤ Mặt chủ quan:
định của pháp luật thì được nộp hồ sơ dự
- Địa điểm: sông Thị Vải (thuộc địa phận tỉnh
- Lỗi: là lỗi cố ý trực tiếp. Bởi vì Cường nhìn
tuyển công chức- năng lực pháp
Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tp.Hồ Chí
thấy trước hậu quả thiệt hại do mình gây ra,
luật; và bằng chính khả năng của mình Minh).
nhưng vẫn mong muốn cho hậu quả đó xảy
thực hiện việc thi tuyển- năng lực
- Phương tiện: sử dụng hệ thống ống sả ngầm. ra. hành vi). ¤ Mặt khách thể:
- Động cơ: không có tiền nộp học phí, nhận
- Nội dung của QHPL: Tổng thể các
Việc làm của công ty Vedan đã xâm hại đến
thấy anh Huy là người giàu có nên Cường đã
quyền và nghĩa vụ của người lao
các quy tắc quản lý nhà nước: vi phạm trật tự nổi lòng tham.
động là công chức nhà nước với người sử
quản lý nhà nước, làm tổn hại đến các quan
- Mục đích:trả tiền học phí, giúp mẹ trả nợ và
dung lao động là sở Nội vụ
hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
sử dụng vào mục đích cá nhân (mua xe máy) tỉnh Z ¤ Mặt chủ quan: ¤ Mặt chủ thể:
+ Quyền chủ thể: Quyền được dự tuyển,
- Lỗi: là lỗi cố ý gián tiếp. Vì, Công ty Vedan
Anh Cường (25 tuổi, sinh viên, không mắc
thực hiện quyền làm việc của bà
khi thực hiện hành vi này thì nhận thấy trước
phải bệnh về thần kinh) là người có đủ năng
hậu quả, tuy không mong muốn nhưng vẫn để
lực trách nhiệm pháp lý khi thực hiện hành vi
Minh, quyền được tuyển người của Sở hậu quả xảy ra. phạm pháp. Nội vụ tỉnh Z
- Mục đích: nhằm giảm bớt chi phí xử lý nước
+Nghĩa vụ pháp lý: Nghĩa vụ tuân theo
thải. Theo quy định thì công ty Vedan phải
D. Vi phạm kỷ luật nhà nước
các quy định về điều kiện dự tuyển
đầu tư khoảng 1 chục triệu để xử lý 1m3 dịch 1. Tình huống
của bà Minh; Nghĩa vụ nhận hồ sơ dự
thải đậm đặc. Đáng ra phải chi từ 15%-20%
- Lê Văn An (sinh viên năm 2, trường Đại học
tuyển khi người nộp hồ sơ có đủ các
vốn đầu tư cho việc xử lý nước thải thì Công
X, Cần Thơ) nhiều lần bỏ học, quay cóp trong
điều kiện theo quy định của pháp luật của
ty Vedan chỉ dành 1,5% vốn cho việc đó.
giờ kiểm tra nên bị giáo viên nhắc nhở nhiều Sở nội vụ tỉnh Z.
¤ Mặt chủ thể vi phạm:
lần. An hiện trú ở ký túc xá trường, lại còn
- Khách thể QHPL: Là lợi ích của người
- Công ty Vedan (thuộc Công ty TNHH Vedan
thường xuyên uống rượu bia.
- Anh đã liên tục vi phạm từ cuối năm 2006
quyền và nghĩa vụ của hai vợ chồng
tham gia hoạt động chính trị, tiến hành
đến tháng 6/2007 và vượt quá giới hạn chấp
trong quan hệ hôn nhân, điều 19 luật hôn
ứng cử Hội Đồng Nhân Dân, tham gia nhận của nhà trường.
nhân và gia đình quy định vợ chồng bình
các khóa học , , chứ không phải bị lệ
2. Cấu thành vi phạm pháp luật
đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền
thuộc vào công việc nhà. Tương tự, anh ¤ Mặt khách quan:
ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
Nam cũng sẽ phải có nghĩa vụ san
- Hành vi: việc làm của An (nhiều lần bỏ học,
Đây là một quy định thể hiện rõ tư tưởng
sẻ công việc gia đình, chăm sóc con cái
quay cóp, uống rượu bia) là hành vi vi phạm
kỷ luật nhà trường, ký túc xá.
bình đẳng giới của Đảng và nhà nước ta.
với vợ.Quyền và nghĩa vụ tài sản : - Thứ
- Hậu quả: gây ảnh hưởng xấu đến các sinh
Về hình thức được chia ra làm quyền và
nhất: hai vợ chồng có quyền ủy quyền
viên khác, cũng như tương lại của An và xâm
nghĩa vụ nhân thân , quyền và nghĩa vụ
cho nhau để thực hiện các bước xác lập,
phạm đến quy tắc quản lý của nhà trường.
tài sản: Quyền và nghĩa vụ nhân
thực hiện và cắt đứt các giao dịch mà
- Thời gian: từ cuối năm 2006 đến tháng
thân: (Những điều luật được nêu ra dưới
theo quy định của pháp luật có sự đồng ý 6/2007.
đây đều thuộc luật Hôn nhân và gia
của cả hai vợ chồng (điều 24). Việc ủy
- Địa điểm: trường ĐH X, Cần Thơ, khu ký
đình) - Thứ nhất: hai vợ chồng Nam-Mai
quyền cần được thực hiện bằng văn bản. túc xá nhà trường.
có quyền và nghĩa vụ chung thủy, thương
Ví dụ: chị Mai ủy quyền cho anh Nam ¤ Mặt khách thể:
yêu , quý trọng, chăm sóc lẫn nhau, cùng
đứng ra bán căn nhà là tài sản chung của
Lê Văn An đã vi phạm, và xem thường quy
tắc quản lý của nhà trường, ký túc xá. Đó là
nhau xây dựng gia đình(điều 18).Tuy
cả hai vợ chồng. - Thứ hai: hai người có
các quy tắc mà An buộc phải thực hiện khi
nhiên quy định này vẫn chưa được thực
quyền đại diện cho nhau khi một trong
theo học tại trường và lưu trú tại ký túc xá.
hiện một cách triệt để trong thực tế. Tình
hai người mất đi năng lực hành vi dân sự ¤ Mặt chủ quan:
trạng ly thân, ngoại tình, vẫn đang tồn tại
mà bên kia có đủ điều kiện làm người
- Lỗi: là lỗi cố ý trực tiếp. Bởi vì, An đã nhìn
rất phổ biến trong xã hội. - Thứ hai: hai
giám hộ. Ví dụ: chị Mai bị tai nạn giao
thấy trước hậu quả xã hội do hành vi của
vợ chồng được tự do lựa chọn tôn giáo,
thông bất tỉnh thì anh Nam được ra làm
mình gây ra, nhưng vẫn mong muốn hành vi
tín ngưỡng, niềm tin để theo đuổi. Mỗi
đại diện để giải quyết các giao dịch dân ấy xảy ra.
người phải tôn trọng tín ngưỡng của đối
sự của chị Mai. - Thứ ba: hai vợ chồng
- Nguyên nhân: tính vô kỷ luật và sự xem
phương, tuyệt đối không được cản trở
phải chịu trách nhiệm đối với giao dịch
thường kỷ luật nhà trường của An, thiếu tinh
hoạt động tự do tôn giáo của mỗi
dân sự hợp pháp do một trong hai người
thần học tập và sự cầu tiến đáng có của một sinh viên.
bên(điều 22). Ví dụ:Anh Nam theo đạo
thực hiện nhằm đảm bảo nhu cầu sinh ¤ Mặt chủ thể:
Phật , mỗi tháng ăn chay một lần. Chị
hoạt thiết yếu cho gia đình (điều 25). Ví
Lê Văn An (sinh viên năm 2 trường ĐH X,
Mai theo đạo thiên chúa, cuối tuần đi lễ
dụ: anh Nam vay ngân hàng để lấy tiền
Cần Thơ) là người có đủ năng lực trách nhiệm
nhà thờ. Hai người đều tôn trọng đức tin
kinh doanh nuôi gia đình thì khi đó chị
pháp lý khi thực hiện hành vi vi phạm này.
của nhau. - Thứ ba: anh Nam và chị Mai
Mai cũng sẽ chịu trách nhiệm gánh món
phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy
nợ. - Thứ tư: vợ chồng có nghĩa vụ ngang
VÍ DỤ VỀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT VÀ
tín của nhau, giữ gìn cho nhau, không
nhau trong quản lí và sử dụng tài sản
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CÂU THÀNH
được hành hạ, ngược đãi, xúc phạm danh
chung bao gồm tài sản do vợ, chồng tạo CỦA NÓ
dự, uy tín của nhau(điều 21). Tuy luật
ra, thu nhập do lao động, sản xuất, kinh VÍ DỤ CỤ THỂ
quy định như vậy nhưng trên thực tế hiện
doanh, và những thu nhập hợp pháp khác
nay những vụ việc bạo hành gia đình vẫn
của vợ chồng trong thời kì hôn nhân, tài
Anh Nguyễn Văn Nam ( 25 tuổi ) và chị
xảy ra rất phổ biến và đối tượng hứng
sản được thừa kế chung hoặc tặng chung.
Đào Tuyết Mai ( 22 tuổi ) là công dân
chịu bạo hành là phụ nữ. Theo số liệu
Quyền sử dụng đất là tài sản chung sau
nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
thống kê của Tổng cục dân số Việt Nam
khi kết hôn cùng những tài sản được thỏa
Nam. Sau một thời gian tìm hiểu, cảm
năm 2010, có 58% phụ nữ từng kết hôn
thuận là tài sản chung(điều 28). - Thứ
thấy hòa hợp và mong muốn chung sống,
cho biết họ từng phải chịu ít nhất một
năm: hai vợ chồng có quyền sở hữu,
đồng thời hội tụ đầy đủ điều kiện kết hôn
trong ba loại bạo lực là bạo lực thể xác,
quản lí và sử dụng tài sản riêng bao gồm
theo luật hôn nhân và gia đình hiện
bạo lực tình dục , bạo lực kinh tế - tinh
tài sản được thừa kế riêng, được tặng
hành, hai người đã tiến hành đăng kí kết
thần. Đây là một con số đáng báo
riêng, đồ dung cá nhân, tài sản có được
hôn, chính thức trở thành vợ chồng và
động. - Thứ tư: hai người có quyền được
khi kết hôn(điều 32 và điều 33). - Thứ
qua đó xác định quan hệ hôn nhân giữa
phát triển về mọi mặt, được học tập nâng
sáu: hai người có quyền được thừa kế tài hai người.
cao trình độ, bồi dưỡng văn hóa, tham
sản của nhau trong trường hợp một người
gia các hoạt động chính trị- xã hội, theo
chết hoặc bị tòa án tuyên bố tử hình thì
Chủ thể quan hệ pháp luật: chủ thể là
đuổi các sở thích cá nhân, đồng thời có
bên còn sống quản lí tài sản chung trừ
anh Nam và chị Mai. Hai người có đầy
nghĩa vụ giúp đỡ lẫn nhau để cả hai cùng
trường hợp trong di chúc chỉ định người
đủ năng lực chủ thể bao gồm năng lực
phát triển(điều 23). Tất nhiên về hành
khác quản lí hoặc người thừa kế chỉ định
pháp luật và năng lực hành vi.
động cụ thể sẽ hoàn toàn được căn cứ người khác quản lí.
Nội dung của quan hệ pháp luật: nội
vào tình hình thực tế của cả hai người,
Khách thể: Khách thể trong quan hệ hôn
dung của quan hệ pháp luật hôn nhân
đặc biệt là người vợ. - Thứ năm: Đây là
nhân giữa hai anh chị Nam-Mai bao
giữa anh Nam và chị Mai quy định về
một quy định tiến bộ, đem lại cơ hội
gồm: Lợi ích nhân thân như thân phận vợ
quyền và nghĩa vụ của hai người trong
cũng như sự phát triển cho cả hai vợ
chồng. Các hành vi: Vợ chồng chung
quan hệ hôn nhân. Về tương quan giữa
chồng sau khi kết hôn. Chị Mai có thể
thủy, yêu thương, chăm sóc cùng nhau
Sự kiện có người chết để lại tài sản xuất
Phần giả định:người nào dùng vũ lực,đe
xây dựng giađình hạnh phúc. Tài sản
hiện quan hệ pháp luật (quan hệ thừa kế)
dọa dùng vũ lực ngày tức khắc hoặc có
chung của hai vợ chồng. Con cái không
do quy phạm pháp luật dân sự điều hành vi khác.
được xem là tài sản chung.
chỉnh. Chủ thể của quan hệ là người để
lại thừa kế và người hưởng thừa kế,hai
Phần quy định:làm cho người bị tần
III. KẾT LUẬN Trong cuộc sống, luôn
bên đều có những quyền và nghĩa vụ
công lâm vào tình trạng không thể chống
tồn tại những mối quan hệ pháp luật. Có pháp lý nhất định.
cự được nhằm chiếm đoạt tài sản.
những mối quan hệ pháp luật đơn giản,
dễ nhận biết, nhưng còn nhiều mối quan
VÍ DỤ VỀ QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Phần chế tài: phạt tù từ 3 năm đến 10
hệ mà gồm nhiều chủ thể tham gia, cho năm.
thấy mức độ và tính chất của nó rất phức
Điều 133 bộ luật hình sự: “người nào
tạp và khó dự đoán. Vậy việc tìm hiểu
dùng vũ lực,đe dọa dùng vũ lực ngay tức
khái niệm, nội dung và tính chất của mối
khắc hoặc có hành vi khác làm cho người
quan hệ pháp luật là điều rất cần thiết đối
bị tấn công lâm vào tinh trạng không thể với chúng ta.
chống cự được để chiếm đoạt tài sản thì
bị phạt tù từ 3 năm đến 10 năm”.
VÍ DỤ VỀ SỰ KIỆN PHÁP LÝ