













Preview text:
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP
nn xhcn,bởi theo như nn VN là nn của 
được ban hành hợp tình,hợp lí thì việc  LUẬT ĐẠI CƯƠNG dân,do dân,vì dân).
thực hiện trên thực tế sẽ dễ dàng hơn. Nó
đóng vai trò tích cực trong việc hỗ trợ 
Cau 1: tập quán và những tín điều tôn 
Câu 6: pl luôn tác động tích cực đối  thực hiện PL.
giáo trong thời kì cộng sản nguyên 
với kinh tế,thúc đẩy kinh tế phát triền.
thủy chính là pháp luật bởi đó chính là
Câu 12: bản chất của nhà nước quyết 
những quy tắc xử sự hình thành trật 
Sai: nếu pl tiến bộ,phản ánh được thực 
định chức năng của nhà nước. tự của xã hội.
tiễn,dự báo được tình hình phát triển của 
xh thì sẽ thức đẩy tiến bộ xh. Ngược lại 
Đúng: vì chức năng nhà nước là phương 
Sai: pl chỉ ra đời trong xã hội có nhà 
sẽ kìm hãm sự phát triển xh.
diện,mọi hoạt động cơ bản của nhà nước 
nước. nn và pl là 2 phạm trù luôn luôn 
nhằm bảo vệ lợi ích giai cấp thống trị nên
tồn tại song hành. Khi mâu thuẫn xã hội 
Câu 7: pl là tiêu chuẩn (chuẩn mực) 
thể hiện bản chất nhà nước.
gay gắt không thể điều hòa dẫn tới hình 
duy nhất đánh giá hành vi của con 
thành nn, để duy trì sự tồn tại của nhà  người.
Câu 13: nhà nước không mang tính 
nước thì giai cấp cầm quyền đã ban hành  giai cấp.
Sai: ngoài pl còn rất nhiều những chuẩn 
pl, pl trở thành công cụ để duy trì trật tự 
mực khác như đạo đức.
Sai: vì nhà nước ra đời trong xã hội có 
xh và bảo vệ cho giai cấp cầm quyền.
giai cấp và là công cụ bảo vệ lợi ích giai 
Câu 8: mối quan hệ giữa tính giai cấp 
Câu 2: nguyên nhân của sự hình thành
cấp thống trị,thể hiện ý chí giai cấp thống
và tính xã hội của nhà nước luôn luôn 
pl chính là nhu cầu quản lí và phát 
trị nên mang tính giai cấp. mâu thuãn với nhau. triển xh
Câu 14: tiền tệ pháp là hình thức pháp
Sai: chẳng hạn trong NN XHCN thì tính 
Câu này giải thích tương tự như câu 1
luật lạc hậu,thể hiện trình độ pháp lí 
giai cấp và tính xã hội song hành và hỗ  thấp.
Câu 3: pl chỉ có thể được hình thành 
trợ nhau. Vì là NN của giai cấp công 
bằng con đường ban hành nhà nước.
nhân và nông dân nên một mặt thể hiện 
Sai: vì tiền tệ pháp là hoạt động thừa 
tính giai cấp: ý chí của giai cấp cầm 
nhận những bản án,quyết đinh của tòa 
Pl là những quy tắc xử sự chung, do nn 
quyền,một mặt thể hiện tính xã hội đó là 
án,cơ quan hành chính làm khuôn mẫu để
ban hành hoặc thừa nhận. nhà nước có 
NN với công cụ là pl phải nhằm phục vụ 
giải quyết những vụ việc tương tự xảy ra 
thể thừa nhận những tập quán trong xh 
quần chúng nhân dân,là NN của dân,do 
sau nên có khả năng lấp đầy những chỗ 
bằng cách pháp điển hóa,ghi nhận trong  dân,vì dân.
trống của pháp luật trong trường hợp sự  luật thành văn.
việc mang tính pháp lí nhưng thiếu luật 
Câu 9: tính xã hội của nhà nước chỉ  điều chỉnh.
Câu 4: nền chính trị của giai cấp cầm 
thể hiện ở những nhà nước XHCN
quyền quy định bản chất và nội dung 
Câu 15: một quan hệ xã hội không thể  của pl.
Sai: tính giai cấp và tính xã hội luôn cùng
cùng bị điều chỉnh bởi pháp luật và 
thể hiện trong pl của các nhà nước. chỉ là quy phạm tập quán.
Sai: bởi vì pl là phạm trù thuộc về ý 
phụ thuộc vào từng thời kì thì bản chất 
thức,kiến trúc thượng tầng,trong khi kiến
nào được thể hiện rõ nét,nổi trội hơn 
Đúng: vì quan hệ xã hội khá phức tạp 
thức thượng tầng phải phù hợp với cơ sở  thôi. 
nên cùng một quan hệ có thể do nhiều 
hạ tầng. cho nên khi ban hành pl cần thiết
qui phạm điều chỉnh những mức độ tác 
phải dựa trên nền tảng về quan hệ trong 
Câu 10: nhà nước có quyền ban hành 
động của chúng mang lại hiệu quả khác 
xã hội về điều kiện cơ sở vật chất:quan 
pháp luật nên nhà nước không cần  nhau.
hệ về tư liệu sx,quan hệ sở hữu,về nhu 
phải tuân thủ pháp luật.
cầu,phương hướng phát triển xh..điều 
Sai: nhà nước là phạm trù thuộc về ý 
5. Tập quán pháp và tiền lệ pháp có 
này sẽ quyết định nội dung,bản chất của 
thức,NN chỉ là dạng thức,phương tiện thể
cùng điểm chung?
pl. tức là vật chất quyết định ý thức,cơ sở
hiện sự tồn tại của quyền lực. NN của 
hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng.
dân,dân thực hiện quyền lực thông qua 
>>> Đúng. Vì là cùng dựa trên cơ sở các 
Câu 5: lợi ích giai cấp thống trị luôn là
các cơ quan của nhà nước,các cá nhân,tổ 
quy tắc xử sự đã tồn tại trong cuộc sống 
sự ưu tiên và luôn là được lựa chọn có 
chức được NN trao quyền. Các cơ 
để hình thành các quy định pháp luật.
tính quyết định khi hình thành các quy
quan,tổ chức,cá nhân này vẫn phải tuân  định pl. thủ pl.
Đúng: bởi pl là ý chí của giai cấp thống 
Câu 11: các quy phạm xh luôn đóng 
trị được nâng lên thành luật. pl duy trì 
vai trò hỗ trợ việc thực hiện pháp luật.
trật tự xã hội,bảo vệ cho giai cấp cầm 
Đúng: các QPXH khác như QP đạo đức 
quyền,phù hợp với ý chí,nguyện vọng 
thể hiện phong cách tập quán,tư tưởng 
của đại bộ phận quần chúng trong xh 
của quần chúng nhân dân. Nếu QPPL 
(điểm này thì thể hiện rõ hơn trong các 
14. Các quy phạm xã hội luôn đóng vai 
>>>Sai. Đúng ra phải nói là chính thể 
một quá trình đấu tranh của giai cấp 
trò hỗ trợ việc thực hiện pháp luật.
cộng hòa xã hội chủ nghĩa. Tuy nhiên 
thống trị với giai cấp bị trị trong xã hội.
>>> Đúng. Các QPXH khác như QP đạo 
chính thể nước ta khá gần với chính thể 
Câu 10: Quy phạm pháp luật là quy tắc 
đức thể hiện phong tục tập quán, tư 
cộng hòa đại nghị tư sản.
xử sự được áp dụng một lần trong đời 
tưởng của quần chúng nhân dân. Nếu 
sống xã hội.
QPPL được ban hành hợp tình, hợp lí thì 
Câu 1: Mọi trường hợp cá nhân không 
Trả lời: Sai. Vì được áp dụng nhiều lần 
việc thực hiện trên thực tế sẽ dễ dàng 
có năng lực hành vi đều có thể thông  trong đời sống xã hội.
hơn. Nó đóng vai trò tích cực trong việc 
qua người thứ 3 để thực hiện các quyền
Câu 11: Mọi hành vi vi phạm pháp luật  hỗ trợ thực hiện PL. cho mình.
đều phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Trả lời: Sai. Vì trong 1 số trường hợp cá 
Trả lời: Sai. Vì trong một số trường hợp 
a. Tương ứng với mỗi hình thái xã hội 
nhân không có năng lực hành vi không 
vi phạm pháp luật không truy cứu trách 
là một kiểu nhà nước.
thể thông qua người thứ 3 để thực hiện 
nhiệm pháp lý như: Quá thời hiệu truy 
các quyền cho mình như việc kết hôn, 
cứu trách nhiệm pháp lý.
>>> Sai. Chủ nghĩa xã hội không phải là  hoặc ly hôn.
Câu 12: Nhà nước pháp quyền là kiểu 
1 hình thái kinh tế – xã hội (mà chỉ là 1 
Câu 2: Thẩm quyền của cơ quan Nhà 
Nhà nước tiến bộ nhất.
bước quá độ để đi lên Chủ nghĩa cộng 
nước do Quốc Hội quy định.
Trả lời: Sai. Vì Nhà nước pháp quyền 
sản. Chủ nghĩa cộng sản mới là 1 hình 
Trả lời: Sai. Vì do pháp luật quy định.
không phải là một kiểu Nhà nước.
thái kinh tế – xã hội), nhưng Nhà nước 
Câu 3: Hình thức của nhà nước gồm: 
Câu 13: Không hành động cũng có thể 
vi phạm pháp luật.
xã hội chủ nghĩa là 1 kiểu nhà nước.
Hình thức chính thể, hình thức cấu 
trúc và chế độ chính trị.
Trả lời: Đúng. Vì hành vi vi phạm pháp 
luật có thể là hành vi hành động hoặc là 
Hoặc: Hình thái XH nguyên thuỷ không 
Trả lời: Đúng. Vì hình thức Nhà nước 
hành vi không hành động. Ví dụ: Hành vi có nhà nước
phải bao gồm 3 yếu tố là hình thức chính 
không cứu giúp người đang trong tình 
b. Quyền lực chỉ xuất hiện và tồn tại 
thể, hình thức cấu trúc và chế độ chính  trị. trạng nguy hiểm.
trong xã hội có giai cấp và đấu tranh 
Câu 4: Sự ra đời của Nhà nước XHCN 
Câu 14: Năng lực hành vi của cá nhân  giai cấp
luôn gắn liền với Cách mạng XHCN.
có từ khi cá nhân đó được sinh ra và 
Trả lời: Đúng. Vì cách mạng XHCN xoá 
mất khi chết.
>>>Sai. Thực ra quyền lực đã xuất hiện  bỏ áp bức bóc lột.
Trả lởi: Sai. Vì khi cá nhân mới sinh ra 
ở trong xã hội cộng sản nguyên thủy, ví 
Câu 5: Pháp luật do Nhà nước ban 
thì chưa có năng lực hành vi, năng lực 
dụ như các tù trưởng, thủ lĩnh…
hành và chỉ được thể hiện bằng hình 
hành vi của cá nhân có kể từ khi đạt độ 
c. Mọi người sinh sống trên lãnh thổ 
thức văn bản quy phạm pháp luật.
tuổi nhất định và những điều kiện nhất 
việt nam đều là công dân thường trực 
Trả lời: Sai. Vì ngoài văn bản quy phạm  định.
của nhà nước việt nam
pháp luật, thì pháp luật còn thể hiện dưới 
Câu 15: Tiền lệ pháp chỉ được hình 
hình thức tập quán pháp và tiền lệ pháp.
thành từ cơ quan hành pháp.
>>>Sai. Ví dụ như người nước ngoài 
Câu 6: Người nghiện ma tuý hoặc các 
Trả lời: Sai. Vì tiền lệ pháp: Là hình thức
định cư ở Việt Nam không hẳn đã là công
chất kích thích dẫn đến phá tài sản gia 
Nhà nước thừa nhận các quyết định của 
dân thường trực của nhà nước Việt Nam 
đình là người bị hạn chế năng lực hành
cơ quan hành chính hoặc xét xử giải 
nếu họ không nhập quốc tịch. vi dân sự.
quyết những vụ việc cụ thể để áp dụng 
d. Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội có
Trả lời: Sai. Vì phải có quyết định của 
đối với các vụ việc tương tự. Vì vậy tiền 
sự phân chia giai cấp và mâu thuẫn 
Toà án tuyên bố một người bị hạn chế 
lệ pháp được hình thành từ cơ quan hành 
giai cấp gay gắt ko thể điều hòa.
năng lực hành vi dân sự. pháp và tư pháp.
Câu 7: Nhà nước ra đời xuất phát từ 
Câu 16: Để xác định một hệ thống pháp
>>>Sai. Ví dụ như con đường hình thành
nhu cầu của xã hội cần phải có một bộ 
luật hoàn thiện chỉ dựa vào 2 tiêu chí: 
các nhà nước ở phương Đông. Nó do yếu
máy quản lý xã hội.
Tính toàn diện, đồng bộ và tính thống 
tố trị thủy, chống ngoại xâm hình thành 
Trả lời: Sai. Vì còn bảo vệ lợi ích của 
nhất của hệ thống pháp luật.
nên chứ ko phải do sự phân chia giai cấp  giai cấp thống trị.
Trả lời: Sai. Vì ngoài ra còn tính phù 
và mâu thuẫn giai cấp gay gắt. Hay như 
Câu 8: Pháp luật là tiêu chuẩn (chuẩn 
hợp, tính khả thi và ngôn ngữ, kỹ thuật 
Nhà nước Giecmanh, do bộ tộc 
mực) duy nhất đánh giá hành vi con  xây dựng pháp luật.
Giecmanh xâm chiếm 1 quốc gia và áp  người.
Câu 17: Pháp luật và pháp chế không 
đặt bộ máy thống trị của mình mà hình 
Trả lời: Sai. Vì ngoài các quy phạm pháp
thể tách rời và không phụ thuộc vào 
thành nên nhà nước, nghĩa là hình thành 
luật còn có các quy phạm đạo đức, tôn 
trình độ văn hoá của cán bộ, công 
bằng con đường chiến tranh chứ ko phải  giáo…
chức, công dân.
con đường phân chia giai cấp.
Câu 9: Sự thay thế kiểu Nhà nước này 
Trả lời: Sai. Vì pháp luật và pháp chế 
e.Chính thể nhà nước ta theo hiến pháp
bằng kiểu Nhà nước khác là một quá 
muốn phát huy hiệu quả cần phải phụ 
năm 92 là chính thể cộng hòa đại nghị
trình đấu tranh của giai cấp thống trị.
thuộc vào trình độ văn hoá của cán bộ, 
Trả lời: Sai. Vì sự thay thế kiểu Nhà  công chức, công dân.
nước này bằng kiểu Nhà nước khác là 
Câu 18: Ý thức của pháp luật được cấu 
thành từ: Ý thức pháp luật thông 
Câu 27: Pháp luật chỉ do Nhà nước ban
6. Việc ly hôn giữa người Việt Nam và 
thường, ý thức pháp luật có tính lý luận
hành để điều chỉnh tất cả các quan hệ 
người nước ngoài được tiến hành tại 
khoa học và ý thức pháp luật nghề 
diễn ra trong xã hội.
UBND cấp tỉnh. nghiệp.
Trả lời: Sai. Vì chỉ điều chỉnh những 
Đáp án: sai, bởi vì việc ly hôn chỉ được 
Trả lời: Sai. Vì ý thức pháp luật được cấu
quan hệ phổ biến, quan trọng chứ không  giải quyết tại Tòa án.
thành từ hệ tư tưởng pháp luật và tâm lý 
điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội.
7. Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân pháp luật.
Câu 28: Việt Nam đã trải qua 3 hình 
sự là đủ 15 tuổi.
Câu 19: Một quy phạm pháp luật có thể
thái kinh tế xã hội và 2 kiểu Nhà nước.
Đáp án: sai, bởi vì tuổi bắt đầu có năng 
khuyết 3 yếu tố: Giả định, quy định và 
Trả lời: Sai. Vì Việt Nam chỉ trải qua 2 
lực hành vi dân sự là đủ 6 tuổi. chế tài.
hình thái kinh tế xã hội và 2 kiểu nhà 
8. Theo quy định của Luật hình sự Việt 
Trả lời: Sai. Vì theo nguyên tắc thì một  nước.
Nam, án treo là hình phạt nhẹ nhất 
quy phạm pháp luật sẽ bao gồm đủ 3 yếu 
Câu 29: Nhà nước ra đời và tồn tại bất
trong hệ thống hình phạt.
tố, tuy nhiên, trong những trường hợp  biến, vĩnh cửu.
Đáp án: sai, bởi vì án treo không phải là 
ngoại lệ thì vẫn có những quy phạm pháp
Trả lời: Sai. Vì Nhà nước có nguyên  hình phạt.
luật khuyết một trong 3 yếu tố.
nhân ra đời có thời kỳ phát triển và thời 
Câu 20: Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra 
điểm tiêu vong khi mà những điều kiện 
1/ Quyết định của Chủ tịch nước về bổ 
đời khi các giai cấp bóc lột bị xoá bỏ và 
cho sự tồn tại của Nhà nước không còn 
nhiệm Phó Thủ Tướng, Bộ Trưởng và 
quan hệ sản xuất dựa trên sự công hữu
nữa. Do vậy Nhà nước không thể nào là 
các thành viên khác của chính phủ là 
về tư liệu sản xuất.
vĩnh cửu bất biến được. văn bản QPPL.
Trả lời: Đúng. Vì Nhà nước xã hội chủ 
Câu 30: Người sống với nhau như vợ 
2/ Mọi chủ thể là cá nhân có đầy đủ 
nghĩa ra đời dựa trên cơ sở kinh tế và cơ 
chồng không đăng ký kết hôn thì không
năng lực hành vi đều được công nhận  sở xã hội chủ nghĩa.
được pháp luật công nhận là vợ chồng.
có đủ năng lực pháp luật.
Câu 21: Tiền lệ pháp không phải là một
Trả lời: Sai. Vì nếu như người sống với 
3/ Nhà nước là chủ thể của mọi mối 
hình thức pháp luật chính yếu ở Việt 
nhau như vợ chồng trước ngày 
quan hệ pháp luật. Nam.
03/01/1987 mà không đăng ký kết hôn 
4/Tất cả các cá nhân thực hiện hành vi 
Trả lời: Đúng. Vì ở Việt Nam hình thức 
thì pháp luật vẫn công nhận họ là vợ 
trái pháp luật, nguy hiểm cho xã hội 
pháp luật chính là văn bản quy phạm  chồng.
đều bị truy cứu trách nhiệm pháp lý. pháp luật.
Câu 31: Tài sản được tạo ra trong thời 
5/chủ thể của pháp luật là chủ thể của 
Câu 22: Trong lịch sử loài người chỉ có
kỳ hôn nhân là tài sản chung của vợ 
quan hệ pháp luật
văn bản quy phạm pháp luật mới được  chồng.
6/ Mọi vi phạm pháp luật đều do người 
coi là hình thức của pháp luật.
Trả lời: Sai. Vì nếu như trong thời ký hôn
có năng lực trách nhiệm
Trả lời: Sai. Vì ngoài văn bản quy phạm 
nhâ vợ, chồng được thừa kế riêng hoặc  Đáp án:
pháp luật còn có tập quán pháp và tiền lệ 
tặng cho riêng thì tài sản đó là tài sản 
1. Sai. Vì sai thẩm quyền ban hành, theo  pháp. riêng của vợ, chồng.
khoản 2 điều 114 Hiến Pháp (Quyết định 
Câu 23: Tiền lệ pháp được hình thành 
bổ nhiệm Phó thủ tướng là loại văn bản 
từ cơ quan lập pháp.
1. Pháp luật chỉ mang tính giai cấp.
áp dụng pháp luật vì nó quy định áp dụng
Trả lời: Sai. Vì được thành lập từ cơ quan
Đáp án: sai, bởi vì pháp luật còn mang 
trực tiếp đối với 1 người và chỉ được sử  tư pháp, hành pháp. tính xã hội. dụng 1 lần duy nhất.)
Câu 24: Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên 
2. Hệ thống cơ quan xét xử gồm: Tòa 
2. Sai. vì năng lực pháp luật do pháp luật 
đều có năng lực pháp lý.
án và Viện kiểm sát. quy định.
Trả lời: Sai. Vì nếu đủ 18 tuổi mà mắc 
Đáp án: sai, bởi vì hệ thống cơ quan xét 
3.Sai. Hôn nhân gia đình thì chủ thể 
các bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác  xử là Tòa án. không phải là nhà nước
làm mất năng lực trách nhiệm hành vi thì
3. Người đứng đầu Nhà nước trong 
4 Sai. hành vi gây ra do người chưa đủ 
sẽ không có năng lực pháp lý.
hình thức chính thể cộng hòa luôn là 
yếu tố về độ tuổi, thể chất…thì không bị 
Câu 25: Tương ứng với mổi hình thái  tổng thống.
truy cứu trách nhiệm pháp lí
kinh tế xã hội là một kiểu nhà nước.
Đáp án: sai, bởi vì hình thức chính thể 
5. Sai. vì hai khái niệm pháp luật và quan
Trả lời: Sai. Vì hình thái kinh tế xã hội 
cộng hòa đại nghị thì người đứng đầu đất hệ pháp luật khác nhau
công xã nguyên thuỷ không có Nhà 
nước luôn là Thủ tướng. 6. Sai. tương tự câu 4 nước.
4. Chỉ có hành vi hợp pháp của con 
Câu 26: Nhà nước Cộng Hoà Xã Hội 
người mới trở thành sự kiện pháp lý.
1. Nhà nước XHCN-VN bảo vệ mọi lợi 
Chủ nghĩa Việt Nam không áp dụng 
Đáp án: sai, bởi vì ngoài ra còn sự biến  ích của nhân dân;
học thuyết tam quyền phân lập.
pháp lý không do hành vi của con người.
Trả lời: nhận định này là sai: vì Nhà 
Trả lời: Sai. Vì Nhà nước Việt Nam đã áp
5. Người bị phạt tù là người hạn chế 
nước XHCN-VN chỉ bảo vệ quyền và lợi
dụng hạt nhân cơ bản của học thuyết tam 
năng lực hành vi dân sự.
ích hợp pháp, chính đáng của nhân dân.
quyền phân lập khi chia các cơ quan Nhà
Đáp án: sai, bởi vì người bị phạt tù 
2. Mọi vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn
nước thành cơ quan lập pháp, hành pháp,
không phải là người bị hạn chế năng lực 
của UBND điều phải được tập thể  tư pháp. hành vi dân sự.
UBND thảo luận và quyết định tại các 
8. Mọi quan hệ phát sinh giữa cơ quan 
16. PL là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá phiên họp:
hành chính nhà nước với cá nhân điều 
hành vi của con người 
Trả lời: Sai vì chỉ có những vấn đề thuộc 
do luật hành chính điều chỉnh.
Sai vì đạo đức là tiêu chuẩn đánh giá 
nhiệm vụ, quyền hạn của UBND mới 
Trả lời: Sai nếu quan hệ đó không thuộc 
hành vi của con người còn PL là tiêu 
đưa ra tập thể UBND thảo luận và quyết 
lĩnh vực hành chính. VD Ông A kí hợp 
chuẩn duy nhất đánh giá hành vi PL của 
định tại các phiên họp: gồm 06 vấn đề cơ
đồng bán bộ máy vi chính cho UBND  con người bản:
phường. quan hệ này do luật DS điều 
- Kế hoạch phát triển KTXH của địa chỉnh.
17.PL và các quy phạm XH khác luôn  phương.
9. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp
bổ trợ nhau trong việc điều chỉnh các 
- Dự toán, quyết toán ngân sách  luật. quan hệ XH
hang năm và quỹ dự trữ của địa phương
Trả lời: Đúng vì đã thỏa mãn được 1 
- Kế hoạch đầu tư, xây dựng các 
trong 4 dấu hiệu Vi phạm pháp luật là 
Sai vì các QPPL chỉ hổ trợ khi mục đích  công trình trọng điểm. hành vi trái pháp luật.
điều chỉnh trùng với Pl như tập quán thừa
- Kế hoạch huy động nhân lực, tài 
10. Chỉ có tòa án nhân dân mới có quyền 
kế ở vùng Tây nguyên… 
chính để giải quyết các vấn đề cấp bách 
áp dụng trách nhiệm pháp lý.
18. Trong mọi trường hợp, PL đều lạc  của địa phương.
Trả lời: Sai vì ngoài tòa án nhân dân còn  hậu hơn so với KT 
- Các biên pháp thực hiện nghị 
có các cá nhân, cơ quan nhà nước khác  quyết về KTXH.
có thẩm quyền áp dụng trách nhiệm pháp
Sai vì trong 1 vài trường hợp, đôi lúc PL 
Ngoài các vấn đề trên điều do Chủ tịch 
lý.VD: Cảnh sát giao thông xử phạt 
dự liệu điều chỉnh đ ược những vấn đề sẽ
UBND địa phương quyết định.
người vi phạm giao thông. xảy ra trong tương lai.
3. Thủ tướng có quyền bổ nhiệm miển 
11. Mọi sự kiện diễn ra trên thực tế điều 
nhiệm và cách chức phó chủ nhiệm uỷ 
được gọi là sự kiện pháp lý.
19.Chỉ PL mới có tính bắt buộc ban dân tộc.
Trả lời: Vì sự kiện pháp lý là các sự kiện 
Sai vì tất cả các quy phạm, nội quy, quy 
Trả lời: Đúng vì: Uỷ ban dân tộc là cơ 
diễn ra trên thực tế làm phát sinh, thay 
định đều có tính bắt buộc như: quy phạm 
quan ngang bộ, mà thủ tướng có quyền 
đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật mới là 
chính trị, quy phạm tôn giao cũng có tính
quyền bổ nhiệm miển nhiệm và cách  sự kiện pháp lý.
bắt buộc, hay điều lệ Đảng cũng có tính 
chức phó thủ tướng. căn cứ nhiệm vụ 
12. Tổng kiểm toán nhà nước là cơ quan 
bắt buộc đối với Đảng viên.
quyền hạn thì thủ tướng có quyền bổ 
có quyền ban hành văn bản quy phạm 
20. Chỉ PL mới được đảm bảo bằng 
nhiệm miển nhiệm và cách chức phó chủ  pháp luật
biện pháp cưỡng chế NN  nhiệm uỷ ban dân tộc
Trả lời: Sai vì tổng kiểm toán không phải
4. Người có năng lực chủ thể là chủ thể 
là cơ quan nhà nước mà là một cá nhân, 
Đúng vì khi có người VPPL, NN dùng 
của quan hệ pháp luật.
do đó không có quyền ban hành văn bản 
các biện pháp để cưỡng chế và được đảm
Trả lời: Sai vì chủ thể của quan hệ pháp  quy phạm pháp luật
bảo thực hiện bằng quân đội, công an…
luật là khi người đó có năng lực chủ thể 
13. Khi pháp luật ra đời thì các quan hệ 
7. Chỉ có PL mới có tính quy phạm 
tham gia vào quan hệ pháp luật.
xã hội chỉ có thể được điều chỉnh bằng 
5. Quan hệ pháp luật là quan hệ có sự  pháp luật.
Sai vì đạo đức, tôn giao, tín ngưỡng cũng
tham gia của cơ quan hành chính Nhà 
Trả lời: Sai vì ngoài PL ra thì các quan hệ
có tính quy phạm. Các quy phạm khác 
nước thì được gọi là Quan hệ pháp 
xã hội còn được điều chỉnh bằng đạo 
cũng quy định những chuẩn mực khác  của con người.  luật hành chính đức, bằng tôn giáo v…
Trả lời: Sai vì Quan hệ pháp luật ngoài 
14. Pháp luật việt nam vẫn điều chỉnh 
8. Các quy phạm đạo đức, tôn giáo thì 
có sự tham gia của cơ quan hành chính 
được hoạt động của Đảng cộng sản 
không mang tính giai cấp 
Nhà nước có nhiều nghành luật điều  Việt nam.
sai vì đạo đức, tôn giáo tồn tại trong XH 
chỉnh. Vd: UBND phường A kí hợp đồng
Trả lời: Đúng vì Đảng cộng sản Việt  cũng có tính giai cấp 
thuê nhân viên bảo vệ. quan hệ này thì do
Nam là một tổ chức mà Pháp luật việt 
luật lao động điều chỉnh.
nam điều chỉnh trong điều lệ Đảng có 
9. Chỉ có QPPL mới mang tính giai cấp
6. Quốc Hội là cơ quan duy nhất có 
quy định Đảng, đảng viên. – 
quyền ban hành pháp luật?
sai vì ngoài QPPL các quy phạm XH 
Trả lời: Sai vì pháp luật được ban hành 
15. Pháp luật do NN ban hành 
khác như quy phạm đạo đức, tôn giáo,  bởi các cơ quan khác
chính trị cũng mang tính giai cấp. 
7. Pháp luật XHCN do nhà nước XHCN 
đúng vì PL là 1 hệ thống các quy tắc xử  ban hành.
sự mang tính bắt buộc chung cho mọi 
10. Mọi quy phạm XH được NN cho 
phép tồn tại đều là QPPL – 
Trả lời: Sai vì kiểu nhà nước nào thì nhà 
người do NN ban hành hoặc thừa nhận 
nước đó sẻ ban hành PL theo kiểu Nhà 
thể hiện ý chí của giai cấp thống trị được 
Sai vì điều lệ, nội quy, quy chế không 
nước đó. Phục vụ cho giai cấp thống trị.
NN bảo đảm thực hiện dung điều chỉnh  phải là QPPL. 
các quan hệ Xh theo định hướng của NN.
11. QPPL là các quy tắc xử sự trong đó
Sai vì năng lực PL của chủ thể rộng hơn 
28. NN là chủ thể của mọi quan hệ PL 
chỉ ra quyền, nghĩa vụ của chủ thể. – 
nội dung của quan hệ PL.  – 
Đúng vì nhận định trên chính là nội dung
20. Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể chính
Sai vì trong quan hệ kết hôn, các nhân là  của QPPL
là hành vi pháp lý của chủ thể -  chủ thể. 
12. Mọi QPPPL đều phải có đầy đủ 3 
Sai vì nghĩa vụ pháp lý hẹp hơn hành vi 
29. Nghĩa vụ pháp lý đồng nhất với 
bộ phận: giả định, quy định, chế t ài- 
pháp lý và không có quyền lựa chọn 
hành vi pháp lý của chủ thể - 
hành vi. Ngược lại, trong hành vi pháp lý
Sai vì kỹ thuật lập pháp cho phép không 
chủ thể có quyền lựa chọn hành vi. Ngoài
Sai vì chủ thể khi thực hiện nghĩa vụ 
nhất thiết phải diễn đạt đầy đủ các bộ 
ra, hành vi pháp lý có hành vi pháp lý và 
pháp lý là nhằm đảm bảo quyền lợi cho  phận của QPPL. 
hành vi bất hợp pháp, còn nghĩa vụ pháp 
các chủ thể khác, còn hành vi pháp lý là 
những lợi ích vật chất hoặc tinh thần mà 
13. Một QPPL có thể được quy định ở 
lý luôn là xử sự hợp pháp. 
chủ thể mong muốn đạt được nhằm thỏa 
nhiều điều luật, nhiều QPPL được quy 
21. Khách thể của quan hệ Pl là lợi ích 
mãn nhu cầu của mình khi tham gia vào 
định trong 1 điều luật – 
mà các bên tham gia quan hệ PL mong các QHPL. 
Đúng vì kỹ thuật lập pháp cho phép một 
muốn đạt được khi thiết lập với nhau 
30. Năng lực PL của cá nhân chỉ đ ược 
QPPL có thể được quy định ở nhiều điều  một quan hệ PL – 
quy định trong các văn bản luật – 
luật, nhiều QPPL được quy định trong 1 
Đúng vì khách thể của quan hệ PL là lợi  điều luật. 
ích mà các bên tham gia quan hệ PL 
Đúng vì năng lực PL là khả năng hưởng 
quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy 
14. Tiêu chuẩn duy nhất để đánh giá 
mong muốn đạt được khi thiết lập với 
định của PL, do đó, năng lực PL và năng 
tính hòa thiện của hệ thống Pl là tính  nhau một quan hệ PL. 
lực hành vi đều được quy định cụ thể 
phù hợp của hệ thống Pl – 
22. Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy  trong các văn bản QPPL. 
sai vì tính phù hợp chỉ là một trong bốn 
chủ thể tham gia vào quan hệ PL – 
31. Tuân thủ PL và thi hành Pl được 
tiêu chuẩn để đánh giá hệ thống PL. 
Sai vì yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia 
thực hiện bởi mọi chủ thể - 
15. Để góp phần hoàn thiện hệ thống 
quan hệ PL là khách thể. 
Đúng vì các chủ thể đều phải thực hiện 
PL chỉ cần thực hiện tốt việc tập hợp 
23. Các quan hệ PL xuất hiện do ý chí  nghĩa vụ pháp lý. hóa PL  của cá nhân – 
32. Áp dụng PL chỉ được thực hiện bởi
Sai vì tập hợp hóa không làm thay đổi 
Sai vì các quan hệ PL là do ý chí của NN,
cơ quan NN có thẩm quyền. –  nội dung của PL. 
nếu là do ý chí của các nhân quyết định 
sai vì áp dụng PL không chỉ được thực 
16. Hệ thống hóa PL bao gồm các QPPL,
thì dẫn đến hỗn loạn. 
hiện bởi cơ quan NN có thẩm quyền mà 
các chế định PL, các ngành luật và được 
24. Đối với cá nhân, năng lực hành vi 
còn được thực hienẹ bởi các nhà chức 
thể hiện trong các văn bản QPPL do NN 
gắn với sự phát triển của mỗi người và
trách của NN, các tổ chức XH được NN  ban hành. – 
do cá nhân đó quyết định –  trao quyền. 
Sai vì nhận định trên là khái niệm của hệ 
Sai vì năng lực hành vi do NN quy định. 
33. Mọi hành vi thực hiện Pl của cq 
thống PL chứ khôn gphải là khái niệm 
NN có thẩm quyền đều là hành vi áp  của hệ thống hóa PL. 
25. Người say rượu là người có năng  dụng PL 
lực hành vi hạn chế - 
17. Pháp điển hóa Pl là hình thức hệ 
Sai vì tuân theo PL, thi hành PL, sử dụng
thống hóa không làm thay đổi nội 
Sai vì không có quyết định nào của Tòa 
PL đều là những hình thức thực hiện PL  dung của PL – 
án quyết định họ là người có năng lực  của NN.  hạn vi hạn chế.
Sai vì pháp điển hóa làm thay đổi nội 
34. Áp dụng PL là hoạt động điều  dung của PL. 
26. Năng lực PLcó tính giai cấp, còn 
chỉnh chung đối với các quan hệ XH – 
năng lực hành vi thì không mang tính 
18. Tập hợp hóa PL là hình thức hệ  giai cấp 
Sai vì áp dụng PL là hoạt động điều 
thống hóa PL chỉ do cơ quan NN có 
chỉnh cá biệt cụ thể đối với 1 cá nhân 
thẩm quyền thực hiện – 
Sai vì năng lực hành vi do NN quy định 
hoặc 1 tổ chức cụ thể. 
do đó năng lực hành vi cũng mang tính 
Sai vì tập hợp hóa không làm thay đổi  giai cấp. 
35. Mọi văn bản do cqNN có thẩm 
nội dung của PL nên chủ thể của tập hợp 
quyền ban hành đều là văn bản áp 
hóa PL do mọi cá nhân, tổ chức XH thực 
27. Người từ đủ 18 tuổi trở lên là chủ  dụng PL –  hiện.
thể của mọi quan hệ PL – 
Sai vì ngoài văn bản áp dụng PL do cơ 
19. Nội dung của quan hệ PL đồng 
Sai vì mới chỉ có độ tuổi không thì chưa 
quan NN có thẩm quyền ban hành , văn 
nhất với năng lực PL vì nó bao gồm 
đủ mà còn phải có tiêu chuẩn về mặt lý 
bản QPPL cũng do cơ quan NN có thẩm 
quyền và nghĩa vụ - 
trí nghĩa là họ phải là người có thể làm  quyền ban hành.  chủ hành vi của mình. 
36. Áp dụng PL tương tự chính là tiền 
Sai vì trách nhiệm hình sự và trách 
51. Hiệu lực trở về trước của văn bản  lệ pháp – 
nhiệm hành chính không đi cùng.
QPPL được áp dụng trong mọi trường 
hợp nếu đem lại lợi ich cho chủ thể - 
Sai vì tiền lệ pháp là các quyết định của 
44. Không thấy trước hành vi của 
tòa án hoặc của các cơ quan NN giải 
mình là nguy hiểm cho XH thì không 
Sai vì hiệu lực hồi tố của văn bản QPPL 
quyết các vụ việc chưa có PL của NN tác
bị xem là có lỗi. –
chỉ được áp dụng trong lĩnh vực hành 
động, sau đó cách giải quyết này được 
chính và hình sự nhưng không áp dụng 
các cơ quan NN có thẩm quyền thừa 
Sai vì đối với lỗi vô ý do cẩu thả, trong  trong lĩnh vực dân sự. 
nhận và nó trở thành quy tắc PL làm cơ 
trường hợp người VPPL đã gây ra 1 sự 
sở để áp dụng đối với các trường hợp 
thiệt hại cho XH nhưng do cẩu thả người 
52. Văn bản QPPL là văn bản do cơ 
tương tự. còn áp dụng PL tương tự là giải
đó không thể thấy trước hành vi của 
quan NN có thẩm quyền theo luật định
quyết một vụ việc khi không có QPPL 
mình là nguy hiểm cho XH và cũng  ban hành – 
trực tiếp điều chỉnh vụ việc đó mà giải 
không thể thấy trước hậu quả nguy hiểm 
ĐÚng vì căn cứ vào định nghĩa về văn 
quyết vụ việc đó dựa trên các nguyên tác 
cho XH của hành vi đó mặc dù người đó 
bản QPPL, văn bản QPPL là văn bản do 
chung của PL và dựa trên ý thức của PL 
có thể thấy trước và buộc phải thấy trước
cơ quan NN có thẩm quyền ban hành 
của cán bộ có thẩm quyền áp dụng PL. hậu quả đó. 
theo thủ tục, trình tự luật định. 
37. Áp dụng PL tương tự được thực 
45. Hành vi chưa gây thiệt hại cho XH 
53. Văn bản QPPL được áp dụng 
hiện đối với mọi quan hệ XH – 
thì chưa bị xem là VPPL – 
nhiều lần trong thực tế đời sống cho 
Sai vì trong PL hình sự và pháp luật hành
Sai vì VPPL là hành vi trái PL do người 
đến khi nó bị thay đổi hoặc hủy bỏ - 
chính không thực hiện áp dụng PL tương 
có đủ năng lực gánh chịu trách nhiệm 
Đúng vì văn bản QPPL do các cơ quan  tự. 
pháp lý thực hiện, có lỗi đã gây thiệt hại 
or đe dọa gây thiệt hại cho các quan hệ 
NN có thẩm quyền ban hành theo thủ tục,
38. Cơ quan có thẩm quyền áp dụng 
XH đ ược NN xác lập và bảo vệ. 
trình tự luật định trong đó có các quy tắc 
PL thì cũng có thẩm quyền áp dụng 
xử sự chung được NN đảm bảo thực hiện PL tương tự - 
46. Người đủ 18 tuổi trở lên là chủ thể 
nhằm điều chỉnh các quan hệ Xh theo  của mọi VPPL –  định hướng XHCN. 
Đúng vì áp dụng PL tương tự cũng dựa 
trên nguyên tắc chung của PL và vụ việc 
Sai vì nói đến độ tuổi thôi thì chưa đủ mà
54. Văn bản QPPL bắt đầu có hiệu lực 
được xem xét có liên quan đến quyền, lợi
người đó còn phải có đủ năng lực gánh 
từ thời điểm thông qua hoặc công bố 
ích của NN, XH hoặc của cá nhân, do đó 
chịu trách nhiệm pháp lý.  nó – 
đòi hỏi NN phải xem xét giải quyết. 
47. Nội dung của mỗi VPPL thể hiện 2 
Sai vì không phải văn bản nào cũng được
39. Mọi biện pháp cưỡng chế NN đều 
mặt cho phép và bắt buộc –  công bố.
là biện páp trách nhiệm pháp lý – 
Sai vì không phải bất cứ VPPL nào cũng 
55. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của 
Sai vì có những biện pháp cưỡng chế NN
thể hiện sự cho phép và bắt buộc. 
văn bản được xác định là sau 1 khoảng
không phải là biện pháp trách nhiệm 
thời gian nhất định kể từ khi công bố 
48. QPPL vừa mang tính cụ thể vừa  pháp lý.  văn bản. – 
mang tính khái quát – 
40. Mọi hành vi trái PL đều là hành vi 
Sai vì văn bản của Chủ tịch nước có hiệu 
Đúng vì QPPL vừa là quy tắc xử sự cụ  VPPL – 
lực ngay sau khi công bố. 
thể cho 1 hành vi pháp lý đặc trưng, vừa 
Sai vì có những hành vi trái PL do tình 
không nêu cụ thể chủ thể điều chỉnh. 
56. Thời hạn hiệu lực của văn bản 
thế cấp thiết, do phòng vệ chính đáng 
được xác định từ thời điểm bắt đầu có 
49. Văn bản QPPL là hình thức duy 
hoặc do sự kiện bất ngờ. 
hiệu lực tới thời điểm hết hiệu lực – 
nhất của PL XHCN – 
41. Những quan điểm tiêu cực của các 
Đúng vì theo khái niệm về hiệu lực theo 
Sai vì ngoài văn bản QPPL còn sử dụng 
chủ thể được xem là biểu hiện bên 
thời gian của văn bản QPPL thì hiệu lực 
các hình thức PL khác để điều chỉnh các 
ngoài (mặt khách quan) của VPPL – 
theo thời gian của văn bản đ ược tính từ  mối quan hệ XH.
thời điểm phát sinh hiệu lực cho đến khi 
Sai vì quan điểm tiêu cực của các chủ thể
50. Mọi văn bản do cơ quan NN có 
chấm dứt sự tác động của văn bản. 
là mặt chủ quan của VPPL. 
thẩm quyền ở TW ban hành đều có 
57. Tập quán pháp là 1 hình thức pháp
42. Mọi hậu quả do hành vi VPPL gây 
hiệu lực trên phạm vi tòan lãnh thổ và 
luật của nước VN – 
ra đều phải được thể hiện dưới dạng 
đối với mọi đối tượng –  vật chất – 
Đúng vì tập quán pháp đang được sử 
Sai vì có nhiều văn bản do cơ quan NN 
dụng phổ biến trong Luật dân sự, Luật 
Sai vì ngoài dạng vật chất, những hậu 
chỉ ban hành cho 1 khu vực lãnh thổ hoặc Hôn nhân gia đ ình. 
quả do hành vi VPPL gây ra còn được 
cho 1 số đối tượng cụ thể ví dụ như pháp 
thể hiện dưới dạng vật chất. 
lệnh CBCC chỉ có hiệu lực đối với đối 
58. Chỉ khi nào có đầy đủ năng lực PL  tượng là CBCC. 
và năng lực hành vi thì cá nhân mới có
43. Một VPPL có thể đồng thời chịu 
thể trở thành chủ thể của quan hệ PL –
nhiều loại trách nhiệm pháp lý – 
Sai vì có những hành vi chưa đủ năng lực
Đúng vì người đi kết hôn có đủ năng lực 
dụng đối với các chủ thể đã được xác 
PL, năng lực hành vi vẫn có thể trở thành
PL và năng lực hành vi do NN quy định.  định 
chủ thể của quan hệ PL. 
68. Khách thể của quan hệ PL là 
Đúng vì bản án của Tòa án được áp dụng
59. Cá nhân trong mọi trường hợp đều
những giá trị vật chất, tinh thần và giá
1 lần cho chủ thể cụ thể. 
không bị hạn chế hành vi – 
trị XH khác mà cá nhân, tổ chức mong
muốn đạt được nhằm thỏa mãn các lợi
76. Nội dung của văn bản áp dụng 
Sai vì người nghiện ma túy sẽ bị hạn chế 
ích nhu cầu của mình khi tham gia vào
pháp luật xác định quyền và nghĩa vụ 
hành vi. 60. Mọi chủ thể là cá nhân có 
các mối quan hệ PL – 
pháp lý cụ thể dodói với chủ thể cụ thể
đầy đủ năng lực hành vi đều được công 
hoặc chứa đựng các biện pháp trừng 
nhận có đầy đủ năng lực PL – Sai vì sĩ 
Đúng vì khách thể của quan hệ PL chính 
phạt đói với các chủ thể VPPL 
quan trong lực lượng vũ trang sẽ bị hạn 
là hành vi của các bên tham gia quan hệ  chế năng lực PL.
PL nhằm thực hiện các quyền chủ thể và 
Đúng vì các quyết định điều động thì 
nghĩa vụ của pháp lý theo quy định của 
chứa đựng các quyền và nghĩa vụ, các 
61. Bị hạn chế năng lực hành vi thì  PL. 
bản án của tòa án thì chứa đựng các biện 
không bị hạn chế năng lực PL –  pháp trừng phạt. 
69. Sự kiện pháp lý là những tình 
Đúng vì những người bị hạn chế năng 
huống hiện tượng quá trình xảy ra 
77. Áp dụng PL là hình thức thựchiện 
lực hành vi nhưng vẫn có quyền và nghĩa
trong đời sống có liên quan tới sự xuất 
PL nhưng không phải mọi hình thức  vụ trong quan hệ PL. 
hiện thay đổi và chấm dứt các quan hệ 
thực hiện PL đều là áp dụng PL 
62. Năng lực PL và năng lực hành vi  PL – 
Đúng vì nó được tiến hành bằng nhiều 
của pháp nhân xuất hiện cùng 1 lúc 
Đúng vì khi chúng xuất hiện or mất đi thì
chủ thể nhưng thi hành PL, tuân theoPL 
khi có quyết định về việc thành lập 
nhà làm luật gắn sự phát sinh thay đổi, 
không phải là áp dụng PL.  pháp nhân đó – 
chấm dứt quan hệ PL với sự tồn tại của 
78. Ban hành PL là một giai đoạn của 
Sai vì các pháp nhân của các công ty  nó.  áp dụng PL – 
TNHH, các tổ chức chính trị XH. 
70. Cá nhân là chủ thể của mọi mối 
Sai vì trong các giai đoạn của áp dụng PL
63. Chỉ cần có sự kiện thực tế cũng  quan hệ PL – 
chỉ có giai đoạn ban hành văn bản áp 
làm phát sinh thay đổi hoặc chấm dứt 
Sai vì ký kết các điều ướcquốc tế thì cá 
dụng PL, còn ban hành Pl chỉ là giai  quan hệ PL – 
nhân không được tham gia. 
đoạn của sáng tạo QPPL.
Sai vì những sự kiện không gắn với PL 
71. Quan hệ PL là quan hệ XH và 
79. Văn bản cá biệt do tổ chức XH 
thì không làm phát sinh thay đổi or chấm  ngược lại – 
hoặc cá nhân ban hành –  dứt quan hệ PL. 
Sai vì QHPL là do quy phạm pháp luật 
Sai vì nó phải do cá nhân cơ quan NN có 
64. Năng lực PL của cá nhân được NN 
điều chỉnh và quan hệ bạn bè không phải 
thẩm quyền hoặc nhà chức trách của NN 
thừa nhận mang quyền chủ thể thực  là quan hệ PL. 
or các tổ chức XH được NN trao quyền 
hiện các nghĩa vụ pháp lý –  ban hành. 
72. Thực hiện PL chỉ có thể là những 
Đúng vì nó được quy định trong Hiến 
hành vi xử sự hợp pháp của các chủ 
80. Cũng như áp dụng PL, áp dụng PL
Pháp và Bộ luật. Đặc điểm năng lực PL  thể 
tương tự mang tính quyền lực NN – 
của cá nhân có từ khi con người sinh ra 
và chất dứt khi người đó chết. 
Đúng vì tuân theo PL để thực hiện nghĩa 
Đúng vì áp dụng PL tương tự do cơ quan  vụ pháp lý.
NN có thẩm quyền, các nhà chức trách 
65. Năng lực PL của từng cá nhân cụ 
của NN hoặc các tổ chức XH được NN 
thể có mức độ cao thấp khác nhau phụ
73. Áp dụng PL không phải là hình  trao quyền ban hành, 
thuộc vào từng điều kiện cụ thể - 
thức thực hiện Pl mà chỉ là việc các cơ 
quan NN có thẩm quyền tổ chức cho 
81. Áp dụng PL là đặc quyền của các 
Đúng vì năng lực của trẻ em thấp hơn so 
các chủ thể PL được thựchiện các quy 
cơ quan NN có thẩm quyền…-  với người lớn.  định của PL 
Đúgn vì đây là hoạt động mang tính 
66. Quyền chủ thể PL hình thành và 
Sai vì nó là hình thức áp dụng PL đặc  quyền lực NN. 
phát triển theo sự pháp triển của con  biệt của NN.  người – 
82. Áp dụng PL là hành vi của các cơ 
74. Nội dung của văn bản áp dụng PL 
quan NN, cơ quan hành chính NN, cơ 
Đúng vì đến 1 độ tuổi nhất định thì con 
chứa đựng các quy tắc xử sự chung 
quan tư pháp của NN để ban hành các 
người có quyền và nghĩa vụ tương ứng.
quyết định cá biệt dưới hình thức văn 
Sai vì nó chỉ chứa đựng quy tắc xử sự cụ 
bản áp dụng PL – 
67. Việc NN xác nhận năng lực PL và 
thể cho các cá nhân hoặc tổ chức cụ thể. 
năng lực hành vi của cá nhân thường 
Đúng vì đây là 1 giai đoạn của áp dụng 
được tiến hành đồng thời vì NN xác 
75. Nội dung của văn bản áp dụng PL  PL. 
định những người đi kết hôn là cùng 
nêu ra quy tắc xử sự cụ thể và được áp một lúc – 
83. Áp dụng Pl là hoạt động không thể 
Đúng vì nhà nước ra đời từ chiếm hữu nô
100. pháp luật là công cụ duy nhất nhà
thiếu được trong tổ chức thực hiện Pl 
lệ giai cấp,nhưng thực chất nguyên nhân 
nước sử dụng để quản lí xã hội?
và bảo đảm pháp chế XHCN – 
chính nhà nước ra đời nằm trong xã hội 
cộng sản nguyên thủy là xh chưa có giai 
Sai vì ngoài pháp luật nhà nước còn sử 
Đúng vì để PL thực hiện 1 cách nghiêm  cấp.
dụng quy phạm xã hội như đạo 
túc nên nó cần phải được bảo đảm bằng 
đức,phong tục tập quán. pháp chế. 
92. gia đình là tổ chức tế bào cơ sở của 
cộng sản nguyên thủy? Câu 3:
84. Trong ngành luật có thể không đẩy 
a) Ví dụ vi phạm pháp luật hình sự
đủ các chế định PL – 
Sai vì thị tộc mới là tổ chức tế bào cơ sở  1. Tình huống
của CSNT vì thị tộc là tổ chức đầu tiên 
- Chị Thanh (40 tuổi, không chồng), có 
Đúng vì các quan hệ XH phát triển rất  của xh loài người.
quan hệ với anh Lê Mạnh H (đã có vợ), 
phong phú đa dạng và luật thì lạc hậu 
và sinh được một đứa con (cháu Minh). 
hơn so với tồn tại XH vì thế 1 ngành luật 
93. nhà nước tồn tại vĩnh viễn và bất 
Sau khi chấm dứt quan hệ với anh H, chị 
không thể chứa đầy đủ các chế định PL.  biến
luôn bị một người tên Đỗ Thị Kim Duân 
85. Có PL là có pháp chế - 
Sai vì nhà nước chỉ ra đời và tồn tại khi 
(43 tuổi) - vợ của H, gọi điện thoại chửi 
những điều kienj cho sự ra đời và tồn tại  mắng.
Sai vì pháp chế chỉ tồn tại trong những 
của nó phát triển nhất định và sẽ tiêu 
- Ngày 06/11/2009, Duân đến nhà chị 
XH dân chủ mà thôi và trong NN chiếm 
vong khi những điều kiện của nó không 
Thanh (Đông Anh, Hà Nội). Tại đây, 
hữu nô lệ và phong kiến không có pháp  còn.
Duân xin được bế đứa trẻ, chị Thanh  chế.
đồng ý. Lấy cớ nghe điện thoại, Duân bế 
94. hình thức nhà nước chỉ bao gồm 
86. VPPL là 1 yếu tố trong cơ chế điều 
cháu xuống bếp và dùng chiếc kim khâu 
hình thức chính thể và hình thức cấu  chỉnh PL – 
lốp dài 7cm mang theo đâm vào đỉnh  trúc nhà nước?
thóp đầu cháu. Sợ bị phát hiện, Duân lấy 
Sai vì yếu tố trong cơ chế điều chỉnh PL 
Sai vì hình thức nhà nước bao gồm 3 yếu
mũ đậy vết đâm lại, nhưng máu chảy quá
là QPPL, quan hệ PL, sự kiện Pháp lý, 
tố:chính thể,nhà nước và chính trị.
nhiều, cháu khóc thét lên nên bị mọi 
văn bản áp dụng PL, ý thức pháp luật, 
người phát hiện. Sau khi đưa đi cấp cứu, 
trách nhiệm pháp lý chứ không có VPPL.
95. sự thay thế nhà nước này bằng 
cháu Minh (40 ngày tuổi) qua đời.
kiểu nhà nước khác là quá trình đấu 
- Duân (sinh năm 1974, Đông Anh, Hà 
87. Chế tài là biện pháp cưỡng chế NN 
tranh của giai cấp thống trị?
Nội) không có bệnh về thần kinh, chưa  và ngược lại –
có tiền án, là một người làm ruộng.
Sai vì sự thay thế nhà nước này bằng 
Sai vì không phải biện pháp cưỡng chế 
2. Cấu thành vi phạm pháp luật
kiểu nhà nước khác là quá trình đấu tranh nào cũng là chế tài. 
¤ Về mặt khách quan:
của giai cấp bị trị tại vì giai cấp bị trị bị 
- Hành vi: việc làm của Duân (dùng kim 
88. Trách nhiệm pháp lý không phải là
bóc lột bởi giai cấp thống trị.
khâu lốp đâm xuyên đầu đứa trẻ sơ sinh 
1 yếu tố trong cơ chế điều chỉnh PL – 
96. tương ứng với 5 hình thái xh có 5 
40 ngày tuổi) là hành vi dã man, lấy đi 
Sai vì trong cơ chế điều chỉnh PL, trách 
kiểu nhà nước trong lịch sử nhà 
tính mạng đứa trẻ, gây nguy hiểm cho xã 
nhiệm pháp lý là một yếu tố của cơ chế 
nước,trong lịch sử xh loài người?
hội được quy định tại Bộ luật hình sự. điều chỉnh PL. 
- Hậu quả: gây nên cái chết của cháu 
Sai chỉ có 4 kiểu nhà nước:chủ nô (chiếm
Minh, gây tổn thương tinh thần gia đình 
89. Trách nhiệm pháp lý chỉ phát sinh 
hữu nô lệ),phong kiến,tư sản,XHCN.
đứa trẻ và bất bình trong xã hội. Thiệt hại
khi cá nhân, tổ chức thực hiện h ành vi
97. pháp luật chỉ được hình thành ban 
được gây ra trực tiếp bởi hành vi trái 
có đủ các yếu tố cấu thành VPPL – 
hành của nhà nước? pháp luật.
- Thời gian: diễn ra vào sáng ngày 
Sai vì trách nhiệm pháp lý còn áp dụng 
Sai bên cạnh ban hành thì nhà nước còn  06/11/2009
đối với những hành vi trái PL mà không 
thừa nhận tập quán pháp,tiền tệ pháp để 
- Địa điểm: tại nhà bếp của chị Thanh. có lỗi. 
nâng lên thành pháp luật.
- Hung khí: là một chiếc kim khâu lốp 
90. Mọi VPPL đều phải chịu sự cưỡng 
dài 7cm đã được chuẩn bị từ trước.
98. phap luật luôn có tính ổn định?
chế NN dưới hình thức các biện pháp  ¤ Mặt khách thể:
trách nhiệm pháp lý – 
Sai vì để phù hợp với thực tế,pháp luật 
Hành vi của Duân đã xâm phạm tới 
thực hiện chức năng điều chỉnh của xã 
quyền được bảo đảm về tính mạng, sức 
Đúng vì người có hành vi VPPL mà có 
hội,khi quan hệ xh thay đổi thì pháp luật 
khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân, 
đủ 4 yếu tố cấu thành VPPL thì sẽ chịu 
cần phải thay đổi để điều chỉnh cho phù 
vi phạm đến quan hệ xã hội được pháp  trách nhiệm pháp lý. hợp. luật bảo vệ.
91. nhà nước ra đời trong xã hội có  ¤ Mặt chủ quan:
99. pháp luật tồn tại vĩnh viễn và bất 
giai cấp nhưng nguyên nhân dẫn đến 
- Lỗi: hành vi của Duân là lỗi cố ý trực  biến?
sự ra đời của nhà nước nằm trong xh 
tiếp. Bởi Duân là người có đủ năng lực  không có giai cấp?
Sai vì pháp luật do nhà nước ban hành 
trách nhiệm pháp lý, biết rõ việc mình 
mà nhà nước khong tồn tại vĩnh viễn và 
làm là trái pháp luật gây hậu quả nghiêm  bất biến 
trọng, nhưng vẫn mong muốn hậu quả 
xảy ra. Duân có mang theo hung khí và 
những quy tắc xử sự mới và dùng sức 
định và tính năng động
có thủ đoạn tinh vi (lấy cớ nghe điện 
mạnh của quyền lực nhà nc bắt buộc mọi 
- Tất cả các văn bản pháp luật của cơ 
thoại, che đậy vết thương của bé Minh).
người phải tuân theo, và khi đó pháp luật 
quan nhà nước cấp dưới phải phù hợp với
- Động cơ: Duân thực hiện hành vi này là mới xuất hiện. 
văn bản pháp luật của cơ quan nhà nước 
4. Tính phù hợp với qui luật khách 
cấp trên và không trái với Hiến pháp.
do ghen tuông với mẹ đứa trẻ.
quan là thuộc tính của pháp luật. 
- Pháp luật khi ban hành phải có giá trị 
- Mục đích: Duân muốn giết chết đứa trẻ 
Đúng hay sai? Tại sao?
trong một thời gian tương đối dài và phải
để trả thù mẹ đứa trẻ. Nhận định này sai vì:
phù hợp với các quy luật khách quan và 
¤ Chủ thể vi phạm:
Vì pháp luật có các thuộc tính sau
chỉ được sửa đổi, bổ sung khi điều kiện 
- Chủ thể của vi phạm pháp luật là Đỗ  a- Tính phổ biến
kinh tế, xã hội thay đổi.
Thị Kim Duân (43 tuổi) là một công dân 
Được hiểu là tính bắt buộc thực hiện mọi 
3. Bản chất giai cấp của pháp luật là 
có đủ khả năng nhận thức và điểu khiển 
quy định của pháp luật hiện hành đối với 
sự thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, hành vi của mình.
mọi cá nhân, tổ chức. Bởi vì, pháp luật 
nhằm bảo vệ lợi ích của giai cấp thống 
- Như vậy, xét về các mặt cấu thành nên 
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban 
trị. Đúng hay sai? Tại sao?
hành và có giá trị bắt buộc thực hiện đối 
Khẳng định này đúng.Vì
vi phạm pháp luật có thể kết luận đây là 
với moi ngừoi cứ trú trên lãnh thổ nước 
pháp luật ra đời trước hết nhằm bảo vệ 
một hành vi vi phạm pháp luật hình sự 
nước đó và đối với mọi công dân.
lợi ích của giai cấp thống trị trong xã hội 
nghiêm trọng. Cần được xử lý nghiêm 
có giai cấp, thể hiện ý chí của giai cấp 
minh theo quy định của pháp luật.
Thuộc tính này được phân biệt qua các 
thống trị, tức là giai cấp đã nắm đk nhà 
Câu 3: Nhà nước không tồn tại trong 
yếu tố biểu hiện như: Dự liệu tình huống  nc. 
mọi hình thái Kinh Tế- Xã Hội có giai 
điển hình, xác định cách hành xử bắt 
Ý chí của giai cấp thống trị là do các lợi 
cấp. Đúng or Sai? Vì sao?
buộc, đưa ra cách xử lý khi không tuân 
chíc kinh tế khách quan của giai cấp đó,  theo.
cũng tức là do các quan hệ sản xuất 
Sai. Vì Nhà nước tồn tại trong mọi hình 
khách quan ,à giai cấp đó là đại diện 
thái kinh tế xã hội có giai cấp vì khi đó 
b- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình  quyết định.
tồn tại các mâu thuẫn không thể điều hòa  thức
1. Chỉ có pháp luật mới mang tính 
được giữa những giai cấp. Là điều kiện 
Đặc trưng của pháp luật là phải rõ ràng, 
chuẩn mực hành vi xử sự của con 
để Nhà nước ra đời và tồn tại.
chuẩn xác nội dung của pháp luật bằng  người?
các điều khoản , vắn bản quy phạm pháp 
Đây là nhận định sai. Vì ngoài pháp luật 
Câu 1: Pháp luật là hệ thống các quy 
luạt và hệ thông văn bản quy pahmj pháp
còn có chuẩn mực đạođức, hương ước, 
tắc xử sự do nhà nước thừa nhận ( hay luật tươgn xứng
phong tục tập quán,điều lệ quốc tế...điều 
nhà nước đặt ra ). Đúng or Sai? Giải 
- Yêu cầu cơ bản để đảm bảo tính xác 
chỉnh hành vi xử xự của con người. thích?
định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp 
luật cần đáp ứng yêu cầu sau: _Answer_
+ xác định mối tương quan giữa nội dung
2. cơ quan lập pháp là cơ quan đại 
Đúng. Vì có 2 con đường hình thành 
và hình thức của pháp luật
diện cho nhà nước. pháp luật:
+ Chuyển tải một cách chính các những 
Nhà nước duy trì những phong tục tập 
chủ trương chính sách của Đảng sang các
Sai vì cơ quan lập pháp là cơ quan đại 
quán sẵn có, bổ sung, sửa đổi nội dung 
phạm trù, cấu trúc pháp lý thích hợp.
diện cho ý chí,nguyện vọng,quyền làm 
cho phù hợp và nâng chúng lên thành 
+ Bảo đảm nguyên tắc pháp chế trong  chủ của công dân.
những quy tắc xử sự chung và bảo đảm 
hoạt động xây dựng pháp luật
3. nguyên tắc tổ chức và hoạt động của
cho chúng được thực hiện.
+ Mỗi văn bản pháp luật phải xác định rõ
bộ máy nhà nước là cơ sở cho việc xây 
Nhà nước ban hành các quy tắc xử sự 
phạm vi điều chỉnh, phương pháp điều 
chỉnh của cơ quan có thẩm quyền ra văn 
dựng và thực hiện các nhiệm vụ nhà 
mới và bảo đảm cho chúng được thực  bản. nước. hiện.
+ Phân định phạm vi, mức độ của hoặt 
Sai vì nó là cơ sở cho tổ chức bộ máy và 
5. Pháp luật xuất hiện khi có quan hệ 
động lập pháp, lập quy.
trao đổi hàng hóa. Đúng hay sai? Tại 
các lĩnh vực hoạt động khác. sao?
c- Tính bảo đảm thực hiện bằng nhà 
4. trong hình thức chính thể cộng hòa  Nhận định này sai vì: nước của pháp luật
đại nghị thủ tướng chính phủ do nhân 
Trong bất kì xã hội nào, để có thể tồn tại 
Để thực hiện, nhà nước đưa vào quy 
và phát triển thì các quan hệ giữa người 
phạm pháp luật tính quyền lực áp đặt đối  dân bầu.
với người - quan hệ xã hội - phải tuân 
với mọi chủ thể, bằng cách gắn cho pháp 
Sai vì thủ tướng chính phủ do nghị viện 
theo những quy tắc chung nhất định. 
luật tính bắt buộc chung. lập ra.
Những quy tắc chung ấy tồn tại trong all 
Nhà nước sử dụng các phương iện khác 
lĩnh vực, hoạt động của đời sống XH: 
nhau để thực hiện pháp luật: phương 
5. trong nhà nước XHCN không còn 
Sản xuất, nghệ thuật, tôn giáo, gia đình... 
pháp hành chính,, kinh tế, tổ chức tư 
chức năng trấn áp giai cấp.
Người ta gọi đó là các quy tắc xử sự 
tưởng, tuyên truyền, giáo dục pháp luật 
chung. Những quy tắc xử sự chung ấy 
và các biện pháp cưỡng chế. Việc sử 
Sai vì vẫn còn tồn tạo thế lực chống lại 
hình thành theo những các khác nhau cvà
dụng các biện pháp này, biện pháp khác 
chế độ XHCN ở trong và ngoài nước nên
biểu hiện những hình thức khác nhau. Vì 
hay kết hợp các biện pháp truỳ vào hoàn 
vẫn rất cần chức năng trấn áp giai cấp.
vậy, khi có trao đổi hàng hóa thì có các 
cảnh lịch sử cụ thể. Biện pháp cưỡng chế quy tắc xử sự chung.
chỉ áp dụng khi các biện pháp khác 
6. nhà nước XHCN là nhà nước phi 
Nhưng khi nhà nước xuất hiện, giai cấp  không phát huy tác dụng. giai cấp.
thống trị thông qua nhà nước đặt ra 
d- Tính hệ thống, tính thống nhất, tính ổn
Sai vì nhà nước XHCN vẫn mang bản 
18.văn bản áp dụng pháp luật không 
28. năng lực pháp luật của cá nhân là 1
chất giai cấp gồm công nhân,nông dân và
phải là hình thức của pháp luật
thuộc tính mang tính chính trị pháp lý. trí thức.
Đúng vì văn bản áp dụng pháp luật ví dụ 
Đúng vì nó không phải thuộc tính tự 
7. không chỉ có quy phạm pháp luật 
như là:bản án,quyết định nâng 
nhiên,quyền và nghĩa vụ của cá nhân do 
mới định ra quy tắc cho hành vi xử sự 
lương,khen thưởng,kỷ luật..còn hình thức pháp luật quy định của con người
của pháp luật là nguồn,là nơi chứa đựng 
quy tắc xử sự chung cho tất cả mọi 
29. hành vi pháp lý là những sự kiện 
Đúng còn có đạo đức,tôn giáo..cũng định người.
thực tế phản ánh ý chí của con người 
ra quy tắc cho hành vi xử sự của con 
và pháp luật quy định. người.
19.pháp luật là phương tiện để nhà 
nước mô hình hóa cách ứng xử sử của  Đúng
8. chỉ có pháp luật mới được thể hiện  con người
dưới hình thức tiền tệ pháp.
30. hành vi của con người là sự kiện  Đúng  pháp lý. Đúng 
20.bản chất pháp luật chỉ thể hiện qua 
Sai vì những hành vi đơn giản thì không 
9. pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất 
giá trị xã hội của pháp luật là sự kiện pháp lý
đánh giá hành vi của con người
Sai vì một mặt bản chất của pháp luật 
31. người không có năng lực hành vi 
Sai vì còn có đạo đức,pháp luật là tiêu  còn có tính giai cấp.
thì không là chủ thể của quan hệ pháp 
chuẩn đánh giá hành vi pháp lý luật.
21.quy phạm pháp luật khác với quy 
10. pháp luật và quy phạm đạo đức 
phạm đạo đức vì nó chỉ ra quyền và 
Sai ví dụ như trẻ em không là chủ thể 
luôn luôn hỗ trợ nhau trong việc điều 
nghĩa vụ của chủ thể
trực tiếp nhưng là chủ thể gián tiếp thông
chỉnh các quan hệ xã hội
qua bố mẹ,người giám hộ vấn đề kế  Đúng thừa…
Sai vì quy phạm đạo đức cũng có thể cản
trở pháp luật:đạo đức không khuyên con 
22.tính ý chi là đặc điểm riêng của 
32. chế độ dân chủ chỉ tồn tại ở các 
tố cáo cha mình vi phạm pháp luật nhưng quan hệ pháp luật nước XHCN?
pháp luật thì phải tố cáo nếu không là  hành vi bao che.
Đúng vì quan hệ pháp luật chỉ phát sinh 
Sai vì chế độ dân chủ tư sản cũng được 
khi có tính ý chí của các bên và có quy 
coi là chế độ chính trị tiến bộ nhất của 
11. pháp luật có mối quan hệ gián tiếp  phạm pháp luật.
nhà nước tư sản. nó có một dấu hiện chủ  với kinh tế yếu sau đây:
23.độ tuổi là căn cứ duy nhất để xác 
Đúng vì pháp luật có mối quan hệ gián 
định năng lực hành vi của cá nhân -
Khả năng của nhân dân thực hiện quyền 
tiếp với kinh tế thông qua chính trị. tự do dân chủ.
Sai vì còn dựa vào tiêu chuẩn lý trí,tình  -
Sự tồn tại công khai của các đảng cầm 
13. chỉ có pháp luật mới có tính bắt  trạng sức khỏe
quyền và các đảng đối lập cũng như các  buộc
24.người có năng lực pháp luật thì có 
tổ chức xã hội các tổ chức quần chúng.
Sai vì chính trị cũng có tính bắt buộc
năng lực hành vi đầy đủ -
Sự tồn tại của hệ thống cơ quan đại diện 
được bầu theo nguyên tắc phổ thông đầu 
14. tiền tệ pháp là hình thức pháp luật 
Sai vì trẻ em,người bị bệnh tâm thần có  phiếu.
luôn thể hiện ý chí của nhà nước.
năng lực pháp luật nhưng không có năng  -
Sự thừa nhận về hình thức sự bình đẳng  lực hành vi Đúng.
của công dân trc pháp luật.
25. chỉ nhà nước mới có quyền thừa  -
Việc thực hiện nguyên tắc pháp chế tư 
15.pháp luật là phương tiện để đảm 
nhận năng lực hành vi của cá nhân sản
bảo an ninh và an toàn xã hội Đúng
33. nhà nước trong xã hội có giai cấp 
Sai vì nếu là pháp luật phi dân chủ thì 
chỉ thực hiện chức năng trấn áp nhằm 
không là phương tiện để đảm bảo an ninh
26. chủ thể của 1 quan hệ pháp luật cụ 
bảo vệ giai cấp cầm quyền?
và an toàn xã hội,pháp luật dân chủ mới 
thể phải là người có khả năng bằng  có tính chất trên.
hành vi của mình xác nhận lập quyền 
Sai. Vì nhà nước trong xã họi có giai cấp 
và nghĩa vụ pháp lý và tham gia vào 
thì chức năng nhà nước là những phương
16, mọi văn bản quy phạm pháp luật  quan hệ pháp luật.
diện hoạt động chủ yếu của nhà nước 
đều thể hiện ý chí của nhà nước
nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra  Đúng 
trước nhà nước. chức nắng nhà nước xuất Đúng
pahts từ bản chất nhà nước luôn luôn thể 
27. mọi cá nhân có nhu cầu tham gia 
17.tập quán pháp khác với tập quán ở 
hiện tính giai cấp, nhà nước là công cụ 
quan hệ pháp luật thì đều có thể là chủ
đặc điểm được nhà nước bảo đảm thực
sắc bắn do giai cấp thống trị tổ chức ra 
thể của quan hệ pháp luật. hiện
để quán lý xã hội,thể hiện tính xã hội vì 
Sai vì còn phải có năng lực chủ thể.
sự ra đời tồn tại và phát triển của nhà  Đúng
nước cũng chính là nhu cầu của xã hội 
bởi vì bên cạnh việc nhà nước bảo vệ lợi 
38. tính giai cấp là yếu tố quyết định 
gửi Tòa án nhân dân huyện H về việc
ích của giai cấp thống trị mà còn bảo vệ 
bản chất nhà nước?
giải quyết việc phân chia di sản thừa kế. 
lợi ích của giai cấp bị thống trị.
Tòa án đã thụ lý và giải quyết vụ kiện
Đúng vì tính giai cấp quyết định bản chất
trên. Tòa án quyết định chia đều số tài 
34. khi cơ quan đại diện quốc hội và 
nhà nước trên cơ sở xác định nhà nước  sản trên cho A và B.
nghị viện không thể hiện được vai trò 
được thành lập của ai,do ai và vì ai.
Hỏi: - Hãy chỉ ra các sự kiện pháp lý 
của mình đối với xã hội thì nên xóa  trong bài tập tập trên? bỏ?
BÀI TẬP QUAN HỆ PHÁP LUẬT
- Những quan hệ pháp luật đã phát sinh?
Sai. Vì khi cơ quan đại diện như quốc hội Bài tập 3
hay nghị viện không thể hiện được vai  Bài tập 1:
Ngày 10/9/2011, bà Nguyễn Hoài Minh 
trò của mình cũng không được xóa bỏ vì 
Đặng Văn A, lái xe thuê cho bà Lê Thị B,
(sinh năm 1985, cư trú tại xã X, huyện
đây là cơ quan quyền lực cao nhất đại 
hưởng lương theo tháng. Ngày
Y, tỉnh Z) đã nộp hồ sơ dự tuyển công 
diện cho ý chí nguyện vọng và tính dân 
2/3/2011, A điều khiển ô tô khách từ Hà 
chức ngạch chuyên viên theo thông báo
chủ của nhân dân trong xã hội. những cá 
Tĩnh đi Hà Nội. Khi xe của A đi với
tuyển dụng của Sở Nội vụ tỉnh Z. Trên cơ
nhân đại diện không còn xứng đáng với 
tốc độ 50 - 55km/h đến km 387 + 600 
sở kết quả thi tuyển, ngày
sự tín nhiệm của nhân dân sẽ bị cử tri 
quốc lộ 1A thì phía trước có hai xe mô tô
20/10/2011, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Z 
hoặc tổ chức cơ quan đại diện cùng cấp 
đi ngược chiều, trong đó có xe của anh 
đã ra quyết định tuyển dụng bà Minh
bãi nhiễm. để phát huy vai trò của quốc 
Trần Văn C điều khiển đi lấn sang phần
vào làm việc tại cơ quan này. 
hội hay nghị viện thì trong bộ máy cơ 
đường bên trái, lúc này A không giảm tốc
Anh (chị) hãy xác định: các quan hệ pháp
quan này phải thực hiện sự đổi mới để 
độ, không phát hiệu còi, không nháy
luật đã phát sinh? Cấu thành của
nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động.
đèn cảnh báo. Khi xe của A cách xe của 
một trong các quan hệ pháp luật đó?
C khoảng 8- 10 mét thì A mới lái xe LỜI GIẢI
35. bộ máy nhà nước thay đổi khi chức
sang bên trái để tránh và anh C cũng lái  Bài tâp 1
năng nhà nước thay đổi?
xe về bên phải phần đường của mình Đáp: 
nên xe ô tô do A điều khiển đã đâm vào 
Đúng vì chức năng nhà nước xuất phát từ *Sự kiện pháp lý: 
xe máy của anh C làm xe của anh C
bản chất nhà nước luôn luôn thể hiện tính
- Hành vi trái pháp luật của A: điều khiển
văng ngược về phía sau, xe của A tiếp tục
giai cấp,nhà nước là công cụ sắc bén do 
xe không giảm tốc độ, không
lao sang bên trái phần đường đâm
giai cấp thống trị tổ chức ra để quản lý xã
phát hiệu còi, không nháy đèn cảnh báo 
tiếp vào xe mô tô do anh Lê E điều khiển
hội cho nên khi chức năng của nhà nước 
hậu quả xe ô tô do A điều khiển
đang lưu hành cùng chiều với xe của
thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của bộ 
đã đâm liên tiếp vào hai xe máy do C, E 
anh C, phía sau chở anh M. Hậu quả anh  máy nhà nước.
điều khiển gây hậu quả
Trần Văn C và anh M bị chết (biết nghiêm trọng
36. bản chất của nhà nước quyết định 
rằng Trần Văn C có để lại di sản thừa kế 
- A gây ra cái chết của C và M, E bị 
giá trị xã hội của nhà nước và vai trò 
là 1 sổ tiết kiệm 500 triệu đồng), anh E thương nặng của nhà nước?
bị thương nặng, được cơ quan nhà nước 
- C để lại di sản thừa kế: 500 triệu đồng
có thẩm quyền xác định tỷ lệ thương tật
Các quan hệ pháp luật sẽ phát sinh: 
Đúng vì nhà nước là bộ máy duy trì sự  là 86%.
+ Giữa A với các cơ quan bảo vệ pháp 
thống trị,là bộ máy trấn áp của giai cấp 
Hãy xác định các sự kiện pháp lý trong 
luật (cơ quan điều tra trong lực lượng 
này với giai cấp khác,bản chất nhà nước 
tình huống trên? Chỉ ra những quan hệ cảnh
luôn luôn thể hiện tính giai cấp,nhà nước 
pháp luật phát sinh từ những sự kiện 
sát nhân dân): Nội dung thu thập chứng 
với vai trò là công cụ sắc bén do giai cấp  pháp lý đó?
cứ để ra bản kết luận điều tra
thống trị tổ chức ra để quản lý xã hội,bản Bài tập 2
+ Giữa cơ quan điều tra với cơ quan truy 
chất nhà nước còn thể hiện tính xã hội vì 
A và B là hai anh em ruột, được cha mẹ 
tố (viện kiểm sát): Trên cơ sở kết luận
sự ra đời tồn tại và phát tiển của nhà 
để lại khối tài sản gồm 3 gian nhà trên
điều tra của cơ quan điều tra, Viện kiểm 
nước cũng như nhu cầu xã hội.
khuôn viên 500 mét vuông đất đã được 
sát ra quyết định truy tố A để Tòa án
37. quyền lực chính trị mang tính giai 
chính quyền địa phương cấp giấy chứng
quyết định đưa vụ án ra xét xử. 
cấp và chỉ thuộc về giai cấp thống trị?
nhận quyền sử dụng đất mang tên cha mẹ
+ Giữa cơ quan xét xử với A ( bị cáo) và 
hai ông. Ngày 2/3/2011 cha ông A, B
những người tham gia quan hệ tố tụng.
Đúng. Quyền lực chính trị tức là bạo lực 
qua đời, Ngày 2/ 6/2011 mẹ ông A, B 
+ Giữa cơ quan thi hành án với A (người 
có tổ chức của giai cấp này để trấn áp 
chết. Khối tài sản của cha mẹ hai ông để VPPL) 
giai cấp khác. Quyền lực chính trị là 
lại vì không có di chúc, nên ông B quản 
+ Giữa A với thân nhân của người bị hại 
quyền lực của một giai cấp hay là một 
lý và không chịu chia di sản mà cha mẹ
và người bị thương (A và E) về bồi
liên minh giai cấp là khả năng thực hiện 
để lại cho ông A. Ngày 12/11/2011 ông A thường thiệt hại.
những lợi ích khách quan cho giai cấp 
làm đơn gửi Ủy ban nhân dân xã M
+ Giữa những người hưởng di sản thừa 
đang thống trị. Quyền lực chính trị của 
giải quyết về di sản thừa kế. Ngày  kế của C với Tòa án.
giai cấp cầm quyền luôn được tổ chức 
22/11/2011, UBND xã M có văn bản trả  Bài 2
thành nhà nước và là công cụ sắc bén do  lời Đáp:
giai cấp thống trị tổ chức ra để quản lý xã
ông A là không hòa giải được. + Sự kiện pháp lý: hội.
Ngày 22/11/2011 ông A có đơn khởi kiện
- Cha, mẹ ông A chết để lại di sản thừa 
kế là nhà ở hợp pháp trên khuôn
lao động và người sử dụng lao
Việt Nam) là một công ty thực phẩm với 
viên 500 mét vuông, không có di chúc.
động mong muốn đạt được khi tham gia 
100% vốn đầu tư Đài Loan.
- Tranh chấp di sản thừa kế Ủy ban nhân  QHPL này.
- Được xây dựng từ năm 1991.
dân đã không hòa giải thành
+ Là lợi ích của Sở Nội vụ tỉnh Z: tuyển 
- Có giấy phép hoạt động từ năm 1994.
- A khởi kiện Tòa án thụ lý và giải quyết 
được người phù hợp với yêu cầu 
Dẫn đến, là một tổ chức có đầy đủ trách 
nhiệm pháp lý khi thực hiện hành vi trái pháp 
phân chia di sản thừa kế
của vị trí cần tuyển dụng luật này.
+ Quan hệ pháp luật đã phát sinh: 
+ Là lợi ích của bà Minh: được tuyển 
- Quan hệ pháp luật giữa Ủy ban nhân 
dụng vào làm việc trong cơ quan nhà
C. Vi phạm pháp luật dân sự
dân xã M với A và B về việc hòa nước 1. Tình huống
giải tranh chấp di sản thừa kế.
- Nguyễn T Cường (25 tuổi, Bến Tre), là sinh 
- Quan hệ pháp luật giữa Tòa án huyện H
PHÂN TÍCH CẤU THÀNH CỦA VI
viên năm 2 trường ĐH Tây Đô.
với A, B về việc phân chia di PHẠM PHÁP LUẬT
- Năm 2006, quan Internet, Cường quen với  sản thừa kế
B. Vi phạm pháp luật hành chính  anh Huy (Việt Kiều Úc) Bài 3 1. Tình huống
- Năm 2009, anh Huy về thăm quê và trú tại  Đáp:
- Tháng 9/2008, Bộ tài nguyên môi trường đã 
huyện Chợ Lách, Bến Tre. Đúng lúc này, 
- Quan hệ pháp luật giữa bà Nguyễn 
phát hiện ra vụ việc sai phạm của công ty Bột 
Cường không có tiền đóng học phí, nhiều lần 
Hoài Minh với Sở nội vụ tỉnh Z về
ngọt Vedan (Công ty TNHH Vedan Việt  nhà trường nhắc nhở.
việc nộp hồ sơ và thi dự tuyển công chức Nam).
-1/2/2009, Cường đến nhà anh Huy chơi và ở  ngạch chuyên viên
- Theo đó thì công ty Vedan đã hằng ngày sả 
lại đêm. 2/2/2009, lợi dụng lúc anh Huy đi 
- Quan hệ pháp luật giữa bà Minh (người 
nước thải bẩn (chưa qua xử lý) trực tiếp ra 
vắng, tủ không khóa, Cường đã lấy đi 1 chiếc 
sông Thị Vải (Đồng Nai) suốt 14 năm qua kể  lắc 2 lượng vàng 18K.
được tuyển dụng công chức) với
từ khi đi vào hoạt động (1994): khoảng 
- Sau khi bán được hơn 22 triệu đồng, Cường 
Giám đốc sở Nội vụ tỉnh Z cơ quan sử  45000m3/1tháng.
mua một chiếc xe máy và gởi tiền cho mẹ trả 
dụng lao động công chức
- Hành động này gây ô nhiễm nặng cho dòng  nợ, cho bà nội.
+ Cấu thành quan hệ pháp luật giữa 
sông Thị Vải, gây chết các sinh vật sống ở 
2. Cấu thành vi phạm pháp luật
người lao động (bà Minh) và người sử 
sông này và ảnh hưởng trầm trọng đến sức  ¤ Mặt khách quan: dụng
khỏe người dân ven sông...
- Hành vi: việc làm của anh Cường (lấy cắp 2 
lao động (Sở Nội vụ tỉnh Z)
2. Cấu thành vi phạm pháp luật
lượng vàng 18K, bán lấy tiền để sử dụng theo 
- Chủ thể QHPL: cá nhân (bà Minh) với  ¤ Mặt khách quan:
mục đích riêng) là hành vi vi phạm pháp luật 
cơ quan nhà nước (sở Nội vụ) sử 
- Hành vi nguy hiểm: sả nước thải bẩn chưa 
dân sự được quy định tại Bộ luật dân sự. dụng lao động
qua xử lý ra sông Thi Vải: 45000m3/1tháng. 
- Hậu quả: gây thiệt hại về mặt vật chất đối 
+ Sở Nội vụ tỉnh Z: có năng lực chủ thể (
Đây là hành vi trái pháp luật hành chính. với anh Huy
theo quy định của pháp luật có 
- Hậu quả: dòng sông bị ô nhiễm nặng, phá 
- Thời gian: nhà anh Huy (huyện Chợ Lách, 
quyền tuyển dụng viên chức – năng lực 
hủy môi trường sống và làm thủy sản chết  Bến Tre)
pháp luật; và bằng chính khả năng 
hàng loạt, gây thiệt hại cho các hộ nuôi thủy 
- Thủ đoạn: lợi dụng lúc anh Huy vắng nhà và
của mình thực hiện quyền này – năng lực
sản và ảnh hưởng trầm trọng đến sức khỏe  tủ không khóa.
người dân sống ven sông. Những thiệt hại đó  ¤ Mặt khách thể: hành vi).
do hành vi trái pháp luật của công ty Vedan 
Anh Cường đã xâm phạm đến quan hệ tài sản 
+ Bà Minh: có năng lực chủ thể ( có đủ 
gây ra trực tiếp và gián tiếp.
được pháp luật bảo vệ.
điều kiện tuyển dụng theo quy 
- Thời gian: 14 năm (từ năm 1994-2008). ¤ Mặt chủ quan:
định của pháp luật thì được nộp hồ sơ dự 
- Địa điểm: sông Thị Vải (thuộc địa phận tỉnh 
- Lỗi: là lỗi cố ý trực tiếp. Bởi vì Cường nhìn 
tuyển công chức- năng lực pháp 
Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tp.Hồ Chí 
thấy trước hậu quả thiệt hại do mình gây ra, 
luật; và bằng chính khả năng của mình  Minh).
nhưng vẫn mong muốn cho hậu quả đó xảy 
thực hiện việc thi tuyển- năng lực 
- Phương tiện: sử dụng hệ thống ống sả ngầm. ra. hành vi). ¤ Mặt khách thể:
- Động cơ: không có tiền nộp học phí, nhận 
- Nội dung của QHPL: Tổng thể các 
Việc làm của công ty Vedan đã xâm hại đến 
thấy anh Huy là người giàu có nên Cường đã 
quyền và nghĩa vụ của người lao
các quy tắc quản lý nhà nước: vi phạm trật tự  nổi lòng tham.
động là công chức nhà nước với người sử
quản lý nhà nước, làm tổn hại đến các quan 
- Mục đích:trả tiền học phí, giúp mẹ trả nợ và 
dung lao động là sở Nội vụ
hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
sử dụng vào mục đích cá nhân (mua xe máy) tỉnh Z ¤ Mặt chủ quan: ¤ Mặt chủ thể:
+ Quyền chủ thể: Quyền được dự tuyển, 
- Lỗi: là lỗi cố ý gián tiếp. Vì, Công ty Vedan 
Anh Cường (25 tuổi, sinh viên, không mắc 
thực hiện quyền làm việc của bà 
khi thực hiện hành vi này thì nhận thấy trước 
phải bệnh về thần kinh) là người có đủ năng 
hậu quả, tuy không mong muốn nhưng vẫn để
lực trách nhiệm pháp lý khi thực hiện hành vi 
Minh, quyền được tuyển người của Sở  hậu quả xảy ra. phạm pháp. Nội vụ tỉnh Z
- Mục đích: nhằm giảm bớt chi phí xử lý nước
+Nghĩa vụ pháp lý: Nghĩa vụ tuân theo 
thải. Theo quy định thì công ty Vedan phải 
D. Vi phạm kỷ luật nhà nước 
các quy định về điều kiện dự tuyển
đầu tư khoảng 1 chục triệu để xử lý 1m3 dịch  1. Tình huống
của bà Minh; Nghĩa vụ nhận hồ sơ dự 
thải đậm đặc. Đáng ra phải chi từ 15%-20% 
- Lê Văn An (sinh viên năm 2, trường Đại học
tuyển khi người nộp hồ sơ có đủ các
vốn đầu tư cho việc xử lý nước thải thì Công 
X, Cần Thơ) nhiều lần bỏ học, quay cóp trong
điều kiện theo quy định của pháp luật của
ty Vedan chỉ dành 1,5% vốn cho việc đó.
giờ kiểm tra nên bị giáo viên nhắc nhở nhiều  Sở nội vụ tỉnh Z.
¤ Mặt chủ thể vi phạm:
lần. An hiện trú ở ký túc xá trường, lại còn 
- Khách thể QHPL: Là lợi ích của người 
- Công ty Vedan (thuộc Công ty TNHH Vedan
thường xuyên uống rượu bia.
- Anh đã liên tục vi phạm từ cuối năm 2006 
quyền và nghĩa vụ của hai vợ chồng 
tham gia hoạt động chính trị, tiến hành 
đến tháng 6/2007 và vượt quá giới hạn chấp 
trong quan hệ hôn nhân, điều 19 luật hôn 
ứng cử Hội Đồng Nhân Dân, tham gia  nhận của nhà trường.
nhân và gia đình quy định vợ chồng bình 
các khóa học , , chứ không phải bị lệ 
2. Cấu thành vi phạm pháp luật
đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền 
thuộc vào công việc nhà. Tương tự, anh  ¤ Mặt khách quan:
ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. 
Nam cũng sẽ phải có nghĩa vụ san 
- Hành vi: việc làm của An (nhiều lần bỏ học, 
Đây là một quy định thể hiện rõ tư tưởng 
sẻ công việc gia đình, chăm sóc con cái 
quay cóp, uống rượu bia) là hành vi vi phạm 
kỷ luật nhà trường, ký túc xá.
bình đẳng giới của Đảng và nhà nước ta. 
với vợ.Quyền và nghĩa vụ tài sản : - Thứ 
- Hậu quả: gây ảnh hưởng xấu đến các sinh 
Về hình thức được chia ra làm quyền và 
nhất: hai vợ chồng có quyền ủy quyền 
viên khác, cũng như tương lại của An và xâm 
nghĩa vụ nhân thân , quyền và nghĩa vụ 
cho nhau để thực hiện các bước xác lập, 
phạm đến quy tắc quản lý của nhà trường.
tài sản: Quyền và nghĩa vụ nhân 
thực hiện và cắt đứt các giao dịch mà 
- Thời gian: từ cuối năm 2006 đến tháng 
thân: (Những điều luật được nêu ra dưới
theo quy định của pháp luật có sự đồng ý 6/2007.
đây đều thuộc luật Hôn nhân và gia 
của cả hai vợ chồng (điều 24). Việc ủy 
- Địa điểm: trường ĐH X, Cần Thơ, khu ký 
đình) - Thứ nhất: hai vợ chồng Nam-Mai 
quyền cần được thực hiện bằng văn bản.  túc xá nhà trường.
có quyền và nghĩa vụ chung thủy, thương
Ví dụ: chị Mai ủy quyền cho anh Nam  ¤ Mặt khách thể:
yêu , quý trọng, chăm sóc lẫn nhau, cùng 
đứng ra bán căn nhà là tài sản chung của 
Lê Văn An đã vi phạm, và xem thường quy 
tắc quản lý của nhà trường, ký túc xá. Đó là 
nhau xây dựng gia đình(điều 18).Tuy 
cả hai vợ chồng. - Thứ hai: hai người có 
các quy tắc mà An buộc phải thực hiện khi 
nhiên quy định này vẫn chưa được thực 
quyền đại diện cho nhau khi một trong 
theo học tại trường và lưu trú tại ký túc xá.
hiện một cách triệt để trong thực tế. Tình 
hai người mất đi năng lực hành vi dân sự  ¤ Mặt chủ quan:
trạng ly thân, ngoại tình, vẫn đang tồn tại
mà bên kia có đủ điều kiện làm người 
- Lỗi: là lỗi cố ý trực tiếp. Bởi vì, An đã nhìn 
rất phổ biến trong xã hội. - Thứ hai: hai 
giám hộ. Ví dụ: chị Mai bị tai nạn giao 
thấy trước hậu quả xã hội do hành vi của 
vợ chồng được tự do lựa chọn tôn giáo, 
thông bất tỉnh thì anh Nam được ra làm 
mình gây ra, nhưng vẫn mong muốn hành vi 
tín ngưỡng, niềm tin để theo đuổi. Mỗi 
đại diện để giải quyết các giao dịch dân  ấy xảy ra.
người phải tôn trọng tín ngưỡng của đối 
sự của chị Mai. - Thứ ba: hai vợ chồng 
- Nguyên nhân: tính vô kỷ luật và sự xem 
phương, tuyệt đối không được cản trở 
phải chịu trách nhiệm đối với giao dịch 
thường kỷ luật nhà trường của An, thiếu tinh 
hoạt động tự do tôn giáo của mỗi 
dân sự hợp pháp do một trong hai người 
thần học tập và sự cầu tiến đáng có của một  sinh viên.
bên(điều 22). Ví dụ:Anh Nam theo đạo 
thực hiện nhằm đảm bảo nhu cầu sinh  ¤ Mặt chủ thể:
Phật , mỗi tháng ăn chay một lần. Chị 
hoạt thiết yếu cho gia đình (điều 25). Ví 
Lê Văn An (sinh viên năm 2 trường ĐH X, 
Mai theo đạo thiên chúa, cuối tuần đi lễ 
dụ: anh Nam vay ngân hàng để lấy tiền 
Cần Thơ) là người có đủ năng lực trách nhiệm
nhà thờ. Hai người đều tôn trọng đức tin 
kinh doanh nuôi gia đình thì khi đó chị 
pháp lý khi thực hiện hành vi vi phạm này.
của nhau. - Thứ ba: anh Nam và chị Mai 
Mai cũng sẽ chịu trách nhiệm gánh món 
phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy 
nợ. - Thứ tư: vợ chồng có nghĩa vụ ngang
VÍ DỤ VỀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT VÀ 
tín của nhau, giữ gìn cho nhau, không 
nhau trong quản lí và sử dụng tài sản 
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CÂU THÀNH
được hành hạ, ngược đãi, xúc phạm danh
chung bao gồm tài sản do vợ, chồng tạo  CỦA NÓ
dự, uy tín của nhau(điều 21). Tuy luật 
ra, thu nhập do lao động, sản xuất, kinh  VÍ DỤ CỤ THỂ 
quy định như vậy nhưng trên thực tế hiện
doanh, và những thu nhập hợp pháp khác
nay những vụ việc bạo hành gia đình vẫn
của vợ chồng trong thời kì hôn nhân, tài 
Anh Nguyễn Văn Nam ( 25 tuổi ) và chị 
xảy ra rất phổ biến và đối tượng hứng 
sản được thừa kế chung hoặc tặng chung.
Đào Tuyết Mai ( 22 tuổi ) là công dân 
chịu bạo hành là phụ nữ. Theo số liệu 
Quyền sử dụng đất là tài sản chung sau 
nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt 
thống kê của Tổng cục dân số Việt Nam 
khi kết hôn cùng những tài sản được thỏa
Nam. Sau một thời gian tìm hiểu, cảm 
năm 2010, có 58% phụ nữ từng kết hôn 
thuận là tài sản chung(điều 28). - Thứ 
thấy hòa hợp và mong muốn chung sống,
cho biết họ từng phải chịu ít nhất một 
năm: hai vợ chồng có quyền sở hữu, 
đồng thời hội tụ đầy đủ điều kiện kết hôn
trong ba loại bạo lực là bạo lực thể xác, 
quản lí và sử dụng tài sản riêng bao gồm 
theo luật hôn nhân và gia đình hiện 
bạo lực tình dục , bạo lực kinh tế - tinh 
tài sản được thừa kế riêng, được tặng 
hành, hai người đã tiến hành đăng kí kết 
thần. Đây là một con số đáng báo 
riêng, đồ dung cá nhân, tài sản có được 
hôn, chính thức trở thành vợ chồng và 
động. - Thứ tư: hai người có quyền được 
khi kết hôn(điều 32 và điều 33). - Thứ 
qua đó xác định quan hệ hôn nhân giữa 
phát triển về mọi mặt, được học tập nâng 
sáu: hai người có quyền được thừa kế tài  hai người. 
cao trình độ, bồi dưỡng văn hóa, tham 
sản của nhau trong trường hợp một người
gia các hoạt động chính trị- xã hội, theo 
chết hoặc bị tòa án tuyên bố tử hình thì 
Chủ thể quan hệ pháp luật: chủ thể là 
đuổi các sở thích cá nhân, đồng thời có 
bên còn sống quản lí tài sản chung trừ 
anh Nam và chị Mai. Hai người có đầy 
nghĩa vụ giúp đỡ lẫn nhau để cả hai cùng 
trường hợp trong di chúc chỉ định người 
đủ năng lực chủ thể bao gồm năng lực 
phát triển(điều 23). Tất nhiên về hành 
khác quản lí hoặc người thừa kế chỉ định 
pháp luật và năng lực hành vi. 
động cụ thể sẽ hoàn toàn được căn cứ  người khác quản lí. 
Nội dung của quan hệ pháp luật: nội 
vào tình hình thực tế của cả hai người, 
Khách thể: Khách thể trong quan hệ hôn
dung của quan hệ pháp luật hôn nhân 
đặc biệt là người vợ. - Thứ năm: Đây là 
nhân giữa hai anh chị Nam-Mai bao 
giữa anh Nam và chị Mai quy định về 
một quy định tiến bộ, đem lại cơ hội 
gồm: Lợi ích nhân thân như thân phận vợ
quyền và nghĩa vụ của hai người trong 
cũng như sự phát triển cho cả hai vợ 
chồng. Các hành vi: Vợ chồng chung 
quan hệ hôn nhân. Về tương quan giữa 
chồng sau khi kết hôn. Chị Mai có thể 
thủy, yêu thương, chăm sóc cùng nhau 
Sự kiện có người chết để lại tài sản xuất 
Phần giả định:người nào dùng vũ lực,đe
xây dựng giađình hạnh phúc. Tài sản 
hiện quan hệ pháp luật (quan hệ thừa kế) 
dọa dùng vũ lực ngày tức khắc hoặc có 
chung của hai vợ chồng. Con cái không 
do quy phạm pháp luật dân sự điều  hành vi khác.
được xem là tài sản chung.
chỉnh. Chủ thể của quan hệ là người để 
lại thừa kế và người hưởng thừa kế,hai 
Phần quy định:làm cho người bị tần 
 III. KẾT LUẬN Trong cuộc sống, luôn 
bên đều có những quyền và nghĩa vụ 
công lâm vào tình trạng không thể chống 
tồn tại những mối quan hệ pháp luật. Có  pháp lý nhất định.
cự được nhằm chiếm đoạt tài sản.
những mối quan hệ pháp luật đơn giản, 
dễ nhận biết, nhưng còn nhiều mối quan 
VÍ DỤ VỀ QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Phần chế tài: phạt tù từ 3 năm đến 10 
hệ mà gồm nhiều chủ thể tham gia, cho  năm.
thấy mức độ và tính chất của nó rất phức 
Điều 133 bộ luật hình sự: “người nào 
tạp và khó dự đoán. Vậy việc tìm hiểu 
dùng vũ lực,đe dọa dùng vũ lực ngay tức 
khái niệm, nội dung và tính chất của mối 
khắc hoặc có hành vi khác làm cho người
quan hệ pháp luật là điều rất cần thiết đối
bị tấn công lâm vào tinh trạng không thể  với chúng ta.
chống cự được để chiếm đoạt tài sản thì 
bị phạt tù từ 3 năm đến 10 năm”.
VÍ DỤ VỀ SỰ KIỆN PHÁP LÝ