1
Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao.
1. Quyền lực nhà nước và quyền lực xã hội là giống nhau.
Sai. Bởi Quyền lực nhà nước quyền lực gắn liền với sự ra đời của nhà nước, theo đó nhà
nước được áp đặt ý chí buộc những chủ thkhác trong hội phải phục tùng mệnh lệnh của
mình nhằm đảm bảo an ninh, duy trì trật tự xã hội
Quyền lực hội Quyền lực phát sinh từ trong dân cư; Phục vụ lợi ích toàn thể người n;
Không có bộ máy thực hiện cưỡng chế.
2. Nguyên nhân cốt lõi cho sự ra đời của nhà nước là do chế độ cộng sản nguyên thủy tan
rã.
Sai vì nhà nước ra đời do trong xã hội có sự phân chia giai cấp
3. Hội đồng thị tộc trong chế độ cộng sản nguyên thủy luôn nắm quyền lực xã hội. Đúng.
Bởi HĐTT tổ chức quyền lực cao nhất của thị tộc, quản từ sản xuất, lãnh thổ, chiến
tranh,… và được nhất quán của các thành viên trong HĐTT
4. Quyền lực nhà nước quyền lực hội luôn bộ máy cưỡng chế để thực hiện
quyềnlực đó.
Sai. Bởi vì Chỉ quyền lực nhà nước mới bộ máy cưỡng chế thông qua các áp đặt những ý
chí (điển hình là pháp luật) và buộc chủ thể khác phải nghe theo. Còn quyền lực xã hội thì không
bộ máy cưỡng chế bởi trong hội mỗi người đều quyền tự do như nhau, quan điểm khác
nhau, nên không ai có thể áp đặt lên người khác được.
5. Chiếm hữu về liệu sản xuất chính tiền đề kinh tế trong hình thái kinh tế hộicộng
sản nguyên thủy.
Sai. Bởi vì Sự ra đời về chiếm hữu tư liệu sản xuất là bắt đầu có sự phân chia giàu nghèo, chiếm
đoạt tài sản, và biết cách tạo ra sản phẩm dư thừa từ đó có sự phân a giai cấp. Và hình thái kinh
tế xã hội ra đời chỉ lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
1. Một số nhà nước chỉ mang tính xã hội.
Sai. Vì tấc cả nhà nước đều có 2 đặc tính là tính giai cấp và tính xã hội. Và tính giai cấp là đặc
tính đặc trưng để tạo nên nhà nước, giai cấp có thì nhà nước mới có, nên không có một nhà nước
chỉ có tính xã hội.
2. Tính giai cấp của Nhà nước được hiểu là những yếu tố xã hội tác động lên các
xu hướng phát triển của nhà nước.
Sai. Tính giai cấp sự tác động của yếu tố giai cấp đến đặc điểm xu hướng phát triển của
nhà nước
3. Tính xã hội và tính giai cấp của nhà nước luôn mâu thuẫn với nhau.
Sai. mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội thể hiện sự mâu thuẫn nhưng đấu tranh và
thống nhất với nhau, nếu không có 1 trong 2 thì làm mấtđi bản chất nhà nước.
4. Nhà nước và các tổ chức kinh tế khác được quyền ban hành và thu các loại
thuế để đảm bảo cho hoạt động của mình.
Sai. Vì chỉ có nhà nước mới có quyền ban hành và thu thuế vì nhà nước mới có chức năng cưỡng
chế.
5. Quyền lực nhà nước giống với quyền lực xã hội.
Sai. Quyền lực hội được sinh trong lòng dân cư và phục vụ cho lợi ích toàndân và không
bộ máy thực hiện chức năng ỡng chế. Quyền lực nhà nước không được sinh ra trong lòng
dân cư mà do giai cấp thống trị đặt ra và phục vụ quyền lợi cho giai cấp thống trị có bộ máy thực
hiện chức năng cưỡng chế.
6. Chủ quyền quốc gia là quyền tự quyết về các vấn đề đối nội.
2
Sai. Vì chủ quyền quốc gia này mang nội dung chính trị pháp lí thể hiện ởquyền tự quyết của nhà
nước về mọi chính sách đối nội và đối ngoại không phụ thuột vào quốc gia nào khác.
7. Trong mối quan hệ giữa Nhà nước và cơ sở kinh tế thì nhà nước đóng vai trò
quyết định.
Sai. sở kinh tế quyết định sự tồn tại phát triển của nnước. Sự thay đổi của cơ s
kinh tế tất yếu dẫn đến sự thay đổi của nhà nước
8. Chỉ có xã hội mới có sự tác động làm thay đổi bản chất của nhà nước.
Sai. nhà nước bị quyết định bởi nhu cầu trấn áp giai cấp nhu cầu quảnlí các công việc
chung của xã hội.
9. Nhà nước ban hành pháp luật nhưng không nhất thiết phải chịu sự ràng buộc
Sai. Vì nhà nước ban hành pháp luật và phải thực hiện trong khuôn khổ của pháp luật, chịu sự
ràng buộc của pháp luật.
10. Nhà nước là một tổ chức chính trị có quyền lực công cộng đặc biệt được
hìnhthành, phát triển và chỉ bị quyết định bởi nhu cầu trấn áp giai cấp.
Sai.nhà ớc bị quyết định bởi nhu cầu trấn áp giai cấp nhu cầu quản các công việc
chung của xã hội
11. Nhà nước có bản chất giai cấp vì Nhà nước phải giải quyết các công
việcchung của xã hội.
Sai. nhà nước giải quyết những công việc chung của hội nh hội chứ không phải
bản chất giai cấp của nhà nước
12. Nhà nước cùng các tổ chức khác được quyền ban hành các chính sách vềthuế
và thu thuế để đảm bảo cho hoạt động của mình.
13. Nhà nước luôn là trung tâm của hệ thống chính trị
6. Hình thức nhà nước hội chủ nghĩa vừa mang bản chất giai cấp, vừa thhiện vai
tròxã hội.
Đúng + Bản chất giai cấp: Thể hiện chỗ nhà nước công cụ thống trị trong xã hội để thực hiện
ý chí của giai cấp cầm quyền, củng cố bảo vệ trước hết lợi ích của giai cấp thống trị trong
hội.
+ Vai trò xã hội: Nhà nước còn là công cụ để bảo vệ lợi ích chung của toàn xã hội.
7. Một số nhà nước chỉ mang bản chất giai cấp mà không thể hiện vai trò xã hội.
Sai. Bởi vì Nhà nước nào cũng mang bản chất giai cấp và vai trò xã hội. Một nhà nước không thể
tồn tại nếu nó chỉ phục vụ cho lợi ích của giai cấp thống trị mà không tính đến lợi ích các giai cấp,
tầng lớp khác trong xã hội.
8. Tất cả các hình thái kinh tế xã hội đều có kiểu nhà nước tồn tại tương ứng.
Đúng. Bởi vì Mỗi hình thái kinh tế xã hội có một kiểu nhà nước tồn tại tương ứng để có bộ máy
thống trị của giai cấp đó, tồn tại trên sở nền tảng kinh tế. Từ đó những kiểu nhà nước tương
ứng thể hiện bản chất giai cấp, vai trò xã hội để quản lý tốt hơn hình thái kinh tế xã hội kia.
9. Lịch sử hội loài người đã trải qua 4 hình thức nhà nước là: nhà nước nông nô,
nhànước địa chủ- phong kiến, nhà nước tư sản và nhà nước XHCN.
Sai. Trải qua 4 kiểu nhà nước chứ không phải là hình thức, hình thức mới có 5 kiểu.
10. Trong hình thức chính thể quân chủ, vua luôn có quyền lực tuyệt đối.
Đúng. Bởi vì Hình thức chính thể quân chủ là hình thức trong đó quyền lực tối cao của nhà nước
tập trung toàn bộ hay một phần vào trong tay người đứng đầu nhà nước theo nguyên tắc kế thừa.
Vua có quyền lực hợp pháp, hành pháp và tư pháp tối cao.
11. Trong chính thể cộng hòa, mọi công dân đều có quyền bầu cử.
3
Sai. Bởi vì Mọi công dân có quyền bầu của chỉ thuộc chính thể cộng hòa dân chủ. Còn chính thể
cộng hòa quý tộc thì chỉ có quyền bầu cử đối với các tầng lớp quý tộc giàu có.
12. Trong 1 số trường hợp, nhà nước thể chỉ thực hiện chức năng đối nội hoặc chứcnăng
đối ngoại.
Sai. nhà nước có 2 chức năng chính đối nội đối ngoại và 2 chức năng đó phải hỗ trợ nhau.
13. Hình thức nhà nước luôn thể hiện dấu hiệu đặc trưng cơ bản của nhà nước đó trong 1
hình thái kinh tế xã hội.
Sai. Bởi vì kiểu nhà nước mới thể hiện và phản ánh đặc trưng.
14. trưởng thủ nh quân sự những người nắm giữ quyền lực hội trong hình
thái kinh tế xã hội cộng sản nguyên thủy.
Sai. Bởi trưởng thủ lĩnh quân sự không bất kỳ một đặc quyền đặc lợi nào so với
các thành viên khác trong thị tộc, những người được Hội đồng thị tộc bầu ra để thực hiện quyền
lực, quản lý các công việc chung
15. Nhà nước liên bang gồm hai hay nhiều ớc thành viên hợp lại, một hệ thống
quan nhà nước thống nhất từ trung ương đến địa phương.
16. Mối quan hệ giữa tính giai cấp và xã hội của nhà nước luôn luôn mâu thuẫn với nhau.
Sai. Chẳng hạn trong NN XHCN thì tính giai cấp và tính xã hội song hành và hỗ trợ nhau
17. Nhà nước chỉ mang bản chất giai cấp vì nhà nước ra đời trong xã hội có giai cấp.
Sai. - vì nhà nước còn mang bản chất xã hội.
- đặc trưng bản chất xã hội của nhà nước
+ mục đích ra đời: bảo vệ và duy trì trật tự xã hội, bảo vệ lợi ích của con người
+ nhà nước thực hiện những công việc chung, phục vụ lợi ích chung cho cả hội, xây dựng
trường học, bệnh viện, bảo vệ môi trường, phòng chống dịch bệnh, xây dựng các công trình giao
thông,...
18. Hình thức nhà nước tồn tại tương ứng với hình thái kinh tế - xã hội
19. Trong hình thức chính thể quân chủ, quyền lực của người đứng đầu nhà nước vôhạn.
20. Trong hình thức chính thể cộng hòa, chỉ có giới quý tộc mới được quyền bầu cử.
21. Nhà nước chủ nô chỉ phục vụ cho lợi ích của giai cấp chủ nô.
Sai. Bởi vì còn phải phục vụ cho cộng xã và nhà nước
22. Bản chất của nhà nước mang tính hội nhà nước chtồn tại trong 1 hội
giaicấp.
Sai. Vì đang thể hiện tính giai cấp chứ không phải xã hội.
23. Mối quan hệ giữa tính giai cấp hội của nhà nước luôn luôn mâu thuẫn với
nhau.Sai. Bởi vì trong một số trường hợp nó vẫn hỗ trợ lẫn nhau.
24. Nhà nước sản chỉ mang bản chất giai cấp sản phục vụ chủ yếu cho lợi ích
củagiai cấp này.
Sai. Vì nhà nước tư sản cũng mang giai cấp xã hội
25. Duy trì trật tự xã hội và dung hòa lợi ích của các giai cấp đối kháng là thể hiện bảnchất
giai cấp của nhà nước.
Sai. Vì thể hiện bản chất xã hội.
26. Nhà nước chỉ thực hiện chức năng đối nội.
Sai. vì có cả đối ngoại
27. Trong từng giai đoạn, nhà nước chỉ thực hiện chức năn đối nội hoặc đối ngoại.Sai. Bởi
vì trong giai đoạn nào cũng thực hiện kết hợp với nhau, đối ngoại sẽ thực hiện dựa trên đối nội.
4
28. Việc ban hành các quy định pháp luật xây dựng bộ máy nhà nước thể hiện
chứcnăng đối nội của nhà nước. Đúng. Vì chức năng là đối nội
29. Quyền lực nhà nước có thể ra đời trong xã hội không có giai cấp.
Sai. Vì phải có giai cấp mới có nhà nước và có quyền lực nhà nước.
30. Chính thể quân chủ lập hiến là hình thức nhà nước duy nhất trong chính thể quânchủ
hạn chế.
31. Nhà nước liên bang là nhà nước do các nước thành viên hợp lại
Sai. Nnước liên bang là sự liên kết, hợp thành từ các bang, các vùng lãnh thổ chủ quyền,
các nhà nước thành viên thành một nhà nước thống nhất.
32. Tùy vào các kiểu nhà nước khác nhau mà bản chất nhà nước có thể là bản chất giaicấp
hoặc bản chất xã hội.
Sai. Nhà nước nào cũng mang bản chất giai cấp.
33. Nhà nước chthể duy nhất khả năng ban hành pháp luật quản hội
bằngpháp luật.
Đúng. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra nhằm điều chính các mối quan
hệ xã hội phát triển theo ý chí của Nhà nước.
34. Nhà nước CHXHCN Việt Nam có hình thức cấu trúc đơn nhất.
Đúng. Nhà nước Việt Nam có chủ quyền duy nhất, có một hệ thống cơ quan nhà nước và một hệ
thống pháp luật thống nhất.
35. Trong chính thể quân chủ hạn chế, người đứng đầu nhà nước chỉ có quyền hànhpháp.
Sai.
Hình thức nhà nước:
- Hình thức chính thể: -> quân chủ: tuyệt đối, hạn chế->nhà nước hiến pháp ( nhị nguyên,
đại nghị)
->cộng hòa (dân chủ, quý tộc)
- Hình thức cấu trúc:
-> đơn nhất
-> liên bang
- Chế độ chính trị
Pháp luật
1. Nhà nước luôn ra đời trước pháp luật.
Sai. Vì nhà nước và pháp luật là 2 hiện tượng ra đời cùng 1 thời điểm đólà lúc xã hội có sự phân
chia giai cấp
2. Nhà nước và pháp luật chỉ ra đời trong xã hội có phân chia giai cấp.
Đúng. khi giai cấp thì mới chiếm hữu về liệu sản xuất xãhội phân cấp giàu
nghèo đó shình thành nên nhà nước. Khi cónhà nước giai cấp thống trị đã sử dụng pháp
luật như 1 công cụ để quản lýxã hội. Nên nhà nước và pháp luật ra đời cùng 1 thời điểm
3. Nhà nước thể tồn tại và phát huy tốt chức năng của mình không cần đến
pháp luật.
5
Sai. pháp luật hệ thống các quy tắc xử sự chung tính bắt buộcchung, do nhà nước ban
hàng hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện, thểhiện ý chí của giai cấp cầm quyền trong xã hội có
giai cấp, là công cụ đểđiều chỉnh các quan hệ xã hội.
4. Pháp luật và nhà nước có cùng nguồn gốc ra đời.
Đúng. khi giai cấp thì mới chiếm hữu về liệu sản xuất xãhội phân cấp giàu
nghèo đó shình thành nên nhà nước. Khi cónhà nước giai cấp thống trị đã sử dụng pháp
luật như 1 công cụ để quản lýxã hội. Nên nhà nước pháp luật ra đời cùng 1 thời điểm khi
hội phânchia giai cấp vì vậy có cùng nguồn gốc ra đời
5. Một số kiểu pháp luật chỉ mang bản chất giai cấp.
Sai. Vì tất cả các kiểu pháp luật đều phải thể hiện bản chất giai cấp và vai trò xã hội.
6. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chỉ do Nhà nước ban hành.
Sai. Vì pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung banhành bằng cách nhà nước
ban hành mới các quy định pháp luật hoặc thừa nhận cái đã có sẵn và và đảm bảo thực hiện, thể
hiện ý chí của giai cấp cầm quyền trong xã hội có giai cấp, là công cụ để điều chỉnh các quan hệ
xã hội.
7. Chỉ pháp luật mới có tính quy phạm.
Sai. Bởi Ngoài pháp luật tính quy phạm thì các quy phạm xã hội khác như: quy phạm
đạo đức, tập quán, tôn giáo, quy phạm của các tổ chức xã hội khác,…
8. Pháp luật luôn có tính ổn định tuyệt đối.
Sai. Bởi pháp luật có tính ổn định tương đối sẽ thay đổi theo từng thời kỳ,từng giai đoạn đặt
biệt khi kinh tế xã hội thay đổi, thì pháp luật cũng phải thay đổi.
9. Pháp luật cùng các quy phạm hội khác luôn hỗ trợ nhau trong việc điều chỉnh
hành vi xử sự của con người.
Sai. Bởi vì không phải lúc nào các quy phạm xã hội cũng hỗ trợ cho pháp luật chỉ những quy tắc
hội phù hợp với các quy tắc chỉ đạo, quy tắc chung của nnước ban hành mới hỗ trợ cho pháp
luật.
10. Pháp luật có tính ý chí vì nó thể hiện ý chí của mọi giai cấp trong xã hội.
Sai. Bởi vì pháp luật chỉ thể hiện ý chí của giai cấp thống trị.
11. Pháp luật một yếu tố thuộc về sở hạ tầng chỉ chịu sự tác động 1 chiều của kinh
tế một yếu tố thuộc về kiến trúc thượng tầng.
Sai. Vì kinh tế yếu tố thuộc về kiến trúc hạ tầng, pháp luật thuộc vềcơ sở kiến trúc thượng tầng.
Và trong mối quan hệ giữa pháp luật vớikinh tế mối quan hệ tác động tương hỗ 2 chiều. Kinh
tế sẽ tác động đếnpháp luật trước sau đó trong 1 số trường hợp đặc biệt pháp luật mới c động
ngược lại kinh tế
12. Pháp luật chỉ có mối liên hệ với kinh tế và chính trị.
Sai. Vì pháp luật còn có mối liên hệ với nhà nước và đạo đức.
13. Tương ướng với mỗi hình thái kinh tế - xã hội là một kiểu pháp luật phù hợp.
Sai. Vì hình thái xã hội cộng sản nguyên thủy không có nhà nước nên không có pháp luật.
14.Tương ướng với mỗi kiểu nhà nước - xã hội là một kiểu pháp luật phùhợp.
Đúng.kiểu nhà nước chủ nô sẽ có kiểu pháp luật chủ nô, kiểu nhànước tư sản sẽ có kiểu pháp
luật sản, kiểu nhà nc XHCN sẽ kiểu pháp luật XHCNSẽ có kiểu nhà nước tồn tại phù
hợp với nó
15. Kiểu pháp luật tư sản chỉ mang bản chất của giai cấp tư sản.
Sai. Vì kiểu pháp luật đều phải mang bản chất của giai cấp và vai trò xã hội
6
16. Có 4 hình thức pháp luật là pháp luật chủ nô, pháp luật phong kiến, pháp luật tư sảnvà
pháp luật xã hội chủ nghĩa.
Sai. Vì pháp luật chủ nô, pháp luật phong kiến, pháp luật tư sản và pháp luật xã hội chủ nghĩa đây
là những kiểu pháp luật.
17. Việc sử dụng các phong tục tập quán có sẵn và nâng lên thành pháp luật là thể hiệncủa
hình thức pháp luật tiền lệ pháp.
Sai. các phong tục tập quán sẵn nâng lên thành pháp luật là thể hiện của hình thức tập
quán pháp.
18. Văn bản quy phạm pháp luật là hình thức pháp luật chủ yếu được sử dụng ở ViệtNam.
Đúng. Vì văn bản vi phạm pháp luật là 1 trong những nguồn pháp luật đầy đủ, hoàn thiện nhất
gần như điều chỉnh tất cả các quan hệ trong xã hội nên nó là hình thức pháp luật chủ yếu được sử
dụng ở Việt Nam
19. Tiền lệ pháp và tập quán pháp là những hình thức pháp luật không được thừa nhậntại
Việt Nam.
Sai. tiền lệ pháp tập quán pháp cũng được xem những hình thức pháp luật tại VIỆT NAM
nhưng không được sử dụng phổ biến như văn bản quy phạm pháp luật. Bộ máy Nhà nước
CHXHCN VN
1. Bộ máy Nhà nước Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc tam quyền phân lập. Sai.
theo điều 2 hiến pháp 2013 khẳng định: “tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân” nên
“Quyền lực nhà nước là thống nhất, sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các quan nhà
nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp”. Do đó, mô hình tổ chức nhà
nước pháp quyền ở Việt Nam không phải và không thể theo nguyên tắc “tam quyền phân lập”.
2. Cơ quan nhà nước là tổ chức quyền lực nhà nước.
Sai. Theo định nghĩa của cơ quan nhà nước là tổ chức (cá nhân) mang quyền lực Nhà nước được
thành lập và có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật nhằm thực hiện nhiệm vụchức năng
của Nhà nước.
3. Bộ máy nhà nước việt Nam sự tập hợp của 3 hệ thống quan: quan quyền lực
nhà nước, cơ quan hành chính nhà nước và cơ quan tư pháp.
Sai.5 cơ quan hện thống cơ quan quyền lực nhà nước, nguyễn thủ quốc gia, hệ thống cơ quan
hành chính nhà nước, hệ thống cơ quan tư pháp và cơ quan kiểm sát.
4. Quốc hội quan quyền lực nhà nước trung ương, chỉ thực hiện chức năng lập
pháp.
Sai. quốc hội còn thực hiện quyền lập hiến quyết định các vấn đề quan trọng giám sát tối
cao đối vs hội đồng
5. Hội đồng nhân dân các cấp là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
Sai. Vì hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước
6. Quốc hội do nhân dân cả nước trực tiếp bầu ra theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.
Sai quốc hội do cử trì cả nước bầu ra
7. Ủy ban thường vụ quốc hội là cơ hành chính nhà nước ở trung ương.
Sai. Ủy ban thường vụ quốc hội là là cơ quan thường trực của Quốc hội.
8. Nguyên thủ quốc gia của Nước CHXHCN Việt Nam luôn được bầu trong số các đại
biểu Quốc hội.
Đúng.
7
9. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương, có thẩm quyền quản lý mọi
hoạt động của quốc gia và không phải báo cáo trước Quốc hội.
Sai. Chính phủ là cơ quan chấp hành của quốc hội chịu trách nhiệm trước quốc hội, bảo cáo công
tác trước quốc hội
10. Nhiệm kỳ của Quốc hội là không hạn chế.
Sai nhiệm kỳ quốc hội là 5 năm
11. Bảo hiểm hội Vn, Ngân hàng Nhà nước VN, Thông tấn Việt Nam các
quanthuộc Chính phủ.
Sai ngân hàng nhà nước VN k thuộc trong đó
12. Ủy ban nhân dân các cấp quan quyền lực nhà nước địa phương, chỉ chịu
tráchnhiệm trước ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp.
Sai còn chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương, Hội đồng nhân dân cùng cấp 13.
Tòa án và viện kiểm sát nhân dân là các cơ quan thực hiện chức năng xét xử.
Sai chỉ có tòa án thôi còn viện kiểm sát thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp
14. Kiểm sát tuân thủ và thực hành quyền công tố là nhiệm vụ của Tòa án và Viện kiểmsát
nhân dân.
Sai chỉ có viện kiểm sát
15. Việc xét xử của Tòa án luôn được tiến hành theo 4 cấp xét xử là: thẩm, phúc
thẩm,giám đốc thẩm và tái thẩm.
Sai thực hiện theo chế độ 2 cấp xét xử thẩm phúc thẩm. Đối với bản án, quyết định của
Toà án đã có hiệu lực pháp luật mà phát hiện có vi phạm pháp luật hoặc có tình tiết mới thì được
xem xét lại theo trình tự giám đốc thẩm hoặc tái thẩm do pháp luật tố tụng quy định
16. Việc xét xử của Tòa án luôn được tiến hành theo nguyên tắc công khai trong mọitrường
hợp.
Sai vì có trường hợp cần xét sử kín
17. Ủy ban thường vụ Quốc hội là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
Sai là cơ quan thường trực
18. Nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân chỉ thực hiện chức năng giám sát hoạt động của
Ủyban nhân dân cùng cấp.
Sai còn giám sát việc tuân theo pháp luật của các quan nhà nước, các tổ chức khác của công
dân tại địa phương.
19. Quốc hội là cơ quan duy nhất thực hiện chức năng lập hiến và lập pháp.Đúng.
20. Viện kiểm sát chỉ có chức năng duy nhất là thực hành quyền công tố.
Sai còn kiểm sát hoạt động tư pháp
Quy phạm pháp luật
1. Tất cả các quy phạm pháp luật đều đủ 3 bộ phận: giđịnh, quy định chế
tài. Sai khác nhau về mục đích điều chỉnh, tchat qhxh sẽ đc điều chỉnh dẫn đến cách thức quy
phạm pháp luật của 3 bộ phận khác nhau
2. Quy phạm pháp luật không có tính cưỡng chế.
Sai do pháp luật do nhà ne ban hành nên tỉnh cưỡng chế để đảm bảo cho quy phạm đó được
thực hiện
3. Chỉ pháp luật mới có tính quy phạm.
Sai vì các quy phạm xh khác vẫn mang tính quy phạm. Vdu: quy phạm đạo đức, qpham tôn giáo,
qpham phong tục tập quán
8
4. Quy phạm pháp luật là yếu tố thuộc về cơ sở hạ tầng Sai là yếu tố thuộc kiến trúc
thượng tầng
5. Quy phạm pháp luật có thể không mang tính ý chí của Nhà nước.
Sai vì mọi quy phạm pháp luật đều phản ánh ý chí của nhà nước
6. Trật tự sắp xếp của các quy phạm pháp luật luôn luôn là giả định, quy định, chế
tài. Sai k nhất thiết theo trật tự như vậy thể chỉ có quy định hoặc chế tài hoặcthể
đào vị trí vì mỗi quy phạm pháp luật điều chỉnh 1 quan hệ xã hội khác nhau, tùy vào tính chất
của quy phạm đó
7. Phần quy định là bộ phận luôn luôn xuất hiện trong 1 quy phạm pháp luật.
Sai vì 1 quy phạm cụ thể k cần phải có đủ 3 bphan giả định quy định chế tài vì nó có thể khác
nhau về tchat điều chỉnh, qhxh dẫn đến cách thức thiết kế 3 bộ phận khác nhau, quy phạm khác
nhau
8. Phần giả định chỉ trả lời cho câu hỏi “trong điều kiên hoàn cảnh nào”.
Sai còn trả lời cho câu hỏi chủ thể nào
9. Phần quy định chỉ trả lời cho câu hỏi được làm gì và không được làm gì.
Sai còn trả lời câu hỏi chủ thể sẽ làm gì và như thế nào. Làm như thế nào? Phải làm gì?
10. Trong 1 QPPL luôn luôn chứa đựng giả định giản đơn.
Sai còn chứa giả định phức tạp
Quan hệ pháp luật
1. Tất cả quan hệ xã hội đều là quan hệ pháp luật.
Sai phải là các quan hệ xã hội được các quy phạm pháp luật điều chỉnh trong đó các bên tham gia
đáp ứng được những điều kiện do nhà nước quy định, có những quyền và nghĩa vụ pháp lý.
2. Đối với cá nhân, năng lực hành vi gắn với sự phát triển của mỗi người và do
nhân đó tự quy định
Sai năng lực hành vi của mỗi cá nhân là do nhà nước qddinh trong các văn bản pháp luật
3. Người đủ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Sai chưa chắc còn phải đáp ứng điều kiện về năng lực hành vi, sẽ những trg hợp ng đủ 18
tuổi trở lên nhục hồi nhưng k thể tham gia 1 số qhe pháp luật vàu như nam 18 tuổi chưa thể
kết hôn đe
4. Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Sai bởi 1 số qhe pháp luật chthể tgia qhpl chỉ cả nhân du như qhpl n nhân gia
đình thì nhà nó k thể nào là chủ thể của pháp luật này đe
5. Năng lực pháp luật là khả năng chủ thể bằng chính hành vi của mình tham gia
vào quan hệ pháp luật.
Sai nlpl là khả năng mà pháp luật quy định cho các chủ thể có các quyền và nghĩa vụ
6. Năng lực chủ thể chỉ có năng lực pháp luật.
Sai còn có nluc hành vi nx
7. Năng lực pháp luật luôn xuất hiện hiện trước năng lực hành vi.
Saiđối vs nluc chủ thể của cá nhân thì nlpl xhien tre nlhy còn đối vs nluc chủ thể của pháp luật
pháp nhân thì nlpl và nlhv có xhien cùng 1 thời điểm
8. Người bị bênh tâm thần là người mất năng lực hành vi dân sự và ngược lại.
Sai ng bị bệnh tâm thần là ng mất nihv dân sự khi đc nhà nc công nhận. ng mất nluc hvi chưa chắc
là ng bị bệnh tâm thần vì có thể mắc các bệnh khác như khó khăn nhận thức, k làm chủ đe hvi
9. Người khuyết tật là người hạn chế năng lực hành vi.
9
Sai ng nghiện ma tuy hoặc nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tài sản của gia đình
mới là người hạn chế nlhvi
10. Khi pháp luật không quy định về năng lực pháp luật thì cũng không quy định về
nănglực hành vi và ngược lại.
Sai k có ngc lại do 1 khi pluat nó k qdinh về quyền và các nghĩa vụ ply của các chủ thể thì nó cx
chẳng cần qdinh về các đkien lquan đến vde nihy
11. Khách thcủa quan hệ pháp luật yếu tố thúc đẩy nhân, tổ chức tham gia
vàoquan hệ pháp luật trên thực tế.
Đúngkhách thể của qhpl là những lợi ích chủ thể mong muốn đạt đc khi tgia vào quan hệ
pháp luật đó
12. Nội dung của quan hệ pháp luật và năng lực pháp luật là đồng nhất với nhau.
Sai so sánh khái niệm của 2 cái này, nêu ra
13. Người bị bệnh tâm thần là người mất năng lực hành vi dân sự.
Sai. Theo nêu, người mất năng lực hành vi dân sự là người có đủ các điều kiện sau:
- Bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi; - Tòa án
ra quyết định tuyên bố người này mất năng lực hành vi dân sự trên sở kết luận giám định
pháp y tâm thần.
-> Như vậy, một người mắc bệnh tâm thần chỉ bị coi là mất năng lực hành vi dân sự khi người đó
có kết luận giám định pháp y tâm thần và Tòa án đã ra quyết định công nhận người đó mất năng
lực hành vi dân sự. Nếu không còn những căn cứ để tuyên bố một người bị mất năng lực hành vi
dân sự thì Tòa án phải ra quyết định hủy bỏ theo yêu cầu của chính người đó, của người quyền,
lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan.
14. Tất cả quan hệ xã hội là quan hệ pháp luật và ngược lại.
Sai. phải các quan hệ hội được các quy phạm pháp luật điều chỉnh trong đó các bên tham
gia đáp ứng được những điều kiện do nhà nước quy định, có những quyền và nghĩa vụ pháp lý.
15. Cá nhân trong mọi trường hợp đều không bị hạn chế năng lực hành vi.
Sai vì cá nhân bị hạn chế năng lực hvi chỉ là những người nghiện rượu hoặc nghiện các chất kích
thích mà dẫn đến phá hoại tài sản gia đình do toà án ra qdinh
Vi phạm pháp luật – thực hiện pháp luật- hệ thống văn bản PL
1. Tất cả hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật
Sai. Trái pháp luật là hvi thực hiện trái với quy định của pháp luật, vi phạm pháp luật là hành vi
trái pháp luật, có lỗi do chủ thể có đủ năng lực hành vi thực hiện làm xâm hại đến các quan hệ xã
hội được pháp luật bảo vệ. Do vậy cho nên không phải hành vi nào trái pháp luật đều là hành vi
VPPL.(vd: người điên giết người là hv trái pl nhưng người điên là chủ thể k có năng lực hành vi:
k phải vi phạm pl)
2. Thiệt hại thực tế là dấu hiệu bắt buộc của hành vi vi phạm pháp luật.
Sai. Dấu hiệu của hành vi VPPL: hành vi trái pháp luật, lỗi, gây thiệt hại hoặc đe dọa gây
thiệt hại cho xã hội của người có năng lực trách nhiệm pháp lí. Cụ thể, thiệt hại không chỉ là thực
tế như về người, về tài sản; mà còn có thể là những thiệt hại phi vật chất.
3. Động cơ, mục đích là dấu hiệu bắt buộc trong mặt khách quan của VPPL.
Sai. Dấu hiệu trong mặt khách quan của VPPL là Hành vi trái PL- Hậu quả nguy hiểm từ hành vi
trái PL- Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi hậu quả- Thời gian, địa điểm, công cụ, phương
tiện, cách thức thực hiện hành vi trái PL. n lỗi, động cơ mục đích dấu hiệu về mặt chủ
quan, không phải khách quan
4. Công cụ, phương tiện, hậu quả là dấu hiệu của mặt chủ quan.
10
Sai. Dấu hiệu của mặt chủ quan sự nhận thức, suy nghĩ, thái độ…của chủ thể khi thực hiện
hành vi trái PL, bao gồm:- Lỗi- Động cơ: động lực thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi- Mục đích:
kết quả cuối cùng chủ thể mong muốn đạt được.
5. Thiệt hại thực tế là dấu hiệu bắt buộc của mặt khách quan.
SAI. Chỉ cần đe dọa gây thiệt hại cho xã hội cũng có thể là dấu hiệu trong mặtkhách quan
của vi phạm PL
6. Tất cả các chthể thực hiện hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm
pháp lý liên quan.
Sai. Trong trường hợp: chủ thể k năng lực chịu trách nhiệm pháp lý, do sự kiện bất ngờ, do
phòng vệ chính đáng, hay được thực hiện phù hợp với tình thế cấp thiết… thì k truy cứu trách
nhiệm pháp lý
7. Khi nhận biết hành vi hậu quả nguy hiểm cho hội của nh vi thì đó
biểu hiện của lỗi cố ý trực tiếp.
Sai. Khi nhận biết hành vi của mình nguy hiểm cho xh, thấy trước được hậu quả của nh vi
đó và mong muốn hậu quả xảy ra thì đó là biểu hiện của lỗi cố ýtrực tiếp
8. Khách thể của VPPL giống với khách thể của QHPL.
Sai. Khách thể của quan hệ pháp luật lợi ích vật chất hoặc tinh thần các chủ thể pháp luật
mong muốn đạt được khi tham gia các quan hệ pháp luật. Khách thể của VPPL là quan hệ xã hội
được pháp luật bảo vệ nhưng bị hành vi VPPL xâm phạm.
9. Hành vi VPPL luôn được thể hiện dưới dạng hành động.
Sai. Hành vi VPPL được thể hiện dưới dạng nh động hoặc k hành động. hành vi làm trái các
quy định của pháp luật hoặc thực hiện các hành vi bị pháp luật cấm. Ví dụ Hành vi VPPL không
thể hiện dưới hành động: Trốn tránh nộp thuế
10. Tất cả trường hợp thực hiện pháp luật đều được thực hiện dưới dạng hành vi
hànhđộng.
SAI. Các quy phạm PL rất đa dạng nên cách thức thực hiện cũng rất phong phú khácnhau, k
chỉ dưới dạng hành vi hành động, còn ới dạng không hành động.(Bao gồm: tuân thủ, thi
hành, sử dụng và áp dụng PL)
11. Sử dụng pháp luật là không được làm điều pháp luật cấm.
Sai. hình thức thực hiện PL, trong đó các chủ thể thực hiện quyền, tự do pháp lý củamình bằng
những hành vi mà PL cho phép. Có thể thực hhiện hoặc k thực hiện tùy theo ý chí của mình, chứ
k bắt buộc thực hiện
12. Mọi nhân, tổ chức đều thể thực hiện các hình thức của thực hiện pháp
luật.Sai. Trong thực hiện pháp luật 4 hình thức, nhưng hình thức áp dụng pháp luật lại là
hoạt động chỉ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứ không phải mọi cá nhân, tổ chức.
13. Văn bản Áp dụng pháp luật có thể được sử dụng nhiều lần.
Sai. Khác với văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện nhiều lần, văn bản áp dụng pháp luật
chỉ được thực hiện một lần mồi văn bản áp dụng được ban hành thường giải quyết một công
việc, một vụ việc cụ thể.
14. Quốc hội chỉ ban hành Luật, bộ luật.
Sai. Quốc hội là cơ quan có quyền lập hiến, lập pháp, tức là có quyền làm Hiến pháp và sửa đổi
Hiến pháp, làm Luật và sửa đổi Luật. -> Quốc hội ban hành Luật và Hiến pháp
15. Nghị quyết chỉ do Quốc hội ban hành.
Sai. Các quan có thẩm quyền ban hành Nghị quyết bao gồm:Quốc hội– Ủy ban thường vụ
Quốc hội– Chính phủ– Hội đồng nhân dân Hội đồng thẩm phán TANDTC– Ngoài ra trong
11
trường hợp đối với Nghị quyết liên tịch thì chủ thể thẩm quyền ban hành bao gồm: Ủy ban
thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ với Đoàn chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận tổ quốc Việt
Nam
16. Ủy ban thường vụ quốc hội chỉ ban hành Pháp lệnh.
Sai. Ủy ban thường vụ Quốc hội ngoài ban hành Pháp lệnh còn thực hiện nhiều nhiệm vụ khác…
Uỷ ban thường vụ còn có ban hành Nghị quyết
17. Nghị định do Ủy ban thường vụ quốc hội ban hành.
Sai. Chính phủ là chủ thể duy nhất có quyền ban hành ra Nghị định
18. Thông tư có thể được ban hành bởi Chính phủ.
Sai. Thông được ban hành bởi các quan quyền lực Thông được ban hành bởi Chánh án
Tán nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, bộ trưởng, thủ trưởng
quan ngang bộ. Thông làm Nghị định, nghị định do Chính phủ ban hành chứ chính
phủ không ban hành thông tư.
19. Áp dụng pháp luật chỉ được thực hiện bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
20. Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật.
Sai. Trái pháp luật là hành vi thực hiện trái với quy định của pháp luật. Vi phạm pháp luật hanh
vi trái pháp luật, có lỗi do chủ thể có đủ năng lực hành vi thực hiện làm xâm hại đến các quan hệ
xã hội được pháp luật bảo vệ.
=> Như vậy, không phải hành vi trái pháp luật nào cũng là vi phạm pháp luật cả.
Ví dụ: Người điên giết người, thì người điên thực hiện hành vi trái pháp luật nhưng không phải
hành vi vi phạm pháp luật vì người đó mất năng lực hành vi.
21. Một hành vi vi phạm pháp luật có thể đồng thời chịu nhiều trách nhiệm pháp lý.
22. Người đủ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi vi phạm pháp luật.
Sai. Chủ thể của hành vi vi phạm pháp luật có thể là bất cứ cá nhân tổ chức nào có năng lực trách
nhiệm pháp lý.
23. Văn bản qui phạm pháp luật văn bản do quan nhà nước có thẩm quyền
theo luậtđịnh ban hành .
Sai. Văn bản quy phạm pháp luật văn bản do quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban
hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục được quy định trong Luật này hoặc trong Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân
24. Nội dung của văn bản áp dụng pháp luật chứa đựng các nguyên tắc xử sự chung.
25. Văn bản quy phạm pháp luật có thể được áp dụng nhiều lần.

Preview text:

Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao.
1. Quyền lực nhà nước và quyền lực xã hội là giống nhau.
Sai. Bởi vì Quyền lực nhà nước là quyền lực gắn liền với sự ra đời của nhà nước, theo đó nhà
nước được áp đặt ý chí và buộc những chủ thể khác trong xã hội phải phục tùng mệnh lệnh của
mình nhằm đảm bảo an ninh, duy trì trật tự xã hội
Quyền lực xã hội Quyền lực phát sinh từ trong dân cư; Phục vụ lợi ích toàn thể người dân;
Không có bộ máy thực hiện cưỡng chế.
2. Nguyên nhân cốt lõi cho sự ra đời của nhà nước là do chế độ cộng sản nguyên thủy tan rã.
Sai vì nhà nước ra đời do trong xã hội có sự phân chia giai cấp
3. Hội đồng thị tộc trong chế độ cộng sản nguyên thủy luôn nắm quyền lực xã hội. Đúng.
Bởi vì HĐTT là tổ chức quyền lực cao nhất của thị tộc, nó quản lí từ sản xuất, lãnh thổ, chiến
tranh,… và được nhất quán của các thành viên trong HĐTT
4. Quyền lực nhà nước và quyền lực xã hội luôn có bộ máy cưỡng chế để thực hiện
quyềnlực đó.
Sai. Bởi vì Chỉ có quyền lực nhà nước mới có bộ máy cưỡng chế thông qua các áp đặt những ý
chí (điển hình là pháp luật) và buộc chủ thể khác phải nghe theo. Còn quyền lực xã hội thì không
có bộ máy cưỡng chế bởi vì trong xã hội mỗi người đều có quyền tự do như nhau, quan điểm khác
nhau, nên không ai có thể áp đặt lên người khác được.
5. Chiếm hữu về tư liệu sản xuất chính là tiền đề kinh tế trong hình thái kinh tế xã hộicộng
sản nguyên thủy.
Sai. Bởi vì Sự ra đời về chiếm hữu tư liệu sản xuất là bắt đầu có sự phân chia giàu nghèo, chiếm
đoạt tài sản, và biết cách tạo ra sản phẩm dư thừa từ đó có sự phân hóa giai cấp. Và hình thái kinh
tế xã hội ra đời chỉ lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng 1.
Một số nhà nước chỉ mang tính xã hội.
Sai. Vì tấc cả nhà nước đều có 2 đặc tính là tính giai cấp và tính xã hội. Và tính giai cấp là đặc
tính đặc trưng để tạo nên nhà nước, giai cấp có thì nhà nước mới có, nên không có một nhà nước chỉ có tính xã hội. 2.
Tính giai cấp của Nhà nước được hiểu là những yếu tố xã hội tác động lên các
xu hướng phát triển của nhà nước.
Sai. Tính giai cấp là sự tác động của yếu tố giai cấp đến đặc điểm và xu hướng phát triển của nhà nước 3.
Tính xã hội và tính giai cấp của nhà nước luôn mâu thuẫn với nhau.
Sai. Vì mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội thể hiện sự mâu thuẫn nhưng đấu tranh và
thống nhất với nhau, nếu không có 1 trong 2 thì làm mấtđi bản chất nhà nước. 4.
Nhà nước và các tổ chức kinh tế khác được quyền ban hành và thu các loại
thuế để đảm bảo cho hoạt động của mình.
Sai. Vì chỉ có nhà nước mới có quyền ban hành và thu thuế vì nhà nước mới có chức năng cưỡng chế. 5.
Quyền lực nhà nước giống với quyền lực xã hội.
Sai. Vì Quyền lực xã hội được sinh trong lòng dân cư và phục vụ cho lợi ích toàndân và không
có bộ máy thực hiện chức năng cưỡng chế. Quyền lực nhà nước không được sinh ra trong lòng
dân cư mà do giai cấp thống trị đặt ra và phục vụ quyền lợi cho giai cấp thống trị có bộ máy thực
hiện chức năng cưỡng chế. 6.
Chủ quyền quốc gia là quyền tự quyết về các vấn đề đối nội. 1
Sai. Vì chủ quyền quốc gia này mang nội dung chính trị pháp lí thể hiện ởquyền tự quyết của nhà
nước về mọi chính sách đối nội và đối ngoại không phụ thuột vào quốc gia nào khác. 7.
Trong mối quan hệ giữa Nhà nước và cơ sở kinh tế thì nhà nước đóng vai trò quyết định.
Sai. Vì cơ sở kinh tế quyết định sự tồn tại và phát triển của nhà nước. Sự thay đổi của cơ sở
kinh tế tất yếu dẫn đến sự thay đổi của nhà nước 8.
Chỉ có xã hội mới có sự tác động làm thay đổi bản chất của nhà nước.
Sai. Vì nhà nước bị quyết định bởi nhu cầu trấn áp giai cấp và nhu cầu quảnlí các công việc chung của xã hội. 9.
Nhà nước ban hành pháp luật nhưng không nhất thiết phải chịu sự ràng buộc
Sai. Vì nhà nước ban hành pháp luật và phải thực hiện trong khuôn khổ của pháp luật, chịu sự
ràng buộc của pháp luật. 10.
Nhà nước là một tổ chức chính trị có quyền lực công cộng đặc biệt được
hìnhthành, phát triển và chỉ bị quyết định bởi nhu cầu trấn áp giai cấp.
Sai. Vì nhà nước bị quyết định bởi nhu cầu trấn áp giai cấp và nhu cầu quản lí các công việc chung của xã hội 11.
Nhà nước có bản chất giai cấp vì Nhà nước phải giải quyết các công
việcchung của xã hội.
Sai. Vì nhà nước giải quyết những công việc chung của xã hội là tính xã hội chứ không phải
bản chất giai cấp của nhà nước 12.
Nhà nước cùng các tổ chức khác được quyền ban hành các chính sách vềthuế
và thu thuế để đảm bảo cho hoạt động của mình. 13.
Nhà nước luôn là trung tâm của hệ thống chính trị
6. Hình thức nhà nước xã hội chủ nghĩa vừa mang bản chất giai cấp, vừa thể hiện vai tròxã hội.
Đúng + Bản chất giai cấp: Thể hiện ở chỗ nhà nước là công cụ thống trị trong xã hội để thực hiện
ý chí của giai cấp cầm quyền, củng cố và bảo vệ trước hết lợi ích của giai cấp thống trị trong xã hội.
+ Vai trò xã hội: Nhà nước còn là công cụ để bảo vệ lợi ích chung của toàn xã hội.
7. Một số nhà nước chỉ mang bản chất giai cấp mà không thể hiện vai trò xã hội.
Sai. Bởi vì Nhà nước nào cũng mang bản chất giai cấp và vai trò xã hội. Một nhà nước không thể
tồn tại nếu nó chỉ phục vụ cho lợi ích của giai cấp thống trị mà không tính đến lợi ích các giai cấp,
tầng lớp khác trong xã hội.
8. Tất cả các hình thái kinh tế xã hội đều có kiểu nhà nước tồn tại tương ứng.
Đúng. Bởi vì Mỗi hình thái kinh tế xã hội có một kiểu nhà nước tồn tại tương ứng để có bộ máy
thống trị của giai cấp đó, tồn tại trên cơ sở nền tảng kinh tế. Từ đó những kiểu nhà nước tương
ứng thể hiện bản chất giai cấp, vai trò xã hội để quản lý tốt hơn hình thái kinh tế xã hội kia.
9. Lịch sử xã hội loài người đã trải qua 4 hình thức nhà nước là: nhà nước nông nô,
nhànước địa chủ- phong kiến, nhà nước tư sản và nhà nước XHCN.
Sai. Trải qua 4 kiểu nhà nước chứ không phải là hình thức, hình thức mới có 5 kiểu.
10. Trong hình thức chính thể quân chủ, vua luôn có quyền lực tuyệt đối.
Đúng. Bởi vì Hình thức chính thể quân chủ là hình thức trong đó quyền lực tối cao của nhà nước
tập trung toàn bộ hay một phần vào trong tay người đứng đầu nhà nước theo nguyên tắc kế thừa.
Vua có quyền lực hợp pháp, hành pháp và tư pháp tối cao.
11. Trong chính thể cộng hòa, mọi công dân đều có quyền bầu cử. 2
Sai. Bởi vì Mọi công dân có quyền bầu của chỉ thuộc chính thể cộng hòa dân chủ. Còn chính thể
cộng hòa quý tộc thì chỉ có quyền bầu cử đối với các tầng lớp quý tộc giàu có.
12. Trong 1 số trường hợp, nhà nước có thể chỉ thực hiện chức năng đối nội hoặc chứcnăng đối ngoại.
Sai. Vì nhà nước có 2 chức năng chính là đối nội và đối ngoại và 2 chức năng đó phải hỗ trợ nhau.
13. Hình thức nhà nước luôn thể hiện dấu hiệu đặc trưng cơ bản của nhà nước đó trong 1
hình thái kinh tế xã hội.
Sai. Bởi vì kiểu nhà nước mới thể hiện và phản ánh đặc trưng.
14. Tù trưởng và thủ lĩnh quân sự là những người nắm giữ quyền lực xã hội trong hình
thái kinh tế xã hội cộng sản nguyên thủy.
Sai. Bởi vì Tù trưởng và thủ lĩnh quân sự không có bất kỳ một đặc quyền và đặc lợi nào so với
các thành viên khác trong thị tộc, là những người được Hội đồng thị tộc bầu ra để thực hiện quyền
lực, quản lý các công việc chung
15. Nhà nước liên bang gồm hai hay nhiều nước thành viên hợp lại, có một hệ thống cơ
quan nhà nước thống nhất từ trung ương đến địa phương.
16. Mối quan hệ giữa tính giai cấp và xã hội của nhà nước luôn luôn mâu thuẫn với nhau.
Sai. Chẳng hạn trong NN XHCN thì tính giai cấp và tính xã hội song hành và hỗ trợ nhau
17. Nhà nước chỉ mang bản chất giai cấp vì nhà nước ra đời trong xã hội có giai cấp.
Sai. - vì nhà nước còn mang bản chất xã hội.
- đặc trưng bản chất xã hội của nhà nước
+ mục đích ra đời: bảo vệ và duy trì trật tự xã hội, bảo vệ lợi ích của con người
+ nhà nước thực hiện những công việc chung, phục vụ lợi ích chung cho cả xã hội, xây dựng
trường học, bệnh viện, bảo vệ môi trường, phòng chống dịch bệnh, xây dựng các công trình giao thông,...
18. Hình thức nhà nước tồn tại tương ứng với hình thái kinh tế - xã hội
19. Trong hình thức chính thể quân chủ, quyền lực của người đứng đầu nhà nước là vôhạn.
20. Trong hình thức chính thể cộng hòa, chỉ có giới quý tộc mới được quyền bầu cử.
21. Nhà nước chủ nô chỉ phục vụ cho lợi ích của giai cấp chủ nô.
Sai. Bởi vì còn phải phục vụ cho cộng xã và nhà nước
22. Bản chất của nhà nước mang tính xã hội vì nhà nước chỉ tồn tại trong 1 xã hội có giaicấp.
Sai. Vì đang thể hiện tính giai cấp chứ không phải xã hội.
23. Mối quan hệ giữa tính giai cấp và xã hội của nhà nước luôn luôn mâu thuẫn với
nhau.Sai. Bởi vì trong một số trường hợp nó vẫn hỗ trợ lẫn nhau.
24. Nhà nước tư sản chỉ mang bản chất giai cấp tư sản và phục vụ chủ yếu cho lợi ích
củagiai cấp này.
Sai. Vì nhà nước tư sản cũng mang giai cấp xã hội
25. Duy trì trật tự xã hội và dung hòa lợi ích của các giai cấp đối kháng là thể hiện bảnchất
giai cấp của nhà nước.
Sai. Vì thể hiện bản chất xã hội.
26. Nhà nước chỉ thực hiện chức năng đối nội.
Sai. vì có cả đối ngoại
27. Trong từng giai đoạn, nhà nước chỉ thực hiện chức năn đối nội hoặc đối ngoại.Sai. Bởi
vì trong giai đoạn nào cũng thực hiện kết hợp với nhau, đối ngoại sẽ thực hiện dựa trên đối nội. 3
28. Việc ban hành các quy định pháp luật và xây dựng bộ máy nhà nước là thể hiện
chứcnăng đối nội của nhà nước. Đúng. Vì chức năng là đối nội
29. Quyền lực nhà nước có thể ra đời trong xã hội không có giai cấp.
Sai. Vì phải có giai cấp mới có nhà nước và có quyền lực nhà nước.
30. Chính thể quân chủ lập hiến là hình thức nhà nước duy nhất trong chính thể quânchủ hạn chế.
31. Nhà nước liên bang là nhà nước do các nước thành viên hợp lại
Sai. Vì Nhà nước liên bang là sự liên kết, hợp thành từ các bang, các vùng lãnh thổ có chủ quyền,
các nhà nước thành viên thành một nhà nước thống nhất.
32. Tùy vào các kiểu nhà nước khác nhau mà bản chất nhà nước có thể là bản chất giaicấp
hoặc bản chất xã hội.
Sai. Nhà nước nào cũng mang bản chất giai cấp.
33. Nhà nước là chủ thể duy nhất có khả năng ban hành pháp luật và quản lý xã hội
bằngpháp luật.
Đúng. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do Nhà nước đặt ra nhằm điều chính các mối quan
hệ xã hội phát triển theo ý chí của Nhà nước.
34. Nhà nước CHXHCN Việt Nam có hình thức cấu trúc đơn nhất.
Đúng. Nhà nước Việt Nam có chủ quyền duy nhất, có một hệ thống cơ quan nhà nước và một hệ
thống pháp luật thống nhất.
35. Trong chính thể quân chủ hạn chế, người đứng đầu nhà nước chỉ có quyền hànhpháp. Sai. Hình thức nhà nước:
- Hình thức chính thể: -> quân chủ: tuyệt đối, hạn chế->nhà nước có hiến pháp ( nhị nguyên, đại nghị)
->cộng hòa (dân chủ, quý tộc) - Hình thức cấu trúc: -> đơn nhất -> liên bang - Chế độ chính trị Pháp luật 1.
Nhà nước luôn ra đời trước pháp luật.
Sai. Vì nhà nước và pháp luật là 2 hiện tượng ra đời cùng 1 thời điểm đólà lúc xã hội có sự phân chia giai cấp 2.
Nhà nước và pháp luật chỉ ra đời trong xã hội có phân chia giai cấp.
Đúng. Vì khi có giai cấp thì mới có chiếm hữu về tư liệu sản xuất và xãhội có phân cấp giàu
nghèo đó là cơ sở hình thành nên nhà nước. Khi cónhà nước giai cấp thống trị đã sử dụng pháp
luật như 1 công cụ để quản lýxã hội. Nên nhà nước và pháp luật ra đời cùng 1 thời điểm 3.
Nhà nước có thể tồn tại và phát huy tốt chức năng của mình mà không cần đến pháp luật. 4
Sai. Vì pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung có tính bắt buộcchung, do nhà nước ban
hàng hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện, thểhiện ý chí của giai cấp cầm quyền trong xã hội có
giai cấp, là công cụ đểđiều chỉnh các quan hệ xã hội. 4.
Pháp luật và nhà nước có cùng nguồn gốc ra đời.
Đúng. Vì khi có giai cấp thì mới có chiếm hữu về tư liệu sản xuất và xãhội có phân cấp giàu
nghèo đó là cơ sở hình thành nên nhà nước. Khi cónhà nước giai cấp thống trị đã sử dụng pháp
luật như 1 công cụ để quản lýxã hội. Nên nhà nước và pháp luật ra đời cùng 1 thời điểm khi xã
hội phânchia giai cấp vì vậy có cùng nguồn gốc ra đời 5.
Một số kiểu pháp luật chỉ mang bản chất giai cấp.
Sai. Vì tất cả các kiểu pháp luật đều phải thể hiện bản chất giai cấp và vai trò xã hội. 6.
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chỉ do Nhà nước ban hành.
Sai. Vì pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung banhành bằng cách nhà nước
ban hành mới các quy định pháp luật hoặc thừa nhận cái đã có sẵn và và đảm bảo thực hiện, thể
hiện ý chí của giai cấp cầm quyền trong xã hội có giai cấp, là công cụ để điều chỉnh các quan hệ xã hội. 7.
Chỉ pháp luật mới có tính quy phạm.
Sai. Bởi vì Ngoài pháp luật có tính quy phạm thì có các quy phạm xã hội khác như: quy phạm
đạo đức, tập quán, tôn giáo, quy phạm của các tổ chức xã hội khác,… 8.
Pháp luật luôn có tính ổn định tuyệt đối.
Sai. Bởi vì pháp luật có tính ổn định tương đối sẽ thay đổi theo từng thời kỳ,từng giai đoạn đặt
biệt khi kinh tế xã hội thay đổi, thì pháp luật cũng phải thay đổi. 9.
Pháp luật cùng các quy phạm xã hội khác luôn hỗ trợ nhau trong việc điều chỉnh
hành vi xử sự của con người.
Sai. Bởi vì không phải lúc nào các quy phạm xã hội cũng hỗ trợ cho pháp luật chỉ những quy tắc
xã hội phù hợp với các quy tắc chỉ đạo, quy tắc chung của nhà nước ban hành mới hỗ trợ cho pháp luật. 10.
Pháp luật có tính ý chí vì nó thể hiện ý chí của mọi giai cấp trong xã hội.
Sai. Bởi vì pháp luật chỉ thể hiện ý chí của giai cấp thống trị. 11.
Pháp luật một yếu tố thuộc về cơ sở hạ tầng chỉ chịu sự tác động 1 chiều của kinh
tế một yếu tố thuộc về kiến trúc thượng tầng.
Sai. Vì kinh tế là yếu tố thuộc về kiến trúc hạ tầng, pháp luật thuộc vềcơ sở kiến trúc thượng tầng.
Và trong mối quan hệ giữa pháp luật vớikinh tế là mối quan hệ tác động tương hỗ 2 chiều. Kinh
tế sẽ tác động đếnpháp luật trước sau đó trong 1 số trường hợp đặc biệt pháp luật mới tác động ngược lại kinh tế 12.
Pháp luật chỉ có mối liên hệ với kinh tế và chính trị.
Sai. Vì pháp luật còn có mối liên hệ với nhà nước và đạo đức. 13.
Tương ướng với mỗi hình thái kinh tế - xã hội là một kiểu pháp luật phù hợp.
Sai. Vì hình thái xã hội cộng sản nguyên thủy không có nhà nước nên không có pháp luật.
14.Tương ướng với mỗi kiểu nhà nước - xã hội là một kiểu pháp luật phùhợp.
Đúng. Vì kiểu nhà nước chủ nô sẽ có kiểu pháp luật chủ nô, kiểu nhànước tư sản sẽ có kiểu pháp
luật tư sản, kiểu nhà nc XHCN sẽ có kiểu pháp luật XHCN… Sẽ có kiểu nhà nước tồn tại phù hợp với nó
15. Kiểu pháp luật tư sản chỉ mang bản chất của giai cấp tư sản.
Sai. Vì kiểu pháp luật đều phải mang bản chất của giai cấp và vai trò xã hội 5
16. Có 4 hình thức pháp luật là pháp luật chủ nô, pháp luật phong kiến, pháp luật tư sảnvà
pháp luật xã hội chủ nghĩa.
Sai. Vì pháp luật chủ nô, pháp luật phong kiến, pháp luật tư sản và pháp luật xã hội chủ nghĩa đây
là những kiểu pháp luật.
17. Việc sử dụng các phong tục tập quán có sẵn và nâng lên thành pháp luật là thể hiệncủa
hình thức pháp luật tiền lệ pháp.
Sai. Vì các phong tục tập quán có sẵn và nâng lên thành pháp luật là thể hiện của hình thức tập quán pháp.
18. Văn bản quy phạm pháp luật là hình thức pháp luật chủ yếu được sử dụng ở ViệtNam.
Đúng. Vì văn bản vi phạm pháp luật là 1 trong những nguồn pháp luật đầy đủ, hoàn thiện nhất và
gần như điều chỉnh tất cả các quan hệ trong xã hội nên nó là hình thức pháp luật chủ yếu được sử dụng ở Việt Nam
19. Tiền lệ pháp và tập quán pháp là những hình thức pháp luật không được thừa nhậntại Việt Nam.
Sai. Vì tiền lệ pháp và tập quán pháp cũng được xem là những hình thức pháp luật tại VIỆT NAM
nhưng không được sử dụng phổ biến như văn bản quy phạm pháp luật. Bộ máy Nhà nước CHXHCN VN
1. Bộ máy Nhà nước Việt Nam được tổ chức theo nguyên tắc tam quyền phân lập. Sai.
theo điều 2 hiến pháp 2013 khẳng định: “tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân” nên
“Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà
nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp”. Do đó, mô hình tổ chức nhà
nước pháp quyền ở Việt Nam không phải và không thể theo nguyên tắc “tam quyền phân lập”.
2. Cơ quan nhà nước là tổ chức quyền lực nhà nước.
Sai. Theo định nghĩa của cơ quan nhà nước là tổ chức (cá nhân) mang quyền lực Nhà nước được
thành lập và có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật nhằm thực hiện nhiệm vụ và chức năng của Nhà nước.
3. Bộ máy nhà nước việt Nam là sự tập hợp của 3 hệ thống cơ quan: cơ quan quyền lực
nhà nước, cơ quan hành chính nhà nước và cơ quan tư pháp.
Sai. Có 5 cơ quan hện thống cơ quan quyền lực nhà nước, nguyễn thủ quốc gia, hệ thống cơ quan
hành chính nhà nước, hệ thống cơ quan tư pháp và cơ quan kiểm sát.
4. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước ở trung ương, chỉ thực hiện chức năng lập pháp.
Sai. Vì quốc hội còn thực hiện quyền lập hiến quyết định các vấn đề quan trọng và giám sát tối cao đối vs hội đồng
5. Hội đồng nhân dân các cấp là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
Sai. Vì hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước
6. Quốc hội do nhân dân cả nước trực tiếp bầu ra theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.
Sai quốc hội do cử trì cả nước bầu ra
7. Ủy ban thường vụ quốc hội là cơ hành chính nhà nước ở trung ương.
Sai. Ủy ban thường vụ quốc hội là là cơ quan thường trực của Quốc hội.
8. Nguyên thủ quốc gia của Nước CHXHCN Việt Nam luôn được bầu trong số các đại
biểu Quốc hội. Đúng. 6
9. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương, có thẩm quyền quản lý mọi
hoạt động của quốc gia và không phải báo cáo trước Quốc hội.
Sai. Chính phủ là cơ quan chấp hành của quốc hội chịu trách nhiệm trước quốc hội, bảo cáo công tác trước quốc hội
10. Nhiệm kỳ của Quốc hội là không hạn chế.
Sai nhiệm kỳ quốc hội là 5 năm
11. Bảo hiểm xã hội Vn, Ngân hàng Nhà nước VN, Thông tấn xã Việt Nam là các cơ
quanthuộc Chính phủ.
Sai ngân hàng nhà nước VN k thuộc trong đó
12. Ủy ban nhân dân các cấp là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, chỉ chịu
tráchnhiệm trước ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp.
Sai còn chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương, Hội đồng nhân dân cùng cấp 13.
Tòa án và viện kiểm sát nhân dân là các cơ quan thực hiện chức năng xét xử.
Sai chỉ có tòa án thôi còn viện kiểm sát thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp
14. Kiểm sát tuân thủ và thực hành quyền công tố là nhiệm vụ của Tòa án và Viện kiểmsát nhân dân.
Sai chỉ có viện kiểm sát
15. Việc xét xử của Tòa án luôn được tiến hành theo 4 cấp xét xử là: sơ thẩm, phúc
thẩm,giám đốc thẩm và tái thẩm.
Sai thực hiện theo chế độ 2 cấp xét xử là sơ thẩm và phúc thẩm. Đối với bản án, quyết định của
Toà án đã có hiệu lực pháp luật mà phát hiện có vi phạm pháp luật hoặc có tình tiết mới thì được
xem xét lại theo trình tự giám đốc thẩm hoặc tái thẩm do pháp luật tố tụng quy định
16. Việc xét xử của Tòa án luôn được tiến hành theo nguyên tắc công khai trong mọitrường hợp.
Sai vì có trường hợp cần xét sử kín
17. Ủy ban thường vụ Quốc hội là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
Sai là cơ quan thường trực
18. Nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân chỉ thực hiện chức năng giám sát hoạt động của
Ủyban nhân dân cùng cấp.
Sai còn giám sát việc tuân theo pháp luật của các cơ quan nhà nước, các tổ chức khác và của công dân tại địa phương.
19. Quốc hội là cơ quan duy nhất thực hiện chức năng lập hiến và lập pháp.Đúng.
20. Viện kiểm sát chỉ có chức năng duy nhất là thực hành quyền công tố.
Sai còn kiểm sát hoạt động tư pháp
Quy phạm pháp luật 1.
Tất cả các quy phạm pháp luật đều có đủ 3 bộ phận: giả định, quy định và chế
tài. Sai khác nhau về mục đích điều chỉnh, tchat qhxh sẽ đc điều chỉnh dẫn đến cách thức quy
phạm pháp luật của 3 bộ phận khác nhau 2.
Quy phạm pháp luật không có tính cưỡng chế.
Sai do pháp luật do nhà ne ban hành nên có tỉnh cưỡng chế để đảm bảo cho quy phạm đó được thực hiện 3.
Chỉ pháp luật mới có tính quy phạm.
Sai vì các quy phạm xh khác vẫn mang tính quy phạm. Vdu: quy phạm đạo đức, qpham tôn giáo, qpham phong tục tập quán 7 4.
Quy phạm pháp luật là yếu tố thuộc về cơ sở hạ tầng Sai là yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng 5.
Quy phạm pháp luật có thể không mang tính ý chí của Nhà nước.
Sai vì mọi quy phạm pháp luật đều phản ánh ý chí của nhà nước 6.
Trật tự sắp xếp của các quy phạm pháp luật luôn luôn là giả định, quy định, chế
tài. Sai nó k nhất thiết theo trật tự như vậy nó có thể chỉ có quy định hoặc chế tài hoặc có thể
đào vị trí vì mỗi quy phạm pháp luật điều chỉnh 1 quan hệ xã hội khác nhau, tùy vào tính chất của quy phạm đó 7.
Phần quy định là bộ phận luôn luôn xuất hiện trong 1 quy phạm pháp luật.
Sai vì 1 quy phạm cụ thể k cần phải có đủ 3 bphan giả định quy định chế tài vì nó có thể khác
nhau về tchat điều chỉnh, qhxh dẫn đến cách thức thiết kế 3 bộ phận khác nhau, quy phạm khác nhau 8.
Phần giả định chỉ trả lời cho câu hỏi “trong điều kiên hoàn cảnh nào”.
Sai còn trả lời cho câu hỏi chủ thể nào 9.
Phần quy định chỉ trả lời cho câu hỏi được làm gì và không được làm gì.
Sai còn trả lời câu hỏi chủ thể sẽ làm gì và như thế nào. Làm như thế nào? Phải làm gì? 10.
Trong 1 QPPL luôn luôn chứa đựng giả định giản đơn.
Sai còn chứa giả định phức tạp Quan hệ pháp luật 1.
Tất cả quan hệ xã hội đều là quan hệ pháp luật.
Sai phải là các quan hệ xã hội được các quy phạm pháp luật điều chỉnh trong đó các bên tham gia
đáp ứng được những điều kiện do nhà nước quy định, có những quyền và nghĩa vụ pháp lý. 2.
Đối với cá nhân, năng lực hành vi gắn với sự phát triển của mỗi người và do cá
nhân đó tự quy định
Sai năng lực hành vi của mỗi cá nhân là do nhà nước qddinh trong các văn bản pháp luật 3.
Người đủ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Sai vì chưa chắc còn phải đáp ứng điều kiện về năng lực hành vi, sẽ có những trg hợp ng đủ 18
tuổi trở lên có nhục hồi nhưng k thể tham gia 1 số qhe pháp luật vàu như nam 18 tuổi chưa thể kết hôn đe 4.
Nhà nước là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Sai bởi vì có 1 số qhe pháp luật chủ thể tgia qhpl chỉ là cả nhân vì du như qhpl hôn nhân và gia
đình thì nhà nó k thể nào là chủ thể của pháp luật này đe 5.
Năng lực pháp luật là khả năng chủ thể bằng chính hành vi của mình tham gia
vào quan hệ pháp luật.
Sai nlpl là khả năng mà pháp luật quy định cho các chủ thể có các quyền và nghĩa vụ 6.
Năng lực chủ thể chỉ có năng lực pháp luật.
Sai còn có nluc hành vi nx 7.
Năng lực pháp luật luôn xuất hiện hiện trước năng lực hành vi.
Sai vì đối vs nluc chủ thể của cá nhân thì nlpl xhien tre nlhy còn đối vs nluc chủ thể của pháp luật
pháp nhân thì nlpl và nlhv có xhien cùng 1 thời điểm 8.
Người bị bênh tâm thần là người mất năng lực hành vi dân sự và ngược lại.
Sai ng bị bệnh tâm thần là ng mất nihv dân sự khi đc nhà nc công nhận. ng mất nluc hvi chưa chắc
là ng bị bệnh tâm thần vì có thể mắc các bệnh khác như khó khăn nhận thức, k làm chủ đe hvi 9.
Người khuyết tật là người hạn chế năng lực hành vi. 8
Sai vì ng nghiện ma tuy hoặc nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tài sản của gia đình
mới là người hạn chế nlhvi 10.
Khi pháp luật không quy định về năng lực pháp luật thì cũng không quy định về
nănglực hành vi và ngược lại.
Sai k có ngc lại do 1 khi pluat nó k qdinh về quyền và các nghĩa vụ ply của các chủ thể thì nó cx
chẳng cần qdinh về các đkien lquan đến vde nihy 11.
Khách thể của quan hệ pháp luật là yếu tố thúc đẩy cá nhân, tổ chức tham gia
vàoquan hệ pháp luật trên thực tế.
Đúng vì khách thể của qhpl là những lợi ích mà chủ thể mong muốn đạt đc khi tgia vào quan hệ pháp luật đó 12.
Nội dung của quan hệ pháp luật và năng lực pháp luật là đồng nhất với nhau.
Sai so sánh khái niệm của 2 cái này, nêu ra 13.
Người bị bệnh tâm thần là người mất năng lực hành vi dân sự.
Sai. Theo nêu, người mất năng lực hành vi dân sự là người có đủ các điều kiện sau:
- Bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi; - Tòa án
ra quyết định tuyên bố là người này mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận giám định pháp y tâm thần.
-> Như vậy, một người mắc bệnh tâm thần chỉ bị coi là mất năng lực hành vi dân sự khi người đó
có kết luận giám định pháp y tâm thần và Tòa án đã ra quyết định công nhận người đó mất năng
lực hành vi dân sự. Nếu không còn những căn cứ để tuyên bố một người bị mất năng lực hành vi
dân sự thì Tòa án phải ra quyết định hủy bỏ theo yêu cầu của chính người đó, của người có quyền,
lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan.
14. Tất cả quan hệ xã hội là quan hệ pháp luật và ngược lại.
Sai. phải là các quan hệ xã hội được các quy phạm pháp luật điều chỉnh trong đó các bên tham
gia đáp ứng được những điều kiện do nhà nước quy định, có những quyền và nghĩa vụ pháp lý.
15. Cá nhân trong mọi trường hợp đều không bị hạn chế năng lực hành vi.
Sai vì cá nhân bị hạn chế năng lực hvi chỉ là những người nghiện rượu hoặc nghiện các chất kích
thích mà dẫn đến phá hoại tài sản gia đình do toà án ra qdinh
Vi phạm pháp luật – thực hiện pháp luật- hệ thống văn bản PL 1.
Tất cả hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật
Sai. Trái pháp luật là hvi thực hiện trái với quy định của pháp luật, vi phạm pháp luật là hành vi
trái pháp luật, có lỗi do chủ thể có đủ năng lực hành vi thực hiện làm xâm hại đến các quan hệ xã
hội được pháp luật bảo vệ. Do vậy cho nên không phải hành vi nào trái pháp luật đều là hành vi
VPPL.(vd: người điên giết người là hv trái pl nhưng người điên là chủ thể k có năng lực hành vi: k phải vi phạm pl) 2.
Thiệt hại thực tế là dấu hiệu bắt buộc của hành vi vi phạm pháp luật.
Sai. Dấu hiệu của hành vi VPPL: là hành vi trái pháp luật, có lỗi, gây thiệt hại hoặc đe dọa gây
thiệt hại cho xã hội của người có năng lực trách nhiệm pháp lí. Cụ thể, thiệt hại không chỉ là thực
tế như về người, về tài sản; mà còn có thể là những thiệt hại phi vật chất. 3.
Động cơ, mục đích là dấu hiệu bắt buộc trong mặt khách quan của VPPL.
Sai. Dấu hiệu trong mặt khách quan của VPPL là Hành vi trái PL- Hậu quả nguy hiểm từ hành vi
trái PL- Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả- Thời gian, địa điểm, công cụ, phương
tiện, cách thức thực hiện hành vi trái PL. Còn lỗi, động cơ và mục đích là dấu hiệu về mặt chủ
quan, không phải khách quan 4.
Công cụ, phương tiện, hậu quả là dấu hiệu của mặt chủ quan. 9
Sai. Dấu hiệu của mặt chủ quan là sự nhận thức, suy nghĩ, thái độ…của chủ thể khi thực hiện
hành vi trái PL, bao gồm:- Lỗi- Động cơ: động lực thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi- Mục đích:
kết quả cuối cùng chủ thể mong muốn đạt được. 5.
Thiệt hại thực tế là dấu hiệu bắt buộc của mặt khách quan.
SAI. Chỉ cần đe dọa gây thiệt hại cho xã hội cũng có thể là dấu hiệu trong mặtkhách quan của vi phạm PL 6.
Tất cả các chủ thể thực hiện hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm
pháp lý liên quan.
Sai. Trong trường hợp: chủ thể k có năng lực chịu trách nhiệm pháp lý, do sự kiện bất ngờ, do
phòng vệ chính đáng, hay được thực hiện phù hợp với tình thế cấp thiết… thì k truy cứu trách nhiệm pháp lý 7.
Khi nhận biết hành vi và hậu quả nguy hiểm cho xã hội của hành vi thì đó là
biểu hiện của lỗi cố ý trực tiếp.
Sai. Khi nhận biết hành vi của mình là nguy hiểm cho xh, thấy trước được hậu quả của hành vi
đó và mong muốn hậu quả xảy ra thì đó là biểu hiện của lỗi cố ýtrực tiếp 8.
Khách thể của VPPL giống với khách thể của QHPL.
Sai. Khách thể của quan hệ pháp luật là lợi ích vật chất hoặc tinh thần mà các chủ thể pháp luật
mong muốn đạt được khi tham gia các quan hệ pháp luật. Khách thể của VPPL là quan hệ xã hội
được pháp luật bảo vệ nhưng bị hành vi VPPL xâm phạm. 9.
Hành vi VPPL luôn được thể hiện dưới dạng hành động.
Sai. Hành vi VPPL được thể hiện dưới dạng hành động hoặc k hành động. Là hành vi làm trái các
quy định của pháp luật hoặc thực hiện các hành vi bị pháp luật cấm. Ví dụ Hành vi VPPL không
thể hiện dưới hành động: Trốn tránh nộp thuế 10.
Tất cả trường hợp thực hiện pháp luật đều được thực hiện dưới dạng hành vi hànhđộng.
SAI. Các quy phạm PL rất đa dạng nên cách thức thực hiện cũng rất phong phú và khácnhau, k
chỉ dưới dạng hành vi hành động, mà còn dưới dạng không hành động.(Bao gồm: tuân thủ, thi
hành, sử dụng và áp dụng PL) 11.
Sử dụng pháp luật là không được làm điều pháp luật cấm.
Sai. Là hình thức thực hiện PL, trong đó các chủ thể thực hiện quyền, tự do pháp lý củamình bằng
những hành vi mà PL cho phép. Có thể thực hhiện hoặc k thực hiện tùy theo ý chí của mình, chứ k bắt buộc thực hiện 12.
Mọi cá nhân, tổ chức đều có thể thực hiện các hình thức của thực hiện pháp
luật.Sai. Trong thực hiện pháp luật có 4 hình thức, nhưng hình thức áp dụng pháp luật lại là
hoạt động chỉ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứ không phải mọi cá nhân, tổ chức. 13.
Văn bản Áp dụng pháp luật có thể được sử dụng nhiều lần.
Sai. Khác với văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện nhiều lần, văn bản áp dụng pháp luật
chỉ được thực hiện một lần vì mồi văn bản áp dụng được ban hành thường giải quyết một công
việc, một vụ việc cụ thể. 14.
Quốc hội chỉ ban hành Luật, bộ luật.
Sai. Quốc hội là cơ quan có quyền lập hiến, lập pháp, tức là có quyền làm Hiến pháp và sửa đổi
Hiến pháp, làm Luật và sửa đổi Luật. -> Quốc hội ban hành Luật và Hiến pháp 15.
Nghị quyết chỉ do Quốc hội ban hành.
Sai. Các cơ quan có thẩm quyền ban hành Nghị quyết bao gồm:– Quốc hội– Ủy ban thường vụ
Quốc hội– Chính phủ– Hội đồng nhân dân– Hội đồng thẩm phán TANDTC– Ngoài ra trong 10
trường hợp đối với Nghị quyết liên tịch thì chủ thể có thẩm quyền ban hành bao gồm: Ủy ban
thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ với Đoàn chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam 16.
Ủy ban thường vụ quốc hội chỉ ban hành Pháp lệnh.
Sai. Ủy ban thường vụ Quốc hội ngoài ban hành Pháp lệnh còn thực hiện nhiều nhiệm vụ khác…
Uỷ ban thường vụ còn có ban hành Nghị quyết 17.
Nghị định do Ủy ban thường vụ quốc hội ban hành.
Sai. Chính phủ là chủ thể duy nhất có quyền ban hành ra Nghị định 18.
Thông tư có thể được ban hành bởi Chính phủ.
Sai. Thông tư được ban hành bởi các cơ quan quyền lực Thông tư được ban hành bởi Chánh án
Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, bộ trưởng, thủ trưởng cơ
quan ngang bộ. Thông tư làm rõ Nghị định, mà nghị định là do Chính phủ ban hành chứ chính
phủ không ban hành thông tư. 19.
Áp dụng pháp luật chỉ được thực hiện bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 20.
Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật.
Sai. Trái pháp luật là hành vi thực hiện trái với quy định của pháp luật. Vi phạm pháp luật là hanh
vi trái pháp luật, có lỗi do chủ thể có đủ năng lực hành vi thực hiện làm xâm hại đến các quan hệ
xã hội được pháp luật bảo vệ.
=> Như vậy, không phải hành vi trái pháp luật nào cũng là vi phạm pháp luật cả.
Ví dụ: Người điên giết người, thì người điên thực hiện hành vi trái pháp luật nhưng không phải
hành vi vi phạm pháp luật vì người đó mất năng lực hành vi. 21.
Một hành vi vi phạm pháp luật có thể đồng thời chịu nhiều trách nhiệm pháp lý. 22.
Người đủ 18 tuổi trở lên là chủ thể của mọi vi phạm pháp luật.
Sai. Chủ thể của hành vi vi phạm pháp luật có thể là bất cứ cá nhân tổ chức nào có năng lực trách nhiệm pháp lý. 23.
Văn bản qui phạm pháp luật là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo luậtđịnh ban hành .
Sai. Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban
hành theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục được quy định trong Luật này hoặc trong Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân 24.
Nội dung của văn bản áp dụng pháp luật chứa đựng các nguyên tắc xử sự chung. 25.
Văn bản quy phạm pháp luật có thể được áp dụng nhiều lần. 11