Nhận định đúng sai về Luật đất đai | Đại học Nội Vụ Hà Nội
1. Người sử dụng đất phải có GCN mới được chuyển quyền sử dụng đất cho chủthể khác.Nhận định sai. Căn cứ theo khoản 2 điều 97 LDD các giấy tờ quy định tại khoản 2điều này có giá trị tương đương QSDD, QSH nhà ở và ts khác gắn liền với đất nên cóthể dùng các giấy tờ đó để thực hiện các giao dịch chuyển quyền sdd.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Môn: Pháp Luật Đại Cương (HUHA)
Trường: Đại Học Nội Vụ Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45764710 BUỔI THẢO LUẬN 4
A. Nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?
1. Người sử dụng đất phải có GCN mới được chuyển quyền sử dụng đất cho chủ thể khác.
Nhận định sai. Căn cứ theo khoản 2 điều 97 LDD các giấy tờ quy định tại khoản 2 điều
này có giá trị tương đương QSDD, QSH nhà ở và ts khác gắn liền với đất nên có thể
dùng các giấy tờ đó để thực hiện các giao dịch chuyển quyền sdd SỬA:
ĐIỂM A KHOẢN 1, KHOẢN 3 Đ188, Đ186, Đ168 các TH k cần có giấy vẫn được
chuyển quyền sử dụng đất cho chủ thể khác
- chuyển đổi khi có qd giao đất của nhà nước khi được giao đất là đã có quyền chuyển
quyền k cần có giấy chứng nhận. Đ168.
- Thừa kế : chỉ cần đủ điều kiện để cấp GCN là được. Đ168.
- k3D186: người nhận thừa kế không là đối tượng sử dụng đất ( người VN định cưnước
ngoài không được sở hữu nhà ở tại VN)
2. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hiệu lực tại thời điểm hợp đồng
được công chứng, chứng thực.
Nhận định sai, căn cứ theo điểm a khoản 3 điều 167 thì hợp đồng chuyển nhượng quyền
sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Căn cứ theo khoản 3 điều 188 thì
việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có
hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính. Sửa:
- K1Đ3 luật công chứng, HD c lOMoAR cPSD| 45764710
- HD bắt buộc phải công chứng : chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn, - Nếu
một bên là DN kinh doanh bất động sản thì không cần công chứng chứng thực.
*Đối với HD cần công chứng chứng thực :
Luật nahf ở, Luật kinh doanh BDS thì khi công chứng chứng thực thì HD chuyển nhượng có hiệu lực.
Nhà nước công nhận thì HD mới phát sinh hiệu lực, có các nghĩa vụ tài chính phát
sinh khi chuyển quyền sử dụng đất
*Đối với các hợp đồng không cần công chứng chứng thực thì HD có hiệu lực khi đã đk theo k3D188.
3. Mọi hành vi chuyển quyền sử dụng đất đều phải nộp thuế thu nhập từ việc
chuyển quyền sử dụng đất.
Nhận định sai. Căn cứ theo điều 190 thì hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp
do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được
tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử
dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để
thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi
quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.
- Luật thuế SDD nông nghiệp 1993? (3)
+ Hộ sử dụng đất được nhà nước giao mới thu tiền thuế chỉ có hinh thức sử dụng đất giao không thu.
+ Mức nộp: quy theo hạng đất, hạng đất càng cao thì thuế suất càng cao (chất lượng giảm từ 1-6).
- Luật thuế SDD phi nông nghiệp, ND53/2011? Điều 4: các đối tượng không
chịuthuế (4)
+ đất phi nông nghiệp không nhằm mục đích kinh doanh không phải nộp thuế hình
thức giao đất không thu tiền. lOMoAR cPSD| 45764710
+ đất phi nông nghiệp nhằm mục đích kinh doanh Giao có thu Điều 107, Giao không
Thuê trả tiền 1 Thuê trả tiền Đ54-56 thu lần hàng năm 1. Tiền SDD X 2. Tiền thuê X X X 3. Thuế SDD nông nghiệp (người sử dụng đất) X X X 4. Thuế SDD phi nông nghiệp (chỉ cần có hành vi khai thác sử dụng đất, không bắt buộc là người sử dụng đấtchỉ là đối tượng sử dụng đất ổn định) X X X 5. Thuế TN chuyển QSDD lOMoAR cPSD| 45764710 X X X 6. Lệ phí trước bạ X X X X 7. Lệ phí địa chính
- (5) Thuế TN chuyển QSDD: chỉ áp dụng đối với chuyển chượng, nhận thừa kế,
nhận tặng cho. Những trường hợp không phải nộp thuế:
+ thực hiện 3 gd trên với những người thân thích.
+ chuyển nhượng nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất, đất ở duy nhất của cá nhân.
- (6) Lệ phí trước bạ ND10/2022: Đối tượng miễn lệ phí trước bạ -K7Đ10, thu lệ phí khi đăng ký đất đai
+ Thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được miễn.
- (7) Lệ phí địa chính:
+ HDND cấp tỉnh quy định ở mỗi địa phương khác nhau, cơ quan NN có nghĩa vụ cung cấp thông tin. + +
Note: đối với thuê hàng năm thì chỉ được giao dịch tài sản tạo lập trên đất, hoặc DN đầu tư
kết cấu hạ tầng để bán.
- HGD, cá nhân sử dụng đất dười hình thức giao không thu vẫn được chuyển quyền SDD -K1Đ179
- Đấu giá thành công giá đất thị trường lOMoAR cPSD| 45764710
- Đấu giá thất bại giá đất theo bảng giá đất (trong hạn mức) hoặc giá đất cụ thể
(vượt hạn mức). K3D3ND45.
- giá đất cụ thể xác định căn cứ vào K3D3ND45: 5 phương pháp
+ Phương pháp so sánh trực tiếp
+ PP hệ số điều chỉnh giá đất lấy hệ số điều chỉnh x diện tích x giá đất = kết quả + tiết trừ + thu nhập + thặng dư
- Khi thuê đất thì áp dụng giá đât nào:
+ Không áp dụng bảng giá đất
+ áp dụng giá trúng đấu giá + giá đất thị trường + giá đất cụ thể
4. Hòa giải cơ sở là thủ tục bắt buộc trong giải quyết tranh chấp đất đai.
Nhận định sai. Hòa giải cơ sở không phải là thủ tục bắt buộc trong giải quyết trnh chấp.
Căn cứ theo khoản 1 điều 202 thì nhà nước khuyến khích các bên có thể tự hòa giải
hoặc giải quyếttranh chấp đất đai thông qua hòa giải cơ sở
5. Khi tranh chấp đất đai, người sử dụng đất được lựa chọn tòa án nhân dânhoặc
UBND có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp.
Nhận định sai. Chỉ những tranh chấp đã được hòa giải tại UBND cấp xã mà không
thành và đương sự không có GCN hoặc không có một trong các giấy tờ được quy định
tại điều 100 của luật này thì mới có quyền lực chọn TAND hoặc UBND có thẩm quyền
để giải quyết theo quy định tại điểm b khoản 2 điều 203 lOMoAR cPSD| 45764710 B. Bài tập:
1. Bà A nhận thừa kế quyền sử dụng 1000 m2 đất do bố là ông B để lại. Biết thửa
đất chưa được cấp GCN mà chỉ có bằng khoán điền thổ được Chính quyền cũ cấp cho ông B. Hỏi:
a. Bà A có thể xin cấp GCN trong trường hợp này không? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp GCN?
Bà A có thể xin cấp GCN. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp là sở tài nguyên môi trường
theo điểm a khoản 1 điều 37 nghị định 43
b. Bà A cho rằng ông X là người sử dụng đất liền kề có hành vi lấn chiếm diện
tích đất của bà. Xác định cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp?
- k2D202 k tự hòa giải được—UBND cấp xã –không thành thì UBND cấp xã tuuyeen
bố giải quyết không thành. Sau đó:
Có giấy tờ: có bằng khoán...điểm a khoản 1 Đ100 K1D203 TAND cấp huyện k9D26...
2. Năm 2016 ông A chuyển nhượng 1000 m2 đất nông nghiệp trồng cây hàng năm
cho hộ gia đình bà C.
a. Trình bày các điều kiện để A được chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Khoản 1 điều 188 : Điều kiện cần
Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận
thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
Đất không có tranh chấp;
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; Trong
thời hạn sử dụng đất. Điều kiện đủ
b. Xác định các nghĩa vụ tài chính phải thực hiện trong trường hợp này. lOMoAR cPSD| 45764710
Khoản thu tài chính từ đất đai: điểm d khoản 1 ĐIều 107: Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất
Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng : điểm d Điều 4 TT257/2016/TT-BTC
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Thuế thu nhập cá nhân (từ chuyển nhượng quyền SDD) người chuyển quyền
- Lệ phí trước bạ : DT đất x giá đất (giá trong hợp đống các bên chuyển nhượng)x 0.5% người nhận nộp
- Lệ phí địa chính ngươi nhận nộp
tuy nhiên có thể thảo thuận bên nào nộp các khoản trên.
c. Nếu bà C có nhu cầu sử dụng đất để trồng cây lâu năm thì bà C có phải xin
phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền không?
- nếu đất trồng cây hàng năm là trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm –K1D5 TT09/2021 phải xin phép
-nếu là đất hằng năm khác không phải đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm –
K2D5TT09/2021 chỉ cần đăng ký biến động đất đai
TT33 nội dung liên quan đến chuyển mục đích đã hết hiệu lực