
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN LUẬT LAO ĐỘNG
1.NSDLS không được xử lý kỷ luật NGƯỜI LAO ĐỘNG khi hết thời hiệu.
Nhận định sai.
CSPl: điều 123
Đối với những người lao động thuộc đối tượng tại k4 điều 122. Đây là những trường hợp
không cho xử lý kỷ luật trong thời gian này. Khi hết thời gian này mà thời hiệu không
còn thì được cộng thêm không quá 60 ngày để xử lý kỷ luật
2 NGƯỜI LAO ĐỘNG lao động bị áp dụng trách nhiệm vật chất phải bồi thường
toàn bộ thiệt hại đã gây ra.
Nhận định sai
Cspl: k1 điều 129
Tối thiểu là 3 tháng lương và được khấu trừ ….
3. Người xử dụng lao động không ban hành nội quy lao động hằng vừa bản thì
không có quyền xử lý kỷ luật lao động
Nhận định sai.
điều 69 Nghị định 145, đối vs người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 NGƯỜI LAO
ĐỘNG thì không phải ban hành nqlđ mà sẽ được quy định trong hợp đồng lao động.
Khi đó có thể xử lý kỷ luật lao động dựa trên nd của hợp đồng lao động.
4. Tai nạ xảy ra đối với người lao động ngoài giờ làm việc và nơi làm việc không
phải là các tai nạn lao động.
Cspl:
Nhận định sai.
Đang trong th thực hiện yêu cầu của Người sử dụng lao động thì vẫn được xem là tai
nạn lao động
5. Chỉ có người đại diện theo pháp luật bên phím nguồn sử dụng thu sóng mới có
thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ nhật đối với người lao động.
Sai. KHÔNG chỉ có. Điểm i k2 điều 118, và điểm i k2 điều 69 Nghị định 145 ngoài
người đại diện thì người có quyền xử lý kỷ luật lao động là người được ủy quyền giao
kết hợp đồng , hoặc được quy định trong hợp đồng lao động.
10 câu nhận định trên lớp:
NHẬN ĐỊNH:
1. Sai.
CSPL: K1, 2 Đ46
TH Khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và 10 Điều
34 của Bộ luật này thì người sử dụng lao động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc cho người lao động

đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên. Còn trong TH HỢP ĐỒNG LĐ chấm dứt
theo các khoản 5,8 Đ34 thì NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG không có trách nhiệm trả trợ cấp.
Điều kiện là K10 Đ34 → dẫn đến Đ36. Có thể vừa phải đáp ứng lý do, điều kiện báo trước; nếu
đúng luật phải trả trợ cấp cho NGƯỜI LAO ĐỘNG ; nếu xuất phát từ lý do bị NGƯỜI SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG đơn phương chấm dứt HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG khi đủ đkiện hưởng lương hưu/ NGƯỜI LAO ĐỘNG
tự ý bỏ việc cộng dồn 5 ngày liên tục không có lý do chính đáng → không nhận trợ cấp thôi việc.
Hoặc giải thích theo K2 Đ46, thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian người
lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia
bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã
được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm. Nếu NGƯỜI LAO ĐỘNG có
tổng tgian làm việc thực tế, mà trong tgian đó đóng trợ cấp thôi việc → không được trả
2. Sai
CSPL:
Tgian bỏ việc 5 ngày liên tục phải trong pvi 30 ngày cộng dồn, hoặc 20 ngày cộng dồn trong
365 ngày, (tính từ ngày đầu tiên bỏ việc). Là căn cứ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG đơn phương chấm
dứt HỢP ĐỒNG
3. Sai
Điều 118 BLLĐ
CSPL: Đ69 NGHỊ ĐỊNH 145, Đ118
Ng có thẩm quyền giao kết vẫn có thẩm quyền xử lý kỉ luật lđ, trong TH DN có thỏa thuận khác
(trong nội quy lao động).
4. Sai
CSPL: Đ13, 14
Trong TH không xác lập bằng (văn bản) HỢP ĐỒNG thì vẫn có thể xác lập bằng lời nói (Đ14),
trong TH đó vẫn do LLĐ điều chỉnh. Theo Đ13, cho dù các bên kí kết HỢP ĐỒNG kphai HỢP ĐỒNG LĐ
nhưng vẫn có dấu hiệu của HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG thì vẫn dc xác định là HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (có
dấu hiệu quản lý điều hành, 1 bên trả tiền lương cho bên kia)
5. Sai
CSPL: K1 Đ105
Những công việc mang tính thường trực, công việc giao thông vận tải
NHẬN ĐỊNH:
1. Sai.
CSPL: K1, 2 Đ46
TH Khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và 10 Điều
34 của Bộ luật này thì người sử dụng lao động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc cho người lao động
đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên. Còn trong TH HỢP ĐỒNG LĐ chấm dứt
theo các khoản 5,8 Đ34 thì NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG không có trách nhiệm trả trợ cấp.
Điều kiện là K10 Đ34 → dẫn đến Đ36. Có thể vừa phải đáp ứng lý do, điều kiện báo trước; nếu
đúng luật phải trả trợ cấp cho NGƯỜI LAO ĐỘNG ; nếu xuất phát từ lý do bị NGƯỜI SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG đơn phương chấm dứt HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG khi đủ đkiện hưởng lương hưu/ NGƯỜI LAO ĐỘNG
tự ý bỏ việc cộng dồn 5 ngày liên tục không có lý do chính đáng → không nhận trợ cấp thôi việc.

Hoặc giải thích theo K2 Đ46, thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian người
lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia
bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã
được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm. Nếu NGƯỜI LAO ĐỘNG có
tổng tgian làm việc thực tế, mà trong tgian đó đóng trợ cấp thôi việc → không được trả
2. Sai
CSPL:
Tgian bỏ việc 5 ngày liên tục phải trong pvi 30 ngày cộng dồn, hoặc 20 ngày cộng dồn trong
365 ngày, (tính từ ngày đầu tiên bỏ việc). Là căn cứ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG đơn phương chấm
dứt HỢP ĐỒNG
3. Sai
Điều 118 BLLĐ
CSPL: Đ69 NGHỊ ĐỊNH 145, Đ118
Ng có thẩm quyền giao kết vẫn có thẩm quyền xử lý kỉ luật lđ, trong TH DN có thỏa thuận khác
(trong nội quy lao động).
4. Sai
CSPL: Đ13, 14
Trong TH không xác lập bằng (văn bản) HỢP ĐỒNG thì vẫn có thể xác lập bằng lời nói (Đ14),
trong TH đó vẫn do LLĐ điều chỉnh. Theo Đ13, cho dù các bên kí kết HỢP ĐỒNG không phải HỢP
ĐỒNG LĐ nhưng vẫn có dấu hiệu của HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG thì vẫn dc xác định là HỢP ĐỒNG LAO
ĐỘNG (có dấu hiệu quản lý điều hành, 1 bên trả tiền lương cho bên kia)
5. Sai
CSPL: K1 Đ105
Những công việc mang tính thường trực, công việc giao thông vận tải
1. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thì phải
trả trợ cấp thôi việc cho NGƯỜI LAO ĐỘNG đã làm việc thường xuyên trong đơn
vị từ 12 tháng trở lên.
- Nhận định SAI
- CSPL: K1,K2 Điều 46 BLLĐ; K1 Điều 8 NGHỊ ĐỊNH 145/2020
TH Khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và 10
Điều 34 của Bộ luật này thì người sử dụng lao động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc
cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên. Còn trong
TH HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG chấm dứt theo các khoản 5,8 Đ34 thì NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG không có trách nhiệm trả trợ cấp.
1. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thì
phải trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đã làm việc thường xuyên trong đơn vị
từ đủ 12 tháng trở lên.
Nhận định sai.

CSPL: K1 điều 46 BLLĐ 2019, K3 điều 41 BLLĐ 2019
Trợ cấp thôi việc phát sinh khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các khoản
1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và 10 Điều 34 của Bộ luật này thì người sử dụng lao động có trách
nhiệm trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ
12 tháng trở lên. Thêm vào đó, k3 điều 41 BLLĐ 2019 quy định NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG đơn phương chấm dứt hợp động lao động trái pháp luật mà không muốn
nhận lại NGƯỜI LAO ĐỘNG và NGƯỜI LAO ĐỘNG đồng ý thì NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG phải trả trợ cấp thôi việc quy định tại điều 46 của bộ luật này.
2. NGƯỜI LAO ĐỘNG nghỉ 5 ngày liên tục mà không có lý do chính đáng thì
bị xử lý kỷ luật sa thải.
- SAI
- CSPL: K2 ĐIỀU 125 BLLĐ 2019
- Căn cứ theo quy định tại k4 điều 125 thì khi Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày
cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ
ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng thì mới bị xử lý kỷ luật sa thải.
3. Người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía NGƯỜI SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG là người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.
=> hoặc hỏi: Chỉ có người sử dụng lao động mới có thẩm quyền ra quyết định xử
lý kỷ luật lao động đối với người lao động. trùng rồi
- SAI
- CSPL: k3 điều 18; điểm i khoản 2 ĐIỀU 118 BLLĐ 2019, điểm i k2 ĐIỀU 69
NGHỊ ĐỊNH 145/2020
- Theo quy định tại điểm i k2 điều 69 NGHỊ ĐỊNH 145/2020 thì người có thẩm
quyền xử lý kỷ luật lao động là người có thẩm quyền giao kết HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
bên phía người sd lao động được quy định tại khoản 3 điều 18 của BLLĐ hoặc người
được quy định cụ thể trong nội quy lao động. Tại k3 Điều 18 BLLĐ quy định Người
giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người thuộc một trong
các trường hợp sau đây:
a) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy
định của pháp luật;
b) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
c) Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân
hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
d) Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.
4. Đối với những quan hệ lđ không xác lập trên cơ sở ký kết hợp đồng lao động
thì luật lao động không điều chỉnh.
- Nhận định SAI
- CSPL: ĐIỀU 13 or Điều 14
5. Thời giờ làm việc bình thường của NGƯỜI LAO ĐỘNG do các bên thỏa

thuận nhưng không quá 10 giờ trên ngày và 48 giờ trên tuần.
- Nhận định SAI
- CSPL: K1Đ105
- Căn cứ theo quy định tại K1 Đ105 BLLĐ 2019 thì Thời giờ làm việc bình thường
không quá 8 giờ trên ngày và 48 giờ trên tuần.
P/S: CÓ THỂ GIẢI THÍCH THEO ĐIỀU 116; ĐIỀU 69/NGHỊ ĐỊNH 145/2020 ĐỐI
VỚI NHỮNG CÔNG VIỆC MANG TÍNH CHẤT ĐẶC BIỆT: Có thể làm việc thường
trực 24/24
6. Tiền lương của NGƯỜI LAO ĐỘNG được nhận ít nhất phải bằng mức
lương tối thiểu vùng do CP công bố.
- Nhận định SAI
- CSPL: ĐIỀU 90 BLLĐ 2019
- Căn cứ theo quy định tại điều 90 BLLĐ 2019 thì tiền lương của NGƯỜI LAO
ĐỘNG nhận được từ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG là số tiền mà theo thỏa thuận
của 2 bên để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh,
phụ cấp lương và các khoản các bổ sung. Ngoài ra mức lương theo công việc hoặc chức
danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
P/S: có thể gthich theo điều 79 BLLĐ nhưng không biết gt sao… Nhưng chắc là gthich
theo thỏa thuận gì đó…
7. NGƯỜI LAO ĐỘNG chỉ được nghỉ hàng năm sau khi đã có thời gian làm
việc đủ 12 tháng trở lên.
- Nhận định sai
- CSPL: K2 điều 113 bllđ 2019; K1 điều 66 NGHỊ ĐỊNH 145/2020
- Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 điều 113 BLLĐ 2019, Khoản 1 điều 66
NGHỊ ĐỊNH 145/ NGHỊ ĐỊNH -CP thì khi NGƯỜI LAO ĐỘNG làm việc cho NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG mà chưa đủ 12 tháng thì vẫn được nghỉ hàng năm, trong trường
hợp này số ngày nghỉ hàng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc
8. NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG không được xử lý kỷ luật khi NGƯỜI LAO
ĐỘNG đang mắc bệnh tâm thần.
- Nhận định SAI
- CSPL: K5 Đ122 BLLĐ 2019
- Căn cứ theo quy định tại K5 Đ122 BLLĐ 2019 thì NGƯỜI SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động
trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả
năng điều khiển hành vi của mình, nghĩa là trong khi thực hiện hành vi đó là người đó bị
bệnh tâm thần thì NGƯỜI LAO ĐỘNG không bị xử lý kỷ luật, còn khi mà thực hiện
xong hành vi đó NGƯỜI LAO ĐỘNG mới bị mắc bệnh tâm thần thì NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG vẫn được xử lý kỷ luật NGƯỜI LAO ĐỘNG
9. Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thỏa thuận giữa NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG và ban chấp hành công đoàn cơ sở.

- Nhận định SAI
- CSPL: K1 ĐIỀU 75 BLLĐ 2019
- Căn cứ theo quy định K1 ĐIỀU 75 BLLĐ 2019 thì thỏa ước lao động tập thể là
thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể, tức là dựa trên ý kiến tập thể
NGƯỜI LAO ĐỘNG ; và được các bên ký kết bằng văn bản.
10. NGƯỜI LAO ĐỘNG nước ngoài làm việc tại VN nhưng không có giấy phép
lao động thì hợp đồng lao động mà họ đã giao kết bị tuyên bố vô hiệu.
- Nhận định SAI
- CSPL: Điều 151, Điều 154 BLLĐ 2019, điều 7 NGHỊ ĐỊNH 145/2020
- Theo quy định của BLLĐ 2019 thì điều kiện để NGƯỜI LAO ĐỘNG nước ngoài
làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng quy định tại điều 151 BLLĐ, trong đó giấy phép lao
động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp là một trong những điều
kiện trên. Tuy nhiên nếu NGƯỜI LAO ĐỘNG thuộc đối tượng được quy định tại Điều
154 BLLĐ 2019 thì không cần cấp giấy phép lao động vẫn có thể làm việc tại Vnam
được. Do đó không phải mọi TH thì NGƯỜI LAO ĐỘNG nước ngoài làm việc tại VN
nhưng không có giấy phép lao động thì hợp đồng lao động mà họ đã giao kết bị tuyên bố
vô hiệu.
*Nhận định ĐỀ ™ 39:
1. Luật lao động không điều chỉnh quan hệ giữa người sử dụng lao động và tổ
chức công đoàn cấp trên cơ sở.
Nhận định sai.
CSPL: điều 1 BLLĐ 2019,
2. NGƯỜI LAO ĐỘNG là công chức nhà nước thì không áp dụng các quy định
của LLĐ.
Nhận định sai.
CSPL: k3 điều 220 BLLĐ 2019 quy định, …tùy đối tượng mà được áp dụng một số quy
định trong Bộ luật này.
3. NGƯỜI LAO ĐỘNG đi làm vào ngày nghỉ bù lễ thì được trả lương như đi
làm vào ngày lễ.
Nhận định sai.
CSPL: k3 điều 55 NGHỊ ĐỊNH 145/2020. thì Th NGƯỜI LAO ĐỘNG làm thêm giờ
vào ngày nghỉ bù ngày lễ, tết trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì NGƯỜI LAO ĐỘNG
được trả lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ hàng tuần.

4. NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG không được áp dụng hình thức xử lý kỷ
luật khiển trách đối với lđ nữ trong thời gian mang thai.
Nhận định đúng.
CSPL: điểm d, k4 điều 122 BLLĐ 2019, Không được xử lý kỷ luật đối với lđ nữ mang
thai. Hình thức xử lý kỷ luật ở đây bao gồm khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương
không quá 6 tháng, cách chức, sa thải.
5. Tranh chấp giữa NGƯỜI LAO ĐỘNG và NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
về việc chia cổ tức tại công ty là tranh chấp lao động cá nhân.
Nhận định sai.
CSPL: điều 179 BLLĐ 2019.
Tranh chấp giữa NGƯỜI LAO ĐỘNG và NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG về việc chia
cổ tức tại công ty là tranh chấp lao động tập thể.
*Nhận định lớp CLC 38D
1. Quan hệ giữa nhân viên và trưởng phòng tại một doanh nghiệp là quan hệ lao
động cá nhân do luật lao động điều chỉnh.
????
2. Người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc thì phải giao kết hợp đồng
lao động.
- Nhận định đúng
- CSPL: K3 ĐIỀU 151 BLLĐ 2019
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt
Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
3. Người sử dụng lao động chỉ được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi có
sự đồng ý của người lao động.
- Nhận định SAI
- CSPL: điều 108 BLLĐ 2019
Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ vào bất kỳ ngày
nào mà không bị giới hạn về số giờ làm thêm theo quy định tại Điều 107 của Bộ luật này
và người lao động không được từ chối trong trường hợp sau đây:
1. Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy
định của pháp luật;
2. Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ
chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy
hiểm và thảm họa, trừ trường hợp có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của
người lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

4. Người lao động đi làm vào ngày lễ thì được trả ít nhất 400% lương.
Nhận định sai.
CSPL: điều 98 BLLĐ 2019, k3 điều 55 NGHỊ ĐỊNH 145/2020
Người lao động làm thêm giờ vào ngày lễ, tết trùng vào ngày nghỉ hằng tuần thì được trả
lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, tết. Trường hợp làm thêm giờ vào ngày nghỉ bù khi
ngày lễ, tết trùng vào ngày nghỉ hằng tuần thì người lao động được trả lương làm thêm
giờ vào ngày nghỉ hằng tuần. Như vậy trong th tính như ngày nghỉ lễ hàng tuần thì sẽ ít
nhất 200%.
- Tranh chấp về việc toàn bộ công nhân của một phân xưởng yêu cầu Giám đốc
công ty hủy bỏ quyết định sa thải đối với phân xưởng trưởng là tranh chấp lao động
tập thể.
- Tranh chấp lao động tập thể là tranh chấp giữa 1 hay nhiều tổ chức đại diện
NGƯỜI LAO ĐỘNG với NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG hoặc 1 hay nhiều tổ chức
của NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG . Để được xem là tập thể lao động, nhóm NGƯỜI
LAO ĐỘNG tranh chấp với một NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG phải thỏa mãn hai
điều kiện: có tính tổ chức và cùng làm việc cho 1 NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG hoặc
trong 1 bộ phận thuộc cơ cấu tổ chức của NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG . Tính tổ
chức ở đây thể hiện sự liên kết chặt chẽ giữa những NGƯỜI LAO ĐỘNG tham gia tranh
chấp với nhau, mà một trong những biểu hiện rõ nét nhất là sự hiện diện của những người
đại diện cho TTLĐ (thường là tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở)
-
*Nhận định Lớp CLC 38B
1. Luật lao động không điều chỉnh quan hệ giữa tổ chức công đoàn cấp trên cơ
sở và NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG .
NGHỊ ĐỊNH SAI. CPSL: ĐIỀU 1 BLLĐ 2019
2. Công dân VN từ đủ 15 tuổi trở lên có quyền tham gia vào một quan hệ lao
động cá nhân được xác lập và thực hiện ở Việt Nam
- Nhận định sai.
- CSPL: K2 ĐIỀU 143, Điều 147 BLLĐ 2019
- không được làm công việc hoặc làm việc ở nơi làm việc quy định tại Điều
3. Trong 1 ngày, NGƯỜI LAO ĐỘNG chỉ được làm việc tối đa 10 tiếng
Nhận định Sai
CSPL: Điểm b K2 Điều 17
Trong TH áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm
việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ ( tức là hơn 10 tiếng)
4. NGƯỜI LAO ĐỘNG làm công việc độc hại thì phải được phụ cấp độc hại
Nhận định Sai
CSPL: Điều 103 BLLĐ 2019

Chế đô ‹ phu ‹ cấp là đươc thoả thuân trong hơp đồng lao đông, thoả ước lao đông
tâp thể hoăc quy định trong quy chế của NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG chứ không
đương nhiên là Người lao động làm công việc độc hại thì phải được trả phụ cấp độc hại.
5. Hội đồng trọng tài lao động chỉ có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động
tập thể về lợi ích.
Nhận định Sai
CSPL: Điều 187, K1 điều 191, điểm b khoản 1 điều 195 BLLĐ 2019
Ngoài TH quy định tại điểm b khoản 1 điều 195 BLLĐ 2019, thẩm quyền giải quyết
tranh chấp lao động tập thể về lợi ích là Hội đồng trọng tài lao động, thì căn cứ theo quy
định tại Điều 187, K1 điều 191 thì hội đồng trọng tài lao động vẫn có thẩm quyền giải
quyết tranh chấp lao động cá nhân, lao động tập thể về quyền.
NHẬN ĐỊNH MÔN BỘ LUẬT LAO ĐỘNG
1. Người lao động nữ đang nuôi con dưới 07 tháng tuổi thì doanh nghiệp không
được sử dụng người đó làm thêm giờ.
- Nhận định Sai
- CSPL: Điểm b khoản 1 điều 137 BLLĐ 2019
- Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 điều 137 bllđ 2019 thì người sử dụng
lao động vẫn có thể sử dụng lao động nữ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm việc ban
đêm, làm thêm giờ và đi công tác xa nếu được người lao động đồng ý. Do đó người lao
động nữ đang nuôi con dưới 7 tháng tuổi thì doanh nghiệp vẫn được sd người đó làm
thêm giờ nếu người đó đồng ý.
2. Hàng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức đào tạo nâng cao kỹ năng
nghề cho người lao động.
- Nhận định sai
- CSPL: khoản 1 điều 60 BLLĐ 2019
- Căn cứ theo k1 Điều 60 quy định về Trách nhiệm của người sử dụng lao động về
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề thì Người sử dụng lao động xây
dựng kế hoạch hằng năm và dành kinh phí cho việc đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình
độ, kỹ năng nghề, phát triển kỹ năng nghề cho người lao động đang làm việc cho mình;
đào tạo cho người lao động trước khi chuyển làm nghề khác cho mình. Do đó không nhất
thiết hàng năm NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG phải tổ chức đào tạo nâng cao kỹ năng
cho NGƯỜI LAO ĐỘNG .
3. Hội đồng trọng tài lao động không có thẩm quyền hòa giải tranh chấp tập thể
về quyền.
- Nhận định Sai
- CSPL: Khoản 1 điều 191 BLLĐ 2019
- Căn cứ theo quy định tại khoản 1 điều 191 thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền bao gồm Hòa giải viên lao
động; Hội đồng trọng tài lao động; Tòa án nhân dân. Do đó Hội đồng trọng tài lao động

có thẩm quyền hòa giải tranh chấp tập thể về quyền.
4. Khi thương lượng tập thể để giải quyết tranh chấp lao động tập thể, bắt buộc
phải có hòa giải viên lao động tham gia.
Nhận định đúng.
CSPL: k1 điều 192, k1 điều 196, k4 điều 188 BLLĐ 2019
Theo k1 điều 192 và k1 điều 196 thì trình tự giải quyết tranh chấp lao động tập thể về
quyền hay lợi ích đều được thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 điều 188
BLLĐ 2019. Theo đó, k4 điều 188 quy định, hòa giải viên lao động có trách nhiệm
hướng dẫn, hỗ trợ các bên thương lượng để giải quyết tranh chấp. Như vậy khi thương
lượng tập thể để gq tranh chấp lđtt thì bắt buộc có mặt hòa giải viên lao động.
5. Khi xây dựng thang lương, bảng lương, người sử dụng lao động phải tổ chức
thương lượng tập thể với đại diện tập thể người lao động tại công ty.
- Nhận định sai
- CSPL: Khoản 3 điều 93 BLLĐ 2019
- Căn cứ theo quy định tại khoản 3 điều 93 BLLĐ 2019 thì Người sử dụng lao
động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có
tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở khi xây dựng thang lương, bảng lương và định
mức lao động. Thang lương, bảng lương và mức lao động phải được công bố công khai
tại nơi làm việc trước khi thực hiện. Do đó khi xây dựng thang lương, bảng lương, người
sử dụng lao động phải tổ chức tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại
cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở
6. Người lao động bị áp dụng trách nhiệm vật chất phải bồi thường toàn bộ thiệt
hại gây ra.
- Nhận định sai:
- CSPL: K1 điều 129 BLLĐ 2020
“Trường hợp người lao động gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị
không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại nơi
người lao động làm việc, thì người lao động phải bồi thường nhiều nhất là 03 tháng tiền
lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định tại khoản 3 Điều 102 của Bộ
luật này.”
8. Người lao động làm việc cho người sử dụng lao động đủ 12 tháng thì mới được
nghỉ hàng năm.
Nhận định Sai
CSPL: Khoản 2 điều 113 BLLĐ 2019, Khoản 1 điều 66 NGHỊ ĐỊNH 145/ NGHỊ ĐỊNH
-CP
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 điều 113 BLLĐ 2019, Khoản 1 điều 66 NGHỊ ĐỊNH
145/ NGHỊ ĐỊNH -CP thì khi NGƯỜI LAO ĐỘNG làm việc cho NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG mà chưa đủ 12 tháng thì vẫn được nghỉ hàng năm, trong trường hợp này số
ngày nghỉ hàng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

9. Trong mọi trường hợp, khi xử lý kỷ luật lao động, bắt buộc phải có sự tham gia
của người lao động.
- Nhận định Sai
- CSPL: Điểm c khoản 1 điều 122 BLLĐ 2019; điểm b,c khoản 2 điều 70 NGHỊ
ĐỊNH 145/2020/NGHỊ ĐỊNH -CP
- Theo quy định tại điểm c khoản 1 điều 122 BLLĐ 2019 thì Người lao động
phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động
bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện
theo pháp luật. Tuy nhiên theo quy định tại điểm b, c khoản 2 điều 70 NGHỊ ĐỊNH
145/2020 thì người lao động vẫn có thể vắng mặt, xác nhận không tham dự cuộc họp thì
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG vẫn có thể tiến hành xử lý kỷ luật lao động.
10. Đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới ba tháng thì không bắt buộc phải
giao kết hợp đồng bằng hình thức văn bản.
- Nhận định Sai
- CSPL: K2 ĐIỀU 14 BLLĐ 2019
- Theo quy định tại khoản 2 điều 14 BLLĐ 2019 thì Hai bên có thể giao kết hợp
đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật
này.
11. Hợp đồng lao động phải do chính người lao động giao kết và thực hiện.
- Nhận định Sai
- CSPL: K2 ĐIỀU 18 BLLĐ 2019
- Căn cứ theo quy định tại k2 điều 18 BLLĐ 2019 thì đối với công việc theo
mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thì nhóm người lao động từ đủ 18
tuổi trở lên có thể ủy quyền cho một người lao động trong nhóm để giao kết hợp đồng lao
động; trong trường hợp này, hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và có
hiệu lực như giao kết với từng người lao động.
Hợp đồng lao động do người được ủy quyền ký kết phải kèm theo danh sách ghi rõ họ
tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú và chữ ký của từng người lao động.
12. Thỏa ước lao động tập thể được ký kết không đúng thẩm quyền sẽ bị cơ quan
nhà nước có thẩm quyền tuyên bố vô hiệu
- Nhận định đúng
- CSPL: điểm b khoản 2 điều 86 BLLĐ 2019
- Căn cứ theo quy định tại điểm khoản 2 điều 86 BLLĐ 2019 thì thỏa ước lao
động tập thể được người ký kết không đúng thẩm quyền là thuộc một trong các trường
hợp Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu toàn bộ.Do đó, khi thỏa ước lao động tập thể được
ký kết không đúng thẩm quyền sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên bố vô hiệu
13. Bên thuê lại lao động không được chuyển người lao động đã thuê lại cho người
sử dụng lao động khác
- Nhận định đúng

- CSPL: K4 điều 53 BLLĐ 2019
- ‘4. Bên thuê lại lao động không được chuyển người lao động thuê lại cho
người sử dụng lao động khác; không được sử dụng người lao động thuê lại được cung
cấp bởi doanh nghiệp không có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.’
14. Cá nhân là công chức, viên chức nhà nước mới được bổ nhiệm làm hòa giải
viên lao động.
- Nhận định Sai
- CSPL: Điều 92 NGHỊ ĐỊNH 145/2020/NGHỊ ĐỊNH -CP; K1 Điều 184
BLLĐ 2019
- Theo quy định tại điều 92 NGHỊ ĐỊNH 145/2020 quy định về Tiêu chuẩn
hòa giải viên lao động: ‘1. Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
theo quy định của Bộ luật Dân sự, có sức khỏe và phẩm chất đạo đức tốt.
2. Có trình độ đại học trở lên và có ít nhất 03 năm làm việc trong lĩnh vực có liên quan
đến quan hệ lao động.
3. Không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã chấp hành xong bản
án nhưng chưa được xóa án tích.’
Ngoài ra K1, Điều 184 BLLĐ 2019 quy định Hòa giải viên lao động là người do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm để hòa giải tranh chấp lao động, tranh chấp về hợp
đồng đào tạo nghề; hỗ trợ phát triển quan hệ lao động.
Do đó tiêu chuẩn hòa giải viên lao động không nhất thiết phải là công chức, viên chức thì
mới được bổ nhiệm.
15. Người lao động và người sử dụng lao động phải trực tiếp giao kết hợp đồng
lao động
Nhận định sai:
CSPL: K2 Điều 18 BLLĐ 2019
NGƯỜI LAO ĐỘNG có thể không trực tiếp giao kết HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG trong
trường hợp: đối với công việc mang tính vụ mùa, công việc nhất định có thời hạn dưới 12
tháng thì nhóm NGƯỜI LAO ĐỘNG từ đủ 18 tuổi trở lên có thể ủy quyền cho 1
NGƯỜI LAO ĐỘNG trong nhóm để giao kết HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG.
16. Người sử dụng lao động phải đăng ký nội quy lao động tại cơ quan quản lý
nhà nước về lao động cấp tỉnh
Nhận định sai.
CSPL: K1 điều 119, k1 điều 69 NGHỊ ĐỊNH 145/2020
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG sử dụng từ 10 NGƯỜI LAO ĐỘNG trở lên phải đăng
ký nội quy lao động tại CQ chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh nơi NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, nếu sử dụng dưới 10 NGƯỜI
LAO ĐỘNG thì không bắt buộc ban hành nội quy lao động nên th NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG không ban hành nội quy lao động thì không phải đăng ký NQLĐ tại CQ
chuyên môn … trong Th này.

17. Trong thời gian người lao động nghỉ việc được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
thì người sử dụng lao động phải trả lương cho người lao động.
Nhận định đúng.
CSPL: k2 Điều 168 BLLĐ 2019 quy định Trong thời gian người lao động nghỉ việc
hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì người sử dụng lao động không phải trả lương cho
người lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác. Vậy Trong Th các bên có
thỏa thuận về việc trả lương trong tg người lao động nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã
hội thì NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG sẽ phải trả lương cho NGƯỜI LAO ĐỘNG
theo như thỏa thuận.
, trường hợp hai bên có thỏa thuận khác thì NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG không phải
18. Đình công phải do Ban chấp hành công đoàn cơ sở lãnh đạo
Nhận định sai
CSPL: k2 điều 203, Tổ chức đại diện NGƯỜI LAO ĐỘNG có quyền tỏ chức và lãnh
đạo đình công theo qđ tại điều 198 BL này.
19. Luật lao động không điều chỉnh các quan hệ lao động trong cơ quan hành chính
sự nghiệp
Nhận định sai.
CSPL: k3 điều 220 BLLĐ 2019.
Chế độ lao động đối với cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng Quân đội
nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức xã hội, xã viên hợp tác xã, người làm việc không có
quan hệ lao động do các văn bản pháp luật khác quy định nhưng tùy từng đối tượng mà
được áp dụng một số quy định trong Bộ luật này. Do đó,....
20. Hợp đồng đào tạo nghề phải có các nội dung chủ yếu gồm nghề đào tạo, địa
điểm đào tạo, thời gian đào tạo, chi phí đào tạo.
Nhận định sai. k2 điều 62 BLLĐ 2019, HỢP ĐỒNG ĐTN phải có các nội dung sau: ….
Do đó thiếu trách nhiệm của NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG và NGƯỜI LAO ĐỘNG .
21. Khi người sử dụng lao động không có nhu cầu và người lao động cao tuổi
không đủ sức khỏe thì quan hệ lao động chấm dứt.
Nhận định sai. CSPl: ĐIều 34 BLLĐ 2019.
Quan hệ lao động phát sinh trên cơ sở HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG do đó HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG chấm dứt thì quan hệ lao động mới chấm dứt
Trong các TH chấm dứt hợp đồng lao động không có quy định khi NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG không có nhu cầu và người lao động cao tuổi không đủ sức khỏe thì HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG chấm dứt. Trong Th khi người sử dụng lao động không có nhu cầu
và người lao động cao tuổi không đủ sức khỏe thì các bên có thể thỏa thuận chấm dứt
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG theo k3 điều này để chấm dứt HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG.
20. Người sử dụng lao động có quyền quyết định sắp xếp ngày nghỉ hàng tuần vào
bất kỳ một ngày nào trong tuần.

Nhận định sai. CSPL: k2 điều 111 BLLĐ, Người sử dụng lao động có quyền quyết định
sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần vào ngày Chủ nhật hoặc ngày xác định khác trong tuần
nhưng phải ghi vào nội quy lao động.
21. Người lao động làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần được trả lương ít nhất
bằng 150% tiền lương theo hợp đồng lao động
Nhận định sai.
CSPL: điểm b k1 điều 98 BLLĐ 2019, ít nhất 200%
22. Khi người sử dụng lao động không có nhu cầu và người lao động cao tuổi không
đủ sức khỏe thì hai bên thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động.
Đúng, nếu hai bên có thoả thuận chấm dứt HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG theo khoản 3 Điều
34
23 Một người lao động có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật đồng thời thì được áp dụng
các hình thức kỷ luật tương ứng với những hành vi vi phạm đó.
Nhận định sai. CSPL: k3 điều 122 Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi
phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi
vi phạm nặng nhất.
=>Hoặc hỏi: Người sử dụng lao động không được áp dụng hình thức khiển trách,
đồng thời trừ tiền thưởng của người lao động khi xử lý kỷ luật đối với người đó.
Nhận định đúng.
24. Trong mọi trường hợp, khi bị NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG trả lương không
đúng thời hạn theo hợp đồng, NGƯỜI LAO ĐỘNG có quyền đơn phương chấm
dứt hợp đồng lao động.
Nhận định Sai.
Vì về nguyên tắc khi người lao động chậm trả lương đã vi phạm nguyên tắc trả cho người
lao động. Đồng thời hành vi này cũng là một trong những căn cứ để người lao động có
thể đơn phương chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên pháp luật cũng có quy định để bảo vệ
người sử dụng lao động trong trường hợp có lý do chậm trả vì lý do bất khả kháng mà
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả
lương đúng hạn.Vì vậy, trường hợp này, người lao động không có quyền đơn phương
chấm dứt hợp đồng.
Cơ sở pháp lý: điểm b k1 điều 35, k4 điều 97 BLLĐ 2019
25. Khi khấu trừ tiền lương của NGƯỜI LAO ĐỘNG , NGƯỜI SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG phải trao đổi với tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
Nhận định đúng.
Theo quy định tại điều 102 BLLĐ 2019 thì người sử dụng lao động chỉ được khấu trừ
tiền lương của người lao động để bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị,
tài sản của người sử dụng lao động theo quy định tại Điều 129 của Bộ luật này. ĐIều 71
NGHỊ ĐỊNH 145 quy định trình tự thủ tục xử lý bồi thường thiệt hại thì các thành phần

tham dự sẽ bao gồm các tp được quy định tại điểm b, c k1 điều 122: phải có sự tham gia
của tổ chức đại diện NGƯỜI LAO ĐỘNG tại cơ sở mà người bị xử lý kỷ luật lao động
là thành viên. Theo yêu cầu tại Điều 122 của Bộ luật Lao động 2019 quy định thì "Phải
có sự tham gia của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở". Vậy nên, việc khấu trừ
tiền lương của người lao động cần có sự tham gia ý kiến của đại diện tập thể lao động tại
cơ sở.
26. Người lao động làm việc trong doanh nghiệp Nhà nước không được đình công.
- Nhận định Sai
- CSPL: Điều 209 BLLĐ 2019, Điều 105 NGHỊ ĐỊNH 145/2020
- ĐIỀU 209
- Điều 105. Danh mục nơi sử dụng lao động không được đình công
Ban hành Danh mục nơi sử dụng lao động không được đình công gồm những doanh
nghiệp, bộ phận doanh nghiệp mà việc đình công có thể đe dọa đến quốc phòng, an ninh,
trật tự công cộng, sức khỏe con người theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
28. Trọng tài lao động chỉ có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về
lợi ích.
- Nhận định Sai
- CSPL: Điều 187, K1 điều 191, điểm b khoản 1 điều 195 BLLĐ 2019
- Ngoài TH quy định tại điểm b khoản 1 điều 195 BLLĐ 2019, thẩm quyền
giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích là Hội đồng trọng tài lao động, thì căn cứ
theo quy định tại Điều 187, K1 điều 191 thì hội đồng trọng tài lao động vẫn có thẩm
quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân, lao động tập thể về quyền.
2. Luật Lao động chỉ điều chỉnh các quan hệ lao động tại các doanh nghiệp.
- Nhận định Sai
- CSPL: Điều 1 BLLĐ 2019
3. Người lao động được đi học bằng kinh phí của người sử dụng lao động,
nếu vi phạm cam kết về thời gian làm việc cho người sử dụng lao động thì phải bồi
thường toàn bộ chi phí đào tạo.
- Nhận định sai
- CSPL: Điều 40, Điều 62 BLLĐ 2019
- Hoàn trả chứ không phải bồi thường
4. Người lao động vào làm việc sau khi thỏa ước đã được ký kết thì không phải
tuân theo thỏa ước.
- Nhận định SAI
- CSPL: K1 ĐIỀU 79
- Điều 79. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể tại doanh nghiệp
- 1. Người sử dụng lao động, người lao động, bao gồm cả người lao động vào làm
việc sau ngày thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực, có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ thỏa
ước lao động tập thể đang có hiệu lực.
23. Khi việc sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả và người lao động hoàn thành tốt

công việc được giao thì người sử dụng lao động bắt buộc phải thưởng cho người lao
động.
Nhận định sai.
CSPL: k2 điều 104 BLLĐ 2019
Đây không phải là nghĩa vu ‹ bắt buộc của NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG mà
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG quy đinh và công bố công khai tai nơi làm viêc sau khi
tham khảo ý kiến của tổ chứ c đai diên tâp thể lao đông taị cơ sở, nếu không có quy đinh
thì NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG không phải thưởng cho NGƯỜI LAO ĐỘNG
5. Thời gian làm việc của người lao động vượt quá 8 giờ/ngày được tính là
thời gian làm thêm.
SAI- CSPL: Điều 116 BLLĐ 2019, Điều 68 NGHỊ ĐỊNH 145/2020
Một số công việc mang tính chất đặc biệt về thời gian làm việc, thường trực 24/24
6. Quan hệ lao động cá nhân chỉ có một cơ sở phát sinh duy nhất là hợp
đồng lao động
Nhận định sai
CSPL: k5 điều 3
Quan hệ lao động gồm quan hệ lao động cá nhân và quan hệ lao động tập thể, phát sinh
trong việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa NGƯỜI LAO ĐỘNG , NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG , các tổ chức đại diện của các bên, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền. Về bản chất, quan hệ lao động được hình thành trên cơ sở thỏa thuận; tiền lương
trả dựa trên số lượng, chất lượng lao động và có cả sự lệ thuộc về mặt pháp lý của
NGƯỜI LAO ĐỘNG và NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG . Sự ràng buộc về mặt pháp
lý có thể kể đến là hợp đồng lao động.
7. Quan hệ giữa nhân viên và trưởng phòng tại một doanh nghiệp là quan
hệ lao động cá nhân do luật lao động điều chỉnh.
Sai, đầy không phải là quan hệ giữa NGƯỜI LAO ĐỘNG và NGƯỜI SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG . Không biết giải thích á
8. Số giờ làm thêm không được quá 50% số giờ làm việc bình thường khi
làm thêm trong ngày nghỉ lễ.
Đúng, Số giờ làm thêm không được quá 50% số giờ làm việc bình thường khi làm
thêm trong 01 ngày và 01 ngày này không phân biệt là ngày bình thường hay ngày nghi
lễ,..
CSPL: b khoản 2 Điều 107 BLLĐ 2019
9. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải sẽ không phải hoàn trả khoản chi
phí đào tạo cho doanh nghiệp (nếu có).
Sai, Pháp luật hiện hành chỉ quy định về nghĩa vụ của NGƯỜI LAO ĐỘNG khi đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật (Điều 40) thì phải bồi thường chi phí
đào tạo mà không có quy định nào về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

đúng luật hoặc sa thải thì không phải bồi thường chi phí đào tạo. Do vậy, việc có phải bồi
thường chi phí đào tạo hay không sẽ căn cứ vào nội dung của hợp đồng đào tạo mà các
bên đã thỏa thuận. Nếu hợp đồng đào tạo có thỏa thuận rõ về việc sa thải sẽ phát sinh
nghĩa vụ bồi thường chi phí đào tạo thì việc công ty yêu cầu bồi thường là hoàn toàn có
căn cứ.
10. Khi người lao động đủ 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ thì quan
hệ lao động đương nhiên chấm dứt.
Nhận định sai.
CSPL: Điều 169.
11. Trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp lao động tập thể bắt buộc
phải có sự tham gia của đại diện tổ chức công đoàn.
Đúng, CSPL: K4 ĐIỀU 180 BLLĐ 2019
Có sự tham gia của đại diện công đoàn và của đại diện người sử dụng lao động trong quá
trình giải quyết tranh chấp
12. Nếu công ty nhận người vào đào tạo để sau đó làm việc tại Công ty thì
không được thu học phí.
Đúng, khoản 3 Điều 61 BLLĐ 2019
13. Mọi doanh nghiệp trong ngành đều phải tuân theo thỏa ước lao động tập
thể ngành.
Sai
CSPL: K3 ĐIỀU 81 BLLĐ 2019
Doanh nghiệp thì có thể xây dựng thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp với những nội
dung có lợi hơn cho người lao động so với thỏa ước lao động tập thể ngành hoặc thỏa
ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp.
KHÔNG bắt buộc, nếu dn tham gia thì tuân theo
14. Người sử dụng lao động không có quyền xử lý kỷ luật lao động đối với
người lao động nữ đang có thai.
Đúng, d khoản 4 Điều 122
15. Người lao động bị áp dụng trách nhiệm vật chất phải bồi thường toàn bộ
thiệt hại đã xảy ra.
Nhận định sai
CSPL: k2 điều 129 BLLĐ 2019
NGƯỜI LAO ĐỘNG sẽ không phải bồi thường nếu thiệt hại gây ra trong Th thiên tai,
hỏa hoạn, địch họa, dịch bệnh, thảm họa, sự kiện xảy ra khách quan không thể lường
trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biên pháp cần thiết và
khả năng cho phép theo k2 điều 129
44. Người lao động làm việc cho người sử dụng lao động đủ 12 tháng thì mới được
nghỉ hằng năm.
Nhận định sai.
CSPL: k2 điều 113 BLLĐ 2019

Th NGƯỜI LAO ĐỘNG làm việc chưa đủ 12 tháng cho một NGƯỜI SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG thì số ngày nghỉ hàng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
16. Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, mỗi bên không
phải thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào đối với bên kia.
Nhận định sai.
CSPL: k2 điều 30 BLLĐ 2019
Trong thời gian tạm hoãn thực hiện HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGƯỜI LAO ĐỘNG
không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG,
trừ TH hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác. Do đó, nếu các bên có
thỏa thuận khác thì vẫn được .
17. Đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới ba tháng thì không bắt buộc
phải giao kết bằng hình thức văn bản.
Nhận định sai.
CSPL: k2 điều 18 BLLĐ 2019, điều 162 BLLĐ 2019
Đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thì trong
Th này HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG phải được giao kết bằng văn bản. Hay đối với th
NGƯỜI LAO ĐỘNG là người giúp việc gia đình thì các bên tự do thỏa thuận về thời
hạn hợp đồng mà không bị giới hạn bởi qđ về loại HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG nên có thể
thỏa thuận 1 tháng, 2 tháng.. trong th NGƯỜI LAO ĐỘNG là giúp việc gia đình thì
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG phải giao kết HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG bằng văn
bản..(k1 điều 162)
18. Doanh nghiệp Việt Nam có thể ký hợp đồng lao động không xác định
thời hạn với người lao động là công dân nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động
tại Việt Nam.
Nhận định sai.
CSPL: k2 điều 151 BLLĐ 2019
loại hợp đồng mà DN VN có thể ký với NGƯỜI LAO ĐỘNG là công dân nước ngoài
làm việc theo hợp đồng lao động tại Vn là hợp đồng xác định thời hạn, và thời hạn của
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG đối với NGƯỜI LAO ĐỘNG nước ngoài làm việc tại Vn
không vượt quá thời hạn của giấy phép lao động.
19. Hội đồng trọng tài lao động không có thẩm quyền hòa giải tranh chấp lao động
tập thể về quyền.
SAI- CSPL: điểm b khoản 1 điều 191
1. Luật lao động không điều chỉnh quan hệ giữa tổ chức công đoàn cấp trên cơ sở và
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG .
Đúng
CSPL: Chương 8 LLĐ
Luật lao động chỉ điều chỉnh quan hệ giữa tổ chức công đoàn cơ sở và NGƯỜI SỬ DỤNG

LAO ĐỘNG . Còn quan hệ giữa tổ chức công đoàn cấp trên cơ sở và NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG do Điều lệ Công đoàn Việt Nam điều chỉnh
Căn cứ Điều 4 Điều lệ Công đoàn Việt Nam (khóa XII) do Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam ban hành ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020 quy định công đoàn
cấp trên trực tiếp cơ sở như sau:
"Điều 4. Giải thích từ ngữ
..
2. Công đoàn cơ sở là tổ chức cơ sở của Công đoàn, tập hợp đoàn viên công đoàn trong
một hoặc một số cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, được công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
công nhận theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
3. Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở là một cấp trong hệ thống tổ chức công đoàn, trực
tiếp thực hiện quyền công nhận công đoàn cơ sở, chỉ đạo hoạt động công đoàn cơ sở và liên
kết công đoàn cơ sở theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
..."
2. Người sử dụng lao động có thể chấm dứt hợp đồng lao động trong vòng 30 ngày sau
khi hợp đồng hết hạn.
Sai
K2 Đ20
Trong vòng 30 ngày nếu NGƯỜI LAO ĐỘNG tiếp tục làm việc thì phải ký HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG lại.
3. Các bên chỉ được giao kết tối đa hai lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
Sai
CSPL: K1 Đ149
NGƯỜI LAO ĐỘNG cao tuổi thì 2 bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần HỢP ĐỒNG
xác định thời hạn
4. Quan hệ giữa nhân viên và trưởng phòng tại một doanh nghiệp là quan hệ lao động
cá nhân do luật lao động điều chỉnh.
Nhận định sai. CSPL: K5 điều 3
Quan hệ giữa nhân viên và trưởng phòng tại một doanh nghiệp không phải quan hệ LĐ cá
nhân, vì quan hệ giữa nhân viên và trưởng phòng không phải là quan hệ giữa NGƯỜI LAO
ĐỘNG và NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG .
5. Tranh chấp về việc toàn bộ công nhân của một phân xưởng yêu cầu Giám đốc công
ty hủy bỏ quyết định sa thải đối với phân xưởng trưởng là tranh chấp lao động tập thể.
Sai
CSPL: Điểm b K1 Đ179
Tranh chấp lao động tập thể là tranh chấp giữa tổ chức đại diện NGƯỜI LAO ĐỘNG với

nhau hoặc với NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG . Ko phải là toàn bộ NGƯỜI LAO ĐỘNG
của một phân xưởng với NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
6. Chỉ có Ban chấp hành công đoàn cơ sở mới có thể đại diện cho tập thể lao động
trong thương lượng tập thể ở phạm vi doanh nghiệp.
Sai
CSPL: Đ65
Thương lượng tập thể là đàm phán, thỏa thuận giữa một bên là một hoặc nhiều tổ chức đại
diện người lao động với một bên là một hoặc nhiều người sử dụng lao động hoặc tổ chức đại
diện người sử dụng lao động. Tổ chức đại diện người lao động có thể là công đoàn cơ sở
hoặc là tổ chức đại diện NGƯỜI LAO ĐỘNG tại DN.
7. Tranh chấp giữa NGƯỜI LAO ĐỘNG và NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG về việc
chia cổ tức tại công ty là tranh chấp lao động cá nhân.
Sai
CSPL: K1 Đ179
Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ, lợi ích phát sinh giữa các bên trong
quá trình xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ lao động trong HỢP ĐỒNG LAO
ĐỘNG. Việc chia cổ tức tại công ty ko nằm trong HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
8. Khi khấu trừ tiền lương của NGƯỜI LAO ĐỘNG , NGƯỜI SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG phải trao đổi với tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
Sai
CSPL: Đ 71 NGHỊ ĐỊNH 145
Khi tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở xác nhận vắng mặt thì NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG vẫn tiến hành họp xử lý bồi thường thiệt hại
9. Người lao động làm việc trong doanh nghiệp Nhà nước không được đình công.
Nhận định sai.
CSPL: Điều 3 Nghị định 41/2013/NGHỊ ĐỊNH -CP, Danh mục đơn vị sử dụng lao động
không được đình công.
Chỉ những doanh nghiệp được liệt kê tại danh mục đơn vị sử dụng lao động không được
đình công theo quy định của pháp luật thì mới thuộc trường hợp không được đình công,
theo đó, pháp luật không cho phép đình công trong 6 nhóm doanh nghiệp có vị trí, vai trò
quan trọng đối với nền kinh tế xã hội.
I. Sản xuất, truyền tải, điều độ hệ thống điện
II. Thăm dò, khai thác dầu khí; sản xuất, cung cấp khí, gas
III. Bảo đảm an toàn hàng không, an toàn hàng hải
IV. Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông; bưu chính phục vụ cơ quan Nhà nước
V. Cung cấp nước sạch, thoát nước, vệ sinh môi trường ở các thành phố trực thuộc Trung
Bấm Tải xuống để xem toàn bộ.