NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI

             
  
Sai, c t chc quốc tế cũng như tập quán quc tế ng tạo khung pháp
cho luật TMQT.

           
          
Đúng, tơng nhân theo quy định của mỗi nước khác nhau.

           
     
.
Sai, người nước ngoài, người không quốc tịch chỉ th ch thể của luật
TMQT nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định (với ch tơng nhân).

            

Sai, đây ch trường hợp ngoi lệ

           
           
Sai, một hoàn cnh ch có thể b áp dụng 1 trong 2 bin pháp.
6.
             
            

Sai, 6. nguyên tắc dãi ng tối hu quốc nhằm tạo ra sự ng bằng bình
đẳng giữa ng a nhập khu c nước.

            
    
Đúng, đây vừa ngoi lệ ca nguyên tắc tự do hóa thương mi và nguyên
tắc không phn bit đối xử.

             
  
Đúng, nếu c thành viên đàm phán thành công.

            
        
Đúng, đây ngoi lệ trong GATT đổi với thiết chế tơng mi khu vực.

            
              
 
Sai, thể tổ chc công.

          
      
Sai, nếu chi miễn thuế cho 1 s doanh nghip, mang lại lợi ích cho h
thì đó trợ cấp.

     
Sai, ch trợ cấp đèn độ mi bị cấm.

        
Đúng, có 3 loi trợ cấp: đèn xanh, đèn ng, đèn đỏ.

          
      
Sai, ch khi bảo lãnh dành riêng cho 1 s doanh nghiệp với chi phí thấp
n bình thường thi mi đưc xem trợ cấp.

          
          
           
Sai, ch b coi trợ cấp nếu đem lại lợi ích cho 1/ 1 số DN o đó.

          
Đúng, hiệp định SCM
hiệp định về tr cp đưc xây dựng đ gii thích
cho 3 điều này.

           
     
Sai, đây trợ cấp đèn đỏ.

          
Đúng, trợ cấp đèn xanh trợ cấp đưc thực hiện nhưng không thể bị đối
kháng.

            
   
Sai, trừ ngoại lệ quy định tại Điều 2 Công ước Viên.

           
              
     
Sai, áp dng đối với các bên cp1 trụ sở tơng mại tại c quốc gia khác
nhau.

            
   
Sai, mt số ng hảo hữu hình nng i o Điều 2 ng ưc thì không
đối ng điều cnh của công ước.

             
           
Sai, Công ước Vn không áp dụng đi với vấn đề này.

           
     
Sai, không bt buc n bản, có th bng lời nói.

            
   
Đúng, theo Điều 13 ng ước Viên.

            
      
Sai, ch chào hàng khi có đầy đủ thông tin c th th hiện sự ng
buộc.

           
   
Sai, sự chấp nhận có th mt tuyên b hay hành vi biểu hin s đng ý.

          
Đúng theo điều kiện CIP tuy người bán hết trách nhiệm với hàng hoa khi
đưc giao cho người chuyên ch tại i ch định, tuy nhiên người bản phi
thuê phương tiện vn tải d ch ng hóa đến mt i ch định, tuy nhiên
rủi ro hàng a trong quá trình vận chuyển thì người bán không chu trách
nhiệm.

           
  
Sai, lợi hay không tay thuộc o nhiều yếu t c với người bán và người
mua. Việc xem t chn lựa điều kin o phải phù hợp với bản tn,
hoàn cảnh, môi trưởng kinh doanh

             
  
Sai, th nhất, hai điều kiện y điều kiện chuyển giao rủi ro như nhau
(hàng hóa on board tại cảng đi). Th hai, FOB thì người mua chủ đng
thuê phương tiện vn tải có th ch đng nh trình, bảo vệ hàng hóa tốt
n. Th ba, lựa chn I điều kiện ph thuc o bn thân nhà nhập khẩu
đủ ng lực cũng như điều kiện để lựa chọn một điều kin sở giao
ng o đó.

            
            
             
            
Nhn định đúng/sai: 1 điểm (đúng/sai: 0,25; CSPL: 0,25; gii thích 0,5)
-
Nhận định sai
-
CSPL: Điều 1, khoản 1, điểm b CISG 1980
-
Giải
thích:
-
Theo quy định của điểm b, khoản 1, Điều 1 CISG 1980 thì Công ước
sẽ áp dụng cho các hợp đng mua bán hàng hoá giữa c bên trụ s
thương mại tại các quc gia kc nhau khi mà Khi theo các quy tắc tư
pháp quốc tế thì luật đưc áp dụng luật của nước thành viên Công ước
này.
-
Như vậy, yêu cầu đt ra là ko phi c bên phi trụ s tại c
quc gia tnh viên Công ước, mà điểm b khi nguyên tắc pháp dẫn
chiếu đến thì luật được áp dụng luật c thành vn công ưc. Nếu
trong trường hợp c n không có trụ sở tại các quốc gia thành viên
ng ước nhưng chn luật ca nước thành viên thì theo điểm b khon 1,
Điều1 CISG 1980, CISG vẫn điều chỉnh đi với hp đồng

          
             

Sai, theo Điều 19 CISG 1980:
-
Theo khoản 1: sửa đổi b sung nội dung cơ bn đưc coi là từ chối chào
ng cấu thành một hoàn giá
-
Theo khoản 2: sửa đổi b sung nội dung không bản được coi chấp
nhận chào hàng
-
Theo khon 3: sửa đổi v giá được coi là nội dung bản
sửa đổi v giá sửa đổi nội dung cơ bản nên được coi chào hàng
mới, không phi chấp nhn chào hàng.
(Qlinh giải) Theo khon 3 Điều 19, yêu cầu sửa đổi về giá nhng điều
kiện làm biến đổi nội dung cơ bn của chào ng. Và theo khon 1 điều
19, 1 sự phúc đáp có khuynh hướng chấp nhn chào ng nhưng chứa
đựng nhng điểm bổ sung, bt đi hay c sa đổi khác thì đưc coi là từ
chối chào ng cấu tnh một hoàn giá.

        
         
Sai, ngoài trường hợp n được co ng chấp nhn toàn b điều
khoản của hp đng thì theo khoản 2 Điều 19, một s phúc đáo có khuynh
ng chp nhận chào hàng nhưng chứa đng c điều khoản bổ sung
hay nhng điều khoản khác mà không m biến đi nội dung bản của
chào ng t đưc coi là chp nhn chào hàng đưa đến kết.
          
    
Sai, Theo khoản 2 Điều 18, chấp nhận chào hàng hiệu lực từ khi
người co hàng nhn được chấp nhận co ng trong nhn định trên,
thời điểm chấp nhận chào ng được gửi đi chưa phải thi điểm chấp
nhận chào hàng hiệu lực.

         
   
Đúng, Theo khon 1 Điều 18, s im lặng hoặc bt hợp c không mặc
nhn giá trị như một lời chấp nhận co hàng.

          
           
           
    
Sai, vì Theo khoản 1 Điều 19, khi người được chào hàng gửi trả lời chào
ng m theo nhng sửa đổi bổ sung có nh hưởng đến nội dung cơ bản
thì được xem mt lời chào hàng mi.

         
            
           
Sai, Theo khon 2 Điều 19, mt s phúc đáo khuynh ng chấp
nhn chào hàng nhưng chứa đựng các điều khon b sung hay nhng
điều khon khác mà không m biến đi nội dung cơ bản của chào hàng
thì đưc coi chấp nhn chào hàng và đưa đến ký kết.
- Nhưng Theo khon 3 Điều 19, yêu cu sửa đổi vê giá nhng điều kiện
làm biến đổi nội dung bản của chào hàng. Và theo khon 1 điều 19, 1
sự phúc đáp khuynh hướng chấp nhn chào hàng nhưng có chứa đng
nhng điểm bổ sung, bớt đi hay các sửa đổi khác thì đưc coi từ chối
chào ng và cấu thành một hoàn giá. Vy c này người co hàng trở
thành ngưi đưc chào hàng. Theo khoản 1 điều 18, sự im lặng hoc
bất hợp tác không mặc nhn giá trị như mt lời chấp nhn chào hàng,
vậy hợp đồng sẽ không được ký kết.

          
 


-
Nhận định sai
-
CSPL: điểm a, b, khoản 1 Điều 1 CISG 1980
Gii thích: CISG 1980 không
      
 
hợp mà ch điều chỉnh nhng
 
+ các n có trụ s thương mi tại tnh viên CISG 1980 iểm a, khon
1, Điều 1 CISG)
+
Quy tắc pháp quốc tế dẫn chiếu đến pl của quốc gia thành viên
CISG (điểm b, khoản 1, Điều 1 CISG)


-
Nhận định sai
-
CSPL: Điều 2 CISG 1980
-
CISG 1980 không
       

hợp vì theo Điều 2 CISG 1980 thì Công ước sẽ kng điều chỉnh
đối với c loại hợp đồng sau:
a.
c hàng hóa dùng cho nhân, gia đình hoc ni trợ, ngoại trừ khi
người bán, vào bất c c nào trong thi gian tớc hoặc o thời điểm ký
kết hợp đồng, kng biết hoc kng cần phi biết rằng hàng a đã được
mua để sử dụng như thế.
b. Bán đấu giá.
c.
Ðể thi nh luật hoặc văn kin uỷ thác khác theo luật.
d.
c cổ phiếu, c phn, chứng khoán đầu , các chứng t u thông
hoc tiền tệ.
e.
u thủy, máy bay c chạy trên đm không khí.
f. Ðiện năng.
38.
           
             
 
Nhận định sai:
-
CSPL: Điều 1 CISG 1980
-
Gii thích: Trong phm vi áp dụng được quy định tại Điều 1, ng ước Viên
c định ch điều chỉnh cho
      
giữa
c bên tr sở thương mại tại các quc gia kc nhau, nó s
không có g trị điều chnh đi với các loại hợp đồng khác như hp đồng
cung cấp dịch vụ.
thường thit hại.

          
           
          
           
Sai vì theo điều 5.1 tho thuận trọng tài th lập trước hoặc sau khi
xảy ra tranh chấp.
40.
         
         
           
Sai theo điểu 6 toàn án t chối th trong trường hợp có tho thuận
trọng tài

            
           
            

Sai vì theo điều 33 thì thời hiệu khởi... Kể từ thời điểm quyn lợi ích
hợp pháp b xâm phạm.

             
            
     
Sai vì theo điều 31 thì thời điểm bắt đu tố tụng trọng tài được tính từ
khi Trung tâm trng m nhận đưc đơn khởi kiện của nguyên đơn.

           
            
Sai vì theo điều 35 khon 5 thì trong trường hợp không np bn tự bảo
vệ theo quy đinhk theo khon 2 và 3 thì quá tnh giải quyết tranh chấp
vẫn đưc tiến hành

           
           
  
Sai vì theo khoản 2 3 điều 35 t phi nộp bản tự bảo vệ trong vòng
30 ngày kể từ ngày nhận đưc đơn khi kin c i liệu kèm theo

           
             
             
  
Sai vì theo khoản 1 điều 40 thì nếu bị đone không chọn trọng i viên
hoc không đề ngh chủ tịch trung m trọng i ch định trọng i viên thì
trong thi hạn 7 ngàu kể từ ngàu hết thi hạn quy định tại khoản này thì
ch tịch trung m trọng i ch định trọng i vn cho bị đơn

          
           
           
       
Sai theo khoản 4 điều 41 thì
..........
Thì theo u cầu của một hoặc các
n, Toà án có thảm quyền ch định trọng tài viên duy nhất.

         
            
 
Sai. Theo khoản 1 điều 39, hội đồng trọng tài th bao gồm 1 hoặc
nhiều trọng tài viên theo sự tho thuận của c n. Và theo điều 3

          
             
   
Sai theo khoản 1 điều 48 các bên tranh chấp có quyền yêu cầu hội
đồng trọng i, t án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thi theo quy định
của lut này và các quy định của pháp luật liên quan, trừ trường hợp
c bên tho thun kc.

             
Sai vì theo điều 58 thì theo u cầu của c n hội đng trọng i tiến
nh hoà giải để các bên tho thuận vs nhau về việc gii quyết tranh
chấp.

           
           
       
Sai theo khon 1 điều 56... Trong trường hp này, hội đồng trọng tài
tiếp tục giải quyết tranh chấp nếu bị đơn u cầu hoc có đơn kiện li.
n không theo khoản 1 điều 59, s đình ch giải quyết tranh chp.
               
             
  
SAI. Vì nếu nm trong c trường hợp ngoài lệ của chế độ đãi ng quốc gia
i đây t không đưc coi là bị vi phm:
-
ng hóa mua sắm phục v nhu cầu của Chính phủ;
-
ng hóa thuộc diện được miễn trừ;
-
S dụng các sản phẩm nội địa thay thế nhp khẩu trong thời hạn cho
phép.
-
c ngoi lệ khác được quy định trong các hiệp định khác nhau như phân
biệt đi xử trong cấp hn ngch dệt may trong Hiệp định Dệt may…
              
             
         
SAI. Vì y vào các ngun luật khác nhau hp đồng mua n ng hóa
quc tế sẽ được hiểu theo nhiu cách khác nhau, chẳng hn như:
Theo Công ước La Haye (1964)
đưc ghi nhn trong Pp lệnh trọng
i Thương mi (2003), thì được coi yếu t ớc ngoài khi có ít nht một
trong c nhân tố:
-
c bên ch th trụ sở Thương mại tại c quốc gia khác nhau;
-
ng hóa được dịch chuyển qua biên giới;
-
n cứ để c lập hợp đồng phát sinh nước ngi.
Theo Công ước viên (1980), yếu t nước ngi được xác định theo trụ
sở Thương mại của c bên chủ thể. Theo đó, được coi yếu t nước
ngoài khi c bên ch thể hợp đồng tr sở Tơng mại các quốc gia
khác nhau.
Theo Luật Thương mại (1977),
hợp đồng mua bán với thương nhân
c ngoài khái niệm ng để ch hợp đồng mua bán quốc tế. Nga ,
yếu tố c ngoài được xác định khi mt bên ch thể mang quc tịch nước
ngoài.
Theo Luật Thương mại (2005),
mua n ng hóa quốc tế đưc thực
hiện dưới hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhp, i xuất, tạm xuất,
tái nhập chuyển khẩu (Khoản 1 Điều 27).
             
            
SAI. người vận tải không nghĩa vụ chịu trách nhiệm với những tổn
thất ca ng hóa nếu n:
-
Trong trường hp người vận tải chng minh mình không lỗi hoặc đã áp
dụng c biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn ngừa thit hại xảy ra.
(Theo
Quy tắc Harmburg 1978)
-
Và trong nhng trường hợp miễn trừ tch nhiệm ca người vận tải theo
Điều 4 Công ước Brussels m 1924 (Quy tắc Hague)
            
          
           
    
SAI. Mặc dù, trong 11 điều kiện Incoterms t có mt s điều kiện có quy
định v vn đề mua bo hiểm, còn đa s c điều kiện khác t không quy
định về nghĩa vụ mua bảo hiểm trong trưng hợp này. Tuy nhn, việc
mua bảo hiểm hàng a không phi do người mua và ngưi n tha
thun mà ph thuộc o thi điểm chuyn giao rủi ro. Ai nhn rủi ro thì
để hạn chế đưc rủi ro của mình t người đó s tự mua bo hiểm. Tuy
nhn lưu ý là s tho thun của c bên không được m sai lệch bản chất
của Incoterm. Nghĩa theo nguyên tắc chung n mua bảo hiểm chính là
n phi gánh chịu rủi ro trong quá trình vận tải theo các điều kiện
incoterms quy định.
            

Ví du 1:
Trong các hợp đồng mua bán hàng hóa quc tế đưc kết theo
điều kin
giao hàng FOB
Incoterms 2020
, thi điểm chuyển giao rủi ro cho
n mua k từ khi hàng a đưc xếp trên tàu và kể từ thi điểm đó trở đi
rủi ro đã chuyển giao cho người mua. Để hạn chế rủi ro thì n phía người
mua s tự mua bo hiểm. Do đó, việc mua bo hiểm y là do n phía
người mua thỏa thun vi công ty bảo hiểm ch không phải tha thun
giữa người mua ngưi n ng hóa.
Ví dụ 2:
Trong các hợp đồng mua bán hàng hóa quc tế đưc kết theo
điều kiện
giao ng EXW
Incoterms 2020..(và nhng điều kiện còn lại thì
như thế o)….
              
            
            
  
ĐÚNG. việc xác định bán p g sẽ phải dựa vào các căn c sau đây
(Dựa o khoản 1, điều 6, Hiệp định GATT 1994 khoản 5, điều 3, hiệp
định ADA cho trường hợp y)
+ Biên độ phá giá >= 2%
+ Giá bán < 2%
+ Khối lượng nhập khẩu >= 3%
Trong khi đó, Hoa Kì áp dụng phương pháp quy về 0 đ tính biên độ
phá giá nên s gây bt lợi cho các quc gia xuất khẩu.
n nữa Hoa K đã vi phạm nguyên tắc tối hu quc và đãi ng
quc gia. Tuy nhn, loại trừ các trường hợp như i vào mt trong những
trưng hợp ngoại l của nguyên tắc tối hu quốc đãi ng quốc gia, còn
lại thì coi đó vi phm 2 nguyên tắc này.
            
             

SAI. Mc đích của chế độ tối hu quc (MFN) tạo hội ngang nhau
trong thương mi, xóa bỏ mọi k thị, pn biệt đối x với các do khác
nhau trong hot đng tơng mi quc tế, đng thời củng c và thúc đẩy
quan hệ hợp tác thương mại gia các quốc gia vi nhau. Tuy nhn nguyên
tắc MFN có nhng trưng hợp ngoi lệ sau đây:
-
Quc gia đưc hưởng ưu đãi thành viên của khu vực mu dịch tự do
(Free Trade Area), hoc liên minh thuế quan (Custom Union).
-
Ưu đãi mà các quốc gia khác đưc hưởng ưu đãi trong hoạt động mua
n qua biên giới.
-
Không đưc hưởng ưu đãi vì lý do phòng ngừa chung.
-
Chế đ có đi
lại và chế độ o phc quốc.
Nếu thuộc một trong nhng trường hợp ngoi lệ trên cho dù s
ưu đãi trong TMQT của 1 quốc gia nh riêng cho một, một số quc gia
khác thì không b coi vi phạm chế đ tối hu quc (MFN)
           
           
Ví d: Trung Quc Vit Nam chung đưng biên giới lin k
nhau có quyền nh cho nhau những ưu đãi để tạo điều kiện thun lợi cho
việc đưa hàng hóa qua biên gii, mà các quc gia khác ( d Singapore)
không có quyn đòi hỏi.
Ví d 2: Có th t lấy dụ khu vực mu dịch tự do
Ví dụ 3: Có thể lấy d liên minh thuế quan
Ví d 4: Không được hưởng ưu đãi do phòng ngừa chung
Ví dụ 5: Chế độ đi lại
dụ 6: Chế độ o phục quốc
          
            
   
ĐÚNG. Các n có thể tho thun áp đặt thêm hoc bớt mt phần nghĩa
vụ tch nhiệm trong từng điều khon Incoterm. Tuy nhiên điều y đi
m với c rủi ro đó Incoterm không hướng dẫn cụ thể trong các
trưng hợp này. Vì vậy trong mọi trường hợp thêm bớt t đều cần tho
thun rõ trong hp đồng. Thêm vào đó theo nguyên tắc chung, việc thêm
bớt c tho thuận Incoterm không đưc m thay đổi bn chất điều khoản
Incoterm mà các n đã tho thuận áp dụng. Nghĩa các n có thể
thống nht áp dụng đầy đủ, hoặc một phn c nghĩa vụ theo qui định ca
điều kiện Incoterms.
              
 
Ví dụ 1: EXW: Giao hàng tại xưởng có nghĩa hàng a đưc giao cho
người mua khi ngưi n đt ng a dưới quyn định đoạt của người
mua tại s của người bán hoc tại mt địa điểm đưc chỉ định ( d
nhà máy hoc nhà kho, xưởng, v.v…). Địa điểm được ch định này không
nht thiết phải một sở của người bán. Khi giao ng, ngưi n
không có nghĩa vụ phải xếp hàng lên phương tiện vận tải do người mua
ch định tới lấy hàng, không phi m thủ tục hải quan xuất khẩu.
Ví d 2: FOB: Giao hàng lên u nghĩa người bán giao ng n con
u do ngưi mua chỉ định tại cng xếp hàng chỉ định hoặc mua lại hàng
a đã được giao như vậy. Rủi ro về mt mát hoc hỏng của hàng a
di chuyển khi hàng hóa được xếp n u, và ngưi mua chịu mi chi phí
kể từ thời đim này trở đi.
Ví dụ 3: CFR: Tiền hàng và cước phí nghĩa người n phải giao ng
lên u hoc mua hàng để giao hàng như vậy. Rủi ro v mt mát hay
hỏng ng hóa chuyển giao khi ng đưc giao n u. Người bán phi ký
hợp đồng trả c chi phí và cước phí cần thiết để đưa ng a đến
cảng đến quy định.
Ví d 4: CIF: Tiền hàng, phí bảo hiểm c phí có nghĩa ngưi n
phi giao hàng lên u hoc mua hàng để giao hàng như vậy. Rủi ro v
mất mát hay hng hàng hóa chuyển giao khi hàng đưc giao n u.
Người n phi ký hợp đng và trả c chi phí c phí cần thiết để đưa
ng a đến cảng đến quy định. Người bán nghĩa v kết hợp đồng
bảo him đ bảo hiểm những rủi ro của ngưi mua nếu mt mát hư hỏng
ng a.
            
            
  
SAI. Vì quan hệ bảo hiểm quan h giữa người mua bảo hiểm với c
doanh nghiệp bảo hiểm, do vậy bên vận chuyển sẽ không loi trừ trách
nhiệm đối với nhng ng a bị tổn thất trong quá trình vận tải biển nếu
ng a đã được mua bảo him mà ch loại tr trong trường hợp h
đưc min trách nhiệm theo
Điều 4 Công ước Brussels 1924
trong
trưng hợp h chứng minh đưc nh không có lỗi hoc áp dụng các biện
pháp cần thiết, hợp lý để ngăn ngừa thiệt hại
(Theo quy tắc Harmburg
1978)
hoc trừ trường hợp các n thỏa thun khác thì áp dụng s
thỏa thun đó.. Còn lại về mặt ngun tắc thì họ vẫn kng được loi trừ
trách nhiệm trong trường hợp mua bo hiểm.
             
             
    
ĐÚNG. việc xác định bán p g sẽ phải dựa vào các căn c sau đây
(Dựa o khoản 1, điều 6, Hiệp định GATT 1994 khoản 5, điều 3, hiệp
định ADA cho trường hợp y)
+ Biên độ phá giá >= 2%
+ Giá bán < 2%
+ Khối lượng nhập khẩu >= 3%
Trong khi đó, Hoa Kì áp dụng phương pháp quy về 0 đ tính phá giá
n sẽ gây bất lợi cho Việt Nam đã bị khiếu kin nhiều lần theo cơ chế
tranh chp giải quyết WTO.
            
          
   
SAI. Hiệp định SPS cho phép các nước y dựng cho nh nhng tiêu
chuẩn rng song ng như quy định c tu chuẩn y phải có căn c
khoa học. c quy định về vệ sinh dịch tễ ch th đưc áp dụng trong
chừng mc cần thiết để bảo v sc khỏe của con ngưi và các loài động
thực vật. Cng ng kng được gây ra sự phân biệt đối xử y tiện hoặc
n c giữa c quốc gia điều kiện giống hệt nhau hoặc tương tự
như nhau.
Trong chừng mc nào đó, c nước y có th áp dng nguyên tắc
“phòng nga”, ch tiếp cn theo kiểu “an toàn trên hết” trong trường
hợp chưa có căn c khoa học chc chn.
Khoản 7 điều 5 Hiệp định SPS
cho phép các nước đưa ra các biện pháp “phòng nga tạm thời.
              
            
      
SAI. Khi i đến hợp đồng mua n hàng a ch áp dụng Công ước
Viên khi các bên mua bán thành viên của Công ước ti không đúng.
Vì trong trường hợp này kh năng áp dng như thế o là do sự thỏa
thun của hai bên, Công ước Viên áp dụng trong trường hợp khi các
quc gia phi trụ sở TM khác nhau đều thành viên của ng ước. Tuy
nhn còn phải n c thêm o điểm b, khon 1, Điều 1 của CISG 1980:
“Công ước này áp dụng cho các hp đồng mua bán hàng hóa giữa c n
trụ sở thương mại tại các quc gia kc nhau. Khi theo các quy tắc tư
pháp quc tế thì luật được áp dụng luật của nước tnh viên Công ước
y.”. Vì vậy, khi các quy tắc của pháp quc tế dẫn chiếu đến việc áp
dụng luật ca mt Quc gia thành vn của Công ước thì c này s áp
dụng Lut quc gia mà không áp dụng ng ước Vn trong trưng hợp
đó.
          
            
 
SAI. Bi v mt nguyên tắc chung, c bên th sửa đi, b sung,
thay thế ng hoc giảm nhưng không làm thay thế, ảnh hưởng đến c
điều kiện giao hàng Incoterms.
            
         
SAI. Bởi theo c ng ước khác nhau thì nhng quy định khác nhau.
Và nhìn chung trách nhim này vẫn thuộc về phía n vận tải, tr các
trưng hợp miễn tch nhiệm theo
điều 4 Công ước Brussels năm 1924:
-
Do u ko đủ kh năng đi bin trừ khi nh trạng đó do s thiếu mn cần
thích đáng của người vận tải.
-
S hỏng mt t của hàng hóa do c nguyên nhân sau: hành vi,
suất hay khuyết điểm của thuyền trưởng, thy th, hoa tiêu hoặc ngưi
làm công của người vn tải trong việc điều khiển hay quản tr tàu
(Navigation and Management of Ship); cy, tr khi do lỗi cố ý của người
vận tải; những rủi ro, nguy hiểm hoặc tai nạn bt ng tn biển, thiên tai,
nh động chiến tranh, hành đng cướp phá, thù địch; hành đng bt gi
tịch thu của các nhà cầm quyền hay a án; hạn chế vi kiểm dịch: nếu
phát hiện thấy có vi trùng truyn nhiễm, dịch bệnh mà tàu bị chính quyền
cảng bắt phi ra ngoài ki để loại trừ thời gian ch đi m ng chi
phí liên quan đến miễn dịch, hành vi hay thiếu sót của ch hàng, đại lý,
hoc đại din của ch hàng; đình công, i công, cấm xưởng hay cản trở
lao động b phn hoặc toàn bộ không kể do ; bạo động ni loạn;
cửu hay mưu toan cửu sinh mng hay i sản trên bin; hao hụt thể tích
hay trọng lượng hay bt kỳ mất mát, hư hỏng o khác xảy ra do ni tỳ
(Inherant Vice) hay bản chất hay khuyết tật của hàng a (Nature of
goods); bao không đầy đủ, thiếu sót hay s không chính xác về ký,
hiệu; những ẩn tỷ (Latent Defect) của tàu không phát hiện đưc mc dù
đã sự cn mẫn thích đáng; mọi ngun nhân khác không phải do lỗi
lầm thực s hay c ý của người vận tải, đại , người làm ng cho người
vận tải, trừ khi họ không chứng minh được.
Theo quy tắc Hague quy tắc Hague-Visby
: Người vận tải các
trách nhiệm sau: cung cấp con tàu có đủ kh ng đi bin, tiến hành việc
bốc xếp, di chuyn, bo qun hàng hóa một ch cẩn thn và thích hp,
cung cấp vn đơn đường biển. Trách nhiệm này phát sinh t khi ng hóa
đưc xếp lên u tại ng đi đến khi hàng a được đỡ khỏi tàu tại cng
đến. Trong trường hợp ng hóa b tổn thất trong quá trình vận tải giá
trị hàng a kng đưc kê khai trên vn đơn hay chứng từ vận tải, ngưi
vận tải có trách nhiệm bi thưng theo quy định trách nhiệm chứng
minh lỗi thuc v chủ ng.
Theo Quy tắc Harmburg 1978:
Trách nhim của người vận tải đưc xác
định theo nguyên tắc “lỗi suy đn " , theo đó người vận tải có lỗi nếu
mất mát, hư hỏng ng hóa hoặc giao hàng chậm , trừ khi họ chứng minh
mình không lỗi hoc đã áp dng c bin pháp cn thiết , hợp để
ngăn nga thiệt hi xảy ra.
              
            
     
SAI
c biện pháp tn khi áp dụng đu những c động ngăn cản
thương mi quốc tế mc đ nht định. Tuy nhiên, sự tồn tại ca c biện
pháp y cần thiết và không đi ngược lại với c nguyên tắc cơ bản của
WTO bởi vì:
-
Quyền tự do trong tơng mi của c quc gia chc chn cn phi được
giới hạn trong phm vi kng m nh ng đến quyn và lợi ích hợp
pháp của ch th kc. Vì vậy, việc tự do thương mại của c ch th
không được làm nh ng đến quyn đưc pt triển trong môi trưng
cạnh tranh, ng bằng, minh bạch ca ch thể khác. Các biện pháp phá
giá, trợ cấp, tự vệ trong nhiều trường hợp công cụ cho c quốc gia bóp
méo trong thương mi quc tế gây nh ng đến môi trường cạnh tranh.
Vì vậy, việc áp dụng các biện pháp trên là cần thiết.
-
Việc áp dụng c biện pháp trên phi tuân th những điều kiện nghiêm
ngt và thủ tục chặt ch đ hạn chế các quốc gia lạm dụng các ng c
này.
           
            
           
SAI. Vì Nguyên tắc chung trách nhiệm thuc v n vận tải (loi tr
nhng tng hp miễn trách nhiệm của người vận tải theo
điều 4 của
Công ước Brussels m 1924
loại tr h chng minh nh không
lỗi hoc đã áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn nga thiệt hại
xảy ra).
-
Và theo quy tắc Hague và quy tắc Hague-Visby: Người vận tải các trách
nhiệm sau: cung cp con tàu đủ kh năng đi biển, tiến hành vic bốc
xếp, di chuyển, bảo quản ng a một cách cẩn thận thích hợp, cung
cấp vận đơn đưng biển. Tch nhiệm y phát sinh từ khi hàng hóa đưc
xếp n u tại ng đi đến khi hàng a đưc đ khỏi tàu tại cng đến.
             
            
SAI. Vì Mi loi nguồn lc đều những giá tr khác nhau tùy thuc o
từng quan hệ mà thứ t ưu tiên khác nhau.
Ví dụ: Công ước Vn s áp dụng cho các hợp đồng mua n hàng a
giữa các n tr s Thương mại tại các quc gia khác nhau và khi các
quc gia y đều thành vn ca Công ước Viên. Vì vậy, sự tha thun
áp dụng của mỗi quc gia trong trường hợp y không có g trị.
            
             
    
SAI. Vì trong quan h TMQT, c điều ước quc tế đưc áp dụng trên
nguyên tắc: trong trường hp các bên ch th trong giao dịch TMQT không
mang quc tịch hoc không i cư trú các nước thành viên ca một
điều ước quc tế v thương mại thì c quy định trong điều ưc này vẫn
điều chỉnh quyền nga v của các bên, nếu c bên thỏa thun áp
dụng c điều khon của điều ưc quc tế đó.
          
          
  
SAI. Vì các n có th áp dụng đy đủ hoc 1 phần các nghĩa vụ, thể
ng, giảm hay bổ sung thay thế nhưng không m thay đi bn cht ca
Incoterms.
              
             
SAI. y thuc vào n bản pháp lut/ngun luật khác nhau mà khái
niệm hợp đồng mua bán ng hoá quc tế được định nghĩa kc nhau:
Theo Công ước La Haye (1964)
đưc ghi nhn trong Pp lệnh trọng
i TM (2003), thì được coi có yếu t ớc ngoài khi ít nht một trong
c nn tố:
-
c n ch thể tr sở TM tại các quc gia khác nhau;
-
ng hóa được dịch chuyển qua biên giới;
-
n cứ để c lập hợp đồng phát sinh nước ngi.
Theo Công ước Viên (1980),
yếu tố nước ngoài được c định theo trụ
sở TM của c bên ch thể. Theo đó, đưc coi có yếu t c ngoài khi
c bên ch thể hp đng có trụ s TM c quốc gia khác nhau.
Theo Luật TM (1997),
hợp đồng mua bán với thương nhân nước ngoài
khái dùng để ch hợp đồng mua bán quc tế. Nghĩa , yếu tố nước ngoài
đưc c định khi một bên ch th mang quc tịch c ngi.
Theo Luật TM (2005),
mua bán hàng hóa quc tế đưc thực hiện dưới
ch nh thức xuất khẩu, nhp khu, tạm nhp, i xuất, tạm xuất, i
nhp chuyển khẩu (khoản 1, Điều 27).
             
          
      
SAI. Vì Hợp đồng mua bán ng hóa ch áp dụng ng ước Vn thôi
không đúng. Vì trong trường hợp này khả ng áp dụng như thế o do
sự thỏa thuận của hai n, ng ước Viên ch áp dụng trong trường hợp
khi c quốc gia phải tr s TM kc nhau đều tnh viên của Công
ước. Tuy nhiên n cạnh đó còn phi n c vào
điểm b, khoản 1, Điều
1 của CISG 1980,
khi c quy tắc của pháp quc tế dn chiếu đến việc
áp dụng luật của một Quc gia thành vn của ng ước thì c y s
áp dụng Luật quc gia mà không áp dụng Công ước Viên trong trường hợp
đó.
            
          
       
SAI. Vì
Theo công ước Brussels 1924
Người chun ch phi tiến
nh 1 cách thích hợp, cn thận việc xếp, chuyển dịch, sắp xếp, chuyên
chở, coi giữ, chăm sóc và d nhng ng hóa đưc chun chở” nghĩa
nghĩa v của người chun chở trong vic chăm sóc ng a bao gồm
nhiều khía cạnh từ việc bo quản hàng hóa khi được xếp xung u
đưc tiến nh các giai đoạn chun ch hàng hóa. Trong qua trình
chuyên chở người chun chở phi bảo quản trông nom ng a mt
ch cẩn thận.
Khoản 2 điều 3 của ng ước viên 1980
trên còn đề cập mi khía
cạnh của sắp xếp hàng a bao gm c thời điểm bốc và d hàng. Quy
định y đòi hỏi ngưi giao ng, người nhn ng ch thức tch hợp
trong việc bốc hàng, xếp hàng và d ng. Nếu hàng hóa b hư hỏng do
việc xếp hàng không đúng k thuật gây ra do các hầm ng kng đúng
vệ sinh, không tch hp cho việc vn chuyn loại hàng liên quan thì
người chuyên ch phi bồi thường cho ch hàng.
              
             
           

ĐÚNG. Hợp đồng mua n ng hóa quốc tế (HĐMB HH QT) hợp đồng
mua n có yếu t nước ngoài. Tuy nhiên, cho đến nay chưa cách hiểu
thống nht v yếu tố nước ngoài:
Theo CISG La Haye (1964)
được ghi nhận trong Pháp lệnh trọng i
TM (2003), t đưc coi yếu tố nước ngoài khi ít nht một trong c
nhân tố:
-
c n ch thể tr sở TM tại các quc gia khác nhau.
-
ng hóa được dịch chuyển qua biên giới.
-
n cứ để c lập hợp đồng phát sinh nước ngi.
Theo CISG (1980),
yếu tố nước ngoài đưc xác định theo trụ s TM của
c bên ch th. Theo đó đưc coi yếu t nước ngoài khi các bên ch
th trong hp đồng có tr s TM các quc gia khác nhau.
Theo Luật TM (1997)
, MB vi tơng nhân nước ngoài khái niệm
dung đ ch MB HH QT. Nghĩa , yếu tố nước ngoài được xác định khi
một bên ch thể mang quốc tịch c ngoài.
Theo K1, Đ27 Luật TM (2005)
, MB HH QT đưc thực hiện dưi c hình
thức xuất khẩu, nhp khu, tạm nhp, tái xut, tạm xuất, i nhp và
chuyn khẩu.
            
           
    
ĐÚNG. Vì
Theo K1, Đ27 Luật TM (2005)
, MB HH QT đưc thực hiện dưới
c hình thc xut khu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xut, tạm xut, tái
nhp chuyển khẩu.
           
             
  
SAI. Các n có th áp dụng đầy đủ hoặc 1 phần c nghĩa v, có thể
ng hoặc giảm, có quyền được thay thế, sửa đổi, b sung nhưng không
làm thay đổi bn cht của hợp đồng.
            
        
ĐÚNG. Vì
Theo Đ14 CISG (1980),
một đề ngh về việc giao kết hợp đồng
đưc gi đến 1 hay nhiều người c định sẽ cấu thành một chào ng nếu
đủ ràng th hiện ý định chịu s ràng buc ca bên chào ng
trong trường hợp được chấp nhn.
             
           
 
SAI. Vì Trong Lut TM Việt Nam (2005) quy đnh 7 chế tài trong thương
mại (gi là trách nhiệm pháp do vi phạm hp đồng thương mại), gồm:
-
Buc thực hiện hợp đồng;
-
Phạt phạm vi;
-
Bồi thường thiệt hại;
-
Tạm ngừng thực hiện hợp đồng;
-
Đình ch thc hiện hợp đồng;
-
Hủy bỏ hợp đồng;
-
c biện pháp khác do các n thỏa thuận.
n trong CISG (1980) quy định 3 hình thức trách nhiệm khi xảy ra vi
phm hợp đồng, gm:
-
Tiếp tục thực hiện hợp đồng;
-
Bồi thường thiệt hại;
-
Tuyên bố hy hợp đồng.
Do đó, Các hình thc trách nhiệm do vi phạm HĐMB HH QT được quy định
trong Lut TM Việt Nam (2005) trong CISG (1980) khác nhau
             
            
      
SAI. Vì
Hiệp định TBT (Hiệp định những rào cản kỹ thuật đối với
thương mại)
thừa nhận quyền ca các nước đưc đưa ra nhng chuẩn
mực mà họ cho thích hợp đ bảo vệ sức khỏa cuộc sống của con
người và động vật, để bảo tồn c li thc vật, bảo vệ môi trường hay
c quyn lợi khác của người tiêu dùng, v.v. Các c tnh viên của Hiệp
định này không b cấm tng qua các biện pháp cần thiết để bảo đảm việc
tuân thủ c chuẩn mc này.
-
Hiệp định SPS (Hiệp định các biện pháp kiểm dịch động thffic vật)
cho phép c nước xây dựng cho mình nhng tiêu chun riêng song những
tiêu chun này phi căn cứ khoa học. Trong chừng mực o đó, c
c y có thể áp dụng “nguyên tắc phòng nga”, cách tiếp cận theo
kiểu an toàn tn hết trong trường hợp không n c khoa học
chắc chn. K7, Đ5 Hiệp định SPS cho phép c nước đưa ra c biện pháp
“phòng nga” tm thời.
             
             
        
SAI. Vì vẫn còn nhng trường hợp áp dng pháp luật quốc gia. Trường hợp
1, khi c bên trong TMQT tho thuận áp dụng luật quốc gia. Trường hợp
2, trường hợp c bên không thoả thun chọn pháp luật áp dụng nhưng
c nguồn luật liên quan có quy phạm xung đột dẫn chiếu đến 1 hệ thống
pháp lut o đó, thì pháp luật được dn chiếu đến sẽ đưc đem đi áp
dụng để điều chỉnh quan h thương mại quc tế.
-
c h luật sau s đưc quy phm xung đột dn chiếu đến
+ Lut quốc tịch của c n ch thể
+ Luật nơi cư t của các n ch th
+ Luật nơi có vật
+ Luật nơi kết hợp đồng
+ Luật i thực hiện hợp đồng.
            
             
       
SAI. Vì khi không phải nước tnh viên của
Công ước viên 1980
vẫn
thể áp dng ng ước vn 1980 nếu 2 n sự tho thun áp dụng.
Ngoài ra căn cứ o điểm b điều 1 khon 1 CISG (1980) thì hợp đồng
mua n hàng h quốc tế không ch CISG khi c bên mua bán tr sở
Thương mại tại các quốc gia kc nhau thành viên của CISG MÀ N áp
dụng trong trường hợp khi các qui tắc tư pháp quốc tế dẫn chiếu đến việc
áp dụng luật của 1 QG thành viên của công ước này.
             
            
    
SAI. Bởi nó n ph thuc vào hình thức hợp đồng trực tiếp hay gián
tiếp.
Theo điều 23 ng ước viên 1980
, thông tng nếu hợp đồng đưc ký
kết trực tiếp t thời điểm hợp đng được kết thời điểm các n cùng
kết o hp đồng; nếu hợp đồng đưc ký kết gián tiếp thì thời điểm
nhn chào hàng vô điều kiện có hiệu lực (theo Khoản 2 Điều 18 Công ước
Viên 1980.
            
             
         
SAI. Vì quan hệ bảo hiểm quan h giữa người mua bảo hiểm với c
doanh nghiệp bảo hiểm, do vậy bên vận chuyển sẽ không loi trừ trách
nhiệm đối với nhng ng a bị tổn thất trong quá trình vận tải biển nếu
ng a đã được mua bảo him mà ch loại tr trong trường hợp h
đưc min trách nhiệm theo
Điều 4 Công ước Brussels 1924
trong
trưng hợp h chứng minh đưc nh không có lỗi hoc áp dụng các biện
pháp cần thiết, hợp lý để ngăn ngừa thiệt hại
(Theo quy tắc Harmburg
1978)
hoc trừ trường hợp các n thỏa thun khác thì áp dụng s
thỏa thun đó.. Còn lại về mặt ngun tắc thì họ vẫn kng được loi trừ
trách nhiệm trong trường hợp mua bo hiểm.

Preview text:

NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI
1. Chỉ có quốc gia mới có thể thiết lập khung pháp lý cho luật
thương mại quốc tế.
Sai, các tổ chức quốc tế cũng như tập quán quốc tế cũng tạo khung pháp lý cho luật TMQT.
2. Thương nhân nước ngoài là chủ thể đáp ứng điều kiện thương
nhân của quốc gia mà chủ thể đó có có quốc tịch.
Đúng, thương nhân theo quy định của mỗi nước là khác nhau.
3. Người nước ngoài và người không quốc tịch sinh sống tại Việt
Nam là chủ thể của luật TMQT.
Sai, người nước ngoài, người không quốc tịch chỉ có thể là chủ thể của luật
TMQT nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định (với tư cách là thương nhân).
4. Trong mọi trường hợp WTO ra quyết định trên cơ sở đồng thuận nghịch.
Sai, đây chỉ là trường hợp ngoại lệ
5. Thuế đối kháng và thuế chống bán phá giá có thể đồng thời áp
dụng cho một hoàn cảnh phá giả hay trợ cấp xuất khẩu.
Sai, một hoàn cảnh chỉ có thể bị áp dụng 1 trong 2 biện pháp.
6. Nguyên tắc dãi ngộ tối huệ quốc nhằm tạo ra sự công bằng và
bình đẳng giữa hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa sản xuất trong nước.
Sai, 6. nguyên tắc dãi ngộ tối huệ quốc nhằm tạo ra sự công bằng và bình
đẳng giữa hàng hóa nhập khẩu các nước.
7. Điều XX của Hiệp định GATT quy định các ngoại lệ của nguyên
tắc tự do hóa thương mại.
Đúng, đây vừa là ngoại lệ của nguyên tắc tự do hóa thương mại và nguyên
tắc không phản biệt đối xử.
8. Các thành viên WTO có thể đánh thuế cao hơn mức trần đã cạn kết với WTO.
Đúng, nếu các thành viên đàm phán thành công.
9. Theo GATT, các thỏa thuận trong khu vực mậu dịch tự do sẽ
được ưu tiên hơn các thỏa thuận trong WTO.
Đúng, đây là ngoại lệ trong GATT đổi với thiết chế thương mại khu vực.
10. Chủ thể của trợ cấp theo Hiệp định về trợ cấp và các biện
pháp đối kháng chỉ có thể là chính phủ của một quốc gia gọi tắc là chính phủ.
Sai, có thể là tổ chức công.
11. Việc chính phủ miễn thuế cho doanh nghiệp xuất khẩu nhất
định không được coi là trợ cấp.
Sai, vì nếu chi miễn thuế cho 1 số doanh nghiệp, mang lại lợi ích cho họ thì đó là trợ cấp.
12. Trợ cấp luôn bị cấm trong WTO.
Sai, chỉ có trợ cấp đèn độ mới bị cấm.
13. Theo quy định của WTO có 3 loại trợ cấp.
Đúng, có 3 loại trợ cấp: đèn xanh, đèn vàng, đèn đỏ.
14. Nhà nước bảo lãnh một khoản vay cho doanh nghiệp xuất
khẩu được xem là một trợ cấp.
Sai, chỉ khi bảo lãnh dành riêng cho 1 số doanh nghiệp với chi phí thấp
hơn bình thường thi mới được xem là trợ cấp.
15. Nhà nước mở đường giao thông thuận tiện vào các khu công
nghiệp của các doanh nghiệp xuất khẩu giúp các doanh nghiệp
này giảm chi phí vận chuyển hàng đến cũng là một trợ cấp.
Sai, vì chỉ bị coi là trợ cấp nếu đem lại lợi ích cho 1/ 1 số DN nào đó.
16. Hiệp định SCM giải thích cho điều VI, XVI, XXII GATT.
Đúng, hiệp định SCM – hiệp định về trợ cấp được xây dựng để giải thích cho 3 điều này.
17. Nhà nước trợ cấp nguyên liệu đầu vào cho xuất khẩu không
được xem là trợ cấp xuất khẩu.
Sai, đây là trợ cấp đèn đỏ.
18. Trợ cấp đèn xanh là trợ cấp không thể đối kháng.
Đúng, trợ cấp đèn xanh là trợ cấp được thực hiện nhưng không thể bị đối kháng.
19. Công ước Viên 1980 áp dụng đối với mua bán tất cả các hàng
hóa có yếu tố nước ngoài.
Sai, trừ ngoại lệ quy định tại Điều 2 Công ước Viên.
20. Công ước Viên 1980 chỉ được áp dụng đối với hợp đồng mua
bán hàng hóa giữa các bên có trụ sở thương mại tại các quốc gia
đều là thành viên công ước.
Sai, áp dụng đối với các bên cp1 trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau.
21. Công ước Viên được áp dụng cho tất cả các hợp đồng mua bán hàng hóa hữu hình.
Sai, một số hàng hảo hữu hình nhưng tơi vào Điều 2 Công ước thì không là
đối tượng điều chính của công ước.
22. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế với đối tượng mua bán là
cổ phiếu cũng thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước Viên.
Sai, Công ước Viên không áp dụng đối với vấn đề này.
23. Theo Công ước Viên 1980, hình thức hợp đồng mua bán hàng
hóa bắt buộc là văn bản.
Sai, không bắt buộc là văn bản, có thể bằng lời nói.
24. Theo Công ước Viên 1980 điện bảo và telex cũng được coi là
hình thức văn bản.
Đúng, theo Điều 13 công ước Viên.
25. Một đề nghị giao kết hợp đồng gửi cho một hoặc nhiều người
xác định luôn là một chào hàng.
Sai, chỉ là chào hàng khi có đầy đủ thông tin cụ thể và thể hiện sự ràng buộc.
26. Chấp nhận chào hàng phải được thể hiện dưới hình thức văn bản hay lời nói.
Sai, sự chấp nhận có thể là một tuyên bố hay hành vi biểu hiện sự đồng ý.
27. Theo CIP, Incoterms 2010 người bán có nghĩa vụ thuê tàu.
Đúng theo điều kiện CIP tuy người bán hết trách nhiệm với hàng hoa khi
được giao cho người chuyên chở tại nơi chỉ định, tuy nhiên người bản phải
thuê phương tiện vận tải dễ chở hàng hóa đến một nơi chỉ định, tuy nhiên
rủi ro hàng hóa trong quá trình vận chuyển thì người bán không chịu trách nhiệm.
28. Theo điều kiện CIF, Incoterms 2010 có lợi cho người bán hơn điều kiện FOB.
Sai, lợi hay không tay thuộc vào nhiều yếu tố cả với người bán và người
mua. Việc xem xét chọn lựa điều kiện nào phải phù hợp với bản thân,
hoàn cảnh, môi trưởng kinh doanh
29. Sử dụng điều kiện CIF an toàn hơn cho nhà nhập khẩu so với điều kiện FOB.
Sai, thứ nhất, hai điều kiện này điều kiện chuyển giao rủi ro như nhau
(hàng hóa on board tại cảng đi). Thứ hai, FOB thì người mua chủ động
thuê phương tiện vận tải có thể chủ động hành trình, bảo vệ hàng hóa tốt
hơn. Thứ ba, lựa chọn I điều kiện phụ thuộc vào bản thân nhà nhập khẩu
có đủ năng lực cũng như điều kiện để lựa chọn một điều kiện cơ sở giao hàng nào đó.
30. Nếu các bên trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế đều
không có trụ sở thương mại tại nước thành viên Công ước Viên
1980 về hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế (CISG 1980) thì CISG
1980 Công ước không được áp dụng để điều chỉnh hợp đồng này.
Nhận định đúng/sai: 1 điểm (đúng/sai: 0,25; CSPL: 0,25; giải thích 0,5) - Nhận định sai -
CSPL: Điều 1, khoản 1, điểm b CISG 1980 - Giải thích: -
Theo quy định của điểm b, khoản 1, Điều 1 CISG 1980 thì Công ước
sẽ áp dụng cho các hợp đồng mua bán hàng hoá giữa các bên trụ sở
thương mại tại các quốc gia khác nhau khi mà Khi theo các quy tắc tư
pháp quốc tế thì luật được áp dụng là luật của nước thành viên Công ước này. -
Như vậy, yêu cầu đặt ra là ko phải các bên phải có trụ sở tại các
quốc gia thành viên Công ước, mà điểm b là khi nguyên tắc tư pháp dẫn
chiếu đến thì luật được áp dụng là luật nước thành viên công ước. Nếu
trong trường hợp các bên không có trụ sở tại các quốc gia thành viên
Công ước nhưng chọn luật của nước là thành viên thì theo điểm b khoản 1,
Điều1 CISG 1980, CISG vẫn điều chỉnh đối với hợp đồng 31.
Theo CISG, trả lời đối với chào hàng bao gồm yêu
về giá cả của hàng hóa vẫn được xem là một chấp nhận chào hàng.
Sai, vì theo Điều 19 CISG 1980:
- Theo khoản 1: sửa đổi bổ sung nội dung cơ bản được coi là từ chối chào
hàng và cấu thành một hoàn giá
- Theo khoản 2: sửa đổi bổ sung nội dung không cơ bản được coi là chấp nhận chào hàng
- Theo khoản 3: sửa đổi về giá được coi là nội dung cơ bản
sửa đổi về giá là sửa đổi nội dung cơ bản nên được coi là chào hàng
mới, không phải là chấp nhận chào hàng.
• (Qlinh giải) Theo khoản 3 Điều 19, yêu cầu sửa đổi về giá là những điều
kiện làm biến đổi nội dung cơ bản của chào hàng. Và theo khoản 1 điều
19, 1 sự phúc đáp có khuynh hướng chấp nhận chào hàng nhưng có chứa
đựng những điểm bổ sung, bớt đi hay các sửa đổi khác thì được coi là từ
chối chào hàng và cấu thành một hoàn giá. 32.
Theo CISG, hợp đồng chỉ được ký kết khi bên
đượ chấp nhận toàn bộ điều khoản của chào hàng
Sai, vì ngoài trường hợp bên được chào hàng chấp nhận toàn bộ điều
khoản của hợp đồng thì theo khoản 2 Điều 19, một sự phúc đáo có khuynh
hướng chấp nhận chào hàng nhưng có chứa đựng các điều khoản bổ sung
hay những điều khoản khác mà không làm biến đổi nội dung cơ bản của
chào hàng thì được coi là chấp nhận chào hàng và đưa đến ký kết. 33.
Chấp nhận chào hàng có hiệu lực khi tuyên bố c
chào hàng được gửi đi.
Sai, vì Theo khoản 2 Điều 18, chấp nhận chào hàng có hiệu lực từ khi
người chào hàng nhận được chấp nhận chào hàng trong nhận định trên,
thời điểm chấp nhận chào hàng được gửi đi chưa phải là thời điểm chấp
nhận chào hàng có hiệu lực. 34.
Trong bất kỳ trường hợp nào, sự im lặng không
chấp nhận chào hàng.
Đúng, vì Theo khoản 1 Điều 18, sự im lặng hoặc bất hợp tác không mặc
nhiên có giá trị như một lời chấp nhận chào hàng. 35.
Theo CISG 1980, mọi trả lời chấp nhận đối với chà
bên được chào hàng gửi đến người chào hàng ban đầu đều
cấu thành một chấp nhận chào hàng và đưa đến kết quả là
hợp đồng được giao kết
Sai, vì Theo khoản 1 Điều 19, khi người được chào hàng gửi trả lời chào
hàng kèm theo những sửa đổi bổ sung có ảnh hưởng đến nội dung cơ bản
thì nó được xem là một lời chào hàng mới. 36.
Nếu người chào hàng im lặng trước những điều ki
trong thư trả lời chấp nhận đối với chào hàng, thì hợp đồng
sẽ được kết lập và bao gồm cả những điều kiện bổ sung đó
Sai, vì Theo khoản 2 Điều 19, một sự phúc đáo có khuynh hướng chấp
nhận chào hàng nhưng có chứa đựng các điều khoản bổ sung hay những
điều khoản khác mà không làm biến đổi nội dung cơ bản của chào hàng
thì được coi là chấp nhận chào hàng và đưa đến ký kết.
- Nhưng Theo khoản 3 Điều 19, yêu cầu sửa đổi vê giá là những điều kiện
làm biến đổi nội dung cơ bản của chào hàng. Và theo khoản 1 điều 19, 1
sự phúc đáp có khuynh hướng chấp nhận chào hàng nhưng có chứa đựng
những điểm bổ sung, bớt đi hay các sửa đổi khác thì được coi là từ chối
chào hàng và cấu thành một hoàn giá. Vậy lúc này người chào hàng trở
thành người được chào hàng. Và Theo khoản 1 điều 18, sự im lặng hoặc
bất hợp tác không mặc nhiên có giá trị như một lời chấp nhận chào hàng,
vì vậy hợp đồng sẽ không được ký kết.
37. CISG 1980 luôn được áp dụng đối với HĐMBHHQT trong mọi trường hợp. Cách 1: - Nhận định sai
- CSPL: điểm a, b, khoản 1 Điều 1 CISG 1980
Giải thích: CISG 1980 không được áp dụng đối với HĐMBHHQT trong
mọi trường hợp mà chỉ điều chỉnh những HĐMBHHQT mà
+ các bên có trụ sở thương mại tại thành viên CISG 1980 (điểm a, khoản 1, Điều 1 CISG)
+ Quy tắc tư pháp quốc tế dẫn chiếu đến pl của quốc gia là thành viên
CISG (điểm b, khoản 1, Điều 1 CISG) Cách 2: - Nhận định sai - CSPL: Điều 2 CISG 1980
- CISG 1980 không được áp dụng đối với HĐMBHHQT trong mọi
trường hợp vì theo Điều 2 CISG 1980 thì Công ước sẽ không điều chỉnh
đối với các loại hợp đồng sau:
a. Các hàng hóa dùng cho cá nhân, gia đình hoặc nội trợ, ngoại trừ khi
người bán, vào bất cứ lúc nào trong thời gian trước hoặc vào thời điểm ký
kết hợp đồng, không biết hoặc không cần phải biết rằng hàng hóa đã được
mua để sử dụng như thế. b. Bán đấu giá.
c. Ðể thi hành luật hoặc văn kiện uỷ thác khác theo luật.
d. Các cổ phiếu, cổ phần, chứng khoán đầu tư, các chứng từ lưu thông hoặc tiền tệ.
e. Tàu thủy, máy bay và các chạy trên đệm không khí. f. Ðiện năng.
38. CISG điều chỉnh hợp đồng thương mại quốc tế trong đó có hợp
đồng mua bán hàng hóa quốc tế, hợp đồng cung cấp dịch vụ quốc tế. (?) Nhận định sai: - CSPL: Điều 1 CISG 1980
- Giải thích: Trong phạm vi áp dụng được quy định tại Điều 1, Công ước Viên
xác định là chỉ điều chỉnh cho các hợp đồng mua bán hàng hóa giữa
các bên có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau, và vì nó sẽ
không có giá trị điều chỉnh đối với các loại hợp đồng khác như hợp đồng cung cấp dịch vụ. thường thiệt hại. 39.
Theo quy định của pháp luật trọng tài Việt Nam, Trọng
tài thương mại chỉ giải quyết tranh chấp nếu trước khi xảy
ra tranh chấp các bên có thỏa thuận trọng tài (thoả thuận
trọng tài này có hiệu lực và có thể thực hiện được).
Sai vì theo điều 5.1 thoả thuận trọng tài có thể lập trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp. 40.
Trường hợp các bên đã ký thỏa thuận giải quyết tranh
chấp bằng trọng tài thương mại quốc tế nhưng khi tranh
chấp phát sinh, một bên có thể khởi kiện tại Toa án
Sai vì theo điểu 6 toàn án từ chối thụ lý trong trường hợp có thoả thuận trọng tài 41.
Thời hiệu khởi kiện tại Trọng tài được quy định là 02 năm
(trư trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác) kể tư thời
điểm bên liên quan biết được quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.
Sai vì theo điều 33 thì thời hiệu khởi... Kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm. 42.
Thủ tục tố tụng trọng tài tại một trung tâm trọng tài bắt đầu
khi Khi trung tâm trọng tài gửi thông báo yêu cầu nguyên đơn
đóng tạm ứng phí trọng tài.
Sai vì theo điều 31 thì thời điểm bắt đầu tố tụng trọng tài được tính từ
khi Trung tâm trọng tâm nhận được đơn khởi kiện của nguyên đơn. 43.
Việc bị đơn gửi Bản tự bảo vệ đến trọng tài là yêu cầu
bắt buộc để việc giải quyết tranh chấp được tiếp tục tiến hành.
Sai vì theo điều 35 khoản 5 thì trong trường hợp không nộp bản tự bảo
vệ theo quy đinhk theo khoản 2 và 3 thì quá trình giải quyết tranh chấp vẫn được tiến hành 44.
Bị đơn có thể nộp bản tự bảo vệ vào bất kỳ thời điểm nào,
miễn là trước ngày hội đồng trọng tài mở phiên họp giải quyết vụ tranh chấp.
Sai vì theo khoản 2 và 3 điều 35 thì phải nộp bản tự bảo vệ trong vòng
30 ngày kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện và các tài liệu kèm theo 45.
Khi thành lập Hội đồng trọng tài tại Trung tâm trọng tài,
nếu bị đơn không chọn trọng tài viên thứ hai thì thì nguyên đơn
có quyền yêu cầu Toa án có thẩm quyền chỉ định Trọng tài viên cho bị đơn
Sai vì theo khoản 1 điều 40 thì nếu bị đone không chọn trọng tài viên
hoặc không đề nghị chủ tịch trung tâm trọng tài chỉ định trọng tài viên thì
trong thời hạn 7 ngàu kể từ ngàu hết thời hạn quy định tại khoản này thì
chủ tịch trung tâm trọng tài chỉ định trọng tài viên cho bị đơn 46.
Khi thành lập Hội đồng trọng tài vụ việc, trong trường hợp
các bên thoả thuận vụ tranh chấp do một Trọng tài viên duy
nhất giải quyết nhưng không chọn được Trọng tài viên thì hội
đồng trọng tài không thể được thành lập.
Sai vì theo khoản 4 điều 41 thì. . . . . Thì theo yêu cầu của một hoặc các
bên, Toà án có có thảm quyền chỉ định trọng tài viên duy nhất. 47.
Phương thức giải quyết tranh chấp thông qua trọng tài
vụ việc là tranh chấp sẽ được giải quyết bởi một trọng tài viên duy nhất.
Sai. Theo khoản 1 điều 39, hội đồng trọng tài có thể bao gồm 1 hoặc
nhiều trọng tài viên theo sự thoả thuận của các bên. Và theo điều 3 48.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyết định áp
dụng các biện khẩn cấp tạm thời khi có yêu cầu là thẩm quyền của riêng Toà án
Sai vì theo khoản 1 điều 48 các bên tranh chấp có quyền yêu cầu hội
đồng trọng tài, toà án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định
của luật này và các quy định của pháp luật có liên quan, trừ trường hợp
các bên có thoả thuận khác. 49.
Hoa giải là thủ tục bắt buộc trong quy định tố tụng trọng tài.
Sai vì theo điều 58 thì theo yêu cầu của các bên hội đồng trọng tài tiến
hành hoà giải để các bên thoả thuận vs nhau về việc giải quyết tranh chấp. 50.
Theo pháp luật Trọng tài thương mại Việt Nam, Hội đồng trọng
tài sẽ hoãn phiên họp giải quyết tranh chấp nếu nguyên đơn
vắng mặt không có lý do chính đáng.
Sai theo khoản 1 điều 56... Trong trường hợp này, hội đồng trọng tài
tiếp tục giải quyết tranh chấp nếu bị đơn có yêu cầu hoặc có đơn kiện lại.
Còn không theo khoản 1 điều 59, sẽ đình chỉ giải quyết tranh chấp.
Câu 1. Mọi sự bảo hộ của nhà nước đối với một loại sản phẩm được
sản xuất trong nước đề bị coi là vi phạm chế độ NT (Chế độ đãi ngộ quốc gia)
SAI. Vì nếu nằm trong các trường hợp ngoài lệ của chế độ đãi ngộ quốc gia
dưới đây thì không được coi là bị vi phạm:
- Hàng hóa mua sắm phục vụ nhu cầu của Chính phủ;
- Hàng hóa thuộc diện được miễn trừ;
- Sử dụng các sản phẩm nội địa thay thế nhập khẩu trong thời hạn cho phép.
- Các ngoại lệ khác được quy định trong các hiệp định khác nhau như phân
biệt đối xử trong cấp hạn ngạch dệt may trong Hiệp định Dệt may…
Câu 2. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là hợp đồng mua bán
trong đó các bên chủ thể có trụ sở thương mại tại các quốc gia
khác nhau là thành viên của Điều ước quốc tế
SAI. Vì tùy vào các nguồn luật khác nhau mà hợp đồng mua bán hàng hóa
quốc tế sẽ được hiểu theo nhiều cách khác nhau, chẳng hạn như:
Theo Công ước La Haye (1964) và được ghi nhận trong Pháp lệnh trọng
tài Thương mại (2003), thì được coi là yếu tố nước ngoài khi có ít nhất một trong các nhân tố:
- Các bên chủ thể có trụ sở Thương mại tại các quốc gia khác nhau;
- Hàng hóa được dịch chuyển qua biên giới;
- Căn cứ để xác lập hợp đồng phát sinh ở nước ngoài.
Theo Công ước viên (1980), yếu tố nước ngoài được xác định theo trụ
sở Thương mại của các bên chủ thể. Theo đó, được coi là yếu tố nước
ngoài khi các bên chủ thể hợp đồng có trụ sở Thương mại ở các quốc gia khác nhau.
Theo Luật Thương mại (1977), hợp đồng mua bán với thương nhân
nước ngoài là khái niệm dùng để chỉ hợp đồng mua bán quốc tế. Nghĩa là,
yếu tố nước ngoài được xác định khi một bên chủ thể mang quốc tịch nước ngoài.
Theo Luật Thương mại (2005), mua bán hàng hóa quốc tế được thực
hiện dưới hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất,
tái nhập và chuyển khẩu (Khoản 1 Điều 27).
Câu 3. Người vận tải phải chịu trách nhiệm đối với những tổn thất
hàng hóa trong quá trình xếp hàng lên tàu và dỡ hàng xuống tàu
SAI. Vì người vận tải không có nghĩa vụ chịu trách nhiệm với những tổn
thất của hàng hóa nếu như:
- Trong trường hợp người vận tải chứng minh mình không có lỗi hoặc đã áp
dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn ngừa thiệt hại xảy ra. (Theo
Quy tắc Harmburg 1978)
- Và trong những trường hợp miễn trừ trách nhiệm của người vận tải theo
Điều 4 Công ước Brussels năm 1924 (Quy tắc Hague)
Câu 4. Trong các hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế được ký
kết theo các điều kiện Incoterms không quy định nghĩa vụ mua
bảo hiểm hàng hóa thì nghĩa vụ mua bảo hiểm hàng hóa do người
mua và người bán thỏa thuận
SAI. Mặc dù, trong 11 điều kiện Incoterms thì có một số điều kiện có quy
định về vấn đề mua bảo hiểm, còn đa số các điều kiện khác thì không quy
định về nghĩa vụ mua bảo hiểm trong trường hợp này. Tuy nhiên, việc
mua bảo hiểm hàng hóa không phải do người mua và người bán thỏa
thuận mà nó phụ thuộc vào thời điểm chuyển giao rủi ro. Ai nhận rủi ro thì
để hạn chế được rủi ro của mình thì người đó sẽ tự mua bảo hiểm. Tuy
nhiên lưu ý là sự thoả thuận của các bên không được làm sai lệch bản chất
của Incoterm. Nghĩa là theo nguyên tắc chung bên mua bảo hiểm chính là
bên phải gánh chịu rủi ro trong quá trình vận tải theo các điều kiện incoterms quy định.
(có thể cho ví dụ khác nhau về các điều kiện giao hàng của incoterms)
Ví du 1: Trong các hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế được ký kết theo
điều kiện giao hàng FOB Incoterms 2020, thời điểm chuyển giao rủi ro cho
bên mua kể từ khi hàng hóa được xếp trên tàu và kể từ thời điểm đó trở đi
rủi ro đã chuyển giao cho người mua. Để hạn chế rủi ro thì bên phía người
mua sẽ tự mua bảo hiểm. Do đó, việc mua bảo hiểm này là do bên phía
người mua thỏa thuận với công ty bảo hiểm chứ không phải là thỏa thuận
giữa người mua và người bán hàng hóa.
Ví dụ 2: Trong các hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế được ký kết theo
điều kiện giao hàng EXW Incoterms 2020…..(và những điều kiện còn lại thì như thế nào)….
Câu 5. Gần đây, Mỹ có chính sách áp dụng thuế cao đối với một
số hàng hóa nhập khẩu tư các nước: Trung Quốc, EU,…là vi phạm
nguyên tắc thiết lập một chế độ Thương mại không phân biệt đối xử của WTO.
ĐÚNG. Vì việc xác định bán phá giá sẽ phải dựa vào các căn cứ sau đây
(Dựa vào khoản 1, điều 6, Hiệp định GATT 1994 và khoản 5, điều 3, hiệp
định ADA cho trường hợp này)
+ Biên độ phá giá >= 2% + Giá bán < 2%
+ Khối lượng nhập khẩu >= 3%
Trong khi đó, Hoa Kì áp dụng phương pháp quy về 0 để tính biên độ
phá giá nên sẽ gây bất lợi cho các quốc gia xuất khẩu.
Hơn nữa Hoa Kỳ đã vi phạm nguyên tắc tối huệ quốc và đãi ngộ
quốc gia. Tuy nhiên, loại trừ các trường hợp như rơi vào một trong những
trường hợp ngoại lệ của nguyên tắc tối huệ quốc và đãi ngộ quốc gia, còn
lại thì coi đó là vi phạm 2 nguyên tắc này.
Câu 1. Mọi sự ưu đãi trong TMQT của 1 quốc gia dành riêng cho một,
một số quốc gia khác đều bị coi là vi phạm chế độ tối huệ quốc (MFN).
SAI. Mục đích của chế độ tối huệ quốc (MFN) là tạo cơ hội ngang nhau
trong thương mại, xóa bỏ mọi kỳ thị, phân biệt đối xử với các lý do khác
nhau trong hoạt động thương mại quốc tế, đồng thời củng cố và thúc đẩy
quan hệ hợp tác thương mại giữa các quốc gia với nhau. Tuy nhiên nguyên
tắc MFN có những trường hợp ngoại lệ sau đây:
- Quốc gia được hưởng ưu đãi là thành viên của khu vực mậu dịch tự do
(Free Trade Area), hoặc liên minh thuế quan (Custom Union).
- Ưu đãi mà các quốc gia khác được hưởng là ưu đãi trong hoạt động mua bán qua biên giới.
- Không được hưởng ưu đãi vì lý do phòng ngừa chung.
- Chế độ có đi – có lại và chế độ báo phục quốc.
Nếu thuộc một trong những trường hợp ngoại lệ trên cho dù có sự
ưu đãi trong TMQT của 1 quốc gia dành riêng cho một, một số quốc gia
khác thì không bị coi là vi phạm chế độ tối huệ quốc (MFN)
(có thể tự cho ví dụ theo 01 trong các gợi ý sau: xem them
giáo trình trang 16 và trang 17 để có sự khác nhau)
Ví dụ: Trung Quốc và Việt Nam có chung đường biên giới liền kề
nhau có quyền dành cho nhau những ưu đãi để tạo điều kiện thuận lợi cho
việc đưa hàng hóa qua biên giới, mà các quốc gia khác (ví dụ Singapore)
không có quyền đòi hỏi.
Ví dụ 2: Có thể tự lấy ví dụ khu vực mậu dịch tự do
Ví dụ 3: Có thể lấy ví dụ liên minh thuế quan
Ví dụ 4: Không được hưởng ưu đãi vì lý do phòng ngừa chung
Ví dụ 5: Chế độ có đi có lại
Ví dụ 6: Chế độ báo phục quốc
Câu 2. Nguyên tác áp dụng Incoterms là các bên có thể thống
nhất áp dụng đầy đủ, hoặc một phần các nghĩa vụ theo qui định
của điều kiện Incoterms.
ĐÚNG. Các bên có thể thoả thuận áp đặt thêm hoặc bớt một phần nghĩa
vụ và trách nhiệm trong từng điều khoản Incoterm. Tuy nhiên điều này đi
kèm với các rủi ro đó là Incoterm không có hướng dẫn cụ thể trong các
trường hợp này. Vì vậy trong mọi trường hợp thêm bớt thì đều cần thoả
thuận rõ trong hợp đồng. Thêm vào đó theo nguyên tắc chung, việc thêm
bớt các thoả thuận Incoterm không được làm thay đổi bản chất điều khoản
Incoterm mà các bên đã thoả thuận áp dụng. Nghĩa là các bên có thể
thống nhất áp dụng đầy đủ, hoặc một phần các nghĩa vụ theo qui định của điều kiện Incoterms.
(có thể tự cho ví dụ theo 01 trong các gợi ý sau hoặc những nội dung khác)
Ví dụ 1: EXW: Giao hàng tại xưởng có nghĩa là hàng hóa được giao cho
người mua khi người bán đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người
mua tại cơ sở của người bán hoặc tại một địa điểm được chỉ định (ví dụ
nhà máy hoặc nhà kho, xưởng, v.v…). Địa điểm được chỉ định này không
nhất thiết phải là một cơ sở của người bán. Khi giao hàng, người bán
không có nghĩa vụ phải xếp hàng lên phương tiện vận tải do người mua
chỉ định tới lấy hàng, không phải làm thủ tục hải quan xuất khẩu.
Ví dụ 2: FOB: Giao hàng lên tàu có nghĩa là người bán giao hàng lên con
tàu do người mua chỉ định tại cảng xếp hàng chỉ định hoặc mua lại hàng
hóa đã được giao như vậy. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa
di chuyển khi hàng hóa được xếp lên tàu, và người mua chịu mọi chi phí
kể từ thời điểm này trở đi.
Ví dụ 3: CFR: Tiền hàng và cước phí có nghĩa là người bán phải giao hàng
lên tàu hoặc mua hàng để giao hàng như vậy. Rủi ro về mất mát hay hư
hỏng hàng hóa chuyển giao khi hàng được giao lên tàu. Người bán phải ký
hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa hàng hóa đến cảng đến quy định.
Ví dụ 4: CIF: Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí có nghĩa là người bán
phải giao hàng lên tàu hoặc mua hàng để giao hàng như vậy. Rủi ro về
mất mát hay hư hỏng hàng hóa chuyển giao khi hàng được giao lên tàu.
Người bán phải ký hợp đồng và trả các chi phí và cước phí cần thiết để đưa
hàng hóa đến cảng đến quy định. Người bán có nghĩa vụ ký kết hợp đồng
bảo hiểm để bảo hiểm những rủi ro của người mua nếu mất mát hư hỏng hàng hóa.
Câu 3. Người vận tải thoát khỏi trách nhiệm đối với những hàng
hóa bị tổn thất trong quá trình vận tải biển nếu hàng hóa đã được mua bảo hiểm.
SAI. Vì quan hệ bảo hiểm là quan hệ giữa người mua bảo hiểm với các
doanh nghiệp bảo hiểm, do vậy bên vận chuyển sẽ không loại trừ trách
nhiệm đối với những hàng hóa bị tổn thất trong quá trình vận tải biển nếu
hàng hóa đã được mua bảo hiểm mà nó chỉ loại trừ trong trường hợp họ
được miễn trách nhiệm theo Điều 4 Công ước Brussels 1924 và trong
trường hợp họ chứng minh được mình không có lỗi hoặc áp dụng các biện
pháp cần thiết, hợp lý để ngăn ngừa thiệt hại (Theo quy tắc Harmburg
1978) hoặc trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác thì áp dụng sự
thỏa thuận đó.. Còn lại về mặt nguyên tắc thì họ vẫn không được loại trừ
trách nhiệm trong trường hợp mua bảo hiểm.
Câu 4. Chính phủ Mỹ áp dụng thuế chống bán phá giá đối với các
sản phẩm tôm và cá da trơn của Việt Nam trong những năm qua là
vi phạm nguyên tắc TMQT.
ĐÚNG. Vì việc xác định bán phá giá sẽ phải dựa vào các căn cứ sau đây
(Dựa vào khoản 1, điều 6, Hiệp định GATT 1994 và khoản 5, điều 3, hiệp
định ADA cho trường hợp này)
+ Biên độ phá giá >= 2% + Giá bán < 2%
+ Khối lượng nhập khẩu >= 3%
Trong khi đó, Hoa Kì áp dụng phương pháp quy về 0 để tính phá giá
nên sẽ gây bất lợi cho Việt Nam và đã bị khiếu kiện nhiều lần theo cơ chế
tranh chấp giải quyết WTO.
Câu 5. Chính phủ các quốc gia phát triển sử dụng hàng rào kỹ
thuật (tiêu chuẩn chất lượng; vệ sinh, an toàn thực phẩm;…) là vi
phạm nguyên tắc TMQT.
SAI. Vì Hiệp định SPS cho phép các nước xây dựng cho mình những tiêu
chuẩn riêng song cũng như quy định các tiêu chuẩn này phải có căn cứ
khoa học. Các quy định về vệ sinh dịch tễ chỉ có thể được áp dụng trong
chừng mực cần thiết để bảo vệ sức khỏe của con người và các loài động
thực vật. Chúng cũng không được gây ra sự phân biệt đối xử tùy tiện hoặc
vô căn cứ giữa các quốc gia có điều kiện giống hệt nhau hoặc tương tự như nhau.
Trong chừng mực nào đó, các nước này có thể áp dụng nguyên tắc
“phòng ngừa”, cách tiếp cận theo kiểu “an toàn là trên hết” trong trường
hợp chưa có căn cứ khoa học chắc chắn. Khoản 7 điều 5 Hiệp định SPS
cho phép các nước đưa ra các biện pháp “phòng ngừa” tạm thời.
Câu 1. Hợp đồng mua bán hàng hóa chỉ áp dụng Công ước Viên 1980
khi các bên mua bán có trụ sở thương mại ở các quốc gia khác
nhau là thành viên của Công ước.
SAI. Vì Khi nói đến hợp đồng mua bán hàng hóa chỉ áp dụng Công ước
Viên khi các bên mua bán là thành viên của Công ước thôi là không đúng.
Vì trong trường hợp này khả năng áp dụng như thế nào là do sự thỏa
thuận của hai bên, và Công ước Viên áp dụng trong trường hợp khi các
quốc gia phải có trụ sở TM khác nhau đều là thành viên của Công ước. Tuy
nhiên còn phải căn cứ thêm vào điểm b, khoản 1, Điều 1 của CISG 1980:
“Công ước này áp dụng cho các hợp đồng mua bán hàng hóa giữa các bên
có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau. Khi theo các quy tắc tư
pháp quốc tế thì luật được áp dụng là luật của nước thành viên Công ước
này.”. Vì vậy, khi các quy tắc của tư pháp quốc tế dẫn chiếu đến việc áp
dụng luật của một Quốc gia là thành viên của Công ước thì lúc này sẽ áp
dụng Luật quốc gia mà không áp dụng Công ước Viên trong trường hợp đó.
Câu 2. Nguyên tắc áp dụng Incoterms là các bên phải áp dụng đầy
đủ các nghĩa vụ theo điều kiện Incoterms mà các bên đã lựa chọn áp dụng.
SAI. Bởi vì về mặt nguyên tắc chung, các bên có thể sửa đổi, bổ sung,
thay thế tăng hoặc giảm nhưng không làm thay thế, ảnh hưởng đến các
điều kiện giao hàng Incoterms.
Câu 3. Người vận tải không phải chịu trách nhiệm đối với những
mất mát, hư hỏng hàng hóa trong vận tải biển.
SAI. Bởi vì theo các công ước khác nhau thì có những quy định khác nhau.
Và nhìn chung trách nhiệm này vẫn thuộc về phía bên vận tải, trừ các
trường hợp miễn trách nhiệm theo điều 4 Công ước Brussels năm 1924:
- Do tàu ko đủ khả năng đi biển trừ khi tình trạng đó do sự thiếu mẫn cần
thích đáng của người vận tải.
- Sự hư hỏng mất mát của hàng hóa do các nguyên nhân sau: hành vi, sơ
suất hay khuyết điểm của thuyền trưởng, thủy thủ, hoa tiêu hoặc người
làm công của người vận tải trong việc điều khiển hay quản trị tàu
(Navigation and Management of Ship); cháy, trừ khi do lỗi cố ý của người
vận tải; những rủi ro, nguy hiểm hoặc tai nạn bất ngờ trên biển, thiên tai,
hành động chiến tranh, hành động cướp phá, thù địch; hành động bắt giữ
tịch thu của các nhà cầm quyền hay tòa án; hạn chế vi kiểm dịch: nếu
phát hiện thấy có vi trùng truyền nhiễm, dịch bệnh mà tàu bị chính quyền
cảng bắt phải ra ngoài khơi để loại trừ và thời gian chờ đợi làm tăng chi
phí liên quan đến miễn dịch, hành vi hay thiếu sót của chủ hàng, đại lý,
hoặc đại diện của chủ hàng; đình công, bãi công, cấm xưởng hay cản trở
lao động bộ phận hoặc toàn bộ không kể vì lý do gì; bạo động và nổi loạn;
cửu hay mưu toan cửu sinh mạng hay tài sản trên biển; hao hụt thể tích
hay trọng lượng hay bất kỳ mất mát, hư hỏng nào khác xảy ra do nội tỳ
(Inherant Vice) hay bản chất hay khuyết tật của hàng hóa (Nature of
goods); bao bì không đầy đủ, thiếu sót hay sự không chính xác về ký, mã
hiệu; những ẩn tỷ (Latent Defect) của tàu không phát hiện được mặc dù
đã có sự cần mẫn thích đáng; mọi nguyên nhân khác không phải do lỗi
lầm thực sự hay cố ý của người vận tải, đại lý, người làm công cho người
vận tải, trừ khi họ không chứng minh được.
Theo quy tắc Hague và quy tắc Hague-Visby: Người vận tải có các
trách nhiệm sau: cung cấp con tàu có đủ khả năng đi biển, tiến hành việc
bốc xếp, di chuyển, bảo quản hàng hóa một cách cẩn thận và thích hợp,
cung cấp vận đơn đường biển. Trách nhiệm này phát sinh từ khi hàng hóa
được xếp lên tàu tại càng đi đến khi hàng hóa được đỡ khỏi tàu tại cảng
đến. Trong trường hợp hàng hóa bị tổn thất trong quá trình vận tải mà giá
trị hàng hóa không được kê khai trên vận đơn hay chứng từ vận tải, người
vận tải có trách nhiệm bồi thường theo quy định và trách nhiệm chứng
minh lỗi thuộc về chủ hàng.
Theo Quy tắc Harmburg 1978: Trách nhiệm của người vận tải được xác
định theo nguyên tắc “lỗi suy đoán " , theo đó người vận tải có lỗi nếu có
mất mát, hư hỏng hàng hóa hoặc giao hàng chậm , trừ khi họ chứng minh
mình không có lỗi hoặc đã áp dụng các biện pháp cần thiết , hợp lý để
ngăn ngừa thiệt hại xảy ra.
Câu 4. Các biện pháp chống bán phá giá, trợ cấp, tự vệ được các
quốc gia nhập khẩu áp dụng đều vi phạm các nguyên tắc chung
của WTO về tự do hóa thương mại.
SAI. Các biện pháp trên khi áp dụng đều có những tác động ngăn cản
thương mại quốc tế ở mức độ nhất định. Tuy nhiên, sự tồn tại của các biện
pháp này là cần thiết và không đi ngược lại với các nguyên tắc cơ bản của WTO bởi vì:
- Quyền tự do trong thương mại của các quốc gia chắc chắn cần phải được
giới hạn trong phạm vi không làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp
pháp của chủ thể khác. Vì vậy, việc tự do thương mại của các chủ thể
không được làm ảnh hưởng đến quyền được phát triển trong môi trường
cạnh tranh, công bằng, minh bạch của chủ thể khác. Các biện pháp phá
giá, trợ cấp, tự vệ trong nhiều trường hợp là công cụ cho các quốc gia bóp
méo trong thương mại quốc tế gây ảnh hưởng đến môi trường cạnh tranh.
Vì vậy, việc áp dụng các biện pháp trên là cần thiết.
- Việc áp dụng các biện pháp trên phải tuân thủ những điều kiện nghiêm
ngặt và thủ tục chặt chẽ để hạn chế các quốc gia lạm dụng các công cụ này.
Câu 5. Trách nhiệm xếp, dỡ (xếp hàng lên tàu và dỡ hàng xuống
tàu) thuộc về ai được xác định theo điều kiện Incoterms mà các
bên thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
SAI. Vì Nguyên tắc chung là trách nhiệm thuộc về bên vận tải (loại trừ
những trường hợp miễn trách nhiệm của người vận tải theo điều 4 của
Công ước Brussels năm 1924 và loại trừ họ chứng minh mình không có
lỗi hoặc đã áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn ngừa thiệt hại xảy ra).
- Và theo quy tắc Hague và quy tắc Hague-Visby: Người vận tải có các trách
nhiệm sau: cung cấp con tàu có đủ khả năng đi biển, tiến hành việc bốc
xếp, di chuyển, bảo quản hàng hóa một cách cẩn thận và thích hợp, cung
cấp vận đơn đường biển. Trách nhiệm này phát sinh từ khi hàng hóa được
xếp lên tàu tại càng đi đến khi hàng hóa được đỡ khỏi tàu tại cảng đến.
Câu 1. Thứ tự ưu tiên áp dụng các nguồn Luật thương mại quốc tế là:
Điều ước quốc tế; Luật quốc gia ; Tập quán thương mại quốc tế
SAI. Vì Mỗi loại nguồn lực đều có những giá trị khác nhau tùy thuộc vào
từng quan hệ mà thứ tự ưu tiên khác nhau.
Ví dụ: Công ước Viên sẽ áp dụng cho các hợp đồng mua bán hàng hóa
giữa các bên có trụ sở Thương mại tại các quốc gia khác nhau và khi các
quốc gia này đều là thành viên của Công ước Viên. Vì vậy, sự thỏa thuận
áp dụng của mỗi quốc gia trong trường hợp này là không có giá trị.
Câu 2. Điều ước quốc tế chỉ trở thành nguồn của Luật TMQT khi
các bên chủ thể mang quốc tịch hoặc có nơi cư trú ở các nước là
thành viên của điều ước.
SAI. Vì trong quan hệ TMQT, các điều ước quốc tế được áp dụng trên
nguyên tắc: trong trường hợp các bên chủ thể trong giao dịch TMQT không
mang quốc tịch hoặc không có nơi cư trú ở các nước thành viên của một
điều ước quốc tế về thương mại thì các quy định trong điều ước này vẫn
điều chỉnh quyền và nghĩa vụ của các bên, nếu các bên thỏa thuận áp
dụng các điều khoản của điều ước quốc tế đó.
Câu 3. Nguyên tắc áp dụng Incoterms là các bên phải áp dụng
đầy đủ các nghĩa vụ theo điều kiện Incoterms mà các bên đã lựa chọn áp dụng.
SAI. Vì các bên có thể áp dụng đầy đủ hoặc 1 phần các nghĩa vụ, có thể
tăng, giảm hay bổ sung thay thế nhưng không làm thay đổi bản chất của Incoterms.
Câu 4. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là hợp đồng mua bán
trong đó các bên chủ thể có trụ sở TM tại các QG khác nhau.
SAI. Vì tùy thuộc vào văn bản pháp luật/nguồn luật khác nhau mà khái
niệm hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế được định nghĩa khác nhau:
Theo Công ước La Haye (1964) và được ghi nhận trong Pháp lệnh trọng
tài TM (2003), thì được coi là có yếu tố nước ngoài khi có ít nhất một trong các nhân tố:
- Các bên chủ thể có trụ sở TM tại các quốc gia khác nhau;
- Hàng hóa được dịch chuyển qua biên giới;
- Căn cứ để xác lập hợp đồng phát sinh ở nước ngoài.
Theo Công ước Viên (1980), yếu tố nước ngoài được xác định theo trụ
sở TM của các bên chủ thể. Theo đó, được coi là có yếu tố nước ngoài khi
các bên chủ thể hợp đồng có trụ sở TM ở các quốc gia khác nhau.
Theo Luật TM (1997), hợp đồng mua bán với thương nhân nước ngoài là
khái dùng để chỉ hợp đồng mua bán quốc tế. Nghĩa là, yếu tố nước ngoài
được xác định khi một bên chủ thể mang quốc tịch nước ngoài.
Theo Luật TM (2005), mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện dưới
cách hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái
nhập và chuyển khẩu (khoản 1, Điều 27).
Câu 5. Hợp đồng mua bán hàng hóa chỉ áp dụng Công ước Viên
1980 khi các bên mua bán có trụ sở thương mại ở các QG khác
nhau là thành viên của Công ước.
SAI. Vì Hợp đồng mua bán hàng hóa chỉ áp dụng Công ước Viên thôi là
không đúng. Vì trong trường hợp này khả năng áp dụng như thế nào là do
sự thỏa thuận của hai bên, và Công ước Viên chỉ áp dụng trong trường hợp
khi các quốc gia phải có trụ sở TM khác nhau đều là thành viên của Công
ước. Tuy nhiên bên cạnh đó còn phải căn cứ vào điểm b, khoản 1, Điều
1 của CISG 1980, khi các quy tắc của tư pháp quốc tế dẫn chiếu đến việc
áp dụng luật của một Quốc gia là thành viên của Công ước thì lúc này sẽ
áp dụng Luật quốc gia mà không áp dụng Công ước Viên trong trường hợp đó.
Câu 6. Trách nhiệm xếp, dỡ (xếp hàng lên tàu và dỡ hàng xuống
tàu) thuộc về ai được xác định theo điều kiện Incoterms mà các
bên thỏa thuận trong hợp đồng mua bán.
SAI. Vì Theo công ước Brussels 1924 “ Người chuyên chở phải tiến
hành 1 cách thích hợp, cẩn thận việc xếp, chuyển dịch, sắp xếp, chuyên
chở, coi giữ, chăm sóc và dở những hàng hóa được chuyên chở” nghĩa là
nghĩa vụ của người chuyên chở trong việc chăm sóc hàng hóa bao gồm
nhiều khía cạnh từ việc bảo quản hàng hóa khi được xếp xuống tàu và
được tiến hành ở các giai đoạn chuyên chở hàng hóa. Trong qua trình
chuyên chở người chuyên chở phải bảo quản trông nom hàng hóa một cách cẩn thận.
Khoản 2 điều 3 của Công ước viên 1980 trên còn đề cập mọi khía
cạnh của sắp xếp hàng hóa bao gồm cả thời điểm bốc và dở hàng. Quy
định này đòi hỏi người giao hàng, người nhận hàng có cách thức thích hợp
trong việc bốc hàng, xếp hàng và dỡ hàng. Nếu hàng hóa bị hư hỏng do
việc xếp hàng không đúng kỹ thuật gây ra do các hầm hàng không đúng
vệ sinh, không thích hợp cho việc vận chuyển loại hàng có liên quan thì
người chuyên chở phải bồi thường cho chủ hàng.
Câu 1. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là hợp đồng mua bán
hàng hóa có yếu tố nước ngoài. Trong đó, yếu tố nước ngoài được
quy đinh trong các văn bản pháp luật là chưa thống nhất với nhau.
ĐÚNG. Vì Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (HĐMB HH QT) là hợp đồng
mua bán có yếu tố nước ngoài. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có cách hiểu
thống nhất về yếu tố nước ngoài:
Theo CISG La Haye (1964) và được ghi nhận trong Pháp lệnh trọng tài
TM (2003), thì được coi là yếu tố nước ngoài khi có ít nhất một trong các nhân tố:
- Các bên chủ thể có trụ sở TM tại các quốc gia khác nhau.
- Hàng hóa được dịch chuyển qua biên giới.
- Căn cứ để xác lập hợp đồng phát sinh ở nước ngoài.
Theo CISG (1980), yếu tố nước ngoài được xác định theo trụ sở TM của
các bên chủ thể. Theo đó được coi là yếu tố nước ngoài khi các bên chủ
thể trong hợp đồng có trụ sở TM ở các quốc gia khác nhau.
Theo Luật TM (1997), HĐMB với thương nhân nước ngoài là khái niệm
dung để chỉ HĐMB HH QT. Nghĩa là, yếu tố nước ngoài được xác định khi
một bên chủ thể mang quốc tịch nước ngoài.
Theo K1, Đ27 Luật TM (2005), MB HH QT được thực hiện dưới các hình
thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu.
Câu 2. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, xuất khẩu, nhập khẩu
tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu là hình
thức mua bán quốc tế.
ĐÚNG. Vì Theo K1, Đ27 Luật TM (2005), MB HH QT được thực hiện dưới
các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu.
Câu 3. Nguyên tắc áp dụng Incoterms là nhất thiết phải áp dụng
đầy đủ các nghĩa vụ theo điều kiện Incoterms mà các bên đã lựa chọn áp dụng.
SAI. Vì Các bên có thể áp dụng đầy đủ hoặc 1 phần các nghĩa vụ, có thể
tăng hoặc giảm, có quyền được thay thế, sửa đổi, bổ sung nhưng không
làm thay đổi bản chất của hợp đồng.
Câu 4. Theo CISG (1980), chào hàng là 1 lời đề nghị ký kết hợp
đồng được gửi cho 1, hoặc 1 số bên xác định.
ĐÚNG. Vì Theo Đ14 CISG (1980), một đề nghị về việc giao kết hợp đồng
được gửi đến 1 hay nhiều người xác định sẽ cấu thành một chào hàng nếu
nó đủ rõ ràng và thể hiện ý định chịu sự ràng buộc của bên chào hàng
trong trường hợp được chấp nhận.
Câu 5. Các hình thức trách nhiệm do vi phạm HĐMB HH QT được
quy định trong Luật TM Việt Nam (2005) và trong CISG (1980) là giống nhau.
SAI. Vì Trong Luật TM Việt Nam (2005) quy định 7 chế tài trong thương
mại (gọi là trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng thương mại), gồm:
- Buộc thực hiện hợp đồng; - Phạt phạm vi;
- Bồi thường thiệt hại;
- Tạm ngừng thực hiện hợp đồng;
- Đình chỉ thực hiện hợp đồng; - Hủy bỏ hợp đồng;
- Các biện pháp khác do các bên thỏa thuận.
❖ Còn trong CISG (1980) quy định 3 hình thức trách nhiệm khi xảy ra vi phạm hợp đồng, gồm:
- Tiếp tục thực hiện hợp đồng;
- Bồi thường thiệt hại;
- Tuyên bố hủy hợp đồng.
Do đó, Các hình thức trách nhiệm do vi phạm HĐMB HH QT được quy định
trong Luật TM Việt Nam (2005) và trong CISG (1980) là khác nhau
Câu 6. Chính phủ các quốc gia phát triển sử dụng hàng rào kỹ
thuật (tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm,…) là vi
phạm nguyên tắc thương mại quốc tế.
SAI. Vì Hiệp định TBT (Hiệp định những rào cản kỹ thuật đối với
thương mại) thừa nhận quyền của các nước được đưa ra những chuẩn
mực mà họ cho là thích hợp để bảo vệ sức khỏa và cuộc sống của con
người và động vật, để bảo tồn các loài thực vật, bảo vệ môi trường hay
các quyền lợi khác của người tiêu dùng, v.v. Các nước thành viên của Hiệp
định này không bị cấm thông qua các biện pháp cần thiết để bảo đảm việc
tuân thủ các chuẩn mực này.
- Hiệp định SPS (Hiệp định các biện pháp kiểm dịch động thffic vật)
cho phép các nước xây dựng cho mình những tiêu chuẩn riêng song những
tiêu chuẩn này phải có căn cứ khoa học. Trong chừng mực nào đó, các
nước này có thể áp dụng “nguyên tắc phòng ngừa”, cách tiếp cận theo
kiểu “an toàn là trên hết” trong trường hợp không có căn cứ khoa học
chắc chắn. K7, Đ5 Hiệp định SPS cho phép các nước đưa ra các biện pháp
“phòng ngừa” tạm thời.
Câu 1. Pháp luật quốc gia chỉ trở thành nguồn của luật thương mại
quốc tế khi không có điều ước quốc tế điều chỉnh; hoặc có nhưng
không quy định hoặc quy định không đầy đủ.
SAI. Vì vẫn còn những trường hợp áp dụng pháp luật quốc gia. Trường hợp
1, khi các bên trong TMQT thoả thuận áp dụng luật quốc gia. Trường hợp
2, trường hợp các bên không thoả thuận chọn pháp luật áp dụng nhưng
các nguồn luật liên quan có quy phạm xung đột dẫn chiếu đến 1 hệ thống
pháp luật nào đó, thì pháp luật được dẫn chiếu đến sẽ được đem đi áp
dụng để điều chỉnh quan hệ thương mại quốc tế.
- Các hệ luật sau sẽ được quy phạm xung đột dẫn chiếu đến
+ Luật quốc tịch của các bên chủ thể
+ Luật nơi cư trú của các bên chủ thể + Luật nơi có vật
+ Luật nơi kí kết hợp đồng
+ Luật nơi thực hiện hợp đồng.
Câu 2. Hợp đồng mua bán hàng hoá chỉ áp dụng Công ước viên
1980 khi các bên mua bán có trụ sở thương mại ở các quốc gia
khác nhau là thành viên của Công ước.
SAI. Vì khi không phải là nước thành viên của Công ước viên 1980 vẫn
có thể áp dụng Công ước viên 1980 nếu 2 bên có sự thoả thuận áp dụng.
Ngoài ra căn cứ vào điểm b điều 1 khoản 1 CISG (1980) thì hợp đồng
mua bán hàng hoá quốc tế không chỉ CISG khi các bên mua bán có trụ sở
Thương mại tại các quốc gia khác nhau là thành viên của CISG MÀ CÒN áp
dụng trong trường hợp khi các qui tắc tư pháp quốc tế dẫn chiếu đến việc
áp dụng luật của 1 QG thành viên của công ước này.
Câu 3. Theo công ước viên 1980 hợp đồng có hiệu lực tại nơi và
thời điểm chấp nhận chào hàng vô điều kiện các nội dung của
chào hàng được gửi đi.
SAI. Bởi vì nó còn phụ thuộc vào hình thức ký hợp đồng trực tiếp hay gián tiếp.
Theo điều 23 Công ước viên 1980, thông thường nếu hợp đồng được ký
kết trực tiếp thì thời điểm hợp đồng được ký kết là thời điểm các bên cùng
ký kết vào hợp đồng; nếu hợp đồng được ký kết gián tiếp thì thời điểm
nhận chào hàng vô điều kiện có hiệu lực (theo Khoản 2 Điều 18 Công ước Viên 1980.
Câu 4. Người vận tải thoát khỏi trách nhiệm bồi thường đối với
những hàng hoá bị mất mát, hư hỏng xảy ra trong quá trình vận
tải biển nếu chúng được chủ hàng mua bảo hiểm.
SAI. Vì quan hệ bảo hiểm là quan hệ giữa người mua bảo hiểm với các
doanh nghiệp bảo hiểm, do vậy bên vận chuyển sẽ không loại trừ trách
nhiệm đối với những hàng hóa bị tổn thất trong quá trình vận tải biển nếu
hàng hóa đã được mua bảo hiểm mà nó chỉ loại trừ trong trường hợp họ
được miễn trách nhiệm theo Điều 4 Công ước Brussels 1924 và trong
trường hợp họ chứng minh được mình không có lỗi hoặc áp dụng các biện
pháp cần thiết, hợp lý để ngăn ngừa thiệt hại (Theo quy tắc Harmburg
1978) hoặc trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác thì áp dụng sự
thỏa thuận đó.. Còn lại về mặt nguyên tắc thì họ vẫn không được loại trừ
trách nhiệm trong trường hợp mua bảo hiểm.