-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Nhận định đúng sai về sở hữu trí tuệ| Đại học Nội Vụ Hà Nội
1. Tổ chức phát sóng khi sử dụng bản ghi âm, ghi hình để thực hiện chương trìnhphát sóng phải trả thù lao cho nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình.=> Nhận định Sai.Theo khoản 2 Điều 17 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì bản ghiâm, ghi hình thuộc đối tượng quyền liên quan được bảo hộ khi thuộc điểm a, b của khoảnnày.Căn cứ vào điểm c khoản 1 Điều 32 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009,2019, theo đó, đối với tổ chức phát sóng tự làm bản sao tạm thời để phát sóng khi được
hưởng quyền phát sóng thuộc trường hợp sử dụng quyền liên quan không phải trả tiền thùlao.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Luật học 135 tài liệu
Đại Học Nội Vụ Hà Nội 1.1 K tài liệu
Nhận định đúng sai về sở hữu trí tuệ| Đại học Nội Vụ Hà Nội
1. Tổ chức phát sóng khi sử dụng bản ghi âm, ghi hình để thực hiện chương trìnhphát sóng phải trả thù lao cho nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình.=> Nhận định Sai.Theo khoản 2 Điều 17 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì bản ghiâm, ghi hình thuộc đối tượng quyền liên quan được bảo hộ khi thuộc điểm a, b của khoảnnày.Căn cứ vào điểm c khoản 1 Điều 32 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009,2019, theo đó, đối với tổ chức phát sóng tự làm bản sao tạm thời để phát sóng khi được
hưởng quyền phát sóng thuộc trường hợp sử dụng quyền liên quan không phải trả tiền thùlao.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Môn: Luật học 135 tài liệu
Trường: Đại Học Nội Vụ Hà Nội 1.1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại Học Nội Vụ Hà Nội
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45734214 1.
Tổ chức phát sóng khi sử dụng bản ghi âm, ghi hình để thực hiện chương
trìnhphát sóng phải trả thù lao cho nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình. => Nhận định Sai.
Theo khoản 2 Điều 17 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì bản ghi
âm, ghi hình thuộc đối tượng quyền liên quan được bảo hộ khi thuộc điểm a, b của khoản này.
Căn cứ vào điểm c khoản 1 Điều 32 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019,
theo đó, đối với tổ chức phát sóng tự làm bản sao tạm thời để phát sóng khi được hưởng
quyền phát sóng thuộc trường hợp sử dụng quyền liên quan không phải trả tiền thù lao. 2.
Các bản ghi âm, ghi hình đều là đối tượng bảo hộ của quyền liên quan.=> Nhận định Sai.
Theo khoản 2 Điều 17 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì Bản ghi
âm, ghi hình sẽ được bảo hộ nếu thuộc 02 trường hợp sau:
– Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình có quốc tịch Việt Nam.
– Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ theo Điều ướcquốc tế
Do đó, nếu bản ghi âm, ghi hình không thuộc 02 trường hợp vừa liệt kê ở trên thì sẽ không
thuộc đối tượng bảo hộ của quyền liên quan. 3.
Văn bằng bảo hộ sáng chế có hiệu lực trong 20 năm tính từ ngày cấp.=> Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019
thì đối với Văn bằng bảo hộ sáng chế sẽ có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết 20 năm
kể từ ngày nộp đơn. Do đó, mốc thời gian 20 năm không phải tính từ ngày cấp mà được
tính kể từ ngày nộp đơn. 4.
Chỉ những hành vi sử dụng trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu được bảo hộ
chohàng hóa dịch vụ trùng, hoặc tương tự có liên quan tới hàng hóa, dịch vụ mang
nhãn hiệu, có khả năng gây nhầm lẫn mới bị coi là hành vi xâm phạm quyền đối với
nhãn hiệu. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019
có liệt kê các hành vi được xem là xâm phạm đối với nhãn hiệu, theo đó, ngoài những hành
vi sử dụng trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu được bảo hộ cho hàng hóa dịch vụ trùng,
hoặc tương tự có liên quan tới hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu, có khả năng gây nhầm
lẫn thì những hành vi khác được nêu tại điểm a, c, d của khoản này cũng được coi là xâm
phạm quyền đối với nhãn hiệu. 5.
Việc rút đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng phải được thực hiện trước khi
côngbố đơn. => Nhận định Sai. lOMoAR cPSD| 45734214
Theo quy định tại khoản 1 Điều 180 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy
định: “Trước khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng quyết định
cấp hay từ chối cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng, người đăng ký có quyền rút đơn đăng ký bảo hộ”.
Theo đó, thời điểm người có quyền đăng ký rút đơn bảo hộ là trước khi có quyết định từ
chối hay cấp Bằng bảo hộ chứ không phải từ khi công bố đơn. 6.
Quyền nhân thân của tác giả được bảo hộ vô thời hạn.=> Nhận định Sai.
Căn cứ vào khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Luật SHTT 2005 sửa đổi bổ sung 2009, 2019 thì
quyền nhân thân sẽ chia thành 2 trường hợp để xác định thời hạn bảo hộ. Đối với quyền
nhân thân quy định tại khoản 1, 2 và 4 Điều 19 của Luật SHTT được bảo hộ vô thời hạn.
Đối với quyền nhân thân quy định tại khoản 3 Điều 1 của Luật SHTT thì thời hạn bảo hộ
là có thời hạn và được xác định tương tự như đối với thời hạn bảo hộ của quyền tài sản. 7.
Tác phẩm di cảo là tác phẩm không có tên tác giả khi công bố.=> Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 22/2018/NĐ-CP có giải thích tác phẩm di cảo
là tác phẩm được công bố lần đầu sau khi tác giả chết. Và cũng theo khoản 2 Điều này thì
tác phẩm không có tên khi công bố được xác định là tác phẩm khuyết danh.
Do đó, nhận định trên là Sai. 8.
Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại xác lập không phụ thuộc
vàothủ tục đăng ký tại Cục sở hữu trí tuệ. => Nhận định Đúng.
Theo điểm b khoản 3 Điều 6 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì quyền sở
hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lập trên cơ sở sử dụng hợp pháp tên thương mại đó. Và,
Theo quy định tại khoản 3 Điều 6 NĐ 203/2006 quy định: “Quyền sở hữu công nghiệp đối
với tên thương mại được xác lập trên cơ sở thực tiễn sử dụng hợp pháp tên thương mại đó
tương ứng với khi vực (lãnh thổ) và lĩnh vực kinh doanh mà không cần thực hiện thủ tục đăng ký”.
Do đó, quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại xác lập không phụ thuộc vào thủ
tục đăng ký tại Cục sở hữu trí tuệ. 9.
Đơn đăng ký sáng chế đã được nộp hợp lệ mà không có ai yêu cầu thẩm định
nộidung thì sáng chế thuộc về Nhà nước. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 113 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019, theo
đó trong trường hợp không có yêu cầu thẩm định nội dung đơn trong thời hạn luật định thì
đơn đăng ký sáng chế được coi như đã rút tại thời điểm kết thúc thời hạn đó chứ không
phải sáng chế thuộc về Nhà nước. lOMoAR cPSD| 45734214
Do đó, => Nhận định Sai. 10.
Sửa chữa, nâng cấp chương trình máy tính mà không được phép của tác giả,
chủsở hữu là hành vi xâm phạm quyền tác giả => Nhận định Sai.
Theo quy định tại điểm m khoản 1 Điều 14 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019
thì chương trình máy tình được xác định là tác phẩm khoa học được bảo hộ dưới hình thức quyền tác giả.
Theo quy định tại Điều 28 Luật SHTT quy định về các hành vi xâm phạm quyền tác giả
mà cụ thể hơn là tại khoản 5 Điều 28 Luật SHTT thì hành vi sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên
tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào sẽ bị xem là hành vi xâm phạm quyền tác giả khi
gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
Do đó, đối với trường hợp sửa chữa, nâng cấp chương trình máy tính mà không được phép
của tác giả, chủ sở hữu nhưng không gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả thì
không được xem là hành vi xâm phạm quyền tác giả. 11.
Khi sáng chế bị bộc lộ công khai trên phạm vi quốc tế, sáng chế đó được coi
làmất tính mới. => Nhận định Sai.
Theo khoản 3 và khoản 4 Điều 60 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 có quy
định về các trường hợp mà sáng chế dù bị bộc lộ công khai trong nước hoặc quốc tế vẫn
không bị xem mất tính mới: –
Được người có quyền đăng ký quy định tại Điều 86 của Luật này hoặc người có
đượcthông tin về sáng chế một cách trực tiếp hoặc gián tiếp từ người đó bộc lộ công khai
với điều kiện đơn đăng ký sáng chế được nộp tại Việt Nam trong thời hạn mười hai tháng kể từ ngày bộc lộ; –
Được bộc lộ trong đơn đăng ký sở hữu công nghiệp hoặc văn bằng bảo hộ sở hữu
côngnghiệp do cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp công bố trong trường hợp
việc công bố không phù hợp với quy định của pháp luật hoặc đơn do người không có quyền đăng ký nộp.
Do đó, trong trường hợp sáng chế bị bộc lộ công khai trên phạm vi quốc tế nhưng thuộc 1
trong 2 trường hợp vừa nêu thì sáng chế đó không bị xem là mất tính mới. 12.
Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên chỉ áp dụng cho đối tượng quyền sở hữu côngnghiệp. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại Điều 166 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 có quy định về
nguyên tắc nộp đơn đầu tiên đối với giống cây trồng. Như vậy, nguyên tắc nộp đơn đầu
tiên ngoài áp dụng cho đối tượng quyền sở hữu công nghiệp (quy định cụ thể tại Điều 90
Luật SHTT) còn được áp dụng đối với giống cây trồng.
Do đó, nhận định trên là Sai. lOMoAR cPSD| 45734214 13.
Bí mật kinh doanh có thể bị bộc lộ mà không bị xem là hành vi xâm phạm
nếunhằm bảo vệ công chúng. => Nhận định Đúng.
Theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 125 và khoản 1 Điều 128 Luật SHTT 2005 sửa đổi,
bổ sung 2009, 2019 thì về nguyên tắc bí mật kinh doanh thu được do đầu tư công sức đáng
kể và người nộp đơn có yêu cầu giữ bí mật các thông tin đó thì cơ quan có thẩm quyền cấp
phép có nghĩa vụ thực hiện các biện pháp cần thiết để các dữ liệu đó không bị sử dụng
nhằm mục đích thương mại không lành mạnh và không bị bộc lộ. Tuy nhiên đối với trường
hợp việc bộc lộ là cần thiết nhằm bảo vệ công chúng thì cơ quan có thẩm quyền cấp phép
vẫn có quyền bộc lộ mà không bị xem là hành vi xâm phạm.
Do đó, nhận định trên là Đúng. 14.
Chỉ dẫn địa lý của nước ngoài có thể được đăng ký tại Việt Nam.=> Nhận định Đúng.
Theo quy định tại Điều 79 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định về điều
kiện chung đối với chỉ dẫn địa lý được bảo hộ. Theo đó, tại quy định này không giới hạn
chỉ dẫn địa lý đó phải là của Việt Nam.
Bên cạnh đó, theo khoản 2 Điều 80 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định,
chỉ dẫn địa lý ở nước ngoài sẽ không được bảo hộ khi mà tại nước đó chỉ dẫn địa lý không
được bảo hộ, đã bị chấm dứt bảo hộ hoặc không còn được sử dụng.
Do đó, có thể thấy, chỉ dẫn địa lý của nước ngoài vẫn được bảo hộ tại Việt Nam nếu chỉ
dẫn nước ngoài đó không thuộc trường hợp vừa nêu tại khoản 2 Điều 80 Luật SHTT 2005
sửa đổi, bổ sung 2009, 2019. 15.
Quyền sử dụng tên thương mại được chuyển giao với điều kiện có đăng ký với
cơquan nhà nước có thẩm quyền. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 142 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy
định về hạn chế việc chuyển quyền sử dụng đối với đối tượng sở hữu công nghiệp thì quyền
sử dụng tên thương mại sẽ không được chuyển giao. Chủ sở hữu quyền đối với tên thương
mại chỉ có quyền chuyển nhượng tên thương mại theo quy định tại khoản 3 Điều 139 của Luật này.
Do đó, nhận định trên là sai. 16.
Khi chủ văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp không nộp lệ phí duy
trìhiệu lực theo quy định, văn bằng bảo hộ bị hủy bỏ. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại Điều 96 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định về hủy
bỏ hiệu lực của Văn bằng bảo hộ, theo quy định tại Điều này chủ văn bằng bảo hộ quyền
sở hữu công nghiệp không nộp lệ phí duy trì hiệu lực theo quy định không là căn cứ để văn
bằng bảo hộ bị hủy bỏ. lOMoAR cPSD| 45734214
Bên cạnh đó, theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 95 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung
2009, 2019 thì khi chủ văn bằng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực thì Văn bằng bảo
hộ đó sẽ bị chấm dứt hiệu lực.
Do đó, nhận định trên là Sai. 17.
Đăng ký dấu hiệu làm nhãn hiệu trùng với kiểu dáng công nghiệp đã được
bảohộ của người khác không bị xem là mất khả năng phân biệt. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 74 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định
về các trường hợp nhãn hiệu không có khả năng phân biệt mà cụ thể là theo điểm n khoản
2 Điều này thì dấu hiệu trùng với kiểu dáng công nghiệp của người khác đã được bảo hộ
thì sẽ bị xem là không có khả năng phân biệt.
Do đó, nhận định trên là sai. 18.
Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập không
phụthuộc vào thủ tục đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. => Nhận định Đúng.
Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 6 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 có
nêu quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có được
một cách hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó.
Theo đó, quyền đối với bí mật kinh doanh được xác lập không phụ thuộc vào thủ tục đăng
ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Do đó, nhận định trên là đúng. 19.
Tổ chức phát sóng khi sử dụng bản ghi âm, ghi hình để thực hiện chương
trìnhphát sóng phải trả thù lao cho nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình. => Nhận định Sai.
Tại Điều 32 128 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định các trường hợp sử
dụng quyền liên quan không phải trả tiền thù lao. Cụ thể, tại điểm d khoản 1 Điều 32 có
nêu, trường hợp tổ chức phát sóng tự làm bản sao tạm thời để phát sóng khi được hưởng
quyền phát sóng thì sẽ không phải trả tiền thù lao. Do đó, khi tổ chức phát sóng khi sử
dụng bản ghi âm, ghi hình để thực hiện chương trình phát sóng thuộc trường hợp vừa nêu
ở trên sẽ không phải trả thù lao cho nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình. 20.
Các bản ghi âm, ghi hình đều là đối tượng được bảo hộ của quyền liên quan.=> Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 có liệt
kê các trường hợp bản ghi âm, ghi hình là đối tượng được bảo hộ của quyền liên quan. Cụ thể:
– Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình có quốc tịch Việt Nam; lOMoAR cPSD| 45734214
– Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ theo điều
ướcquốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Như vậy, chỉ các bản ghi âm, ghi hình thuộc 02 trường hợp vừa nêu mới là đối tượng được
bảo hộ của quyền liên quan.
21. Văn bằng bảo hộ sáng chế có hiệu lực trong 20 năm tính từ ngày cấp.=> Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 “ Bằng
độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày
nộp đơn”. Như vậy, thời điểm bắt đầu tính thời hiệu của Văn bằng bảo hộ sáng chế là từ
ngày nộp đơn không phải tính từ ngày cấp Văn bằng.
22. Chỉ những hành vi sử dụng trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu được bảo hộ
chohàng hóa, dịch vụ trùng hoặc tương tự hoặc có liên quan tới hàng hóa, dịch vụ
mang nhãn hiệu, có khả năng gây nhằm lẫn mới bị coi là hành vi xâm phạm quyền
đối với nhãn hiệu. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 129 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019
thì đối với nhãn hiệu nổi tiếng, việc sử dụng dấu hiệu trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu
nổi tiếng hoặc dấu hiệu dưới dạng dịch nghĩa, phiên âm từ nhãn hiệu nổi tiếng cho hàng
hóa, dịch vụ bất kỳ, kể cả hàng hóa, dịch vụ không trùng, không tương tự và không liên
quan tới hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu nổi tiếng,
nếu việc sử dụng có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc hàng hóa hoặc gây ấn tượng sai
lệch về mối quan hệ giữa người sử dụng dấu hiệu đó với chủ sở hữu nhãn hiệu nổi tiếng
cũng bị xem là hành vi xâm phạm đối với nhãn hiệu.
Do đó, nhận định trên là Sai.
23. Quyền đối với tên thương mại không thể là đối tượng của các hợp đồng
chuyểngiao quyền sở hữu công nghiệp. => Nhận định Đúng.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 139 và khoản 1 Điều 142 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ
sung 2009, 2019 thì quyền đối với tên thương mại chỉ được chuyển nhượng mà không được
chuyển giao. Do đó, quyền đối với tên thương mại không thể là đối tượng của các hợp đồng
chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.
24. Trò chơi dân gian không là đối tượng được bảo hộ bởi quyền tác giả.=> Nhận định Sai.
Theo quy định tại điểm l khoản 1 Điều 14 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019
Thì tác phẩm nghệ thuật dân gian được xem là một trong các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả.
Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019
thì trò chơi dân gian được xem là một loại hình của tác phẩm nghệ thuật dân gian. Bên lOMoAR cPSD| 45734214
cạnh đó, theo khoản 2 Điều 28 Nghị định 22/2018 có liệt kê cụ thể các loại hình nghệ thuật
dân gian quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều 23 của Luật sở hữu trí tuệ bao gồm cả trò chơi dân gian.
Do đó, trò chơi dân gian cũng là đối tượng được bảo hộ bởi quyền tác giả.
25. Tác phẩm hết thời hạn bảo hộ sẽ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước.=> Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 có quy
định về quyền sở hữu của tác phẩm khi hết thời hạn bảo hộ. Theo đó, khi tác phẩm đã kết
thúc thời hạn bảo hộ theo quy định của Luật thì sẽ thuộc về công chúng.
Do đó, nhận định trên là Sai.
26. Khi chủ văn bằng sáng chế không nộp phí gia hạn thì văn bằng bảo hộ bị hủy
bỏhiệu lực. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại Điều 96 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định về hủy
bỏ hiệu lực của Văn bằng bảo hộ, theo quy định tại Điều này chủ văn bằng bảo hộ quyền
sở hữu công nghiệp không nộp lệ phí duy trì hiệu lực theo quy định không là căn cứ để văn
bằng bảo hộ bị hủy bỏ.
Bên cạnh đó, theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 95 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung
2009, 2019 thì khi chủ văn bằng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực thì Văn bằng bảo
hộ đó sẽ bị chấm dứt hiệu lực.
27. Dấu hiệu là hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhận của Việt Nam,của
người nước ngoài có thể được bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại Điều 73 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 có liệt kê các dấu
hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu. Cụ thể, tại khoản 3 Điều này có nêu là
hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhận của Việt Nam, của người nước ngoài
không được bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu.
28. Chủ sở hữu đối với kiểu dáng công nghiệp là người đầu tư tài chính. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 86 thì về nguyên tắc tổ chức, cá nhân đầu tư kinh
phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc sẽ là chủ sở hữu
đối với kiểu dáng công nghiệp. Tuy nhiên, tại điểm này Luật cũng cho phép các bên thỏa
thuận (theo quy định của pháp luật) về chủ sở hữu trong trường hợp này.
Do đó, không phải mọi trường hợp chủ sở hữu đối với kiểu dáng công nghiệp là người đầu
tư tài chính, trong trường hợp người đầu tư tài chính và tác giả tạo ra sáng chế có thỏa
thuận để tác giả làm chủ sở hữu thì tác giả có thể là chủ sở hữu đối với kiểu dáng công nghiệp đó. lOMoAR cPSD| 45734214
29. Thời hạn bảo hộ đối với sáng chế là 10 năm và được gia hạn tối đa 3 lần.=> Nhận định Sai.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 thì Bằng
độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn.
Do đó, nhận định trên là Sai.
30. Tên thương mại là tên của cá nhân, tổ chức. => Nhận định Sai.
Theo khoản 21 Điều 4 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 quy định “Tên thương
mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể
kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực
kinh doanh”. Theo đó, để được xem là tên thương mại thì tên gọi đó phải được sử dụng
trong hoạt động kinh doanh và để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ
thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.
Do đó, nhận định trên là Sai.
31. Không ai được sử dụng sáng chế của người khác nếu không có sự đồng ý củachủ
sở hữu. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại điểm a, c, d, đ khoản 2 Điều 125 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009,
2019 thì đối với các trường hợp này, chủ sở hữu sáng chế sẽ không có quyền ngăn cấm
người khác sử dụng sáng chế của mình. Đối với một số trường hợp đặc biệt vừa nêu thì
chủ sở hữu sáng chế bị hạn chế quyền sở hữu của mình.
Do đó, trong các trường hợp trên, dù không được sự đồng ý của chủ sở hữu sáng chế nhưng
tổ chức, cá nhân vẫn có quyền sử dụng sáng chế đó.
32. Mọi tác phẩm có tính nguyên gốc được pháp luật Việt Nam bảo hộ. => Nhận định Sai.
Theo quy định tại Điều 15 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019 có liệt kê các đối
tượng không thuộc phạm vi bảo hộ của quyền tác giả:
– Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin.
– Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư phápvà
bản dịch chính thức của văn bản đó.
– Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu.
Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung 2009,
2019 thì không bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ trái với đạo đức xã hội, trật tự công
cộng, có hại cho quốc phòng, an ninh. lOMoAR cPSD| 45734214
Do đó, trường hợp dù tác phẩm có tính nguyên gốc nhưng thuộc các trường hợp vừa nêu
thì vẫn sẽ không được pháp luật Việt Nam bảo hộ.
33. Các tác phẩm đều có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và 50 năm tiếp
theonăm tác giả chết => Nhận định Sai.
Tùy theo loại hình tác phẩm mà thời thời hạn bảo hộ của mỗi tác phẩm là khác nhau. Cụ
thể, theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 27 Luật SHTT 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009,
2019 thì đối với tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh
có thời hạn bảo hộ là bảy mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên;
đối với tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng chưa được công bố trong thời
hạn hai mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình thì thời hạn bảo hộ là một trăm
năm, kể từ khi tác phẩm được định hình.
Do đó, không phải tất cả tác phẩm đều có thời hạn bảo hộ suốt cuộc đời tác giả và 50 năm
tiếp theo năm tác giả chết.
34. Tất cả hành vi sử dụng nhãn hiệu hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý được bảo hộlà
hành vi xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý. => Nhận định Sai.
Căn cứ tại điểm c khoản 3 Điều 129 Luật SHTT 2005 sửa đổi bổ sung 2009, 2019 thì hành
vi được xem là xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý là khi “Sử dụng bất kỳ dấu hiệu nào
trùng hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý được bảo hộ cho sản phẩm không có nguồn gốc từ
khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý đó làm cho người tiêu dùng hiểu sai rằng sản phẩm có
nguồn gốc từ khu vực địa lý đó”.
Do đó, không phải tất cả hành vi sử dụng nhãn hiệu hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý được
bảo hộ là hành vi xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý mà còn phải dẫn đến hậu quả làm
cho người tiêu dùng hiểu sai rằng sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực địa lý đó mới xem là hành vi xâm phạm.
35. Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn. => Nhận định Đúng.
Theo quy định tại khoản 7 Điều 93 Luật SHTT năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019
thì giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý có hiệu lực vô thời hạn kể từ ngày cấp. Do đó,
chỉ dẫn địa lý được pháp luật bảo hộ vô thời hạn.
Do đó, nhận định trên là đúng.
1. Chỉ có chủ thể của quyền sở hữu trí tuệ được lựa chọn biện pháp bảo vệ quyền
sởhữu trí tuệ khi có hành vi xâm phạm.
=> Sai. Theo khoản 2, khoản 3 điều 198 Luật Sở hữu trí tuệ.
2. Nhãn hiệu bị coi là không có khả năng phân biệt và không được bảo hộ nếu
trùnghoặc tương tự với nhãn hiệu của người khác đã được cấp văn bằng bảo hộ
hoặc có ngày nộp đơn sớm hơn. lOMoAR cPSD| 45734214
=> Sai. Theo khoản 2 điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ.
3. Người đăng ký chỉ dẫn địa lý không trở thành chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý đó.=>
Đúng. Theo khoản 4 điều 121 Luật Sở hữu trí tuệ.
4. Văn bằng bảo hộ sáng chế có hiệu lực trong 20 năm tính từ ngày cấp.=> Sai. Theo
khoản 2 điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ.
5. Người sử dụng tác phẩm thuộc sở hữu Nhà nước phải xin phép sử dụng và
thanhtoán nhuận bút, thù lao.
=> Đúng. Theo điều 29 nghị định 100/2006.
6. Chỉ có bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý là đối tượng được bảo hộ không xác địnhthời hạn.
=> Sai. Tên thương mại.
7. Các thông tin là bí mật kinh doanh có thể bảo hộ với danh nghĩa là sáng chế.=>
Đúng. Theo điều 59 Luật Sở hữu trí tuệ.
8. Các tổ chức, cá nhân sản xuất các sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý tại địa phươngđó
đều được sử dụng chỉ dẫn địa lý.
=> Sai. Theo điều 79 Luật Sở hữu trí tuệ.
9. Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn.
=> Sai. Theo khoản 7 điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ.
10. Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lập trên cơ sở đăngký
tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
=> Sai. Theo khoản 3 điều 6 Nghị định 103/2006.
11. Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được biết đến rộng rãi ở Việt Nam.=> Đúng. Theo
khoản 20 điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ.
12. Quyền đối với tên thương mại không thể là đối tượng của các hợp đồng
chuyểngiao quyền sở hữu công nghiệp.
=> Sai. Theo khoản 3 điều 139 Luật Sở hữu trí tuệ.
13. Chỉ có chủ thể của quyền sở hữu trí tuệ được lựa chọn biện pháp bảo vệ quyềnsở
hữu trí tuệ khi có hành vi xâm phạm.
=> Sai. Theo khoản 2, khoản 3 điều 198 Luật Sở hữu trí tuệ.
14. Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn.
=> Đúng. Theo khoản 7 điều 3 Luật Sở hữu trí tuệ.
15. Quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo QĐ của cơ quan Nhà nước cóthẩm
quyền thuộc dạng không độc quyền.
=> Đúng. Theo điểm a khoản 1 điều 146 Luật Sở hữu trí tuệ. lOMoAR cPSD| 45734214
16. Thời hạn bảo hộ đối với nhãn hiệu nổi tiếng là không xác định.=> Đúng. Theo nghị định 06/2001.
17. Chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ nếu điều kiện địa lý tạo nên danh tiếng,
chấtlượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý bị thay đổi. => Sai. Theo
điểm g khoản 1 điều 95 Luật Sở hữu trí tuệ.
18. Văn bằng bảo hộ sáng chế bị chấm dứt hiệu lực trong trường hợp chủ văn bằngbảo
hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực.
=> Đúng. Theo điểm a khoản 1 điều 96 Luật Sở hữu trí tuệ.
19. Người được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo QĐ của CQNN có TQ
cóquyền chuyển giao quyển sử dụng đó cho một người khác theo một hợp đồng thứ cấp.
=> Sai. Theo điểm c khoản 1 điều 146 Luật Sở hữu trí tuệ.
20. Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và thể hiện dưới
mộthình thức vật chất nhất định.
=> Đúng. Theo khoản 1 điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ
21. Các bản ghi âm, ghi hình đều là đối tượng được bảo hộ của quyền liên quan.=>
Đúng. Theo khoản 1 điều 3 Luật Sở hữu trí tuệ.
22. Các quyền nhân thân thuộc quyền tác giả đều không thể chuyển nhượng chongười khác
=> Sai. Theo khoản 2 điều 45 Luật Sở hữu trí tuệ.
23. Tác phẩm hết thời hạn bảo hộ sẽ thuộc quyền sở hữu của nhà nước.=> Sai. Theo
khoản 1 điều 43 Luật Sở hữu trí tuệ.
24. Các phát minh, phương pháp toán học có thể đăng ký bảo hộ là sáng chế.=> Sai.
Theo khoản 1 điều 59 Luật Sở hữu trí tuệ.
25. Chỉ những cuộc biểu diễn được thực hiện ở Việt nam mới được bảo hộ theo
LuậtSở hữu trí tuệ Việt Nam.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 17 Luật Sở hữu trí tuệ.
26. Tổ chức phát sóng khi sử dụng bản ghi âm, ghi hình để thực hiện chương
trìnhphát sóng phải trả thù lao cho nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình.
=> Đúng. Theo điều 3 Nghị định 100/2006 và khoản 2 điều 44 Luật Sở hữu trí tuệ.
27. Quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo quyết định của cơ quan Nhànước
có thẩm quyền thuộc hạng không độc quyền.
=>. Đúng. Theo điểm a khoản 1 điều 146 Luật Sở hữu trí tuệ.
28. Chỉ những hành vi sử dụng trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu được bảo hộ
chohàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự hoặc có liên quan tới hàng hoá, dịch vụ lOMoAR cPSD| 45734214
mang nhãn hiệu, có khả năng gây nhầm lẫn mới bị coi là hành vi xâm phạm quyền
đối với nhãn hiệu.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 129 Luật Sở hữu trí tuệ.
29. Thời hạn bảo hộ đối với nhãn hiệu nổi tiếng là không xác định.=> Đúng. Theo
khoản 2 điều 6 Nghị định 103/2006.
30. Chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ nếu điều kiện địa lý tạo nên danh tiếng,
chấtlượng, đặc tính của sảnphẩm mang chỉ dẫn địa lý bị thay đổi. => Sai. Theo
điểm g khoản 1 điều 195 Luật Sở hữu trí tuệ.
31. Chương trình máy tính được bảo hộ như tác phẩm văn học thuộc đối tượng bảohộ quyền tác giả.
=> Đúng. Theo khoản 1 điều 22 Luật Sở hữu trí tuệ.
32. Văn bằng bảo hộ sáng chế có hiệu lực trong 20 năm tính từ ngày cấp.=> Sai. Theo
khoản 2 điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ.
33. Văn bằng bảo hộ sáng chế bị chấm dứt hiệu lực trong trường hợp chủ văn bằngbảo
hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực. => Đúng. Theo khoản 1 điều 95 Luật Sở hữu trí tuệ.
34. Người được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết định của cơ quannhà
nước có thẩm quyền chuyển giao quyền sử dụng đó cho người khác theo một hợp đồng thứ cấp.
=> Sai. Theo điểm c khoản 1 điều 146 Luật Sở hữu trí tuệ.
35. Nhãn hiệu phải là những dấu hiệu nhìn thấy được.=> Đúng. Theo khoản 1 điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ.
36. Đối tượng SHCN được bảo hộ không xác định thời hạn bao gồm: Bí mật
kinhdoanh, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại. => Sai. Là Nhãn hiệu nổi tiếng.
37. Chủ sở hữu sáng chế có nghĩa vụ phải sử dụng sáng chế đã được bảo hộ.=> Đúng.
Theo khoản 1 điều 136 Luật Sở hữu trí tuệ.
38. Quyền sử dụng tên thương mại không được quyền chuyển giao.
=> Sai. Theo khoản 3 điều 139 Luật Sở hữu trí tuệ.
39. Khi tác phẩm thuộc về công chúng, tất cả các quyền tác giả đồng thời thuộc vềcông chúng.
=> Sai. Theo khoản 2 điều 43 Luật Sở hữu trí tuệ.
40. Chương trình máy tính được bảo hộ như tác phẩm khoa học thuộc đối tượngbảo
hộ quyền tác giả.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 22 Luật Sở hữu trí tuệ. lOMoAR cPSD| 45734214
41. Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu quyền sở hữu
côngnghiệp chuyển giao quyền sử dụng đối tượng đó cho cá nhân, tổ chức khác.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 138 Luật Sở hữu trí tuệ.
42. Người làm tác phẩm phái sinh dù không nhằm mục đích thương mại vẫn phảixin
phép tác giả, chủ sở hữu tác phẩm gốc trừ trường hợp chuyển tác phẩm sang ngôn
ngữ cho người khiếm thị.
=> Đúng. Theo điểm i khoản 1 điều 25 Luật Sở hữu trí tuệ.
43. Tên thương mại là tên gọi của tất cả các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được
sửdụng trong hoạt động của họ. => Sai. Theo khoản 21 điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ.
44. Trong hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, bên chuyển quyền cóthể
không phải là chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp đó. => Đúng. Theo khoản
3 điều 143 Luật Sở hữu trí tuệ.
45. Văn băng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp bị huỷ bỏ hiệu lực trong
trườnghợp đối tượng sở hữu công nghiệp không đáp ứng được điều kiện bảo hộ
tại thời điểm cấp văn bằng bảo hộ.
=> Đúng. Theo điểm b khoản 1 điều 96 Luật Sở hữu trí tuệ.
46. Người vẽ tranh minh hoạ cho tác phẩm văn học và người viết tác phẩm văn họcđó
là đồng tác giả của tác phẩm văn học đó. => Sai. Theo điều 38 Luật Sở hữu trí tuệ.
47. Người dịch, cải biên, chuyển thể tác phẩm phải xin phép và trả tiền nhuận bút,thù
lao cho chủ sở hữu quyền tác giả.
=> Đúng. Theo khoản 3 điều 20 Luật Sở hữu trí tuệ.
48. Quy trình xử lý chất thải có thể đăng ký bảo hộ là sáng chế.=> Đúng. Theo điều 59 Luật Sở hữu trí tuệ.
49. A không hề tham khảo thông tin về sáng chế của B (đã được cấp bằng độc
quyềnsáng chế và đang trong thời hạn bảo hộ tại Việt Nam) nhưng đã tự tạo ra
sáng chế giống như vậy để áp dụng vào sản xuất và bán sản phẩm trên thị trường Việt Nam.
Hành vi của A không xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế. =>
Sai. Theo khoản 1 điều 126 Luật Sở hữu trí tuệ.
50. Sáng chế được bảo hộ trong thời hạn 20 năm tính từ ngày nộp đơn xin bảo hộsáng chế.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ.
51. Việc chuyển nhượng, chuyển giao quyền tác giả, quyền liên quan chỉ được
thựchiện đối với các quyền tài sản.
=> Sai. Theo khoản 2 điều 45 Luật Sở hữu trí tuệ. lOMoAR cPSD| 45734214
52. Các hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hiệu lực khi đăng
kýtai cơ quan quản lý nhànước về sở hữu công nghiệp. => Sai. Theo khoản 1 điều
148 Luật Sở hữu trí tuệ.
53. Tác phẩm được bảo hộ không cần phải đáp ứng điều kiện về nội dung, chấtlượng nghệ thuật.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ.
54. Quyền tác giả không bảo hộ nội dung, ý tưởng sáng tạo.=> Đúng.
55. Các quyền nhân thân thuộc quyền tác giả đều được bảo hộ vô thời hạn.=> Sai.
Theo khoản 2 điều 27 Luật Sở hữu trí tuệ.
56. Nhãn hiệu là dấu hiệu được sử dụng cho hàng hoá để phân biệt sản phẩm củacác
nhà sản xuất khác nhau.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ.
57. Kiểu dáng công nghiệp sẽ bị mất tính mới nếu đã bị công bố công khai trướcthời điểm nộp đơn.
=> Sai. Theo khoản 4 điều 65 Luật Sở hữu trí tuệ.
58. Người dịch, cải biên, chuyển thể tác phẩm phải xin phép và trả tiền nhuận bút,thù
lao cho chủ sở hữu quyền tác giả.
=> Sai. Theo điểm i khoản 1 điều 25 Luật Sở hữu trí tuệ.
59. Các tác phẩm đều có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và 50 năm tiếp
theonăm tác giả chết.
=> Sai. Theo khoản 2 điều 27 Luật Sở hữu trí tuệ.
60. Nhãn bao gói bánh, kẹo có thể đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp.=> Đúng.
Theo điều 64 Luật Sở hữu trí tuệ.
61. Thiệt hại do xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ chỉ bao gồm các tổn thất về tài sảnX Q` nt + q` ts
62. Dịch giả có quyền đặt tên cho tác phẩm dịch mà họ là tác giả.
=> Đúng. Theo khoản 2 điều 14 và khoản 1 điều 19 Luật Sở hữu trí tuệ.
63. Tổ chức, cá nhân Việt Nam chỉ có thể đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo thoả
ướcMadrid nếu đã được cấp văn bằng bảo hộ tại Việt Nam.
=> Đúng. Theo điểm a khoản 1 điều 12 Nghị định 103/2006.
64. Sử dụng bao bì sản phẩm có cách trình bày tổng thể tương tự gây nhầm lẫn vớibao
bì sản phẩm của chủ thể kinh doanh khác cho hàng hoá trùng không vi phạm
quyền sở hữu công nghiệp nếu nhãn hiệu trên đó không trùng hoặc tương tự.
=> Sai. Theo khoản 1 điều 126 Luật Sở hữu trí tuệ. lOMoAR cPSD| 45734214
65. Chỉ có chủ thể của quyền sở hữu trí tuệ được lựa chọn biện pháp bảo vệ quyềnsở
hữu trí tuệ khi có hành vi xâm phạm.
=> Sai. Theo khoản 2, khoản 3 điều 198 Luật Sở hữu trí tuệ.
66. Chỉ có tổ chức, cá nhân nộp đơn đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền cấpvăn
bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp mới là chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp đó.
=> Đúng. Theo điểm a khoản 3 điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ.
67. Tiền thù lao trả cho tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp được tính theo %lợi
nhuận thu được do sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp đó, nếu các bên
không có thoả thuận khác.
=> Sai. Theo khoản 2 điều 135 Luật Sở hữu trí tuệ.
68. Nhãn hiệu tập thể có thể do các hội, liên hiệp hoặc tổng công ty đăng ký.=> Đúng.
Theo khoản 3 điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ.
69. Công chúng có tác quyền tài sản và quyền nhân thân đối với các tác phẩm hếtthời hạn bảo hộ.
=> Sai. Theo khoản 2 điều 43 Luật Sở hữu trí tuệ.
70. Chỉ dẫn địa lý là tên địa danh để chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm.=> Sai. Theo
khoản 22 điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ.
71. Bài giảng, bài phát biểu chỉ được bảo hộ quyền tác giả khi được định hình dướimột
hình thức vật chất nhất định. => Đúng Đ10 NĐ 100/2006
72. Tên thương mại là tên gọi của tất cả các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp được
sửdụng trong hoạt động của nó.
=> Sai. Theo khoản 21 điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ.
73. Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên áp dụng đối với việc đăng ký tất cả các đối tượngsở
hữu công nghiệp mà pháp luật quy định phải đăng ký bảo hộ. => Sai. Theo điều
90 Luật Sở hữu trí tuệ.
74. Chỉ có tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ mới có
quyềnđăng ký nhãn hiệu.
=> Sai. Theo khoản 2,3,4 điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ.
75. Tác phẩm được bảo hộ không cần phải đáp ứng điều kiện về nội.=> Đúng. Theo
khoản 1 điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ.
76. Tổ chức quản lý tập thể chỉ dẫn địa lý là chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý.
=> Sai. Theo khoản 4 điều 121 Luật Sở hữu trí tuệ.
77. Tất cả các hành vi sử dụng nhãn hiệu hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý được bảohộ
là hành vi xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý. => Sai. Theo điểm c khoản 3 điều
129 Luật Sở hữu trí tuệ. lOMoAR cPSD| 45734214
78. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể ra quyết định bắt buộc quyền chuyểngiao
sử dụng sáng chế mà không cần được sự đồng ý của người nắm độc quyền sử dụng sáng chế.
=> Đúng. Theo điều 145 Luật Sở hữu trí tuệ.
79. Văn bằng bảo hộ sáng chế có thể bị chấm dứt hiệu lực nếu chủ văn bằng khôngnộp
lệ phí duy trì hiệu lực.
=> Đúng. Theo điểm a khoản 1 điều 95 Luật Sở hữu trí tuệ.
80. Người chuyển thể, biên soạn, cải biên chỉ phải trả thù lao cho chủ sở hữu tácphẩm
gốc khi tác phẩm đã được công bố.
=> Đúng, vì việc trả thù lao chỉ phát sinh đối với việc sử dụng tác phẩm đã công bố Cơ
sở pháp lý: 25, 26, 1a, 3-20, K8-14 Luật Sở hữu trí tuệ.
81. Chỉ có cuộc biểu diễn ở Việt Nam mới được bảo hộ theo pháp luật Việt Nam.=>
Sai, cả cuộc biểu diễn ở NN nhưng do công dân VN thực hiện Cơ sở pháp lý:1a-17 Luật Sở hữu trí tuệ.
82. Chỉ dẫn địa lý là tên địa danh chỉ dẫn địa lý sản phẩm.
=> Sai, chưa chắc là “tên” bởi chỉ cần là “dấu hiệu” dùng để chỉ SP có nguồn gốc từ đâu
Cơ sở pháp lý: K22-4 Luật Sở hữu trí tuệ.
83. Biện pháp dân sự được áp dụng để xử lý hành vi vi phạm kể cả khi hành vi đóđang
hoặc đã bị xử lý bằng biện pháp hành chính hoặc biện pháp hình sự. => Đúng theo
K1-4 NĐ 105 Luật Sở hữu trí tuệ.
84. Sáng chế được bảo hộ đương nhiên 20 năm kể từ ngày nộp đơn.
=> Sai, bằng độc quyền sáng chế mới được bảo hộ 20 năm, còn bằng giải pháp hữu ích chỉ
có 10 năm ( lưu ý là sáng chế gồm “BĐQSC” và “BGPHI”). Ngoài ra, hiệu lực bắt đầu từ
khi được cấp bằng chứ ko phải có hiệu lực ngay từ ngày nộp đơn Cơ sở pháp lý: Đ58, 93 Luật Sở hữu trí tuệ.
85. Nhãn hiệu nổi tiếng được bảo hộ vô thời hạn.
=> Sai, nhãn hiêu nổi tiếng được bảo hô ko xác định TH. TH bảo hộ dựa trên việc khi nào
NHNT ko còn NT thì ko được bảo hộ nữa Cơ sở pháp lý: Đ75 Luật Sở hữu trí tuệ.
86. Tên thương mại được bảo hộ phải bao gồm đầy đủ tên theo đăng ký kinh doanh.=>
Đúng, vì điều kiện để sử dụng tên thương mại hợp pháp phải là việc đăng ký tên tm đó
như trong thủ tục đăng ký kinh doanh.
87. Chỉ dẫn địa lí là bản mô tả nguồn gốc địa lý của hàng hóa.
=> Sai, CĐL la các dấu hiệu xác định nguồn gốc sản phẩm chứ ko phải bản mô tả nguồn gốc SP
Cơ sở pháp lý: K22-4 Luật Sở hữu trí tuệ. lOMoAR cPSD| 45734214
88. Khi áp dụng biện pháp bảo vệ Qsở hữu trí tuệ bằng hành chính và hình sự thìchủ
sở hữu Qsở hữu trí tuệ vẫn có thể áp dụng biện pháp dân sự. => Đúng, theo GT/335 Luật Sở hữu trí tuệ.
89. Thư viện có thể sao chép tác phẩm phục vụ cho mục đích nghiên cứu mà không
phải xin phép và trả tiền nhuậ bút thù lao. => Đúng, theo 1đ-25 Luật Sở hữu trí tuệ.
90. Người nộp đơn đăng ký bảo hộ sáng chế có thể thay đổi đơn theo hướng mởrộng
hoặc thu hẹp phạm vi bảo hộ.
=> Sai, quyền này của chủ văn bằng chứ ko phải của người nộp đơn
Cơ sở pháp lý: K3-97 Luật Sở hữu trí tuệ.
Có 10 ý nhưng mình ko nhớ hết!
91. Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được biết đến rộng rãi ở Việt nam.
=> Sai, trên toàn lãnh thổ VN
Cơ sở pháp lý: K20-4 Luật Sở hữu trí tuệ.
92. Chỉ dẫn địa lý là tên địa danh chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm=> Sai, K22-4 Luật Sở hữu trí tuệ.
93. Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn
=> Sai, GCN đăng ký mới có hiệu lực vô thời hạn. Chỉ dẫn địa lý mà bị mất đặc trưng thì
văn bằng cũng bị chấm dứt hiệu lực
Cơ sở pháp lý: K7-93, 1g-95 Luật Sở hữu trí tuệ.
94. Chỉ dẫn địa lý có thời hạn bảo hộ không xác định
=> Đúng, CĐL được bảo hộ cho tới khi nào đặc trưng để được BH ko còn Cơ
sở pháp lý: 1g-95 1a-146 Luật Sở hữu trí tuệ.
95. Chương trình máy tính được bảo hộ dưới dạng tác phẩm văn học=> Đúng theo
1m-14 1a-146 Luật Sở hữu trí tuệ.
96. Quyền chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo yêu cầu của cơ quan có
thẩmquyền là không độc quyền
=> Đúng, theo 1a-146 Luật Sở hữu trí tuệ.
97. Công chúng có mọi quyền đối với tác phẩm thuộc quyền sở hữu của minh
=> Sai, chỉ có quyền TS, còn quyền nhân thân thì không (vì quyền nhân thân được BH vô TH)
Cơ sở pháp lý: K1-43, 27 Luật Sở hữu trí tuệ.
98. Tòa án có quyền đơn phương áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời=> Sai,
Tòa án chỉ được áp dụng BPKCTT khi có yêu cầu Cơ sở pháp lý: K2-206 Luật Sở hữu trí tuệ. lOMoAR cPSD| 45734214
99. Chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận không phải là người sử dụng nhãn hiệu đó=> Đúng
Cơ sở pháp lý: K18-4 Luật Sở hữu trí tuệ.
100. có thể gia hạn nhiều làn hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu=>
Đúng, theo K6-93 Luật Sở hữu trí tuệ.
101. quyền đối với chỉ dẫn địa lý không thể là đối tượng của các hợp đồng
chuyểngiao quyền sở hữu công nghiệp.
=> Đúng vì: CSH CDĐL là NN, người được NN trao quyền quản lý CDĐL chỉ có các
quyền chiếm hữu, sử dụng do đó ko có quyền chuyển giao (định đoạt) đối với CDĐL
Cơ sở pháp lý: K4-121, K2-123 Luật Sở hữu trí tuệ. (coi thêm Đ45 để hiểu về chuyển giao)
102. Công chúng có các quyền tài sản và quyền nhân thân đối với các tác phẩm
hếtthời hạn bảo hộ.
=> Sai, đối với quyền nhân thân thì TH bảo hộ là vô hạn
Cơ sở pháp lý: K1-27, 43 Luật Sở hữu trí tuệ