Giải Toán 3 Nhân với số có một chữ số (có nhớ) sách Cánh
diều
Giải bài tập Luyện tập, thực hành Toán lớp 3 Cánh diều
trang 61 tập 2
Bài 1
Tính:
Lời giải:
+ 6 nhân 4 bằng 24, viết 4 nhớ 2
+ 6 nhân 1 bằng 6, thêm bằng 8, viết 8
+ 6 nhân 1 bằng 6, viết 6
+ 6 nhân 1 bằng 6, viết 6
Vậy 1 114 × 6 = 6 684.
+ 3 nhân 3 bằng 6, viết 6
+ 3 nhân 9 bằng 27, viết 7 nhớ 2
+ 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8
+ 3 nhân 3 bằng 9, viết 9
Vậy 3 293 × 3 = 9 879.
+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
+ 2 nhân 2 bằng 4, viết 4
+ 2 nhân 7 bằng 14, viết 4 nhớ 1
+ 2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9
+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
Vậy 34 723 × 2 = 69 446.
+ 4 nhân 2 bằng 8, viết 8
+ 4 nhân 0 bằng 0, viết 0
+ 4 nhân 1 bằng 4, viết 4
+ 4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3
+ 4 nhân 2 bằng 8, thêm 3 bằng 11, viết 11
Vậy 28 102 × 4 = 112 408.
Bài 2
Đặt tính rồi tính:
438 x 2
1 911 x 5
7 101 x 8
12 061 x 4
Lời giải:
+ 2 nhân 8 bằng 16, viết 6 nhớ 1
+ 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7
+ 2 nhân 4 bằng 8, viết 8
Vậy 438 × 2 = 876.
+ 5 nhân 1 bằng 5, viết 5
+ 5 nhân 1 bằng 5, viết 5
+ 5 nhân 9 bằng 45, viết 5 nhớ 4
+ 5 nhân 1 bằng 5, thêm 4 bằng 9, viết 9
Vậy 1 911 × 5 = 9 555.
+ 8 nhân 1 bằng 8, viết 8
+ 8 nhân 0 bằng 0, viết 0
+ 8 nhân 1 bằng 8, viết 8
+ 8 nhân 7 bằng 56, viết 56
Vậy 7 101 × 8 = 56 808.
+ 4 nhân 1 bằng 4, viết 4
+ 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2
+ 4 nhân 0 bằng 4, thêm 2 bằng 2, viết 2
+ 4 nhân 2 bằng 8, viết 8
+ 4 nhân 1 bằng 4, viết 4
Vậy 12 061 × 4 = 48 244.
Bài 3
Tính nhẩm (theo mẫu):
Lời giải:
• 6 000 × 5
Nhẩm: 6 nghìn × 5 = 30 nghìn.
Vậy: 6 000 × 5 = 30 000.
• 9 000 × 8
Nhẩm: 9 nghìn × 8 = 72 nghìn.
Vậy: 9 000 × 8 = 72 000.
• 21 000 × 3
Nhẩm: 21 nghìn × 3 = 63 nghìn.
Vậy: 21 000 × 3 = 63 000.
• 16 000 × 4
Nhẩm: 16 nghìn × 4 = 64 nghìn.
Vậy: 16 000 × 4 = 64 000.
Bài 4
Số?
Lời giải:
Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần.
+ Số 324 gấp lên 2 lần, ta được số:
324 × 2 = 648.
+ Số 2 281 gấp lên 2 lần, ta được số:
2 281 × 2 = 4 562.
+ Số 16 023 gấp lên 2 lần, ta được số:
16 023 × 2 = 32 046.
+ Số 324 gấp lên 3 lần ta được số:
324 × 3 = 972.
+ Số 2 281 gấp lên 3 lần, ta được số:
2 281 × 3 = 6 843.
+ Số 16 023 gấp lên 3 lần, ta được số:
16 023 × 3 = 48 069.
Ta điền vào bảng như sau:
Giải bài tập Vận dụng Toán lớp 3 Cánh diều trang 62 tập 2
Bài 5
Chọn một mặt hàng em muốn mua ở bức tranh sau rồi tính xem nếu mua mặt hàng đó với số
lượng là 5 thì cần trả bao nhiêu tiền.
Bài 5
Lời giải:
Số tiền cần trả khi mua 5 gói bánh quy là:
4 500 × 5 = 22 500 (đồng)
Số tiền cần trả khi mua 5 bánh trứng là:
11 000 × 5 = 55 000 (đồng)
Số tiền cần trả khi mua 5 bánh mì là:
3 000 × 5 = 15 000 (đồng)
Số tiền cần trả khi mua 5 mì tôm là:
8 500 × 5 = 42 500 (đồng)
Số tiền cần trả khi mua 5 chai nước cam là:
12 000 × 5 = 60 000 (đồng)
Số tiền cần trả khi mua 5 chai nước táo là:
15 000 × 5 = 75 000 (đồng)

Preview text:

Giải Toán 3 Nhân với số có một chữ số (có nhớ) sách Cánh diều
Giải bài tập Luyện tập, thực hành Toán lớp 3 Cánh diều trang 61 tập 2 Bài 1 Tính: Lời giải:
+ 6 nhân 4 bằng 24, viết 4 nhớ 2
+ 6 nhân 1 bằng 6, thêm bằng 8, viết 8 + 6 nhân 1 bằng 6, viết 6 + 6 nhân 1 bằng 6, viết 6 Vậy 1 114 × 6 = 6 684. + 3 nhân 3 bằng 6, viết 6
+ 3 nhân 9 bằng 27, viết 7 nhớ 2
+ 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8 + 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 Vậy 3 293 × 3 = 9 879. + 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 + 2 nhân 2 bằng 4, viết 4
+ 2 nhân 7 bằng 14, viết 4 nhớ 1
+ 2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 + 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 Vậy 34 723 × 2 = 69 446. + 4 nhân 2 bằng 8, viết 8 + 4 nhân 0 bằng 0, viết 0 + 4 nhân 1 bằng 4, viết 4
+ 4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3
+ 4 nhân 2 bằng 8, thêm 3 bằng 11, viết 11 Vậy 28 102 × 4 = 112 408. Bài 2 Đặt tính rồi tính: 438 x 2 1 911 x 5 7 101 x 8 12 061 x 4 Lời giải:
+ 2 nhân 8 bằng 16, viết 6 nhớ 1
+ 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 + 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 Vậy 438 × 2 = 876. + 5 nhân 1 bằng 5, viết 5 + 5 nhân 1 bằng 5, viết 5
+ 5 nhân 9 bằng 45, viết 5 nhớ 4
+ 5 nhân 1 bằng 5, thêm 4 bằng 9, viết 9 Vậy 1 911 × 5 = 9 555. + 8 nhân 1 bằng 8, viết 8 + 8 nhân 0 bằng 0, viết 0 + 8 nhân 1 bằng 8, viết 8
+ 8 nhân 7 bằng 56, viết 56 Vậy 7 101 × 8 = 56 808. + 4 nhân 1 bằng 4, viết 4
+ 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2
+ 4 nhân 0 bằng 4, thêm 2 bằng 2, viết 2 + 4 nhân 2 bằng 8, viết 8 + 4 nhân 1 bằng 4, viết 4 Vậy 12 061 × 4 = 48 244. Bài 3 Tính nhẩm (theo mẫu): Lời giải: • 6 000 × 5
Nhẩm: 6 nghìn × 5 = 30 nghìn. Vậy: 6 000 × 5 = 30 000. • 9 000 × 8
Nhẩm: 9 nghìn × 8 = 72 nghìn. Vậy: 9 000 × 8 = 72 000. • 21 000 × 3
Nhẩm: 21 nghìn × 3 = 63 nghìn. Vậy: 21 000 × 3 = 63 000. • 16 000 × 4
Nhẩm: 16 nghìn × 4 = 64 nghìn. Vậy: 16 000 × 4 = 64 000. Bài 4 Số? Lời giải:
Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần.
+ Số 324 gấp lên 2 lần, ta được số: 324 × 2 = 648.
+ Số 2 281 gấp lên 2 lần, ta được số: 2 281 × 2 = 4 562.
+ Số 16 023 gấp lên 2 lần, ta được số: 16 023 × 2 = 32 046.
+ Số 324 gấp lên 3 lần ta được số: 324 × 3 = 972.
+ Số 2 281 gấp lên 3 lần, ta được số: 2 281 × 3 = 6 843.
+ Số 16 023 gấp lên 3 lần, ta được số: 16 023 × 3 = 48 069.
Ta điền vào bảng như sau:
Giải bài tập Vận dụng Toán lớp 3 Cánh diều trang 62 tập 2 Bài 5
Chọn một mặt hàng em muốn mua ở bức tranh sau rồi tính xem nếu mua mặt hàng đó với số
lượng là 5 thì cần trả bao nhiêu tiền. Bài 5 Lời giải:
Số tiền cần trả khi mua 5 gói bánh quy là: 4 500 × 5 = 22 500 (đồng)
Số tiền cần trả khi mua 5 bánh trứng là: 11 000 × 5 = 55 000 (đồng)
Số tiền cần trả khi mua 5 bánh mì là: 3 000 × 5 = 15 000 (đồng)
Số tiền cần trả khi mua 5 mì tôm là: 8 500 × 5 = 42 500 (đồng)
Số tiền cần trả khi mua 5 chai nước cam là: 12 000 × 5 = 60 000 (đồng)
Số tiền cần trả khi mua 5 chai nước táo là: 15 000 × 5 = 75 000 (đồng)