lOMoARcPSD| 47206521
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA LOGISTICS & TMQT
BÁO CÁO CUỐI KỲ
ĐỀ TÀI:
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC
NHẬP KHẨU QUẢ XOÀI TỪ THÁI LAN
Môn học : Giao nhận hàng hóa & Khai báo hải quan
Lớp học phần : 1958
Nhóm : Nhóm 6
Sinh viên thực hiện : Đặng Trọng Thiện
Mai Uyên Nhi
Trương Hoàng Anh
Đàm Ngọc An Nhiên
Vy Khánh Tiên
Lưu Hồng Khánh T
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Châu Thị Kiều Phương
TP. Hồ Chí Minh, 02 tháng 07 năm 2024.
lOMoARcPSD| 47206521
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA
SEN
KHOA LOGISTICS & TMQT
BÁO CÁO CUỐI KỲ
ĐỀ TÀI:
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC
NHẬP KHẨU QUẢ XOÀI TỪ THÁI LAN
TP. Hồ Chí Minh, 02 tháng 07 năm 2024
Môn học
: Giao nhận hàng hóa & Khai báo hải quan
Lớp học phần
: 1958
Nhóm
: Nhóm 6
Sinh viên thực hiện
: Mai Uyên Nhi
Trương Hoàng Anh
Đàm Ngọc An Nhiên
Vy Khánh Tiên
Lưu Hồng Khánh T
Giảng viên hướng dẫn
: ThS. Châu Thị Kiều Phương
lOMoARcPSD| 47206521
i
LỜI CAM KẾT
Nhóm tôi đã đọc và hiểu và các hành vi vi phạm liêm chính học thuật.
Chúng tôi cam kết bằng danh dự rằng bài làm này do nhóm chúng tôi tự thực hiện
và không vi phạm về liêm chính học thuật.
Ngày 02 tháng 07 năm 2024
(Họ tên và chữ ký của sinh viên đại diện)
lOMoARcPSD| 47206521
ii
TRÍCH YẾU
Trong quá trình xuất nhập khẩu, các chứng từ đóng vai trò rất quan trọng đối
với doanh nghiệp cả hai bên mua bán. Ngoài ra, quá trình giao nhận hàng hoá
và khai báo hải quanhoạt động quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu, hoạt động y quyết định được rằng hàng hóa sẽ được xuất đi nước ngoài
hoặc nhập khẩu từ nước khác. Nhờ môn “Giao nhận hàng hoá khai báo hải
quan” đã tạo nên môi trường thực tế cho nhóm các bạn sinh viên khác được
thực hành một cách thực tế hơn các bộ chứng từ doanh nghiệp phải làm đặc
biệt là quy trình xuất khẩu.
Trong bài báo cáo này nhóm 6 sẽ lập những chứng từ cần phải trong việc
“Nhập khẩu mặt hàng quả Xoài từ Thái Lan về Việt Nam” các chứng từ cần
thiết sẽ bao gồm: Sales Contract, Commercial Invoice, Packing List, D/O, C/O,
MFN, tờ khai hải quan, VGM, A/N, Bill of Lading, đồng thời cũng trình bày về
cách tìm kiếm HS. Ngoài ra, nhóm cũng sẽ trình bày về cách tính các mức thuế mà
doanh nghiệp cần phải trả cho thủ tục hải quan tính toán làm sao cho doanh
nghiệp giảm mức thuế cho mình nhất thể. Bên cạnh đó, các thành viên nhóm
cũng rất mong muốn thể được vận dụng hết những kiến thức đã học vào báo
cáo cuối kỳ này.
Trong suốt quá trình hoàn thiện bài báo cáo, nhóm 6 chúng tôi đã áp dụng được
nhiều thứ được nghe giảng từ giảng viên Châu Thị Kiều Phương, tham khảo c
nguồn tài liệu trên mạng cả mẫu form chứng từ giảng viên đã cung cấp
xuyên suốt những buổi học. Sau quá trình chọn lọc các thông tin, hiểu rõ được quy
trình và đã hoàn thành bài báo cáo như hôm nay.
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, nhóm xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Hoa Sen
đã đưa môn học Giao nhận và khai báo hải quan vào chương trình giảng dạy. Đặc
biệt, nhóm xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn - Cô Châu Thị Kiều
Phương, người đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho nhóm chúng tôi trong
suốt thời gian học tập vừa qua. Trong thời gian tham gia lớp học, chúng tôi đã
lOMoARcPSD| 47206521
iii
thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, hoàn thiện hơn quá trình học tập hiệu quả,
nghiêm túc của mình. Những bài giảng của cô còn giúp chúng tôi hiểu được quy
trình khai báo hải quan, các thủ tục cần phải trong quá trình xuất nhập khẩu.
Đây chắc chắn sẽ những kiến thức quý báu cần nắm để phục vụ trong công
việc sau này.
Bộ môn Giao nhận và khai báo hải quan là môn học áp dụng được rất nhiều
vào trải nghiệm thực tế, và chúng càng trực quan hơn thông qua những điều giảng
viên Châu Thị Kiều Phương đã chia sẻ về những kinh nghiệm thực tế của chính
mình. Những buổi học của cô luôn đảm bảo cung cấp đkiến thức, gắn liền với
nhu cầu thực tiễn của sinh viên. Tuy nhiên, vốn kiến thức còn nhiều hạn chế
và khả năng áp dụng thuyết vào thực tế còn nhiều bỡ ngỡ nên nhóm đã cố
gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó có thể tránh khỏi vẫn còn những
thiếu sót còn chưa chính xác. Kính mong cô xem xét và góp ý để bài báo cáo
của nhóm 6 được hoàn thiện hơn.
Tập thể nhóm 6 xin chân thành cảm ơn!
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN BỘ MÔN
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
lOMoARcPSD| 47206521
iv
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 20...
NGƯỜI NHẬN XÉT
MỤC LỤC
LỜI CAM KẾT.....................................................................................................1
TRÍCH YẾU.........................................................................................................2
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................3
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN BỘ MÔN........................................................4
DANH MỤC HÌNH ẢNH....................................................................................7
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................8
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ NGOẠI NGỮ..................................................9
NHẬP ĐỀ ............................................................................................................... 1
I – GIỚI THIỆU TỔNG QUAN THÔNG TIN HÀNG HÓA .............................. 1
I.1. Tổng quan về CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BỘT BÌNH MINH ......... 1
I.2. Thông tin lô hàng nhập khẩu ..................................................................... 1
I.3. HS Code ....................................................................................................... 2
3.1 Định nghĩa ................................................................................................. 2
3.1.2. Cách để tra mã HS code ...................................................................... 2
3.2. Tra cứu bằng website của Tổng cục Hải quan Việt Nam .................... 2
II – HỒ SƠ CHỨNG TỪ VÀ THUẾ QUAN ........................................................ 5
II.1. Hợp đồng thương mại (Sale Contract) .................................................... 5
1.1. Khái niệm ................................................................................................. 5
1.2. Thông tin cơ bản trên hợp đồng thương mại ....................................... 5
lOMoARcPSD| 47206521
v
II.2. Hóa đơn thương mại – Commercial Invoice ......................................... 11
2.1. Khái niệm ............................................................................................... 11
2.2. Nội dung chính ...................................................................................... 11
II.3. Phiếu đóng gói (Packing List) ............................................................... 12
3.1. Nội dung chính của Packing List: ....................................................... 13
3.2. Chức năng của Packing List ............................................................... 13
3.3. Vai trò của Packing List ....................................................................... 13
II.4. Giấy phép kinh doanh xnk thực vật ..................................................... 15
II.5. Giấy xác nhận khối lượng toàn bộ - Verified Gross Mass .................. 17
5.1. Khái niệm .............................................................................................. 17
5.2. Nội dung chính ..................................................................................... 17
5.3 Mục đích ................................................................................................. 19
II.6. Giấy chứng nhận xuất xứ nguồn gốc Certificate of Origin (C/O) .. 19
6.1. Điều kiện để được cấp CO Form D .................................................... 19
6.2. Nội dung CO form D ............................................................................ 19
II.7. Tờ khai hải quan ..................................................................................... 20
7.1. Khái niệm .............................................................................................. 20
7.2. Nội dung ................................................................................................ 21
7.3. Mục đích ................................................................................................ 21
II.8. Cách tính các loại thuế xuất khẩu ......................................................... 26
8.1. Thời điểm tính thuế XNK .................................................................... 26
8.2. Tóm tắt một số thông tin cần thiết của lô hàng ................................. 26
II.9. Vận đơn đường biển – Bill of Lading ................................................... 27
9.1. Khái niệm .............................................................................................. 27
9.2. Chức năng chính .................................................................................. 27
II.10. Giấy thông báo hàng đến A/N .......................................................... 30
10.1. Khái niệm ............................................................................................ 30
10.2. Thời điểm phát hành A/N .................................................................. 30
10.3. Người phát hành A/N ......................................................................... 30
II.11. Lệnh giao hàng Delivery Order ........................................................ 32
11.1. Khái niệm ............................................................................................ 32
11.2. Phân loại .............................................................................................. 32
II.12. Bản lược khai hàng hoá (Manifest - MNF) ........................................ 33
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 36
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC ................................................................... 37
lOMoARcPSD| 47206521
vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Trang chủ website Tổng cục Hải quan Việt Nam............................................................3
Hình 2: Mục Tra cứu Biểu thuế - Mã HS.....................................................................................4
Hình 3: Tra cứu hàng hoá tại ô tìm kiếm......................................................................................4
Hình 4: Danh sách các mã HS liên quan đến hàng hoá................................................................5
Hình 5: Comercial Invoice.........................................................................................................14
Hình 6: Packing List...................................................................................................................17
Hình 7: Giấy xác nhận khối lượng toàn bộ (VGM)....................................................................21
Hình 8: MẪU CO form D..........................................................................................................23
Hình 9: Tờ khai Hải quan Xuất khẩu (1)....................................................................................26
Hình 10: Tờ khai Hải quan Xuất khẩu (2)..................................................................................27
Hình 11: Tờ khai Hải quan Nhập khẩu (1).................................................................................28
Hình 12: Biểu thuế xuất nhập khẩu 2024...................................................................................31
Hình 13: Bill of Lading..............................................................................................................33
Hình 14: Giấy thông báo hàng đến (A/N)...................................................................................35
Hình 15: Mẫu đơn lệnh giao hàng (D/O)....................................................................................37
lOMoARcPSD| 47206521
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Một số thông tin của lô hàng..........................................29
Bảng 2: kê khai hàng hóa (1).......................................................36
Bảng 3: kê khai hàng hóa (2).......................................................36
Bảng 4: kê khai hàng hóa (3).......................................................36
lOMoARcPSD| 47206521
vi
i i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ NGOẠI NGỮ
CFR
Cost and Freight
LTD
Limited
CP TM
Cổ phần Thương mại
POL
Port of Loading
POD
Port of Destination
T/T
Telegraphic Transfer
VCCI
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
ix
lOMoARcPSD| 47206521
1
NHẬP ĐỀ
Kinh doanh quốc tế một ngành nghề phát triển mạnh mẽ được xem cốt lõi của mảng
kinh doanh trên toàn thế giới nói riêng Việt Nam nói chung. Giao nhận hàng hoá khai báo
hải quan trở thành một phần quan trọng trong quá trình vận tải hàng hoá, thúc đẩy mở rộng giao
dịch và thị trường nhập khẩu, góp phần phát triển ngành kinh doanh xuất nhập khẩu.
Nhằm đẩy mạnh hoạt động giao nhận hàng hoá, việc quan trọng nhất chính nắm vững các
kiến thức, kỹ thuật của phương thức giao nhận và các chứng từ sẽ giúp cho doanh nghiệp tạo được
uy tín với khách hàng, còn có ý nghĩa quan trọng đến chất lượng, hiệu quả công việc.
Để thể hiểu hơn những điều trên, nhóm 6 đã tiến hành áp dụng những thuyết đã học
vào việc thực hành một ng thực tế dựa trên thông tin giảng viên đã cung cấp: mặt hàng quả
Xoài được đóng hàng tại cảng Bankgkok, Thái Lan dỡ hàng tại cảng Cái Mép, Vũng Tàu. Thông
qua bài báo cáo cuối kỳ này, nhóm 6 mong rằng những vấn đề nhóm trình bày bên dưới đây,
chỉ trực quan về khía cạnh xuất khẩu một loại hàng hóa, vẫn sẽ làm rõ được các vấn đề cơ bản về
những thủ tục giấy tờ cần thiết cho hoạt động giao nhận hàng hó
I – GIỚI THIỆU TỔNG QUAN THÔNG TIN HÀNG HÓA
I.1. Tổng quan về CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BỘT BÌNH MINH
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BỘT BÌNH MINH là một doanh nghiệp uy tín,
chuyên cung cấp các sản phẩm bột rau củ quả, bột dược liệu chất lượng cao. Với đội
ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình và công nghệ hiện đại, Bình Minh cam kết
mang đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và dịch vụ hoàn hảo nhất.
Địa chỉ: 945/36/16 Đường 30/4, Phường 11, Thành phố Vũng Tàu, Tnh Bà Rịa - Vũng
Tàu
Hotline: 0365 208 979
Mã số thuế: 3900806207
I.2. Thông tin lô hàng nhập khẩu
Buyer: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BỘT BÌNH MINH
Địa chỉ: 945/36/16 Đường 30/4, Phường 11, Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu
Mã số thuế: 3900806207
Seller: Daiichi Sankyo Company Co.,Ltd
Địa chỉ: 587, 10 Kamphaeng Phet 2 Rd, Khwaeng Chatuchak, Khet Chatuchak,
lOMoARcPSD| 47206521
2
Bangkok, Thailand
Mã số thuế: 3716494278
POL: BANGKOK, THAILAND
POD: CÁI MÉP, VŨNG TÀU, VN
TEMRS: DDP
VOLUME: 2 x 40'DC và 1 x 20'DC COMMODITY:
QUẢ XOÀI
I.3. HS Code
3.1 Định nghĩa
- HS code (Harmonized System code) là là mã số mã hóa một loại hàng hóa nhất định. HS
Code giúp xác định được tên gọi hàng hóa, mô tả về tính chất, cấu tạo, công dụng, quy
cách đóng gói bao bì và một vài thuộc tính khác nhau của hàng hóa đó.
- Hệ thống này do Tổ chức Hải quan Thế giới (WCO – World Customs
Organization) phát triển và duy trì. Hiện nay Việt Nam áp dụng HS code gồm có 8 số,
tuy nhiên tại một số quốc gia thì có thể là 10 chữ số hoặc đến 12 chữ số. Để đảm bảo
sự hài hòa giữa các quốc gia, HS code của các bên phải sử dụng ít nhất 4 chữ số hoặc
6 chữ số đầu tiên theo các quy tắc quốc tế. Dựa vào mã số này, cơ quan hải quan sẽ áp
thuế xuất nhập khẩu tương ứng cho doanh nghiệp, đồng thời có thể thống kê được
thương mại trong nước và xuất khẩu.
Cấu trúc HS code bao gồm:
- Chương (2 số đầu tiên): Phân loại hàng hoá theo các nhóm lớn.
- Nhóm (2 số tiếp theo): Chi tiết hoá các nhóm lớn hơn theo từng loại hàng hoá cụ thể.
Phân nhóm (2 số tiếp theo): Chi tiết hoá đơn nữa theo từng sản phẩm cụ thể.
3.1.2. Cách để tra mã HS code
Để xác định được mã HS, gồm có những cách như sau, cụ thể:
- Tra cứu bằng website của Tổng cục Hải quan Việt Nam, truy cập vào website
https://www.customs.gov.vn/
- Tra cứu bằng Biểu thuế xuất nhập khẩu khẩu theo từng năm
- Dựa vào những bộ chứng từ cũ hoặc bộ tờ khai báo hải quan
- Liên hệ trực tiếp với cơ quan Hải quan địa phương
- Tìm kiếm các Biểu thuế xuất nhập khẩu trên những trình duyệt như Google, Safari, Cốc
Cốc.
3.2. Tra cứu bằng website của Tổng cục Hải quan Việt Nam
Bước 1: Truy cập bằng website của Tổng cục Hải quan Việt Nam:
https://www.customs.gov.vn/
lOMoARcPSD| 47206521
3
Hình 1: Trang chủ website Tổng cục Hải quan Việt Nam
Bước 2: Nhập từ khoá mô tả hàng hoá:
Trên trang chủ của trang web, ở muc “Dịch vụ công trực tuyến”, hãy nhấn vào ô
“Tra cứu Biểu thuế”
Hình 2: Mục Tra cứu Biểu thuế - Mã HS
Bước 3: Tại ô tìm kiếm, hãy nhập chuỗi mã số hoặc từ khoá hàng hoá muốn tìm vào ô. Sau
khi nhập xong, lướt xuống bên dưới trang để nhập mã captcha rồi bấm nút tìm kiếm.
lOMoARcPSD| 47206521
4
Hình 3: Tra cứu hàng hoá tại ô tìm kiếm
Bước 4: Xem kết quả tra cứu:
Công cụ sẽ hiển thị danh sách các mã HS liên quan đến từ khoá hàng hoá muốn tìm kiếm.
Hình 4: Danh sách các mã HS liên quan đến hàng hoá
Bước 5: Chọn mã HS phù hợp nhất:
Dựa trên mô tả chi tiết sản phẩm, chọn mã HS chính xác.
lOMoARcPSD| 47206521
5
II – HỒ SƠ CHỨNG TỪ VÀ THUẾ QUAN
II.1. Hợp đồng thương mại (Sale Contract)
1.1. Khái niệm
Hợp đồng thương mại (Sales Contract): là văn bản thỏa thuận giữa người mua và người bán về các
nội dung liên quan đến thông tin người mua & người bán, thông tin hàng hóa, điều kiện, sở
giao hàng, thanh toán, bảo hiểm hàng hóa...v.v. Chủ thể của hợp đồng là người bán và người mua;
họ có thể là thể nhân, pháp nhân và trong trường hợp đặc biệt có thể là Nhà nước
1.2. Thông tin cơ bản trên hợp đồng thương mại
- Đối tượng của hợp đồng: Phải là hàng hóa mua bán thể hiện các thông tin về hàng như tên
hàng, số lượng, đơn giá, quy cách đóng gói .
- Nội dung của hợp đồng: là toàn bộ nghĩa vụ của các bên trong việc chuyển giao quyền sở
hữu về hàng hóa, cũng như việc giao hàng cho người mua và thanh toán cho người bán
- Các điều kiện cần bàn giao trong hợp đồng ngoại thương: hình thức giao hàng, các ràng
buộc về chứng từ, khiếu nại nếu có…
- Hình thức của hợp đồng: thể được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác
lập bằng hành vi cụ thể
- Hợp đồng mua bán hàng hóa là hợp đồng song vụ, có bồi hoàn và là hợp đồng ước hẹn
- Phần trình bày cần được thể hiện đầy đủ nội dung như sau:
- Contract No – số hợp đồng;
- Thời gian và địa điểm ký kết hợp đồng Sales Contract;
- Tên và địa chỉ của bên bán, tên và địa chỉ của bên mua;
- Danh sách giải nghĩa những định nghĩa trong hợp đồng;
- Cơ sở pháp của hợp đồng mua bán quốc tế để hợp đồng hiệu lực trước pháp luật khi
chẳng hay xảy ra sự kiện pháp lý;
- Phần điều khoản và điều kiện đã thỏa thuận đưa ra ý kiến thống nhất giữa hai bên;
- Thương phẩm phải ghi đầy đủ tên hàng, số lượng người mua cần, tính chất bao
của sản phẩm;
- Các điều khoản chính của hợp đồng mua bán quốc tế như giá cả của sản phẩm, cơ sở của
giá cả, trả tiền hàng, thanh toán, chứng từ thanh toán;
- Các điều khoản về vận tải cũng cần được đề cập đến như điều kiện giao hàng, thời gian
giao hàng và địa điểm giao hàng;
- Các điều khoản về pháp như luật áp dụng trong hợp đồng các trường hợp khiếu nại,
trường hợp bất khả kháng trong quá trình vận chuyển;
lOMoARcPSD| 47206521
6
- Có chữ ký đồng ý với bản hợp đồng chứa nội dung được đưa ra thỏa thuận giữa hai bên để
làm chứng cứ và có hiệu lực pháp lý.
Dựa vào hợp đồng này, bên bán sẽ cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ bên mua cần, còn bên
mua trách nhiệm thanh toán cho bên bán. Doanh nghiệp cần phải đăng kinh doanh, đồng
thời đăng số kinh doanh xuất nhập khẩu tại cục Hải quan, hàng hóa phải được pháp luật
cho phép mua bán và doanh nghiệp phải được cấp giấy phép xuất nhập khẩu cho mặt hàng đó.
Hợp đồng thương mại là một trong những chứng từ quan trọng nhất khi thực hiện giao dịch mua
bán quốc tế đây không chỉ văn bản nêu nội dung thỏa thuận các điều khoản quy định
cho từng bên mà còn là cơ sở pháp lý cho những vấn đề phát sinh không mong muốn sau này như
một trong hai bên không làm đúng như thỏa thuận hay đôi bên xảy ra vấn đề tranh chấp, kiện tụng.
SALES CONTRACT (HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG)
Contract No: TH38294827VN
Số: TH38294827VN
Date: Jul 28th, 2024
Ngày: 28/7/2024
SELLER: DAIICHI SANKYO COMPANY CO.,LTD Người bán: CÔNG
TY TNHH DAIICHI SANKYO
ADD: 587, 10 Kamphaeng Phet 2 Rd, Khwaeng Chatuchak, Khet Chatuchak, Bangkok, Thailand.
Địa chỉ: 587, 10 Kamphaeng Phet 2 Rd, Khwaeng Chatuchak, Khet Chatuchak, Băng Cốc, Thái
Lan.
Telephone: +66 3-2638-9111
Điện thoại: +66 3-2638-9111
Hereinafter called THE SELLER Dưới đây được gọi là
bên Bán.
BUYER : BINH MINH POWDER PRODUCTION CO., LTD
Người mua: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BỘT BÌNH MINH
ADD: 945/36/16 Street 30/4, Ward 11, Vung Tau City, Ba Ria - Vung Tau Province
Địa chỉ: 945/36/16 Đường 30/4, Phường 11, Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Telephone: 0899 357 698 Fax: 0899 357 698
Điện thoại: 0899 357 698 Fax: 0899 357 698
lOMoARcPSD| 47206521
7
Hereinafter called THE BUYER
Dưới đây được gọi bởi bên Mua.
The Buyer agree to buy and the seller agree to sell the under-mentioned commodity according to
the terms and conditions as below:
Hai bên mua và bán trên đây đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều kiện sau:
1) PRODUCT AND QUANTITY/ TÊN HÀNG VÀ SỐ LƯỢNG
A total of 4,500 boxes of Thai mangoes with each box containing 15kg. Origin from Thailand.
Tổng cộng là 4.500 thùng xoài của Thái Lan với mỗi thùng 15kg. Xuất xứ từ Thái Lan.
Gross weight: 67,550.9 kgs
Tổng trọng lượng hàng hóa: 67.550,9 kg
Net Weight: 67,500 kgs
Trọng lượng thực tế của hàng hóa không bao gồm trọng lượng bao bì: 67.500 kg
2) SPECIFICATIONS/ ĐẶC ĐIỂM ĐẶC BIỆT
Product name (Tên hàng): Mangoes (Quả xoài)
Type (Loại): Thai mango (Xoài Thái)
Size (Kích thước): 450gr
Quality (Chất lượng): Export standard (Tiêu chuẩn chung)
Country of origin (Xuất xứ): Thailand
3) PRICE/ GIÁ
The price of 1 box of mangoes is 35 USD, according to DDP terms, to Cai Mep port, Vung Tau,
VN, Incoterms 2020.
Giá của 1 thùng xoài 35 USD, theo điều kiện DDP, đến cảng Cái p, Vũng Tàu, VN, Incoterms
2020.
4) TOTAL VALUE/ TỔNG GIÁ TRỊ ĐƠN HÀNG
Total value 157,500 USD
Trị giá 157.500 USD
Total say in ONE HUNDRED FIFTY SEVEN THOUSAND FIVE HUNDRED DOLLARS.
Bằng chữ: Một trăm năm mưới bảy nghìn năm trăm đô.
lOMoARcPSD| 47206521
8
In case the contract would not be effective at this date, the Buyer and the Seller will meet each
other to discuss a price revision or a modification of the scope of supply and services in order to
maintain the price taking into account the increase of the cost of supply and services.
Trong trường hợp hợp đồng không hiệu lực vào ngày này, Người mua Người bán sẽ gặp
nhau để thảo luận về việc sửa đổi giá hoặc sửa đổi phạm vi cung cấp và dịch vụ để duy trì giá có
tính đến việc tăng chi phí cung cấp và dịch vụ.
5) SHIPMENT/ VẬN CHUYỂN
1) The shipment of Surgical Mask is within 30 days from date of contractThời gian giao hàng
trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
2) Loading port : Bangkok, Thailand
Cảng xếp hàng: Cảng Băng Cốc, Thái Lan
3) Destination port: Cai Mep, Vung Tau, Vietnam
Cảng dở hàng: Cảng Cái Mép, Vũng Tàu, Việt Nam
6) PACKING/ ĐÓNG GÓI BAO
In 1KG/BOX per 15 KGS/CARTON (1kg/Túi/15kg/Thùng)
7) DOCUMENTS REQUIRED/ GIẤY TỜ CẦN CHO LÔ HÀNG
a) Full set of clean on board Ocean Bill of Lading (3 original and 3 copies NONNEGOTIABLE).
Toàn bộ Vận đơn đường biển on board (3 bản chính và 3 bản sao KHÔNG ĐIỀU CHỈNH).
b) Signed Commercial Invoice in 3 original and 3 copies.
Hóa đơn thương mại đã ký thành 3 bản chính và 3 bản sao.
c) Packing List in 3 original and 3 copies.
Danh sách đóng gói thành 3 bản chính và 3 bản sao.
d) Shipping Advice fax to Purchaser within 3 working days after the vesselsailing from port of
shipment advising shipment details, name of Vessel, Value of goods, ETA, shipped weight and
quantity, description of goods, port of shipment and port of discharge.
Gửi fax Thông báo vận chuyển cho Người mua trong vòng 3 ngày làm việc sau khi tàu khởi
hành từ cảng gửi hàng thông báo chi tiết hàng, tên tàu, giá trị hàng hóa, trọng lượng số
lượng vận chuyển, mô tả hàng hóa, cảng gửi hàng và cảng dỡ hàng.
lOMoARcPSD| 47206521
9
8) PAYMENT TERMS/ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
By T/T 100% within 07 working days after B/L date Trả trước 100% trong
vòng 07 ngày làm việc sau ngày B/L
Beneficiary/ Người thụ hưởng:
DAIICHI SANKYO COMPANY CO.,LTD
CÔNG TY TNHH DAIICHI SANKYO
ADD: 587, 10 Kamphaeng Phet 2 Rd, Khwaeng Chatuchak, Khet Chatuchak, Bangkok, Thailand.
Địa chỉ: 587, 10 Kamphaeng Phet 2 Rd, Khwaeng Chatuchak, Khet Chatuchak, Băng Cốc, Thái
Lan.
Bank of Beneficiary/ Ngân hàng của người thụ hưởng:
BANGKOK BANK PUBLIC COMPANY LIMITED
CÔNG TY TNHH ĐẠI CHÚNG NGÂN HÀNG BANGKOK
Address: 333, SILOM ROAD, BANGRUK
Địa chỉ: 333, ĐƯỜNG SILOM, BANGRUK.
A/C NO/ SỐ TK: 098 393 276 292
SWIFT CODE/ MÃ SWIFT: BKKBTHBKXXX
9) INSURANCE/ BẢO HIỂM
To be effected by THE BUYER.
Được thực hiện bởi Bên nhập khẩu.
10) FORCE MAJEURE/ ĐIỀU KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
If the shipment of the contract of the goods is prevented or delayed in the whole or in part by
reason of force majeure such as war, earthquake, fold, fire, storm, heavy snow or the other causes
etcthe seller shall not be responsible for nonshipment or late shipment of the goods or non-
performance of this contract. Nếu việc vận chuyển hàng hóa theo hợp đồng bị ngăn cản hoặc bị
trì hoãn toàn bộ hoặc một phần vì những lý do bất khả kháng như chiến tranh, động đất, gấp, hỏa
hoạn, bão, tuyết rơi nhiều hoặc các nguyên nhân khác, v.v ... thì người bán sẽ không chịu trách
lOMoARcPSD| 47206521
10
nhiệm đối với trường hợp không giao hàng hoặc vận chuyển hàng a trễ hoặc không thực hiện
hợp đồng này.
11) ARBITRATION/ PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THAY
THẾ
Responsibility to settle complaints with foreign countries/ Trách nhiệm giải quyết khiếu nại:
All disputes in connection with this contract or the execution thereof shall be settled by negotiation
between the two parties. If no settlement can be reached, the case shall be submitted to the
International Economic Trade Arbitration Commission of Viet Nam and Viet Nam law applies.
The results are final and binding for both parties.
Tất cả các tranh chấp liên quan đến hợp đồng này hoặc việc thực hiện hợp đồng này sẽ được giải
quyết bằng thương lượng giữa hai bên. Nếu không giải quyết được, vụ việc sẽ được đệ trình lên
Ủy ban Trọng tài Thương mại Kinh tế Quốc tế của Việt Nam pháp luật Việt Nam sẽ được áp
dụng. Kết quả là cuối cùng và ràng buộc cho cả hai bên.
12) GENERAL CONDITIONS/ NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC
This contract shall come into effect from the signing date, any amendment and additional clause
to these conditions shall be valid only if made in written form and duly confirmed by both sides.
Hợp đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký, mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với các điều kiện
này chỉ có hiệu lực nếu được lập thành văn bản và được hai bên xác nhận hợp lệ.
Definition as per Incoterms 2020.
Định nghĩa theo Incoterms 2020.
This contract is subject to the General Terms and Conditions set forth herewith which form an
integral part of this contract. Faxed signed contract is deemed to be valid.
Hợp đồng này tuân theo các Điều khoản và Điều kiện Chung được quy định kèm theo đây là một
phần không thể tách rời của hợp đồng này. Hợp đồng đã ký qua fax được coi là hợp lệ.
For and on behalf of Seller
For and on behalf of Buyer
(Người bán)
(Người mua)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47206521
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA LOGISTICS & TMQT BÁO CÁO CUỐI KỲ ĐỀ TÀI:
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC
NHẬP KHẨU QUẢ XOÀI TỪ THÁI LAN Môn học
: Giao nhận hàng hóa & Khai báo hải quan Lớp học phần : 1958 Nhóm : Nhóm 6
Sinh viên thực hiện : Đặng Trọng Thiện Mai Uyên Nhi Trương Hoàng Anh Đàm Ngọc An Nhiên Lê Vy Khánh Tiên Lưu Hồng Khánh Thư
Giảng viên hướng dẫn
: ThS. Châu Thị Kiều Phương
TP. Hồ Chí Minh, 02 tháng 07 năm 2024. lOMoAR cPSD| 47206521
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA LOGISTICS & TMQT BÁO CÁO CUỐI KỲ ĐỀ TÀI:
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC
NHẬP KHẨU QUẢ XOÀI TỪ THÁI LAN Môn học
: Giao nhận hàng hóa & Khai báo hải quan Lớp học phần : 1958 Nhóm : Nhóm 6
Sinh viên thực hiện : Mai Uyên Nhi Trương Hoàng Anh Đàm Ngọc An Nhiên Lê Vy Khánh Tiên Lưu Hồng Khánh Thư
Giảng viên hướng dẫn
: ThS. Châu Thị Kiều Phương
TP. Hồ Chí Minh, 02 tháng 07 năm 2024 lOMoAR cPSD| 47206521 LỜI CAM KẾT
Nhóm tôi đã đọc và hiểu và các hành vi vi phạm liêm chính học thuật.
Chúng tôi cam kết bằng danh dự rằng bài làm này do nhóm chúng tôi tự thực hiện
và không vi phạm về liêm chính học thuật. Ngày 02 tháng 07 năm 2024
(Họ tên và chữ ký của sinh viên đại diện) i lOMoAR cPSD| 47206521 TRÍCH YẾU
Trong quá trình xuất nhập khẩu, các chứng từ đóng vai trò rất quan trọng đối
với doanh nghiệp cả hai bên mua và bán. Ngoài ra, quá trình giao nhận hàng hoá
và khai báo hải quan là hoạt động quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu, hoạt động này quyết định được rằng hàng hóa sẽ được xuất đi nước ngoài
hoặc nhập khẩu từ nước khác. Nhờ môn “Giao nhận hàng hoá và khai báo hải
quan” đã tạo nên môi trường thực tế cho nhóm và các bạn sinh viên khác được
thực hành một cách thực tế hơn các bộ chứng từ mà doanh nghiệp phải làm đặc
biệt là quy trình xuất khẩu.
Trong bài báo cáo này nhóm 6 sẽ lập những chứng từ cần phải có trong việc
“Nhập khẩu mặt hàng quả Xoài từ Thái Lan về Việt Nam” và các chứng từ cần
thiết sẽ bao gồm: Sales Contract, Commercial Invoice, Packing List, D/O, C/O,
MFN, tờ khai hải quan, VGM, A/N, Bill of Lading, đồng thời cũng trình bày về
cách tìm kiếm HS. Ngoài ra, nhóm cũng sẽ trình bày về cách tính các mức thuế mà
doanh nghiệp cần phải trả cho thủ tục hải quan và tính toán làm sao cho doanh
nghiệp giảm mức thuế cho mình nhất có thể. Bên cạnh đó, các thành viên nhóm
cũng rất mong muốn có thể được vận dụng hết những kiến thức đã học vào báo cáo cuối kỳ này.
Trong suốt quá trình hoàn thiện bài báo cáo, nhóm 6 chúng tôi đã áp dụng được
nhiều thứ được nghe giảng từ giảng viên Châu Thị Kiều Phương, tham khảo các
nguồn tài liệu trên mạng và cả mẫu form chứng từ mà giảng viên đã cung cấp
xuyên suốt những buổi học. Sau quá trình chọn lọc các thông tin, hiểu rõ được quy
trình và đã hoàn thành bài báo cáo như hôm nay. LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, nhóm xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Hoa Sen
đã đưa môn học Giao nhận và khai báo hải quan vào chương trình giảng dạy. Đặc
biệt, nhóm xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn - Cô Châu Thị Kiều
Phương, người đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho nhóm chúng tôi trong
suốt thời gian học tập vừa qua. Trong thời gian tham gia lớp học, chúng tôi đã có ii lOMoAR cPSD| 47206521
thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, hoàn thiện hơn quá trình học tập hiệu quả,
nghiêm túc của mình. Những bài giảng của cô còn giúp chúng tôi hiểu rõ được quy
trình khai báo hải quan, các thủ tục cần phải có trong quá trình xuất nhập khẩu.
Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu cần nắm rõ để phục vụ trong công việc sau này.
Bộ môn Giao nhận và khai báo hải quan là môn học áp dụng được rất nhiều
vào trải nghiệm thực tế, và chúng càng trực quan hơn thông qua những điều giảng
viên Châu Thị Kiều Phương đã chia sẻ về những kinh nghiệm thực tế của chính
mình. Những buổi học của cô luôn đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với
nhu cầu thực tiễn của sinh viên. Tuy nhiên, vì vốn kiến thức còn nhiều hạn chế
và khả năng áp dụng lý thuyết vào thực tế còn nhiều bỡ ngỡ nên dù nhóm đã cố
gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó có thể tránh khỏi vẫn còn những
thiếu sót và còn chưa chính xác. Kính mong cô xem xét và góp ý để bài báo cáo
của nhóm 6 được hoàn thiện hơn.
Tập thể nhóm 6 xin chân thành cảm ơn!
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN BỘ MÔN
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ iii lOMoAR cPSD| 47206521
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 20... NGƯỜI NHẬN XÉT MỤC LỤC
LỜI CAM KẾT.....................................................................................................1
TRÍCH YẾU.........................................................................................................2
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................3
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN BỘ MÔN........................................................4
DANH MỤC HÌNH ẢNH....................................................................................7
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................8
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ NGOẠI NGỮ..................................................9
NHẬP ĐỀ ............................................................................................................... 1
I – GIỚI THIỆU TỔNG QUAN THÔNG TIN HÀNG HÓA .............................. 1

I.1. Tổng quan về CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BỘT BÌNH MINH ......... 1
I.2. Thông tin lô hàng nhập khẩu ..................................................................... 1
I.3. HS Code ....................................................................................................... 2
3.1 Định nghĩa ................................................................................................. 2
3.1.2. Cách để tra mã HS code ...................................................................... 2
3.2. Tra cứu bằng website của Tổng cục Hải quan Việt Nam .................... 2

II – HỒ SƠ CHỨNG TỪ VÀ THUẾ QUAN ........................................................ 5
II.1. Hợp đồng thương mại (Sale Contract) .................................................... 5
1.1. Khái niệm ................................................................................................. 5
1.2. Thông tin cơ bản trên hợp đồng thương mại ....................................... 5
iv lOMoAR cPSD| 47206521
II.2. Hóa đơn thương mại – Commercial Invoice ......................................... 11
2.1. Khái niệm ............................................................................................... 11
2.2. Nội dung chính ...................................................................................... 11

II.3. Phiếu đóng gói (Packing List) ............................................................... 12
3.1. Nội dung chính của Packing List: ....................................................... 13
3.2. Chức năng của Packing List ............................................................... 13
3.3. Vai trò của Packing List ....................................................................... 13

II.4. Giấy phép kinh doanh xnk thực vật ..................................................... 15
II.5. Giấy xác nhận khối lượng toàn bộ - Verified Gross Mass .................. 17

5.1. Khái niệm .............................................................................................. 17
5.2. Nội dung chính ..................................................................................... 17
5.3 Mục đích ................................................................................................. 19

II.6. Giấy chứng nhận xuất xứ nguồn gốc – Certificate of Origin (C/O) .. 19
6.1. Điều kiện để được cấp CO Form D .................................................... 19
6.2. Nội dung CO form D ............................................................................ 19

II.7. Tờ khai hải quan ..................................................................................... 20
7.1. Khái niệm .............................................................................................. 20
7.2. Nội dung ................................................................................................ 21
7.3. Mục đích ................................................................................................ 21

II.8. Cách tính các loại thuế xuất khẩu ......................................................... 26
8.1. Thời điểm tính thuế XNK .................................................................... 26
8.2. Tóm tắt một số thông tin cần thiết của lô hàng ................................. 26

II.9. Vận đơn đường biển – Bill of Lading ................................................... 27
9.1. Khái niệm .............................................................................................. 27
9.2. Chức năng chính .................................................................................. 27

II.10. Giấy thông báo hàng đến – A/N .......................................................... 30
10.1. Khái niệm ............................................................................................ 30
10.2. Thời điểm phát hành A/N .................................................................. 30
10.3. Người phát hành A/N ......................................................................... 30

II.11. Lệnh giao hàng – Delivery Order ........................................................ 32
11.1. Khái niệm ............................................................................................ 32
11.2. Phân loại .............................................................................................. 32

II.12. Bản lược khai hàng hoá (Manifest - MNF) ........................................ 33
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 36
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC ................................................................... 37
v lOMoAR cPSD| 47206521 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Trang chủ website Tổng cục Hải quan Việt Nam............................................................3
Hình 2: Mục Tra cứu Biểu thuế - Mã HS.....................................................................................4
Hình 3: Tra cứu hàng hoá tại ô tìm kiếm......................................................................................4
Hình 4: Danh sách các mã HS liên quan đến hàng hoá................................................................5
Hình 5: Comercial Invoice.........................................................................................................14
Hình 6: Packing List...................................................................................................................17
Hình 7: Giấy xác nhận khối lượng toàn bộ (VGM)....................................................................21
Hình 8: MẪU CO form D..........................................................................................................23
Hình 9: Tờ khai Hải quan Xuất khẩu (1)....................................................................................26
Hình 10: Tờ khai Hải quan Xuất khẩu (2)..................................................................................27
Hình 11: Tờ khai Hải quan Nhập khẩu (1).................................................................................28
Hình 12: Biểu thuế xuất nhập khẩu 2024...................................................................................31
Hình 13: Bill of Lading..............................................................................................................33
Hình 14: Giấy thông báo hàng đến (A/N)...................................................................................35
Hình 15: Mẫu đơn lệnh giao hàng (D/O)....................................................................................37 vi lOMoAR cPSD| 47206521 DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Một số thông tin của lô hàng..........................................29
Bảng 2: kê khai hàng hóa (1).......................................................36
Bảng 3: kê khai hàng hóa (2).......................................................36
Bảng 4: kê khai hàng hóa (3).......................................................36 lOMoAR cPSD| 47206521 vi i i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ NGOẠI NGỮ CFR Cost and Freight LTD Limited CP TM Cổ phần Thương mại POL Port of Loading POD Port of Destination T/T Telegraphic Transfer VCCI
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam ix lOMoAR cPSD| 47206521 NHẬP ĐỀ
Kinh doanh quốc tế là một ngành nghề phát triển mạnh mẽ và được xem là cốt lõi của mảng
kinh doanh trên toàn thế giới nói riêng và Việt Nam nói chung. Giao nhận hàng hoá và khai báo
hải quan trở thành một phần quan trọng trong quá trình vận tải hàng hoá, thúc đẩy mở rộng giao
dịch và thị trường nhập khẩu, góp phần phát triển ngành kinh doanh xuất nhập khẩu.
Nhằm đẩy mạnh hoạt động giao nhận hàng hoá, việc quan trọng nhất chính là nắm vững các
kiến thức, kỹ thuật của phương thức giao nhận và các chứng từ sẽ giúp cho doanh nghiệp tạo được
uy tín với khách hàng, còn có ý nghĩa quan trọng đến chất lượng, hiệu quả công việc.
Để có thể hiểu rõ hơn những điều trên, nhóm 6 đã tiến hành áp dụng những lý thuyết đã học
vào việc thực hành một lô hàng thực tế dựa trên thông tin giảng viên đã cung cấp: mặt hàng quả
Xoài được đóng hàng tại cảng Bankgkok, Thái Lan và dỡ hàng tại cảng Cái Mép, Vũng Tàu. Thông
qua bài báo cáo cuối kỳ này, nhóm 6 mong rằng những vấn đề nhóm trình bày bên dưới đây, dù
chỉ trực quan về khía cạnh xuất khẩu một loại hàng hóa, vẫn sẽ làm rõ được các vấn đề cơ bản về
những thủ tục giấy tờ cần thiết cho hoạt động giao nhận hàng hó
I – GIỚI THIỆU TỔNG QUAN THÔNG TIN HÀNG HÓA
I.1. Tổng quan về CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BỘT BÌNH MINH
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BỘT BÌNH MINH là một doanh nghiệp uy tín,
chuyên cung cấp các sản phẩm bột rau củ quả, bột dược liệu chất lượng cao. Với đội
ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình và công nghệ hiện đại, Bình Minh cam kết
mang đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và dịch vụ hoàn hảo nhất.
Địa chỉ: 945/36/16 Đường 30/4, Phường 11, Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Hotline: 0365 208 979 Mã số thuế: 3900806207
I.2. Thông tin lô hàng nhập khẩu
Buyer: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BỘT BÌNH MINH
Địa chỉ: 945/36/16 Đường 30/4, Phường 11, Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Mã số thuế: 3900806207
Seller: Daiichi Sankyo Company Co.,Ltd
Địa chỉ: 587, 10 Kamphaeng Phet 2 Rd, Khwaeng Chatuchak, Khet Chatuchak, 1 lOMoAR cPSD| 47206521 Bangkok, Thailand Mã số thuế: 3716494278 POL: BANGKOK, THAILAND
POD: CÁI MÉP, VŨNG TÀU, VN TEMRS: DDP
VOLUME: 2 x 40'DC và 1 x 20'DC COMMODITY: QUẢ XOÀI I.3. HS Code 3.1 Định nghĩa
- HS code (Harmonized System code) là là mã số mã hóa một loại hàng hóa nhất định. HS
Code giúp xác định được tên gọi hàng hóa, mô tả về tính chất, cấu tạo, công dụng, quy
cách đóng gói bao bì và một vài thuộc tính khác nhau của hàng hóa đó.
- Hệ thống này do Tổ chức Hải quan Thế giới (WCO – World Customs
Organization) phát triển và duy trì. Hiện nay Việt Nam áp dụng HS code gồm có 8 số,
tuy nhiên tại một số quốc gia thì có thể là 10 chữ số hoặc đến 12 chữ số. Để đảm bảo
sự hài hòa giữa các quốc gia, HS code của các bên phải sử dụng ít nhất 4 chữ số hoặc
6 chữ số đầu tiên theo các quy tắc quốc tế. Dựa vào mã số này, cơ quan hải quan sẽ áp
thuế xuất nhập khẩu tương ứng cho doanh nghiệp, đồng thời có thể thống kê được
thương mại trong nước và xuất khẩu.
Cấu trúc HS code bao gồm:
- Chương (2 số đầu tiên): Phân loại hàng hoá theo các nhóm lớn.
- Nhóm (2 số tiếp theo): Chi tiết hoá các nhóm lớn hơn theo từng loại hàng hoá cụ thể.
Phân nhóm (2 số tiếp theo): Chi tiết hoá đơn nữa theo từng sản phẩm cụ thể.
3.1.2. Cách để tra mã HS code
Để xác định được mã HS, gồm có những cách như sau, cụ thể:
- Tra cứu bằng website của Tổng cục Hải quan Việt Nam, truy cập vào website https://www.customs.gov.vn/
- Tra cứu bằng Biểu thuế xuất nhập khẩu khẩu theo từng năm
- Dựa vào những bộ chứng từ cũ hoặc bộ tờ khai báo hải quan
- Liên hệ trực tiếp với cơ quan Hải quan địa phương
- Tìm kiếm các Biểu thuế xuất nhập khẩu trên những trình duyệt như Google, Safari, Cốc Cốc.
3.2. Tra cứu bằng website của Tổng cục Hải quan Việt Nam
Bước 1: Truy cập bằng website của Tổng cục Hải quan Việt Nam: https://www.customs.gov.vn/ 2 lOMoAR cPSD| 47206521
Hình 1: Trang chủ website Tổng cục Hải quan Việt Nam
Bước 2: Nhập từ khoá mô tả hàng hoá:
Trên trang chủ của trang web, ở muc “Dịch vụ công trực tuyến”, hãy nhấn vào ô “Tra cứu Biểu thuế”
Hình 2: Mục Tra cứu Biểu thuế - Mã HS
Bước 3: Tại ô tìm kiếm, hãy nhập chuỗi mã số hoặc từ khoá hàng hoá muốn tìm vào ô. Sau
khi nhập xong, lướt xuống bên dưới trang để nhập mã captcha rồi bấm nút tìm kiếm. 3 lOMoAR cPSD| 47206521
Hình 3: Tra cứu hàng hoá tại ô tìm kiếm
Bước 4: Xem kết quả tra cứu:
Công cụ sẽ hiển thị danh sách các mã HS liên quan đến từ khoá hàng hoá muốn tìm kiếm.
Hình 4: Danh sách các mã HS liên quan đến hàng hoá
Bước 5: Chọn mã HS phù hợp nhất:
Dựa trên mô tả chi tiết sản phẩm, chọn mã HS chính xác. 4 lOMoAR cPSD| 47206521
II – HỒ SƠ CHỨNG TỪ VÀ THUẾ QUAN
II.1. Hợp đồng thương mại (Sale Contract) 1.1. Khái niệm
Hợp đồng thương mại (Sales Contract): là văn bản thỏa thuận giữa người mua và người bán về các
nội dung liên quan đến thông tin người mua & người bán, thông tin hàng hóa, điều kiện, cơ sở
giao hàng, thanh toán, bảo hiểm hàng hóa...v.v. Chủ thể của hợp đồng là người bán và người mua;
họ có thể là thể nhân, pháp nhân và trong trường hợp đặc biệt có thể là Nhà nước
1.2. Thông tin cơ bản trên hợp đồng thương mại
- Đối tượng của hợp đồng: Phải là hàng hóa mua bán thể hiện các thông tin về hàng như tên
hàng, số lượng, đơn giá, quy cách đóng gói .
- Nội dung của hợp đồng: là toàn bộ nghĩa vụ của các bên trong việc chuyển giao quyền sở
hữu về hàng hóa, cũng như việc giao hàng cho người mua và thanh toán cho người bán
- Các điều kiện cần bàn giao trong hợp đồng ngoại thương: hình thức giao hàng, các ràng
buộc về chứng từ, khiếu nại nếu có…
- Hình thức của hợp đồng: có thể được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác
lập bằng hành vi cụ thể
- Hợp đồng mua bán hàng hóa là hợp đồng song vụ, có bồi hoàn và là hợp đồng ước hẹn
- Phần trình bày cần được thể hiện đầy đủ nội dung như sau:
- Contract No – số hợp đồng;
- Thời gian và địa điểm ký kết hợp đồng Sales Contract;
- Tên và địa chỉ của bên bán, tên và địa chỉ của bên mua;
- Danh sách giải nghĩa những định nghĩa trong hợp đồng;
- Cơ sở pháp lý của hợp đồng mua bán quốc tế để hợp đồng có hiệu lực trước pháp luật khi
chẳng hay xảy ra sự kiện pháp lý;
- Phần điều khoản và điều kiện đã thỏa thuận đưa ra ý kiến thống nhất giữa hai bên;
- Thương phẩm phải ghi đầy đủ tên hàng, số lượng mà người mua cần, tính chất và bao bì của sản phẩm;
- Các điều khoản chính của hợp đồng mua bán quốc tế như giá cả của sản phẩm, cơ sở của
giá cả, trả tiền hàng, thanh toán, chứng từ thanh toán;
- Các điều khoản về vận tải cũng cần được đề cập đến như điều kiện giao hàng, thời gian
giao hàng và địa điểm giao hàng;
- Các điều khoản về pháp lý như luật áp dụng trong hợp đồng các trường hợp khiếu nại,
trường hợp bất khả kháng trong quá trình vận chuyển; 5 lOMoAR cPSD| 47206521
- Có chữ ký đồng ý với bản hợp đồng chứa nội dung được đưa ra thỏa thuận giữa hai bên để
làm chứng cứ và có hiệu lực pháp lý.
Dựa vào hợp đồng này, bên bán sẽ cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ mà bên mua cần, còn bên
mua có trách nhiệm thanh toán cho bên bán. Doanh nghiệp cần phải đăng ký kinh doanh, đồng
thời đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu tại cục Hải quan, hàng hóa phải được pháp luật
cho phép mua bán và doanh nghiệp phải được cấp giấy phép xuất nhập khẩu cho mặt hàng đó.
Hợp đồng thương mại là một trong những chứng từ quan trọng nhất khi thực hiện giao dịch mua
bán quốc tế vì đây không chỉ là văn bản nêu rõ nội dung thỏa thuận và các điều khoản quy định
cho từng bên mà còn là cơ sở pháp lý cho những vấn đề phát sinh không mong muốn sau này như
một trong hai bên không làm đúng như thỏa thuận hay đôi bên xảy ra vấn đề tranh chấp, kiện tụng.
SALES CONTRACT (HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG) Contract No: TH38294827VN Số: TH38294827VN Date: Jul 28th, 2024 Ngày: 28/7/2024
SELLER: DAIICHI SANKYO COMPANY CO.,LTD Người bán: CÔNG
TY TNHH DAIICHI SANKYO
ADD: 587, 10 Kamphaeng Phet 2 Rd, Khwaeng Chatuchak, Khet Chatuchak, Bangkok, Thailand.
Địa chỉ: 587, 10 Kamphaeng Phet 2 Rd, Khwaeng Chatuchak, Khet Chatuchak, Băng Cốc, Thái Lan. Telephone: +66 3-2638-9111 Fax: +66 3-2638-9111
Điện thoại: +66 3-2638-9111 Fax: +66 3-2638-9111
Hereinafter called THE SELLER Dưới đây được gọi là bên Bán.
BUYER : BINH MINH POWDER PRODUCTION CO., LTD
Người mua: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BỘT BÌNH MINH
ADD: 945/36/16 Street 30/4, Ward 11, Vung Tau City, Ba Ria - Vung Tau Province
Địa chỉ: 945/36/16 Đường 30/4, Phường 11, Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Telephone: 0899 357 698 Fax: 0899 357 698
Điện thoại: 0899 357 698 Fax: 0899 357 698 6 lOMoAR cPSD| 47206521 Hereinafter called THE BUYER
Dưới đây được gọi bởi bên Mua.
The Buyer agree to buy and the seller agree to sell the under-mentioned commodity according to
the terms and conditions as below:
Hai bên mua và bán trên đây đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều kiện sau:
1) PRODUCT AND QUANTITY/ TÊN HÀNG VÀ SỐ LƯỢNG
A total of 4,500 boxes of Thai mangoes with each box containing 15kg. Origin from Thailand.
Tổng cộng là 4.500 thùng xoài của Thái Lan với mỗi thùng 15kg. Xuất xứ từ Thái Lan. Gross weight: 67,550.9 kgs
Tổng trọng lượng hàng hóa: 67.550,9 kg Net Weight: 67,500 kgs
Trọng lượng thực tế của hàng hóa không bao gồm trọng lượng bao bì: 67.500 kg
2) SPECIFICATIONS/ ĐẶC ĐIỂM ĐẶC BIỆT
Product name (Tên hàng): Mangoes (Quả xoài)
Type (Loại): Thai mango (Xoài Thái) Size (Kích thước): 450gr
Quality (Chất lượng): Export standard (Tiêu chuẩn chung)
Country of origin (Xuất xứ): Thailand 3) PRICE/ GIÁ
The price of 1 box of mangoes is 35 USD, according to DDP terms, to Cai Mep port, Vung Tau, VN, Incoterms 2020.
Giá của 1 thùng xoài là 35 USD, theo điều kiện DDP, đến cảng Cái Mép, Vũng Tàu, VN, Incoterms 2020.
4) TOTAL VALUE/ TỔNG GIÁ TRỊ ĐƠN HÀNG Total value 157,500 USD Trị giá 157.500 USD
Total say in ONE HUNDRED FIFTY SEVEN THOUSAND FIVE HUNDRED DOLLARS.
Bằng chữ: Một trăm năm mưới bảy nghìn năm trăm đô. 7 lOMoAR cPSD| 47206521
In case the contract would not be effective at this date, the Buyer and the Seller will meet each
other to discuss a price revision or a modification of the scope of supply and services in order to
maintain the price taking into account the increase of the cost of supply and services.
Trong trường hợp hợp đồng không có hiệu lực vào ngày này, Người mua và Người bán sẽ gặp
nhau để thảo luận về việc sửa đổi giá hoặc sửa đổi phạm vi cung cấp và dịch vụ để duy trì giá có
tính đến việc tăng chi phí cung cấp và dịch vụ.
5) SHIPMENT/ VẬN CHUYỂN
1) The shipment of Surgical Mask is within 30 days from date of contractThời gian giao hàng
trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
2) Loading port : Bangkok, Thailand
Cảng xếp hàng: Cảng Băng Cốc, Thái Lan
3) Destination port: Cai Mep, Vung Tau, Vietnam
Cảng dở hàng: Cảng Cái Mép, Vũng Tàu, Việt Nam
6) PACKING/ ĐÓNG GÓI BAO BÌ
In 1KG/BOX per 15 KGS/CARTON (1kg/Túi/15kg/Thùng)
7) DOCUMENTS REQUIRED/ GIẤY TỜ CẦN CHO LÔ HÀNG
a) Full set of clean on board Ocean Bill of Lading (3 original and 3 copies NON– NEGOTIABLE).
Toàn bộ Vận đơn đường biển on board (3 bản chính và 3 bản sao KHÔNG ĐIỀU CHỈNH).
b) Signed Commercial Invoice in 3 original and 3 copies.
Hóa đơn thương mại đã ký thành 3 bản chính và 3 bản sao.
c) Packing List in 3 original and 3 copies.
Danh sách đóng gói thành 3 bản chính và 3 bản sao.
d) Shipping Advice fax to Purchaser within 3 working days after the vesselsailing from port of
shipment advising shipment details, name of Vessel, Value of goods, ETA, shipped weight and
quantity, description of goods, port of shipment and port of discharge.
Gửi fax Thông báo vận chuyển cho Người mua trong vòng 3 ngày làm việc sau khi tàu khởi
hành từ cảng gửi hàng thông báo chi tiết lô hàng, tên tàu, giá trị hàng hóa, trọng lượng và số
lượng vận chuyển, mô tả hàng hóa, cảng gửi hàng và cảng dỡ hàng. 8 lOMoAR cPSD| 47206521
8) PAYMENT TERMS/ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
By T/T 100% within 07 working days after B/L date Trả trước 100% trong
vòng 07 ngày làm việc sau ngày B/L
Beneficiary/ Người thụ hưởng:
DAIICHI SANKYO COMPANY CO.,LTD
CÔNG TY TNHH DAIICHI SANKYO
ADD: 587, 10 Kamphaeng Phet 2 Rd, Khwaeng Chatuchak, Khet Chatuchak, Bangkok, Thailand.
Địa chỉ: 587, 10 Kamphaeng Phet 2 Rd, Khwaeng Chatuchak, Khet Chatuchak, Băng Cốc, Thái Lan.
Bank of Beneficiary/ Ngân hàng của người thụ hưởng:
BANGKOK BANK PUBLIC COMPANY LIMITED
CÔNG TY TNHH ĐẠI CHÚNG NGÂN HÀNG BANGKOK
Address: 333, SILOM ROAD, BANGRUK
Địa chỉ: 333, ĐƯỜNG SILOM, BANGRUK.
A/C NO/ SỐ TK: 098 393 276 292
SWIFT CODE/ MÃ SWIFT: BKKBTHBKXXX
9) INSURANCE/ BẢO HIỂM To be effected by THE BUYER.
Được thực hiện bởi Bên nhập khẩu.
10) FORCE MAJEURE/ ĐIỀU KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
If the shipment of the contract of the goods is prevented or delayed in the whole or in part by
reason of force majeure such as war, earthquake, fold, fire, storm, heavy snow or the other causes
etc,the seller shall not be responsible for nonshipment or late shipment of the goods or non-
performance of this contract. Nếu việc vận chuyển hàng hóa theo hợp đồng bị ngăn cản hoặc bị
trì hoãn toàn bộ hoặc một phần vì những lý do bất khả kháng như chiến tranh, động đất, gấp, hỏa
hoạn, bão, tuyết rơi nhiều hoặc các nguyên nhân khác, v.v ... thì người bán sẽ không chịu trách 9 lOMoAR cPSD| 47206521
nhiệm đối với trường hợp không giao hàng hoặc vận chuyển hàng hóa trễ hoặc không thực hiện hợp đồng này.
11) ARBITRATION/ PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP THAY THẾ
Responsibility to settle complaints with foreign countries/ Trách nhiệm giải quyết khiếu nại:
All disputes in connection with this contract or the execution thereof shall be settled by negotiation
between the two parties. If no settlement can be reached, the case shall be submitted to the
International Economic Trade Arbitration Commission of Viet Nam and Viet Nam law applies.
The results are final and binding for both parties.
Tất cả các tranh chấp liên quan đến hợp đồng này hoặc việc thực hiện hợp đồng này sẽ được giải
quyết bằng thương lượng giữa hai bên. Nếu không giải quyết được, vụ việc sẽ được đệ trình lên
Ủy ban Trọng tài Thương mại Kinh tế Quốc tế của Việt Nam và pháp luật Việt Nam sẽ được áp
dụng. Kết quả là cuối cùng và ràng buộc cho cả hai bên.
12) GENERAL CONDITIONS/ NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC
This contract shall come into effect from the signing date, any amendment and additional clause
to these conditions shall be valid only if made in written form and duly confirmed by both sides.
Hợp đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký, mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung đối với các điều kiện
này chỉ có hiệu lực nếu được lập thành văn bản và được hai bên xác nhận hợp lệ.
Definition as per Incoterms 2020.
Định nghĩa theo Incoterms 2020.
This contract is subject to the General Terms and Conditions set forth herewith which form an
integral part of this contract. Faxed signed contract is deemed to be valid.
Hợp đồng này tuân theo các Điều khoản và Điều kiện Chung được quy định kèm theo đây là một
phần không thể tách rời của hợp đồng này. Hợp đồng đã ký qua fax được coi là hợp lệ.
For and on behalf of Seller
For and on behalf of Buyer (Người bán) (Người mua) 10