-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Nhập môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam - Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | Trường Đại học Hà Nội
Đối tượng nghiên cứu: sự ra đời, pt và hoạt động lđạo của Đảng qua các tki ls 1. Sự kiện lsđ Gắn chặt với sự lđạo của Đảng. Sự kiện lsđ khác với sự kiện ls dt và ls quân sự. Mục đích tìm hiểu: làm sáng rõ bản chất cách mạng của Đảng với tư cách là 1 Đảng chính trị. Là đội tiên phong và là đại biểu trung thành lợi ích của GCCN, nd lđ, và của dt VN. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (ĐHHN)
Trường: Đại học Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD|46342985 lOMoARcPSD|46342985 CHƯƠNG NHẬP MÔN I.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: sự ra đời, pt và hoạt động lđạo của Đảng qua các tki ls
1. Sự kiện lsđ
Gắn chặt với sự lđạo của Đảng.
Sự kiện lsđ khác với sự kiện ls dt và ls quân sự.
Mục đích tìm hiểu: làm sáng rõ bản chất cách mạng của Đảng với tư cách là 1 Đảng chính trị.
Là đội tiên phong và là đại biểu trung thành lợi ích của GCCN, nd lđ, và của dt VN
2. Cương lĩnh, đường lối, chủ trương, chính sách lớn
- Cương lĩnh: kể từ khi Đảng ra đời cho đến năm 2018, trải qua 13 kỳ đại hội: có 5 cương lĩnh đảng:
Cương lĩnh đầu tiên 2/1930 Luận cương 10/1930
Chính cương đảng lđ VN 2/1951
Cương lĩnh xd đất nước trong tki quá độ lên CNXH: 6/1951
Cương lĩnh bổ xung và pt năm 2011
- Tên đường lối chính sách lớn của Đảng: Đường lối CM gpdt
Đường lối kháng chiến bve tổ quốc Đường lối CM XHCN Đường lối đổi mới Đường lối quân sự Đường lối đối ngoại
3. Hệ thống tổ chức đảng, công tác xây dựng đảng qua các thời kì ls
- Về chính trị: đảm bảo tính đúng đắn của đg lối, củng cố chính trị nội bộ và nâng
cao bản lĩnh chính trị của Đảng.
- Về tư tưởng: lấy CN M.L, TT HCM làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hđ.
- Về tổ chức: củng cố, pt hệ thống tổ chức và đội ngũ cán bộ, đảng viên của
Đảng, tuân thủ các nguyên tắc tổ chức cơ bản. lOMoARcPSD|46342985 Ôn thi gk
Gđ trước 1900:
1. Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần 1 ở VN: Vào khoảng: 1896 – 1913
GC mới đc hình thành là: GCCN
Td P nổ súng tấn công xâm lược VN vào: 1/9/1858 Sau 1900:
1. NAQ lựa chọn con đg gpdt theo khuynh hướng chính trị vô sản vào: 1920
2. NAQ đã đọc sơ thảo lần thứ 1 luận cương về vấn đề dân tộc và vđề thuộc địa vào 7/1920 tại Pháp.
3. Hội liên hiệp thuộc địa đc thành lập năm 1921
4. NAQ từ Liên Xô về Quảng Châu (TQ) vào 12/1924
5. Ptr đòi trả tự do cho cụ PBC diễn ra sôi nổi năm 1925 6. Hội
VN CM thanh niên đc thành lập 6/1925.
7. VN quốc dân đảng đc thành lập 12/1927, do Phạm Tuấn Tài tham gia sáng lập.
8. Hội VN CM thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa” cuối năm 1928 đầu năm 1929
9. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở VN đc thành lập 3/1929, gồm 8 thành viên – Bí thư chi bộ là Trần Văn Cung
10. Tgian ra bản Tuyên đạt nêu rõ việc thành lập Đông Dương cs liên đòa: 9/1929
11. Tên chính thức của tổ chức này đc đặt tại Đại hội lần 1 ở Quảng Châu (5/1929) là Hội VN CM thanh niên.
12. Tổ chức Đông Dương CSĐ đc thành lập: 6/1929 An Nam CSĐ: 8/1929 Đông Dương CSLĐ: 9/1929
13. NAQ gửi quốc tế cộng sản bản báo cáo về việc thành lập ĐCS VN ngày 8/2/1930
14. Khởi nghĩa Yên Bái nổ ra vào 9/2/1930.
15. Đông Dương cs liên đoàn hợp nhất vào ĐCS VN vào 24/2/1930.
16. Ban thường vụ TW đảng ra qđ chấp nhận DDCSLD là 1 bộ phận của ĐCS vào: 24/2/1930.
17. Luận cương ctri do đồng chí Trần Phú khởi thảo ra đời vào 10/1930 18. Cuối năm 1930:
Chính quyền Xô Viết ở 1 số vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh đc thành lập
Cao trào CM VN năm 1930 bắt đầu bị đế quốc Pháp đàn áp khốc liệt
19. ĐCS VN đổi tên 3 lần:
Lần 1: 10/1930_ĐCS Đông Dương Lần 2: 2/1951_ĐLĐ VN lOMoARcPSD|46342985 Lần 3: 12/ 1976_ĐCS VN
20. Đc sự giúp đỡ của QTCS, Đảng ta đã kịp thời công bố chương trình hành động của
ĐCS Đông Dương vào 6/1932
21. Đại hội lần thứ 7 QTCS họp ở Matxcova vào 25/7 – 21/8/1935
22. Ptr Đông Dương đại hội sôi nổi nhất là năm 1936
23. CTTG T1 bùng nổ năm 1939
24. Lần đầu tiên Ban chấp hành TWĐ chủ trương thành lập chính quyền nhà nước
với hình thức cộng hòa dân chủ tại hội nghị họp tháng 11/1939
25. Trong cao trào vđộng cứu nước 1939-1945, chiến khu cm đc xây dựng ở vùng
Chí Linh – Đông Triều có tên là Trần Hưng Đạo.
26. Trường Chinh là ng chủ trì hội nghị ban chấp hành TWĐ 11/1940
27. Hội nghị TW lần thứ 7 của Đảng họp tại Đình Bảng (Bắc Ninh) vào 11/1940
28. Quân đội phát xít Nhật vào xâm lược nước ta vào 9/1940
29. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn nổ ra 27/9/1940, Nam Kỳ nổ ra 23/11/1940
30. Ban chấp hành TWĐ xđ cbi khởi nghĩa vuc trang là nhiệm vụ trung tâm tại
hội nghị họp tháng 5/1941
31. Ban chấp hành TWĐ chủ trương gq vđề dt trong khuôn khổ từng nước ở
Đông Dương vào tháng 5/1941
32. Mặt trận VN độc lập đồng minh (Việt minh) đc thành lập năm 1941
33. Mặt trận Việt Minh ra Tuyên ngôn về sự ra đời của mặt trận vào 10/1941
34. Đội vũ trang nhỏ đc thành lập ở Cao Bằng gồm 12 chiến sĩ đc thành lập vào cuối 1941
35. Hội văn hóa cứu quốc đc thành lập 1943
36. Người đc giao nhiệm vụ thành lập Đội VN tuyên truyền gp quân 22/12/1944 là Võ Nguyên Gíap
37. Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” vào tháng 5/1944
38. VN tuyên truyền gp quân đc thành lập 22/12/1944, lúc đầu thành lập có 34 chiến sĩ.
39. Hội nghị quân sự CM Bắc Kỳ họp vào tháng 4/1945, do Ban thường vụ TWĐ triệu tập.
40. VN gp quân đc thành lập tháng 5/1945
41. Hội nghị toàn quốc của ĐCS Đông Dương họp ở Tân Trào vào 13 – 15/8/1945
42. Chỉ thị kháng chiến kiến quốc ra đời 25/11/1945
43. Lần đầu tiên nd VN tổ chức kỷ niệm mít tinh trọng thể tại HN kỉ niệm ngày
quốc tế lđ vào năm: 1946
44. Năm 54 – 58: ctranh đơn phuownh, hình thức đtranh ctri vì tuân theo hiệp định GNV
45. Năm 56: tổng tuyển cử tự do
46. TWĐ lần thứ 15 (1959): nd m.Nam sd bạo lực CM lOMoARcPSD|46342985
47. Đg vận tải trên bộ để m.B chi viện cho m.Nam là đg 559 có tên Đg Trường
Sơn hay gọi là đg Hồ Chí Minh
48. Ptr Đồng Khởi ngày 17/1/1960 tại Bến Tre
49. Học thuyết của CT Đặc Biệt là Phản ứng linh hoạt
50. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) mở đầu cao trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng
ngụy mà diệt” trên khắp m.Nam”.
51. Khác biệt lớn giữa CTĐB VÀ CTCB là quân mỹ, quân đồng minh của Mỹ và qđội Sài gòn
52. Khẩu hiệu đấu tranh của hội nghị 11 và 12: “Tất cả đánh thắng Mỹ xâm lược”
53. Thứ tự tgian dbien các kế hoạch chiến lược của Mỹ: “Đặc biệt – cục bộ - VNHCT”
54. VNCH giống đặc biệt có Quân chủ lực là VNCH
55. 1972 – Điện biên phủ trên không dra HN 12 ngày đêm
56. Điện biên phủ ở Tây Bắc là 56 ngày đêm
57. 81 ngày đêm là be thành Cổ Quảng Trị
58. 27/1/1973: kí hiệp định Paris
59. Sau tết mậu thân 68: Mỹ đàm phán hiệp định Paris với VN
60. 65 – 68: m.B vừa đtranh vừa sx vừa hậu phương
61. Tây Nguyên – Huế-Đà Nẵng – Hồ Chí Minh thứ tự
62. M.Bắc qđ nhất (vì cơ quan đầu não ở m.B ở thủ đô), m.nam qđ trực tiếp.
63. Đánh nhanh thắng nhanh – Td Pháp xâm lược VN lần 2
Đánh chắc, tiến chắc – chiến dịch ĐBP