Nhớ các thì trong Tiếng anh cơ bản | Đại học Lao động - Xã hội

Nhớ các thì trong Tiếng anh cơ bản | Đại học Lao động - Xã hội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống

CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở CÁC T
Với các thì ở hiện tại: động từ và trợ động từ chia theo cột thứ nhất ( V1) trong
bảng động từ bất quy tắc
Với các thì quá khứ: động từ và trợ động từ chia theo cột thứ hai ( V2 ) trong
bảng động từ bất quy tắc
Với các thì tương lai: động từ giữ nguyên, phải có chữ will trong cấu trúc. Dây là
yếu tố bắt buộc
Với các thì tiếp diễn: sẽ có hai dạng là tobe và V-ing
Với các thì hoàn thành: trợ động từ là have/has/had và động từ chia theo cột thứ
ba(V3) trong bảng động từ bất quy tắc
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CỦA CÁC THÌ
Hiện tại đơn: Every, always, often, never, seldom, usually, rarely,
generally,sometimes,frequently, in the morning, at night, …
Hiện tại tiếp diễn: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen, at
this very moment, currently, constantly, continuously, Look!, Listen!, “Watch
out!, Be quite!,…
Hiện tại hoàn thành: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, currently,
lately,in the past few days/weeks/months/years, over the past/the last + số +
days/months/years, so far until now, up to now, before…
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: All day, all week, since, for, for a long time, in the
past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in
recent years…
Quá khứ đơn: Yesterday, ago, last night, last week, last month, last year, ago,
when, in + thời gian trong quá khứ, finished, ended, stopped (thường diễn tả hành
đọng kết thúc trong quá khứ), once, twice, before, ago,...
Quá khứ tiếp diễn: while(trong khi) thường được sử dụng để đánh dấu mối quan
hệ giữa hai hành động
"While" + một hành động khác trong quá khứ
Trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
At + thời gian quá khứ
At this time + thời gian quá khứ
In + năm trong quá khứ
In the past
Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động
khác chen ngang vào.
Quá khứ hoàn thành: After, before, as soon as, by the time, when, already, just,
since, for, Prior to that time, by + thời gian ( chỉ thời gian hoặc điểm trong quá
khứ mà 1 hành động đã hoàn thành), yet, until then,...
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Until then, by the time, prior to that time, before,
after, for, since, all day/night/week/month/year..
Tương lai đơn: Tomorrow, next day, next week, next month, next year, in + thời
gian trong tương lai, this week/month/year, in the future, think, believe, i’m sure,
probably, suppose, maybe, supposedly,...
Tương lai gần: Soon, in the near future, in a moment, in a little while, shortly
Tương lai tiếp diễn: Next year, next week, next time, in the future, and soon, at +
thời gian (cụ thể trong tương lai mà hành động sẽ đang diễn ra), by ( chỉ thời gian
hoặc điểm trong tương lai mà hành động sẽ đang diễn ra trong suốt khoảng thời
gian đó)
Tương lai hoàn thành:
By + thời gian (tương lai mà một hành động sẽ kết thúc trước đó), by the time,
By the end of + thời gian trong tương lai, by the time...
Before + thời gian tương lai
Tương lai hoành thành tiếp diễn: For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời
gian trong tương lai(để chỉ thời điểm hoàn thành của hành động
By the time + mốc thời gian trong tương lai(để chỉ thời điểm hoàn thành của một hành
động trước hoặc tại thời điểm đó
By then để chỉ thời điểm trong tương lai khi một hành động sẽ hoàn thành hoặc xảy ra
trước đó
CÁCH DÙNG CỦA CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
Hiện tại đơn:
Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.
Diễn tả một năng lực của con người
Diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di
chuyển.(lịch trình đã được định sẵn)
Hiện tại tiếp diễn:
Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
Diễn tả hành động đang diễn ra xung quanh thời điểm nói, không phải ngay tại thời
điểm nói
Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.
Diễn tả sự than phiền của người nói về một việc cứ lặp đi lặp lại và khiến họ khó chịu
hay bực bội
Diễn tả sự việc / hành động sắp xảy ra ở tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch
đã được lên kế hoạch đã được lên lịch sẵn
Hiện tại hoàn thành:
Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại.
Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.
Dùng để thể hiện khi thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không được biết
rõ.
Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện
tại
Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại
LƯU Ý: thường có dùng “ever” hoặc “never”
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại( nhấn
mạnh tính liên tục của hành động)
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động
vẫn có thể thấy được ở hiện tại( nhấn mạnh kết quả của hành động)
Quá khứ đơn:
Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng
thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tục trong quá khứ
Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
Dùng trong câu điều kiện loại 2
Dùng trong câu ước không có thật
Công thức: It is time + S + V(qk)
It is + khoảng thời gian ( quá khứ ) + since + S + V(vqk)
Quá khứ tiếp diễn :
Diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động các xen vào (đang xảy ra là QKTD,
xen vào là QKĐ)
Diễn tả một hành động từng lặp lại trong qúa khứ và làm phiền đến người khác
| 1/4

Preview text:

CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở CÁC THÌ
 Với các thì ở hiện tại: động từ và trợ động từ chia theo cột thứ nhất ( V1) trong
bảng động từ bất quy tắc
 Với các thì quá khứ: động từ và trợ động từ chia theo cột thứ hai ( V2 ) trong
bảng động từ bất quy tắc
 Với các thì tương lai: động từ giữ nguyên, phải có chữ will trong cấu trúc. Dây là yếu tố bắt buộc
 Với các thì tiếp diễn: sẽ có hai dạng là tobe và V-ing
 Với các thì hoàn thành: trợ động từ là have/has/had và động từ chia theo cột thứ
ba(V3) trong bảng động từ bất quy tắc
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CỦA CÁC THÌ
 Hiện tại đơn: Every, always, often, never, seldom, usually, rarely,
generally,sometimes,frequently, in the morning, at night, …
 Hiện tại tiếp diễn: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen, at
this very moment, currently, constantly, continuously, Look!, Listen!, “Watch out!, Be quite!,…
 Hiện tại hoàn thành: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, currently,
lately,in the past few days/weeks/months/years, over the past/the last + số +
days/months/years, so far until now, up to now, before…
 Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: All day, all week, since, for, for a long time, in the
past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years…
 Quá khứ đơn: Yesterday, ago, last night, last week, last month, last year, ago,
when, in + thời gian trong quá khứ, finished, ended, stopped (thường diễn tả hành
đọng kết thúc trong quá khứ), once, twice, before, ago,...
 Quá khứ tiếp diễn: while(trong khi) thường được sử dụng để đánh dấu mối quan hệ giữa hai hành động
"While" + một hành động khác trong quá khứ
Trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. At + thời gian quá khứ
At this time + thời gian quá khứ In + năm trong quá khứ In the past
Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
 Quá khứ hoàn thành: After, before, as soon as, by the time, when, already, just,
since, for, Prior to that time, by + thời gian ( chỉ thời gian hoặc điểm trong quá
khứ mà 1 hành động đã hoàn thành), yet, until then,...
 Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Until then, by the time, prior to that time, before,
after, for, since, all day/night/week/month/year..
 Tương lai đơn: Tomorrow, next day, next week, next month, next year, in + thời
gian trong tương lai, this week/month/year, in the future, think, believe, i’m sure,
probably, suppose, maybe, supposedly,...
 Tương lai gần: Soon, in the near future, in a moment, in a little while, shortly
 Tương lai tiếp diễn: Next year, next week, next time, in the future, and soon, at +
thời gian (cụ thể trong tương lai mà hành động sẽ đang diễn ra), by ( chỉ thời gian
hoặc điểm trong tương lai mà hành động sẽ đang diễn ra trong suốt khoảng thời gian đó)  Tương lai hoàn thành:
By + thời gian (tương lai mà một hành động sẽ kết thúc trước đó), by the time,
By the end of + thời gian trong tương lai, by the time...
Before + thời gian tương lai
 Tương lai hoành thành tiếp diễn: For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời
gian trong tương lai(để chỉ thời điểm hoàn thành của hành động
By the time + mốc thời gian trong tương lai(để chỉ thời điểm hoàn thành của một hành
động trước hoặc tại thời điểm đó
By then để chỉ thời điểm trong tương lai khi một hành động sẽ hoàn thành hoặc xảy ra trước đó
CÁCH DÙNG CỦA CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH  Hiện tại đơn:
Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.
Diễn tả một năng lực của con người
Diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di
chuyển.(lịch trình đã được định sẵn)
 Hiện tại tiếp diễn:
Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
Diễn tả hành động đang diễn ra xung quanh thời điểm nói, không phải ngay tại thời điểm nói
Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.
Diễn tả sự than phiền của người nói về một việc cứ lặp đi lặp lại và khiến họ khó chịu hay bực bội
Diễn tả sự việc / hành động sắp xảy ra ở tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch
đã được lên kế hoạch đã được lên lịch sẵn  Hiện tại hoàn thành:
Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại.
Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.
Dùng để thể hiện khi thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không được biết rõ.
Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại
Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại
LƯU Ý: thường có dùng “ever” hoặc “never”
 Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại( nhấn
mạnh tính liên tục của hành động)
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động
vẫn có thể thấy được ở hiện tại( nhấn mạnh kết quả của hành động)  Quá khứ đơn:
Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng
thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tục trong quá khứ
Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
Dùng trong câu điều kiện loại 2
Dùng trong câu ước không có thật
Công thức: It is time + S + V(qk)
It is + khoảng thời gian ( quá khứ ) + since + S + V(vqk)  Quá khứ tiếp diễn :
Diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động các xen vào (đang xảy ra là QKTD, xen vào là QKĐ)
Diễn tả một hành động từng lặp lại trong qúa khứ và làm phiền đến người khác