-
Thông tin
-
Quiz
Nhom4 Bui Phuc Phu 2021008323 Number One Tan Hiep Phat - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Nhom4 Bui Phuc Phu 2021008323 Number One Tan Hiep Phat - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Marketing (MK191P1) 310 tài liệu
Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Nhom4 Bui Phuc Phu 2021008323 Number One Tan Hiep Phat - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Nhom4 Bui Phuc Phu 2021008323 Number One Tan Hiep Phat - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Môn: Marketing (MK191P1) 310 tài liệu
Trường: Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Hoa Sen
Preview text:
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING ------------------
TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC KỲ 3, NĂM 2022
MARKETING CHIẾN LƯỢC
ĐỀ TÀI: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CHO SẢN PHẨM
NƯỚC TĂNG LỰC NUMBER 1 THUỘC CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TÂN HIỆP PHÁT
LỚP HỌC PHẦN: 231101073305
GVHD: Phạm Thị Lan Hương
SINH VIÊN THỰC HIỆN: 1. Bùi Phúc Phú - 2021008323
2. Hồ Thị Thy Hiếu - 2021008265
3. Nguyễn Thị Hoài Thao - 2021008341
4. Trần Thị Thùy Như - 2021008317
5. Lê Nguyễn Nhật Mai - 2021008290
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2022
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC
1. Thời gian: Chúng tôi có 3 cuộc họp cụ thể ở các ngày sau:
2. Hình thức: Họp trực tuyến 3. Thành viên tham gia: 5/5
4. Chủ trì cuộc họp (Nhóm trưởng): Bùi Phúc Phú
5. Mô tả công việc và đánh giá Mức độ ST hoàn Họ và tên MSSV Công việc T thành (%) 1 Bùi Phúc Phú 2021008323 100% 2 Hồ Thị Thy Hiếu 2021008265 100% 3
Nguyễn Thị Hoài Thao 2021008341 100% 4 Trần Thị Thùy Như 2021008317 100% 5 Lê Nguyễn Nhật Mai 2021008290 100% I
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
……………………………………………………………………………………… …...
……………………………………………………………………………………… …...
……………………………………………………………………………………… …...
……………………………………………………………………………………… …...
……………………………………………………………………………………… …...
……………………………………………………………………………………… …...
……………………………………………………………………………………… …...
……………………………………………………………………………………… …...
……………………………………………………………………………………… …...
……………………………………………………………………………………… …...
……………………………………………………………………………………… …...
……………………………………………………………………………………… …...
……………………………………………………………………………………… …...
……………………………………………………………………………………… II …...
……………………………………………………………………………………… …...
……………………………………………………………………………………… …...
……………………………………………………………………………………… …...
……………………………………………………………………………………… …...
……………………………………………………………………………………… …...
……………………………………………………………………………………… …...
……………………………………………………………………………………… …...
……………………………………………………………………………………… …...
……………………………………………………………………………………… …...
……………………………………………………………………………………… …...
……………………………………………………………………………………… …...
………………………………………………………………………………………
…...………………… III MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH VỊ THẾ CỦA DOANH NGHIỆP....................................1 1.1.
Giới thiệu, phân tích về doanh nghiệp...................................................
1.1.1 Sơ lược về công ty.................................................................................
1.2.1 Tầm nhìn, sứ mệnh của công ty.............................................................
a. Tầm nhìn.............................................................................................
b. Sứ mệnh..............................................................................................
1.3.1 Triết lý kinh doanh.........................................................................
1.4.1 Thành tựu....................................................................................... 1.2.
Bối cảnh của chiến lược Marketing đang hoạch định............................ 1.3.
Phân tích vị thế (5C).............................................................................. 1.3.1.
Bối cảnh thị trường (Context)............................................................ 1.3.2.
Khách hàng (Customer)..................................................................... 1.3.3.
Đối thủ cạnh tranh (Competitor)........................................................
a. Công ty TNHH Nước giải khát SUNTORY PEPSICO Việt Nam......
b. Công ty TNHH Red Bull....................................................................
c. Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan......................................................
d. Công ty Vinacafe Biên Hòa................................................................ 1.3.4.
Các đối tác hợp tác (Collaborator).....................................................
a. Hợp tác cùng GEA..............................................................................
b. Hợp tác cùng Logistics Bureau International......................................
c. Các đối tác khác (Các nhà cung ứng)................................................ 1.3.5.
Phân tích nội bộ (Company).............................................................
a. Nghiên cứu và phát triển (R&D).......................................................
b. Phân tích các yếu tố sản xuất............................................................
c. Phân tích về hoạt động Marketing.....................................................
d. Bộ phận dịch vụ khách hàng.............................................................
e. Cơ sở hạ tầng của công ty.................................................................
f. Hệ thống thông tin............................................................................. IV
g. Bộ phận quản lý vật tư......................................................................
h. Bộ phận nguồn nhân lực................................................................... 1.4.
Đánh giá chiến lược Marketing........................................................... 1.4.1.
Thành công.......................................................................................
a. Chiến lược Marketing xuất sắc:........................................................
b. Năng lực đổi mới:.............................................................................
c. Nắm bắt được tâm lý người tiêu dùng:..............................................
d. Chiến lược đúng đắn “Biết mình biết người”:................................... 1.4.2.
Hạn chế............................................................................................
a. Về mặt sản phẩm...............................................................................
b. Chất lượng sản phẩm........................................................................
c. Về bao bì........................................................................................... 1.5.
Ma trận SWOT....................................................................................
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU VÀ CHIẾN LƯỢC CHUNG.....................19 2.1
Mục tiêu chiến lược Marketing của Tân Hiệp Phát............................. a.
Mục tiêu chung....................................................................................... b.
Mục tiêu ngắn hạn.................................................................................. c.
Mục tiêu dài hạn..................................................................................... 2.2
Định hướng chiến lược cạnh tranh....................................................... 2.2.1.
Chiến lược cạnh tranh lợi thế về chi phí........................................... 2.2.2.
Chiến lược cạnh tranh khác biệt hóa sản phẩm................................
PHỤ LỤC................................................................................................................ 21
BẢNG CÂU HỎI............................................................................................ V DANH MỤC HÌNH ẢNH VI
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH VỊ THẾ CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Giới thiệu, phân tích về doanh nghiệp
1.1.1 Sơ lược về công ty
Được thành lập từ năm 1994 với tiền thân là nhà máy bia Bến Thành, trải qua
hơn 20 năm hình thành và phát triển, Tân Hiệp Phát đã trở thành tập đoàn nước
giải khát hàng đầu Việt Nam và cạnh tranh ngang tầm với các tập đoàn nước giải
khát Quốc tế tại Việt Nam.
Tân Hiệp Phát tự hào là đơn vị tiên phong giới thiệu ra thị trường ngành hàng
nước giải khát có lợi cho sức khỏe với các nhãn hiệu nổi tiếng được người tiêu
dùng yêu thích như: Nước tăng lực Number 1, Trà xanh Không Độ, Trà thanh
nhiệt Dr Thanh, Trà sữa Macchiato Không Độ, Nước tăng lực Number 1 Chanh,
Dâu, nước ép trái cây Number 1 Juicie, sữa đậu nành Number 1 Soya, sữa đậu
xanh Number 1 Soya, nước tinh khiết Number 1, nước uống vận động Number 1
Active, trà Ô Long Không Độ Linh Chi, Trà Bí đao collagen…
- Loại hình: Công ty Trách nhiệm hữu hạn.
- Trụ sở: 219 Quốc lộ 13, Vĩnh Phú, Thuận An, Bình Dương. - Điều hành: o
Trần Quý Thanh – Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám đốc o
Trần Ngọc Bích – Giám đốc Điều hành
- Ngành nghề: sản xuất, kinh doanh các sản phẩm giải khát và thức uống đóng chai.
- Khẩu hiệu: “Hôm nay phải hơn hôm qua nhưng không bằng ngày mai”
- Trang web: https://www.thp.com.vn/
1.2.1 Tầm nhìn, sứ mệnh của công ty a. Tầm nhìn 1
Trở thành tập đoàn hàng đầu ở Châu Á trong lĩnh vực thức uống và thực phẩm.
- Mục tiêu: Tạo ra những sản phẩm thức uống tốt nhất đến với người tiêu dùng Việt Nam.
- Định hướng phát triển: “Hôm nay phải hơn ngày hôm qua nhưng
không bằng ngày mai” cùng với phương châm “thỏa mãn cao nhất mọi
nhu cầu hiện có và tiềm ẩn của khách hàng”. Quản trị theo tiêu chuẩn
quốc tế. Chứng nhận TQM (Total Quality Management) về chất lượng. b. Sứ mệnh
Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm tốt cho sức khỏe người tiêu dùng
châu Á với mùi vị thích hợp và chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn quốc
tế, đồng thời liên tục thỏa mãn cao nhất nhu cầu của khách hàng để xứng
danh là nhà cung cấp/ đối tác được ưa chuộng hơn để kinh doanh hoặc hợp tác.
1.3.1 Triết lý kinh doanh
- Đóng góp cho sự phồn vinh của xã hội và là niềm tự hào của người Việt
Nam bằng cách xây dựng Tập đoàn có Thương hiệu Quốc gia lớn mạnh tầm cỡ quốc tế.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ để cung cấp cho người tiêu dùng
những sản phẩm chất lượng cao nhất, dịch vụ tốt nhất. 1.4.1 Thành tựu Những năm trước đó:
- Thương hiệu quốc gia 2010.
- Thương hiệu quốc gia 2012.
- Thương hiệu quốc gia 2014.
- Thương hiệu vì cộng đồng 2015.
- Thương hiệu quốc gia 2016.
- Top 10 tăng trưởng nhanh Fast 500.
- Huân chương lao động hạng 3. 2018
Top 10 doanh nghiệp đồ uống uy tín năm 2018 do Vietnam Report công bố.
Thương hiệu quốc gia 2018. 2019
Giải Vàng Chất lượng Quốc gia 2018 (TQM – Malcolm Baldrige). 2
Nơi làm việc tốt nhất Châu Á năm 2019 – Best companies to work for in Asia (chapter in Vietnam). 2020
Top 10 Công ty đồ uống uy tín năm 2020 – Nhóm ngành: Đồ uống không cồn
(nước giải khát, trà, cà phê…) do Vietnam Report công bố.
Thương hiệu quốc gia 2020.
1.2. Bối cảnh của chiến lược Marketing đang hoạch định
Năm 2012, Tân Hiệp Phát đứng trước ngưỡng cửa bị thu mua bởi “gã
khổng lồ” Coca Cola danh tiếng.
Đứng trước con số 2 tỷ USD phí thu mua đầy hấp dẫn, tập đoàn vẫn từ chối
một cách bất ngờ khiến ai cũng phải ngỡ ngàng. Để rồi, từ một công ty sản
xuất nước giải khát quy mô nhỏ trong nước, Tân Hiệp Phát đã điều chỉnh
chiến lược marketing của mình và đã vươn lên sánh ngang với nhiều tập đoàn
đa quốc gia khác trong cùng lĩnh vực.
Tân Hiệp Phát đề cao tầm quan trọng của Marketing và xây dựng thương
hiệu mạnh hơn, phát triển chiến lược Marketing Mix, lên kế hoạch truyền
thông và chiến lược xây dựng thương hiệu giúp định vị thương hiệu.
Quan tâm đến phản hồi từ khách hàng cũng là cách Tân Hiệp Phát phát
triển thương hiệu. Tập đoàn có một kênh truyền thông riêng ghi nhận sự thay
đổi thái độ của khách hàng. Doanh nghiệp tiếp xúc với hàng chục triệu khách
hàng. Và cách họ làm là phải để khách hàng có thể hiểu sản phẩm, giá trị
doanh nghiệp trong một thời gian ngắn nhất.
Để ra được một TVC quảng cáo tập đoàn mất khoảng 6 tháng, ngân sách
tốn khoảng 100.000 USD. Chi phí để phát TVC có thể lớn hơn 10 lần. Đội ngũ
marketing của công ty phải cắt từng giây một để đảm bảo trong 30 giây không
có giây nào thừa. Đó là cả một quá trình làm việc nghiêm túc của đội ngũ
khoảng 70 người. “Nếu như khách hàng không thể hiểu chúng tôi trong 15-30
giây TVC quảng cáo thì chúng tôi không thể bán được sản phẩm”, bà nói.
Lãnh đạo Tân Hiệp Phát tóm gọn quá trình xây dựng thương hiệu sau hơn 2
thập kỷ trong 7 tiêu chí tập đoàn đạt được gồm: Vai trò của lãnh đạo tổ chức,
doanh nghiệp; chiến lược hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp; chính sách
định hướng vào khách hàng và thị trường; đo lường, phân tích và quản lý tri
thức; quản lý, phát triển nguồn nhân lực; quản lý quá trình hoạt động của tổ
chức, doanh nghiệp; kết quả hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp.
1.3. Phân tích vị thế (5C)
1.3.1. Bối cảnh thị trường (Context) 3
Người Việt tiêu thụ một nửa lượng nước ngọt tiêu thụ trên thế giới. Ngày nay,
95% các công ty sử dụng hương liệu công nghiệp để sản xuất nước giải khát.
Thị trường nước giải khát được chia thành hai lĩnh vực: đồ uống có ga và đồ
uống không cồn. Tại Việt Nam, có 135 công ty tham gia vào ngành này, bao gồm
các ông lớn nước ngoài như Coca-Cola, PepsiCo và URC, cũng như các công ty
trong nước như Tân Hiệp Phát, Tribeco và Tân Quang Minh.
Tổng doanh thu của ngành năm 2016 đạt gần 100 nghìn tỷ đồng và tăng dần
đến năm 2019 là gần 120 nghìn tỷ đồng. Mức độ tăng trưởng doanh thu trong
giai đoạn trước năm 2016 có xu hướng giảm mạnh là đến mức 5% và sẽ giữ sự
ổn định đến 2019 ở mức thấp với tốc độ chỉ đạt 8,44%.
Người Việt Nam tiêu thụ trung bình 23 lít nước ngọt mỗi năm, so với mức
trung bình toàn cầu là 40 lít. Con số được công bố vào ngày 6/5/2022 tại Hội
thảo “Ngành Đồ uống Việt Nam phục hồi và phát triển trong thời kỳ mới”. Nó
cũng làm cho thị trường nước giải khát Việt Nam trở thành một miếng bánh béo bở. 4
Thị phần của nước tăng lực tương đối lớn (16.9%), đang xếp thứ 3 chỉ sau
nước trà xanh đóng chai và nước có ga và đây là một mảnh đất màu mỡ để cho
các doanh nghiệp xâu xé miếng bánh này.
Một đánh giá về thị trường nước giải khát trong tương lai cho thấy đô thị hóa
và ý thức về sức khỏe của người tiêu dùng là những yếu tố thúc đẩy sự tăng
trưởng của các sản phẩm bổ sung năng lượng. Theo Mordor Intelligence, thị
trường mô hình sản phẩm năng lượng được dự đoán sẽ tăng trưởng với tốc độ
CAGR là 9,12% từ năm 2021 đến năm 2026. Thách thức chính mà thị trường
nước tăng lực tại Việt Nam phải đối mặt trong những năm tới là tác động mạnh
mẽ của dịch COVID-19 (theo báo cáo từ Ngân hàng Quốc tế).
Theo Văn phòng Thống kê Liên bang, doanh số bán hàng trong ngành đồ uống
đã giảm 17% vào năm 2020 so với năm 2019. Lợi nhuận bình quân giảm 94,96%
so với năm 2019. Mặc dù nền kinh tế đang dần phục hồi nhờ các biện pháp hỗ trợ
của chính phủ nhưng nhiều công ty vẫn gặp nhiều khó khăn. Ví dụ như giá
nguyên, nhiên, vật liệu tăng cao, lương tối thiểu vùng,...Trong bối cảnh đó, các
doanh nghiệp nước giải khát rất cần các chính sách hỗ trợ của Chính phủ để phục hồi.
1.3.2. Khách hàng (Customer)
Khách hàng mục tiêu của Tân Hiệp Phát cho sản phẩm Number 1 là nhắm vào
vào khách hàng thiếu niên, vị thành niên và thanh niên. Đây là độ tuổi năng năng
động. Nước tăng lực là đồ uống có chứa các thành phần có thể giúp tệp khách
hàng đó tăng mức năng lượng và hiệu suất não bộ trong thời gian ngắn. Nhân khẩu học:
Lứa tuổi thiếu niên (11 – 13 tuổi)
Tâm lý: Bắt đầu đòi hỏi sự tôn trọng, khuyến khích tư duy logic và lời nói. 5
Tình cảm: Với sự phát triển vượt bậc, nhu cầu giao tiếp đóng vai trò rất
quan trọng trong sự phát triển ý thức. Muốn tỏ ra mình là người lớn, hãy
so sánh hành vi tiêu dùng của người lớn. Không muốn bị bố mẹ ràng
buộc, muốn mua những gì mình thích.
Sự hiểu biết của người tiêu dùng trong độ tuổi này không ngừng tăng lên
khi thói quen mua sắm của họ tăng lên và hành vi mua hàng của họ ngày càng ổn định.
Phạm vi ảnh hưởng xã hội ngày càng tăng: ảnh hưởng từ cha mẹ, sản
phẩm được quảng cáo trên TV, bạn bè, thầy cô.
Lứa tuổi vị thành niên (14 – 17 tuổi)
Khi hệ thần kinh và các giác quan được hoàn thiện, năm giác quan—
những cảm nhận tinh tế về hội họa và âm nhạc có thể phát triển. Vì vậy,
khi lựa chọn sản phẩm, lứa tuổi có cái nhìn tốt về sản phẩm sẽ dễ dàng
định hình trải nghiệm tiêu dùng tiếp theo.
Trí nhớ phát triển mạnh mẽ là cơ sở tuyệt vời để ghi nhớ thiết kế của các
nhãn hiệu và sản phẩm được quảng cáo trên truyền hình và các phương
tiện thông tin đại chúng.
Khả năng đánh giá và lựa chọn sản phẩm bắt đầu từ yêu cầu thẩm mỹ
(màu sắc, kiểu dáng,…).
Không có sự chín chắn trong việc mua, xu hướng dễ dàng theo hoặc ảnh hưởng bên ngoài.
Lứa tuổi thanh niên (18 – 34 tuổi)
Có tính độc lập cao trong tiêu dùng: có năng lực độc lập mua hàng tiêu dùng sản phẩm.
Thích thể hiện cái “Tôi”: đòi hỏi được độc lập, tự chủ, mọi việc làm
đều muốn biểu hiện cho cái tôi. Trong tiêu dùng, họ ưa thích những hàng
hóa thể hiện cá tính, sự độc đáo.
Yêu cầu thực dụng: Chủ động chọn sản phẩm hót nhưng phải thực dụng
hợp với môi trường hoạt động và công việc của họ.
Dễ xúc động trong tiêu dùng: tư tưởng, tình cảm, thị hiếu, tính cách,
khí chất đều chưa ổn định. Trong tiêu dùng họ thường dễ xúc động, dễ
thay đổi. thường xuất hiện mâu thuẫn giữa lý trí và tình cảm, khi lựa
chọn sản phẩm thường có phần nghiêng về tình cảm.
Mức độ độc lập tiêu dùng cao: Khả năng mua hàng hóa và tiêu thụ sản
phẩm một cách độc lập. Họ thích thể hiện cái “tôi” của mình.
Họ đòi hỏi sự độc lập, tự chủ và muốn thể hiện cái tôi của mình trong
mọi việc họ làm. Khi tiêu dùng, họ thích những sản phẩm thể hiện cá
tính và sự độc đáo của mình. 6
Yêu cầu thực tế: Họ chủ động lựa chọn sản phẩm phù hợp, nhưng phải
phù hợp thực tế với môi trường hoạt động và nhiệm vụ.
Cảm xúc trong tiêu dùng: Suy nghĩ, cảm xúc, thị hiếu, tính cách và
khuynh hướng không ổn định. Trong tiêu dùng họ thường cảm tính, hay
thay đổi, giữa lý trí và tình cảm thường mâu thuẫn với nhau, họ thường
có chút cảm tính khi lựa chọn sản phẩm.
Hành vi nhóm khách hàng mục tiêu:
Do đồ uống thuộc nhóm hàng tiêu dùng nhanh nên việc mua sản phẩm này
dựa trên kinh nghiệm sử dụng hoặc của cá nhân người tiêu dùng, ít dựa vào
lời khuyên của cộng đồng tiêu dùng gắn với người tiêu dùng cụ thể đó.
Mạng xã hội là một cách để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng, đặc biệt
là giới trẻ. Đây là vấn đề mà các doanh nghiệp cần lưu ý.
Thiết kế sản phẩm dung lượng nhỏ gọn, trẻ trung và năng động theo xu
hướng là xu hướng tất yếu hiện nay, đặc biệt đối với nhóm khách hàng mục tiêu của Number One.
1.3.3. Đối thủ cạnh tranh (Competitor)
Các công ty nước tăng lực có cùng khách hàng, cùng sản phẩm, cùng mức
giá và phân khúc thị trường tương tự. Hầu hết mọi loại công ty
đều có đối thủ cạnh tranh trong thị trường kinh doanh và dịch vụ
ngày nay. Trên thị trường, việc sử dụng các sản phẩm nước tăng
lực dễ khiến khách hàng thay đổi suy nghĩ. Điều này đã làm tăng
thêm sự cạnh tranh giữa các công ty hoạt động trong lĩnh vực này.
Khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm của Tân Hiệp Phát
trong một thời gian dài, nhưng không loại trừ khả năng khách
hàng sẽ chuyển hẳn sang sản phẩm mới của đối tác khác nếu
không được quan tâm, chăm sóc như:
a. Công ty TNHH Nước giải khát SUNTORY PEPSICO Việt Nam
Công ty TNHH Nước giải khát SUNTORY PEPSICO Việt Nam được thành
lập từ năm 1991. Khởi điểm là công ty Nước giải khát Quốc tế IBC. Qua
nhiều lần đổi tên, liên kết thì công ty hiện nay mang tên công ty TNHH Nước
giải khát SUNTORY PEPSICO Việt Nam. Suntory PepsiCo Vietnam Nước
giải khát là một trong những nhà lãnh đạo đồ uống quốc gia hàng đầu với danh
mục sản phẩm khổng lồ. Thành công và sự nổi tiếng của mười thương hiệu
hàng đầu của công ty đã thúc đẩy công ty đặt mục tiêu mang lại 1 tỷ đô la
doanh số bán lẻ hàng năm vào năm 2018.
Các sản phẩm tăng lực chủ đạo của công ty: Sting, Mountain Dew,...
b. Công ty TNHH Red Bull 7
Công ty TNHH Red Bull Được thành lập vào năm 1981, nó nhanh chóng trở
thành nhãn hiệu nước tăng lực nổi tiếng ở Thái Lan. Năm 1987, Nước tăng lực
Red Bull đi tiên phong trong thị trường mới cho nước tăng lực thông thường.
Red Bull chính thức gia nhập thị trường Việt Nam năm 1999. Gần 20 năm
qua, Red Bull đã “tiếp sức” cho người dùng Việt Nam bằng những sản phẩm
chất lượng quốc tế, luôn khuyến khích các bạn trẻ Việt Nam khám phá tiềm
năng của mình và với tinh thần “dũng cảm vượt qua mục tiêu”, đã khuyến
khích khách hàng vượt qua mọi thử thách để chạm tới mục tiêu của mình. Tự
hào là nguồn năng lượng và cảm hứng cho người dân trên 167 quốc gia, Red
Bull là một trong những nhãn hiệu nước tăng lực hàng đầu thế giới.
c. Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan
Masan sở hữu mạng lưới phân phối rộng khắp Việt
Nam, giúp Masan tiếp cận người tiêu dùng một cách
nhanh chóng và hiệu quả. Điều này rất quan trọng
khi 70% dân số Việt Nam sống ở nông thôn và chủ
yếu dựa vào các kênh phân phối truyền thống. Dù
chưa trở thành xu hướng bán lẻ chủ đạo trên thị
trường nhưng bán lẻ hiện đại được dự báo sẽ phát triển nhanh chóng.
d. Công ty Vinacafe Biên Hòa
Vinacafé Biên Hòa là thương hiệu cà phê hòa tan nổi tiếng của Việt Nam. Hệ
thống phân phối sản phẩm của Vinacafé
Biên Hòa (thuộc hệ thống phân phối nước
giải khát của Masan) được ghi nhận là một
trong những mạng lưới phân phối thực
phẩm và đồ uống lớn nhất Việt Nam với
hơn 160.000 điểm ăn uống. 3.000 đại diện
bán hàng. 08 trung tâm phân phối tại 63
tỉnh thành trên cả nước. Ngoài ra, thương hiệu Vinacafé đã được đăng ký tại
70 quốc gia và thường xuyên xuất khẩu sang 20 quốc gia trên thế giới, kể cả
những thị trường khó tính nhất như Hoa Kỳ, Nhật Bản và Châu Âu.
Ra mắt năm 2014, doanh thu năm đầu tiên chưa đến 300 tỷ đồng, Nước
tăng lực Wake up 247 tăng trưởng hơn 50% trong 4 năm liên tiếp, năm 2018
vượt cà phê hòa tan, trở thành Vinacafe Biên Hòa cán mốc tỷ đồng Doanh thu
1.950 tỷ đồng. Để hiểu rõ hơn về sự phát triển của dòng sản phẩm này, hãy so
sánh doanh thu của Wake up 247 và Red Bull tại
Việt Nam. Năm 2015, Wake up 247 bán chưa
bằng 1/3 doanh số của RedBull, nhưng 4 năm sau, 8
thương hiệu Vinacafe Biên Hòa đã vượt dòng nước tăng lực Thái Lan hai con
số. Đáng chú ý, chỉ riêng nước tăng lực có hương vị cà phê WakeUp 247 đã
tạo ra doanh thu 87 triệu USD, chiếm 10% thị phần nước tăng lực. Doanh số
bán các sản phẩm khác, chẳng hạn như nước tăng lực Compact Cherry, đã
tăng 81% so với năm trước.
1.3.4. Các đối tác hợp tác (Collaborator) a. Hợp tác cùng GEA
Cách đây hơn 1 thập kỷ, Tân Hiệp Phát đã nỗ lực tìm kiếm công nghệ
đột phá để phát triển sản phẩm mới, nâng cao chất lượng và năng lực sản
xuất. Từ đó, Tân Hiệp Phát và GEA đã bắt tay cùng hợp tác với nhau để tạo
nên một thương vụ mà sau đó làm thay đổi lịch sử ngành giải khát Việt.
Tập đoàn GEA có trụ sở tại Düsseldorf, Đức, sáng lập bởi Otto Happel.
Được biết tới là nhà phát triển và cung cấp giải pháp công nghệ, quy trình
toàn cầu cho ngành công nghiệp thực phẩm và nhiều ngành công nghiệp
khác, GEA hoạt động với 17.000 nhân viên trên toàn thế giới.
Với 300 triệu USD đã đầu tư, Tân Hiệp Phát hiện là doanh nghiệp đi đầu
và duy nhất sở hữu chuỗi 10 dây chuyền công nghệ Aseptic tối tân tại khắp
các nhà máy trên cả nước, tạo ra các sản phẩm vô trùng và tuyệt đối không
chất bảo quản, hương vị, màu công nghiệp. Với công nghệ Aseptic trong
tay, Tân Hiệp Phát đã phát triển các dòng sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên 9
như Trà Thanh nhiệt Dr Thanh, Trà xanh Không độ. Mở ra ngành hàng
nước giải khát có lợi cho sức khỏe, thay đổi luôn xu hướng giải khát của người Việt.
b. Hợp tác cùng Logistics Bureau International
Kể từ năm 2008, Tân Hiệp Phát đã bắt tay hợp tác với Logistics Bureau
International. Được thành lập vào năm 1933 với tư cách là một tổ chức
quốc tế trung lập, phi lợi nhuận, có nhiệm vụ thúc đẩy sự mở rộng an toàn,
bảo mật và bền vững của việc vận chuyển container và vận tải liên phương thức.
c. Các đối tác khác (Các nhà cung ứng) Nhà cung ứng Sản phẩm cung cấp Polymer Asia Bao bì sản phẩm PTT Polymer Marketing Bao bì sản phẩm SCT Viet Nam Bao bì sản phẩm Malaya VietNam Glass Chai thủy tinh BJC In bao bì, nhãn hiệu SCG Chemical Hương liệu, hóa chất Roha Dyecham Hương liệu, hóa chất Car Gill Nông sản SCM Viet Nam Nông sản Connell Bros Nông sản Crown Beverage Cans Ha Noi Xử lý nước thải
Tân Hiệp Phát là khách hàng có mối quan hệ thường xuyên và lâu dài với các
nhà cung ứng, vì vậy doanh nghiệp luôn thuận lợi hơn trong quá trình mua bán.
Bộ phận thu mua nguyên liệu, vật liệu của Tân Hiệp Phát luôn tìm hiểu thị
trường, theo dõi thường xuyên giá cả và nguồn cung ứng nguyên vật liệu nhằm
ổn định đầu vào cho sản xuất.
Doanh nghiệp tư nhân ngày càng khẳng định vai trò, vị trí quan trọng trong
nền kinh tế đất nước. Nghị quyết Trung ương 5 - khóa XII cũng đã khẳng định 10
vai trò to lớn của kinh tế tư nhân đóng góp cho đất nước. Trong bối cảnh thuận
lợi này, Tập đoàn Tân Hiệp Phát – doanh nghiệp tư nhân lớn bậc nhất Việt Nam
đã tổ chức “Ngày hội kết nối doanh thương” với mong muốn, mở rộng quan hệ,
hợp tác, gắn bó cùng các doanh nghiệp Việt phát triển mạnh mẽ, vươn doanh Quốc tế…
1.3.5. Phân tích nội bộ (Company)
a. Nghiên cứu và phát triển (R&D)
Nghiên cứu và phát triển tập trung vào việc thiết kế sản phẩm và quá trình sản xuất.
Một nghiên cứu của AsiaPanel VN về việc dùng đồ uống cho thấy xu
hướng sử dụng các loại nước giải khát có lợi cho sức khỏe đang bùng nổ ở
Việt Nam, đặc biệt ở các thành phố lớn. khi tiền trong túi trở nên dư dả hơn,
người dân đã chuyển sang lựa chọn các sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên
bổ dưỡng cho sức khỏe như sữa, các chế phẩm từ sữa, nước trái cây sinh tố, nước uống đóng chai…
Từ lâu người việt đã rất gần gũi với những sản phẩm đồ uống từ thiên nhiên
như trà xanh, bí đao, nước cốt dừa… Đặc biệt uống trà là một nét văn hóa lâu
đời trong phong tục của người việt. Trà giống như một lễ nghi giữ vai trò giao
lưu giữa các tầng lớp trong xã hội, không phân biệt tôn giáo, tín ngưỡng đẳng cấp.
Vì vậy, công ty Tân Hiệp Phát luôn đề cao hoạt động nghiên cứu và phát
triển, cho ra những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng. Sản
phẩm Dr.Thanh vừa đáp ứng được nhu cầu sức khỏe, sản phẩm có nguồn gốc
từ thiên nhiên, giải độc, thanh nhiệt, vừa phù hợp với văn hóa của người Việt. -
Đối tượng của sản phẩm hướng đến là không giới hạn, phục vụ được
mọi tầng lớp mọi lứa tuổi, đáp ứng được nhiều nhu cầu của khách hàng. -
Thiết kế sản phẩm đảm bảo sự an toàn và chất lượng cho khách hàng.
Phù hợp với tập quán của người dân Việt Nam.
b. Phân tích các yếu tố sản xuất
Nguyên vật liệu đầu vào: Chất lượng nguyên vật liệu đầu vào càng tốt thì
sản phẩm sản xuất ra càng có chất lượng cao, tạo ra sức cạnh tranh của các
mặt hàng công ty sản xuất ra và tạo lợi thế cạnh tranh cho Tân Hiệp Phát từ đó
tạo được thương hiệu. Chính vì lý do này mà tất cả các nguyên vật liệu mà
công ty nhập mua đều là của các nhà cung ứng có uy tín và chất lượng nguyên vật liệu cao.
Về bao bì sản phẩm: Tân Hiệp Phát đã tạo ra các loại chai nhựa PET, chai
thủy tinh tái sử dụng, hộp giấy và lon rất thuận lợi cho người tiêu dùng. 11
c. Phân tích về hoạt động Marketing
Với sản phẩm trà thảo mộc Dr Thanh, tập đoàn Tân Hiệp Phát đã tạo ra sự
khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh bằng cách làm người dẫn đầu trong
việc khai phá thị trường nước giải khát không gas có nguồn gốc tự nhiên. Dr
Thanh đang là sản phẩm tiên phong trên thị trường.
Trà Thảo Mộc Dr.Thanh đã gây tiếng vang trên thị trường, nay đã có thêm
loại “không đường” dành cho người không thích đường. Năm 2008 mức tiêu
thụ sản phẩm trà thảo mộc Dr Thanh ước tính khoảng 500.000 sản phẩm/ngày
và đang trên đà tăng trưởng.
Trong hơn 15 năm tạo dựng thương hiệu, Tập đoàn Tân Hiệp Phát luôn đặt
chữ Tâm lên hàng đầu, lấy sức khỏe người tiêu dùng làm thước đo thành công.
Xã hội phát triển, mức sống của con người được nâng cao, theo đó người tiêu dùng VN ngày càng
quan tâm đến vấn đề sức khỏe. Thay vì “ăn no”, ngày nay người tiêu dùng
hướng đến “ăn ngon, ăn an toàn”, đặt tiêu chí sức khỏe lên hàng đầu trong việc
lựa chọn thực phẩm. Thấu hiểu tâm lý lo ngại của khách hàng trước hiện trạng
sản phẩm kém chất lượng, sản phẩm nhái nhan nhản trên thị trường, mỗi dòng
sản phẩm ra đời, Tân Hiệp Phát luôn đảm bảo ở mức cao nhất về chất lượng
và vệ sinh an toàn thực phẩm. Chính vì vậy, sản phẩm Tân Hiệp Phát nhanh
chóng chiếm được sự tin dùng của khách hàng, kể cả những khách hàng khó
tính nhất. Với phương châm “thỏa mãn cao nhất mọi nhu cầu hiện có và tiềm
ẩn của khách hàng”, Tập đoàn Tân Hiệp Phát liên tiếp cho ra đời nhiều dòng
sản phẩm mới mang tính đột phá, in trên mình nhãn vàng về chất lượng cũng
như độ an toàn thực phẩm.
Ngoài ra,Công ty TNHH TM-DV Tân Hiệp Phát có hệ thống dịch vụ chăm
sóc khách hàng trước, trong và sau bán hàng có chất lượng tốt nhất, thể hiện
văn hóa, văn minh thương nghiệp cao nhất trong kinh doanh.
d. Bộ phận dịch vụ khách hàng
Vai trò của bộ phận dịch vụ khách hàng là cung cấp dịch vụ hậu mãi và hỗ
trợ. Bộ phận này hoạt động nhằm giải quyết kịp thời vướng mắc và khó khăn của khách hàng.
Chuẩn bị “thư mục nóng” và “đường dây nóng” để kịp thời giải đáp thắc
mắc hướng dẫn cho khách hàng. Chú trọng chăm sóc khách hàng và mọi nhu
cầu của khách hàng đều được phục vụ tận tình chu đáo, được đảm bảo an toàn,
và riêng tư nếu khách hàng yêu cầu. Với phương châm làm việc “ phục vụ
khách hàng tốt nhất để phát triển”. 12
Ngoài công việc giải đáp những thắc mắc của khách hàng thì bộ phận này
thu hồi lại những phản ánh của khách hàng về sản phẩm, những kì vọng của
khách hàng về dịch vụ và sản phẩm của công ty.
e. Cơ sở hạ tầng của công ty
Hệ thống cơ sở hạ tầng quy mô: Trụ sở chính tọa lạc tại huyện Thuận An,
tỉnh Bình Dương, có quy mô nhà máy sản xuất rộng hơn 110.000m2, với các
trang thiết bị, dây chuyền công nghệ nghiên cứu và sản xuất hiện đại bậc nhất
Đông Nam Á. Bên cạnh đó, công ty còn có hệ thống kỹ thuật đảm bảo an toàn
sản xuất đến từng bộ phận trực thuộc các nhà máy, trang bị đầy đủ phương
tiện phòng chống cháy nổ, bảo hộ lao động đảm bảo an toàn cho người và tài
sản trong các dây chuyền sản xuất kinh doanh.
Cơ sở vật chất: Tân Hiệp Phát tự hào là một trong những đơn vị trong nước
sở hữu nhiều công nghệ sản xuất, dây chuyền hiện đại bậc nhất Việt Nam như
dây chuyền chiết lạnh vô trùng Aseptic, dây chuyền sản xuất bia tươi…
f. Hệ thống thông tin
Mới đây, Tập đoàn Tân Hiệp Phát (THP) đã lựa chọn IBM trở thành đối tác
hỗ trợ công ty trong việc xây dựng một nền tảng CNTT năng động. Những sản
phẩm và giải pháp mà IBM cung cấp sẽ giúp THP có được một nền tảng thông
minh hơn, quản lý các nguồn lực một cách hiệu quả, đáp ứng các yêu cầu hiện
tại cũng như nhu cầu phát triển và mở rộng trong tương lai.
Sau khi cân nhắc cẩn thận các nhà cung cấp CNTT có tiếng, THP đã tin
tưởng vào mối quan hệ hợp tác toàn cầu giữa công ty IBM và nhà cung cấp
giải pháp SAP. THP đã lựa chọn ứng dụng ERP của SAP để chạy trên nền
tảng của IBM, bao gồm máy chủ IBM Power p550, máy chủ phiến
BladeCenter HS22, giải pháp lưu trữ DS4700, TS3200 và bộ chuyển đổi SAN24B.
g. Bộ phận quản lý vật tư
Ứng dụng phần mềm quản lý SAP R3 cho toàn bộ các mảng kinh doanh của
Tập đoàn Tân Hiệp Phát bao gồm các nhà máy sản xuất nước giải khát và nhà
máy đóng gói bao bì. Sau khi ERP được đưa vào sử dụng, quy trình và hệ
thống quản lý các hoạt động sản xuất đạt hiệu quả đáng kể. Chi phí hoạt động
được giảm thiểu trong khi năng lực sản xuất gia tăng và chất lượng sản phẩm
được nâng cao. Mặt khác, khả năng tiết kiệm năng lượng và tính linh hoạt của
hệ thống cũng gia tăng đáng kể. Nhờ hệ thống này, Tân Hiệp Phát có thể triển
khai thực hiện kế hoạch mở rộng hoạt động kinh doanh tại thời điểm hiện tại
cũng như trong tương lai mà vẫn đảm bảo được tỷ lệ thu hồi vốn (ROI) ở mức cao. 13