Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội | Soạn văn 7 Chân trời sáng tạo

Bài Soạn văn 7: Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội. Các bạn học sinh lớp 7 có thể tham khảo tài liệu chi tiết dưới đây để chuẩn bị bài nhanh chóng và đầy đủ hơn.

Soạn văn 7: Nhng kinh nghim dân gian v con ngưi và xã hi
Câu 1. Xác định s ch, s dòng, s vế ca các câu tc ng 1, 6, 8, 9.
Câu
S ch
S dòng
S vế
1
4
1
1
6
8
1
2
8
8
1
1
9
8
2
2
Câu 2. Tìm các cp vn (nếu có) và nhn xét v tác dng ca vn trong các câu
tc ng trên.
- Các cp vn:
Câu 3: vn cách (thy - tày)
Câu 5: vn cách (c - ngã)
Câu 7: vn cách (non - hòn)
Câu 8: vn cách (bn - cn)
- Tác dng: Giúp cho các câu tc ngnhịp điệu, tr nên d thuc d nh.
Câu 3. Em hiu các cm t ăn quả”, “nhớ k trồng cây”, “sóng cả”, ngã tay
trèo”, “mài sắt”, “nên kim” như thế nào? Hãy ch ra bin pháp tu t đưc s
dng đây.
- Ý nghĩa:
“ăn quả”: nghĩa đen thưởng thc qu ngọt; nghĩa ng hưởng th
thành qu
“nhớ k trồng cây”: nghĩa đen là người chăm sóc vun trồng cây cối; nghĩa
bóng là biết ơn, trân trọng người đã tạo ra thành qu
“sóng cả”: nghĩa đen là sóng to, lớn; nghĩa bóng là khó khăn, thử thách
“ngã tay chèo”: nghĩa đen chèo không vững; nghĩa bóng nn chí, b
cuc
“mài sắt”: nghĩa đen nói về ng vic mài sắt; nghĩa bóng nói về vic rèn
luyn bn thân
“nên kim”: nghĩa đen nói về kết qu thành chiếc kim, nghĩa bóng làm
nên thành công
- Bin pháp tu t: n d
Câu 4. Cách diễn đạt “mất lòng khó kiếm” trong câu tục ng s 9 có gì đc bit?
Gi ý:
“Mất lòng” không bằng lòng v một hành vi, thái độ nào đó. n“Kiếm”
động t, ch hành động tìm cho thấy, cho được. T “mất ng” t ch thái
độ của con người. Còn t “kiếm” được dùng cho s vật. Trong câu tục ngữ trên,
trong câu tục ngữ trên, “mất lòng được đặt trong s đối lập với “mất
của”, khó kiếmđược đặt trong sự đối lập với “dễ tìm”. Việc kết hợp như vậy
s to ra s đăng đối, bt ng và thú v.
| 1/2

Preview text:


Soạn văn 7: Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội
Câu 1. Xác định số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ 1, 6, 8, 9. Câu Số chữ Số dòng Số vế 1 4 1 1 6 8 1 2 8 8 1 1 9 8 2 2
Câu 2. Tìm các cặp vần (nếu có) và nhận xét về tác dụng của vần trong các câu tục ngữ trên. - Các cặp vần:
 Câu 3: vần cách (thầy - tày)
 Câu 5: vần cách (cả - ngã)
 Câu 7: vần cách (non - hòn)
 Câu 8: vần cách (bạn - cạn)
- Tác dụng: Giúp cho các câu tục ngữ có nhịp điệu, trở nên dễ thuộc dễ nhớ.
Câu 3. Em hiểu các cụm từ “ăn quả”, “nhớ kẻ trồng cây”, “sóng cả”, “ngã tay
trèo”, “mài sắt”, “nên kim” như thế nào? Hãy chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng ở đây. - Ý nghĩa:
 “ăn quả”: nghĩa đen là thưởng thức quả ngọt; nghĩa bóng là hưởng thụ thành quả
 “nhớ kẻ trồng cây”: nghĩa đen là người chăm sóc vun trồng cây cối; nghĩa
bóng là biết ơn, trân trọng người đã tạo ra thành quả
 “sóng cả”: nghĩa đen là sóng to, lớn; nghĩa bóng là khó khăn, thử thách
 “ngã tay chèo”: nghĩa đen là chèo không vững; nghĩa bóng là nản chí, bỏ cuộc
 “mài sắt”: nghĩa đen nói về công việc mài sắt; nghĩa bóng nói về việc rèn luyện bản thân
 “nên kim”: nghĩa đen nói về kết quả thành chiếc kim, nghĩa bóng là làm nên thành công
- Biện pháp tu từ: Ẩn dụ
Câu 4. Cách diễn đạt “mất lòng khó kiếm” trong câu tục ngữ số 9 có gì đặc biệt? Gợi ý:
“Mất lòng” là không bằng lòng về một hành vi, thái độ nào đó. n“Kiếm” là
động từ, chỉ hành động tìm cho thấy, cho có được. Từ “mất lòng” là từ chỉ thái
độ của con người. Còn từ “kiếm” được dùng cho sự vật. Trong câu tục ngữ trên,
trong câu tục ngữ trên, “mất lòng” được đặt trong sự đối lập với “mất
của”, “khó kiếm” được đặt trong sự đối lập với “dễ tìm”. Việc kết hợp như vậy
sẽ tạo ra sự đăng đối, bất ngờ và thú vị.