lOMoARcPSD|61828744
...........là văn bản pháp lý cao nhất, quy định nhng vn đ mang tính
nguyên tắc và làm cơ sở nn tảng đ xây dựng ….. và …..hướng dn kế
toán:
(i)Lut kế toán;
(ii) Chế độ kế toán;
(iii) Chun mc kế toán;
(iv) Hi ngh nghip kế toán
(i), (iii), (ii)
Có TK 642 72.000.000
Cho thông tin sau:
Doanh thu bán hàng và cung cp dch v: 750.000.000
Gim giá hàng bán 32.000.000
Chiết khấu thương mi hàng bán 25.000.000
Doanh thu hoạt động tài chính 45.000.000
Chi phí tài chính 23.000.000
Giá vn hàng bán 320.000.000
Chi phí qun lý doanh nghip 72.000.000
Chi phí bán hàng 135.000.000 Thu nhp khác 20.000.000
Các tài khoản “Doanh thu và thu nhập” được khóa s bng bút toán:
N TK 511 750.000.000
N TK 515 45.000.000
N TK 711 20.000.000
Có TK 911 815.000.000
“Nợ” và “Có” là 2 thuận ng ca kế toán. Ngoài ý nghĩa “Nợ” là bên
trái ca tài khoản và “Có” là bên phải ca tài khon thì nó không còn
một ý nghĩa nào khác.
True
B
Bảng cân đối s phát sinh nm trong h thng báo cáo tài chính ca
mt doanh nghip
False
C
Các khon gim tr doanh thu là các tài khon tm thi và vào thi
đim cui k s đưc kết chuyển để c định doanh thu thun
Các tài khon tm thi không bao gm các khon doanh thu và thu
nhp khác
False
Chi phí tr trưc nhng khoản chi phí chưa phát sinh nhưng đã trả
tin.
Cho thông tin sau:
Doanh thu bán hàng và cung cp dch v: 790.000.000
Hàng bán b tr li: 12.000.000
Doanh thu hoạt động tài chính 20.000.000
Giá vn hàng bán 350.000.000
Chi phí qun lý doanh nghip 92.000.000
Chi phí bán hàng 153.000.000
Chi phí tài chính 15.000.000
Sau khóa s các tài khoản “Doanh thu” và “Chi phí”, tài khoản “Xác
định kết qu kinh doanh” được khóa s bng bút toán:
N TK 421 188.000.000
Có TK 911 188.000.000
False
Cho thông tin sau:
Doanh thu bán hàng và cung cp dch v: 750.000.000
Gim giá hàng bán 32.000.000
Doanh thu hoạt động tài chính 45.000.00
Chi phí tài chính 23.000.000
Giá vn hàng bán 320.000.000 Hàng bán b tr li 16.000.000
Chi phí qun lý doanh nghip 72.000.000
Chi phí bán hàng 135.000.000
Thu nhp khác 20.000.000
Chiết khấu thương mi hàng bán 25.000.000 Kế toán thc hin bút toán khóa s để xác đnh doanh thu thun:
N TK 511 57.000.000
Có TK 521 57.000.000
Cho thông tin sau:
Doanh thu bán hàng và cung cp dch v 790.000.000
Hàng bán b tr li 12.000.000
Trong bút toán khóa s tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp
dch vụ”, kế toán ghi N TK 511: 778.000.000
True
Chn phát biểu ĐÚNG
Chn phát biu SAI:
Cho thông tin sau:
Doanh thu bán hàng và cung cp dch v: 990.000.000
Gim giá hàng bán 32.000.000
Doanh thu hoạt động tài chính 45.000.000
False
lOMoARcPSD|61828744
Chi phí tài chính 23.000.000
Giá vn hàng bán 420.000.000
Chi phí qun lý doanh nghip 72.000.000 Chi
phí bán hàng 135.000.000
Các tài khoản “Chi phí” được khóa s bng bút toán:
N TK 911 627.000.000
Có TK 632 420.000.000
Có TK 641 135.000.000
lOMoARcPSD|61828744
Chức năng thu thập d liu ca kế toán là vic kế toán:
Ghi chép vào s sách kế toán
Công ty ký có thuê văn phòng trong 3 tháng với phí thuê mi tháng là
50 triệu đồng, tiền thuê được tr vào cui thi gian thuê (ngày 31/1).
Khi lp báo cáo tài chính cho k kế toán hin ti kết thúc ngày 31/12 kế
toán không thc hiện bút toán điều chnh liên quan đến hp đng
thuê trên. Điều này làm sai lch thông tin v n phi tr và chi phí
cùng b báo cáo cao hơn.
False
Công ty mua mt dây chuyn sn xuất (TSCĐHH) với giá mua
400.000.000 đồng đã thanh toán bằng chuyn khon, chi phí lắp đt
chy th TSCĐ trưc khi s dụng được chi bng tin mt là
5.000.000 đồng. TSCĐ trên sẽ đưc ghi nhn vi giá tr bao nhiêu và
tuân th nguyên tc kế toán nào?
405.000.000đ, tuân thủ
nguyên tc giá gc.
Công ty N nhận được mt thiết b sn xut do công ty T biếu tng.
Thiết b sn xuất này được công ty N ghi nhn vào khon mc:
Thu nhp khác
Công ty Nasan sn xut mt máy lc khí trong tháng 1, trưng bày nó
trong quy bán l ca công ty vào tháng 2. Tháng 3, Ông Lâm, mt
khách hàng, ký hp đng mua chiếc máy đó. Chiếc máy được giao cho
ông Lâm vào tháng 4. Đến tháng 5 thì ông Lâm chuyn khon thanh
toán đủ tin. Kế toán của Nasan đã ghi nhận doanh thu vào tháng
nào?
Tháng 4
Công ty XYZ có tin gửi ngân hàng 190.000.000đ, phải thu khách hàng
125.000.000đ, tài sản c định 500.000.000đ, Hao mòn tài sản c định
50.000.000đ, vốn góp ch s hu 590.000.000, phi tr người bán
90.000.000đ và phải tr người lao động 85.000.000đ. Tổng ngun vn
ca ca công ty là:
765.000.000đ.
D
Đầu năm 2017, công ty Express mua mt xe ti giao hàng vi giá mua
là 1,2 t đồng đã thanh toán bằng chuyn khon, kế toán công ty ước
tính thi gian s dng hu ích ca xe tải này là 10 năm. Trên BCĐKT
cuối năm 2017 ca Express,
TSCĐ hữu hình
1.200.000.000 - Hao mòn
TSCĐ (120.000.000)
Đầu năm, công ty có tng tài sn là 500 triu đng và n phi tr
135 triu đồng. Trong năm, công ty có tổng doanh thu là 700 triu
đồng và chi phí là 537 triu đng và n phi tr tăng 200 triệu đồng.
Gi s vn đầu tư ca ch s hu không thay đổi, tng tài sn ca
công ty vào thời điểm cui k là 863 triệu đồng.
True
Đầu năm, công ty có tng tài sn là 500 triu đng và n phi tr
135 triu đồng. Trong năm, công ty có nợ phi tr tăng 250 triu đng.
Gi s vn đầu tư ca ch s hu không thay đổi và tng tài sn ca
công ty vào thời điểm cui k là 890 triệu đồng. Như vậy li nhun
của công ty trong năm là 140 triệu đng.
True
Định khon nghip v kinh tếvic ghi N và Có cho các tài khon
phát sinh trong nghip v đó
True
Doanh thu chưa thực hin là khoản doanh thu đã thu tiền và chưa
cung cp dch v trong k
True
G
Ghi s nht ký các nghip v kinh tế tức là định khon các nghip v
đó vào trong sổ kế toán và không phân bit trình t phát sinh ca
nghip v
False
H
Hãy cho biết đối tượng nào sau đây không đưc kế toán ghi nhn là
tài sn công ty:
Gi h khách hàng lô hàng tr
giá 40.000.000đ.
K
Kế toán có vai trò quan trọng đối vi các t chc và c nn kinh tế, vì
thế người làm kế toán cần có ……………..
Chuyên môn vững và đạo đức
ngh nghip
Kế toán trên cơ sở dn tích phn ánh nguyên tắc: Doanh thu được ghi
nhn khi thu nó thc s phát sinh ch không phi khi nhận được
tin.
True
Khi điều chnh các khon chi phí đã phát sinh mà chưa tr tin và
chưa ghi nhận, kế toán s ghi tăng chi phí và ghi tăng n phi tr.
True
Khi nghip v có phát sinh chi phí bán hàng đưc thanh toán bng
chuyn khoản là 40.000.000đ sẽ làm cho:
-
Tng tài sn và n
phi tr cùng gim
40.000.000( đ đúng
Tng tài sn và tng ngun vn
cùng tăng lên
40.000.000đ
Khi thc hiện bút toán điều chnh đi vi vic s dng tài sn c định
s làm cho Tài sản tăng, chi phí tăng.
False
Khi thc hiện bút toán điều chỉnh ghi tăng Doanh thu và ghi tăng N
phi tr là kế toán đang điều chỉnh cho Doanh thu chưa thực hin.
False
Khon lãi tin gi ngân hàng tháng này phát sinh đưc ghi nhn vào
khon mục nào trên BCKQHĐKD?
Doanh thu tài chính
Khon mục “Hao mòn tài sản c định” được trình bày trên Bng cân
đối kế toán theo nguyên tc:
Ghi s âm bên phn tài sn
L
Lĩnh vực kế toán nào sau đây có vai trò thu thập và đánh giá bằng
chng v thông tin có th định lượng liên quan đến mt thc th
pháp lý để xác định rõ và lp báo cáo mức độ phù hp gia thông tin
và nhng chun mc đã được thiết lập, được thc hin bi chuyên
gia độc lập có đủ thm quyền và trình độ.
Kim toán
Loại báo cáo nào sau đây là Báo cáo tài chính mang tính THỜI ĐIỂM:
Bảng cân đối kế toán
M
Mi loại bút toán điu chnh đu ảnh hưởng đến mt hay nhiu tài
khon thuộc BCKQHĐKD, một hay nhiu tài khon của BCĐKT và
không ảnh hưởng đến tài khon Tin.
True
lOMoARcPSD|61828744
Đối tượng nghiên cu ca kế toán bao gm:
Tài sn, ngun vn, doanh thu
và chi phí
Mi loại bút toán điu chnh đu s ảnh hưởng đến BCĐKT mà không
nh hưởng đến BCKQHĐKD
False
Năm 2018, doanh nghiệp đã chi trả các khon phí vi tng s tin là
200.000.000 để mua 1 dây chuyn sn xut, vi thi gian hu dng
ước tính là 5 năm. Khi hạch toán, doanh nghip s không ghi nhn
toàn b 200.000.000 đồng này vào chi phí năm 2018 mà phi trích
khu hao theo thi gian s dng của nó. Điều này là tuân th theo
nguyên tc kế toán:
Nguyên tc phù hp.
Nếu tài khoản “Xác định kết qu kinh doanh” có số dư Có sau khi
Doanh thu thuần và Chi phí được kết chuyển thì bút toán để khóa s
True
lOMoARcPSD|61828744
tài khoản “Xác định kết qu kinh doanh” sẽ bao gm ghi N tài khon
“Li nhuận chưa phân phối”
31/7/N+1). Ngày 31/12/N, công ty B thc hiện bút toán điều chnh ghi
tăng Doanh thu bán hàng và cung cấp dch v là 50 triu đng.
Nếu tài khoản “Xác định kết qu kinh doanh” có số dư Có sau khi
Doanh thu thuần và Chi phí được kết chuyển thì bút toán để khóa s
tài khoản “Xác định kết qu kinh doanh” sẽ đưc ghi nhn vào bên
N ca tài khon Li nhuận chưa phân phối.
False
Ngày 1/9/2019, TK 112 có s dư là 500.000.000 đng. Trong tháng
9/2019, doanh nghip đã chuyển khoản 425.000.000 đồng để mua
hàng hóa và đồng thi bán hàng nhn thanh toán bng chuyn khon
là 320.000.000 đồng. Cho biết s “Tiền gửi ngân hàng” vào cuối
tháng 9/2019 là bao nhiêu?
Dư Có 395.000.000
Ngày 1/10/N, công ty vay ngân hàng 1 t đồng trong 3 năm, lãi suất
vay là 12%/năm, lãi vay được thanh toán khi đáo hạn hp đồng vay.
Để lập báo cáo tài chính cho năm N, kế toán cn thc hin bút toán
điu chnh:
N TK 635 25.000.000
Có TK 112 25.000.000( sai chưa ghi nhận có 112 )
False
Ngày 1/9/N, công ty C ký hp đng cung cp dch v tư vấn cho công
ty D trong 1 năm (bắt đầu t 1/9/N) vi mc phí là 1,5 triu đng/
tháng, tr tin vào ngày kết thúc hợp đồng (30/8/N+1). Gi sng ty
C có k kế toán là tháng, vi s kin trên ngày 30/8/N+1, kế toán ca
C định khon:
N TK Tin 18.000.000
Có TK Doanh thu 18.000.000
False
Ngày 1/3/N, công ty X chuyn khon mua 1 hợp đồng bo him cháy
n cho cửa hàng trong 2 năm (bắt đu t 1/3/N) vi mc phí là 2,5
triu/ tháng. Gi s công ty X có k kế toán là năm. Ngày 31/12/N, kế
toán của X định khon: N TK 641 20.000.000
Có TK 242 20.000.000
False
Ngày 1/9/N, công ty C ký hp đng s dng dch v qung cáo ca
công ty D trong 1 năm (bắt đầu t 1/9/N) vi mc phí là 1,5 triu/
tháng, tr tin vào ngày kết thúc hợp đồng (30/8/N+1). Gi sng ty
C có k kế toán là tháng, vi s kin trên ngày 30/8/N+1, kế toán ca
C định khon:
N TK Chi phí 1.500.000( 1 tháng )
N TK Phi tr cho người bán 16.500.000( 11 tháng )
Có TK Tin 18.000.000
True
Ngày 1/5/N, công ty A chuyn khon cho công ty B 240 triu đng để
thanh toán trước tin thuê cửa hàng trong 1 năm (từ 1/5/N đến
30/4/N+1). Gi sng ty A có k kế toán là năm, Ngày 31/12/N, công
ty A thc hiện bút toán điều chnh:
N TK 641 160.000.000
Có TK 242 160.000.000
True
Ngày 10/1/2017, doanh nghiệp đã chi ra 3 tỷ đồng để mua một căn hộ
dùng làm văn phòng đi din của công ty. Đến ngày 31/12/2018, giá
th trường của căn hộ này là 4 t. Dù giá tr căn hộ đã tăng lên thêm 2
t đồng nhưng kế toán báo cáo giá tr căn hộ này trong báo cáo tài
chính snăm 2018 vẫn là 3 t đồng. Kế toán đang thực hin theo
nguyên tc hay gi đnh kế toán nào?
Nguyên tc giá gc.
Ngày 1/6/N, công ty C ký hp đng cung cp dch v tư vấn cho công
ty D trong 1 năm (bắt đầu t 1/6/N) vi mc phí là 2 triu đng/
tháng, tr tin vào ngày kết thúc hợp đồng (31/5/N+1). Gi sng ty
D có k kế toán là năm, với s kin trên ngày 31/12/N, kế toán ca D
định khon:
N TK 131 14.000.000
Có TK 511 14.000.000
False
Ngày 2/7/N, công ty chi 2,4 triệu đồng mua mt qut máy s dng ti
b phận bán hàng. Ước tính máy qut này s được dùng trong 2 năm.
Để lp báo cáo tài chính năm N, kế toán cn thc hiện bút toán điều
chnh:
True
lOMoARcPSD|61828744
Ngày 1/8, công ty chi tin 9 triệu đồng mua mt gói bo him cho nhà
kho trong vòng 1 năm. Cuối niên đ kế toán hin ti kết thúc vào ngày
31/12, kế toán không thc hiện bút toán điều chnh cho s kin trên.
Điu này làm sai lch thông tin v tài sn và chi phí b báo cáo thp
hơn.
True
N TK 641 600.000( 6 tháng) s dụng trng năm Có
TK 242 600.000
Nghip v “Chi tiền thanh toán tiền điện, nước tháng này b phn
quản lý” được kế toán ghi s nht ký:
N TK 642 / Có TK 111
Ngày 1/8/N, công ty A chuyn khon cho công ty B 120 triu đng để
thanh toán trước tin thuê cửa hàng trong 1 năm (từ 1/8/N đến
True
lOMoARcPSD|61828744
Nghip v “Chủ s hu góp vn vào doanh nghip bng 1 xe ti tr giá
1 t đồng” được ghi s nhật ký như thế nào?
N TK 211/ Có TK 411
Nghip v “Được tng mt dàn máy tính tr giá 29 triu đồng” được
kế toán ghi s nht ký:
N TK 153 / Có TK 711.
Nghip v “Tm ng cho nhân viên kinh doanh đi công tác bng tin
mt là 20 triệu đồng” được kế toán ghi s nht ký:
N TK 141 / Có TK 111.
Nghip v kinh tế nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến phn ngun vn mà
không ảnh hưởng đến phn tài sản trong phương trình kế toán:
Vay ngn hn ngân hàng thanh
toán n cho người bán
Nghip v kinh tế nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến phn ngun vn mà
không ảnh hưởng đến phn tài sn trên Bảng cân đối kế toán ca
doanh nghip:
Vay ngân hàng thanh toán n
cho người bán.
Nghip v kinh tế nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến phn tài sn
không ảnh hưởng đến phn ngun vn của phương trình kế toán:
Chi tin mt tm ng cho
trưởng phòng đi công tác.( nợ
tk 141, có tk 111
Nghip v kinh tế nào sau đây là loại nghip v làm cho tng tài sn và
tng ngun vn của phương trình kế toán cùng GIM:
Tr n cho người bán bng tin
gi ngân hàng 10 triệu đồng.
Nghip v kinh tế nào sau đây là loại nghip v làm cho tng tài sn và
tng ngun vn của phương trình kế toán cùng TĂNG:
Mua hàng hóa tr giá 50 triu
đồng, chưa thanh toán cho
người bán
Nguyên tc khách quan không có ni dung:
Chng t là s tho thun ca
2 bên, có li cho 2 bên trong
cùng mt giao dch kinh tế.
Nguyên tc phn ánh ca các tài khon gim tr doanh thu phát sinh
tăng ghi vào bên Nợ
True
Nguyên tc phù hp yêu cu các khon chi phí được ghi nhn trong
cùng k kế toán với doanh thu thu đưc t các khon chi phí, không
phi khi thanh toán bng tin.
Giá gc, phù hp, nht quán,
thn trng, trng yếu, cơ sở
dn thích, hoạt động liên tc.
P
Phn chênh lch gia tng doanh thu bán hàng và cung cp dch v
vi tng các khon gim tr doanh thu chính là:
Doanh thu thun
Q
Qua phương trình kế toán m rộng ta có: Doanh thuTĂNG lên khi ……
N phi tr GIM.
Qua phương trình kế toán m rng ta có: Tài sản TĂNG lên khi ……
Doanh thu TĂNG.
S
Sau khi tt c các bút toán khóa s đưc ghi nhn và chuyn lên s cái
tài khon thì tài khon li nhuận chưa phân phối s còn s vào
cui k.
True
S dư cuối k ca tài khon bng S dư đầu k + s phát sinh Có s
phát sinh N
False
S dư cuối k ca tài khon bng:
S dư đầu k + tng s phát
sinh tăng – tng s phát sinh
gim.
S dư tài khoản là s chênh lch ca tng s phát sinh bên N và tng
s phát sinh bên Có, bao gm c s dư đầu k ca tài khon
True
S dư tài khoản luôn nm cùng bên với bên có phát sinh tăng của tài
khon
True ( 131)
Tài khon ch T có 2 bên, bên trái và bên phi, nếu một bên dùng đ
ghi tăng thì
False
Tài khon Doanh thu và Chi phí là nhng tài khon vào lúc cui k s
không còn s
True
Tài khon doanh thu và tài khoản chi phí còn được gi là tài khon
thuộc báo cáo KQHĐKD, hay còn gọi là tài khon thưng xuyên
False
Tài khon kế toán nào sau đây có số dư bằng KHÔNG vào cui k kế
toán:
Chi phí bán hàng
Tài khon kế toán nào sau đây cui k có th có s dư:
Phi thu khách hàng
Tài khon tài sn và tài khon ngun vn còn được gi là tài khon
thuc bảng CĐKT, hay còn gọi là tài khon tm thi
False
Theo nguyên tc ghi nhận doanh thu, thì doanh thu bán hàng đưc ghi
nhn khi:
Quyn s hữu hàng hoá được
chuyển giao và khách hàng đồng
ý thanh toán tin.
Theo quy định h thng BCTC ca Vit Nam hin nay bao gm:
Bảng cân đối kế toán, Báo cáo
kết qu hot động kinh doanh,
Báo cáo lưu chuyển tin t,
Thuyết minh BCTC
Thời điểm thc hin công vic khóa s là vào cui k kế toán và trưc
khi lập các bút toán điều chnh
False
Tính chất cân đối của phương trình kế toán s không thay đổi khi:
- Nghip v kinh tế
phát sinh mà tài sn tăng,
ngun vốn tăng.
- Nghip v kinh tế
phát sinh mà tài sn gim,
ngun vn gim
- Nghip v kinh tế
phát sinh mà tài sn tăng, tài
sn khác gim.
Tt c đều đúng
TK 214 - “ Hao mòn tài sản c định” là tài khoản điều chnh gim tài
sn nên có kết cấu ngưc vi kết cu ca loi tài khon tài sn.
True
lOMoARcPSD|61828744
T
Tài khoản “Xác định kết qu kinh doanh” TK 911 là tài khon tm
thi và ch xut hin vào thời điểm cui k để kết chuyn doanh thu
và chi phí xác định lãi/l ca DN
True
lOMoARcPSD|61828744
Trường hợp nào được ghi nhn là N phi tr ca doanh nghip:
Mua 1 lô hàng hóa tr giá 100
triệu đồng, chưa thanh toán
cho người bán
Trường hợp nào sau đây được ghi vào s kế toán?
Chi tin mt 15 triu đồng tr
tiền thuê văn phòng tháng này
Mua tscđ 50tr, chưa thanh
toán
V
Vào đầu k, tng tài sn của công ty T&T là 1.500.000.000đ. Trong k
này, tng tài sản tăng lên 500.000.000đ và tổng vn ch s hữu tăng
700.000.000đ. Cuối k, tng vn ch s hữu là 1.800.000.000đ. Hỏi
tng N phi tr đầu k là bao nhiêu?
400.000.000đ.
Vào đầu năm N, công ty RedCat có tng tài sn là 630.000.000 đồng
tng n phi tr là 150.000.000 đồng. Trong năm hoạt đng, tài sn
công ty tăng 70.000.000 đồng và n phi tr giảm 50.000.000 đồng.
Tính tng vn ch s hu vào cuối năm N
600.000.000 đồng
Việc điều chnh các bút toán là cn thiết đ các s dư tài khoản tài
sn, n phi trả, doanh thu và chi phí đưc ghi nhn mt cách chính
xác
True
Vic khóa s kế toán ch bao gm việc xác định lãi/l ca mt doanh
nghip trong 1 k kế toán
False
TK 515 TK 632
875.000(e) (30/1) 35.000.000
875.000 35.000.000
TK 511 TK 641
30.000.000(20/1) (28/1) 10.000.000
40.000.000(25/1) (b) 2.000.000
12.000.000(a) (d) 10.000.000
82.000.000 22.000.000
TK 642
(c) 15.000.000
15.000.000
Vi thông tin trên, nghip v khóa s các tài khon chi phí vào cui k
là:
N TK 911 72.000.000
Có TK 632 35.000.000
Có TK 641 22.000.000
Có TK 642 15.000.000
True
Tổng đơn hàng bán ra gm 1.000sp với giá bán 120.000đ/sp chưa thu
tin. Khon gim giá trên s hàng b lỗi là 2.000.000đ. Ngoài ra, khách
còn được hưởng chiết khu 1% trên s tin còn li do thanh toán
sm.Vi thông tin trên, hãy cho biết doanh thu thun t vic bán
hàng là bao nhiêu?
118.000.000đ
Trên Báo cáo kết qu hoạt động kinh doanh năm 2018, chỉ tiêu “Li
nhun ròng sau thuế” là 80.000.000 đồng. Vi kết qu kinh doanh
như vậy s làm cho ch tiêu “Lợi nhuận chưa phân phối” trên Bảng cân
đối kế toán cuối năm 2018:
Tăng 80.000.000 đồng
Trích d liu tại công ty Ánh Ban Mai như sau: vào đu k có tng giá
tr tài sn và N phi tr lần lượt là 260.000.000đ và 80.000.000đ. Ti
thời điểm cui k giá tr tài sản tăng lên 140.000.000đ và N phi tr
tăng lên 60.000.000đ. Biết rng trong k không có thay đổi v vn góp
ca ch s hu. Vy li nhun trong k s là:
80.000.000đ đồng
Trong Bảng cân đối s phát sinh th hin các tài khon tm thi tng
s phát sinh bên N bng vi tng s phát sinh bên Có và có s
bng 0 vào thời điểm cui k.
True
Trong tháng 4/2019, công ty A đã bán được 1.000 đơn vị hàng hóa vi
tng s tiền thu được là 200 triu đng, ngoài vic ghi nhận tăng
doanh thu bán hàng 200 triu đng, kế toán cn phi tính toán và ghi
nhn giá vốn tương ứng của 1.000 đơn vị hàng hóa trên. Vic làm trên
nhm tuân th nguyên tc kế toán nào?
Nguyên tc phù hp
lOMoARcPSD|61828744

Preview text:

lOMoARcPSD| 61828744
...........là văn bản pháp lý cao nhất, quy định những vấn đề mang tính (i), (iii), (ii)
Có TK 642 72.000.000
nguyên tắc và làm cơ sở nền tảng để xây dựng ….. và …..hướng dẫn kế toán: (i)Luật kế toán;
(ii) Chế độ kế toán; Cho thông tin sau:
(iii) Chuẩn mực kế toán;
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 750.000.000
(iv) Hội nghề nghiệp kế toán
Giảm giá hàng bán 32.000.000
Chiết khấu thương mại hàng bán 25.000.000
“Nợ” và “Có” là 2 thuận ngữ của kế toán. Ngoài ý nghĩa “Nợ” là bên True
Doanh thu hoạt động tài chính 45.000.000
trái của tài khoản và “Có” là bên phải của tài khoản thì nó không còn
Chi phí tài chính 23.000.000
một ý nghĩa nào khác.
Giá vốn hàng bán 320.000.000 B
Bảng cân đối số phát sinh nằm trong hệ thống báo cáo tài chính của False
Chi phí quản lý doanh nghiệp 72.000.000 một doanh nghiệp
Chi phí bán hàng 135.000.000 Thu nhập khác 20.000.000 C
Các khoản giảm trừ doanh thu là các tài khoản tạm thời và vào thời
Các tài khoản “Doanh thu và thu nhập” được khóa sổ bằng bút toán:
điểm cuối kỳ sẽ được kết chuyển để xác định doanh thu thuần True
Nợ TK 511 750.000.000
Nợ TK 515 45.000.000
Các tài khoản tạm thời không bao gồm các khoản doanh thu và thu False
Nợ TK 711 20.000.000 nhập khác
Có TK 911 815.000.000
Chi phí trả trước là những khoản chi phí chưa phát sinh nhưng đã trả tiền. True Cho thông tin sau: False Cho thông tin sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 790.000.000
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 750.000.000
Hàng bán bị trả lại: 12.000.000
Giảm giá hàng bán 32.000.000
Doanh thu hoạt động tài chính 20.000.000
Doanh thu hoạt động tài chính 45.000.00
Giá vốn hàng bán 350.000.000
Chi phí tài chính 23.000.000
Chi phí quản lý doanh nghiệp 92.000.000
Giá vốn hàng bán 320.000.000 Hàng bán bị trả lại 16.000.000
Chi phí bán hàng 153.000.000
Chi phí quản lý doanh nghiệp 72.000.000
Chi phí tài chính 15.000.000
Chi phí bán hàng 135.000.000
Sau khóa sổ các tài khoản “Doanh thu” và “Chi phí”, tài khoản “Xác
Thu nhập khác 20.000.000
định kết quả kinh doanh” được khóa sổ bằng bút toán:
Chiết khấu thương mại hàng bán 25.000.000 Kế toán thực hiện bút toán khóa sổ để xác định doanh thu thuần:
Nợ TK 421 188.000.000
Nợ TK 511 57.000.000
Có TK 911 188.000.000
Có TK 521 57.000.000 Cho thông tin sau: True
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 790.000.000
Hàng bán bị trả lại 12.000.000
Trong bút toán khóa sổ tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp
Chọn phát biểu ĐÚNG
dịch vụ”, kế toán ghi Nợ TK 511: 778.000.000
Chọn phát biểu SAI: Cho thông tin sau: False
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 990.000.000
Giảm giá hàng bán 32.000.000
Doanh thu hoạt động tài chính 45.000.000 lOMoARcPSD| 61828744
Chi phí tài chính 23.000.000
Giá vốn hàng bán 420.000.000
Chi phí quản lý doanh nghiệp 72.000.000 Chi
phí bán hàng 135.000.000

Các tài khoản “Chi phí” được khóa sổ bằng bút toán:
Nợ TK 911 627.000.000
Có TK 632 420.000.000
Có TK 641 135.000.000 lOMoARcPSD| 61828744
Chức năng thu thập dữ liệu của kế toán là việc kế toán:
Ghi chép vào sổ sách kế toán G
Công ty ký có thuê văn phòng trong 3 tháng với phí thuê mỗi tháng là False
50 triệu đồng, tiền thuê được trả vào cuối thời gian thuê (ngày 31/1). False
Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ kinh tế tức là định khoản các nghiệp vụ
Khi lập báo cáo tài chính cho kỳ kế toán hiện tại kết thúc ngày 31/12 kế
đó vào trong sổ kế toán và không phân biệt trình tự phát sinh của
toán không thực hiện bút toán điều chỉnh liên quan đến hợp đồng nghiệp vụ
thuê trên. Điều này làm sai lệch thông tin về nợ phải trả và chi phí
cùng bị báo cáo cao hơn.

H Hãy cho biết đối tượng nào sau đây không được kế toán ghi nhận là tài sản công ty:
Giữ hộ khách hàng lô hàng trị giá 40.000.000đ.
Công ty mua một dây chuyền sản xuất (TSCĐHH) với giá mua 405.000.000đ, tuân thủ
400.000.000 đồng đã thanh toán bằng chuyển khoản, chi phí lắp đặt nguyên tắc giá gốc. K
Kế toán có vai trò quan trọng đối với các tổ chức và cả nền kinh tế, vì
chạy thử TSCĐ trước khi sử dụng được chi bằng tiền mặt là
thế người làm kế toán cần có ……………..
Chuyên môn vững và đạo đức nghề nghiệp
5.000.000 đồng. TSCĐ trên sẽ được ghi nhận với giá trị bao nhiêu và
Kế toán trên cơ sở dồn tích phản ánh nguyên tắc: Doanh thu được ghi
tuân thủ nguyên tắc kế toán nào?
nhận khi thu nó thực sự phát sinh chứ không phải khi nhận được True
Công ty N nhận được một thiết bị sản xuất do công ty T biếu tặng. Thu nhập khác tiền.
Thiết bị sản xuất này được công ty N ghi nhận vào khoản mục:
Khi điều chỉnh các khoản chi phí đã phát sinh mà chưa trả tiền và
Công ty Nasan sản xuất một máy lọc khí trong tháng 1, trưng bày nó Tháng 4
chưa ghi nhận, kế toán sẽ ghi tăng chi phí và ghi tăng nợ phải trả. True
trong quầy bán lẻ của công ty vào tháng 2. Tháng 3, Ông Lâm, một
khách hàng, ký hợp đồng mua chiếc máy đó. Chiếc máy được giao cho
- Tổng tài sản và nợ
ông Lâm vào tháng 4. Đến tháng 5 thì ông Lâm chuyển khoản thanh phải trả cùng giảm 40.000.000( đ đúng
toán đủ tiền. Kế toán của Nasan đã ghi nhận doanh thu vào tháng
Khi nghiệp vụ có phát sinh chi phí bán hàng được thanh toán bằng nào?
chuyển khoản là 40.000.000đ sẽ làm cho:
Công ty XYZ có tiền gửi ngân hàng 190.000.000đ, phải thu khách hàng 765.000.000đ.
Tổng tài sản và tổng nguồn vốn
125.000.000đ, tài sản cố định 500.000.000đ, Hao mòn tài sản cố định cùng tăng lên
50.000.000đ, vốn góp chủ sở hữu 590.000.000, phải trả người bán 40.000.000đ
90.000.000đ và phải trả người lao động 85.000.000đ. Tổng nguồn vốn
Khi thực hiện bút toán điều chỉnh đối với việc sử dụng tài sản cố định
của của công ty là:
sẽ làm cho Tài sản tăng, chi phí tăng. False D
Khi thực hiện bút toán điều chỉnh ghi tăng Doanh thu và ghi tăng Nợ
Đầu năm 2017, công ty Express mua một xe tải giao hàng với giá mua TSCĐ hữu hình
phải trả là kế toán đang điều chỉnh cho Doanh thu chưa thực hiện. False
là 1,2 tỷ đồng đã thanh toán bằng chuyển khoản, kế toán công ty ước 1.200.000.000 - Hao mòn
Khoản lãi tiền gửi ngân hàng tháng này phát sinh được ghi nhận vào
tính thời gian sử dụng hữu ích của xe tải này là 10 năm. Trên BCĐKT TSCĐ (120.000.000)
khoản mục nào trên BCKQHĐKD? Doanh thu tài chính
cuối năm 2017 của Express,
Đầu năm, công ty có tổng tài sản là 500 triệu đồng và nợ phải trả là
Khoản mục “Hao mòn tài sản cố định” được trình bày trên Bảng cân
135 triệu đồng. Trong năm, công ty có tổng doanh thu là 700 triệu
đối kế toán theo nguyên tắc:
Ghi số âm bên phần tài sản
đồng và chi phí là 537 triệu đồng và nợ phải trả tăng 200 triệu đồng. True L
Giả sử vốn đầu tư của chủ sở hữu không thay đổi, tổng tài sản của
Lĩnh vực kế toán nào sau đây có vai trò thu thập và đánh giá bằng
chứng về thông tin có thể định lượng liên quan đến một thực thể

công ty vào thời điểm cuối kỳ là 863 triệu đồng.
pháp lý để xác định rõ và lập báo cáo mức độ phù hợp giữa thông tin Kiểm toán
Đầu năm, công ty có tổng tài sản là 500 triệu đồng và nợ phải trả là
và những chuẩn mực đã được thiết lập, được thực hiện bởi chuyên
135 triệu đồng. Trong năm, công ty có nợ phải trả tăng 250 triệu đồng.
gia độc lập có đủ thẩm quyền và trình độ.
Giả sử vốn đầu tư của chủ sở hữu không thay đổi và tổng tài sản của True
Loại báo cáo nào sau đây là Báo cáo tài chính mang tính THỜI ĐIỂM:
Bảng cân đối kế toán
công ty vào thời điểm cuối kỳ là 890 triệu đồng. Như vậy lợi nhuận
của công ty trong năm là 140 triệu đồng.

Định khoản nghiệp vụ kinh tế là việc ghi Nợ và Có cho các tài khoản True
M Mỗi loại bút toán điều chỉnh đều ảnh hưởng đến một hay nhiều tài
phát sinh trong nghiệp vụ đó
khoản thuộc BCKQHĐKD, một hay nhiều tài khoản của BCĐKT và True
không ảnh hưởng đến tài khoản Tiền.
Doanh thu chưa thực hiện là khoản doanh thu đã thu tiền và chưa True
cung cấp dịch vụ trong kỳ lOMoARcPSD| 61828744
Đối tượng nghiên cứu của kế toán bao gồm:
Tài sản, nguồn vốn, doanh thu
Mỗi loại bút toán điều chỉnh đều sẽ ảnh hưởng đến BCĐKT mà không và chi phí
ảnh hưởng đến BCKQHĐKD False
Năm 2018, doanh nghiệp đã chi trả các khoản phí với tổng số tiền là
200.000.000 để mua 1 dây chuyền sản xuất, với thời gian hữu dụng
ước tính là 5 năm. Khi hạch toán, doanh nghiệp sẽ không ghi nhận

Nguyên tắc phù hợp.
toàn bộ 200.000.000 đồng này vào chi phí năm 2018 mà phải trích
khấu hao theo thời gian sử dụng của nó. Điều này là tuân thủ theo
nguyên tắc kế toán:

Nếu tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” có số dư Có sau khi
Doanh thu thuần và Chi phí được kết chuyển thì bút toán để khóa sổ True lOMoARcPSD| 61828744
tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” sẽ bao gồm ghi Nợ tài khoản
“Lợi nhuận chưa phân phối”

31/7/N+1). Ngày 31/12/N, công ty B thực hiện bút toán điều chỉnh ghi
tăng Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 50 triệu đồng.

Nếu tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” có số dư Có sau khi
Ngày 1/9/2019, TK 112 có số dư là 500.000.000 đồng. Trong tháng
Doanh thu thuần và Chi phí được kết chuyển thì bút toán để khóa sổ
9/2019, doanh nghiệp đã chuyển khoản 425.000.000 đồng để mua False
tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” sẽ được ghi nhận vào bên
hàng hóa và đồng thời bán hàng nhận thanh toán bằng chuyển khoản
Nợ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối.
là 320.000.000 đồng. Cho biết số dư “Tiền gửi ngân hàng” vào cuối Dư Có 395.000.000
tháng 9/2019 là bao nhiêu?
Ngày 1/10/N, công ty vay ngân hàng 1 tỷ đồng trong 3 năm, lãi suất
vay là 12%/năm, lãi vay được thanh toán khi đáo hạn hợp đồng vay.
Để lập báo cáo tài chính cho năm N, kế toán cần thực hiện bút toán
False
Ngày 1/9/N, công ty C ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn cho công điều chỉnh:
ty D trong 1 năm (bắt đầu từ 1/9/N) với mức phí là 1,5 triệu đồng/
Nợ TK 635 25.000.000
tháng, trả tiền vào ngày kết thúc hợp đồng (30/8/N+1). Giả sử công ty
Có TK 112 25.000.000( sai chưa ghi nhận có 112 )
C có kỳ kế toán là tháng, với sự kiện trên ngày 30/8/N+1, kế toán của False C định khoản:
Nợ TK Tiền 18.000.000
Có TK Doanh thu 18.000.000
Ngày 1/3/N, công ty X chuyển khoản mua 1 hợp đồng bảo hiểm cháy
nổ cho cửa hàng trong 2 năm (bắt đầu từ 1/3/N) với mức phí là 2,5
triệu/ tháng. Giả sử công ty X có kỳ kế toán là năm. Ngày 31/12/N, kế
False
toán của X định khoản: Nợ TK 641 20.000.000
Ngày 1/9/N, công ty C ký hợp đồng sử dụng dịch vụ quảng cáo của Có TK 242 20.000.000
công ty D trong 1 năm (bắt đầu từ 1/9/N) với mức phí là 1,5 triệu/
tháng, trả tiền vào ngày kết thúc hợp đồng (30/8/N+1). Giả sử công ty
C có kỳ kế toán là tháng, với sự kiện trên ngày 30/8/N+1, kế toán của
True C định khoản:
Nợ TK Chi phí 1.500.000( 1 tháng )
Ngày 1/5/N, công ty A chuyển khoản cho công ty B 240 triệu đồng để
Nợ TK Phải trả cho người bán 16.500.000( 11 tháng )
thanh toán trước tiền thuê cửa hàng trong 1 năm (từ 1/5/N đến
Có TK Tiền 18.000.000
30/4/N+1). Giả sử công ty A có kỳ kế toán là năm, Ngày 31/12/N, công True
ty A thực hiện bút toán điều chỉnh:
Nợ TK 641 160.000.000
Có TK 242 160.000.000
Ngày 10/1/2017, doanh nghiệp đã chi ra 3 tỷ đồng để mua một căn hộ
dùng làm văn phòng đại diện của công ty. Đến ngày 31/12/2018, giá
thị trường của căn hộ này là 4 tỷ. Dù giá trị căn hộ đã tăng lên thêm 2
tỷ đồng nhưng kế toán báo cáo giá trị căn hộ này trong báo cáo tài

Nguyên tắc giá gốc.
Ngày 1/6/N, công ty C ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn cho công
chính snăm 2018 vẫn là 3 tỷ đồng. Kế toán đang thực hiện theo
ty D trong 1 năm (bắt đầu từ 1/6/N) với mức phí là 2 triệu đồng/
nguyên tắc hay giả định kế toán nào?
tháng, trả tiền vào ngày kết thúc hợp đồng (31/5/N+1). Giả sử công ty
D có kỳ kế toán là năm, với sự kiện trên ngày 31/12/N, kế toán của D
False định khoản:
Ngày 2/7/N, công ty chi 2,4 triệu đồng mua một quạt máy sử dụng tại
Nợ TK 131 14.000.000
bộ phận bán hàng. Ước tính máy quạt này sẽ được dùng trong 2 năm. True
Có TK 511 14.000.000
Để lập báo cáo tài chính năm N, kế toán cần thực hiện bút toán điều chỉnh: lOMoARcPSD| 61828744
Ngày 1/8, công ty chi tiền 9 triệu đồng mua một gói bảo hiểm cho nhà
Nợ TK 641 600.000( 6 tháng) sử dụng trng năm Có
kho trong vòng 1 năm. Cuối niên độ kế toán hiện tại kết thúc vào ngày TK 242 600.000
31/12, kế toán không thực hiện bút toán điều chỉnh cho sự kiện trên.
Điều này làm sai lệch thông tin về tài sản và chi phí bị báo cáo thấp
True hơn.
Nghiệp vụ “Chi tiền thanh toán tiền điện, nước tháng này ở bộ phận
Nợ TK 642 / Có TK 111
quản lý” được kế toán ghi sổ nhật ký:
Ngày 1/8/N, công ty A chuyển khoản cho công ty B 120 triệu đồng để True
thanh toán trước tiền thuê cửa hàng trong 1 năm (từ 1/8/N đến lOMoARcPSD| 61828744
Nghiệp vụ “Chủ sở hữu góp vốn vào doanh nghiệp bằng 1 xe tải trị giá
Nợ TK 211/ Có TK 411
Tài khoản chữ T có 2 bên, bên trái và bên phải, nếu một bên dùng để False
1 tỷ đồng” được ghi sổ nhật ký như thế nào? ghi tăng thì
Nghiệp vụ “Được tặng một dàn máy tính trị giá 29 triệu đồng” được
Nợ TK 153 / Có TK 711.
Tài khoản Doanh thu và Chi phí là những tài khoản vào lúc cuối kỳ sẽ True
kế toán ghi sổ nhật ký: không còn số dư
Nghiệp vụ “Tạm ứng cho nhân viên kinh doanh đi công tác bằng tiền
Nợ TK 141 / Có TK 111.
Tài khoản doanh thu và tài khoản chi phí còn được gọi là tài khoản False
mặt là 20 triệu đồng” được kế toán ghi sổ nhật ký:
thuộc báo cáo KQHĐKD, hay còn gọi là tài khoản thường xuyên
Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến phần nguồn vốn mà Vay ngắn hạn ngân hàng thanh
Tài khoản kế toán nào sau đây có số dư bằng KHÔNG vào cuối kỳ kế Chi phí bán hàng
không ảnh hưởng đến phần tài sản trong phương trình kế toán:
toán nợ cho người bán toán:
Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến phần nguồn vốn mà
Vay ngân hàng thanh toán nợ
Tài khoản kế toán nào sau đây cuối kỳ có thể có số dư:
Phải thu khách hàng
không ảnh hưởng đến phần tài sản trên Bảng cân đối kế toán của cho người bán.
Tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn còn được gọi là tài khoản False doanh nghiệp:
thuộc bảng CĐKT, hay còn gọi là tài khoản tạm thời
Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến phần tài sản mà
Chi tiền mặt tạm ứng cho
Theo nguyên tắc ghi nhận doanh thu, thì doanh thu bán hàng được ghi Quyền sở hữu hàng hoá được
không ảnh hưởng đến phần nguồn vốn của phương trình kế toán:
trưởng phòng đi công tác.( nợ nhận khi:
chuyển giao và khách hàng đồng tk 141, có tk 111
ý thanh toán tiền.
Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây là loại nghiệp vụ làm cho tổng tài sản và Trả nợ cho người bán bằng tiền
Bảng cân đối kế toán, Báo cáo
tổng nguồn vốn của phương trình kế toán cùng GIẢM:
gửi ngân hàng 10 triệu đồng.
kết quả hoạt động kinh doanh,
Theo quy định hệ thống BCTC của Việt Nam hiện nay bao gồm:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây là loại nghiệp vụ làm cho tổng tài sản và Mua hàng hóa trị giá 50 triệu Thuyết minh BCTC
tổng nguồn vốn của phương trình kế toán cùng TĂNG:
đồng, chưa thanh toán cho
Thời điểm thực hiện công việc khóa sổ là vào cuối kỳ kế toán và trước False người bán
khi lập các bút toán điều chỉnh
Chứng từ là sự thoả thuận của - Nghiệp vụ kinh tế
Nguyên tắc khách quan không có nội dung:
2 bên, có lợi cho 2 bên trong
phát sinh mà tài sản tăng,
cùng một giao dịch kinh tế. nguồn vốn tăng.
Nguyên tắc phản ánh của các tài khoản giảm trừ doanh thu phát sinh True - Nghiệp vụ kinh tế
tăng ghi vào bên Nợ
phát sinh mà tài sản giảm,
Nguyên tắc phù hợp yêu cầu các khoản chi phí được ghi nhận trong
Giá gốc, phù hợp, nhất quán, nguồn vốn giảm
Tính chất cân đối của phương trình kế toán sẽ không thay đổi khi:
cùng kỳ kế toán với doanh thu thu được từ các khoản chi phí, không
thận trọng, trọng yếu, cơ sở - Nghiệp vụ kinh tế
phải khi thanh toán bằng tiền.
dồn thích, hoạt động liên tục.
phát sinh mà tài sản tăng, tài sản khác giảm. P
Phần chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu thuần
với tổng các khoản giảm trừ doanh thu chính là:
Tất cả đều đúng
Q Qua phương trình kế toán mở rộng ta có: Doanh thuTĂNG lên khi ……
Nợ phải trả GIẢM.
TK 214 - “ Hao mòn tài sản cố định” là tài khoản điều chỉnh giảm tài True
Qua phương trình kế toán mở rộng ta có: Tài sản TĂNG lên khi …… Doanh thu TĂNG.
sản nên có kết cấu ngược với kết cấu của loại tài khoản tài sản. S
Sau khi tất cả các bút toán khóa sổ được ghi nhận và chuyển lên sổ cái
tài khoản thì tài khoản lợi nhuận chưa phân phối sẽ còn số dư vào
True cuối kỳ.
Số dư cuối kỳ của tài khoản bằng Số dư đầu kỳ + số phát sinh Có – số False phát sinh Nợ
Số dư đầu kỳ + tổng số phát
Số dư cuối kỳ của tài khoản bằng:
sinh tăng – tổng số phát sinh giảm.
Số dư tài khoản là sự chênh lệch của tổng số phát sinh bên Nợ và tổng True
số phát sinh bên Có, bao gồm cả số dư đầu kỳ của tài khoản
Số dư tài khoản luôn nằm cùng bên với bên có phát sinh tăng của tài True ( 131) khoản lOMoARcPSD| 61828744 T
Tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” – TK 911 là tài khoản tạm
thời và chỉ xuất hiện vào thời điểm cuối kỳ để kết chuyển doanh thu
True
và chi phí xác định lãi/lỗ của DN lOMoARcPSD| 61828744 TK 515 TK 632
875.000(e) (30/1) 35.000.000 875.000 35.000.000 TK 511 TK 641
30.000.000(20/1) (28/1) 10.000.000
40.000.000(25/1) (b) 2.000.000
12.000.000(a) (d) 10.000.000 82.000.000 22.000.000
Mua 1 lô hàng hóa trị giá 100
Trường hợp nào được ghi nhận là Nợ phải trả của doanh nghiệp:
triệu đồng, chưa thanh toán TK 642 True cho người bán (c) 15.000.000
Chi tiền mặt 15 triệu đồng trả 15.000.000
tiền thuê văn phòng tháng này
Trường hợp nào sau đây được ghi vào sổ kế toán?
Với thông tin trên, nghiệp vụ khóa sổ các tài khoản chi phí vào cuối kỳ Mua tscđ 50tr, chưa thanh là: toán
Nợ TK 911 72.000.000 Có TK 632 35.000.000
V Vào đầu kỳ, tổng tài sản của công ty T&T là 1.500.000.000đ. Trong kỳ
này, tổng tài sản tăng lên 500.000.000đ và tổng vốn chủ sở hữu tăng 400.000.000đ.
Có TK 641 22.000.000
700.000.000đ. Cuối kỳ, tổng vốn chủ sở hữu là 1.800.000.000đ. Hỏi
Có TK 642 15.000.000
tổng Nợ phải trả đầu kỳ là bao nhiêu?
Vào đầu năm N, công ty RedCat có tổng tài sản là 630.000.000 đồng và
Tổng đơn hàng bán ra gồm 1.000sp với giá bán 120.000đ/sp chưa thu
tổng nợ phải trả là 150.000.000 đồng. Trong năm hoạt động, tài sản
tiền. Khoản giảm giá trên số hàng bị lỗi là 2.000.000đ. Ngoài ra, khách
công ty tăng 70.000.000 đồng và nợ phải trả giảm 50.000.000 đồng.
còn được hưởng chiết khấu 1% trên số tiền còn lại do thanh toán 118.000.000đ 600.000.000 đồng
Tính tổng vốn chủ sở hữu vào cuối năm N
sớm.Với thông tin trên, hãy cho biết doanh thu thuần từ việc bán hàng là bao nhiêu?
Trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018, chỉ tiêu “Lợi
nhuận ròng sau thuế” là 80.000.000 đồng. Với kết quả kinh doanh

Việc điều chỉnh các bút toán là cần thiết để các số dư tài khoản tài
Tăng 80.000.000 đồng
như vậy sẽ làm cho chỉ tiêu “Lợi nhuận chưa phân phối” trên Bảng cân
sản, nợ phải trả, doanh thu và chi phí được ghi nhận một cách chính True
đối kế toán cuối năm 2018: xác
Việc khóa sổ kế toán chỉ bao gồm việc xác định lãi/lỗ của một doanh False
nghiệp trong 1 kỳ kế toán
Trích dữ liệu tại công ty Ánh Ban Mai như sau: vào đầu kỳ có tổng giá 80.000.000đ đồng
trị tài sản và Nợ phải trả lần lượt là 260.000.000đ và 80.000.000đ. Tại
thời điểm cuối kỳ giá trị tài sản tăng lên 140.000.000đ và Nợ phải trả
tăng lên 60.000.000đ. Biết rằng trong kỳ không có thay đổi về vốn góp
của chủ sở hữu. Vậy lợi nhuận trong kỳ sẽ là:

Trong Bảng cân đối số phát sinh thể hiện các tài khoản tạm thời tổng
số phát sinh bên Nợ bằng với tổng số phát sinh bên Có và có số dư
True
bằng 0 vào thời điểm cuối kỳ.
Trong tháng 4/2019, công ty A đã bán được 1.000 đơn vị hàng hóa với
tổng số tiền thu được là 200 triệu đồng, ngoài việc ghi nhận tăng
doanh thu bán hàng 200 triệu đồng, kế toán cần phải tính toán và ghi
Nguyên tắc phù hợp
nhận giá vốn tương ứng của 1.000 đơn vị hàng hóa trên. Việc làm trên
nhằm tuân thủ nguyên tắc kế toán nào?
lOMoARcPSD| 61828744