Nội dung bài giảng - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng
Thuyết thần học( thượng đế sáng tạo ra, bảo vệ trật tự)( thời cổ đại trung đại):NN là lực lượng siêu nhiên,tồn tại trong mọi xã hội, quyền lực vĩnh cữu ▪ Thuyết gia trưởng(thời cổ đại trung đại):kết quả phát triển của gia đình,hình tức tổ chức tự nhiên của con người. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Pháp luật đại cương (PL101)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Bài 1: Nhà Nước
Nội dung bài giảng
▪ Thuyết thần học( thượng đế sáng tạo ra, bảo vệ trật t
ự)( thời cổ đại trung đại
):NN là lực lượng siêu nhiên,tồn
tại trong mọi xã hội, quyền lực vĩnh cữu
▪ Thuyết gia trưởng(thời cổ đại trung đại):kết quả phát triển của gia đình,hình tức tổ chức tự nhiên của con người
▪ Thuyết khế ước(thế kĩ 16,17 ,18):NN là sản phẩm của 1 khế ước giữa con người sống trog trạng thái tự nhiên
không có nhà nước
▪ Thuyết bạo lực:nhà nước xuất hiện trực tiếp từ sự sử dụng bạo lực giữa các thị tộc mà kq là thị tộc thắng nghĩ ra
1 hệ thống cơ quan đặc biệt để nô dịch những thị tộc thua
▪ Thuyết tâm lí:nhà nước xuất hiện do nhu cầu tâm lý của con người nguyên thuỷ luôn muốn phụ thuộc vào thủ lĩnh
,giáo sĩ=>nhà nước là tổ chức của siêu nhân có sức mạnh lãnh đaọ xã hội.
▪ Đứng đầu thị tộc là tộc trưởng
▪ Xã hội nguyên thuỷ:đã hình thành quy tắc ứng xử chung, tuân theo do ý thức tự giác,k có tài sản riêng,chưa có
pháp luật,k có giai cấp và nhà nuớc, thị tộc là đơn vị kinh tế đầu tiên có sự phân công lao động tự nhiên,năng suất lao động thấp)
▪ Nhà nước xuất hiện sau 3 lần :Lần phân công lao động thứ nhất(ngành chăn nuôi ra đời) Lần phân công lao động
thứ hai(ngành tiểu thủ công nghiệp ra đời Lần phân công lao động thứ ba )
( ngành thương nghiệp ra đời )
▪ Xã hội cộng sản nguyên thuỷ: cơ sở kinh tế
( chế độ sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất và sản phẩm sản xuất=>xh
k có giai cấp và đấu tranh giai cấp) cơ sở xã hội ,
(tổ chức theo huyết thống dưới hình thức thị tộc.xh chưa phân
chia giai cấp,k có đấu tranh giai cấp) quyền lực xã hội(do toàn xã hội tổ chức ra và phục vụ lợi ịch cộng đồng) ,
▪ Sự tan rã cd cộng sản nguyên thuỷ:nguyên nhân kinh tế( nắng suất tăng > dư của cải - > chiếm đoạt của dư - -
>chế độ tư hữu, người giàu kẻ nghèo xuất hiện),nguyên nhân xã hội(phân hoá thành các giai cấp đối kháng và có
đấu tranh giai cấp)
▪ Hình thành nhà nước:kinh tế( do sự suất hiện của chế độ tư hữu về tài sản), xã hội( do có sự phân hoá xh thành
các giai cấp đối kháng và có đấu tranh giai cấp nguyên nhân chủ yếu) -
▪ Khái niệm nhà nước: là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị,bộ máy chuyên làm nv c ưỡng chế và thực
hiện các chức năng quản lí đặc biệt nhằm duy trì trật tự xã hội bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị
▪ Bản chất của nhà nước:thể hiện ý chí giai cấp và bảo vệ lợi ịch giai cấp thống trị trong tổ chức và hoạt động của
nhà nước,sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác ở 3 loại quyền lực(chính trị,kinh tế,tư tưởng)
▪ Hình thức nhà nước:các yếu tố (chính thể gồm quân chủ< quyền lực tập trung ở vua>,cộng hoà)
Nội dung trắc nghiệm
▪ Theo Mác – Lenin thì nhà nước xuất hiện từ thời kỳ Chiếm hữu nô lệ
▪ Bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa đc tổ chức theo nguyên tắc nào:nguyên tắc tập trung thống nhất quyền lực
nhưng có sự phân công 1 cách khoa học
▪ Hình thức tự quản đầu tiên có ý nghĩa như tiền đề vật chất cho sự xuất hiện nhà nước là thị tộc
▪ Cơ sở kinh tế của nhà nc tư bản là:quan hệ sx tư bản chủ nghĩa ,đó là quan hệ sản xuất giữa nhà tư bản và công
nhân lao động làm thuê
▪ Nhà nc và pháp luật ra đời và tồn tại cùng với sự xuất hiện tồn tại của lịch sử xã hội loài người(sai)
▪ Bản chất của xã hội đc hiểu như thế nào:nhà nc phải quan tâm đến lợi ích chung của toàn xã hội,duy trì bảo vệ trật tự xã hội
▪ Theo học thuyết mác lê nin,sự thay thế kiểu nhà nc sau đối với nhà nc trc trog lịch sử phát triễn xã
hội,mang tính:tất yếu khách quan
▪ Cơ sở xã hội của nhà nc chxhcn việt nam là:nhân dân việt nam mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công dân
với giai cấp nôg dân và đội ngũ trí thức
▪ Tiền đề kinh tế trực tiếp dẫn đến sự ra đời nhà nước Xã hội
phân chia thành những giai cấp khác nhau.
▪ ‘Nhà nước’mang tính xã hội là một trong những nội dung của:Bản chất nhà nước
▪ Dựa trên cách thức tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước có thể phân chia thành các kiểu nhà nước:nhà
nc chuyên chế và nhà nc dân chủ
▪ Hình thức chính thể cộng hoà:là hình thức chính thể mà quyền lực nhà nước đc trao cho 1 cơ quan đc thành lập theo chế độ bầu cử
▪ Nhà nước Việt Nam Hội đồng nhân dân do nhân dân địa phương bầu ra
▪ Trong bộ máy Nhà nước Việt Nam Chính phủ là
cơ quan chấp hành của quốc hội
▪ Mặt khách quan của vi phạm pháp luật là những biểu hiện bên ngoài của vi phạm pháp luật
▪ Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm Cơ quan quyền lực, cơ quan quản lý nhà nước, cơ
quan xét xử, cơ quan kiểm sát
▪ Quốc hội là cơ quan thược hệ thống các cơ quan Cơ quan quyền lực nhà nước
▪ Học viện tư pháp là cơ quan thuộc Bộ tư pháp
▪ Tổng cục thuế Việt Nam là cơ quan hành chính nhà nước Hành chính nhà nước
▪ cơ quan tư pháp: Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân
▪ Kiểu bộ máy nhà nước đầu tiên là chủ nô
▪ Đảng Cộng sản Việt Nam không là cơ quan hành pháp,lập pháp, tư pháp
▪ Nhà nước pháp quyền là một kiểu bộ máy nhà nước : sai
▪ Nhà nước ra đời là kết quả của sự thỏa thuận được ký kết giữa những người sống trong trạng thái tự nhiên
không có nhà nước. Đây là kết quả chứng minh của những người theo học thuyết: khế ước xã hội
▪ Cơ quan thực hiện chức năng thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp là viện kiểm sát nhân dân
▪ cơ quan quyền lực nhà nước là quốc hội
▪ chức danh bắt buộc phải là đại biểu quốc hội
: thủ tướng chính phủ
▪ Pháp luật được ban hành với mục đích điều chỉnh các quan hệ xã hội theo một trật tự phù hợp với ý chí và
lợi ích của giai cấp nắm quyền lực nhà nước. Mục đích này thể hiện bản chất gì của pháp luật: giai cấp
▪ Ý chí của giai cấp thống trị thể hiện trong pháp luật phải phù hợp với các quan hệ kinh tế xã hội. Luận
điểm này thể hiện bản chất xã hội
▪ Nhà nước có quyền độc lập tự quyết định những vấn đề đối nội và đối ngoại của đất nước không phụ thuộc
vào các yếu tố bên ngoài là nói đến đặc điểm chủ quyền quốc gia
▪ Cơ quan hành chính nhà nước là bộ tư pháp
▪ Nhà nước có chủ quyền quốc gia mà các tổ chức khác không có
▪ Chủ tịch nước Việt Nam là người đứng đầu nhà nước
▪ Theo Hiến pháp 2013, cơ quan có quyền xét xử là toà án nhân dân
▪ Bản chất của nhà nước là tính giai cấp và xã hội
▪ không phải là đặc trưng của nhà nước thiết lập trên cơ sở các giai cấp đối kháng trong xã hội
▪ cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam là chính phủ
▪ Người đứng đầu quốc hội được gọi là chủ tịch quốc hội
▪ Nguyên tắc chung của pháp luật trong nhà nước pháp quyền là Cơ quan, nhân viên nhà nước chỉ được làm
những gì mà pháp luật cho phép còn Công dân và các tổ chức khác được làm tất cả những gì mà pháp luật không cấm
▪ không đúng về Quốc hội : cơ quan trong hệ thống cơ quan tư pháp
▪ Nguyên nhân cốt lõi của sự ra đời nhà nước là Kết quả của 3 lần phân công lao động trong lịch sử
▪ Tính giai cấp của nhà nước thể hiện là bộ máy trấn áp giai cấp bộ máy của giai cấp này thống trị giai cấp khác , ,
sản phẩm của xã hội có giai cấp.
▪ Chủ quyền quốc gia là Quyền độc lập tự quyết của quốc gia trong lĩnh vực đối nội, Quyền độc lập tự quyết của
quốc gia trong lĩnh vực đối ngoại, quyền ban hành pháp luật.
▪ cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ủy ban nhân dân các cấp
▪ Lịch sử xã hội loài người đã tồn tại 4 kiểu nhà nước, bao gồm các kiểu nhà nước là chủ nô,phong kiến,tư sản,xhcn
▪ Nhà nước là tổ chức xã hội có giai cấp, tổ chức xã hội có chủ quyền quốc gia, tổ chức xã hội có luật lệ
▪ Trong bộ máy nhà nước có sự phân công ,phối hợp
▪ Cơ quan thường trực của Quốc hội là uỷ ban quốc hội
▪ Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam có quyền Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các Bộ trưởng
▪ Quyền quyết định đặc xá của Chủ tịch nước là quyền trong lĩnh vực tư pháp
▪ Quyền công tố trước tòa là Quyền truy tố cá nhân, tổ chức ra trước pháp luật
▪ Bộ công an là cơ quan giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội của nhà nước ta
▪ Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam có nhiệm kỳ 5 năm
▪ chủ nghĩa Mác-Lênin thì nguyên nh n
â chủ yếu l m
à xuất hiện nh à n c l
ướ à Do sự ph n â h a ó giai cấp v à đấu tranh giai c p trong x ấ h ã i ộ
▪ Hình th i kinh t á ế - x h ã i c ộ ng s ộ n nguy ả
ên thủy là chưa có nhà nước
▪ Hình thức nh n à c Vi ướ ệt Nam d i g ướ
óc độ chính thể là Hình thức chính thể cộng hòa dân chủ nhân dân
▪ Hình thức c u tr ấ úc của nh n à c Vi ướ
ệt Nam là hình thức nhà nước đơn nhất
▪ Nguyên nhân cốt lõi của sự ra đời nhà nước là Nhu cầu về sự cần ế thi t ả
ph i có một tổ chức để dập tắt xung đột giai c p. ấ
▪ Thái Lan có hình thức chính thể quân chủ
▪ Campuchia không thuộc kiểu nhà nước xhcn
▪ Hnh thc nh
à nc là cách thức tổ chức bộ máy quyền lực nhà nước à
v phương pháp thực hiện quyền lực
nhà nước. Hình thức nh à nước đ c
ượ thể hiện chủ ế
y u ở 3 khía cạnh, đó là hình thức chính thể, hình thức cấu
trc nhà nướ à c v c ế h độ
chính trị ▪ Nhà n c c ướ
ó 5 đặc trưng đó là quyền lực công cộng, chủ quyề ố
n qu c gia, thu thuế, đặ á
t ra ph p luật và có lãnh thổ ▪ Nhà n c l
ướ à một bộ máy quản lí do giai cấp thống trị l duy ập ra để
trì việc th ng tr ố
ị về kinh tế, chính trị, tư t ng ưở đố ớ i v i toàn xã hội
▪ Chính s ch n á ào sau đ y
â thuộc về chức năng đối n i ộ của nh
à nước : Tăng cư ng ờ c c á m t ặ h ng à xu t ấ kh u ẩ công nghệ cao.
▪ Tổ chức thị tộc trong xã hội Cộng sản nguyên là Một tập đoàn người có cùng quan hệ huyết thống
▪ Dân cư trong xã hội cộng sản nguyên thủy được phân bố theo Hội đồng thị tộc, hội đồng bộ lạc
▪ Khi nghiên cứu về nguồn gốc Nhà nước, xem Nhà nước là hiện tượng siêu nhiên, vĩnh cửu, đó là quan điểm
của thuyết thần học
▪ Những quy phạm xã hội tồn tại trong xã hội cộng sản nguyên thủy là đạo đức, tập quán, tín điều tôn giáo
▪ Trong các quan điểm phi mácxít về nguồn gốc Nhà nước thì quan điểm những nhà nghiên cứu theo thuyết khế
ước xã hội là tiến bộ nhất
▪ Bản chất xã hội của Nhà nước được thể hiện Nhà nước bảo đảm trật tự an toàn xã hội và giải quyết công việc chung của xã hội
▪ Nhà nước có 5 thuộc tính
▪ Chủ thể của quyền con người là: công dân việt nam, ng nc ngoài, ng k có quốc tịch
▪ Quyền công dân theo hiến pháp 2013:quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
▪ Thuộc tính của Nhà nước được thể hiện Nhà nước có quyền ban hành những nội quy, điều lệ
▪ Đối nội và đối ngoại là những mặt hoạt động chủ yếu của Nhà nc, đó chính là chức năng của nhà nước
▪ Hình thức chính thể của Nhà nước bao gồm chính thể quân chủ, cộng hoà
▪ Chính thể quân chủ tuyệt đối thường xuất hiện ở chế độ xã hội phong kiến
▪ Hình thức chính thể cộng hoà đại nghị
là phổ biến trên thế giới
▪ Hình thức Nhà nước được tạo thành từ các yếu tố Hình thức chính thể; hình thức cấu trc Nhà nước, chế độ chính trị
▪ Trong một quốc gia, tổ chức duy nhất được quyền phát hành tiền là nhà nước
▪ Quyền lập pháp được hiểu là soạn thảo và ban hành pháp luật
▪ Quyền hành pháp được hiểu là quyền tổ chức thực hiện pháp luật
▪ Quyền tư pháp được hiểu là quyền bảo vệ pháp luật
▪ Quyền lực Nhà nước tập trung, thống nhất trong các cơ quan quyền lực do dân bầu ra là hình thức chính
thể: Cộng hoà dân chủ nhân dân.
▪ Đặc điểm của cơ quan nào giúp phân biệt chính thể quân chủ với chính thể cộng hoà:chính phủ
▪ Tổ chức có quyền lực công: Nhà nước.
▪ Cơ quan quản lý Nhà nước cấp Trung ương là: Bộ và cơ quan ngang Bộ
Bài 2:Pháp Luật
Nội dung bài giảng
▪ Nguồn gốc pháp luật:Phương đông(phái nho gia, phái pháp gia),phương tây( phái pháp luật tự nhiên,phái pháp luật thực tại)
▪ Phái thần học:pháp luật do thượng đế tạo nên
▪ Hephen:pháp luật cũng như nhà nước chính là sản phẩm hiện thực của ý niệm đạo đức ,là hiện tượng lý tính của
quá trình nhận thức
▪ Rousseau:pháp luật là phương tiện để liên kết các thành viên trong xã gội, đó là công ước chung cho mọi người
▪ Quan điểm của chủ nghĩa mac lenin: về cơ sở kinh tế(khi có sự chuyển biến từ nền kinh tế tự nhiên nguyên thuỷ
sang nền kte mang tính sản xuất ,xã hội,trao đổi),về cơ sở xã hội( khi xuất hiện sự phân chia xh thành những cực
đối lập không điều hoà-các giai cấp đối kháng)
▪ =>Pháp luật là qui tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, do nhà nước ban hành hoẵ thừa nhận , đc nhà nước đảm
bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và nhu cầu tồn tại của xã hội nhằm điều chỉnh các quan hệ xã
hội, tạo lập trật tự ,ỏn định cho sự phát triển cũa xã hội
▪ Bản chất của pháp luật:tính giai cấp(pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp thống trị mục đích của pháp luật, là
công cụ thể hiện sự thống trị của giai cấp cầm quyền,là nhân tố điều chỉnh các mqh trog xh theo mục tiêu,trật tự
phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền),tính xã hội(bảo vệ lợi ích xã hội,pl xây dựng trên nền tảng vh và truyền
thống dân tộc,là kết quả kế thừa tiếp nhận tinh hoa nhân loại), tính dân tộc,tính mở.
▪ Tính quy phạm:pháp luật tạo khuôn mẫu,chuẩn mực , giới hạn cho hành vi xử sự của người trong xã hội trong
khuôn khổ định tc
▪ Tính phổ biến: pháp luật điều chỉnh hầu hết các quan hệ xã hội,tác động đến mọi cá nhân, tổ chức,áp dụng chung
cho hành vi sử sự của con người trog các trường hợp cụ thể
▪ Bắt buộc chung: mọi người đều phải tuân thủ pháp luật
▪ Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức:
ngôn ngữ pháp luật phải rõ ràng,chính xác,chặt chẽ,có khả năng áp
dụng trực tiếp,pl đc thể hiện dưới loại(tập quán pháp,tiền lệ pháp,văn bản quy phạm pháp luậtluật,luật>)
▪ Tính quyền lực:pl do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận,mang tính bắt buộc, được nhà nước tổ chức thực hiện
pháp luật bằng những biện pháp hiệu quả , nhà nước có bộ máy cưỡng chế bảo vệ pháp luật=> tính quyền lực chỉ
có ở pháp luật ,k thể có ở các loại quy tắc xử sự)
▪ Kiểu pháp luật(pl chủ nô,pl phong kiến,pl tư sản,pl xhcn):là tổng thể những dấu hiệu cơ bản,đặc thù của pháp
luật,thể hiện bản chất giai cấp,những điều kiện tồn tại và phát triển của pháp luật trog một hình thái kinh tế xã hội nhất định
▪ Hình thức pháp luật:là cách thức chứa đựng hoặc thể hiện nội dung của pl, hình thức pl gồm hình thức bên
trong(là cơ cấu bên trong của pl bao gồm cac quy tắc xử sự, là mối liên hệ,sự liên kết giữa các yếu tố cấu thành
pháp luật),hình thức bên ngoài(là dáng vẻ bề ngoài ,là dạng tồn tại của pl phạm pháp luật>)
▪ Tập quán pháp:là hình thức nhà nước thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền trong xã hội,phù hợp với lợi ích
của giai cấp thống trị và nâng chng nên thành luật=>là nguồn phổ biến của pháp luật chủ nô và pháp luật
phong kiến.Ưu điểm(dễ dàng đc mọi người hiểu và chấp nhận,k mất công tuyền truyền,phổ biến giáo dục),nhợc
điểm(mang tính cục bộ,địa phương nên các địa phương khác không thể chấp nhận hình thức truyền miệng nên áp
dụng không thống nhất,bảo thủ,khó thay đổi nên khó đáp ứg linh hoạt các yêu cầu của cuộc sống.
▪ Tiền lệ pháp:là hình thức nhà nước thừa nhận các quyết định của cơ quan hành chính hoặc cơ quan xét xử ,đã có
hiệu lực pl và áp dụng nó để giai quyết các vụ việc tương tự.Ưu điểm(hnh thành nhanh, thủ gọn gọn, có tính
xác định cụ thể) nhợc điểm( k phù hợp vi nguyên tắc pháp chế đòi hỏi phải tôn trọng nguyên tắc tối cao của ,
pháp luật và phải phân định rõ chc năng quyền hạn của các cơ quan bộ máy nhà nc trog việc xây dựng và
thực hiện pl,sự phụ thuộc vào các tnh tiết của vụ việc làm hạn chế tính linh hoạt bởi v tính bất di bất dịch của
tnh huống mẫu trog các vụ việc đã giải quyết trc.
▪ Văn bản quy phạm pháp luật: là văn bản có chứa qppl , đc ban hành theo đng thẩm quyền hình thức trình tự
thủ tục theo quy định của pl.Ưu điểm(mang tính pháp lý cao,dễ phổ biến ,dễ kiểm soát đơn giản khi ban hành
hoặc sửa đổi) nhợc điểm(có tính khái quát cao nên nhiều khi phải ban hành văn bản hng dẫn nên giảm ,
mát tính tích cực của chúng,chi phí xây dựng khá tốn kém.
▪ Hiến pháp: là một hệ thống quy định những nguyên tắc chính trị căn bản và thiết lập kiến trc,thủ tục, quyền hạn
và trách nhiệm của chính quyền.
▪ Bộ luật và luật: đều là vbqppl do quốc hội ban hành để cục thể hoá hiến pháp nhằm điều chỉnh các loại qhe xh
trong các lĩnh vực hd của xh.đều có giá trị pháp lí cao(sau hiến pháp)và có phạm vi tác động rộng lớn đến đông
đảo tầng lớp nhân dân
▪ Bộ luật:nhằm điều chỉnh và tác động rộng rãi đến các quan hệ xã hội trog mỗi lĩnh vực hd nào đó của xã hội
▪ Luật : phạm vi các phe xh cần điều chỉnh hẹp hơn ,chỉ trong 1 lĩnh vực hd ,một ngành hoặc 1 giới
▪ Nghị định:là chính phủ ban hành dùng để hướng dẫn hoặc quy định phát sinh mà chưa có luật hoặc pháp lệnh
nào điều chỉnh.do chính phủ ban hành để qui định những quyền lợi và nghĩa vụ của người dân theo hiến pháp và
luật do quốc hội ban hành
▪ Thông t:dùng để hướng dẫn nghị định , do cấp bộ ban,là văn bản giải thích,hướng dẫn thực hiện những văn bản
của nhà nước ban hành ,thuộc phạm vi quản lý của một ngành nhất định
▪ Công văn:là hình thức vb hành chính dùng phổ biến trog các cơ quan,tổ chức,doanh nghiệp.là phương tiện giao
tiếp chính thức của cơ quan nhà nước với cấp tren,cấp dưới và với công dân
▪ Quy phạm pháp luật:quy tắc xử sự chung có hiệu lực bắt buộc chung ,đc áp dụng lặp đi lặplaij đối với cơ
quan,tổ chức cá nhân trog phạm vi cả nước,do cơ quan nhà nước,người có thẩm quyền ban hành đc nhà nước bảo
đảm thực hiện
▪ Đặc điểm qppl:thể hiện ý chí nhà nước,có tính lặp đi lặp lại và bắt buộc chug,đc xác định chặt chẽ về hình
thức,đc nhà nc ban hành và bảo đảm thực hiện,chỉ ra các quyền và ngĩa vụ pháp lý của các bên tham gia qhe mà
nó điều chỉnh,nd thể hiện dưới dạng cho phép hoặc bắt buộc,có tính hệ thống
▪ Dấu hiệu vi phạm pl:hành vi có xác đinh,có lõi,trái pl,do chủ thể cps ănng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
▪ Các hình thức thực hiện pl:tuân thủ pl(k làm gì pl cấm),thi hành(thực hiện những gì pháp luật yêu cầu),sử dụng
pl(thực hiện quyền mà pl cho),áp dụg pl(hành động của người có thẩm quyền)
Nội dung trắc nghiệm ▪ Nhà n c v ướ à ph p lu á ật ra đời v t à n t ồ i c
ạ ùng với sự xu t hi ấ ện, t n t ồ i c
ạ ủa lịch sử x h ã i lo ộ i ng à ười (nhận định sai)
▪ Chủ thể bằng hành vi tích cực thực hiện những gì mà pháp luật cho phép thì gọi là:sử dụng pháp luật
▪ Theo quy định cua pháp luật hiện hành , nguyên thủ quóc gia nước ta là:chủ tịch nước
▪ Pháp luật phản ánh:ý chí giai cấp thống trị và nhu cầu của xã hội
▪ Công đoàn là tổ chức chính trị xã hội -
là thành viên của mặt trận tổ quốc vn
▪ Nhà nước khác các tổ chức xã hội vì nhà nc thiết lập quyền công cộng đặc biệt
▪ Đâu không phải là bộ phận của quy phạm pháp luật:mặt khách quan
▪ Cơ quan thường trực của quốc hội việt nam:uỷ ban thường vụ quốc hội
▪ Mặt khách quan của vi phạm pháp luật:những biểu hiện bên ngoài của vi phạm pl
▪ Quyền nào sau đây của chủ tịch nc là quyền trog lĩnh vực tư pháp
▪ Quyền công tố trc toà là:quyền truy tố cá nhân ,tổ chức ra trc pháp luật
▪ Đơn vị nhỏ nhất cấu thành hệ thống ngành luật là:quy phạm pháp luật
▪ Những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận, được nhà nước bảo đảm
thực hiện thể hiện được đặc trưng của pháp luật
▪ Nguyên nhân ra đời của nhà nước và pháp luật :do nhu cầu khách quan của xã hội
▪ Con đường hình thành pháp luật là do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận
▪ Văn bản pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản pháp luật nước ta là văn bản Hiến pháp
▪ Thi hành pháp luật là một hình thức thực hiện pháp luật, trong đó Các chủ thể pháp luật thực hiện nghĩa vụ
pháp lý của mình bằng hành động tích cực
▪ Nghị định là văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan chính phủ ban hành
▪ Tuân thủ pháp luật là một hình thức thực hiện pháp luật, trong đó: Các chủ thể pháp luật kiềm chế không tiến
hành những hành vi mà pháp luật ngăn cấm
▪ Lệnh là văn bản quy phạm pháp luật
▪ Bộ Giáo dục và Đào tạo có quyền ban hành có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật thông tư
▪ Áp dụng pháp luật là một hình thức thực hiện pháp luật, trong đó Luôn luôn có sự tham gia của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
▪ Sắp xếp các văn bản gồm: Nghị định, Pháp lệnh, Luật, Chỉ thị theo trật tự thứ bậc trong hệ thống văn bản
pháp luật Việt Nam: Luật – Pháp lệnh – Nghị định – Chỉ thị
▪ Thực hiện pháp luật là Một quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc
sống, trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể pháp luật
▪ Sử dụng pháp luật là một hình thức thực hiện pháp luật, trong đó Các chủ thể pháp luật thực hiện quyền chủ thể
của mình do pháp luât quy định
▪ Vi phạm pháp luật được thể hiện qua dấu hiệu : Hành vi trái pháp luật do con người thực hiện, Chủ thể thực
hiện hành vi đó phải có lỗi Chủ thể thực hiện hành vi đó phải có năng lực trách nhiệm pháp lý ,
▪ Bản án của Toà án tuyên cho một bị cáo được gọi là Văn bản áp dụng pháp luật
▪ Cấu thành của vi phạm pháp luật bao gồm Chủ thể, khách thể Mặt chủ quan, mặt khách quan ,
▪ Tập quán pháp là Biến đổi những tục lệ, tập quán có sẵn thành pháp luật
▪ Vai trò của thuế là Điều tiết nền kinh tế Hướng dẫn tiêu dùng ,
Nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước ,
▪ Tính giai cấp của pháp luật thể hiện ở chỗ là sản phẩm của xã hội có giai cấp là ý chí của giai cấp thống trị , , là
công cụ để điều chỉnh các mối quan hệ giai cấp
▪ Để đảm bảo nguyên tắc thống nhất trong việc xây dựng và áp dụng pháp luật thì cần phải Tôn trọng tính tối
cao của Hiến pháp và Luật Đảm bảo tính thống nhất của pháp luật ,
▪ Hệ thống pháp luật gồm Quy phạm pháp luật, chế định pháp luật và ngành luật
▪ Hình thức pháp luật xuất hiện sớm nhất và được sử dụng nhiều trong các nhà nước chủ nô và nhà nước
phong kiến là Tập quán pháp
▪ Hình thức pháp luật là cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của giai cấp mình lên thành
pháp luật. Trong lịch sử loài người đã có
hình thức pháp luật, bao gồm 3
tập quán pháp, tiền lệ pháp, văn bản quy phạm pháp luật
▪ Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính Bắt buộc chung nhà nước do
ban hành và bảo đảm thực hiện,
thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích của giai câp thống trị để điều chỉnh các quan hệ xã hội
▪ Các hình thức thực hiện pháp luật bao gồm Tuân thủ pháp luật, thực thi pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật
▪ Năng lực của chủ thể bao gồm Năng lực pháp luật và năng lực hành vi
▪ Chế tài có các loại sau Chế tài hình sự, chế tài hành chính, chế tài kỷ luật và chế tài dân sự
▪ Nguyên tắc đảm bảo tính tối cao của Hiến pháp và luật được thể hiện như sau: Khi ban hành các văn bản
dưới luật không được trái Hiến pháp và luật; trong tổ chức và thực hiện pháp luật phải coi trọng Hiến pháp và luật
▪ Bảo đảm tính thống nhất của pháp chế trên quy mô toàn quốc là Sự thống nhất giữa Hiến pháp, luật và các
văn bản dưới luật trong quá trình xây dựng pháp luật
▪ Quốc hội có thẩm quyền ban hành các văn bản pháp luật Hiến pháp, Nghị quyết, Bộ luật, Luật
▪ Chủ tịch nước có quyền ban hành các văn bản lệnh, quyết định
▪ Pháp lệnh do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
▪ Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội trên phạm vi lãnh thổ một quốc gia ở tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội là nói đến thuộc tính phổ biến
▪ Pháp luật có tính quy phạm được hiểu là Pháp luật chứa các quy tắc xử sự có tính bắt buộc
▪ Pháp luật do nhà nước ban hành khác với Điều lệ của Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ở đặc điểm
phổ biến, xác định chặt chẽ về hình thức, bắt buộc chung
▪ Cơ sở để một quan hệ xã hội trở thành quan hệ pháp luật khi Quan hệ xã hội đó được điều chỉnh bởi quy phạm pháp luật
▪ Giới hạn các quy định của pháp luật do nhà nước ban hành được biểu hiện ở xử sự của các tổ chức, cá nhân
được pháp luật cho phép
▪ Pháp luật bắt đầu xuất hiện vào thời kỳ chiếm hữu nô lệ
▪ Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ tục trình tự luậ t định
▪ Văn bản luật có hiệu lực cao nhất trong các văn bản sau của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam
▪ Thượng tôn pháp luật, tôn trọng tính thứ bậc của pháp luật, đảm bảo quyền con người là dấu hiệu đặc trưng
của nhà nc pháp quyền
▪ Chức năng của pháp luật :
Chức năng điều chỉnh các quan hệ xã hội
▪ Đơn vị nhỏ nhất cấu thành hệ thống ngành luật là quy phạm pháp luật
▪ Quy phạm pháp luật là cách xử sự do nhà nước quy định để Áp dụng cho nhiều lần và vẫn còn hiệu lực sau những lần áp dụng đó
▪ Hiến pháp hiệu lực cao nhất trong các văn bản sau của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam
▪ văn bản luật là văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội –
cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ban hành
▪ Pháp luật không tồn tại trong xã hội không có tư hữu,k có giai cấp,k có nhà nc
▪ Pháp luật là tiêu chuẩn duy nhất đánh giá hành vi con người(sai)
▪ Pháp luật chỉ do nhà nước ban hành(sai)
▪ Quy phạm xã hội trong xã hội Cộng sản nguyên thủy do Hội đồng thị tộc ban hành(sai)
▪ Mối quan hệ giữa cộng đồng trong xã hội nguyên thủy được điều chỉnh bởi tập quán
▪ Pháp luật là sản phẩm của đảng phái chính trị
▪ Nhà nước ban hành pháp luật để điều chỉnh các quan hệ xã hội :phổ biến , điển hình
▪ Ưu thế vượt trội của pháp luật so với các quy phạm xã hội khác là tính cưỡng chế
▪ Pháp luật là công cụ bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
▪ Pháp luật công khai quy định về chế độ bóc lột nô lệ, thể hiện sự bất bình đẳng giữa chủ nô và nô lệ, đây là
đặc điểm của kiểu pháp luật chủ nô
▪ Pháp luật quy định đẳng cấp trong xã hội và đặc quyền, đặc lợi của địa chủ, phong kiến. Đây là đặc trưng
của kiểu pháp luật phong kiến
▪ Hình thức pháp luật là cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của giai cấp mình lên thành pháp luật
▪ Kiểu pháp luật và hình thức pháp luật là hai khái niệm khác nhau
▪ Hiện nay Việt Nam áp dụng hình thức pháp luật văn bản
quy phạm pháp luật
▪ Việc phân định kiểu pháp luật là dựa trên cơ sở kiểu nhà nước
▪ Việc Nhà nước thừa nhận một số quyết định của cơ quan hành chính và cơ quan xét xử trước đây làm mẫu
để giải quyết các vụ việc tương tự xảy ra về sau gọi là hình thức pháp luật tiền lệ pháp
▪ Quốc triều hình luật không thuộc kiểu pháp luật chủ nô
▪ Cơ quan nào có thẩm quyền hạn chế năng lực hành vi của công dân :Tòa án nhân dân
▪ Quyết định áp dụng pháp luật:
Phải đng hình thức pháp lý và đng mẫu quy định. Bài 3: hiến pháp
Nội dung bài giảng
▪ Nguồn gốc hiến pháp: từ tiếng latin,có nghiã là thiết lập,do hoàng đế ban hành,khuôn thước,khuôn mẫu,kĩ cương.
▪ Hiến pháp thành văn:là sản phẩm của cách mạng tư sản thành công,ra đời từ tk 18.xh tư sản là cái nôi sinh ra
hiến pháp hiện đại
▪ Khái niệm hiến pháp:là 1 văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất, quy định vấn đề cơ bản về tổ chức quyền lực nhà
nước,xác định địa vị pháp lý của công dân
▪ Bản chất hiến pháp:Tính giai cấp,tính xã hội,bản chất của hiến pháp đc phản ánh qua các quy định về( chế độ
chính trị, chính sách đối nội đối ngoại,quyền con người,quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân)
▪ Đối tượng điều chỉnh,pp điều chỉnh:nhóm qhxh liênquan đến việc xác lập chế độ nhà nước(chính trị,kt,vh-
gd),nhóm qh cơ bản giữa nn và công dân(quyền con người,quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân),nhóm qh liên
quan đến tổ chức và hoạt động của bộ máy nn(quốc hội,chủ tịch nc,chính phủ)
▪ Luật hiến pháp:do quốc hội ban hành, điều chỉnh những qhxh cơ bản nhất,quan trọng nhất,có giá trị pháp lý cao
nhất,các luật khác đều đc xây dựng trên cơ sửo luật hiến pháp và k đc trái với nó)
▪ Phương pháp điều chỉnh:PP cho phép(thực hiện quyền của công dân),pp bắt buộc( lq đến nghĩa vụ cd,nhiệm vụ
nhà nc),pp cấm(cđ hành vi k đc thực hiện)-ngoài ra còn dùng pp xác lập những nguyên tắc chung mang tính định hng
▪ Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam:
nhà nước là trung tâm của hệ thống chính trị, nhà nước thực
hiện nhiệm vụ quản lý xã hội,nhà nước bảo vệ quyền lợi cho giai cấp thống trị(nhân dân, đội ngũ tri thức)
▪ Đảng cộng sản việt nam:vị trí(là hạt nhân chính trị, lãnh đạo hệ thống chính trị),vai trò(là đội tiên phong của
giai cấp cn,ndld và toàn dân tộc việt nam,là đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp,là lực lượng lãnh đạo nn và xh)
▪ Uỷ ban mặt trận tổ quốc vn: vị tria(là tổ chức liên minh chính trị,
trò(là cơ sở chính trị của chính quyền ), vai
nhân dân,đại diện bảo vệ lợi ích hợp pháp chính đáng của nhân dân)
▪ 5 tổ chức chính trị xã hội quan trọng: công đoàn vn,hội ndvn,đoàn thanh niên cshcm, hội liên hiệp pnvn,hội cựu chiến binh vn
▪ Nguyên tắc cơ bản của nn cnxhcnvn:tất cả quyền lực nha fnc thuộc về nd,đảng cs lãnh đạo, tập trung dân chủ,pháp chế xhcn
▪ Phân loại các cơ quan nhà nc: cơ quan quyền lưc nn(quốc hội,hội đồng nd các cấp),cơ quan hành chính
nn(chính phủ,ubnd các cấp,các bộ cơ quan ngang bộ),cơ quan kiểm sát(vksnd và vksqs các cấp), cơ quan xét
sử:TAND,TAQS các cấp
▪ Thẩm quyền của quốc hội:bỏ phiếu kín,qdinh trưng cầu ý dâ,qdinh vấn đề chiến tranh hoà bình,qđinh đặc xá
▪ Chức năng quốc hội:lập hiến lập pháo:ban hành hiến pháp,luật,bộ luật,nghị quyết,giám sát tối cao đới với nhà
nucows,quyết định các vấn đề quan trọng
▪ Cơ cấu uỷ ban thường vụ quốc hội: chủ tịch( chủ tịch quốc hội),4 phó chủ tịch( là cá pct quốc hội),13 uỷ viên là
đại biểu hd chuyên trách,thnahf vuên k đồng thời là thành viên chính phủ.
▪ Nhiệm vụ uỷ ban thường vụ quốc hội: thực hiện các chức năng của quốc hội trong thời gian quốc hội k họp.
▪ Nguyên thủ quốc gia-chủ tịch nước: là người đứng đầu,thay ặmt nhà nc về đối nội và đối ngoại,do quốc hội
bầu,công bố hiến pháp ,luật pháp lệnh,quyết định đặc xá
▪ Toà án nhân dân:là cơ quan thực hiện quyền tư pháp ,chức năng xét xử, nhiệm vụ(bảo vệ công lý,quyền con
người,công dân,chế độ xhcn,lợi ích nhà nước,quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức cá nhân)
▪ Viện kiểm sát nhân dân:thực hiện quyền tư pháp ,chức năng(thực hành quyền công tố,nhân danh quyền lực nhà
nước để truy cứu trách nhiệm hình sự đối với những người thực hiện hành vi phạm tội),kiểm sát các hoạt động tư
pháp(ktra,giám sát vc tuân theo pl trong hoạt động tư pháp)
▪ Chính quyền địa phương gồm:hội đồng nhân dân,uỷ ban nhân dân
Nội dung trắc nghiệm
▪ Nhà nước ta đã có những bản hiến pháp nào: Hiến pháp 1946 - Hiến pháp 1959 - Hiến pháp 1980 - Hiến pháp 1992
▪ Hiệu lực của Hiến pháp là văn kiện chính trị pháp lý quan tr ng nh ọ ất,L o lu à đạ t g
ậ ốc, quy định những vấn đề hết
sức cơ bản của một Nhà nước,Là văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật
▪ Đảng Cộng sản Việt Nam: Lãnh đạo nhà nước và xã hội
▪ Nhà nước CHXHCN Việt Nam: Quản lý xã hội
▪ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các t
ổ chức chính trị-xã hội: Tập hợp nhân dân
▪ Văn bản luật là văn bản do:cơ quan nhà nc có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục
▪ Hiến pháp được thông qua khi ít nhất có: Hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành
▪ Những chức danh nào sau đây bắt buộc phải là đại biểu Quốc hội: Thủ tướng Chính phủ
▪ Hiến pháp đang có hiệu lực thi hành ở Việt Nam hiện nay được ban hành năm nào: 1992
▪ Hiến pháp đầu tiên ra đời năm 1946
▪ Cơ quan nào có nhiệm vụ tổ chức thi hành luật:chính phủ
▪ Phương pháp điều chỉnh của luật hiến pháp là:phương pháp định nghĩa,bắt buộc,quyền uy
▪ Theo hiến pháp nước ta thì độ tuổi để ứng cử vào quốc hội là đủ 21 tuổi trở lên
▪ Văn bản nào sau đây là văn bản luật:hiến pháp,bộ luật,luật,nghị quyết
▪ Mặt trận tổ quốc việt nam là cơ quan tư pháp
▪ Cơ quan hành chính cao nhất của nc ta là chính phủ
▪ Cơ quan quyền lực nhà n cao nhất của nc cộng hoà xhcn vn là: quốc hội
▪ Theo Hiến pháp Việt Nam 1992, Thủ tướng Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam: Thủ tướng Chính phủ do
Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước. Thủ tướng phải là đại biểu Quốc hội
▪ Đạo luật nào dưới đây quy định một cách cơ bản về chế độ chính trị, chế độ kinh tế, văn hóa, xã hội và tổ
chức bộ máy nhà nước: Hiến pháp
Bài 4: LUẬT HÀNH CHÍNH
Nội dung bài giảng
▪ Nguồn của luật hành chính là văn bản qppl:hiến pháp ,luật,nghị quyết của quốc hội,pháp lệnh,nghị định của chính phủ
▪ Yếu tố cấu thành qhplhc:chủ thể ,khach thể,nội dung
▪ Cán bộ(khiển trách,cảnh cáo,cách chức đối với cán bộ đc phê chuẩn giữ chức vụ theo nhiệm kỳ):đc bầu
cử,phê chuẩn,bổ nhiệm,giữ chức vụ,chức danh theo nhiệm kì/trong các cơ quan đảng nhà nước ,tổ chức chính
trị-xh ở trung ương cấp tỉnh,huyện/trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách
▪ Công chức(:đc tuyển dụng ,bổ nhiệm vào ngạch,chức vụ,chức danh trog cơ quan của đảnh nhà nc ,tổ chức ct-xh
ở trung ương cấp tỉnh,cấp huyện
▪ Viên chức:đc tuyển dụng vào vị trí làm việc,việc làm/tại đvi sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm
việc/hưởnh lương từ quỹ lương của đvi sự nghiệp công lập thoe qui định cảu pháp luật
▪ Điều kiện xuất hiện qhplhc:tồn tại qpplhc điều chỉnh tương ứng,tồn tại các chủ thể cụ thể,xuất hiện sự kiện pháp lý
▪ Đặc điểm qua hệ plhc:quyền và nghĩa vụ các bên tham gia luôn gắn với hành động chấp hành và điều hành của
cơ quan quản lý nhà nuớc,có thể phát sinh do yêu cầu hợp pháp của bất kỳ
bên nào(k có thoả thuận của bên
kia),có ít nhất 1 chủ thể mang quyền lực nhà nước,tranh chấp phát sinh trog ghplhc đc giải quyết theo thủ tục
plhc/toà án hc,bên vi phạm phải chịu trách nhiệm pháp lý với nhà nước
Nội dung trắc nghiệm
▪ Điều kiện để các cơ quan, tổ chức, cá nhân trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính là phải có Năng lực chủ thể
▪ Hình thức kỷ luật viên chức không bao gồm:hạ bậc lương
▪ Khách thể của quan hệ pháp luật hành chính là Những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình quản lý hành
chính giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân với nhau
▪ Vi phạm hành chính bao gồm dấu hiệu Hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện
, Vi phạm quy định của
pháp luật về quản lý nhà nước Hành vi đó không phải là tội phạm ,
▪ Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính, người vi phạm có thể bị xử phạt theo nguyên tắc Xử phạt một lần
▪ Hình thức xử phạt chính được áp dụng trong xử lý vi phạm hành chính có thể bao gồm Cảnh cáo, phạt tiền, trục xuất
▪ Phạt tiền là hình thức xử phạt vi phạm hành chính được áp dụng đối với đối tượng Người từ đủ 16 tuổi trở lên
thực hiện hành vi vi phạm hành chính và không thuộc trường hợp phạt cảnh cáo
▪ Trục xuất là hình thức xử phạt vi phạm hành chính được áp dụng là hình phạt chính,hình phạt bổ sung, Chỉ áp
dụng đối với người nước ngoài
▪ Đối tượng bị xử lý vi phạm hành chính là Cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính
▪ Theo Luật xử lý vi phạm hành chính, độ tuổi tối thiểu có thể chịu trách nhiệm hành chính là từ đủ 14
▪ Các biện pháp xử lý hành chính khác được áp dụng đối với chủ thể
Cá nhân là công dân Việt Nam vi phạm
pháp luật về trật tự, an toàn xã hội nhưng chưa đến mức phải xử lý hình sự
▪ Cơ quan được xử phạt hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động xét xử của Toà án: Toà án
▪ Trường hợp được xem là toà án đã thụ lý án: Có đơn khởi kiện đúng quy định và nộp tạm ứng án phí
▪ Bản án hành chính sơ thẩm có hiệu lực: 10 ngày sau khi tuyên án
▪ Phương pháp điều chỉnh của luật hành chính: Phương pháp mệnh lệnh đơn phương và phương pháp thoả thuận bình đẳng ▪
Bài 5: LUẬT LAO ĐỘNG
Nội dung bài giảng
▪ Luật lao động là 1 ngành luật độc lập trog hệ thống pháp luật Vn, gồm tổng thể quy phạm pháp luật do nhà
nước ban hành, điều chỉnh.
▪ Quan hệ lao động giữa người lao động làm công ăn lương với ng sử dụng lao động hình thành trên cơ sở hợp
đồng lao động và các quan hệ xã hội khác liên quan trực tiếp với quan hệ lao động
▪ Đối tượng điều chỉnh của luật lao động(điều 1 blld 2019): quan hệ giữa ng lao động và ng sử dụng lao
động,quan hệ giữa người sử dụng lao động với cơ quan quản lý nhà nước về lao động,quan hệ giữa người lao động với nhau.
▪ Phương pháp điều chỉnh: phương pháp thoả thuận(thể hiện rõ nhất) phương pháp mệnh lệnh(chịu sự quản lý ,
của cấp trên),phương pháp thông qua hoạt động của công đoàn tác động vào các quan hệ phát sinh trong quá trình lao động
▪ Nguyên tắc điều chỉnh:nguyên tắc bảo vệ người lao động, nguyên tắc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
người sử dụng lao động,nguyên tắc kết hợp hài hoà giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội(kinh tế phá t
triển thì lao động bị thất nghiệp giảm)
▪ Quan hệ lao động:là quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn,sử dụng lao động,trả lương giữa người lao
động và người sử dụng lao động .
▪ Chủ thể:người lao động (công dân việt nam từ đủ 15t trở lên,người nc ngoài đủ 18 tuổi trở lên và có visa lao động),
người sử dụng lao động(tổ chức đc thành lập hợp pháp,cá nhân đủ 18 tuổi và nlhvds) ▪ Hợp đồng la động o
là sự thoả thuận giữ nguời lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương,
điều kiện làm việc,quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trog quan hệ pháp luật(điều 13-blld 2019)
▪ Các loại hợp đồng:
o k xác định thời hạn k xác định thời điểm chấm dứt hợp đồng,thời hạn k quá
36 tiếng->hợp đồng lao động xác định thời hạn
o cho phép giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ theo công việc nhất định-
>bộ quy định hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất
định(điều 16-blld)
▪ Hình thức của hợp đồng lao động(điều 14-blld 2019):
o văn bản(công việc có thời hạn từ 3 tháng trở lên), phương tiện điện
tử(dưới hình thức thông điệp dữ liệu),lời nói(công việc có thời hạn dưới 1 tháng)
o Người lao động có thể giao kết hdld với nhiều người sử dụng lao động
nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết
o Trong trường hợp giao kết hdld với nhiều người sử dụng lao động việc
tham gia bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người
lao động được thực hiện theo qui định của pháp luật(đl 19 blld 2019)
▪ Nội dung của hợp đồng lao động(điều luật 21 blld 2019)
o công việc phải làm,thời hạn,
o tiền lương,phụ cấp,bhxh,bhyt
o địa điểm làm việc,thời gian làm việc,
o thời giờ nghỉ ngơi,bảo hộ lao động
o đào tạo,bồi dưỡng
▪ Thử việc(điều luật 24,25,26,27 blld 2019):
o k bắt buộc thử việc, k thử việc đối với hdld có thời hạn dưới 1 tháng
o nếu thoả thuận việc làm thử > có thể giao kết hợp đồng thử việc -
o quyền huỷ bỏ thoả thuận thử việc nếu việc làm thử không đạt yêu cầu , nếu
việc làm thử đạt yêu cầu-> người sử dụng lao động phải giao kết hdld với
người lao động,tiền lương (thoả thuận,ít nhất 85% mức lương công việc chính thức)
o chỉ thử việc 1 lần /1 công việc
o tuỳ vào tính chất mức độ công việc phức tạp-chức danh nghề yêu cầu trình
độ chuyên môn kỹ thuật
tối đa=180 với cv của người quản lý doanh nghiệp
tối đa =60 với cv cần trình độ cao đẳng trở lên
tối đa =30 với cv cần trình độ trung cấp,công nhân kỹ
thuật,nhân viên nghiệp vụ
tối đa =6 với cv khác
o làm thêm giờ:là khoảng thời gian làm việc ngoài giờ làm việc bình thường
đc qui định trong phát luật,thoả ước lao động tập thể hoặc theo nội quy lao động
▪ Tiền lương :
o Là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực
hiện công việc theo thoả thuận
o Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh,phụ cấp
lương và các khoản bổ sung khác.tiền lương trả cho người lao động căn cứ
vào năng suất lao động là chất lượng cv
o Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng,không phân biệt
giới tính đối với người lao động làm cv có giá trị như nhau
o Mức lương của người lao động ko đc thấp hơn mức lương tối thiểu
▪ Kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất: là những qui định về việc tuân theo thời gian công nghệ và điều
hành sản xuất,kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trog nội qui lao động và phát luật qui định
o Nội quy lao động : người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động
trở lên phải có nội quy lao động bằng văn bản
o Nội quy quy định:
Thời gian làm việc,nghỉ ngơi
Trật tự nơi làm việc
An toàn,vệ sinh lao động
Bảo vệ tài sản,bí mật kinh doanh
Cáo hành vi vi phạm kỷ luật và hình thức khỷ luật trách nhiệm vật chất
▪ Hình thức kỷ luật lao động:khiển trách,kéo dài thời hạn nâng lương k quá 6 tháng,cách chức,sa thải
Nội dung trắc nghiệm
▪ Theo Điều 36, 37 Bộ luật Lao động quy định: đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn, người lao
động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi: Báo cho người sử dụng lao động biết trước ít
nhất là 45 ngày, Do ốm đau, đã điều trị 6 tháng nhưng chưa khỏi Do tai ,
nạn, đã điều trị 6 tháng nhưng chưa khỏi
▪ Nhằm khuyến khích người lao động làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả người sử dụng lao động
thường chi trả khoản tiền gì cho người lao động: chế độ thưởng
▪ Hợp đồng lao động có thời hạn trên 3 năm là loại hợp đồng gì: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
▪ Điều 157 Bộ luật Lao động quy định: tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền và lợi ích phát sinh trong
quan hệ lao động giữa: người lao động,tập thể lao động với người sử dụng lao động
▪ Người sử dụng lao động trả lương cho người lao động là loại quan hệ tài sản thuộc đối tượng điều chỉnh của
Bộ luật dân sự:sai
▪ Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm đặc thù của luật lao động:có sự tham gia của tổ chức công đoàn
▪ Quan hệ xã hội nào sau đây có liên quan chặt chẽ với quan hệ lao động: Quan hệ về bảo hiểm xã hội hệ ,quan về học nghề
hệ về bồi thường thiệt hại ,quan
▪ Quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ lao động: Tranh chấp giữa các thành viên góp vốn trong doanh
nghiệp về vấn đề chia lợi nhuận
▪ Đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ thì
thời gian thử việc theo quy định của Bộ luật lao động là:không quá 30 ngày
▪ Đối với HĐLĐ xác định thời hạn hoặc theo mùa vụ khi hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì
trong thời hạn bao lâu kể từ ngày HĐLĐ hết thời hạn hai bên phải ký kết hợp đồng mới:30 ngày
▪ Người lao động nữ khi mang thai theo chỉ định của thầy thuốc phải nghỉ việc thì theo quy định của Bộ luật
lao động khi nghỉ phải báo cho người sử dụng lao động biết trước bao nhiêu ngày: không cần báo trước
▪ Trợ cấp mất việc làm là trợ cấp thôi việc: sai
▪ Ông Tuấn là nhân viên của công ty TNHH Khôi Nguyên từ tháng 6/2008 đến tháng 6/2009. Do công ty giải
thể một bộ phận của công ty nơi ông Tuấn là nhân viên nên ông bị mất việc làm. Vậy hỏi trong trường hợp
này ông Tuấn được trả tiền trợ cấp mất việc làm như thế nào: 02 tháng tiền lương
▪ Tặng cho, tiêu dùng, tiêu hủy, mua, bán, trao đổi là quyền năng của chủ sở hữu thuộc nhóm quyền: quyền định đoạt
▪ Luật lao động quy định thời gian thử việc đối với lao động có chuyên môn kỹ thuật cao (cao đẳng trở lên) là 60 ngày
▪ Xét về độ tuổi, người có năng lực hành vi dân sự nhưng chưa đầy đủ, khi: từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi
▪ Theo quy định của Bộ luật lao động hiện hành thì tai nạn lao động được hiểu là tai nạn tại nơi làm việc,
ngoài nơi làm việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động
▪ Luật lao động điều chỉnh quan hệ xã hội nào sau đây: quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp từ quan hệ lao động
▪ Theo quy định của Bộ luật lao động Việt Nam thì người sử dụng lao động có quyền không nhận người lao
động vào làm việc trong trường hợp họ đã hoàn thành tốt công việc trong thời gian thử việc: sai
▪ Theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam người lao động được làm thêm giờ nhưng không quá bao
nhiêu giờ trong một ngày: 4 giờ
▪ Theo quy định chung của pháp luật lao động Việt Nam, xét về độ tuổi: người sử dụng lao động( là cá nhân)
phải từ đủ 18 tuổi trở lên , còn người lao động phải từ đủ 15 tuổi trở lên
▪ Theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam, người lao động được nghỉ mấy ngày khi con họ kết hôn: 01 ngày
▪ Theo quy định của pháp luật lao động trong thời gian 30 ngày đầu khi chuyển sang làm công việc mới nếu
mức lương công việc mới thấp hơn mức lương công việc cũ thì người lao động được hưởng lương: của công việc cũ
▪ A kiện B đã tự ý đột nhập vào email của A để đọc thư và xem hình ảnh cá nhân của A. Hành vi của B đã
xâm nhập đến vấn đề gì của A: quyền nhân thân
▪ Ông Trần Văn An là nhân viên văn phòng của TNHH Hưng Phát từ tháng 5 năm 2005. Tháng 5/2007, là
thời điểm hết hạn hợp đồng nói trên, công ty TNHH Hưng Phát đã chấm dứt hợp đồng lao động đối với
anh An. Trong trường hợp trên, TNHH Hưng Phát phải trả trợ cấp thôi việc là 01 tháng lương, cộng với
phụ cấp lương nếu có
▪ Theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam, một năm có mấy ngày nghỉ lễ:9 ngày
▪ Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn trái pháp luật với người
lao động thì phải chịu trách nhiệm: Nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng đã ký, bồi thường 02
tháng tiền lương (cộng phụ cấp lương, nếu có), trả lương trong những ngày người lao động không được làm việc
▪ Người lao động có 12 tháng làm việc trong điều kiện bình thường trong một doanh nghiệp hoặc với một
người sử dụng lao động thì được nghỉ hàng năm hưởng nguyên lương trong thời hạn: 12 ngày
▪ Người lao động làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, nếu sau đó không được nghỉ bù thì được trả lương làm
thêm giờ gấp bao nhiêu so với đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm: ít nhất 300%
▪ Theo quy định của pháp luật lao động trong thời gian thử việc người sử dụng lao động phải trả lương cho
người lao động ít nhất phải bằng: 85% của công việc có cùng chuyên môn
▪ Nhận định nào sau đây là đúng: người lao động và người sử dụng lao động đều có quyền đơn phương chấm dứt
hợp đồng lao động nếu có căn cứ và tuân thủ đng thời hạn báo trước theo quy định của pháp luật lao động
▪ Chọn nhận định sai: năng lực lao động xuất hiện từ khi công dân đủ 16 tuổi
▪ Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận bằng văn bản giữa tập thể người lao động với người sử dụng lao
động về điều kiện lao động và sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động
▪ Luật Lao động điều chỉnh quan hệ lao động giữa các chủ thể nào: Người sử dụng lao động với người lao
động, với người học nghề, người gip việc trong gia đình, công nhân Việt Nam làm việc cho người nước ngoài,
công nhân nước ngoài làm việc cho người Việt Nam
▪ Hợp đồng lao động và hợp đồng kinh tế khác nhau như thế nào
: Hợp đồng lao động cam kết các quan hệ
việc làm, học nghề, tiền lương, bảo hiểm – hợp đồng kinh tế cam kết các quan hệ kinh doanh, kiếm lãi
▪ Hợp đồng lao động và hợp đồng dân sự khác nhau thế nào Chủ thể của Hợp đồng lao động là chủ và thợ, nội
dung của hợp đồng là việc làm, tiền lương. Chủ thể của hợp đồng dân sự là cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ
gia đình. Nội dung hợp đồng là quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân phi tài sản.
▪ Các hình thức xử lý vi phạm pháp luật Lao động:
Cảnh cáo, phạt tiền, đình chỉ thu hồi giấy phép, buộc bồi
thường thiệt hại, đóng cửa doanh nghiệp
▪ Nhiệm vụ của thanh tra Nhà nước về lao động: Thanh tra việc chấp hành pháp luật lao động. Điều tra tai nạn
lao động – Giải quyết khiếu nại tố cáo về lao động –
Xem xét chấp thuận các đề nghị về tiêu chuẩn, giải pháp an
toàn, vệ sinh lao động – xử lý vi phạm.
▪ Thanh tra Nhà nước về lao động gồm mấy loại: Thanh tra lao động, thanh tra an toàn lao động, thanh tra vệ sinh lao động.
▪ Cơ quan nào có quyền quyết định cuối cùng tính hợp pháp của các cuộc đình công Toà án nhân dân
▪ Những cuộc đình công nào bị coi là bất hợp pháp: Vượt ra ngoài phạm vi quan hệ lao động trong doanh
nghiệp, không phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể, do Toà án nhân dân kết luận.
▪ Người lao động có quyền đình công không? Trường hợp nào không được đình công Có quyền – Không
được đình công ở doanh nghiệp Nhà nước thiết yếu cho nền Kinh tế do Chính phủ quy định
▪ Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động của Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Xét xử sơ thẩm các vụ đình công, các tranh chấp lao động tập thể đã hoà giải tại hội đồng hoà giải tỉnh mà không thành.
▪ Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động của Tòa án nhân dân cấp huyện: Xét xử sơ thẩm về tranh chấp
lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động đã hoà giải qua hội đồng hòa giải cơ sở không thành.
▪ Hội đồng trọng tài lao động cấp tỉnh được thành lập thế nào: Gồm đại diện cơ quan lao động, công đoàn, đại
diện các người sử dụng lao động, một số người có uy tín ở địa phương tham gia do đại diện cơ quan lao động
tỉnh làm chủ tịch. Số lượng không quá 9 người.
▪ Hội đồng hoà giải lao động ở cơ sở được thành lập như thế nào: Trong các doanh nghiệp có 10 lao động trở
lên, do sự thỏa thuận của người lao động và người sử dụng lao động cử số đại diện ngang nhau, nhiệm kỳ hai
năm, đại diện mỗi bên luân phiên làm chủ tịch Hội đồng
▪ Cơ quan, tổ chức giải quyết tranh chấp lao động cá nhân: Hội đồng hòa giải cơ sở – Hoà giải viên lao động
của cơ quan lao động cấp huyện, quận, Toà án huyện
▪ Nghĩa vụ người lao động, người sử dụng lao động trong việc giải quyết tranh chấp lao động: Cung cấp đầy
đủ tài liệu chứng cứ cho cơ quan giải quyết tranh chấp. Thi hành mọi thỏa thuận đã đạt, biên bản hoà giải có kết
quả, quyết định, bản án đã có hiệu lực.
▪ Quyền của người lao động, người sử dụng lao động trong việc giải quyết tranh chấp lao động: Trực tiếp
hoặc cử đại diện tham gia giải quyết tranh chấp – Rút đơn, thay đổi nội dung tranh chấp. Thay người đại diện.
▪ Thế nào là bệnh nghề nghiệp: Là bệnh phát sinh do điều kiện lao động độc hại của nghề nghiệp ảnh hưởng đến
người lao động. Danh mục bệnh được 2 Bộ Y tế – Lao động quy định.
▪ Thế nào là tai nạn lao động: Tai nạn gây tổn thương cho cơ thể hoặc chết người, xảy ra trong quá trình người
lao động đang thực hiện công việc lao động do người sử dụng lao động giao.
▪ Hình thức sa thải người lao động chỉ được áp dụng trong trường hợp nào: Người lao động tự ý bỏ việc 7
ngày 1 tháng, 20 ngày 1 năm không có lý do chính đáng, trộm cắp tham ô, tiết lộ bí mật của doanh nghiệp, đang
bị kỷ luật chuyển làm việc khác lại tái phạm.
▪ Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao: Bảo
hộ quyền tác giả, phát minh sáng chế, bảo đảm cho hưởng một phần lương để nghiên cứu khoa họ
▪ Người sử dụng lao động có quyền và nghĩa vụ gì khi thu nhận người tàn tật vào làm việc, học nghề: Được
xét giảm hoặc miễn thuế, được vay vốn với lãi suất thấp, phải áp dụng thời giờ làm việc 7 tiếng một ngày.
▪ Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì đối với người lao động cao tuổi làm việc tại cơ sở của mình: Áp
dụng chế độ làm việc mềm dẻo trong một năm trước khi nghỉ hưu. Nếu hưu vẫn tiếp tục làm hợp đồng thì ngoài
chế độ hợp đồng mới, vẫn hưởng mọi chế độ như khi chưa hưu (trừ lương)
▪ Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì đối với lao động chưa thành niên làm việc ở cơ sở mình: Giao việc
phù hợp với sức khoẻ, có sổ theo dõi riêng, một ngày làm việc không quá 7 tiếng
▪ Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì đối với lao động nữ làm việc tại cơ sở của mình Đối xử bình đẳng
giữa nam và nữ, không giao việc độc hại, nặng nhọc, bảo đảm quyền nghỉ ngơi và các quyền lợi khác khi có thai,
sinh con và các điều kiện vệ sinh.
▪ Theo Luật Lao động, tiền lương của người lao động được trả như thế nào Theo năng suất, chất lượng, hiệu
quả công việc do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng nhưng không được thấp hơn mức tối thiểu do Nhà nước quy định.
▪ Cách thức giải quyết tranh chấp lao động: Thương lượng trực tiếp, tham gia của công đoàn, công khai, khách
quan, kịp thời, thông qua trọng tài hoà giả
▪ Có mấy loại tranh chấp lao động: Tranh chấp giữa cá nhân người lao động với người sử dụng lao động, giữa
tập thể lao động với người sử dụng lao động
▪ Tranh chấp lao động là những tranh chấp: Về việc làm, tiền lương, thu nhập, các điều kiện lao động khác, về
học nghề, thực hiện hợp đồng lao động và thoả ước tập thể.
▪ Nguồn thu của quỹ bảo hiểm xã hội: Người lao động đóng 5% tiền lương, người sử dụng lao động đóng 15%
tổng quỹ lương, ngân sách Nhà nước, các nguồn thu khác
▪ Các chế độ bảo hiểm xã hội hiện hành: Ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, hưu trí, tử tuất.
▪ Bảo hiểm xã hội gồm mấy loại: Loại bắt buộc, có 10 lao động trở lên thì người sử dụng lao động, người lao
động phải đóng bảo hiểm. Loại không bắt buộc, có 10 lao động trở xuống thì bảo hiểm được tính vào lương, do người lao động tự lo
▪ Thủ tục xem xét kỷ luật lao động: Phải ghi thành văn bản, có đại diện công đoàn tham dự và sự có mặt của đương sự.
▪ Các hình thức kỷ luật về vi phạm nội quy lao động: Sa thải, khiển trách. Chuyển làm công việc có mức lương
thấp hơn tối đa 6 tháng.
▪ Luật lao động quy định về thời giờ làm việc của người lao động: Trong điều kiện lao động bình thường 8 giờ
1 ngày, điều kiện nặng nhọc 6 đến 7 giờ một ngày, hai bên có thể thoả thuận làm thêm giờ nhưng không quá 200 giờ một năm.
▪ Trường hợp phải ngừng việc, người lao động được trả lương thế nào: Nếu do lỗi của người lao động thì
người lao động không được trả lương, do lỗi của người sử dụng lao động thì được trả đủ lương, do khách quan
(mất điện, nước…..) thì hai bên thỏa thuận
▪ Người lao động có quyền nào dưới đ
ây: Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính
mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động , Đình công ,
▪ Hình thức
của hợp đồng lao
động gồm Bằng văn bản Bằng lời nói ,
▪ Hợp đồng lao động bằng lời nói áp dụng trường trong
hợp nào: đối với hợp đồng có thời hạn dư
ới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản Điều 2 điểm 18, khoản a Điều 1 145 và khoản Điều 1 của 162 Bộ luật này.
▪ Không áp dụng
thử việc đối với lao người giao động kết hợp lao đồng động c
ó thời hạn bao nhiêu dưới
tháng: 01 tháng.
▪ Thời gian thử việc đối với việc công
có chức danh nghề nghiệp cần
trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng t ở
r lên là bao nhiêu ngày Không quá 60 ngày
▪ Thời gian thử việc đối với việc công
có chức danh nghề nghiệp cần
trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung
cấp, công nhân kỹ thuật, nghiệp nhân viên vụ l bao nhiêu à
ngày Không quá 40 ngày ▪ Trường hợp nào dưới đây không được tạm
hoãn thực hiện hợp đồng
lao động Phụ nữ đang nhỏ nuôi con ▪ Đối với hợp đồng lao động định không xác thời hạn,
Người lao động có quyền đơ
n phương chấm dứt hợp
đồng lao động nhưng phải báo t ước r người cho
sử dụng lao động bao nhiêu ngày Ít nhất 45 ngày ▪ Đối với hợp đồng
lao động xác định thời hạn có thời
hạn từ 12 tháng đến 36 tháng, Người lao động c ó quyền đơ n phươn chấm g dứt hợp đồng
lao động nhưng phải báo t ước r người cho
sử dụng lao động bao
nhiêu ngày Ít nhất 30 ngày ▪ Đối với hợp đồng
lao động xác định thời hạn có thời
hạn dưới 12 tháng, Người lao động có q uyền đơ n phương
chấm dứt hợp lao đồng
động nhưng phải báo trước cho người sử d ụng lao bao nhiêu ngày động ít
nhất 03 ngày làm việc
▪ Thời giờ làm việc thường bình
không quá: 08 giờ trong 01 ngày v không quá 48 à giờ tuần trong 01
▪ Người lao động là người Việt Nam được nghỉ
làm việc, hưởng lương nguyên
bao nhiêu ngày trong những
ngày lễ tết
của năm 11 ngày
▪ Người lao động kết
hôn thì được nghỉ hưởng lương nguyên
mấy ngày 3 ngày
▪ Hình thức xử lý kỷ luật lao bao động
gồm Khiển trách; Kéo dài thời nâng hạn lương không quá 06 tháng; Cách Sa chức; thải
▪ Lao động nữ được nghỉ thai sản và sau trước
khi sinh con là bao nhiêu tháng 06 tháng ▪ Không
được đình công ở nơi sử dụng lao động trong trường hợp
nào việc đình công có thể đe dọa đến quốc
phòng, an ninh, trật tự công cộng, sức khỏe của con người
▪ Cơ quan, tổ chức, c nhân á c ó thẩm
quyền giải quyết tranh chấp lao động c nhân bao á
gồm Hòa giải viên lao động; Hội đồng trọng
tài lao động; Tòa á nhân dân. n ▪ Thẩm quyền bổ nhiệ
Hòa giải viên lao động Chủ tịch UBND cấp tỉnh ▪ Tuổi nghỉ hưu của người lao động điều trong kiện
lao động bình thường được điều chỉnh
theo lộ trình cho đến khi đủ tu bao nhiêu ổi đối với
lao động nam vào năm 2028 62 tuổi ▪ Tuổi nghỉ hưu của người lao động điều trong kiện
lao động bình thường được điều chỉnh
theo lộ t ình cho r đến khi đủ tu bao nhiêu ổi đối với
lao động nữ năm vào 2035 : 60 tuổi
▪ Hình thức Hợp lao đồng động đối với giúp người việc gia
đình dưới 1 tháng là Hợp đồng bằng văn bản
▪ Hình thức hợp đồng lao động đối với
người chưa đủ 18 tuổi c
ó thời gian làm việc 01 tháng dưới là Hợp đồng bằng văn bản
▪ Thời giờ làm việc của người chưa đủ tuổi 15
không được quá bao nhiêu giờ trong 01 ngày : 04 giờ
▪ Khi nghiên cứu về quyền của người sử dụng lao động thì khẳng định nào sau đây là sai: Được đơn phương
chấm dứt hợp đồng lao động trong mọi trường hợp
▪ Người lao động có nghĩa vụ: Chấp hành đng quy định về an toàn lao động
Luật hình sự
Nội dung bài giảng
▪ Luật hình sự là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật việt nam ,Bao gồm hệ thống các quy phạm
pháp luật do nhà nước ban hành
▪ nguyên tắc cơ bản của Luật Hình sự: Nguyên tắc pháp chế XHCN(Chỉ có PLHS mới quy định hành vi nào là
tội phạm), Nguyên tắc dân chủ XHCN( tôn trọng và bảo vệ các quyền tự do dân chủ của công dân, mọi công
dân có quyền ngang nhau, không có phân biệt đối xử ), Nguyên tắc nhân đạo XHCN(áp dụng hình phạt chủ yếu
nhằm mục đích giáo dục và cải tạo họ quy định khoan hồng, hưởng án treo, miễn trách nhiệm hình sự… - ),
Nguyên tắc kết hợp hài hòa sử chủ nghĩa yêu nước và tinh thần quốc tế(quy định các tội phá hoại hòa bình,
chống loài người và tội phạm chiến tranh)
▪ Tội phạm: Là hành vi nguy hiểm cho xã hội , Được quy định trong bộ luật hình sự, Do người có năng lực
trách nhiệm hình sự , Thực hiện m t cách c ộ
ố ý hoặc vô ý, Xâm phạm các QHXH được PLHS bảo vệ
• Dấu hiệu cơ bản của Tội phạm: Tính nguy hiểm cho xã
hội, Tính có lỗi của tội ph m,
ạ Tính trái pháp luật hình
sự,Tính ph i ch ả ịu hình ph t ạ • Chủ thể ệ
Quan h pháp luật hình sự:Là bi ng ện pháp cưỡ chế ắ
nghiêm kh c nhất của nhà nước ,Nh c b ằm tướ
ỏ hoặc hạn
chế quyền, lợi ích của người phạ ộ
m t i,Được quy định trong
bộ luật hình sự và Do Toà án quyết định
• THỜI HIỆU TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ:
TỘI PHẠM ÍT NGHIÊM TRỌNG(5 năm), TỘI PHẠM
NGHIÊM TRỌNG(10 năm), TỘI PHẠM RẤT NGHIÊM
TRỌNG(15 năm), TỘI PHẠM ĐẶC BIỆT NGHIÊM
TRỌNG(20 năm)
▪ Hình phạt chính(cá nhân): Cảnh cáo Phạt tiề , Cải tạo không giam giữ n, Trục xuất ,
,Tù có thời hạn ,Tù chung
thân ,Tử hình
▪ Hình phạt bổ sung(cá nhân): Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, Cấm cư trú, Quản chế,
Tước một số quyền công dân, Tịch thu tài sản, Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính,
Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính
▪ Hình phạt chính(pháp nhân thương mại): Phạt tiền, Đình chỉ ạt độ ho ờ
ng có th i hạn, Đình chỉ ạt động vĩnh ho viễn
▪ Hình phạt bổ sung(cá nhân): Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh v
ực nhất định, C ấm huy
động vốn, P ạ
h t tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính
▪ Tuổi chịu trách nhiệm hình sự: Người đủ 14 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự do lỗi cố ý và tội rất nghiêm
trọng, đặc biệt nghiêm trọng- Người từ đủ 16 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự đối với mọi
loại tội phạm (không bị áp dụng hình phạt chung thân, tử hình) Người đủ 18 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm -
hình sự đối với mọi loại tội phạm
▪ Những qui định đối với người chưa thành niên phạm tội
Người chưa thành niên phạm tội có thể được miễn
trách nhiệm hình sự nếu phạm tội ít nghiêm trọng hoặc tội nghiêm trọng, gây hại không lớn, có nhiều tình tiết
giảm nhẹ và được gia đình hoặc cơ quan, tổ chức nhân giám sát, giáo dục- Khi xét xử, nếu thấy không cần thiết
phải áp dụng hình phạt đối với người chưa thành niên phạm tội, thì Toà án áp dụng một trong các biện pháp tư
pháp- Người chưa thành niên phạm tội chỉ bị áp dụng một trong các hình phạt sau đây đối với mỗi tội phạm:
Cảnh cáo; phạt tiền; cải tạo không giam giữ; tù có thời hạn.
▪ Phạt tiền: người chưa thành niên phạm tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, nếu người đó có thu nhập hoặc có tài
sản riêng; Mức phạt tiền áp dụng không quá một phần hai mức tiền phạt mà điều luật qui định.
▪ Cải tạo không giam giữ: Thời hạn cải tạo không giam giữ được áp dụng không quá một phần hai thời hạn mà
điều luật quy định; Không khấu trừ thu nhâp của người đó
▪ Tù có thời hạn: Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi khi phạm tội, nếu điều luật được áp dụng qui định
hình phạt tù chung thân hoặc tử hình, thì mức phạt cao nhất được áp dụng không quá 18 năm tù; nếu là tù có thời
hạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá ba phần tư mức phạt tù mà điều luật qui định ,Đối với
người chưa thành niên phạm tội từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi khi phạm tội, nếu điều luật được áp dụng qui định
hình phạt tù chung thân hoặc tử hình, thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá mười hai năm tù; nếu
là tù có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất được
áp dụng không quá một phần hai(1/2) mức phạt tù mà điều luật qui định
▪ Hình phạt chính
Cảnh cáo:Được áp dụng i
đố với người ạ
ph m tội ít nghiêm trọng và có nhiều tình tiết giảm nhẹ, nhưng
chưa đến mức miễn hình phạt
Phạt tiền :Được áp dụng là hình phạt chính đối với người phạm tội ít nghiêm trọng xâm phạm trật tự
quản lý kinh tế, trật tự công cộng, trật tự quản lý hành chính và một số tội phạm khác do BLHS quy
định, Mức phạt tiền không được thấp hơn 1 triệu đồng.
Cải tạo không giam giữ: Được áp dụng từ 06 tháng dến 3 năm đối với người phạm tội ít nghiêm
trọng hoặc phạm tội nghiêm trọng mà đang có nơi làm việc ổn định hoặc có nơi thường tr rõ ràng,
nếu xét thấy không cần thiết phải cách ly người phạm tội khỏi xã hội.; nếu người bị kết án đã bị tạm
giữ, tạm giam thì thời gian đó được trừ vào thời gian chấp hành hình phạt theo tỉ lệ: 1 ngày tạm giữ,