Nội dung bài tập Học phần Chủ Nghĩa xã Hội Khoa học | Đại học Nội Vụ Hà Nội

1. Giai cấp công nhân: khái niệm, nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân,điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấpcông nhân.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

lOMoARcPSD| 45764710
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
1. Giai cấp công nhân: khái niệm, nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân,
điều kiện khách quan nhân tố chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân.
- Khái niệm(5): Giai cấp công nhân là
+ một tập đoàn xã hội ổn định hình thành và phát triển gắn với nền công nghiệp
hiện đại
+ đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến
+ lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại gắn liền với quá
trình sản xuất vật chất hiện đại
+là đại biểu cho phương thức sản xuất mang tính xã hội ngày càng cao
+ có sứ mệnh phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa ,xây dựng thành công chủ nghĩa
xã hội và chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới - Nội dung sứ mệnh lịch sử:
+ Về kinh tế: cải tạo quan hệ sản xuất tư nhân tư bản chủ nghĩa, xây dựng quan hệ sản
xuất mới- xã hội chủ nghĩa
+ vchính trị: lật đổ sự thống trị của giai cấp sản, thiết lập nhà nước của giai cấp
công nhân nhân dân lao động, từng bước xây dựng nền dân chủ hội chủ nghĩa +
về văn hóa tư tưởng: xây dựng nền văn hóa mới trên nền tảng hệ tư tưởng chính trị của
giai cấp công nhân, thay thế hệ tư tưởng chính trị của giai cấp tư sản - Điều kiện khách
quan(3):
+ mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ngày càng tăng cao do chế độ
chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất đòi hỏi giải quyết qua cách mạng xã hội + địa vị
kinh tế hội của giai cấp công nhân: bộ phận quan trọng nhất của lực lượng sản
xuất nhưng không liệu sản xuất chủ yếu, bị bóc lột sức lao động, đối lập với lợi
ích của giai cấp sản, quyết định trong việc phá vỡ quan hệ sản xuất CNTB, y dựng
phương thức sản xuất mới
lOMoARcPSD| 45764710
+ đặc điểm chính trị xã hội của giai cấp công nhân: là giai cấp tiên tiến nhất, có ý thức
tổ chức kỷ luật cao ,có tinh thần cách mạng triệt để, bản chất quốc tế => Từ đó tạo
bản lĩnh chính trị, bản chất cách mạng của giai cấp công nhân
- Nhân tố chủ quan: (3)
+ Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân về cả số lượng và chất lượng
+ sự ra đời và phát triển chính đảng của giai cấp công nhân -đảng Cộng sản
+ sự liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp
lao động khác
Trong đó đảng cộng sản điều kiện quan trọng nhất. Đảng sự kết hợp giữa CNXHKH
và phong trào công nhân. Đảng Cộng sản và giai cấp công nhân có mối quan hệ gắn
hữu cơ. GCCN sở XH nguồn bổ sung lực lượng của Đảng. Đảng Cộng sản
mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu trung thành cho lợi ích của giai cấp công
nhân, của dân tộc và xã hội
2. Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân Việt Nam.
- Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam(6)
+ Ra đời đầu thế kỷ 20 gắn với cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, trong hoàn
cảnh một nước nữa thuộc địa nửa phong kiến
+ có tinh thần dân tộc truyền thống yêu nước
+ có nguồn gốc chủ yếu từ nông dân
+ đối kháng trực tiếp với bản thực dân Pháp, không đối kháng trực tiếp với tư sản
dân tộc, liên minh chặt chẽ với nông dân, trí thức và các tầng lớp lao động khác
+ trưởng thành nhanh chóng về ý thức chính trị, thống nhất tư tưởng và tổ chức, sớm
có đảng lãnh đạo nên giác ngộ được lý tưởng cách mạng, có tinh thần cách mạng triệt
để
lOMoARcPSD| 45764710
+ giai cấp công nhân VN chưa được rèn luyện trong môi trường của nền công nghiệp
hiện đại nên trình độ học vấn tay nghề chưa cao, còn bị ảnh hưởng bởi tâm , tác
phong của người sản xuất nhỏ
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam: Được thực hiện không qua các giai
đoạn khác nhau
+ đấu tranh giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ phong kiến giành chính quyền về tay giai
cấp công nhân và nhân dân lao động, thiết lập nhà nước xã hội chủ nghĩa
+ cải tạo xã hội cũ xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
Trong giai đoạn hiện nay, giai cấp công nhân nước ta có sứ mệnh lịch sử to lớn là (5)
+ giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là đảng Cộng sản Việt Nam,
+ giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến
+ giai cấp tiên phong trong sự nghiệp xây dựng xã hội chủ nghĩa
+ lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
+ lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân đội
ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của đảng
3. Thời kỳ quá đlên chủ nghĩa hội thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội ở Việt
Nam: tính tất yếu, đặc điểm, thực chất.
* chung
- Tính tất yếu:
+ chủ nghĩa hội chủ nghĩa bản khác nhau về bản chất vậy muốn chủ nghĩa
xã hội cần có một thời kỳ quá độ nhất định
+ chủ nghĩa tư bản tạo ra cơ sở vật chất- kĩ thuật nhất định cho chủ nghĩa xã hội nhưng
để sở vật chất- thuật đó phục vụ cho chủ nghĩa hội cần phải thời gian tổ chức
sắp xếp lại
lOMoARcPSD| 45764710
+ các quan hệ xã hội của chủ nghĩa xã hội không thể tự phát ra đời trong lòng chủ nghĩa
bản đó là kết quả của qtrình xây dựng cải tạo chủ nghĩa hội, sự phát triển
của chủ nghĩa bản mới chỉ tạo ra những điều kiện tiền đề cho sự ra đời của chủ nghĩa
xã hội
+ xây dựng chủ nghĩa hội một công cuộc mới mẻ khó khăn phức tạp phải cần
có thời gian để giai cấp công nhân từng bước làm quen với công việc đó - Đặc điểm:
+ Trên lĩnh vực kinh tế: thời kỳ quá độ tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần trong đó
những thành phần kinh tế đối lập với kinh tế xã hội chủ nghĩa
+ Trên lĩnh vực chính trị: Nhà nước chuyên chính sản được thiết lập ng cố và ngày
càng hoàn thiện. Giai cấp công nhân sử dụng quyền lực nhà nước thực hiện dân chủ đối
với nhân dân, tổ chức xây dựng và bảo vệ chế độ mới
+ Trên lĩnh vực tưởng- văn hóa: từng bước xây dựng nền văn hóa mới hội chủ
nghĩa, tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
+ Trên lĩnh vực xã hội: cơ cấu giai cấp phức tạp, tồn tại của nhiều giai cấp, tầng lớp xã
hội trong đó có cả những giai cấp mà lợi ích đối lập nhau
- Thực chất: Là thời kỳ tiếp tục diễn ra cuộc đấu tranh giai cấp giữa các giữa giai cấptư
sản đã bị đánh bại và các thế lực chống phá chủ nghĩa xã hội Với giai cấp công nhân
và nhân dân lao động, diễn ra trong điều kiện mới và hình thức mới
*VN
- Đặc trưng
+ xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa nửa phong kiến, lực lượng sản xuất rất thấp
đất nước trải qua chiến tranh ác liệt kéo dài, tàn còn nhiều. các thế lực thù địch
thường xuyên tìm cách chống phá
+ Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại diễn ra mạnh mẽ ,tạo thời cơ phát
triển nhanh nhưng cũng đặt ra những thách thức
lOMoARcPSD| 45764710
+ Các nước với chế độ xã hội và trình độ phát triển khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp tác
vừa đấu tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia dân tộc. Song, theo quy luật tiến hóa của lịch
sử, loài người nhất định sẽ tiến tới chủ nghĩa xã hội
- Thực chất: Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
+ là con đường cách mạng tất yếu khách quan
+ bỏ qua việc xác lập vtrí thống trị của quan hsản xuất và kiến trúc thượng tầng
bản chủ nghĩa
+ Đòi hỏi phải tiếp thu kế thừa những thành tựu nhân loại đã đạt được dưới chủ
nghĩa tư bản
+ Là sự nghiệp rất khó khăn phức tạp lâu dài đòi hỏi phải có quyết tâm chính trị cao
4. Điều kiện ra đời đặc trưng của chủ nghĩa hội. Đặc trưng của hình chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam.
* chung
- Điều kiện ra đời 2
+ Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mang tính hội hóa ngày càng cao với quan hệ
sản xuất dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
+ Mẫu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản
- Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội 6
+ giải phóng giai cấp,dân tộc, xã hội, con người,i tạo điều kiện để con người phát triển
toàn diện
+ do nhân dân lao động làm chủ
+ nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về
tư liệu sản xuất chủ yếu
+ nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền lực
và ý chí của nhân dân lao động
lOMoARcPSD| 45764710
+ nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị văn hóa dân tộc và tinh
hoa văn hóa nhân loại
+ Đảm bảo bình đẳng đoàn kết giữa các dân tộc quan hệ hữu nghị hợp tác với
nhân dân các nước trên toàn thế giới
*VN
- Đặc trưng của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
+ Dân giàu, nước mạnh dân chủ công bằng văn minh
+ con người có cuộc sống ấm no tự do hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
+ do nhân dân làm chủ
+ có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất
tiến bộ phù hợp
+ nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa của dân do dân dân do đảng Cộng sản
lãnh đạo
+ có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
+ các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng cùng nhau phát triển
+ có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
5. Dân chủ xã hội chủ nghĩa (kn, sự ra đời, bản chất) và dân chủ xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam.(bản chất)
* chung
- Khái niệm: Dân chủ xã hội chủ nghĩa là
+ nền dân chủ mà ở đó mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ +
dân chủ pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng được thực hiện bằng nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa đặt dưới sự lãnh đạo của đảng Cộng sản - Sự ra đời
+ là sự thay thế tất yếu cho nền dân chủ tư sản
+ có quá trình phát triển từ thấp tới cao, chưa hoàn thiện tới hoàn thiện
lOMoARcPSD| 45764710
+ kế thừa những giá trị của các nền dân chủ trước đó, đồng thời cũng những giá trị
mới cao hơn về chất
+ càng hoàn thiện thì chế độ nhà nước càng tiêu vong, tức là mất đi tính chính trị -
Bản chất
+ Chính trị: Mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu
sắc
+ Kinh tế: chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu ,chế độ phân phối theo kết quả
lao động là chủ yếu, đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân trong quá trình sản xuất
+ tưởng, văn hoá, xã hội : Dựa trên tư tưởng Mác-Lênin đồng thời kế thừa phát huy
giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại, đảm bảo nhân dân được làm chủ
những giá trị văn hóa tinh thần, được nâng cao trình độ văn hóa ,có điều kiện phát trin
nhân, có sự kết hợp hài hòa giữa lợi ích nhân, lợi ích tập thể và lợi ích của toàn
hội
*VN
- Chế độ dân chủ được xác lập ngay sau CMT8, đã hình thành phát triển qua các thời
kì cách mạng
- Qua mỗi đại hội Đảng, vấn đề dân chủ ngày càng được nhận thức, phát triển
hoàn thiện hơn, phù hợp với tình hình đất nước
- Mục tiêu chung của Cách mạng VN: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh
- Bản chất
+ dân chủ hội chủ nghĩa vừa mục tiêu, vừa động lực của sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
+ dân chủ gắn liền với kỷ cương phải thể chế hóa bằng pháp luật, được thực hiện
thông qua các hình thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp
lOMoARcPSD| 45764710
- Quá trình xây dựng phát huy nền dân chủ nước ta đã đạt được những thành tựu
quan trọng, dân chủ ngày càng được thể hiện trong các khía cạnh, cấp đ
- Tuy nhiên, xuất phát từ nền KT kém phát triển, chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh,
vấn đề “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” phức tạp là trở ngại lớn đối với quá trình thực
hiện dân chủ ở nước ta hiện nay
6. Nhà nước hội chủ nghĩa nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
*chung
- Khái niệm: nhà nước hội chủ nghĩa một kiểu nhà nước đó sự thống trịchính
trị thuộc về giai cấp công nhân do cách mạng hội chủ nghĩa sản sinh ra sứ
mệnh xây dựng thành công chủ nghĩa hội đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ
trên tất cả các mặt của đời sống hội trong một hội phát triển cao xã hội hội
chủ nghĩa
- Sự ra đời: do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất với tính hội hóa ngày càng caovới
quan hệ sản xuất với chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
- Bản chất
+ về chính trị: nhà nước hội chủ nghĩa mang bản chất giai cấp công nhân tính
nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
+ về kinh tế: chịu sự quy định của chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu Do
vậy vừa bộ y chính trị hành chính vừa là một tổ chức quản kinh tế xã hội của
nhân dân không còn là nhà nước theo nguyên nghĩa mà là nửa nhà nước
+ Về văn hóa xã hội: xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của chủ nghĩa mác
Lênin, kế thừa và phát huy giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
- Chức năng
+ Phạm vi: chức năng đối nội và đối ngoại
lOMoARcPSD| 45764710
+ lĩnh vực: chính trị ,kinh tế, văn hóa xã hội
+ tính chất: chức năng giai cấp và xã hội
*VN
- Quan niệm về nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam: một kiểu nhànước
mà ở đó tất cả mọi công dân đều được giáo dục pháp luật và hiểu biết pháp luật, tuân
thủ pháp luật, pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm minh, trong hoạt động của các cơ
quan nhà nước phải có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân
- Đặc điểm
+ xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, là nhà nước của dân do dân và vì
dân
+ được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của hiến pháp và pháp luật
+ quyền lực nhà nước là thống nhất có sự phân công, phân cấp rõ ràng, có cơ chế phối
hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: Lập pháp, hành pháp và tư pháp + nhà
nước pháp quyền hội chủ nghĩa Việt Nam phải do đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
được giám sát bởi nhân dân
+ tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển
+ tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ
7. Khái niệm dân tộc. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin. Vấn đề dân tộc
Việt Nam hiện nay.
* Khái niệm dân tộc
+ dân tộc hay quốc gia dân tộc (nation) cộng đồng người làm thành nhân dân một
nước, có lãnh thổ triêng, nền kinh tế thống nhất, có ngôn ngữ chung và ý thức được về
sự thống nhất của mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền thống
văn hoá và truyền thống đấu tranh trong suốt quá trình lịch sửu dài dựng nước và gi
nước
lOMoARcPSD| 45764710
+ dân tộc (ethnies) cộng đồng tộc người được hình thành trong lịch sử, mối liên
hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự giác về tộc người, ngôn ngữ, văn hoá
* Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mac Lenin
- Cơ sở lý luận
+ Quan điểm của Mac Anghen về mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp +
Mối quan hệ giữa 2 xu hướng của phòng trào dân tộc trong thời kì chủ nghĩa đế quốc
+ Thực tiễn phong trào giải phóng dân tộc đầu thế kỉ 20
+ Thực tiễn phong trào cách mạng Nga cuối tk 19 đầu tk 20
- Nội dung
Một là, quyền bình đẳng giữa các dân tộc
+ Các dân tộc quyền lợi nghĩa vụ như nhau trong các lĩnh vực của đời sống xã
hội, được tôn trọng và đối xử như nhau, không dân tộc nào được giữ đặc quyền kinh tế,
chính trị, văn hoá hội, không dân tộc nào được áp bức, bóc lột dân tộc khác + Sự
bình đẳng giữa các dân tộc phải được đặt trên sở pháp lý, quan trọng nhất phải
được thực hiện trong thực tế
+ Xoá bỏ tình trạng áp bức giai cấp, áp bức dân tộc, chống lại phân biệt chủng tộc, chủ
nghĩa dân tộc cực đoan
+ Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là sở cho quyền dân tộc tự quyết quan hệ hợp
tác hữu nghị giữa các dân tộc
Hai là, quyền dân tộc tự quyết
+ là quyền tự quyết định vận mệnh của dân tộc mình
+ được quyền tách ra thành một quốc gia dân tộc độc lập, được quyền liên hiệp với dân
tộc khác trên cơ sở bình đẳng
+ không đồng nhất với các tộc người thiểu số
Ba là, liên minh công nhân các dân tộc
Phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng giai cấp và giải phóng dân tộc, sự gắn bó giữa
chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế
lOMoARcPSD| 45764710
=> Bản cương lĩnh là cơ sở lý luận quan trọng cho Đảng cộng sản vận dụng thực hiện
chính sách dân tộc trong sự nghiệp xây dựng đất nước đi lên CNXH
* Vấn đề dân tộc ở Việt Nam hiện nay
- Việt Nam là một quốc gia đa tộc người, ra đời sớm do sự tác động của các yếu tố: chế
độ sở hữu công cộng về ruộng đất, yêu cầu của cuộc đấu tranh chống thiên nhiên, phát
triển sản xuất nông nghiệp, cuộc đấu tranh chống các thế lực ngoại xâm trong lịch sử.
- Các tộc người ở Việt Nam có đặc điểm
+ có tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng
+ có truyền thống yêu nước
+ có trình độ phát triển không đồng đều
+ có bản sắc riêng, tạo nên sự đa dạng, phong phú trong nền văn hoá Việt Nam
Vấn đề dân tộc ở Việt Nam
+ Vấn đề dân tộc, đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược, lâu dài, đồng thời cũng là vấn
đề cấp bách
+ các dân tộc Việt Nam bình đẳng đoàn kết, tương trợ cùng nhau phát triển
+ đảm bảo sự phát triển đồng đều về kinh tế, chính trị, văn hoá hội, quốc phòng an
ninh cho các địa bàn dân tộc, miền núi
+ Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế xã hội cho các vùng dân tộc, miền núi
8. Bản chất, nguồn gốc tính chất của n giáo. Nguyên nhân tồn tại của tôn giáo trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Bản chất
+ Tôn giáo là một hiện tượng văn hoá- xã hội do con người sáng tạo ra vì mục đích, lợi
ích của con người. Tôn giáo phản ánh ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của con người
+ Tôn giáo phản ánh thế giới quan, nhân sinh quan, nhận thức của một cộng đồng người
- Nguồn gốc của tôn giáo
+ nguồn gốc tự nhiên, kinh tế- xã hội:
lOMoARcPSD| 45764710
do trình độ và điều kiện sống của llsx còn thấp, con người cảm thấy yếu đuối và
bất lực trước thiên nhiên nên gán cho thiên nhiên những sức mạnh siêu nhiên
Đối kháng giai cấp, các mối quan hệ xã hội phức tạp, con người chịu nhiều yếu
tố ngẫu nhiên, tự phát, may rủi,...ngoài ý muốn, ngoài khả năng điều chỉnh của mình.
Sự bần cùng về kinh tế, sự áp bức chính trị, bất công xã hội cùng những thất vọng, bất
hạnh của giai cấp bị trị cũng là một trong những nguyên nhân sâu xa cho sự ra đời của
tôn giáo
+ nguồn gốc nhận thức: do những hiện tượng khoa học chưa giải thích được thì
thường được giải thích qua lăng kính tôn giáo
+ nguồn gốc tâm lý: tôn giáo như niềm an ủi, chỗ dựa tinh thần, ngoài ra những nét tâm
như yêu thương, sự biết ơn, sự kính trọng trong mqh giữa người với người, người với
tự nhiên cũng được thể hiện qua tôn giáo
- Tính chất
+ Tính lịch sử: tôn giáo được hình thành phát triển qua các giai đoạn lịch sử nhất
định, có khả năng biến đổi để thích nghi với các chế độ
+ Tính quần chúng
Tôn giáo phổ biến mọi dân tộc, quốc gia, châu lục, thể hiện ở số lượng tín đồ đông
đảo (4/5 dân số). Tôn giáo là nơi sinh hoạt văn hoá tinh thần cho đông đảo quần chúng
nhân dân
Tôn giáo thâm nhập vào đời sống sinh thần, tư tưởng, tình cảm của một bộ phần quần
chúng nhân dân, được truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. một số nơi, tôn giáo
nhu cầu sinh hoạt tinh thần của một dân tộc, gắn với quá trình hình thành và phát triển
của dân tộc, mang tính dân tộc
- Nguyên nhân tồn tại của tôn giáo trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở việtnam
+ nguyên nhân kinh tế: nền kinh tế nhiều thành phần, sự khác nhau giữa lợi ích của các
giai cấp trong hội những mặt trái của nó, khiến con người chịu sự tác động của
lOMoARcPSD| 45764710
yếu tố ngẫu nhiên, may rủi,...từ đó tạo nên sự thụ động, nhờ cậy, cầu mong vào hiện
tượng siêu nhiên
+ nguyên nhân chính trị xã hội: do tôn giáo có khả năng biến đổi thích nghi với chế độ
mới
+ nguyên nhân nhận thức: những sức mạnh tự phát của thiên nhiên đôi khi tác động
mạnh mẽ đến đời sống con người, từ đó tạo tâm sợ hãi, tin tưởng vào thánh thần +
nguyên nhân tâm lý: khi tôn giáo, tín ngưỡng đã ăn sâu vào đời sống thì đã trở thành
phong tục tập quán, kiểu sinh hoạt văn hoá tinh thần không thể thiếu
9. Nguyên tắc của chủ nghĩa Mác-Lênin trong giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Vấn đề tôn giáo ở Việt Nam hiện nay.
- Nguyên tắc
+ tôn trọng, đảm bảo sự tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc không tín ngưỡng, tôn giáo
+ khắc phục dần những ảnh hưởng xấu của tôn giáo
+ đoàn kết giữa những người theo tôn giáo và không theon giáo
+ phân biệt rõ ràng 2 mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề về tôn giáo
+ phải có quan điểm lịch sử trong giải quyết vấn đề về tôn giáo
- Vấn đề tôn giáo ở VN
+ VN là 1 quốc gia có nhiều tôn giáo
+ các tôn giáo VN đa dạng, đan xen, chung sống hoà bình, không xảy ra xung đợt,
chiến tranh tôn giáo
+ các tôn giáo VN nói chung đóng góp quan trọng trong xây dựng bảo vđất
nước
+ các tín đồ tôn giáo VN phần lớn nhân dân lao động, lòng yêu nước, tinh thần
dân tộc
10. Vấn đề gia đình và xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện nay.
| 1/13

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45764710
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
1. Giai cấp công nhân: khái niệm, nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân,
điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
- Khái niệm(5): Giai cấp công nhân là
+ một tập đoàn xã hội ổn định hình thành và phát triển gắn với nền công nghiệp hiện đại
+ đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến
+ lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại và gắn liền với quá
trình sản xuất vật chất hiện đại
+là đại biểu cho phương thức sản xuất mang tính xã hội ngày càng cao
+ có sứ mệnh phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa ,xây dựng thành công chủ nghĩa
xã hội và chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới - Nội dung sứ mệnh lịch sử:
+ Về kinh tế: cải tạo quan hệ sản xuất tư nhân tư bản chủ nghĩa, xây dựng quan hệ sản
xuất mới- xã hội chủ nghĩa
+ về chính trị: lật đổ sự thống trị của giai cấp tư sản, thiết lập nhà nước của giai cấp
công nhân và nhân dân lao động, từng bước xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa +
về văn hóa tư tưởng: xây dựng nền văn hóa mới trên nền tảng hệ tư tưởng chính trị của
giai cấp công nhân, thay thế hệ tư tưởng chính trị của giai cấp tư sản - Điều kiện khách quan(3):
+ mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ngày càng tăng cao do chế độ
chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất đòi hỏi giải quyết qua cách mạng xã hội + địa vị
kinh tế xã hội của giai cấp công nhân: là bộ phận quan trọng nhất của lực lượng sản
xuất nhưng không có tư liệu sản xuất chủ yếu, bị bóc lột sức lao động, đối lập với lợi
ích của giai cấp tư sản, quyết định trong việc phá vỡ quan hệ sản xuất CNTB, xây dựng
phương thức sản xuất mới lOMoAR cPSD| 45764710
+ đặc điểm chính trị xã hội của giai cấp công nhân: là giai cấp tiên tiến nhất, có ý thức
tổ chức kỷ luật cao ,có tinh thần cách mạng triệt để, có bản chất quốc tế => Từ đó tạo
bản lĩnh chính trị, bản chất cách mạng của giai cấp công nhân - Nhân tố chủ quan: (3)
+ Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân về cả số lượng và chất lượng
+ sự ra đời và phát triển chính đảng của giai cấp công nhân -đảng Cộng sản
+ sự liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác
Trong đó đảng cộng sản là điều kiện quan trọng nhất. Đảng là sự kết hợp giữa CNXHKH
và phong trào công nhân. Đảng Cộng sản và giai cấp công nhân có mối quan hệ gắn bó
hữu cơ. GCCN là cơ sở XH và nguồn bổ sung lực lượng của Đảng. Đảng Cộng sản
mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu trung thành cho lợi ích của giai cấp công
nhân, của dân tộc và xã hội
2. Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam.
- Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam(6)
+ Ra đời đầu thế kỷ 20 gắn với cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, trong hoàn
cảnh một nước nữa thuộc địa nửa phong kiến
+ có tinh thần dân tộc truyền thống yêu nước
+ có nguồn gốc chủ yếu từ nông dân
+ đối kháng trực tiếp với tư bản thực dân Pháp, không đối kháng trực tiếp với tư sản
dân tộc, liên minh chặt chẽ với nông dân, trí thức và các tầng lớp lao động khác
+ trưởng thành nhanh chóng về ý thức chính trị, thống nhất tư tưởng và tổ chức, sớm
có đảng lãnh đạo nên giác ngộ được lý tưởng cách mạng, có tinh thần cách mạng triệt để lOMoAR cPSD| 45764710
+ giai cấp công nhân VN chưa được rèn luyện trong môi trường của nền công nghiệp
hiện đại nên trình độ học vấn và tay nghề chưa cao, còn bị ảnh hưởng bởi tâm lý, tác
phong của người sản xuất nhỏ
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam: Được thực hiện không qua các giai đoạn khác nhau
+ đấu tranh giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ phong kiến giành chính quyền về tay giai
cấp công nhân và nhân dân lao động, thiết lập nhà nước xã hội chủ nghĩa
+ cải tạo xã hội cũ xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
Trong giai đoạn hiện nay, giai cấp công nhân nước ta có sứ mệnh lịch sử to lớn là (5)
+ giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là đảng Cộng sản Việt Nam,
+ giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến
+ giai cấp tiên phong trong sự nghiệp xây dựng xã hội chủ nghĩa
+ lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
+ lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội
ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của đảng
3. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam: tính tất yếu, đặc điểm, thực chất. * chung - Tính tất yếu:
+ chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản khác nhau về bản chất vì vậy muốn có chủ nghĩa
xã hội cần có một thời kỳ quá độ nhất định
+ chủ nghĩa tư bản tạo ra cơ sở vật chất- kĩ thuật nhất định cho chủ nghĩa xã hội nhưng
để cơ sở vật chất- kĩ thuật đó phục vụ cho chủ nghĩa xã hội cần phải có thời gian tổ chức sắp xếp lại lOMoAR cPSD| 45764710
+ các quan hệ xã hội của chủ nghĩa xã hội không thể tự phát ra đời trong lòng chủ nghĩa
tư bản mà đó là kết quả của quá trình xây dựng và cải tạo chủ nghĩa xã hội, sự phát triển
của chủ nghĩa tư bản mới chỉ tạo ra những điều kiện tiền đề cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội
+ xây dựng chủ nghĩa xã hội là một công cuộc mới mẻ khó khăn và phức tạp phải cần
có thời gian để giai cấp công nhân từng bước làm quen với công việc đó - Đặc điểm:
+ Trên lĩnh vực kinh tế: thời kỳ quá độ tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần trong đó có
những thành phần kinh tế đối lập với kinh tế xã hội chủ nghĩa
+ Trên lĩnh vực chính trị: Nhà nước chuyên chính vô sản được thiết lập cũng cố và ngày
càng hoàn thiện. Giai cấp công nhân sử dụng quyền lực nhà nước thực hiện dân chủ đối
với nhân dân, tổ chức xây dựng và bảo vệ chế độ mới
+ Trên lĩnh vực tư tưởng- văn hóa: từng bước xây dựng nền văn hóa mới xã hội chủ
nghĩa, tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
+ Trên lĩnh vực xã hội: cơ cấu giai cấp phức tạp, tồn tại của nhiều giai cấp, tầng lớp xã
hội trong đó có cả những giai cấp mà lợi ích đối lập nhau
- Thực chất: Là thời kỳ tiếp tục diễn ra cuộc đấu tranh giai cấp giữa các giữa giai cấptư
sản đã bị đánh bại và các thế lực chống phá chủ nghĩa xã hội Với giai cấp công nhân
và nhân dân lao động, diễn ra trong điều kiện mới và hình thức mới *VN - Đặc trưng
+ xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa nửa phong kiến, lực lượng sản xuất rất thấp
đất nước trải qua chiến tranh ác liệt kéo dài, tàn dư còn nhiều. các thế lực thù địch
thường xuyên tìm cách chống phá
+ Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại diễn ra mạnh mẽ ,tạo thời cơ phát
triển nhanh nhưng cũng đặt ra những thách thức lOMoAR cPSD| 45764710
+ Các nước với chế độ xã hội và trình độ phát triển khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp tác
vừa đấu tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia dân tộc. Song, theo quy luật tiến hóa của lịch
sử, loài người nhất định sẽ tiến tới chủ nghĩa xã hội
- Thực chất: Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
+ là con đường cách mạng tất yếu khách quan
+ bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa
+ Đòi hỏi phải tiếp thu kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa tư bản
+ Là sự nghiệp rất khó khăn phức tạp lâu dài đòi hỏi phải có quyết tâm chính trị cao
4. Điều kiện ra đời và đặc trưng của chủ nghĩa xã hội. Đặc trưng của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. * chung - Điều kiện ra đời 2
+ Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mang tính xã hội hóa ngày càng cao với quan hệ
sản xuất dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
+ Mẫu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản
- Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội 6
+ giải phóng giai cấp,dân tộc, xã hội, con người,i tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện
+ do nhân dân lao động làm chủ
+ nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về
tư liệu sản xuất chủ yếu
+ nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền lực
và ý chí của nhân dân lao động lOMoAR cPSD| 45764710
+ nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
+ Đảm bảo bình đẳng đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị hợp tác với
nhân dân các nước trên toàn thế giới *VN
- Đặc trưng của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
+ Dân giàu, nước mạnh dân chủ công bằng văn minh
+ con người có cuộc sống ấm no tự do hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện + do nhân dân làm chủ
+ có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp
+ có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân do dân vì dân do đảng Cộng sản lãnh đạo
+ có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
+ các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng cùng nhau phát triển
+ có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
5. Dân chủ xã hội chủ nghĩa (kn, sự ra đời, bản chất) và dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.(bản chất) * chung
- Khái niệm: Dân chủ xã hội chủ nghĩa là
+ nền dân chủ mà ở đó mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ +
dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng được thực hiện bằng nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa đặt dưới sự lãnh đạo của đảng Cộng sản - Sự ra đời
+ là sự thay thế tất yếu cho nền dân chủ tư sản
+ có quá trình phát triển từ thấp tới cao, chưa hoàn thiện tới hoàn thiện lOMoAR cPSD| 45764710
+ kế thừa những giá trị của các nền dân chủ trước đó, đồng thời cũng có những giá trị mới cao hơn về chất
+ càng hoàn thiện thì chế độ nhà nước càng tiêu vong, tức là mất đi tính chính trị - Bản chất
+ Chính trị: Mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc
+ Kinh tế: chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu ,chế độ phân phối theo kết quả
lao động là chủ yếu, đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân trong quá trình sản xuất
+ Tư tưởng, văn hoá, xã hội : Dựa trên tư tưởng Mác-Lênin đồng thời kế thừa phát huy
giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại, đảm bảo nhân dân được làm chủ
những giá trị văn hóa tinh thần, được nâng cao trình độ văn hóa ,có điều kiện phát triển
cá nhân, có sự kết hợp hài hòa giữa lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể và lợi ích của toàn xã hội *VN
- Chế độ dân chủ được xác lập ngay sau CMT8, đã hình thành và phát triển qua các thời kì cách mạng
- Qua mỗi kì đại hội Đảng, vấn đề dân chủ ngày càng được nhận thức, phát triển và
hoàn thiện hơn, phù hợp với tình hình đất nước
- Mục tiêu chung của Cách mạng VN: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh - Bản chất
+ dân chủ xã hội chủ nghĩa vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
+ dân chủ gắn liền với kỷ cương và phải thể chế hóa bằng pháp luật, được thực hiện
thông qua các hình thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp lOMoAR cPSD| 45764710
- Quá trình xây dựng và phát huy nền dân chủ ở nước ta đã đạt được những thành tựu
quan trọng, dân chủ ngày càng được thể hiện trong các khía cạnh, cấp độ
- Tuy nhiên, xuất phát từ nền KT kém phát triển, chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh,
vấn đề “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” phức tạp là trở ngại lớn đối với quá trình thực
hiện dân chủ ở nước ta hiện nay
6. Nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. *chung
- Khái niệm: nhà nước xã hội chủ nghĩa là một kiểu nhà nước mà ở đó sự thống trịchính
trị thuộc về giai cấp công nhân do cách mạng xã hội chủ nghĩa sản sinh ra và có sứ
mệnh xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ
trên tất cả các mặt của đời sống xã hội trong một xã hội phát triển cao xã hội xã hội chủ nghĩa
- Sự ra đời: do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất với tính xã hội hóa ngày càng caovới
quan hệ sản xuất với chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất - Bản chất
+ về chính trị: nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất giai cấp công nhân có tính
nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
+ về kinh tế: chịu sự quy định của chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu Do
vậy nó vừa là bộ máy chính trị hành chính vừa là một tổ chức quản lý kinh tế xã hội của
nhân dân không còn là nhà nước theo nguyên nghĩa mà là nửa nhà nước
+ Về văn hóa xã hội: xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của chủ nghĩa mác
Lênin, kế thừa và phát huy giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại - Chức năng
+ Phạm vi: chức năng đối nội và đối ngoại lOMoAR cPSD| 45764710
+ lĩnh vực: chính trị ,kinh tế, văn hóa xã hội
+ tính chất: chức năng giai cấp và xã hội *VN
- Quan niệm về nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam: là một kiểu nhànước
mà ở đó tất cả mọi công dân đều được giáo dục pháp luật và hiểu biết pháp luật, tuân
thủ pháp luật, pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm minh, trong hoạt động của các cơ
quan nhà nước phải có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân - Đặc điểm
+ xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, là nhà nước của dân do dân và vì dân
+ được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của hiến pháp và pháp luật
+ quyền lực nhà nước là thống nhất có sự phân công, phân cấp rõ ràng, có cơ chế phối
hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: Lập pháp, hành pháp và tư pháp + nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải do đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
được giám sát bởi nhân dân
+ tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển
+ tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ
7. Khái niệm dân tộc. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin. Vấn đề dân tộc ở Việt Nam hiện nay. * Khái niệm dân tộc
+ dân tộc hay quốc gia dân tộc (nation) là cộng đồng người làm thành nhân dân một
nước, có lãnh thổ triêng, nền kinh tế thống nhất, có ngôn ngữ chung và ý thức được về
sự thống nhất của mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền thống
văn hoá và truyền thống đấu tranh trong suốt quá trình lịch sử lâu dài dựng nước và giữ nước lOMoAR cPSD| 45764710
+ dân tộc (ethnies) là cộng đồng tộc người được hình thành trong lịch sử, có mối liên
hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự giác về tộc người, ngôn ngữ, văn hoá
* Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mac Lenin - Cơ sở lý luận
+ Quan điểm của Mac Anghen về mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp +
Mối quan hệ giữa 2 xu hướng của phòng trào dân tộc trong thời kì chủ nghĩa đế quốc
+ Thực tiễn phong trào giải phóng dân tộc đầu thế kỉ 20
+ Thực tiễn phong trào cách mạng Nga cuối tk 19 đầu tk 20 - Nội dung
Một là, quyền bình đẳng giữa các dân tộc
+ Các dân tộc có quyền lợi và nghĩa vụ như nhau trong các lĩnh vực của đời sống xã
hội, được tôn trọng và đối xử như nhau, không dân tộc nào được giữ đặc quyền kinh tế,
chính trị, văn hoá xã hội, không dân tộc nào được áp bức, bóc lột dân tộc khác + Sự
bình đẳng giữa các dân tộc phải được đặt trên cơ sở pháp lý, quan trọng nhất là phải
được thực hiện trong thực tế
+ Xoá bỏ tình trạng áp bức giai cấp, áp bức dân tộc, chống lại phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc cực đoan
+ Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở cho quyền dân tộc tự quyết và quan hệ hợp
tác hữu nghị giữa các dân tộc
Hai là, quyền dân tộc tự quyết
+ là quyền tự quyết định vận mệnh của dân tộc mình
+ được quyền tách ra thành một quốc gia dân tộc độc lập, được quyền liên hiệp với dân
tộc khác trên cơ sở bình đẳng
+ không đồng nhất với các tộc người thiểu số
Ba là, liên minh công nhân các dân tộc
Phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng giai cấp và giải phóng dân tộc, sự gắn bó giữa
chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế lOMoAR cPSD| 45764710
=> Bản cương lĩnh là cơ sở lý luận quan trọng cho Đảng cộng sản vận dụng thực hiện
chính sách dân tộc trong sự nghiệp xây dựng đất nước đi lên CNXH
* Vấn đề dân tộc ở Việt Nam hiện nay
- Việt Nam là một quốc gia đa tộc người, ra đời sớm do sự tác động của các yếu tố: chế
độ sở hữu công cộng về ruộng đất, yêu cầu của cuộc đấu tranh chống thiên nhiên, phát
triển sản xuất nông nghiệp, cuộc đấu tranh chống các thế lực ngoại xâm trong lịch sử.
- Các tộc người ở Việt Nam có đặc điểm
+ có tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng
+ có truyền thống yêu nước
+ có trình độ phát triển không đồng đều
+ có bản sắc riêng, tạo nên sự đa dạng, phong phú trong nền văn hoá Việt Nam
Vấn đề dân tộc ở Việt Nam
+ Vấn đề dân tộc, đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược, lâu dài, đồng thời cũng là vấn đề cấp bách
+ các dân tộc Việt Nam bình đẳng đoàn kết, tương trợ cùng nhau phát triển
+ đảm bảo sự phát triển đồng đều về kinh tế, chính trị, văn hoá xã hội, quốc phòng an
ninh cho các địa bàn dân tộc, miền núi
+ Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế xã hội cho các vùng dân tộc, miền núi
8. Bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo. Nguyên nhân tồn tại của tôn giáo trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. - Bản chất
+ Tôn giáo là một hiện tượng văn hoá- xã hội do con người sáng tạo ra vì mục đích, lợi
ích của con người. Tôn giáo phản ánh ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của con người
+ Tôn giáo phản ánh thế giới quan, nhân sinh quan, nhận thức của một cộng đồng người
- Nguồn gốc của tôn giáo
+ nguồn gốc tự nhiên, kinh tế- xã hội: lOMoAR cPSD| 45764710
do trình độ và điều kiện sống của llsx còn thấp, con người cảm thấy yếu đuối và
bất lực trước thiên nhiên nên gán cho thiên nhiên những sức mạnh siêu nhiên
Đối kháng giai cấp, các mối quan hệ xã hội phức tạp, con người chịu nhiều yếu
tố ngẫu nhiên, tự phát, may rủi,...ngoài ý muốn, ngoài khả năng điều chỉnh của mình.
Sự bần cùng về kinh tế, sự áp bức chính trị, bất công xã hội cùng những thất vọng, bất
hạnh của giai cấp bị trị cũng là một trong những nguyên nhân sâu xa cho sự ra đời của tôn giáo
+ nguồn gốc nhận thức: do những hiện tượng mà khoa học chưa giải thích được thì
thường được giải thích qua lăng kính tôn giáo
+ nguồn gốc tâm lý: tôn giáo như niềm an ủi, chỗ dựa tinh thần, ngoài ra những nét tâm
lý như yêu thương, sự biết ơn, sự kính trọng trong mqh giữa người với người, người với
tự nhiên cũng được thể hiện qua tôn giáo - Tính chất
+ Tính lịch sử: tôn giáo được hình thành và phát triển qua các giai đoạn lịch sử nhất
định, có khả năng biến đổi để thích nghi với các chế độ + Tính quần chúng
Tôn giáo phổ biến ở mọi dân tộc, quốc gia, châu lục, thể hiện ở số lượng tín đồ đông
đảo (4/5 dân số). Tôn giáo là nơi sinh hoạt văn hoá tinh thần cho đông đảo quần chúng nhân dân
Tôn giáo thâm nhập vào đời sống sinh thần, tư tưởng, tình cảm của một bộ phần quần
chúng nhân dân, được truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. Ở một số nơi, tôn giáo là
nhu cầu sinh hoạt tinh thần của một dân tộc, gắn với quá trình hình thành và phát triển
của dân tộc, mang tính dân tộc
- Nguyên nhân tồn tại của tôn giáo trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở việtnam
+ nguyên nhân kinh tế: nền kinh tế nhiều thành phần, sự khác nhau giữa lợi ích của các
giai cấp trong xã hội và những mặt trái của nó, khiến con người chịu sự tác động của lOMoAR cPSD| 45764710
yếu tố ngẫu nhiên, may rủi,...từ đó tạo nên sự thụ động, nhờ cậy, cầu mong vào hiện tượng siêu nhiên
+ nguyên nhân chính trị xã hội: do tôn giáo có khả năng biến đổi thích nghi với chế độ mới
+ nguyên nhân nhận thức: những sức mạnh tự phát của thiên nhiên đôi khi tác động
mạnh mẽ đến đời sống con người, từ đó tạo tâm lý sợ hãi, tin tưởng vào thánh thần +
nguyên nhân tâm lý: khi tôn giáo, tín ngưỡng đã ăn sâu vào đời sống thì nó đã trở thành
phong tục tập quán, kiểu sinh hoạt văn hoá tinh thần không thể thiếu
9. Nguyên tắc của chủ nghĩa Mác-Lênin trong giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Vấn đề tôn giáo ở Việt Nam hiện nay. - Nguyên tắc
+ tôn trọng, đảm bảo sự tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc không tín ngưỡng, tôn giáo
+ khắc phục dần những ảnh hưởng xấu của tôn giáo
+ đoàn kết giữa những người theo tôn giáo và không theo tôn giáo
+ phân biệt rõ ràng 2 mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề về tôn giáo
+ phải có quan điểm lịch sử trong giải quyết vấn đề về tôn giáo
- Vấn đề tôn giáo ở VN
+ VN là 1 quốc gia có nhiều tôn giáo
+ các tôn giáo ở VN đa dạng, đan xen, chung sống hoà bình, không xảy ra xung đợt, chiến tranh tôn giáo
+ các tôn giáo ở VN nói chung có đóng góp quan trọng trong xây dựng và bảo vệ đất nước
+ các tín đồ tôn giáo VN phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc
10. Vấn đề gia đình và xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện nay.