NI DUNG CHÍNH CA TRIT HC
MÁC-LENIN
1. Ch nghĩa duy vật bin chng
Theo ch nghĩa duy vật bin chng thì vt cht là cái xut hiện trưc, ý thc là cái xut hin
sau, vt cht quyết định ý thc, ý thức tác động đến vt chất. Con người kh năng nhận
thức được thế gii và kh năng đó là vô hạn.
Ch nghĩa duy vật bin chứng giúp con người xác định được đâu là vt chất, đâu là tinh thn.
Đời sng tinh thần được quyết định bởi đời sng vt cht, nên mun phát triển đất c, phi
đi từ i gc, tức đi từ đời sng vt cht.
Vt cht và ý thc có mi quan h tác động ln nhau. Thế gii vt cht không ph thuc vào
ý thc của con người, do đó, trong nhận thc hoạt đng phi xut phát t thc tế, ly thc
tế làm cơ sở cho mi hoạt động ca mình.
2. Phép bin chng duy vt
Bao gm hai nguyên lý, sáu cp phm trù, ba quy lut và mt lý lun thc tin.
Hai nguyên lý ca phép bin chng duy vt:
o Nguyên lý v mi liên h ph biến: dùng để ch tính ph biến trong các mi liên
h ca s vt, hin tượng, và s tn ti ca nó trong thế gii.
o Nguyên v s phát triển: ng để ch q trình vận động ca s vt theo
chiều ng đi lên: trình độ thấp lên trình độ cao, kém hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn.
Sáu cp phm t ca phép bin chng duy vt:
o Cái riêng, cái chung i đơn nht: Cái riêng cái toàn bộ, phong phú hơn
cái chung. Bên cạnh cái chung, cái riêng, còn có cái đơn nhất. Cái đơn nhất và
cái chung có th chuyn hoá vi nhau trong tiến trình phát trin ca s vt.
o Nguyên nhân - kết qu: Nguyên nhân ch s tác động ln nhau gia các mt
trong mt s vt. Kết qu những thay đổi xảy ra do tác động ln nhau gia
các mt trong mt s vt.
o Tt nhiên - ngu nhiên: Tt nhiên do nhng nguyên nhân n trong ca vt cht
quyết định. Ngu nhiên do các nhân t hoàn cnh bên ngoài quyết định.
o Ni dung - hình thc: Ni dung tng hp nhng yếu t to nên s vt. Hình
thc là cách thc tn ti và phát trin ca s vt.
o Bn cht - hiện tượng: Bn cht tng hp nhng mi liên h ổn định bên
trong s vt. Hiện tượng là biu hin ra ngoài ca bn cht trong những điều
kin c th.
o Kh năng - hin thc: Kh năng cái chưa có, còn là tiền đề. Hin thc là cái
đã có, đã tồn ti trên thc tế.
Ba quy lut ca phép bin chng duy vt:
o Quy luật lượng và chất: Lượng và cht là hai mt thng nht ca mi s vt và
hiện ng, tn ti khách quan với nhau, trong đó chất tn ti dựa vào ng
và lưng là biu hin ra bên ngoài ca cht.
o Quy lut mâu thun: Ngun gốc động lc bản, ph biến ca mi quá
trình vận động, phát trin chính là mâu thun khách quan vn có ca s vt.
o Quy lut ph định ca ph định: Phn ánh mi quan h bin chng gia cái
ph đnh và cái khẳng định trong quá trình phát trin ca các s vt.
lun thc tin ca duy vt bin chng: Nhn thc không phải hành động nht
thi, ch thc hin mt ln, mà nó là hành trình xut phát t trực quan đến tư duy trừu
ng ri kết thúc bng thc tin.
3. Ch nghĩa duy vật lch s
Bao gm các ni dung: vai trò ca sn xuất và phương thc sn xut, quy lut gia quan h
sn xut lực lượng sn xut, bin chng giữa cơ sở h tng và kiến trúc thưng tng, tn
ti xã hi và ý thc xã hi.
Vai trò ca sn xuất và phương thức sn xut:
o Sn xuất quá trình con người s dng công c lao động to ra ca ci vt
cht, đáp ứng nhu cu tn ti và phát trin của con người.
o Phương thc sn xut dùng là cách thc con người s dụng để thc hin quá
trình sn xut những giai đoạn lch s nht định ca xã hi.
Quy lut gia quan h sn xut lực lượng sn xut: Mi quan h này tuân theo
nguyên tc khách quan, quan h sn xuất đưc quyết định bi lực lượng sn xut,
quan h sn xut phi ph thuc vào s phát trin ca lực lượng sn xut
Bin chng gia cơ sở h tng kiến trúc thượng tầng: Cơ sở h tng quyết định kiến
trúc thượng tng, kiến trúc thượng tng s phản ánh đối với sở h tng. S tác
động ca kiến trúc thưng tầng đối với sở h tng ph thuc vào v trí, vai tca
và những điều kin nhất định.
Tn ti xã hi và ý thc xã hi: Tn ti xã hi quyết định ý thc xã hi, ý thc xã hi là s phn
ánh đối vi tn ti xã hi. Mi khi tn ti hi biến đổi thì những tưởng lý lun hi,
những quan điểm v chính tr, pháp quyn, triết hc… tất yếu cũng sẽ biến đổi theo.
Chúc bn hc tp tt !
Ghé thăm Ôn thi sinh viên trên các nền tảng dưới đây

Preview text:

NỘI DUNG CHÍNH CỦA TRIẾT HỌC MÁC-LENIN
1. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng thì vật chất là cái xuất hiện trước, ý thức là cái xuất hiện
sau, vật chất quyết định ý thức, ý thức tác động đến vật chất. Con người có khả năng nhận
thức được thế giới và khả năng đó là vô hạn.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng giúp con người xác định được đâu là vật chất, đâu là tinh thần.
Đời sống tinh thần được quyết định bởi đời sống vật chất, nên muốn phát triển đất nước, phải
đi từ cái gốc, tức đi từ đời sống vật chất.
Vật chất và ý thức có mối quan hệ tác động lẫn nhau. Thế giới vật chất không phụ thuộc vào
ý thức của con người, do đó, trong nhận thức và hoạt động phải xuất phát từ thực tế, lấy thực
tế làm cơ sở cho mọi hoạt động của mình.
2. Phép biện chứng duy vật
Bao gồm hai nguyên lý, sáu cặp phạm trù, ba quy luật và một lý luận thực tiễn.
• Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật:
o Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến: dùng để chỉ tính phổ biến trong các mối liên
hệ của sự vật, hiện tượng, và sự tồn tại của nó trong thế giới.
o Nguyên lý về sự phát triển: dùng để chỉ quá trình vận động của sự vật theo
chiều hướng đi lên: trình độ thấp lên trình độ cao, kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
• Sáu cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật:
o Cái riêng, cái chung và cái đơn nhất: Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn
cái chung. Bên cạnh cái chung, cái riêng, còn có cái đơn nhất. Cái đơn nhất và
cái chung có thể chuyển hoá với nhau trong tiến trình phát triển của sự vật.
o Nguyên nhân - kết quả: Nguyên nhân chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt
trong một sự vật. Kết quả là những thay đổi xảy ra do tác động lẫn nhau giữa
các mặt trong một sự vật.
o Tất nhiên - ngẫu nhiên: Tất nhiên do những nguyên nhân bên trong của vật chất
quyết định. Ngẫu nhiên do các nhân tố hoàn cảnh bên ngoài quyết định.
o Nội dung - hình thức: Nội dung là tổng hợp những yếu tố tạo nên sự vật. Hình
thức là cách thức tồn tại và phát triển của sự vật.
o Bản chất - hiện tượng: Bản chất là tổng hợp những mối liên hệ ổn định bên
trong sự vật. Hiện tượng là biểu hiện ra ngoài của bản chất trong những điều kiện cụ thể.
o Khả năng - hiện thực: Khả năng là cái chưa có, còn là tiền đề. Hiện thực là cái
đã có, đã tồn tại trên thực tế.
• Ba quy luật của phép biện chứng duy vật:
o Quy luật lượng và chất: Lượng và chất là hai mặt thống nhất của mọi sự vật và
hiện tượng, tồn tại khách quan với nhau, trong đó chất tồn tại dựa vào lượng
và lượng là biểu hiện ra bên ngoài của chất.
o Quy luật mâu thuẫn: Nguồn gốc và động lực cơ bản, phổ biến của mọi quá
trình vận động, phát triển chính là mâu thuẫn khách quan vốn có của sự vật.
o Quy luật phủ định của phủ định: Phản ánh mối quan hệ biện chứng giữa cái
phủ định và cái khẳng định trong quá trình phát triển của các sự vật.
• Lý luận thực tiễn của duy vật biện chứng: Nhận thức không phải là hành động nhất
thời, chỉ thực hiện một lần, mà nó là hành trình xuất phát từ trực quan đến tư duy trừu
tượng rồi kết thúc bằng thực tiễn.
3. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Bao gồm các nội dung: vai trò của sản xuất và phương thức sản xuất, quy luật giữa quan hệ
sản xuất và lực lượng sản xuất, biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng, tồn
tại xã hội và ý thức xã hội.
• Vai trò của sản xuất và phương thức sản xuất:
o Sản xuất là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tạo ra của cải vật
chất, đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
o Phương thức sản xuất dùng là cách thức con người sử dụng để thực hiện quá
trình sản xuất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội.
• Quy luật giữa quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất: Mối quan hệ này tuân theo
nguyên tắc khách quan, quan hệ sản xuất được quyết định bởi lực lượng sản xuất,
quan hệ sản xuất phải phụ thuộc vào sự phát triển của lực lượng sản xuất
• Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng: Cơ sở hạ tầng quyết định kiến
trúc thượng tầng, kiến trúc thượng tầng là sự phản ánh đối với cơ sở hạ tầng. Sự tác
động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng phụ thuộc vào vị trí, vai trò của
nó và những điều kiện nhất định.
Tồn tại xã hội và ý thức xã hội: Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội, ý thức xã hội là sự phản
ánh đối với tồn tại xã hội. Mỗi khi tồn tại xã hội biến đổi thì những tư tưởng và lý luận xã hội,
những quan điểm về chính trị, pháp quyền, triết học… tất yếu cũng sẽ biến đổi theo. Chúc bạn học tập tốt !
Ghé thăm Ôn thi sinh viên trên các nền tảng dưới đây
Document Outline

  • NỘI DUNG CHÍNH CỦA TRIẾT HỌC MÁC-LENIN
    • 1. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
    • 2. Phép biện chứng duy vật
    • 3. Chủ nghĩa duy vật lịch sử