Nội dung:Hệ thống quản lý chất lượng như GMP, HACCP, SQF các doanh nghiệp sản xuất thực nông sản, thủy sản môn Quản lý chất lượng sản phẩm | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

GMP là quy định cơ bản do Cơ quan Quản lý Thực phẩm và DượcphẩmHoa Kỳ (FDA) ban hành theo thẩm quyền của Đạo luật Thực phẩm,Dược phẩm và Mỹ phẩm Liên bang nhằm đảm bảo rằng các nhà sản xuấtđang thực hiện các bước chủ động để đảm bảo sảnphẩm của họ an toànvà hiệu quả. Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
24 trang 2 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Nội dung:Hệ thống quản lý chất lượng như GMP, HACCP, SQF các doanh nghiệp sản xuất thực nông sản, thủy sản môn Quản lý chất lượng sản phẩm | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

GMP là quy định cơ bản do Cơ quan Quản lý Thực phẩm và DượcphẩmHoa Kỳ (FDA) ban hành theo thẩm quyền của Đạo luật Thực phẩm,Dược phẩm và Mỹ phẩm Liên bang nhằm đảm bảo rằng các nhà sản xuấtđang thực hiện các bước chủ động để đảm bảo sảnphẩm của họ an toànvà hiệu quả. Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

9 5 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47270246
1
Running head: [SHORTENED TITLE UP TO 50 CHARACTERS]
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN & QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM 3
Nội dung:
Hệ thống quản lý chất lượng như GMP, HACCP,
SQF các doanh nghiệp sản xuất thực nông sản, thủy sản.
Nhóm thực hiện:
ĐẶNG THÙY LINH 676553 ĐỖ DIỆU THÚY 676832 ĐẶNG THỊ THANH THÚY
676834 NGUYỄN THỊ ÁNH 676395 PHAN NGUYỆT NHỊ 676693 NGUYỄN QUỲNH ANH
676267
NGUYỄN TUYẾT NHUNG 676698 NGUYỄN DIỄM QUỲNH 676758
TRẦN THỊ NGỌC ANH 676285 LÊ THỊ DIỆU 676341
lOMoARcPSD| 47270246
2
H thốống qun lý chấốt lượng GMP:
1 : Khái niệm đối tượng và các trường hợp áp dụng : Khái
niệm :
· GMP (Good Manufacturing Practice) là hệ thống các tiêu chuẩn thực hành
sản xuất tốt nhằm kiểm soát các yếu tố có thể gây ảnh hưởng đến quá
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN
TÊN THÀNH VIÊN
MÃ SINH VIÊN
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
ĐẶNG THÙY LINH
676553
676834
ĐẶNG THỊ THANH THÚY
676693
PHAN NGUYỆT NH
676698
TRẦN THỊ NGỌC ANH
676285
ĐỖ DIỆU THÚY
676832
676395
NGUYỄN THỊ ÁNH
NGUYỄN QUỲNH ANH
676267
NGUYỄN DIỄM QUỲNH
676758
LÊ THỊ DIỆU
676341
lOMoARcPSD| 47270246
3
trình hình thành chất lượng sản phẩm. Nhằm đảm bảo sản phẩm đạt chất
lượng tốt nhất.
· GMP là quy định cơ bản do Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm
Hoa Kỳ (FDA) ban hành theo thẩm quyền của Đạo luật Thực phẩm,
Dược phẩm và Mỹ phẩm Liên bang nhằm đảm bảo rằng các nhà sản xuất
đang thực hiện các bước chủ động để đảm bảo sản phẩm của họ an toàn
và hiệu quả.
Đối tượng :
Áp dụng các tiêu chuẩn GMP trong các lĩnh vực sản xuất, chế biến, kinh
doanh các sản phẩm có yêu cầu cao về điều kiện vệ sinh:
Dược phẩm
Mĩ phẩm
Thực phẩm
Thiết bị y tế
lOMoARcPSD| 47270246
4
Phạm vi áp dụng tiêu chuẩn GMP
Phạm vi cụ thể của GMP có thể chia ra:
· Phần cứng: là các điều kiện sản xuất như:
+) Yêu cầu về nhân sự: Với nhân sự, yêu cầu đặt ra là cần có chuẩn mực các
vị trí làm việc để tuyển dụng phù hợp về trình độ, năng lực. Không chỉ vậy cần
xây dựng quy định về kiểm tra sức khỏe (thể lực, trí lực bệnh tật) của tất cả
mọi người quan trọng nhất là những công nhân sản xuất trực tiếp.
+)Yêu cầu về thiết kế, xây dựng, lắp đặt nhà, xưởng thiết bị chế biến: Với
ngành dược phẩm điều này vô cùng quan trọng. Doanh nghiệp phải quy định
về vị trí đặt nhà máy, thiết kế, loại nguyên vật liệu để xây dựng nhà xưởng, thiết
bị phù hợp để tạo ra những sản phẩm chất lượng.
+)Yêu cầu kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, môi trường: Các doanh nghiệp này
cần xây dựng các quy định về xử lý nước dùng để sản xuất, xử nước thải, xử
sản phẩm phụ rác thải, vệ sinh môi trường nhà xưởngĐây tiền đề
để sản xuất ra những sản phẩm đảm bảo vệ sinh.
+)Yêu cầu về kiểm soát quá trình chế biến: Doanh nghiệp cần xây dựng các
quy định về phương pháp chế biến, thủ tục, hướng dẫn công việc cụ thể các
tiêu chuẩn về nguyên liệu, sản phẩm, công thức pha chế. Bên cạnh đó cần có các
biện pháp kiểm tra, giám sát quá trình sản xuất.
+)Yêu cầu về kiểm soát quá trình bảo quản phân phối sản phẩm: Sản
xuất đảm bảo thôi là chưa đủ. Doanh nghiệp cần đưa ra các yêu cầu về việc vận
lOMoARcPSD| 47270246
5
chuyển bảo quản sao cho thành phẩm phải đảm bảo không bị nhiễm bẩn bởi
các tác nhân vật lý, hoá học, vi sinh, không thay đổi chất lượng…
· Phần mm: bao gồm các qui định về công nghệ và vận hành sau đây + Yêu
cầu kỹ thuật của từng công đọan chế biến.
+ Quy trình chế biến.
+ Quy trình vận hành thiết bị.
+ Quy trình pha chế , phối trộn thành phẩm.
+ Quy trình lấy mẫu, phân tích.
+ Các phương pháp thử nghiệm.
+ Quy trình hiệu chuẩn thiết bị, dụng cụ đo lường.
+ Quy trình kiểm soát nguyên liệu, thành phẩm.
+ Quy trình thông tin sản phẩm, ghi nhãn.
+ Quy trình thu hồi sản phẩm.
lOMoARcPSD| 47270246
6
2 : Những tiêu chuẩn GMP
a, Các loi tiêu chun GMP :
- GMP EU :
sn xut thuc đt tiêu chuẩn EU GMP là cơ sở sn xut thuốc được
cơ quan quản lý có thm quyn của nước tham gia EMA (Cơ quan quản
lý dược Châu Âu) cp giy chng nhận đạt tiêu chun EU GMP.
lOMoARcPSD| 47270246
7
Downloaded by Tran Anh
(trananh1406@gmail.com)
Tính đến thời điểm hin nay, cùng vi PIC/S thì tiêu chun EU-GMP là
mt trong nhng chun mc chất lượng cao nht.
c hành sn xut tt EU” được cp bi EMA- Cơ quan quản lý Dược
phm Châu Âu .
c thuc Liên minh châu Âu, bắt đầu đi vào hoạt động
t năm 1995, đặt tr s tại London. Đây là cơ quan chịu trách nhim v
đánh giá khoa học, kim tra và giám sát an toàn các loi thuc trong EU.
-GMP :Là tiêu chuẩn GMP được WHO ( World Health
Organization T chc y tế Thế gii) ban hành. Tiêu chun GMP WHO là h
thng tiêu chuẩn đảm bo nhất quán môi trường sn xut sn phm theo các
tiêu chun cht ng mà WHO ban hành.
lOMoARcPSD| 47270246
8
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
Các hướng dẫn GMP được ban hành nhằm đảm bảo thuốc, thực phẩm
bảo vệ sức khỏe, mỹ phẩm, thuốc thú y được sản xuất mt cách ổn định
và được kiểm soát theo đúng các tiêu chuẩn chất lượng phù hợp với mục
đích sử dụng cũng như đúng các quy định của giấy phép lưu hành, đồng
thời giảm thiểu các rủi ro không kiểm soát được bằng cách kiểm tra như
nhiễm chéo, nhầm lẫn.
Thực hành tốt sản xuất thuốc liên quan đến cả sản xuất và kiểm tra chất
lượng.
Có nhiều hướng dẫn GMP của nhiều đơn vị tổ chức khác nhau như GMP
ASEAN, tiêu chuẩn GMP WHO, GMP EU, trong đó GMP WHO là
hướng dẫn thực hành tốt sản xuất thuốc do tổ chức y tế thế giới xây dựng
và phát hành đầu tiên vào năm 1968, là hướng dẫn được hầu hết các cơ sở
sản xuất Việt Nam đang áp dụng và tiến hành theo.
Sau khi xây dựng GMP, các cơ sở sẽ lập hồ sơ pháp lý để được cấp giấy
chứng nhận GMP. Giấy chứng nhận này giúp làm tăng uyn của doanh
nghiệp trong mắt khách hàng cũng như nâng cao hiệu suất sản xuất và
giảm thiểu các rủi ro dễ mắc phải trong quá trình sản xuất.
lOMoARcPSD| 47270246
9
Downloaded by Tran Anh
(trananh1406@gmail.com)
- GMP : trong sản xuất thuốc: Xem xét, xây dựng thủ tục cho tất cả các
quá trình quan trọng. Và được phê chuẩn thực hiện nhằm đảm bảo sự ổn
định và phù hợp với các đặc điểm k thuật.
Xác định và được đưa ra các yêu cầu thực hiện về các điều kiện phục vụ
cho quá trình sản xuất nhằm kiểm soát một cách rõ ràng.
Việc kiểm soát chất lượng và quá trình sản xuất được chuẩn hóa dẫn đến
tiết kiệm được chi phí. Các yêu cầu về nhà xưởng, thiết bị được đầu tư
hiệu quả, rõ ràng.
Đội ngũ nhân viên được nâng cao trình độ hiểu biết và được cải thiện tính
năng động. Ngoài ra, sự tin cậy của khách hàng và cơ quan quản lý được
tăng lên.
Bảo vệ được thương hiệu và đạt được sự công nhận của quốc tế. Khả năng
cạnh tranh vè tiếp thị cùng với cơ hội kinh doanh sản xuất – xuất khẩu
được tăng lên.
Kiểm tra độc lập được chuyển sang công nhận và thừa nhận lẫn nhau.
Đáp ứng được các yêu cầu về thị trường quốc tế
Đảm bảo được sự chính xác của các thông số kỹ thuật và hiệu quả của các
phòng ban, bộ phận khác nhau như hành chính, nhân sự, cung tiêu,…
lOMoARcPSD| 47270246
10
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
Chất lượng của sản phẩm được đảm bảo qua việc thực hiện đúng các yêu
cầu, nguyên tắc, thao tác và chất lượng công việc.
Tiết kiệm được chi phí, thời gian sản xuất và tăng năng suất lao động nhờ
vào việc kiểm soát, phòng ngừa lỗi sai từ những công đoạn đầu tiên làm
giảm thiểu các sản phẩm sai hỏng không đáng có.
Đảm bảo tiêu chuẩn về thiết kế nhà xưởng, dây chuyền công nghệ sản xuất
và lắp đặt thiết bị đúng ngay từ đầu.
- CGMP : Tiêu chuẩn cGMP giúp nhà sản xuất tạo dựng niềm tin tuyệt đối
đối với khách hàng. Người tiêu dùng có thể yên tâm về sản phẩm mà mình
lOMoARcPSD| 47270246
11
Downloaded by Tran Anh
(trananh1406@gmail.com)
lựa chọn đáp ứng đầy đủ những tiêu chí vệ sinh an toàn và các yêu cầu của
pháp luật
Bên cạnh đó, tiêu chuẩn cGMP cũng mang đến nhiều lợi ích dành cho các
nhà máy sản xuất như:
Tiêu chuẩn hóa điều kiện vệ sinh và hoạt động kiểm soát vệ sinh nhà
xưởng, con người, sản xuất.
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai HACCP, ISO 22000.Giảm phần
lớn nguy cơ ngộ độc, khiếu nại, phàn nàn của khách hàng.
Tăng cường sự uy tín, sự tin cậy, sự hài lòng của nhà phân phối và khách
hàng.
Cải thiện hoạt động tổng thể của doanh nghiệp.
Như vậy, tiêu chuẩn cGMP có vai trò quan trọng đối với những người làm
trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm, thực phẩm chức năng,… Nó không
chỉ giúp các nhà sản xuất đảm bảo các tiêu chuẩn sản xuất hiện hành,
giúp tăng cường uy tín và niềm tin với khách hàng, mà còn là
“thước đo” sản xuất để tạo ra những giá trị bền vững trong tương lai.
4: Tại sao doanh nghiệp nên áp dụng vào mô hình doanh nghiệp của mình
:
- Giảm phần lớn nguy cơ kiện cáo, phàn nàn của khách hàng.
lOMoARcPSD| 47270246
12
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
- Tăng sự tin cậy, uy tín , hài lòng của khách hàng và các nhà phân phối -
Các điều kiện phục vụ cho quá trình sản xuất được xác định và đưa ra các yêu
cầu để thực hiện, kiểm soát một cách rõ ràng.
- Chi phí thấp hơn do quá trình sản xuất và việc kiểm soát chất lượng được
chuẩn hóa, các yêu cầu tối thiểu về nhà xưởng, thiết bị được xác định rõ ràng để
đầu tư hiệu quả (không đầu tư quá mức cần thiết gây lãng phí hay đầu tư không
đúng yêu cầu).
- Cải thiện tính năng động, trách nhiệm và hiểu biết công việc của đội ngũ
nhân viên, Tăng cường sự tin cậy của khách hàng và cơ quan quản lý. Đạt được
sự công nhận Quốc tế, bảo vệ thương hiệu của sản phẩm, tăng khả năng cạnh
tranh và tiếp thị, tăng cơ hội kinh doanh, xuất khẩu sản phẩm.
- Sự kiểm soát, phòng ngừa sai lỗi hay sự không phù hợp ngay từ những
công đoạn đầu tiên sẽ đảm bảo giảm thiểu sản phẩm hỏng không đáng có, tiết
kiệm được thời gian, nhân lực…và tăng năng suất. Vì vậy tiết kiệm được chi
phí sản xuất.
Câu hi
Câu 1 : Tại sao các thiết bị sản xuất cần phải phù hợp với tiêu chuẩn
GMP ?
Thiết bị sản xuất là 1 thành phần quan trọng không thể tách rời trong nhà
máy sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm. Để xây dựng nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP
thì thiết bị sản xuất bắt buộc phải phù hợp với tiêu chuẩn GMP.
Link tài liu :
1. https://www.slideshare.net/viethoquoc125/5-quy-pham-san- xuat-gmp-
26717ppt?from_action=save
2. https://vietnamcleanroom.com/vi/post/tieu-chuan-gmp-
566.htm#:~:text=N%E1%BB%99i%20dung%20c%E1%BB
%A7a%20ti%C3%AAu%20chu%E1%BA%A9n,ph%E1%BA
%A9m%20v%C3%A0%20T%E1%BB%B1%20thanh%20tra.
3. https://isocus.vn/gmp-la-g i
4. https://phongsachgmp.vn/tai-sao-phai-san-xuat-thuoc-theo- tieu-chuan-gmp/
5. https://chungnhanquocte.com/gmp-la-gi-noi-dung-chinh-cua- tieu-chuan-gmp/
6. https://phongsachgmp.vn/gioi-thieu-gmp-va-danh-gia-gmp/
lOMoARcPSD| 47270246
13
Downloaded by Tran Anh
(trananh1406@gmail.com)
H thốống qun lý cht lượng SQF
1: Khái niệm các trường hợp áp dụng
a) Khái niệm
-SQF: Viết tắt từ chữ : Safe quality food (an toàn chất lượng thực phẩm)
-SQF là tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, đưa ra các yêu cầu về Hệ thống
quản lý chất lượng cần thiết để xác định các rủi ro về chất lượng và an toàn thực
phẩm cũng như để đánh giá và theo dõi các biện pháp kiểm soát. Tiêu chuẩn
SQF được xây dựng dựa trên các nguyên tắc của HACCP
b) Đối tượng
lOMoARcPSD| 47270246
14
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
* Bộ tiêu chuẩn An toàn Thực phẩm SQF cho SẢN XUẤT CHÍNH ( Sản xuất
thức ăn chăn nuôi, sản xuất thực phẩm và nguyên liệu nông nghiệp, sản xuất
thức ăn cho vật nuôi ,…)
* Bộ tiêu chuẩn An toàn Thực phẩm SQF cho LƯU TRỮ & PHÂN PHỐI, VẬN
CHUYỂN HẬU CẦN( Nhà đóng gói nông sản, hoạt động ăn uống
* Bộ tiêu chuẩn An toàn Thực phẩm SQF cho Sản xuất BAO BÌ THỰC PHẨM
( Sản xuất bao bì thực phẩm, bao bì tiêu dùng,… )
* Bộ tiêu chuẩn An toàn Thực phẩm SQF cho BÁN LẺ THỰC PHẨM * Bộ tiêu
chuẩn SQF cho CHẤT LƯỢNG
2: Nội dung Nội dung của các tiêu chuẩn :
- Tiêu chuẩn SQF có cấu trúc độc đáo bao gồm cách tiếp cận theo mô- đun.
- đun 2 của tiêu chuẩn được áp dụng cho tất cả các nhà sản xuất thực phẩm
và áp dụng cho các yêu cầu quản lý cơ bản, áp dụng quy trình HACCP. Các
môđun khác của tiêu chuẩn được áp dụng chứa đựng các chương trình Điều
kiện tiên quyết và GMP dành riêng cho ngành dựa trên những gì cty sản xuất
như : thịt, đồ uống,..
- SQF bao gồm SQF 1000 và SQF 2000. SQF 1000 được thiết kế cho các
nhà sản xuất nguyên liệu ( nuôi trồng, chế biến thức ăn gia súc,…) trong khi
lOMoARcPSD| 47270246
15
Downloaded by Tran Anh
(trananh1406@gmail.com)
SQF 2000 đưa ra các yêu cầu đối với nhà chế biến và phân phối thực phẩm.
SQF 2000 được chia làm 3 cấp, mi cấp chủ ra một mức độ yêu cầu khác nhau
về hệ thống quản lý chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm của doanh nghiệp :
Cấp 1: An toàn thực phẩm cơ bản - Chương trình tiên quyết và biện pháp
kiểm soát an toàn thực phẩm cơ bản phải được thực hiện để tạo nền tảng
cho việc nâng cao hiệu lực Hệ thống quản lí của doanh nghiệp .
Cấp 2 : Kế hoạch an toàn thực phẩm được chứng nhận HACCP - Là sự
kết hợp các yêu cầu ca cấp 1 và tiến hành phân tích mối nguy về An toàn
thực phẩm của các quá trình để xác định các mối nguy và đưa ra hành
động loại bỏ , phòng ngừa hoặc giảm thiểu mối nguy .
Cấp 3 : Hệ thống Quản lý Chất lượng và An toàn thực phẩm toàn diện -
Kết hợp các yêu cầu của cấp 1,2 và yêu cầu tiến hành phân tích mi nguy
về chất lượng thực phẩm , thực hiện các hành động để phòng ngừa rủi ro
do hất lượng kém
3: Vai trò của các mô- đun
-SQF 2000 là mt hệ thống bảo vệ, cung cấp niềm tin chắc chắn rằng an
toàn thực phẩm được quản trị một cách có hiệu quả. Nó làm cho các nhà cung
cấp chú trọng vào an toàn và chất lượng thực phẩm và tập trung vào việc bảo
quản như một phương pháp để kiểm soát. -SQF sẽ hỗ trợ các doanh nghiệp chế
biến thủy sản kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất thông qua việc kiểm
lOMoARcPSD| 47270246
16
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
soát các điểm có nguy cơ tiềm ẩn các mối nguy hại cao đối với sức khỏe con
người.
-SQF 2000 đem lại lợi ích trước hết cho người tiêu dùng, những người
mua các sản phẩm thủy sản với mong muốn các sản phẩm đó luôn đảm bảo an
toàn tuyệt đối với sức khỏe của họ. Trên sở đem lại lợi ích đó, SQF 2000 s
đem lại sự phát triển vững chắc cho chính bản thân Doanh nghiệp áp dụng nó.
Ngoài ra, SQF 2000 còn giúp các nhân viên tổ chức áp dụng có những nhận
thức đúng đắn về các vấn đề ảnh hưởng đến chất lượng thủy sản, từ đó có thể
kiểm soát được chất lượng sản phẩm cuối cùng
4: Tại sao doanh nghiệp nên áp dụng vào mô hình doanh nghiệp của
mình?
Bởi vì :
· Đảm bảo rằng thực phẩm đã được sản xuất ,chuẩn bị và xử lý theo các tiêu
chuẩn .
· Thể hiện cam kết đối với các quy trình chất lượng và cải tiến liên tục •
Nâng cao thương hiệu của doanh nghiệp và tiếp cận tốt hơn các nhà bán
lẻ hàng đầu , mở rộng thị trường
· Trải nghiệm các cơ hội phát triển kinh doanh tiềm năng bằng cách đạt được
lợi thế cạnh tranh so với các nhà cũng cấp không được chứng nhận
lOMoARcPSD| 47270246
17
Downloaded by Tran Anh
(trananh1406@gmail.com)
· Giảm thiểu rủi ro và bảo vệ danh tiếng của doanh nghiệp
· Cải tiến và kiểm soát hiệu quả các yếu tố chất lượng và an toàn thực
phẩm
Câu 1:Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng thực phẩm theo yêu cầu ca
tiêu chuẩn SQF là gì?
Trả lời:
- Nâng cao sự an toàn thực phẩm và hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
- Chứng minh cam kết trong sản xuất/kinh doanh thực phẩm an toàn
- Gia tăng niềm tin của khách hàng/người tiêu dùng
- Nâng cao thương hiệu/hình ảnh công ty
-Có tác dụng hỗ trợ khi có sự đánh giá của các cơ quan thẩm quyền/các bên
có quyền lợi liên quan khác
- Cải thiện thị trường mới/khách hàng tiềm năng mới
-Thâm nhập vào hệ thống bán lẻ: Nhiều nhà bán lẻ đã yêu cầu cấp giấy
chứng nhận SQF cho các nhà sản xuất và doanh nghiệp của họ để đảm bảo
thực phẩm được sản xuất theo các tiêu chuẩn cao nhất.
-Tính toàn vẹn: chứng nhận chứng minh cam kết cung cấp chất lượng, các
sản phẩm thực phẩm an toàn cao.
lOMoARcPSD| 47270246
18
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
-Tối đa hóa hiệu quả và nhất quán: Đạt được chứng nhận theo tiêu chuẩn
toàn cầu có thể tiết kiệm cả thời gian và tiền bạc, vì nó sắp xếp hợp lý quá
trình kiểm toán.
-Bảo vệ thương hiệu: Giới thiệu về an toàn thực phẩm và thực hành chất
lượng trong tổ chức của sẽ giúp giảm thiểu rủi ro.
-Cải tiến liên tục: Chứng chỉ giúp cải tiến liên tục quy trình an toàn chất
lượng.
Câu 2: SQF viết đầy đủ là gì?
Trả lời
SQF: Viết tắt từ chữ : Safe quality food (An toàn chất lượng thực phẩm)
Link tài liệu:
https://luanvan.net.vn/luan-van/de-tai-tieu-chuan-sqf-60637/#:~:text=SQF
%20l%C3%A0%20t%E1%BB%AB%20vi%E1%BA%BFt%20t
%E1%BA%AFt,c%C3%A1c%20bi%E1%BB%87n%20ph%C3%A1p
%20ki%E1%BB%83m%20so%C3%A1t .
Chng nhn HACCP
1. Chứng nhận HACCP?
lOMoARcPSD| 47270246
19
Downloaded by Tran Anh
(trananh1406@gmail.com)
HACCP là từ viết tắt của Hazard Analysis and Critical Control Point
trong tiếng Anh và có nghĩa là “hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm
tới hạn”, hay “hệ thống phân tích, xác định và tổ chức kiểm soát các mối nguy
trọng yếu trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm”. HACCPhệ thống
quản lý chất lượng dựa trên cơ sở phân tích các mối nguy và các điểm kiểm
soát trọng yếu. Đó là công cụ phân tích nhằm đảm bảo an toàn vệ sinhchất
lượng thực phẩm. HACCP bao gồm những đánh giá có hệ thống đối với tất cả
các bước có liên quan trong quy trình chế biến thực phẩm, đồng thời xác định
những bước trọng yếu đối với an toàn chất lượng thực phẩm.
2. Lợi ích của việc áp dụng HACCP
Về mặt thị trường
lOMoARcPSD| 47270246
20
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
· Nâng cao được uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp với khách hàng với
việc được bên thứ ba chứng nhận sự phù hợp của hệ thống HACCP. Nâng
cao năng lực cạnh tranh nhờ nâng cao sự tin cậy của người tiêu dùng với
các sản phẩm của doanh nghiệp.
· Phát triển bền vững nhờ đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý vệ sinh
an toàn thực phẩm và cộng đồng xã hội.
· Cải thiện cơ hội xuất khẩu và thâm nhập thị trường quốc tế yêu cầu chứng
chỉ như là một điều kiện bắt buộc.
· Giảm thiểu các yêu cầu với việc thanh kiểm tra của các đơn vị quản lý nhà
nước.
Về mặt kinh tế
· Giảm thiểu chi phí gắn liền với các rủi ro về việc thu hồi sản phẩm và bồi
thường thiệt hại cho người tiêu dùng.
· Giảm thiểu chi phí tái chế và hủy sản phẩm nhờ cơ chế ngăn ngừa phát hiện
các nguy cơ về an toàn thực phẩm từ sớm.
· Nâng cao giá trị cạnh tranh sản phẩm
Về mặt quản lý rủi ro
· Thực hiện tốt việc đề phòng các rủi ro và hạn chế thiệt hại do rủi ro gây ra.
| 1/24

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47270246 1
Running head: [SHORTENED TITLE UP TO 50 CHARACTERS]
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN & QUẢN TRỊ KINH DOANH BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM 3 Nội dung:
Hệ thống quản lý chất lượng như GMP, HACCP,
SQF các doanh nghiệp sản xuất thực nông sản, thủy sản. Nhóm thực hiện: ĐẶNG THÙY LINH
676553 ĐỖ DIỆU THÚY
676832 ĐẶNG THỊ THANH THÚY
676834 NGUYỄN THỊ ÁNH
676395 PHAN NGUYỆT NHỊ
676693 NGUYỄN QUỲNH ANH 676267 NGUYỄN TUYẾT NHUNG
676698 NGUYỄN DIỄM QUỲNH 676758
TRẦN THỊ NGỌC ANH 676285 LÊ THỊ DIỆU 676341 lOMoAR cPSD| 47270246 2
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN TÊN THÀNH VIÊN MÃ SINH VIÊN ĐIỂM ĐÁNH GIÁ ĐẶNG THÙY LINH 676553
ĐẶNG THỊ THANH THÚY 676834 PHAN NGUYỆT NHỊ 676693 NGUYỄN TUYẾT NHUNG 676698
TRẦN THỊ NGỌC ANH 676285 ĐỖ DIỆU THÚY 676832 NGUYỄN THỊ ÁNH 676395 NGUYỄN QUỲNH ANH 676267
NGUYỄN DIỄM QUỲNH 676758 LÊ THỊ DIỆU 676341
Hệ thốống quản lý chấốt lượng GMP:
1 : Khái niệm đối tượng và các trường hợp áp dụng : Khái niệm :
· GMP (Good Manufacturing Practice) là hệ thống các tiêu chuẩn thực hành
sản xuất tốt nhằm kiểm soát các yếu tố có thể gây ảnh hưởng đến quá lOMoAR cPSD| 47270246 3
trình hình thành chất lượng sản phẩm. Nhằm đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng tốt nhất.
· GMP là quy định cơ bản do Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm
Hoa Kỳ (FDA) ban hành theo thẩm quyền của Đạo luật Thực phẩm,
Dược phẩm và Mỹ phẩm Liên bang nhằm đảm bảo rằng các nhà sản xuất
đang thực hiện các bước chủ động để đảm bảo sản phẩm của họ an toàn và hiệu quả. Đối tượng :
Áp dụng các tiêu chuẩn GMP trong các lĩnh vực sản xuất, chế biến, kinh
doanh các sản phẩm có yêu cầu cao về điều kiện vệ sinh: Dược phẩm Mĩ phẩm Thực phẩm Thiết bị y tế lOMoAR cPSD| 47270246 4
Phạm vi áp dụng tiêu chuẩn GMP
Phạm vi cụ thể của GMP có thể chia ra:
· Phần cứng: là các điều kiện sản xuất như:
+) Yêu cầu về nhân sự: Với nhân sự, yêu cầu đặt ra là cần có chuẩn mực các
vị trí làm việc để tuyển dụng phù hợp về trình độ, năng lực. Không chỉ vậy cần
xây dựng quy định về kiểm tra sức khỏe (thể lực, trí lực và bệnh tật) của tất cả
mọi người quan trọng nhất là những công nhân sản xuất trực tiếp.
+)Yêu cầu về thiết kế, xây dựng, lắp đặt nhà, xưởng và thiết bị chế biến: Với
ngành dược phẩm điều này vô cùng quan trọng. Doanh nghiệp phải có quy định
về vị trí đặt nhà máy, thiết kế, loại nguyên vật liệu để xây dựng nhà xưởng, thiết
bị phù hợp để tạo ra những sản phẩm chất lượng.
+)Yêu cầu kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, môi trường: Các doanh nghiệp này
cần xây dựng các quy định về xử lý nước dùng để sản xuất, xử lý nước thải, xử
lý sản phẩm phụ và rác thải, vệ sinh môi trường và nhà xưởng… Đây là tiền đề
để sản xuất ra những sản phẩm đảm bảo vệ sinh.
+)Yêu cầu về kiểm soát quá trình chế biến: Doanh nghiệp cần xây dựng các
quy định về phương pháp chế biến, thủ tục, hướng dẫn công việc cụ thể và các
tiêu chuẩn về nguyên liệu, sản phẩm, công thức pha chế. Bên cạnh đó cần có các
biện pháp kiểm tra, giám sát quá trình sản xuất.
+)Yêu cầu về kiểm soát quá trình bảo quản và phân phối sản phẩm: Sản
xuất đảm bảo thôi là chưa đủ. Doanh nghiệp cần đưa ra các yêu cầu về việc vận lOMoAR cPSD| 47270246 5
chuyển và bảo quản sao cho thành phẩm phải đảm bảo không bị nhiễm bẩn bởi
các tác nhân vật lý, hoá học, vi sinh, không thay đổi chất lượng…
· Phần mềm: bao gồm các qui định về công nghệ và vận hành sau đây + Yêu
cầu kỹ thuật của từng công đọan chế biến. + Quy trình chế biến.
+ Quy trình vận hành thiết bị.
+ Quy trình pha chế , phối trộn thành phẩm.
+ Quy trình lấy mẫu, phân tích.
+ Các phương pháp thử nghiệm.
+ Quy trình hiệu chuẩn thiết bị, dụng cụ đo lường.
+ Quy trình kiểm soát nguyên liệu, thành phẩm.
+ Quy trình thông tin sản phẩm, ghi nhãn.
+ Quy trình thu hồi sản phẩm. lOMoAR cPSD| 47270246 6
2 : Những tiêu chuẩn GMP
a, Các loại tiêu chuẩn GMP : - GMP EU :
ở sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn EU GMP là cơ sở sản xuất thuốc được
cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước tham gia EMA (Cơ quan quản
lý dược Châu Âu) cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn EU GMP. lOMoAR cPSD| 47270246 7
Tính đến thời điểm hiện nay, cùng với PIC/S thì tiêu chuẩn EU-GMP là
một trong những chuẩn mực chất lượng cao nhất.
ực hành sản xuất tốt – EU” được cấp bởi EMA- Cơ quan quản lý Dược phẩm Châu Âu .
ực thuộc Liên minh châu Âu, bắt đầu đi vào hoạt động
từ năm 1995, đặt trụ sở tại London. Đây là cơ quan chịu trách nhiệm về
đánh giá khoa học, kiểm tra và giám sát an toàn các loại thuốc trong EU.
-GMP :Là tiêu chuẩn GMP được WHO ( World Health
Organization – Tổ chức y tế Thế giới) ban hành. Tiêu chuẩn GMP WHO là hệ
thống tiêu chuẩn đảm bảo nhất quán môi trường sản xuất sản phẩm theo các
tiêu chuẩn chất lượng mà WHO ban hành. Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 8
Các hướng dẫn GMP được ban hành nhằm đảm bảo thuốc, thực phẩm
bảo vệ sức khỏe, mỹ phẩm, thuốc thú y được sản xuất một cách ổn định
và được kiểm soát theo đúng các tiêu chuẩn chất lượng phù hợp với mục
đích sử dụng cũng như đúng các quy định của giấy phép lưu hành, đồng
thời giảm thiểu các rủi ro không kiểm soát được bằng cách kiểm tra như nhiễm chéo, nhầm lẫn.
Thực hành tốt sản xuất thuốc liên quan đến cả sản xuất và kiểm tra chất lượng.
Có nhiều hướng dẫn GMP của nhiều đơn vị tổ chức khác nhau như GMP
ASEAN, tiêu chuẩn GMP WHO, GMP EU, trong đó GMP WHO là
hướng dẫn thực hành tốt sản xuất thuốc do tổ chức y tế thế giới xây dựng
và phát hành đầu tiên vào năm 1968, là hướng dẫn được hầu hết các cơ sở
sản xuất Việt Nam đang áp dụng và tiến hành theo.
Sau khi xây dựng GMP, các cơ sở sẽ lập hồ sơ pháp lý để được cấp giấy
chứng nhận GMP. Giấy chứng nhận này giúp làm tăng uy tín của doanh
nghiệp trong mắt khách hàng cũng như nâng cao hiệu suất sản xuất và
giảm thiểu các rủi ro dễ mắc phải trong quá trình sản xuất.
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 9
- GMP : trong sản xuất thuốc: Xem xét, xây dựng thủ tục cho tất cả các
quá trình quan trọng. Và được phê chuẩn thực hiện nhằm đảm bảo sự ổn
định và phù hợp với các đặc điểm kỹ thuật.
Xác định và được đưa ra các yêu cầu thực hiện về các điều kiện phục vụ
cho quá trình sản xuất nhằm kiểm soát một cách rõ ràng.
Việc kiểm soát chất lượng và quá trình sản xuất được chuẩn hóa dẫn đến
tiết kiệm được chi phí. Các yêu cầu về nhà xưởng, thiết bị được đầu tư hiệu quả, rõ ràng.
Đội ngũ nhân viên được nâng cao trình độ hiểu biết và được cải thiện tính
năng động. Ngoài ra, sự tin cậy của khách hàng và cơ quan quản lý được tăng lên.
Bảo vệ được thương hiệu và đạt được sự công nhận của quốc tế. Khả năng
cạnh tranh vè tiếp thị cùng với cơ hội kinh doanh sản xuất – xuất khẩu được tăng lên.
Kiểm tra độc lập được chuyển sang công nhận và thừa nhận lẫn nhau.
Đáp ứng được các yêu cầu về thị trường quốc tế
Đảm bảo được sự chính xác của các thông số kỹ thuật và hiệu quả của các
phòng ban, bộ phận khác nhau như hành chính, nhân sự, cung tiêu,… Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 10
Chất lượng của sản phẩm được đảm bảo qua việc thực hiện đúng các yêu
cầu, nguyên tắc, thao tác và chất lượng công việc.
Tiết kiệm được chi phí, thời gian sản xuất và tăng năng suất lao động nhờ
vào việc kiểm soát, phòng ngừa lỗi sai từ những công đoạn đầu tiên làm
giảm thiểu các sản phẩm sai hỏng không đáng có.
Đảm bảo tiêu chuẩn về thiết kế nhà xưởng, dây chuyền công nghệ sản xuất
và lắp đặt thiết bị đúng ngay từ đầu.
- CGMP : Tiêu chuẩn cGMP giúp nhà sản xuất tạo dựng niềm tin tuyệt đối
đối với khách hàng. Người tiêu dùng có thể yên tâm về sản phẩm mà mình
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 11
lựa chọn đáp ứng đầy đủ những tiêu chí vệ sinh an toàn và các yêu cầu của pháp luật
Bên cạnh đó, tiêu chuẩn cGMP cũng mang đến nhiều lợi ích dành cho các nhà máy sản xuất như:
Tiêu chuẩn hóa điều kiện vệ sinh và hoạt động kiểm soát vệ sinh nhà
xưởng, con người, sản xuất.
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai HACCP, ISO 22000.Giảm phần
lớn nguy cơ ngộ độc, khiếu nại, phàn nàn của khách hàng.
Tăng cường sự uy tín, sự tin cậy, sự hài lòng của nhà phân phối và khách hàng.
Cải thiện hoạt động tổng thể của doanh nghiệp.
Như vậy, tiêu chuẩn cGMP có vai trò quan trọng đối với những người làm
trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm, thực phẩm chức năng,… Nó không
chỉ giúp các nhà sản xuất đảm bảo các tiêu chuẩn sản xuất hiện hành,
giúp tăng cường uy tín và niềm tin với khách hàng, mà còn là
“thước đo” sản xuất để tạo ra những giá trị bền vững trong tương lai.
4: Tại sao doanh nghiệp nên áp dụng vào mô hình doanh nghiệp của mình : -
Giảm phần lớn nguy cơ kiện cáo, phàn nàn của khách hàng. Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 12 -
Tăng sự tin cậy, uy tín , hài lòng của khách hàng và các nhà phân phối -
Các điều kiện phục vụ cho quá trình sản xuất được xác định và đưa ra các yêu
cầu để thực hiện, kiểm soát một cách rõ ràng. -
Chi phí thấp hơn do quá trình sản xuất và việc kiểm soát chất lượng được
chuẩn hóa, các yêu cầu tối thiểu về nhà xưởng, thiết bị được xác định rõ ràng để
đầu tư hiệu quả (không đầu tư quá mức cần thiết gây lãng phí hay đầu tư không đúng yêu cầu). -
Cải thiện tính năng động, trách nhiệm và hiểu biết công việc của đội ngũ
nhân viên, Tăng cường sự tin cậy của khách hàng và cơ quan quản lý. Đạt được
sự công nhận Quốc tế, bảo vệ thương hiệu của sản phẩm, tăng khả năng cạnh
tranh và tiếp thị, tăng cơ hội kinh doanh, xuất khẩu sản phẩm. -
Sự kiểm soát, phòng ngừa sai lỗi hay sự không phù hợp ngay từ những
công đoạn đầu tiên sẽ đảm bảo giảm thiểu sản phẩm hỏng không đáng có, tiết
kiệm được thời gian, nhân lực…và tăng năng suất. Vì vậy tiết kiệm được chi phí sản xuất. Câu hỏi
Câu 1 : Tại sao các thiết bị sản xuất cần phải phù hợp với tiêu chuẩn GMP ?
Thiết bị sản xuất là 1 thành phần quan trọng không thể tách rời trong nhà
máy sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm. Để xây dựng nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP
thì thiết bị sản xuất bắt buộc phải phù hợp với tiêu chuẩn GMP. Link tài liệu :
1. https://www.slideshare.net/viethoquoc125/5-quy-pham-san- xuat-gmp-
26717ppt?from_action=save
2. https://vietnamcleanroom.com/vi/post/tieu-chuan-gmp-
566.htm#:~:text=N%E1%BB%99i%20dung%20c%E1%BB
%A7a%20ti%C3%AAu%20chu%E1%BA%A9n,ph%E1%BA
%A9m%20v%C3%A0%20T%E1%BB%B1%20thanh%20tra.

3. https://isocus.vn/gmp-la-g i
4. https://phongsachgmp.vn/tai-sao-phai-san-xuat-thuoc-theo- tieu-chuan-gmp/
5. https://chungnhanquocte.com/gmp-la-gi-noi-dung-chinh-cua- tieu-chuan-gmp/
6. https://phongsachgmp.vn/gioi-thieu-gmp-va-danh-gia-gmp/
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 13
H thốống qun lý chấtố lượng SQF
1: Khái niệm và các trường hợp áp dụng a) Khái niệm
-SQF: Viết tắt từ chữ : Safe quality food (an toàn chất lượng thực phẩm)
-SQF là tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, đưa ra các yêu cầu về Hệ thống
quản lý chất lượng cần thiết để xác định các rủi ro về chất lượng và an toàn thực
phẩm cũng như để đánh giá và theo dõi các biện pháp kiểm soát. Tiêu chuẩn
SQF được xây dựng dựa trên các nguyên tắc của HACCP b) Đối tượng Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 14
* Bộ tiêu chuẩn An toàn Thực phẩm SQF cho SẢN XUẤT CHÍNH ( Sản xuất
thức ăn chăn nuôi, sản xuất thực phẩm và nguyên liệu nông nghiệp, sản xuất
thức ăn cho vật nuôi ,…)
* Bộ tiêu chuẩn An toàn Thực phẩm SQF cho LƯU TRỮ & PHÂN PHỐI, VẬN
CHUYỂN HẬU CẦN( Nhà đóng gói nông sản, hoạt động ăn uống
* Bộ tiêu chuẩn An toàn Thực phẩm SQF cho Sản xuất BAO BÌ THỰC PHẨM
( Sản xuất bao bì thực phẩm, bao bì tiêu dùng,… )
* Bộ tiêu chuẩn An toàn Thực phẩm SQF cho BÁN LẺ THỰC PHẨM * Bộ tiêu
chuẩn SQF cho CHẤT LƯỢNG
2: Nội dung Nội dung của các tiêu chuẩn : -
Tiêu chuẩn SQF có cấu trúc độc đáo bao gồm cách tiếp cận theo mô- đun.
Mô- đun 2 của tiêu chuẩn được áp dụng cho tất cả các nhà sản xuất thực phẩm
và áp dụng cho các yêu cầu quản lý cơ bản, áp dụng quy trình HACCP. Các
môđun khác của tiêu chuẩn được áp dụng chứa đựng các chương trình Điều
kiện tiên quyết và GMP dành riêng cho ngành dựa trên những gì cty sản xuất
như : thịt, đồ uống,.. -
SQF bao gồm SQF 1000 và SQF 2000. SQF 1000 được thiết kế cho các
nhà sản xuất nguyên liệu ( nuôi trồng, chế biến thức ăn gia súc,…) trong khi
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 15
SQF 2000 đưa ra các yêu cầu đối với nhà chế biến và phân phối thực phẩm.
SQF 2000 được chia làm 3 cấp, mỗi cấp chủ ra một mức độ yêu cầu khác nhau
về hệ thống quản lý chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm của doanh nghiệp :
Cấp 1: An toàn thực phẩm cơ bản - Chương trình tiên quyết và biện pháp
kiểm soát an toàn thực phẩm cơ bản phải được thực hiện để tạo nền tảng
cho việc nâng cao hiệu lực Hệ thống quản lí của doanh nghiệp .
Cấp 2 : Kế hoạch an toàn thực phẩm được chứng nhận HACCP - Là sự
kết hợp các yêu cầu của cấp 1 và tiến hành phân tích mối nguy về An toàn
thực phẩm của các quá trình để xác định các mối nguy và đưa ra hành
động loại bỏ , phòng ngừa hoặc giảm thiểu mối nguy .
Cấp 3 : Hệ thống Quản lý Chất lượng và An toàn thực phẩm toàn diện -
Kết hợp các yêu cầu của cấp 1,2 và yêu cầu tiến hành phân tích mối nguy
về chất lượng thực phẩm , thực hiện các hành động để phòng ngừa rủi ro do hất lượng kém
3: Vai trò của các mô- đun
-SQF 2000 là một hệ thống bảo vệ, cung cấp niềm tin chắc chắn rằng an
toàn thực phẩm được quản trị một cách có hiệu quả. Nó làm cho các nhà cung
cấp chú trọng vào an toàn và chất lượng thực phẩm và tập trung vào việc bảo
quản như một phương pháp để kiểm soát. -SQF sẽ hỗ trợ các doanh nghiệp chế
biến thủy sản kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất thông qua việc kiểm Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 16
soát các điểm có nguy cơ tiềm ẩn các mối nguy hại cao đối với sức khỏe con người.
-SQF 2000 đem lại lợi ích trước hết cho người tiêu dùng, những người
mua các sản phẩm thủy sản với mong muốn các sản phẩm đó luôn đảm bảo an
toàn tuyệt đối với sức khỏe của họ. Trên cơ sở đem lại lợi ích đó, SQF 2000 sẽ
đem lại sự phát triển vững chắc cho chính bản thân Doanh nghiệp áp dụng nó.
Ngoài ra, SQF 2000 còn giúp các nhân viên tổ chức áp dụng có những nhận
thức đúng đắn về các vấn đề ảnh hưởng đến chất lượng thủy sản, từ đó có thể
kiểm soát được chất lượng sản phẩm cuối cùng
4: Tại sao doanh nghiệp nên áp dụng vào mô hình doanh nghiệp của mình? Bởi vì :
· Đảm bảo rằng thực phẩm đã được sản xuất ,chuẩn bị và xử lý theo các tiêu chuẩn .
· Thể hiện cam kết đối với các quy trình chất lượng và cải tiến liên tục •
Nâng cao thương hiệu của doanh nghiệp và tiếp cận tốt hơn các nhà bán
lẻ hàng đầu , mở rộng thị trường
· Trải nghiệm các cơ hội phát triển kinh doanh tiềm năng bằng cách đạt được
lợi thế cạnh tranh so với các nhà cũng cấp không được chứng nhận
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 17
· Giảm thiểu rủi ro và bảo vệ danh tiếng của doanh nghiệp
· Cải tiến và kiểm soát hiệu quả các yếu tố chất lượng và an toàn thực phẩm
Câu 1:Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng thực phẩm theo yêu cầu của tiêu chuẩn SQF là gì? Trả lời:
- Nâng cao sự an toàn thực phẩm và hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
- Chứng minh cam kết trong sản xuất/kinh doanh thực phẩm an toàn
- Gia tăng niềm tin của khách hàng/người tiêu dùng
- Nâng cao thương hiệu/hình ảnh công ty
-Có tác dụng hỗ trợ khi có sự đánh giá của các cơ quan thẩm quyền/các bên
có quyền lợi liên quan khác
- Cải thiện thị trường mới/khách hàng tiềm năng mới
-Thâm nhập vào hệ thống bán lẻ: Nhiều nhà bán lẻ đã yêu cầu cấp giấy
chứng nhận SQF cho các nhà sản xuất và doanh nghiệp của họ để đảm bảo
thực phẩm được sản xuất theo các tiêu chuẩn cao nhất.
-Tính toàn vẹn: chứng nhận chứng minh cam kết cung cấp chất lượng, các
sản phẩm thực phẩm an toàn cao. Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 18
-Tối đa hóa hiệu quả và nhất quán: Đạt được chứng nhận theo tiêu chuẩn
toàn cầu có thể tiết kiệm cả thời gian và tiền bạc, vì nó sắp xếp hợp lý quá trình kiểm toán.
-Bảo vệ thương hiệu: Giới thiệu về an toàn thực phẩm và thực hành chất
lượng trong tổ chức của sẽ giúp giảm thiểu rủi ro.
-Cải tiến liên tục: Chứng chỉ giúp cải tiến liên tục quy trình an toàn chất lượng.
Câu 2: SQF viết đầy đủ là gì? Trả lời
SQF: Viết tắt từ chữ : Safe quality food (An toàn chất lượng thực phẩm) Link tài liệu:
https://luanvan.net.vn/luan-van/de-tai-tieu-chuan-sqf-60637/#:~:text=SQF
%20l%C3%A0%20t%E1%BB%AB%20vi%E1%BA%BFt%20t
%E1%BA%AFt,c%C3%A1c%20bi%E1%BB%87n%20ph%C3%A1p
%20ki%E1%BB%83m%20so%C3%A1t .
Chng nhn HACCP
1. Chứng nhận HACCP là gì?
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 19
HACCP là từ viết tắt của Hazard Analysis and Critical Control Point
trong tiếng Anh và có nghĩa là “hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm
tới hạn”, hay “hệ thống phân tích, xác định và tổ chức kiểm soát các mối nguy
trọng yếu trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm”. HACCPhệ thống
quản lý chất lượng dựa trên cơ sở phân tích các mối nguy và các điểm kiểm
soát trọng yếu. Đó là công cụ phân tích nhằm đảm bảo an toàn vệ sinhchất
lượng thực phẩm. HACCP bao gồm những đánh giá có hệ thống đối với tất cả
các bước có liên quan trong quy trình chế biến thực phẩm, đồng thời xác định
những bước trọng yếu đối với an toàn chất lượng thực phẩm.
2. Lợi ích của việc áp dụng HACCP
Về mặt thị trường Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 20
· Nâng cao được uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp với khách hàng với
việc được bên thứ ba chứng nhận sự phù hợp của hệ thống HACCP. Nâng
cao năng lực cạnh tranh nhờ nâng cao sự tin cậy của người tiêu dùng với
các sản phẩm của doanh nghiệp.
· Phát triển bền vững nhờ đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý vệ sinh
an toàn thực phẩm và cộng đồng xã hội.
· Cải thiện cơ hội xuất khẩu và thâm nhập thị trường quốc tế yêu cầu chứng
chỉ như là một điều kiện bắt buộc.
· Giảm thiểu các yêu cầu với việc thanh kiểm tra của các đơn vị quản lý nhà nước.
Về mặt kinh tế
· Giảm thiểu chi phí gắn liền với các rủi ro về việc thu hồi sản phẩm và bồi
thường thiệt hại cho người tiêu dùng.
· Giảm thiểu chi phí tái chế và hủy sản phẩm nhờ cơ chế ngăn ngừa phát hiện
các nguy cơ về an toàn thực phẩm từ sớm.
· Nâng cao giá trị cạnh tranh sản phẩm
Về mặt quản lý rủi ro
· Thực hiện tốt việc đề phòng các rủi ro và hạn chế thiệt hại do rủi ro gây ra.
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)