Nội dung khởi nghiệp buổi 1 môn: phân tích thiết kế hệ thống | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Công nghệ thông tin, viết tắt CNTT, (tiếng Anh: Informationtechnology hay là IT) là một nhánh ngành kỹ thuật sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu thập thông tin. Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
17 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Nội dung khởi nghiệp buổi 1 môn: phân tích thiết kế hệ thống | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Công nghệ thông tin, viết tắt CNTT, (tiếng Anh: Informationtechnology hay là IT) là một nhánh ngành kỹ thuật sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu thập thông tin. Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

33 17 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 45469857
NỘI DUNG KHỞI NGHIỆP BUỔI 1
MÔN: PHÂN TÍCH TK HỆ THỐNG
I.XU THẾ VIỆC LÀM CNTT TRONG NỀN CN 4.0.
1.Công nghệ thông tin là gì?
Công nghệ thông tin, viết tắt CNTT, (tiếng Anh: Information technology
hay là IT) là một nhánh ngành kỹ thuật sử dụng máy tính và phần mềm máy tính
để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu thập thông tin.
Ở Việt Nam, khái niệm Công nghệ Thông tin được hiểu và định nghĩa trong Nghị
quyết Chính phủ 49/CP ký ngày 04/08/1993:
Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và
công cụ kỹ thuật hiện đại – chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông – nhằm tổ
chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong
phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội”.
Các lĩnh vực chính của công nghệ thông tin bao gồm quá trình tiếp thu, xử
lý, lưu trữ và phổ biến hóa âm thanh, phim ảnh, văn bản và thông tin số bởi các vi
điện tử dựa trên sự kết hợp giữa máy tính và truyền thông.
Một vài lĩnh vực hiện đại và nổi bật của công nghệ thông tin như: các tiêu
chuẩn Web thế hệ tiếp theo, sinh tin, điện toán đám mây, hệ thống thông tin toàn
cầu, tri thức quy mô lớn và nhiều lĩnh vực khác. Các nghiên cứu phát triển chủ yếu
trong ngành khoa học máy tính.
lOMoARcPSD| 45469857
Công nghệ thông tin là gì?
2
.Vai trò của ngành công nghệ thông tin đối với cuộc sống
:
o
Giúp con người kết nối với nhau dễ dàng hơ
n
o
Giúp việc sử dụng tiền trở nên thuận lợ
o
Giúp việc học trở nên hào hứng hơ
n
o
Giúp sản sinh nhiều công việc m
3
.Ngành công nghệ thông ti
n
3.1
?
Ngành công nghệ thông tin học là gì? Gồm những chuyên ngành nào
Hiện nay, ngành Công nghệ thông tin thường phân chia thành 5 chuyên ngành
phổ biến, gồm:
Khoa học máy tính
Kỹ thuật máy tính
Hệ thống thông tin
Mạng máy tính truyền thông
Kỹ thuật phần mềm.
3.2
Học công nghệ thông tin ra trường làm gì? Ở đâu
?
Đối với ngành kỹ thuật phần mềm, sinh viên ra trường có thể làm các công
việc như lập trình viên, Kĩ sư cầu nối, kiểm thử phần mềm, đảm bảo chất
lượng phần mềm, Quản trị dự án, Giám đốc kỹ thuật.
Đối với ngành Thiết kế đồ họa sinh viên ra trường sẽ có thể làm việc trong
các công ty chuyên về thiết kế đồ họa, các công ty về game, các studio ảnh,
lOMoARcPSD| 45469857
hoặc các công ty về xây dựng front-end cho website… Đối với ngành Mạng
máy tính sinh viên ra trường sẽ làm việc trong các công ty, các doanh nghiệp
thể triển khai hệ thống mạng nội bộ, mạng không dây tại nơi làm việc hoặc
trở thành các kỹ sư cầu nối về mạng tại các tập đoàn lớn hay các công ty nước
ngoài tại Nhật Bản hoặc Mỹ
Đối với ngành An toàn thông tin, sinh viên ra trường có thể lựa chọn các
công việc như Chuyên viên quản trị bảo mật máy chủ và mạng, Chuyên viên
bảo mật cơ sở dữ liệu, Chuyên viên phân tích, tư vấn, thiết kế hệ thống
thông tin đảm bảo an toàn, Chuyên viên kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin
cho mạng và hệ thống, Chuyên gia rà soát l  hổng, điểm yếu và xử lý sự cố
an toàn thông tin, Chuyên gia lập trình và phát triển ứng dụng đảm bảo an
toàn thông tin, Chuyên gia phân tích mã độc và ứng cứu khẩn cấp sự cố máy
tính…
Ngoài ra, công nghệ thông tin có mặt trong tất cả các lĩnh vực trong cuộc
sống xã hội hiện nay và vì vậy sinh viên công nghệ thông tin ra trường sẽ
không phải lo lắng quá nhiều về vấn đề việc làm như đối với các ngành học
khác.
3.3 Học ngành CNTT làm việc ở đâu?
Tốt nghiệp ngành Công nghệ thông tin bạn có thể làm việc tại:
Các công ty, tập đoàn về công nghệ thông tin;
Các công ty sản xuất, lắp ráp, sửa chữa trang thiết bị phần cứng;
Các công ty cung cấp giải pháp tích hợp;
Các công ty cung cấp giải pháp về mạng và an ninh mạng;
Bộ phận Quản trị, bộ phận IT tại các công ty, kể cả công ty hoạt động trong
lĩnh vực Công nghệ và các lĩnh vực khác như ngân hàng, y tế, giáo dục, giải
trí…
Giảng viên các trường đại học, cao đẳng, học viên, trung tâm có đào tạo
Công nghệ thông tin.
3.4. Ngành công nghệ thông tin ra trường với mức lương khủng
ứng nhu cầu tăng lên không ngừng của người dân, càng ngày càng có
nhiều công ty, doanh nghiệp được thành lập. Đồng thời thấy được mảnh
đất màu mỡ tại nước ta, nhiều công ty nước ngoài cũng đã đầu tư vào Việt
lOMoARcPSD| 45469857
Nam. Điều này đã giúp đẩy mức lương cho nhân lực nghệ thông tin trình
độ cao tại nước ta tăng lên cao hơn.
Theo chuyên gia phân tích thị trường chia sẻ, nhiều công ty gia công xuất
nhập khẩu phần mềm của Nhật Bản sẵn sàng trả lương cao hơn gấp 2-3
lần so với những doanh nghiệp Việt Nam để tuyển được nhân sự. Những
sinh viên ngành công nghệ thông tin mới ra trường nếu có bằng tiếng Nhật
trong nước chỉ có mức lương là 600$ thì doanh nghiệp tại Nhật thể đề
xuất trả với mức lương là 1500$-2000$.
Thêm một tin vui nữa cho các kỹ sư IT, đó là chính sách ưu đãi thuế của
chính phủ. Để thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghệ thông tin, nhà
nước ta sẽ giảm 50% thuế thu nhập cá nhân phải nộp từ tiền lương, tiền
công của những cá nhân làm trong ngành này. Như vậy, dù lương ngành
công nghệ thông tin ngày càng tăng cao thì họ cũng không phải lo lắng về
việc tiền đóng thuế cũng theo đó mà cao hơn.
Ngành Công nghệ thông tin hay viết tắt là IT đang phủ sóng tất cả các khu
vực đặc biệt là các thành phố lớn như Hà Nội, Tp.Hồ Chí Minh, Cần Thơ,
Hải Phòng, Quảng Ninh,… không những thế ở các tỉnh lân cận trong khu
vực cũng thu hút nguồn nhân lực với mức lương chênh lệch không nhiều
từ 1,6 triệu đồng đến 2,1 triệu đồng.
Bên cạnh đó, với sự phát triển không ngừng của ngành kinh tế và để đáp
lOMoARcPSD| 45469857
4.Nhu cầu làm việc ngành công nghệ thông tin hiện nay?
Theo thống kê từ năm 2017 đến nay, nhu cầu tuyển dụng của ngành tin học
đang ở mức cao nhất trong lịch sử tới gần 15 ngàn công việc thuộc lĩnh vực này
được tuyển dụng và con số này sẽ càng tăng hơn nữa trong những năm tới.
Mặt khác, cuối năm 2018, tổng toàn ngành công nghệ thông tin thiếu khoảng 70
ngàn nhân viên IT. Trong năm 2020, nước ta cần khoảng 1,2 triệu nhân lực ngành
công nghệ thông tin và theo các chuyên gia phân tích ngành này thì con số này còn
tăng nhiều trong các năm tới.
Đây là một thách thức lớn dành cho những nhà tuyển dụng cũng như những trường
đào tạo ngành này trong những năm tới cần phải có những cải cách cũng như m
rộng thêm các lớp đào tạo để cung cấp đầy đủ nguồn nhân lực cho nước nhà.
4.1 Top 10 nghề có mức lương cao nhất thuộc ngành công nghệ thông tin.
Lập trình ứng dụng điện thoại
Đây là một trong những ngành đang có tốc độ phát triển nhanh nhất trên thế giới.
Từ khi các app điện thoại ra đời nó đã thay đổi hoàn toàn thói quen mua sắm của
con người từ trao đổi, buôn bán, cập nhật thông tin, giải trí và công việc kinh
doanh và rất được hưởng ứng tích cực. Chính những điều này khiến cho nhu cầu
tuyển dụng những nhân viên làm về lĩnh vực này ngày càng tăng cao.
Hiện nay, nền tảng ứng dụng của Android và IOS sẽ tiếp tục cung cấp cho các n
lập trình ứng dụng điện thoại những cơ hội làm việc hấp dẫn. Nếu đủ năng lực,
thực lực, bạn còn có thể được vào làm cho những tập đoàn lớn nhất thế giới này.
Mức lương của một kỹ thuật viên ứng dụng điện thoại trung bình là 95 ngàn USD/
năm.
Quản trị cơ sở dữ liệu
Hầu hết các doanh nghiệp, công ty đều ghi chép dữ liệu bằng cách số hóa và lưu
trữ trên máy tính. Điều này thúc đẩy nhu cầu về nghiệp vụ database administrator
ngày càng lớn. Những người này có nhiệm vụ đảm bảo an toàn của dữ liệu thông
tin. Mức lương của những người làmnh vực này có mức lương trung bình 1 năm
là 82 ngàn USD.
Kỹ sư phần mềm
Phần mềm là một phần không thể thiếu trong mạng Internet và nó sẽ gắn bó, đi liền
với sự phát triển của Internet cũng như những tiến bộ khoa học công nghệ. Hiện
nay, nhu cầu tuyển dụng các kỹ sư phần mềm cũng đang rất lớn. Mức thu nhập
trung bình của một người làm trong lĩnh vực này là 90 ngàn USD/ năm.
lOMoARcPSD| 45469857
Thiết kế game video
Ngành công nghiệp game đang mang lại giá trị hàng trăm tỷ đô và ngày càng tăng
trưởng. Hiện nay, cùng với sự tăng lên, sức mạnh xử lý và khả năng đồ họa của
thiết bị di động đã mở ra một thế giới mới về cơ hội việc làm cho những người làm
việc trong lĩnh vực này. Mức lương, thu nhập của công viên này mang lại cho bạn
khoảng 80 ngàn USD m i năm.
Quản trị mạng
Ngày nay, nhiều tổ chức đầu tư vào hệ thống mới và công nghệ mạng để tăng
trưởng, cạnh tranh trong kinh doanh. Điều này sẽ vô tình làm tăng cơ hội việc làm
cho các quản trị mạng và quản lý hệ thống mạng giúp các doanh nghiệp sử dụng
công nghệ mới để giao tiếp, trao đổi với khách hàng, nhân viên một cách an toàn
và hiệu quả nhất. Mức thu nhập của những nhân viên làm công việc này là 69 ngàn
USD.
Thông tin y tế kỹ thuật
Hiện nay, việc tham khám chữa trị bệnh của bệnh nhân đã có sự h  trợ rất nhiều từ
công nghệ. Các bệnh viện, trung tâm y tế sẽ áp dụng công nghệ máy tính vào việc
chăm sóc bệnh nhân. Đây là ngành có mức thu nhập là 46 ngàn USD.
lOMoARcPSD| 45469857
Chuyên gia bảo mật
Khi sự tăng trưởng của một công ty, doanh nghiệp tăng đồng nghĩa với việc họ
phải tìm đến những chuyên gia bảo mật để bảo mật hệ thống, chống lại sự tấn
công của những kẻ xấu. Nếu có kỹ thuật bảo mật tốt, bạn có thể có một cuộc sống
hạnh phúc đầy đủ với mức lương là 87 ngàn USD/ năm.
Chuyên gia phân tích hệ thống máy tính
Công việc của một chuyên gia phân tích hệ thống máy tính là đảm nhiệm thiết kế,
xây dựng hệ thống máynh đảm bảo sự ổn định của hệ thống máy tính trong công
ty. Lương trung bình của một chuyên gia phân tích hệ thống máy tính là 79 ngàn
USD.
Phát triển và thiết kế website
Đây là một ngành mới phát triển mạnh mẽ trong khoảng vài năm trở lại đây. Hiện
nay, hầu hết tất cả các công ty, doanh nghiệp đều có một website bán hàng hoặc
cung cấp thông tin, tin tức riêng. Những lập trình viên thiết kế website có thể được
hưởng mức thu nhập là 91 ngàn USD/ nămy thuộc vào khả năng và kinh nghiệm
làm việc của m i người.
Quản lý công nghệ
Ngành quản lý công nghệ là ngành đòi hỏi nhân viên phải là những người có kinh
nghiệm và kỹ thuật cao. Họ có trách nhiệm đảm nhận tất cả các vấn đề thông tin
mạng, phần mềm, cơ sở dữ liệu doanh nghiệp, tuyển dụng các kỹ thuật viên, lập
trình viên, …Chính vì thế mà những nhân viên quản lý công nghệ cũng có mức thu
nhập cao nhất trong số các ngành nghề thuộc nhóm ngành công nghệ thông tin là
110 ngàn USD.
Trên đây là top 10 nghề có mức lương cao nhất trong ngành công nghệ thông tin,
ngoài ra còn rất nhiều vị trí trong ngành cũng được mức lương cao và ổn định, nếu
bạn có năng lực, thái độ tốt thì chắc chắn mức lương của bạn sẽ xứng đáng với
những gì bạn thể hiện thôi. Yên tâm nhé!
Kết luận
Ngành Công nghệ thông tin đang là xu hướng phát triển trong thời đại mới, chúng
ta cần nắm bắt cơ hội này để có thể tìm cho mình hướng đi, làm việc và mức lương
đúng mong đợi.
lOMoARcPSD| 45469857
II. CÁC KỸ NĂNG CẦN THIẾT ĐỂ TRỞ THÀNH 1 CHUYÊN VIÊN PHÂN
TÍCH VÀ TK HỆ THỐNG?
Mô tả công việc:
Chịu trách nhiệm khảo sát, thu thập yêu cầu triển khai các dự án phần mềm mà
công ty yêu cầu. Phân tích nhu cầu và lập tài liệu (Business Requirement) mô tả
cho bộ phận phát triển phần mềm từ tổng quát đến chi tiết về hệ thống sắp được
xây dựng.
Phân tích yêu cầu và thiết kế mô hình dữ liệu, tạo các prototypes cho dự án. Mô
tả quy trình nghiệp vụ, use cases, kịch bản (scenarios), phân tích nghiệp vụ
(business analysis), qui trình làm việc (workflow analysis) để đưa ra các yêu cầu
về nghiệp vụ, giao diện và tính năng cho phần mềm.
Chuyển giao thông tin cho các đội phát triển phần mềm (Bao gồm cả team phát
triển dự án như PM, Dev,…)
Tham gia xây dựng test case để kiểm thử phần mềm, kiểm thử và nghiệm thu sản
phẩm trước khi thực hiện chuyển giao.
Tiếp nhận và lên kế hoạch phát triển các tính năng mới cho sản phẩm phần mềm.
Tham gia nghiên cứu, tìm hiểu các giải pháp và ứng dụng công nghệ vào dự án.
Thực hiện báo cáo cho cấp quản lý theo quy định.
Yêu cầu ứng viên:
Có khả năng phân tích, tư duy logic.
Có kỹ năng thuyết trình tốt.
Có kinh nghiệm trong việc phát triển phần mềm, định hướng và thiết kế dựa trên
đặc trưng, yêu cầu chức năng, hiệu năng, và trải nghiệm của người dùng.
Có hiểu biết về các quy trình phát triển phần mềm Agile/Waterfall.
Có kỹ năng tốt trong việc viết tài liệu chuyên môn, cũng như sử dụng các phần
mềm h  trợ trong thiết kế, như PowerDesigner, Visio, UML, Mockup |
Wireframe.
Ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong vị trí tương đương, và ưu tiên ít nhất 1 năm kinh
nghiệm tham gia trực tiếp vào việc phát triển phần mm.
lOMoARcPSD| 45469857
Quyền lợi ứng viên:
Được ký hợp đồng lao động và đóng bảo hiểm Y tế, Bảo hiểm xã hội theo qui
định của pháp luật
Thăng tiến liên tục theo khả năng đóng góp cho Công ty không giới hạn thời gian
làm việc
Được hưởng tháng lương 13
Được thưởng theo kết quả công việc.
Được đào tạo theo chương trình Đào tạo của công ty
Được cấp đồng phục hàng năm
Được ít nhất 1 chuyến du lch hàng năm
Được phụ cấp cơm trưa, và các bữa ăn nhẹ trong ngày.
Mức lương:
15.000.000 vnd đến 25.000.000vnd tùy theo năng lực Nơi
làm việc:
TP.HCM
Hồ sơ bao gồm:
Bản sao Các bằng cấp đạt được
Giấy khám sức khỏe
Bản sao Sổ hộ khẩu
Bản sao CMND
Sơ yếu lý lịch – tóm tắt quá trình học tập và làm việc (nêu rõ thế mạnh chuyên
môn của bản thân, kinh nghiệm làm việc thực tế)
lOMoARcPSD| 45469857
III. BÀI TẬP THỰC HÀNH
1 .BÀI THC HÀNH
PHÂN TÍCH THIT K H THNG THÔNG TIN 2
.Ni dung thc hành :
1 . Yêu cu công ngh :
a) Công c h tr phân tích mc quan niệm: Case Studio…
b) Công c h tr trin khai ng dng: Chn h qun tr
CSDL bt k
2 . Yêu cu nhn thc và kết qu đạt được :
- Phân tích được HTTT nh, va và nâng dn thành HTTT
ln các lĩnh vực: Kinh doanh, sn xut, dch v, hành
chính s nghip…
3 . Bài tp tình hung.
Tình hung 1: Qun tn
kho
Để qun lý vấn đề tn kho ca các mt hàng trong các kho
hàng ca mt công ty A, cn có
Mỗi kho được cho mã s duy nhất (MSKHO) dùng để
phân bit các kho, mt tên kho và mt loại hàng mà kho đó
cha. Mi kho có một địa điểm nht định được xác định bi
mã s địa điểm (MĐĐ), địa ch của địa điểm, có mt nhân
viên ph trách địa điểm và s đin thoi liên lc vi kho ti
địa điểm trên. Mt kho ch cha mt loi hàng, một địa điểm
có th
các thông tin và các qui tc
qun lý sau:
để
nhiu kho.
Mi mặt hàng được cho mt mã s duy nhất (MSMH) để phân bit các mt hàng,
mt tên hàng. Mt mặt hàng được xếp vào mt loi hàng, và mt loi hàng có nhiu mt
hàng. Mi loi hàng có mt mã s duy nht đ phân bit (MSLH) và có mt tên loi hàng.
Mt mt hàng có th cha nhiu kho, mt kho có th cha nhiu mt hàng cùng loi.
S ng tn kho ca mi mặt hàng được xác định bi phiếu nhp và phiếu xut
hàng. Mi phiếu nhp hàng có s phiếu nhp duy nhất (SOPN) để phân bit, có ngày lp
phiếu, phiếu nhp cho biết nhp ti kho nào và có ch ký ca nhân viên ph trách địa điểm
ca kho
đó. Trong chi tiết ca phiếu nhp cho biết s ng nhp cho các mt hàng ca mt phiếu
nhp.
Mi phiếu xut hàng có s phiếu xut duy nhất (SOPX) để phân bit, có ngày lp
phiếu, phiếu xut cho biết xut ti kho nào và có ch ký của nhân viên đi nhận hàng ti kho
đó. Trong chi tiết ca phiếu xut cho biết s ng xut cho các mt hàng ca mt phiếu
xut. Thông tin ca nhân viên ph trách địa điểm tại các kho và nhân viên đi nhn hàng
t các kho bao gm: Mã s nhân viên (MSNV) để phân bit gia các nhân viên, h tên,
phái, năm sinh, địa ch thường trú và s đin thoi ca nhân viên.
Câu hi:
1. Xây dng mô hình quan nim d liu (Mô hình thc th kết hp) cho h thng qun lý
trên.
lOMoARcPSD| 45469857
2. Chuyn mô hình quan nim d liu thành mô hình quan h.
Tình hung 2: Qun lý doanh s bán hàng và tn hàng
Để qun lý vấn đề doanh s bán hàng và tn hàng ca các mt hàng trong các ca hàng
ca mt công ty Bách hóa Tng hp, cn có các thông tin và các qui tc qun lý sau:
Mi ca hàng có mã s duy nhất (MSCH) dùng để phân bit các ca hàng, mt tên
ca hàng
và mt loi hàng mà cửa hàng đó bán, địa ch ca ca hàng, mt nhân viên ph trách và s
đin thoại để liên lc vi ca hàng trên. Mt ca hàng ch bán mt loi hàng.
Mi mặt hàng được cho mt mã s duy nhất (MSMH) để phân bit các mt hàng,
mt tên hàng. Mt mặt hàng được xếp vào mt loi hàng, và mt loi hàng có nhiu mt
hàng. Mi loi hàng có mt mã s duy nht đ phân bit (MSLH) và có mt tên loi hàng.
Mt mt hàng có th bán nhiu ca hàng, mt ca hàng có th bán nhiu mt
hàng cùng loi.
S ng tn ca mi mt hàng ti các cửa hàng được xác định bi chi tiết phiếu
thanh toán hàng và chi tiết phiếu giao hàng.
Mi phiếu giao hàng có s phiếu giao duy nhất (SOPG) để phân bit, có ngày lp
phiếu. Phiếu
giao cho biết giao hàng ti ca hàng nào và có ch ký ca nhân viên ph trách ca hàng
đó.
Trong chi tiết phiếu giao hàng cho biết s ng giao ca các mt hàng trong mt phiếu
giao.
Mi phiếu thanh toán hàng có s phiếu thanh toán duy nhất (SOPTT) để phân bit,
có ngày
lp phiếu. Phiếu thanh toán cho biết thanh toán ti ca hàng nào. Trong chi tiết phiếu thanh
toán cho biết s ng ca các mặt hàng được thanh toán trong mt phiếu thanh toán, s
ợng này đồng nghĩa với tng s ng cửa hàng đã bán được trong đợt thanh toán đó và
có ch ký ca nhân viên đi nhận tin thanh toán ti cửa hàng đó.
Thông tin ca nhân viên ph trách cửa hàng và nhân viên đi nhận tin thanh toán t
các ca
hàng bao gm: Mã s nhân viên (MSNV) để phân bit gia các nhân viên, h tên, phái,
năm sinh, địa ch thường trú và s đin thoi ca nhân viên.
Câu hi:
a) Xây dng mô hình quan nim d liu (Mô hình thc th kết hp) cho h thng qun lý
trên.
b) Chuyn mô hình quan nim d liu thành mô hình quan h.
5
Tình hung 3: Qun lý khách sn
Mt khách sn cn tin hc hóa khâu qun lý tài sn và việc thuê mướn phòng
trong khách sn.
Mi phòng trong khách sạn đều có s phòng, s ngưi tối đa và
đơn giá thuê phòng tính theo ngày. Trong mỗi phòng đều có trang b mt
s loi tiện nghi như: ti vi, t lạnh, điện thoại… Mỗi tin nghi thuc cùng
mt loại đều có mt s th t phân bit vi các tin nghi khác trong cùng
loi. Mt tin nghi có th đưc sp xếp trang b cho nhiu phòng khác
nhau, nhưng trong một ngày mt vt dng ch trang b cho mt phòng và
đều có ghi nhn ngày trang b tài sản cho phòng đó.
lOMoARcPSD| 45469857
Khi khách đến thuê phòng, tùy theo s ngưi mà b phn qun lý
s chn phòng có kh năng chứa thích hợp. Đồng thi ghi nhn h tên
ca những người thuê phòng, ngày bt đu thuê, ngày d kiến kết thúc,
ngày khách tr phòng tht s.
Khách thuê phòng có th s dng thêm các dch v (như gọi điện
thoại đường dài, thuê xe,…). Mỗi ln mt khách hàng s dng dch v
đều được h thng ghi nhn loi dch v khách đã thuê như: ngày sử
dng và s tin s dng dch v đó. Nếu trong mt ngày khách thuê
phòng s dng 1 dch v nhiu ln thì tin dch v đưc cng dn thành 1
ln và to thành mt b.
Câu hi:
a) Xây dng mô hình quan nim d liu cho toàn h thng.
b) Chuyn mô hình quan nim d liu trên thành mô hình quan h.
6
Tình hung 4: Qun lý việc thuê văn phòng cao c
Để qun lý việc thuê văn phòng ở mt cao c cn có các thông tin và các qui tc qun lý
sau:
Mi tng có nhiu phòng, mi phòng có th có các din tích s
dụng khác nhau, có mã phòng dùng để phân bit.
Khách hàng mun thuê phòng thì phải đến nơi quản lý tòa nhà để
tham kho v trí, din tích phòng và giá c. Giá c phòng được ấn định
tùy theo độ cao, din tích s dng
Khách hàng đồng ý thuê thì s làm hợp đồng vi b phn qun lý
tòa nhà, khách có th làm hợp đồng thuê cùng lúc nhiu phòng. Thi
gian của đợt thuê ít nhất 6 tháng và sau đó có thể gia hn thêm. Khách
phi tr trước tin thuê của sáu tháng đầu tiên, t tháng th 7 nếu có thì
phi tr vào đầu mi tháng. Giá thuê phòng không k chi phí điện và các
chi phí cho các dch v khác nếu có. Tt c vn đề trên đều được nêu
trong ni dung hợp đồng.
Ngoài ra, để đảm bo an toàn, b phn quản lý tòa nhà cũng phải
biết thông tin v các nhân viên làm vic các văn phòng trong tòa nhà.
Mi nhân viên có mt mã s để phân bit, có hình nh ca nhân viên,
thuc mt công ty nào, chc v, phòng my, tng my Khi mt công ty
có tuyn nhân viên mi thì phi báo cáo thông tin v nhân viên đó cho bộ
phn qun lý tòa nhà.
Câu hi:
a) Xây dng mô hình quan nim d liu (Mô hình thc th kết hp) cho h
thng qun lý trên.
b) Chuyn mô hình quan nim d liu thành mô hình quan h.
7
Tình hung 5: Qun lý việc thuê căn hộ cao c
Để qun lý việc thuê căn hộ mt cao c cn có các thông tin và các qui tc
qun lý sau:
Mi tng có nhiều căn hộ, mỗi căn hộth có các din tích s
dụng khác nhau. Có mã căn hộ dùng để phân bit.
lOMoARcPSD| 45469857
Khách hàng muốn thuê căn hộ thì phải đến nơi quản lý tòa nhà
để tham kho v trí din tích căn hộ và giá c. Giá c căn hộ đưc n
định tùy theo độ cao, din tích s dng
Khách hàng đồng ý thuê thì s làm hợp đồng vi b phn qun lý
nhà, khách có th làm hợp đồng thuê một căn hộ. Thi gian của đợt
thuê ít nhất 6 tháng và sau đó có thể gia hn thêm. Khách phi tr trước
tin thuê của sáu tháng đầu tiên, t tháng th 7 nếu có thì phi tr vào
đầu mỗi tháng. Giá thuê căn hộ không k chi phí điện và các chi phí cho
các dch v khác nếu có. Tt c vấn đề trên đều được nêu trong ni
dung hợp đồng
Ngoài ra, để đảm bo an toàn, b phn quản lý tòa nhà cũng phải
biết thông tin v các nhân khu tm trú các căn hộ trong tòa nhà và
phi có giy phép tm trú. Mi nhân khu tm trú có mt mã s để phân
bit,
có hình nh, căn hộ my, tng my Khi một căn hộ có thay đổi nhân
khu mi thì phi báo cáo thông tin v nhân khẩu đó cho bộ phn qun
lý tòa nhà.
Câu hi:
a) Xây dng mô hình quan nim d liu (Mô hình thc th kết hp) cho
h thng qun lý trên.
b) Chuynhình quan nim d liu thành mô hình quan h.
8
Tình huống 6: Mua bán nước gii khát ca ca hàng
Ca hàng buôn bán nhiu loi NGK ca nhiu nhãn hiu khác
nhau. Khi khách đến mua hàng, ca hàng s kim tra trong kho s
ng các loi NGK khách yêu cu. Nếu s ợng có đủ trong kho thì
khách được giao hàng ngay cùng với hóa đơn tính tiền cn thanh
toán. Nếu không đủ thì đối vi các khách quen ca hàng s hn giao
hàng vào mt ngày khác.
Đối với khách vãng lai thì hóa đơn sẽ đưc thanh toán ngay,
còn đối vi các khách quen ca hàng cho phép tr chm và s ghi
nhn li ngày khách tr tiền cho hóa đơn đã nợ.
Cui ngày, ca hàng s kim tra hàng trong kho và quyết đnh
cn mua thêm nhng mt hàng nào. Mi loại nước gii khát ca hàng
ch mua ca mt nhà cung ng. Vi nhng hàng cn mua, ca hàng
s lập đơn đặt hàng đến các nhà cung ng. Mỗi ĐĐH có thể giao ti
đa 3 đợt. Mi đợt giao hàng nhà cung ng s gi kèm theo phiếu giao
hàng, trên đó ghi Ngày giao, các mặt hàng được giao, s ng và s
tin phi tr.
u hi:
1. Xây dng mô hình quan nim d liu cho toàn b h thng.
2. Chuyn mô hình quan nim d liu trên thành mô hình quan h.
9
Tình hung 7: Qun lý s h khẩu gia đình
Trong chương trình cải tiến th tc hành chính, TP.HCM mun tin hc hóa vic qun
lý nhân khu trong thành ph. Vic qun lý nhân khu s dựa trên cơ sở vic chuyn
đổi s h khẩu gia đình ban hành năm 1995 và các loại phiếu
lOMoARcPSD| 45469857
S h khẩu gia đình có tờ bìa ghi các thông tin cho c h như số h khu, h
tên ch h, s nhà, đường ph (ấp), phường (xã, thi trn), qun (huyn).
S h khu gm nhiu chi tiết c th cho tng nhân khu trong h như họ
tên, bí danh, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, nguyên quán, dân tộc, tôn giáo,
trình độ văn hóa, nghề nghiệp, nơi làm việc, s CMND, ngày cấp và nơi cp
CMND, ngày tháng năm đăng ký thường trú, đia chỉ nơi thường trú trước khi
chuyển đến. Trường hp nhân khu là ch h thì s được ghi trang đầu tiên,
nếu không là ch h thì thêm chi tiết: Quan h vi ch h.
Nhân khu có th phát sinh do tiếp nhn các nhân khu t nơi khác đến xin
nhp khẩu, khi đó cần xác nhn Phiếu chuyển đến, nơi chuyển đi, ngày
chuyển đi, ngày đến, lý do, tên ch h cn nhp khu.
Trong trường hp sinh thêm con thì s to giy khai sinh gm các thông tin:
Nơi sinh, bệnh vin sinh, ngày sinh, tên bác sĩ của bé, h tên mẹ, địa ch
thường trú ca m.
Trường hp mt nhân khu chuyển đi nơi khác, cần tới Phường xác nhn
băng Phiếu chuyển đi gồm các thông tin như trên.
Trong trường hp có nhân khẩu qua đời, to mt Phiếu t gm các chi tiết:
Tên nhân khu, ngày mất, lý do, nơi mất, nhân viên lp phiếu.
Nếu có nhng thay đổi khác liên quan ti ch h thì s đưc xác nhn bng
phiếu thay đổi ch h gm các chi tiết như: Lý do thay đổi, ngày thay đổi, tên
ch h cũ, tên chủ h mi.
Câu hi:
a) Lp mô hình quan nim d liu (ER).
b) Lp mô hình quan nim x lý (DFD) cho các nghip v tiếp nhn, chuyển đi, khai
t hoặc thay đổi ch h.
10
Tình hung 8: Qun lý nhân s
Để tin hc Hóa vic qun lý nhân s tại công ty sơn Đông Á cần qun lý mt s quyết định
và các thông tin sau:
Nhân viên sau khi được tuyn dng phi có quyết đnh tuyn dng, quyết đnh tuyn dng
phi ghi rõ thi gian th vic ti mt phòng ban có nhu cu tuyn dng (ví d phòng tài
chính
kế toán, phòng k thut, phòng sn xut v.v )., thông tin v mức lương thử vic, ni dung
ca
quyết đnh ghi rõ điều khon ca hai bên (nhà tuyn dụng và người được tuyn dng). Hết
thi gian th vic nhân viên s đưc chính thc ký hợp đồng và nhn mt s quyết đnh
liên
quan như: Quyết đnh chc v và ph cp chc v (nếu có). Quyết định lương ghi rõ mc
lương cơ bản, ph cấp lương hay phụ cấp độc hi (nếu có). Quá trình tăng lương hay bổ
nhim chc v cũng được ghi nhn qua các quyết đnh trên. Hợp đồng tuyn dng có hai
loi,
hợp đồng dài hn và hợp đồng ngn hạn. Đối vi hợp đồng dài hn công ty phi làm h
Bo Him Y Tế và Bo Him Xã Hội cho nhân viên và được trích tr trong bảng lương theo
mức đóng.
Lương nhân viên được tính hng tháng da vào quyết định lương, quyết đnh chc
v, bng
lOMoARcPSD| 45469857
chm công và phiếu ghi nhn gi ph tri trong tháng. Phiếu ghi nhn gi ph tri và
phiếu chm công do ban chm công thc hin. Phiếu ghi nhn ph tri gm các thông tin:
S phiếu, ngày ph tri, s gi ph tri, hình thc ph trội (tăng ca, ngày lễ, ngày ngh ),
gi ph trội được tính 1.5 ln gi lao động bình thường. Chi tiết phiếu ph tri ghi rõ cho
tng nhân viên
tham gia ph trội đó. Hằng tuần các trưởng phòng, ban, phân xưởng lp kế hoch phân
công
cho tng nhân viên theo các ca làm vic và lên kế hoch ph tri nếu có và đưa cho ban
chm công theo dõi vic thc hin và chm công. Bng chm công s đưa vào máy vi tính
để thc hin bảng lương hằng tháng.
H thng còn phi qun lý các quyết định khen thưởng và quyết đnh k lut đi vi
cá nhân
hay tp th phòng ban. Mi quyết định khen thưởng tương ứng vi s tiền khen thưởng
qua
phiếu chi khen thưởng, hay quyết đnh x phạt tương ứng vi s tin np pht th hin qua
phiếu thu np phạt được phát hay tr lương trong bảng lương. Việc chi cho ngày l,
thưởng
cuối năm, lương tháng 13 cũng thực hin theo quyết định khen thưởng như trên do giám
đốc ký. Câu hi:
a) Xây dng mô hình quan nim d liu (ERD) cho h thng thông tin trên.
b) Xây dng mô hình quan nim x lý (DFD) t lúc được tuyn dụng đến lúc nhn lãnh
lương hằng tháng và tiền thưởng.
11
Tình hung 9: Qun lý h sơ bệnh án ca bnh nhân
Để tin hc hóa vic qun lý bnh án ca các bnh nhân ti mt bnh vin quc tế cn các
thông tin qun lý sau:
Mt bnh nhân lần đầu tiên khám bnh ti bnh viện được phát phiếu đăng ký
khám bnh và theo dõi sc khỏe thường xuyên ca bnh vin. Bnh nhân cần đóng
mt l phí hằng năm cho việc quản lý và khám định k hằng năm.
Thông tin phiếu đăng ký bao gm: H tên, điạ chỉ, ngày sinh, điện thoi liên lc
và mt nh chụp v.v… Nhờ thông tin ca phiếu đăng ký này và lệ phí đóng một năm,
bệnh nhân được phát h sơ bệnh án. Thông tin h sơ bệnh án bao gm: Trang bìa ghi
Mã h sơ để phân bit các bnh nhân khác nhau, và các thông tin t phiếu đăng ký.
Các trang sau ghi nhn phiếu khám bnh, thông tin ghi nhn bao gm: Ngày gi khám,
bác sĩ khám, khoa điều tr, triu chng (Nhức đầu, thân nhit, huyết áp v.v ), toa thuc
điu tr cho triu chng trên và các xét nghim cn thiết. Tt c thông tin trên được
phòng chăm sóc và theo dõi khách hàng ghi nhận li trên máy vi tính sau khi bnh nhn
làm th tc xut vin và thanh toán vin phí. Thông tin này tin cho vic theo dõi din
biến ca bnh, phn ng ph do thuốc gây ra cũng như hiệu qu ca việc điều tr
trách nhim của bác sĩ trong các đợt điều tr.
Mi khi bnh nhân khám bnh ln sau có th mang h sơ bệnh án theo hoc ch
cn báo mã h sơ (hoặc các thông tin tìm kiếm khác để ly ra h sơ trong máy vi tính).
Các bác sĩ điều tr ln này có th biết được lý lch bnh án và sc khe ca bnh nhân
để đưa ra cách điều tr thích hp nht.
Các bnh nhân có h sơ bệnh án ngoài việc điều tr bnh còn có quyn li khám
sc khỏe định k theo quý mà không phải đóng tin. Bnh nhân có th gọi đến phòng
chăm sóc khách hàng để có cuc hn chính xác ngày gi khám phù hp vi thi gian
lOMoARcPSD| 45469857
rãnh ri của khách hàng. Thông tin các đợt khám sc kho cũng được ghi nhận như
mt lần điều tr nhưng không có bệnh hoc phát hin mm bnh sm nht đ phc v
khách hàng hiu qu nht.
Câu hi:
a) Xây dng mô hình quan nim d liu (ERD) cho h thng thông tin trên.
b) Xây dng mô hình quan nim x lý (DFD) t lúc khách đăng ký làm hồ sơ bệnh án đến
lúc nhp viện điều tr và làm h sơ xuất vin.
12
Tình hung10: CTY du lịch Văn Hóa Việt TP.HCM
Cty Du lịch Văn Hóa Việt TP.HCM mun tin hc hóa vic quản lý tình hình đăng ký các tour
DL ca khách và thông tin các tour cho khách.
Mục đích của chương trình tin học hóa là cung cp thông tin các tour DL để qung
cáo trên Web
site ca Cty. Quản lý tình hình đăng ký DL ở các tour để tin vic sp xếp lch thc hin các
tour cho nhân viên hướng dn DL. Mọi tour được xem như xuất phát t TP.HCM.
Thông tin tour bao gồm: Mã tour dùng để phân bit, tên tour, s ngày thc hiện, đơn
giá cho mt
khách. Khách đăng ký DL có hai loại khách: Khách đi trên 12 người xem như khách theo
đoàn và
đin vào phiếu đăng ký theo đoàn, khách đi theo đoàn được chọn ngày đi bất k cho tour
mình
chn, và có ghi nhận: Tên cơ quan (hoặc ghi tên đại diện gia đình), điạ ch cơ quan, điện
thoại cơ
quan, người đại din, s người đi, nếu có mua bo him phi kèm theo danh sách nhng
ngưi
được đi. Cty cho xe đến đón tại điạ điểm do đoàn yêu cầu. Thông tin của khách theo đoàn
đưc
lưu trữ trên máy tính để tin cho vic chiêu mãi hay liên lạc sau này. “Khách lẻ” là khách
đăng ký dưới 12 người, đi cá nhân hay bạn bè, khi đi du lịch theo tour phải đăng ký theo
chuyến. Mi
chuyến có ngày đi theo lịch ca Cty. Khách l có th đăng ký tại các điểm bán vé l khác
nhau
gần nơi mình ở, và đến địa điểm đón theo qui định của Cty để cùng đi theo mt tour duy
nht.
Nhân viên hướng dẫn DL được phân công theo đoàn của mt tour nht đnh hoc
phân công
theo chuyến đi theo khách lẻ sao cho không chng chéo lch phân công. Mi chuyến khách
l
đưc phân công mt nhân viên c thể, khách theo đoàn có thể nhiu nhân viên nếu đoàn đi
đông. Lương của nhân viên được tính theo lương căn bản và lương theo tng tour mà
nhân viên thc hin trong tháng.
Mt tour DL có th có nhiều nơi dừng chân, chính là nơi đến quan trng ca tour,
cũng chính là
nơi đi tiếp theo ca tour, kết thúc tour là TP.HCM. Mỗi nơi dừng chân xác định có đổi
phương tiện
hay không, có hay không nơi ăn, có hay không khách sạn li, loi khách sn(2, 3 ,4 hoc
5
lOMoARcPSD| 45469857
sao), như vậy vi mt tour DL có th dùng nhiều phương tiện khách nhau, ví d như: Đi
máy bay
tới nơi A, tiếp theo đi xe đò tới nơi B, và tàu hỏa tới nơi C, từ C v TP.HCM bng máy
bay…
Ngoài ra tour DL còn ghi nhận điểm tham quan (các di tích lch s, danh lam thng cảnh…),
mỗi điểm tham quan ghi nhn mã s đ phân biệt, tên điểm tham quan, địa điểm tham quan,
nội dung, ý nghĩa).
Câu hi:
a) Xây dng mô hình quan nim d liu (ERD) cho h thng thông tin trên.
b) Xây dng mô hình quan nim x lý (DFD) cho quy trình x lý t lúc khách đăng ký du
lịch đến lúc kết thúc tour và tính tiền lương cho nhân viên hướng dn DL hng
tháng.
| 1/17

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45469857
NỘI DUNG KHỞI NGHIỆP BUỔI 1
MÔN: PHÂN TÍCH TK HỆ THỐNG
I.XU THẾ VIỆC LÀM CNTT TRONG NỀN CN 4.0.
1.Công nghệ thông tin là gì?
Công nghệ thông tin, viết tắt CNTT, (tiếng Anh: Information technology
hay là IT) là một nhánh ngành kỹ thuật sử dụng máy tính và phần mềm máy tính
để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu thập thông tin.
Ở Việt Nam, khái niệm Công nghệ Thông tin được hiểu và định nghĩa trong Nghị
quyết Chính phủ 49/CP ký ngày 04/08/1993:
Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và
công cụ kỹ thuật hiện đại – chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông – nhằm tổ
chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong
phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội”.
Các lĩnh vực chính của công nghệ thông tin bao gồm quá trình tiếp thu, xử
lý, lưu trữ và phổ biến hóa âm thanh, phim ảnh, văn bản và thông tin số bởi các vi
điện tử dựa trên sự kết hợp giữa máy tính và truyền thông.
Một vài lĩnh vực hiện đại và nổi bật của công nghệ thông tin như: các tiêu
chuẩn Web thế hệ tiếp theo, sinh tin, điện toán đám mây, hệ thống thông tin toàn
cầu, tri thức quy mô lớn và nhiều lĩnh vực khác. Các nghiên cứu phát triển chủ yếu
trong ngành khoa học máy tính. lOMoAR cPSD| 45469857
Công nghệ thông tin là gì?
2 .Vai trò của ngành công nghệ thông tin đối với cuộc sống :
o Giúp con người kết nối với nhau dễ dàng hơ n
o Giúp việc sử dụng tiền trở nên thuận lợ i
o Giúp việc học trở nên hào hứng hơ n
o Giúp sản sinh nhiều công việc mớ i
3 .Ngành công nghệ thông ti n
3.1 Ngành công nghệ thông tin học là gì? Gồm những chuyên ngành nà ? o
Hiện nay, ngành Công nghệ thông tin thường phân chia thành 5 chuyên ngành phổ biến, gồm: Khoa học máy tính Kỹ thuật máy tính Hệ thống thông tin
Mạng máy tính truyền thông Kỹ thuật phần mềm.
3.2 Học công nghệ thông tin ra trường làm gì? Ở đâu ?
Đối với ngành kỹ thuật phần mềm, sinh viên ra trường có thể làm các công
việc như lập trình viên, Kĩ sư cầu nối, kiểm thử phần mềm, đảm bảo chất
lượng phần mềm, Quản trị dự án, Giám đốc kỹ thuật.
Đối với ngành Thiết kế đồ họa sinh viên ra trường sẽ có thể làm việc trong
các công ty chuyên về thiết kế đồ họa, các công ty về game, các studio ảnh, lOMoAR cPSD| 45469857
hoặc các công ty về xây dựng front-end cho website… Đối với ngành Mạng
máy tính sinh viên ra trường sẽ làm việc trong các công ty, các doanh nghiệp
có thể triển khai hệ thống mạng nội bộ, mạng không dây tại nơi làm việc hoặc
trở thành các kỹ sư cầu nối về mạng tại các tập đoàn lớn hay các công ty nước
ngoài tại Nhật Bản hoặc Mỹ…
Đối với ngành An toàn thông tin, sinh viên ra trường có thể lựa chọn các
công việc như Chuyên viên quản trị bảo mật máy chủ và mạng, Chuyên viên
bảo mật cơ sở dữ liệu, Chuyên viên phân tích, tư vấn, thiết kế hệ thống
thông tin đảm bảo an toàn, Chuyên viên kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin
cho mạng và hệ thống, Chuyên gia rà soát l ̀ hổng, điểm yếu và xử lý sự cố
an toàn thông tin, Chuyên gia lập trình và phát triển ứng dụng đảm bảo an
toàn thông tin, Chuyên gia phân tích mã độc và ứng cứu khẩn cấp sự cố máy tính…
Ngoài ra, công nghệ thông tin có mặt trong tất cả các lĩnh vực trong cuộc
sống xã hội hiện nay và vì vậy sinh viên công nghệ thông tin ra trường sẽ
không phải lo lắng quá nhiều về vấn đề việc làm như đối với các ngành học khác.
3.3 Học ngành CNTT làm việc ở đâu?
Tốt nghiệp ngành Công nghệ thông tin bạn có thể làm việc tại:
Các công ty, tập đoàn về công nghệ thông tin;
Các công ty sản xuất, lắp ráp, sửa chữa trang thiết bị phần cứng;
Các công ty cung cấp giải pháp tích hợp;
Các công ty cung cấp giải pháp về mạng và an ninh mạng;
Bộ phận Quản trị, bộ phận IT tại các công ty, kể cả công ty hoạt động trong
lĩnh vực Công nghệ và các lĩnh vực khác như ngân hàng, y tế, giáo dục, giải trí…
Giảng viên các trường đại học, cao đẳng, học viên, trung tâm có đào tạo Công nghệ thông tin.
3.4. Ngành công nghệ thông tin ra trường với mức lương khủng
ứng nhu cầu tăng lên không ngừng của người dân, càng ngày càng có
nhiều công ty, doanh nghiệp được thành lập. Đồng thời thấy được mảnh
đất màu mỡ tại nước ta, nhiều công ty nước ngoài cũng đã đầu tư vào Việt lOMoAR cPSD| 45469857
Ngành Công nghệ thông tin hay viết tắt là IT đang phủ sóng tất cả các khu
vực đặc biệt là các thành phố lớn như Hà Nội, Tp.Hồ Chí Minh, Cần Thơ,
Hải Phòng, Quảng Ninh,… không những thế ở các tỉnh lân cận trong khu
vực cũng thu hút nguồn nhân lực với mức lương chênh lệch không nhiều
từ 1,6 triệu đồng đến 2,1 triệu đồng.
Bên cạnh đó, với sự phát triển không ngừng của ngành kinh tế và để đáp
Nam. Điều này đã giúp đẩy mức lương cho nhân lực nghệ thông tin trình
độ cao tại nước ta tăng lên cao hơn.
Theo chuyên gia phân tích thị trường chia sẻ, nhiều công ty gia công xuất
nhập khẩu phần mềm của Nhật Bản sẵn sàng trả lương cao hơn gấp 2-3
lần so với những doanh nghiệp Việt Nam để tuyển được nhân sự. Những
sinh viên ngành công nghệ thông tin mới ra trường nếu có bằng tiếng Nhật
trong nước chỉ có mức lương là 600$ thì doanh nghiệp tại Nhật có thể đề
xuất trả với mức lương là 1500$-2000$.
Thêm một tin vui nữa cho các kỹ sư IT, đó là chính sách ưu đãi thuế của
chính phủ. Để thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghệ thông tin, nhà
nước ta sẽ giảm 50% thuế thu nhập cá nhân phải nộp từ tiền lương, tiền
công của những cá nhân làm trong ngành này. Như vậy, dù lương ngành
công nghệ thông tin ngày càng tăng cao thì họ cũng không phải lo lắng về
việc tiền đóng thuế cũng theo đó mà cao hơn. lOMoAR cPSD| 45469857
4.Nhu cầu làm việc ngành công nghệ thông tin hiện nay?
Theo thống kê từ năm 2017 đến nay, nhu cầu tuyển dụng của ngành tin học
đang ở mức cao nhất trong lịch sử tới gần 15 ngàn công việc thuộc lĩnh vực này
được tuyển dụng và con số này sẽ càng tăng hơn nữa trong những năm tới.
Mặt khác, cuối năm 2018, tổng toàn ngành công nghệ thông tin thiếu khoảng 70
ngàn nhân viên IT. Trong năm 2020, nước ta cần khoảng 1,2 triệu nhân lực ngành
công nghệ thông tin và theo các chuyên gia phân tích ngành này thì con số này còn
tăng nhiều trong các năm tới.
Đây là một thách thức lớn dành cho những nhà tuyển dụng cũng như những trường
đào tạo ngành này trong những năm tới cần phải có những cải cách cũng như mở
rộng thêm các lớp đào tạo để cung cấp đầy đủ nguồn nhân lực cho nước nhà.
4.1 Top 10 nghề có mức lương cao nhất thuộc ngành công nghệ thông tin.
Lập trình ứng dụng điện thoại
Đây là một trong những ngành đang có tốc độ phát triển nhanh nhất trên thế giới.
Từ khi các app điện thoại ra đời nó đã thay đổi hoàn toàn thói quen mua sắm của
con người từ trao đổi, buôn bán, cập nhật thông tin, giải trí và công việc kinh
doanh và rất được hưởng ứng tích cực. Chính những điều này khiến cho nhu cầu
tuyển dụng những nhân viên làm về lĩnh vực này ngày càng tăng cao.
Hiện nay, nền tảng ứng dụng của Android và IOS sẽ tiếp tục cung cấp cho các nhà
lập trình ứng dụng điện thoại những cơ hội làm việc hấp dẫn. Nếu đủ năng lực,
thực lực, bạn còn có thể được vào làm cho những tập đoàn lớn nhất thế giới này.
Mức lương của một kỹ thuật viên ứng dụng điện thoại trung bình là 95 ngàn USD/ năm.
Quản trị cơ sở dữ liệu
Hầu hết các doanh nghiệp, công ty đều ghi chép dữ liệu bằng cách số hóa và lưu
trữ trên máy tính. Điều này thúc đẩy nhu cầu về nghiệp vụ database administrator
ngày càng lớn. Những người này có nhiệm vụ là đảm bảo an toàn của dữ liệu thông
tin. Mức lương của những người làm lĩnh vực này có mức lương trung bình 1 năm là 82 ngàn USD. Kỹ sư phần mềm
Phần mềm là một phần không thể thiếu trong mạng Internet và nó sẽ gắn bó, đi liền
với sự phát triển của Internet cũng như những tiến bộ khoa học công nghệ. Hiện
nay, nhu cầu tuyển dụng các kỹ sư phần mềm cũng đang rất lớn. Mức thu nhập
trung bình của một người làm trong lĩnh vực này là 90 ngàn USD/ năm. lOMoAR cPSD| 45469857
Thiết kế game video
Ngành công nghiệp game đang mang lại giá trị hàng trăm tỷ đô và ngày càng tăng
trưởng. Hiện nay, cùng với sự tăng lên, sức mạnh xử lý và khả năng đồ họa của
thiết bị di động đã mở ra một thế giới mới về cơ hội việc làm cho những người làm
việc trong lĩnh vực này. Mức lương, thu nhập của công viên này mang lại cho bạn
khoảng 80 ngàn USD m ̀i năm. Quản trị mạng
Ngày nay, nhiều tổ chức đầu tư vào hệ thống mới và công nghệ mạng để tăng
trưởng, cạnh tranh trong kinh doanh. Điều này sẽ vô tình làm tăng cơ hội việc làm
cho các quản trị mạng và quản lý hệ thống mạng giúp các doanh nghiệp sử dụng
công nghệ mới để giao tiếp, trao đổi với khách hàng, nhân viên một cách an toàn
và hiệu quả nhất. Mức thu nhập của những nhân viên làm công việc này là 69 ngàn USD.
Thông tin y tế kỹ thuật
Hiện nay, việc tham khám chữa trị bệnh của bệnh nhân đã có sự h ̀ trợ rất nhiều từ
công nghệ. Các bệnh viện, trung tâm y tế sẽ áp dụng công nghệ máy tính vào việc
chăm sóc bệnh nhân. Đây là ngành có mức thu nhập là 46 ngàn USD. lOMoAR cPSD| 45469857
Chuyên gia bảo mật
Khi sự tăng trưởng của một công ty, doanh nghiệp tăng đồng nghĩa với việc họ
phải tìm đến những chuyên gia bảo mật để bảo mật hệ thống, chống lại sự tấn
công của những kẻ xấu. Nếu có kỹ thuật bảo mật tốt, bạn có thể có một cuộc sống
hạnh phúc đầy đủ với mức lương là 87 ngàn USD/ năm.
Chuyên gia phân tích hệ thống máy tính
Công việc của một chuyên gia phân tích hệ thống máy tính là đảm nhiệm thiết kế,
xây dựng hệ thống máy tính đảm bảo sự ổn định của hệ thống máy tính trong công
ty. Lương trung bình của một chuyên gia phân tích hệ thống máy tính là 79 ngàn USD.
Phát triển và thiết kế website
Đây là một ngành mới phát triển mạnh mẽ trong khoảng vài năm trở lại đây. Hiện
nay, hầu hết tất cả các công ty, doanh nghiệp đều có một website bán hàng hoặc
cung cấp thông tin, tin tức riêng. Những lập trình viên thiết kế website có thể được
hưởng mức thu nhập là 91 ngàn USD/ năm tùy thuộc vào khả năng và kinh nghiệm
làm việc của m ̀i người.
Quản lý công nghệ
Ngành quản lý công nghệ là ngành đòi hỏi nhân viên phải là những người có kinh
nghiệm và kỹ thuật cao. Họ có trách nhiệm đảm nhận tất cả các vấn đề thông tin
mạng, phần mềm, cơ sở dữ liệu doanh nghiệp, tuyển dụng các kỹ thuật viên, lập
trình viên, …Chính vì thế mà những nhân viên quản lý công nghệ cũng có mức thu
nhập cao nhất trong số các ngành nghề thuộc nhóm ngành công nghệ thông tin là 110 ngàn USD.
Trên đây là top 10 nghề có mức lương cao nhất trong ngành công nghệ thông tin,
ngoài ra còn rất nhiều vị trí trong ngành cũng được mức lương cao và ổn định, nếu
bạn có năng lực, thái độ tốt thì chắc chắn mức lương của bạn sẽ xứng đáng với
những gì bạn thể hiện thôi. Yên tâm nhé! Kết luận
Ngành Công nghệ thông tin đang là xu hướng phát triển trong thời đại mới, chúng
ta cần nắm bắt cơ hội này để có thể tìm cho mình hướng đi, làm việc và mức lương đúng mong đợi. lOMoAR cPSD| 45469857
II. CÁC KỸ NĂNG CẦN THIẾT ĐỂ TRỞ THÀNH 1 CHUYÊN VIÊN PHÂN
TÍCH VÀ TK HỆ THỐNG? Mô tả công việc:
– Chịu trách nhiệm khảo sát, thu thập yêu cầu triển khai các dự án phần mềm mà
công ty yêu cầu. Phân tích nhu cầu và lập tài liệu (Business Requirement) mô tả
cho bộ phận phát triển phần mềm từ tổng quát đến chi tiết về hệ thống sắp được xây dựng.
– Phân tích yêu cầu và thiết kế mô hình dữ liệu, tạo các prototypes cho dự án. Mô
tả quy trình nghiệp vụ, use cases, kịch bản (scenarios), phân tích nghiệp vụ
(business analysis), qui trình làm việc (workflow analysis) để đưa ra các yêu cầu
về nghiệp vụ, giao diện và tính năng cho phần mềm.
– Chuyển giao thông tin cho các đội phát triển phần mềm (Bao gồm cả team phát
triển dự án như PM, Dev,…)
– Tham gia xây dựng test case để kiểm thử phần mềm, kiểm thử và nghiệm thu sản
phẩm trước khi thực hiện chuyển giao.
– Tiếp nhận và lên kế hoạch phát triển các tính năng mới cho sản phẩm phần mềm.
– Tham gia nghiên cứu, tìm hiểu các giải pháp và ứng dụng công nghệ vào dự án.
– Thực hiện báo cáo cho cấp quản lý theo quy định.
Yêu cầu ứng viên:
– Có khả năng phân tích, tư duy logic.
– Có kỹ năng thuyết trình tốt.
– Có kinh nghiệm trong việc phát triển phần mềm, định hướng và thiết kế dựa trên
đặc trưng, yêu cầu chức năng, hiệu năng, và trải nghiệm của người dùng.
– Có hiểu biết về các quy trình phát triển phần mềm Agile/Waterfall.
– Có kỹ năng tốt trong việc viết tài liệu chuyên môn, cũng như sử dụng các phần
mềm h ̀ trợ trong thiết kế, như PowerDesigner, Visio, UML, Mockup | Wireframe.
– Ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong vị trí tương đương, và ưu tiên ít nhất 1 năm kinh
nghiệm tham gia trực tiếp vào việc phát triển phần mềm. lOMoAR cPSD| 45469857
Quyền lợi ứng viên:
– Được ký hợp đồng lao động và đóng bảo hiểm Y tế, Bảo hiểm xã hội theo qui định của pháp luật
– Thăng tiến liên tục theo khả năng đóng góp cho Công ty không giới hạn thời gian làm việc
– Được hưởng tháng lương 13
– Được thưởng theo kết quả công việc.
– Được đào tạo theo chương trình Đào tạo của công ty
– Được cấp đồng phục hàng năm
– Được ít nhất 1 chuyến du lịch hàng năm
– Được phụ cấp cơm trưa, và các bữa ăn nhẹ trong ngày. Mức lương:
15.000.000 vnd đến 25.000.000vnd tùy theo năng lực Nơi làm việc: TP.HCM Hồ sơ bao gồm:
– Bản sao Các bằng cấp đạt được – Giấy khám sức khỏe
– Bản sao Sổ hộ khẩu – Bản sao CMND
– Sơ yếu lý lịch – tóm tắt quá trình học tập và làm việc (nêu rõ thế mạnh chuyên
môn của bản thân, kinh nghiệm làm việc thực tế) lOMoAR cPSD| 45469857
III. BÀI TẬP THỰC HÀNH 1 .BÀI THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN 2 .Nội dung thực hành : 1 . Yêu cầu công nghệ : a)
Công cụ hỗ trợ phân tích mức quan niệm: Case Studio… b)
Công cụ hỗ trợ triển khai ứng dụng: Chọn hệ quản trị CSDL bất kỳ…
2 . Yêu cầu nhận thức và kết quả đạt được :
- Phân tích được HTTT nhỏ, vừa và nâng dần thành HTTT
lớn ở các lĩnh vực: Kinh doanh, sản xuất, dịch vụ, hành chính sự nghiệp…
3 . Bài tập tình huống.
Tình huống 1: Quản lý tồn Để quản lý vấn đề tồn kho của các mặt hàng trong các kho kho
hàng của một công ty A, cần có
các thông tin và các qui tắc
Mỗi kho được cho mã số duy nhất (MSKHO) dùng để quản lý sau:
phân biệt các kho, một tên kho và một loại hàng mà kho đó
chứa. Mỗi kho có một địa điểm nhất định được xác định bởi
mã số địa điểm (MĐĐ), địa chỉ của địa điểm, có một nhân
viên phụ trách địa điểm và số điện thoại liên lạc với kho tại để
địa điểm trên. Một kho chỉ chứa một loại hàng, một địa điểm có thể có nhiều kho.
Mỗi mặt hàng được cho một mã số duy nhất (MSMH) để phân biệt các mặt hàng,
một tên hàng. Một mặt hàng được xếp vào một loại hàng, và một loại hàng có nhiều mặt
hàng. Mỗi loại hàng có một mã số duy nhất để phân biệt (MSLH) và có một tên loại hàng.
Một mặt hàng có thể chứa ở nhiều kho, một kho có thể chứa nhiều mặt hàng cùng loại.
Số lượng tồn kho của mỗi mặt hàng được xác định bởi phiếu nhập và phiếu xuất
hàng. Mỗi phiếu nhập hàng có số phiếu nhập duy nhất (SOPN) để phân biệt, có ngày lập
phiếu, phiếu nhập cho biết nhập tại kho nào và có chữ ký của nhân viên phụ trách địa điểm của kho
đó. Trong chi tiết của phiếu nhập cho biết số lượng nhập cho các mặt hàng của một phiếu nhập.
Mỗi phiếu xuất hàng có số phiếu xuất duy nhất (SOPX) để phân biệt, có ngày lập
phiếu, phiếu xuất cho biết xuất tại kho nào và có chữ ký của nhân viên đi nhận hàng tại kho
đó. Trong chi tiết của phiếu xuất cho biết số lượng xuất cho các mặt hàng của một phiếu
xuất. Thông tin của nhân viên phụ trách địa điểm tại các kho và nhân viên đi nhận hàng
từ các kho bao gồm: Mã số nhân viên (MSNV) để phân biệt giữa các nhân viên, họ tên,
phái, năm sinh, địa chỉ thường trú và số điện thoại của nhân viên. Câu hỏi:
1. Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu (Mô hình thực thể kết hợp) cho hệ thống quản lý trên. lOMoAR cPSD| 45469857
2. Chuyển mô hình quan niệm dữ liệu thành mô hình quan hệ.
Tình huống 2: Quản lý doanh số bán hàng và tồn hàng
Để quản lý vấn đề doanh số bán hàng và tồn hàng của các mặt hàng trong các cửa hàng
của một công ty Bách hóa Tổng hợp, cần có các thông tin và các qui tắc quản lý sau: •
Mỗi cửa hàng có mã số duy nhất (MSCH) dùng để phân biệt các cửa hàng, một tên cửa hàng
và một loại hàng mà cửa hàng đó bán, địa chỉ của cửa hàng, một nhân viên phụ trách và số
điện thoại để liên lạc với cửa hàng trên. Một cửa hàng chỉ bán một loại hàng. •
Mỗi mặt hàng được cho một mã số duy nhất (MSMH) để phân biệt các mặt hàng,
một tên hàng. Một mặt hàng được xếp vào một loại hàng, và một loại hàng có nhiều mặt
hàng. Mỗi loại hàng có một mã số duy nhất để phân biệt (MSLH) và có một tên loại hàng. •
Một mặt hàng có thể bán ở nhiều cửa hàng, một cửa hàng có thể bán nhiều mặt hàng cùng loại. •
Số lượng tồn của mỗi mặt hàng tại các cửa hàng được xác định bởi chi tiết phiếu
thanh toán hàng và chi tiết phiếu giao hàng. •
Mỗi phiếu giao hàng có số phiếu giao duy nhất (SOPG) để phân biệt, có ngày lập phiếu. Phiếu
giao cho biết giao hàng tại cửa hàng nào và có chữ ký của nhân viên phụ trách cửa hàng đó.
Trong chi tiết phiếu giao hàng cho biết số lượng giao của các mặt hàng trong một phiếu giao. •
Mỗi phiếu thanh toán hàng có số phiếu thanh toán duy nhất (SOPTT) để phân biệt, có ngày
lập phiếu. Phiếu thanh toán cho biết thanh toán tại cửa hàng nào. Trong chi tiết phiếu thanh
toán cho biết số lượng của các mặt hàng được thanh toán trong một phiếu thanh toán, số
lượng này đồng nghĩa với tổng số lượng cửa hàng đã bán được trong đợt thanh toán đó và
có chữ ký của nhân viên đi nhận tiền thanh toán tại cửa hàng đó. •
Thông tin của nhân viên phụ trách cửa hàng và nhân viên đi nhận tiền thanh toán từ các cửa
hàng bao gồm: Mã số nhân viên (MSNV) để phân biệt giữa các nhân viên, họ tên, phái,
năm sinh, địa chỉ thường trú và số điện thoại của nhân viên. Câu hỏi:
a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu (Mô hình thực thể kết hợp) cho hệ thống quản lý trên.
b) Chuyển mô hình quan niệm dữ liệu thành mô hình quan hệ. 5
Tình huống 3: Quản lý khách sạn
Một khách sạn cần tin học hóa khâu quản lý tài sản và việc thuê mướn phòng trong khách sạn.
Mỗi phòng trong khách sạn đều có số phòng, số người ở tối đa và
đơn giá thuê phòng tính theo ngày. Trong mỗi phòng đều có trang bị một
số loại tiện nghi như: ti vi, tủ lạnh, điện thoại… Mỗi tiện nghi thuộc cùng
một loại đều có một số thứ tự phân biệt với các tiện nghi khác trong cùng
loại. Một tiện nghi có thể được sắp xếp trang bị cho nhiều phòng khác
nhau, nhưng trong một ngày một vật dụng chỉ trang bị cho một phòng và
đều có ghi nhận ngày trang bị tài sản cho phòng đó. lOMoAR cPSD| 45469857
Khi khách đến thuê phòng, tùy theo số người mà bộ phận quản lý
sẽ chọn phòng có khả năng chứa thích hợp. Đồng thời ghi nhận họ tên
của những người thuê phòng, ngày bắt đầu thuê, ngày dự kiến kết thúc,
ngày khách trả phòng thật sự.
Khách thuê phòng có thể sử dụng thêm các dịch vụ (như gọi điện
thoại đường dài, thuê xe,…). Mỗi lần một khách hàng sử dụng dịch vụ
đều được hệ thống ghi nhận loại dịch vụ khách đã thuê như: ngày sử
dụng và số tiền sử dụng dịch vụ đó. Nếu trong một ngày khách thuê
phòng sử dụng 1 dịch vụ nhiều lần thì tiền dịch vụ được cộng dồn thành 1
lần và tạo thành một bộ. Câu hỏi:
a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu cho toàn hệ thống.
b) Chuyển mô hình quan niệm dữ liệu trên thành mô hình quan hệ. 6
Tình huống 4: Quản lý việc thuê văn phòng ở cao ốc
Để quản lý việc thuê văn phòng ở một cao ốc cần có các thông tin và các qui tắc quản lý sau:
Mỗi tầng có nhiều phòng, mỗi phòng có thể có các diện tích sử
dụng khác nhau, có mã phòng dùng để phân biệt.
Khách hàng muốn thuê phòng thì phải đến nơi quản lý tòa nhà để
tham khảo vị trí, diện tích phòng và giá cả. Giá cả phòng được ấn định
tùy theo độ cao, diện tích sử dụng
Khách hàng đồng ý thuê thì sẽ làm hợp đồng với bộ phận quản lý
tòa nhà, khách có thể làm hợp đồng thuê cùng lúc nhiều phòng. Thời
gian của đợt thuê ít nhất 6 tháng và sau đó có thể gia hạn thêm. Khách
phải trả trước tiền thuê của sáu tháng đầu tiên, từ tháng thứ 7 nếu có thì
phải trả vào đầu mỗi tháng. Giá thuê phòng không kể chi phí điện và các
chi phí cho các dịch vụ khác nếu có. Tất cả vấn đề trên đều được nêu
trong nội dung hợp đồng.
Ngoài ra, để đảm bảo an toàn, bộ phận quản lý tòa nhà cũng phải
biết thông tin về các nhân viên làm việc ở các văn phòng trong tòa nhà.
Mỗi nhân viên có một mã số để phân biệt, có hình ảnh của nhân viên,
thuộc một công ty nào, chức vụ, ở phòng mấy, tầng mấy Khi một công ty
có tuyển nhân viên mới thì phải báo cáo thông tin về nhân viên đó cho bộ phận quản lý tòa nhà. Câu hỏi:
a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu (Mô hình thực thể kết hợp) cho hệ thống quản lý trên.
b) Chuyển mô hình quan niệm dữ liệu thành mô hình quan hệ. 7
Tình huống 5: Quản lý việc thuê căn hộ ở cao ốc
Để quản lý việc thuê căn hộ ở một cao ốc cần có các thông tin và các qui tắc quản lý sau:
Mỗi tầng có nhiều căn hộ, mỗi căn hộ có thể có các diện tích sử
dụng khác nhau. Có mã căn hộ dùng để phân biệt. lOMoAR cPSD| 45469857
Khách hàng muốn thuê căn hộ thì phải đến nơi quản lý tòa nhà
để tham khảo vị trí diện tích căn hộ và giá cả. Giá cả căn hộ được ấn
định tùy theo độ cao, diện tích sử dụng
Khách hàng đồng ý thuê thì sẽ làm hợp đồng với bộ phận quản lý
nhà, khách có thể làm hợp đồng thuê một căn hộ. Thời gian của đợt
thuê ít nhất 6 tháng và sau đó có thể gia hạn thêm. Khách phải trả trước
tiền thuê của sáu tháng đầu tiên, từ tháng thứ 7 nếu có thì phải trả vào
đầu mỗi tháng. Giá thuê căn hộ không kể chi phí điện và các chi phí cho
các dịch vụ khác nếu có. Tất cả vấn đề trên đều được nêu trong nội dung hợp đồng
Ngoài ra, để đảm bảo an toàn, bộ phận quản lý tòa nhà cũng phải
biết thông tin về các nhân khẩu tạm trú ở các căn hộ trong tòa nhà và
phải có giấy phép tạm trú. Mỗi nhân khẩu tạm trú có một mã số để phân biệt,
có hình ảnh, ở căn hộ mấy, tầng mấy Khi một căn hộ có thay đổi nhân
khẩu mới thì phải báo cáo thông tin về nhân khẩu đó cho bộ phận quản lý tòa nhà. Câu hỏi:
a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu (Mô hình thực thể kết hợp) cho
hệ thống quản lý trên.
b) Chuyển mô hình quan niệm dữ liệu thành mô hình quan hệ. 8
Tình huống 6: Mua bán nước giải khát của cửa hàng
Cửa hàng buôn bán nhiều loại NGK của nhiều nhãn hiệu khác
nhau. Khi khách đến mua hàng, cửa hàng sẽ kiểm tra trong kho số
lượng các loại NGK khách yêu cầu. Nếu số lượng có đủ trong kho thì
khách được giao hàng ngay cùng với hóa đơn tính tiền cần thanh
toán. Nếu không đủ thì đối với các khách quen cửa hàng sẽ hẹn giao hàng vào một ngày khác.
Đối với khách vãng lai thì hóa đơn sẽ được thanh toán ngay,
còn đối với các khách quen cửa hàng cho phép trả chậm và sẽ ghi
nhận lại ngày khách trả tiền cho hóa đơn đã nợ.
Cuối ngày, cửa hàng sẽ kiểm tra hàng trong kho và quyết định
cần mua thêm những mặt hàng nào. Mỗi loại nước giải khát cửa hàng
chỉ mua của một nhà cung ứng. Với những hàng cần mua, cửa hàng
sẽ lập đơn đặt hàng đến các nhà cung ứng. Mỗi ĐĐH có thể giao tối
đa 3 đợt. Mỗi đợt giao hàng nhà cung ứng sẽ gởi kèm theo phiếu giao
hàng, trên đó ghi Ngày giao, các mặt hàng được giao, số lượng và số tiền phải trả. Câu hỏi:
1. Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu cho toàn bộ hệ thống.
2. Chuyển mô hình quan niệm dữ liệu trên thành mô hình quan hệ. 9
Tình huống 7: Quản lý sổ hộ khẩu gia đình
Trong chương trình cải tiến thủ tục hành chính, TP.HCM muốn tin học hóa việc quản
lý nhân khẩu trong thành phố. Việc quản lý nhân khẩu sẽ dựa trên cơ sở việc chuyển
đổi số hộ khẩu gia đình ban hành năm 1995 và các loại phiếu lOMoAR cPSD| 45469857
Sổ hộ khẩu gia đình có tờ bìa ghi các thông tin cho cả hộ như số hộ khẩu, họ
tên chủ hộ, số nhà, đường phố (ấp), phường (xã, thi trấn), quận (huyện).
Sổ hộ khẩu gồm nhiều chi tiết cụ thể cho từng nhân khẩu trong hộ như họ và
tên, bí danh, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, nguyên quán, dân tộc, tôn giáo,
trình độ văn hóa, nghề nghiệp, nơi làm việc, số CMND, ngày cấp và nơi cấp
CMND, ngày tháng năm đăng ký thường trú, đia chỉ nơi thường trú trước khi
chuyển đến. Trường hợp nhân khẩu là chủ hộ thì sẽ được ghi trang đầu tiên,
nếu không là chủ hộ thì thêm chi tiết: Quan hệ với chủ hộ.
Nhân khẩu có thể phát sinh do tiếp nhận các nhân khẩu từ nơi khác đến xin
nhập khẩu, khi đó cần xác nhận Phiếu chuyển đến, nơi chuyển đi, ngày
chuyển đi, ngày đến, lý do, tên chủ hộ cần nhập khẩu.
Trong trường hợp sinh thêm con thì sẽ tạo giấy khai sinh gồm các thông tin:
Nơi sinh, bệnh viện sinh, ngày sinh, tên bác sĩ của bé, họ tên mẹ, địa chỉ thường trú của mẹ.
Trường hợp một nhân khẩu chuyển đi nơi khác, cần tới Phường xác nhận
băng Phiếu chuyển đi gồm các thông tin như trên.
Trong trường hợp có nhân khẩu qua đời, tạo một Phiếu tử gồm các chi tiết:
Tên nhân khẩu, ngày mất, lý do, nơi mất, nhân viên lập phiếu.
Nếu có những thay đổi khác liên quan tới chủ hộ thì sẽ được xác nhận bằng
phiếu thay đổi chủ hộ gồm các chi tiết như: Lý do thay đổi, ngày thay đổi, tên
chủ hộ cũ, tên chủ hộ mới. Câu hỏi:
a) Lập mô hình quan niệm dữ liệu (ER).
b) Lập mô hình quan niệm xử lý (DFD) cho các nghiệp vụ tiếp nhận, chuyển đi, khai
tử hoặc thay đổi chủ hộ. 10
Tình huống 8: Quản lý nhân sự
Để tin học Hóa việc quản lý nhân sự tại công ty sơn Đông Á cần quản lý một số quyết định và các thông tin sau:
Nhân viên sau khi được tuyển dụng phải có quyết định tuyển dụng, quyết định tuyển dụng
phải ghi rõ thời gian thử việc tại một phòng ban có nhu cầu tuyển dụng (ví dụ phòng tài chính
kế toán, phòng kỹ thuật, phòng sản xuất v.v )., thông tin về mức lương thử việc, nội dung của
quyết định ghi rõ điều khoản của hai bên (nhà tuyển dụng và người được tuyển dụng). Hết
thời gian thử việc nhân viên sẽ được chính thức ký hợp đồng và nhận một số quyết định liên
quan như: Quyết định chức vụ và phụ cấp chức vụ (nếu có). Quyết định lương ghi rõ mức
lương cơ bản, phụ cấp lương hay phụ cấp độc hại (nếu có). Quá trình tăng lương hay bổ
nhiệm chức vụ cũng được ghi nhận qua các quyết định trên. Hợp đồng tuyển dụng có hai loại,
hợp đồng dài hạn và hợp đồng ngắn hạn. Đối với hợp đồng dài hạn công ty phải làm hồ sơ
Bảo Hiểm Y Tế và Bảo Hiểm Xã Hội cho nhân viên và được trích trừ trong bảng lương theo mức đóng.
Lương nhân viên được tính hằng tháng dựa vào quyết định lương, quyết định chức vụ, bảng lOMoAR cPSD| 45469857
chấm công và phiếu ghi nhận giờ phụ trội trong tháng. Phiếu ghi nhận giờ phụ trội và
phiếu chấm công do ban chấm công thực hiện. Phiếu ghi nhận phụ trội gồm các thông tin:
Số phiếu, ngày phụ trội, số giờ phụ trội, hình thức phụ trội (tăng ca, ngày lễ, ngày nghỉ ),
giờ phụ trội được tính 1.5 lần giờ lao động bình thường. Chi tiết phiếu phụ trội ghi rõ cho từng nhân viên
tham gia phụ trội đó. Hằng tuần các trưởng phòng, ban, phân xưởng lập kế hoạch phân công
cho từng nhân viên theo các ca làm việc và lên kế hoạch phụ trội nếu có và đưa cho ban
chấm công theo dõi việc thực hiện và chấm công. Bảng chấm công sẽ đưa vào máy vi tính
để thực hiện bảng lương hằng tháng.
Hệ thống còn phải quản lý các quyết định khen thưởng và quyết định kỷ luật đối với cá nhân
hay tập thể phòng ban. Mỗi quyết định khen thưởng tương ứng với số tiền khen thưởng qua
phiếu chi khen thưởng, hay quyết định xử phạt tương ứng với số tiền nộp phạt thể hiện qua
phiếu thu nộp phạt được phát hay trừ lương trong bảng lương. Việc chi cho ngày lễ, thưởng
cuối năm, lương tháng 13 cũng thực hiện theo quyết định khen thưởng như trên do giám đốc ký. Câu hỏi:
a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu (ERD) cho hệ thống thông tin trên.
b) Xây dựng mô hình quan niệm xử lý (DFD) từ lúc được tuyển dụng đến lúc nhận lãnh
lương hằng tháng và tiền thưởng. 11
Tình huống 9: Quản lý hồ sơ bệnh án của bệnh nhân
Để tin học hóa việc quản lý bệnh án của các bệnh nhân tại một bệnh viện quốc tế cần các thông tin quản lý sau:
Một bệnh nhân lần đầu tiên khám bệnh tại bệnh viện được phát phiếu đăng ký
khám bệnh và theo dõi sức khỏe thường xuyên của bệnh viện. Bệnh nhân cần đóng
một lệ phí hằng năm cho việc quản lý và khám định kỳ hằng năm.
Thông tin phiếu đăng ký bao gồm: Họ tên, điạ chỉ, ngày sinh, điện thoại liên lạc
và một ảnh chụp v.v… Nhờ thông tin của phiếu đăng ký này và lệ phí đóng một năm,
bệnh nhân được phát hồ sơ bệnh án. Thông tin hồ sơ bệnh án bao gồm: Trang bìa ghi
Mã hồ sơ để phân biệt các bệnh nhân khác nhau, và các thông tin từ phiếu đăng ký.
Các trang sau ghi nhận phiếu khám bệnh, thông tin ghi nhận bao gồm: Ngày giờ khám,
bác sĩ khám, khoa điều trị, triệu chứng (Nhức đầu, thân nhiệt, huyết áp v.v ), toa thuốc
điều trị cho triệu chứng trên và các xét nghiệm cần thiết. Tất cả thông tin trên được
phòng chăm sóc và theo dõi khách hàng ghi nhận lại trên máy vi tính sau khi bệnh nhận
làm thủ tục xuất viện và thanh toán viện phí. Thông tin này tiện cho việc theo dõi diễn
biến của bệnh, phản ứng phụ do thuốc gây ra cũng như hiệu quả của việc điều trị và
trách nhiệm của bác sĩ trong các đợt điều trị.
Mỗi khi bệnh nhân khám bệnh lần sau có thể mang hồ sơ bệnh án theo hoặc chỉ
cần báo mã hồ sơ (hoặc các thông tin tìm kiếm khác để lấy ra hồ sơ trong máy vi tính).
Các bác sĩ điều trị lần này có thể biết được lý lịch bệnh án và sức khỏe của bệnh nhân
để đưa ra cách điều trị thích hợp nhất.
Các bệnh nhân có hồ sơ bệnh án ngoài việc điều trị bệnh còn có quyền lợi khám
sức khỏe định kỳ theo quý mà không phải đóng tiền. Bệnh nhân có thể gọi đến phòng
chăm sóc khách hàng để có cuộc hẹn chính xác ngày giờ khám phù hợp với thời gian lOMoAR cPSD| 45469857
rãnh rỗi của khách hàng. Thông tin các đợt khám sức khoẻ cũng được ghi nhận như
một lần điều trị nhưng không có bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh sớm nhất để phục vụ
khách hàng hiệu quả nhất. Câu hỏi:
a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu (ERD) cho hệ thống thông tin trên.
b) Xây dựng mô hình quan niệm xử lý (DFD) từ lúc khách đăng ký làm hồ sơ bệnh án đến
lúc nhập viện điều trị và làm hồ sơ xuất viện. 12
Tình huống10: CTY du lịch Văn Hóa Việt TP.HCM
Cty Du lịch Văn Hóa Việt TP.HCM muốn tin học hóa việc quản lý tình hình đăng ký các tour
DL của khách và thông tin các tour cho khách.
Mục đích của chương trình tin học hóa là cung cấp thông tin các tour DL để quảng cáo trên Web
site của Cty. Quản lý tình hình đăng ký DL ở các tour để tiện việc sắp xếp lịch thực hiện các
tour cho nhân viên hướng dẫn DL. Mọi tour được xem như xuất phát từ TP.HCM.
Thông tin tour bao gồm: Mã tour dùng để phân biệt, tên tour, số ngày thực hiện, đơn giá cho một
khách. Khách đăng ký DL có hai loại khách: Khách đi trên 12 người xem như khách theo đoàn và
điền vào phiếu đăng ký theo đoàn, khách đi theo đoàn được chọn ngày đi bất kỳ cho tour mình
chọn, và có ghi nhận: Tên cơ quan (hoặc ghi tên đại diện gia đình), điạ chỉ cơ quan, điện thoại cơ
quan, người đại diện, số người đi, nếu có mua bảo hiểm phải kèm theo danh sách những người
được đi. Cty cho xe đến đón tại điạ điểm do đoàn yêu cầu. Thông tin của khách theo đoàn được
lưu trữ trên máy tính để tiện cho việc chiêu mãi hay liên lạc sau này. “Khách lẻ” là khách
đăng ký dưới 12 người, đi cá nhân hay bạn bè, khi đi du lịch theo tour phải đăng ký theo chuyến. Mỗi
chuyến có ngày đi theo lịch của Cty. Khách lẻ có thể đăng ký tại các điểm bán vé lẽ khác nhau
gần nơi mình ở, và đến địa điểm đón theo qui định của Cty để cùng đi theo một tour duy nhất.
Nhân viên hướng dẫn DL được phân công theo đoàn của một tour nhất định hoặc phân công
theo chuyến đi theo khách lẻ sao cho không chồng chéo lịch phân công. Mỗi chuyến khách lẻ
được phân công một nhân viên cụ thể, khách theo đoàn có thể nhiều nhân viên nếu đoàn đi
đông. Lương của nhân viên được tính theo lương căn bản và lương theo từng tour mà
nhân viên thực hiện trong tháng.
Một tour DL có thể có nhiều nơi dừng chân, chính là nơi đến quan trọng của tour, cũng chính là
nơi đi tiếp theo của tour, kết thúc tour là TP.HCM. Mỗi nơi dừng chân xác định có đổi phương tiện
hay không, có hay không nơi ăn, có hay không khách sạn ở lại, loại khách sạn(2, 3 ,4 hoặc 5 lOMoAR cPSD| 45469857
sao), như vậy với một tour DL có thể dùng nhiều phương tiện khách nhau, ví dụ như: Đi máy bay
tới nơi A, tiếp theo đi xe đò tới nơi B, và tàu hỏa tới nơi C, từ C về TP.HCM bằng máy bay…
Ngoài ra tour DL còn ghi nhận điểm tham quan (các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh…),
mỗi điểm tham quan ghi nhận mã số để phân biệt, tên điểm tham quan, địa điểm tham quan, nội dung, ý nghĩa). Câu hỏi:
a) Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu (ERD) cho hệ thống thông tin trên.
b) Xây dựng mô hình quan niệm xử lý (DFD) cho quy trình xử lý từ lúc khách đăng ký du
lịch đến lúc kết thúc tour và tính tiền lương cho nhân viên hướng dẫn DL hằng tháng.