Nội dung ôn tập Chương 1 - Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam | Đại học Tôn Đức Thắng
Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin• CN Mác- Lênin là hệ tư tưởng của ĐCS.• CN Mác- Lênin thúc đẩy PT yêu nước và PTCN phát triển theo khuynh hướng VSdẫn đến sự ra đời của ĐCSVN. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (ĐT121)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
NỘI DUNG ÔN TẬP Chương 1.
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945)
I. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU
TIÊN CỦA ĐẢNG (Tháng 2-1930)
1. Bối cảnh lịch sử
Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
• Sự chuyển biến mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản
• CNTB phương Tây chuyển từ GĐ tự do cạnh tranh sang GĐ CNĐQ đẩy nhanh
quá trình xâm lược thuộc địa.
Hậu quả quá trình xâm lược của CNĐQ hình thành 2 mâu thuẫn: ĐQ với ĐQ, ĐQ với
nhân dân các nước thuộc địa
• Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin
• CN Mác- Lênin là hệ tư tưởng của ĐCS.
• CN Mác- Lênin thúc đẩy PT yêu nước và PTCN phát triển theo khuynh hướng VS
dẫn đến sự ra đời của ĐCSVN.
• Tác động của Cách mạng
• CMT10 thành công mở ra thời đại mới, cổ vũ p.trào đấu tranh của GCCN ở các nước thuộc địa.
Lý luận CN Mác- Lênin trở thành hiện thực và truyền bá rộng rãi trên thế giới.
• Tháng Mười Nga và Quốc tế cộng sản
• 3/1919 QTCS (QT III) được thành lập, thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ PTCS và
CNQT. → QTCS có vai trò quan trọng trong việc truyền bá CN Mác- Lênin và thành lập ĐCSVN.
• Tình hình Việt Nam
• Pháp tấn công Đà Nẵng (31/8/1858)
• Nhà Nguyễn ký với Pháp điều ước Patonot 6/6/1884
• Chính sách cai trị (phân tích) • Về chính trị • Về kinh tế • Về văn hóa
• Tác động từ những chính sách cai trị • Giai cấp địa chủ • Giai cấp nông dân • Giai cấp tư sản • Giai cấp công nhân
• Bộ phận tiểu tư sản (tiểu tư sản trí thức)
• Các mâu thuẫn trong xã hội VN
• Các phong trào yêu nước trước khi có Đảng (PK, DÂN CHỦ TƯ SẢN)
• Nguyên nhân thất bại của những phong trào (4 nguyên nhân)
• Quá trình Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu nước giải phóng dân tộc, chuẩn bị các
điều kiện về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho việc thành lập Đảng
• Chú ý các mốc sự kiện:
• Ngày 18/6/1919 (tự do, dân chủ, bình đẳng, tự quyết) • Tháng 7/1920
• Tháng 12/1920 (bước ngoặt) • Năm 1924 • Tháng 6/1925 • Năm 1927
Sự kiện ra đời 3 tổ chức Đảng năm 1929.
Hội nghị thành lập Đảng:
Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự
Nội dung Cương lĩnh tháng 02. (7 nội dung)
Ý nghĩa thành lập Đảng (có 4 ý nghĩa)
II. LÃNH ĐẠO QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945)
1.Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932-1935
1.1 Luận cương Chính trị tháng 10/1930 của Đảng
Hoàn cảnh lịch sử
+ Năm 1930, ĐCSVN ra đời đã dấy lên cao trào đấu tranh mạnh mẽ, đỉnh cao ở
Nghệ An và Hà Tĩnh (1930 – 1931).
+ Cao trào tấn công vào chính quyền thực dân Pháp, xây dựng được hệ thống chính
quyền (những Xô Viết ra đời).
Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương, tháng 10-1930
Nội dung Luận cương Chính trị của Đảng (Nội dung luận cương, hạn chế của Luận cương)
Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào cách mạng, Đại hội Đảng lần thứ nhất (3-1935)
Nội dung chương trình hành động năm 1932
Nội dung Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng (3/1935) (thời gian, địa
điểm, người được bầu Tổng Bí thư, ý nghĩa, hạn chế Đại hội)
2. Cuộc vận động dân chủ 1936-1939
Hoàn cảnh lịch sử (chú ý quyết định Đại hội VII QTCS, và sự kiện nước Pháp năm 1936)
Nội dung Hội nghị TW 2 (7/1936)
Nhận thức của Đảng giữa hai vấn đề dân tộc và dân chủ
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
Bối cảnh tại Đông Dương (chú ý ngày Nhật đánh chiếm Đông Dương; nghiên
cứu 3 cuộc khởi nghĩa nổ ra tại Việt Nam: KN Bắc Sơn, KN Nam Kỳ (xuất hiện lá
cờ đỏ sao vàng), Binh biến Đô Lương)
Nội dung chủ trương chuyển hướng chiến lược CM của Đảng thể hiện qua 03 Hội nghị:
Hội nghị 6 (mở đầu)
Hội nghị 7 (bổ sung)
Hội nghị 8 (chú ý Hội nghị 8, ý nghĩa Hội nghị) (hoàn chỉnh)
Nhớ ngày thành lập Mặt trận Việt Minh
Chú ý thời gian, địa điểm, người chủ trì, nôi dung từng Hội nghị
Phong trào chống Pháp-Nhật, đẩy mạnh chuẩn bị lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang:
Nắm sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945
Nội dung chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” 9/12-3-1945
(xem lại nội dung chỉ thị)
Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
Nắm nguyên tắc chỉ đạo khởi nghĩa tháng 8 (nguyên tắc: tập trung, thống nhất, kịp thời)
4. Tính chất, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 CHƯƠNG 2:
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN, HOÀN THÀNH GIẢI
PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945 – 1975)
I. Đảng lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng và kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ (1945-1946)
a. Tình hình cách mạng Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám
Nêu thuận lợi và khó khăn (chú ý phần khó khăn trong nước: thù trong giặc ngoài, kinh tế, văn hóa)
Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng
Phân tích nội dung chủ trương kháng chiến kiến quốc ngày 25/11/1945
Ngày thực dân Pháp đánh chiếm Nam Bộ
Kết quả thực hiện chỉ thị (Về chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sự, ngoại giao: biện
pháp hòa với Tưởng, biện pháp hòa với TD Pháp?)
c. Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Bộ, đấu
tranh bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ.
Nắm sự kiện thực dân Pháp đánh chiếm Nam Bộ
Nhân dân Nam Bộ kháng chiến, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã gửi thư khích lệ, động
viên đồng bào Nam Bộ kháng chiến
2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện từ năm 1946 đến năm 1950
a. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng
chú ý nguyên nhân trực tiếp bùng nổ cuộc kháng chiến (Pháp gửi tối hậu thư cho ta)
nhân dân Hà Nội tổ chức cuộc kháng chiến
Quá trình hình thành và nội dung cơ bản đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
Phân tích nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp, chú ý phương
châm kháng chiến chống thực dân Pháp
Tổ chức, chỉ đạo cuộc kháng chiến từ năm 1947 đến năm 1950
Chú ý chiến dịch Việt Bắc Thu Đông năm 1947 (Pháp chủ động đánh ta)
Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 (Ta chủ động đánh Pháp)
Nước đầu tiên đặt quan hệ ngoại giao với VN: Trung Quốc
Chú ý sự kiện Hồ Chí Minh ký sắc lệnh phong quân hàm Đại tướng cho đồng chí
Võ Nguyên Giáp cùng 1 Trung tướng và 9 Thiếu tướng năm 1948.
Tháng 11-1949, Hồ Chí Minh ký ban hành Sắc lệnh về nghĩa vụ quân sự.
Lực lượng ba thứ quân (bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích)
Đầu năm 1950, Trung Quốc đặt quan hệ ngoại giao VN ngày 18-1-1950.
Địa bàn Nam Bộ, vốn là nơi địch thực hiện “chiến thuật mạng nhện”.
2 tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn (Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950.
3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi (1951- 1954)
a. Chú ý hoàn cảnh lịch sử
Tập trung những điểm mới trong Đại hội II (1951)
b. Đẩy mạnh phát triển cuộc kháng chiến về mọi mặt
Tháng 1-1953, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ tư đã họp kiểm
điểm về thực hiện chính sách ruộng đất của Đảng
Tháng 11-1953, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ năm và Hội nghị
toàn quốc của Đảng lần thứ nhất quyết nghị thông qua Cương lĩnh ruộng đất của
Đảng Lao động Việt Nam.
Ngày 4-12-1953, tại kỳ họp thứ 3, Quốc hội khóa I đã thông qua Luật cải cách ruộng
đất và ngày 19-12-1953, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký ban hành sắc lệnh Luật cải cách ruộng đất.
c. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến
Điện Biên Phủ-một địa danh vùng Tây Bắc Việt Nam trở thành một căn cứ quân sự
khổng lồ và là trung tâm điểm của kế hoạch, một “pháo đài khổng lồ không thể công
phá”, được giới quân sự, chính trị Pháp-Mỹ đánh giá là “một cỗ máy để nghiền Việt Minh”.
Chú ý Hiệp định Giơnevơ
Hiệp định đình chỉ chiến sự ở Việt Nam, Bản Tuyên bố cuối cùng về vấn đề lập lại
hòa bình ở Đông Dương ngày 21-7-1954
4. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng về lãnh đạo kháng chiến
II. Lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và kháng chiến chống đế quốc
Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1954-1975)
1. Trong giai đoạn 1954 - 1965
a. Khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc, chuyển cách mạng miền
Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công (1954-1960)
Đọc nội dung hoàn cảnh lịch sử sau tháng 7-1954 (thế giới, trong nước)
Nội dung các chủ trương: • Tháng 9-1954
• Tháng 3 và tháng 8-1955 • Tháng 12-1957
• Tháng 1-1959 (tập trung)
• Tháng 9-1960 (tập trung) • Kết quả • Miền Bắc • Miền Nam
• Âm mưu của đế quốc Mỹ trong chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965)
• Chủ trương của Đảng chống chiến tranh đặc biệt (chủ trương năm 1961,1962)
• Kết quả thực hiện (chiến thắng Ấp Bắc)
• Âm mưu của đế quốc Mỹ trong chiến tranh cục bộ (1965 – 1968)
• Chủ trương của Đảng chống chiến tranh cục bộ (Hội nghị 11,12 năm 1965: có
6 nội dung, đọc kỹ)
• Kết quả thực hiện (MB, MN)
• Âm mưu của đế quốc Mỹ trong chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và Đông
Dương hóa chiến tranh (1969 – 1973)
• Tư tưởng chỉ đạo trong chiến dịch Hồ Chí Minh: thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng
• Kết quả thực hiện
• 3. Thành tựu, hạn chế và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng thời kỳ 1954- 1975 CHƯƠNG 3
ĐẢNG LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH (1975 - 2018)
I. LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC (1975 - 1986)
1. Bước đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc (1975-1981)
a) Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
b. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976)
. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (1982)
. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986)
Chú ý hai cuộc chiến tranh biên giới phía Tây Nam và phía Bắc
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng (1991)(CHÚ Ý)
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (1996)
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (2001)
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng 2006) (CHÚ Ý)
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng (2011) (CHÚ Ý)
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng (2016) (CHÚ Ý)
Thành tựu và hạn chế
Bài học kinh nghiệm