Nội dung ôn tập môn Dẫn luận ngôn ngữ | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng

Nội dung ôn tập môn Dẫn luận ngôn ngữ | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

PHẦN A: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Biên soạn: PGS.TS Trần Văn Sáng
Bản chất của ngôn ngữ
Chức năng của ngôn ngữ
Cấu trúc ngôn ngữ
Phân biệt ngôn ngữ và lời nói
A.1. BẢN CHẤT CỦA NGÔN NGỮ
- Bản chất xã hội: Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội đặc biệt
- Bản chất tín hiệu: Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu đặc biệt
A.1.1. Bản chất xã hội của ngôn ngữ
(1) Tại sao nói ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội?
Ngôn ngữ không phải là hiện tượng tự nhiên: Ngôn ngữ không chịu sự chi phối của
quy luật tự nhiên mà chịu sự chi phối của con người và xã hội.
Ngôn ngữ không phải hiện tượng nhân: Ngôn ngữ tồn tại phát triển theo
quy luật riêng của mình không phụ thuộc vào ý chí nguyện vọng của riêng
một cá nhân nào.
(2) Các khía cạnh bản chất xã hội của ngôn ngữ
Ngôn ngữ phản ánh ý thức xã hội
Ngôn ngữ phục vụ xã hội (với tư cách là phương tiện giao tiếp...)
Sự tồn tại và phát triển của ngôn ngữ gắn liền với sự tồn tại và phát triển của xã hội
(3) Tại sao nói ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội đặc biệt?
Thế nào là một hiện tượng xã hội?
Hiện tượng xã hội bao gồm:
Các hiện tượng thuộc kiến trúc thượng tầng (gồm các hình thái ý thức xã hội
như ...; chính trị, pháp luật, giáo dục, văn học nghệ thuật, đạo đức, tôn giáo,
Các thiết chế hội đi liền như Quốc hội, Chính phủ, Viện kiểm sát, trường
học, các cơ quan, tổ chức, nhà thờ...) và hạ tầng cơ sở (gồm các quan hệ sản
xuất, như quan hệ chủ nô-nô lệ thời chiếm hữu lệ, quan hệ địa chủ-nông
dân thời phong kiến v.v…)
Quy luật chung của các hiện tượng xã hội
Hạ tầng cơ sở quyết định kiến trúc thường tầng (KTTT chịu sự quy định của
HTCS)
Các hiện tượng thuộc KTTT đều có tính giai cấp
Mỗi hiện tượng thuộc KTTT một phạm vi tác động riêng. dụ: Tòa án
tác động chủ yếu trên lĩnh vực pháp luật; Trường học tác động đến giáo dục
v.v…
Đặc trưng của ngôn ngữ: Khác với các hiện tượng XH khác, ngôn ngữ không thuộc
HTCS cũng không thuộc kiến trúc thượng tầng. Cụ thể:
Ngôn ngữ không chịu sự quy định của HTCS, không bị thay thế khi sự
thay thế hạ tầng sở. dụ: Sau Cách mạng Tháng Tám, chế độ phong
1
kiến sụp đổ, kéo theo sự sụp đổ của triều đình phong kiến, luật pháp phong
kiến, nền giáo dục phong kiến v.v…, nhưng tiếng Việt không bị sụp đổ,
không bị thay thế bởi thứ tiếng khác…
Ngôn ngữ không có tính giai cấp: Ngôn ngữphương tiện giao tiếp toàn xã
hội, không thuộc về một giai cấp nhất định nào
Ngôn ngữ phục vụ xã hội trên mọi lĩnh vực (ngôn ngữ là PT giao tiếp toàn xã
hội)
Lưu ý: nhưng giai cấp nào cũng sử dụng ngôn ngữNgôn ngữ không tính giai cấp
làm công cụ của đấu tranh giai cấp.
Câu hỏi
(1) Trình bày bản chất xã hội của ngôn ngữ.
(2) Tại sao nói ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội đặc biệt?
A.1.2. Bản chất tín hiệu (ký hiệu) của ngôn ngữ
(1) Tín hiệu là gì?
Theo P. Guiraud, tín hiệu một kích thích vật chất khi tác động đến thể
chúng ta thì tạo ra hình ảnh về một kích thích vật chất khác...
Ví dụ: Tín hiệu đèn đường giao thông, tín hiệu mây đen (báo cơn mưa)...
Có thể hiểu, tín hiệu là hình thức vật chất (cái biểu hiện - CBH) mang nội dung tinh
thần (cái được biểu hiện - CĐBH)
Công thức
CBH Hình thức vật chất
Tín hiệu: ----------- -------------------------
CĐBH Nội dung tinh thần
(2) Các điều kiện tín hiệu học
Một hình thức vật chất muốn trở thành tín hiệu phải có những điều kiện cơ bản sau
1. Phải có hình thức vật chất làm CBH
2. Phải có nội dung tinh thần làm CĐBH (phải có nghĩa)
3. Phải có chủ thể lý giải
4. Phải thuộc một hệ thống nhất định
(3) Các khía cạnh bản chất tín hiệu của ngôn ngữ (các điều kiện tín hiệu học của ngôn
ngữ)
Ngôn ngữ đảm bảo các điều kiện tín hiệu học, thể hiện qua những đặc điểm sau
1. Ngôn ngữ có Ngôn ngữ có hình thức âm thanh ngôn ngữ làm CBHtính vật chất:
2. Ngôn ngữ Ngôn ngữ ý nghĩa làm CĐBH. Ý nghĩa ngôn ngữ tính hai mặt:
âm thanh ngôn ngữ gắn bó chặt chẽ với nhau như hai mặt của một tờ giấy
3. Ngôn ngữ Quan hệ giữa CBH CĐBH của tín hiệu ngôn ngữ tính đoán:
quan hệ không do. Âm thanh ý nghĩa ngôn ngữ do cộng đồng sử dụng
ngôn ngữ (cũng là người lí giải) quy ước
4. Ngôn ngữ có Ngôn ngữ là một hệ thống bao gồm các yếu tố có giá trịtính hệ thống:
khu biệt. Giá trị của các yếu tố ngôn ngữ là do hệ thống ngôn ngữ quy định
5. Ngôn ngữ có giá trị khu biệt
2
Câu hỏi
(1) Tín hiệu (ký hiệu) là gì?
(2) Trình bày bản chất ký hiệu của ngôn ngữ.
(3) Tại sao nói ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu đặc biệt?
A.2. CHỨC NĂNG CỦA NGÔN NGỮ
Ngôn ngữ là một hiện tượng đa chức năng
Hai chức năng cơ bản
o Chức năng giao tiếp: Ngôn ngữ phương tiện giao tiếp trọng yếu nhất của
con người
o Chức năng tư duy: Ngôn ngữ là công cụ của tư duy trừu tượng
A.2.1. Chức năng giao tiếp của ngôn ngữ
(1) Giao tiếp là gì?
Quá trình tiếp xúc,
Nhằm trao đổi tư tưởng, tình cảm giữa con người với nhau,
Thông qua một hệ thống phương tiện giao tiếp nào đó.
(2) Các nhân tố của hoạt động giao tiếp
Thông điệp
Nhân vật giao tiếp (người phát và người nhận thông điệp)
Hiện thực được nói tới
Hoàn cảnh giao tiếp
Phương tiện (mã) giao tiếp
Kênh giao tiếp
Nhiễu...
(3) Phương tiện giao tiếp?
Hệ thống tín hiệu được dùng làm mã GT
Gồm
Phương tiện ngôn ngữ (PT trọng yếu)
Phương tiện phi ngôn ngữ (PT bổ sung cho ngôn ngữ)
* Quá trình GT là quá trình “lập mã” (của người phát) và “giải mã”(của người nhận)
(4) Tại sao nói ngôn ngữ phương tiện (PT) giao tiếp trọng yếu nhất của con người?
(Tính ưu việt của ngôn ngữ)
Ngôn ngữ khả năng diễn đạt phong phú, hầu như tận mọi lĩnh vực của đời
sống
Ngôn ngữ có khả năng diễn đạt nội tâm
Ngôn ngữ khả năng truyền đạt một cách ràng, chính xác tưởng, tình cảm
của con người
Ngôn ngữ khả năng giải thích chính (chức năng “siêu ngôn ngữ”) giải
thích các PT khác
Ngôn ngữ dễ hiểu, dễ sử dụng, quen thuộc, thông dụng nhất đối với mọi người
Các PT phi ngôn ngữ chỉ là PT bổ sung cho ngôn ngữ
Câu hỏi
(1) Con người những loại phương tiện giao tiếp nào? Kể tên một số phương tiện
giao tiếp phi ngôn ngữ.
3
(2) Trình bày chức năng giao tiếp của ngôn ngữ.
(3) Tại sao nói ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp trọng yếu nhất của con người?
A.2.2. Chức năng tư duy của ngôn ngữ
(1) Tư duy là gì?
Có 2 cách hiểu
1/ Tư duy: Quá trình hình thành tư tưởng (= quá trình nhận thức: “Từ trực quan sinh
động đến tư duy trừu tượng...”)
2/ duy: Sản phẩm của quá trình hình thành tưởng (TD = tưởng, gồm khái
niệm, phán đoán, suy lý)
(2) Vai trò của ngôn ngữ đối với tư duy
Thể hiện trên 2 khía cạnh của tư duy
1/ Ngôn ngữ trực tiếp tham gia vào quá trình hình thành tư tưởng (Ngôn ngữ hệ
thống tín hiệu thứ 2 thay thế cho hệ thống tín hiệu thứ nhất, tác động vào thể
chúng ta, hình thành nên các biểu tượng để từ đó làm sở cho việc duy trừu
tượng...)
2/ Ngôn ngữ diễn đạt tưởng (Ngôn ngữ “vỏ vật chất” của tưởng, “hiện
thực trực tiếp của tư tưởng”)
Từ diễn đạt khái niệm
Câu diễn đạt phán đoán
Đoạn văn/Văn bản diễn đạt suy lý
thể nói, ngôn ngữ công cụ của duy trừu tượng, các tác dụng diễn đạt duy, qua
đó thúc đẩy tư duy phát triển.
(3) Quan hệ giữa ngôn ngữ và tư duy
Ngôn ngữ thống nhất nhưng không đồng nhất với tư duy
Thống nhất: Các đơn vị ngôn ngữ diễn đạt các đơn vị của tư duy (từ diễn đạt
khái niệm, câu diễn đạt phán đoán, đoạn diễn đạt suy lý…)
Không đồng nhất: Không giống nhau về mặt: a) thể chất, b) đơn vị cấu trúc,
c) chức năng, d) tiêu chuẩn đánh
Cụ thể
Ngôn ngữ Tư duy
Về thể chất Có tính vật chất Có tính tinh thần
Về các đơn
vị cấu trúc
Từ
Câu
Đoạn/Văn bản
Khái niệm
Phán đoán
Suy lý
Về chức
năng
Có chức năng giao tiếp và
làm công cụ của tư duy
(phản ánh nhận thức của
con người về hiện thực)
chức năng nhận thức
(phản ánh hiện thực)
Về tiêu
chuẩn đánh
giá
Hiệu quả hay không hiệu
quả về GT
Đúng hay sai so với hiện
thực
4
Câu hỏi
(1) Trình bày chức năng tư duy của ngôn ngữ.
(2) Giải thích câu nói của Mác: Ngôn ngữ là hiện thực trực tiếp của tư tưởng.
A.3. CẤU TRÚC NGÔN NGỮ
A.3.1. Khái niệm hệ thống – cấu trúc
(1) Hệ thống?
Chỉnh thể bao gồm các yếu tố mối quan hệ, liên hệ lẫn nhau; giá trị của
các yếu tố do mối quan hệ, liên hệ trong hệ thống quy định… (Sinh con rồi
mới sinh cha/Sinh cháu giữ nhà rồi mới sinh ông)
Các nhân tố của hê thống
o Yếu tố
o Quan hệ
o Cấu trúc
o Chức năng
o Giá trị
(2) Cấu trúc (kết cấu)? Mạng lưới các mối quan hệ, liên hệ trong hệ thống; tính trừu
tượng
(3) Hệ thống – cấu trúc?
Khác hệ thống thực thể (hệ thốngtính cụ thể, riêng biệt như một con người, một
chiếc xe, một cỗ máy…)
Là hệ thống trong tính trừu tượng, với các mối quan hệ, liên hệ giữa các yếu tố cũng
mang tính trừu tượng (như hệ thống kết cấu của một ngôi nhà dạng bản vẽ thiết
kế…)
A.3.2. Ngôn ngữ nội tại và ngôn ngữ ngoại tại
Ngôn ngữ nội tại: Ngôn ngữ như một hệ thốngcấu trúc, với các mối quan hệ nội
tại của hệ thống; giá trị của các yếu tố ngôn ngữ do các mối quan hệ nội tại quy
định (quan hệ ngang, quan hệ dọc…)
F. de Saussure: “Ngôn ngữ là một hình thức chứ không phải là chất liệu” “trong
ngôn ngữ chỉ có sự phân biệt mà thôi”…
(nhấn mạnh mặt các quan hệ nội tại của ngôn ngữ, quan niệm ngôn ngữ hệ
thống với các quan hệ thuần tuý, phi vật chất);
Ngôn ngữ ngoại tại: Ngôn ngữ như một hệ thống thực hiện chứcng, chủ yếu
giao tiếp; giá trị của mỗi yếu tố còn do mối quan hệ với các nhân tố của hoạt động
giao tiếp (ngoài hệ thống ngôn ngữ) quy định.
(Vấn đề tính phương pháp luận, liên quan đến hai khuynh hướng bản của ngôn
ngữ học: khuynh hướng cấu trúc và khuynh hướng chức năng)
A.3.3. Các quan hệ ngôn ngữ
Các loại quan hệ cơ bản
Quan hệ đồng nhất, đối lập và khác biệt
Quan hệ ngữ đoạn và quan hệ đối vị
Quan hệ tôn ty và trật tự
Quan hệ giữa các bình diện trừu tượng và cụ thể
5
Quan hệ giữa các bình diện thể chất-cấu trúc-chức năng
….
(1) Quan hệ đồng nhất, đối lập và khác biệt
Đồng nhất: Quan hệ giữa các yếu tố đồng loại (giống nhau trên một phương diện
nào đó (từ đồng nghĩa, câu đồng nghĩa…)
Đối lập: Quan hệ giữa các yếu tố trái ngược nhau trên sở một sự đồng nhất
nào đó (từ trái nghĩa…)
Khác biệt: Quan hệ khác nhau biệt giữa các yếu tố không đồng nhất hay đối lập
với nhau (/a/ so với “đêm tối” chẳng hạn)
(2) Quan hệ ngữ đoạn và quan hệ đối vị
Còn gọi là
o Quan hệ ngang/quan hệ dọc
o Quan hệ hình tuyến/quan hệ trực tuyến
o Quan hệ kết hợp/quan hệ lựa chọn
o Quan hệ ngữ đoạn/quan hệ liên tưởng
o Quan hệ ngữ đoạn/quan hệ hệ hình
o Quan hệ hiện diện/quan hệ phiến diện
Quan hệ ngữ đoạn: Quan hệ giữa các yếu tố đồng loại khả năng kết hợp với
nhau trên chuỗi lời nói (ngữ lưu)
Quan hệ đối vị: Quan hệ giữa các yếu tố đồng loại khả ng thay thế cho
nhau trên cũng một vị trí của chuỗi lời nói
(3) Quan hệ tôn ty
Còn gọi là quan hệ “bao hàm và nằm trong”, quan hệ cấp độ
Là quan hệ giữa các yếu tố không cùng cấp độ
A.3.4. Các cấp độ của ngôn ngữ
Bốn cấp độ (đơn vị) cơ bản
Âm vị: Đơn vị nhỏ nhất của ngôn ngữ, có chức năng khu biệt nghĩa
Hình vị: Đơn vị mang nghĩa nhỏ nhất…, có chức năng mang nghĩa và cấu tạo từ
Từ: Đơn vị mang nghĩa nhỏ nhất có khả năng hoạt động độc lập để tạo câu; có chức
năng định danh và chức năng cấu tạo câu
Câu: Đơn vị giao tiếp nhỏ nhất của ngôn ngữ; có chức năng thông báo
(Các đơn vị khác nhau không phải quy chất lượng - giá trị/chức năng
của nó)
A.3.5. Sự phân biệt ngôn ngữ và lời nói
(1) Ngôn ngữ (langue)
Hệ thống những đơn vị vật chất phục vụ cho giao tiếp của con người được
phản ánh trong ý thức của tập thể…
Đặc trưng
o Bao gồm các đơn vị, các quan hệ ngôn ngữ
o Là ngôn ngữ ở dạng tiềm năng
o Có tính trừu tượng
o Có tính chung
6
o Có tính xã hội
o Có tính bất biến
(2) Lời nói (parole):
Kết quả của việc vận dụng các phương tiện khác nhau của ngôn ngữ để truyền
đạt thông tin, kêu gọi người nghe có hành động tương ứng
Đặc trưng
o Sản phẩm của việc sử dụng các phương tiện ngôn ngữ trong giao tiếp
o Là dạng hiện thực hoá của ngôn ngữ
o Có tính cụ thể
o Có tính riêng
o Có tính cá nhân
o Có tính khả biến
F. de Sausure: Ngôn ngữ “là bộ phận xã hội của hoạt động ngôn ngữ, tồn tại ở bên ngoài cá
nhân”, một “sản phẩm hội lưu trữ trong óc mỗi người”, “ngôn ngữ tồn tại trong tập
thể dưới dạng thức một tổng thể những dấu vết đọng lại trong mỗi bộ óc”… “Ngược lại,
lời nói một hành động nhân”, “nó tổng thể những điều người ta nói… Tách
ngôn ngữ lời nói “đồng thời tách luôn: 1. Cái có tính cất hội với cái tính
chất cá nhân; 2. Cái gì có tính chất cốt yếu với cái gì có tính chất và ít nhiều ngẫu nhiên”
Ngôn ngữ một hệ thống cấu trúc? Ngôn ngữ một hệ thống bao gồm các đơn vị
trừu tượng (…………), với chằng chịt các mối quan hệ nội tại (………) tạo nên một cấu
trúc nội tại chặt chẽ, mang tính trừu tượng và khái quát. Trong ngôn ngữ, “giá trị của bất
cứ một yếu tố nào cũng đều do những yếu tố xung quanh quy định” (F. de Saussure)
Câu hỏi
(1) Thế nào là một hệ thống? Trình bày tính hệ thống của ngôn ngữ.
(2) Tại sao nói ngôn ngữ là một hệ thống – cấu trúc?
(3) Thế nào quan hệ ngữ đoạn (hay quan hệ hình tuyến/quan hệ ngang/quan h kếết
h p)? Phân tích m t sốế ví d đ minh ho .
(4) Thế nào là quan hệ đối vị (hay quan hệ hệ hình/ quan hệ dọc/ quan hệ thay thế/quan
hệ liên tưởng)? Phân tích một số ví dụ để minh họa.
(5) Giải thích nhận định của F. de Saussure: “Ngôn ngữ một hình thức chứ không
phải chất liệu”.
(6) Phân biệt ngôn ngữ và lời nói
…..
PHẦN B
NGỮ ÂM HỌC VÀ HÌNH THÁI HỌC
Ngữ âm học: Bản chất âm thanh ngôn ngữ, Các đơn vị ngữ âm – âm vị học
7
Hình thái học: Hình vị, Cấu tạo từ, Ý nghĩa NP, Phương thức NP, Phạm trù NP,
Phạm trù từ vựng-ngữ pháp
B1. NGỮ ÂM HỌC
B1.1. Bản chất cấu tạo của âm thanh ngôn ngữ
Bản chất vật lý: Sóng âm
Bản chất sinh lý: Do cơ quan phát âm của con người tạo ra
Bản chất xã hội: Có chức năng khu biệt/biểu hiện ý nghĩa
B1.2. Cơ sở ngữ âm (cơ sở tự nhiên và cơ sở xã hội)
Các đặc trưng vật lý
o Cao độ
Cường độ
o Trường độ
o Âm sắc
Các đặc trưng cấu âm
o Phương thức phát âm
o Vị trí cấu âm
Chức năng ngữ nghĩa
o Khu biệt nghĩa (âm vị)
o Biểu hiện nghĩa
Phân biệt ngữ âm học và âm vị học
Ngữ âm học: Nghiên cứu mặt tự nhiên của âm thanh ngôn ngữ
Âm vị học: Nghiên cứu mặt xã hội của âm thanh ngôn ngữ
B1.3. Đơn vị ngữ âm
Âm tiết: Đơn vị phát âm tự nhiên nhỏ nhất
Âm tố: Đơn vị cấu âm – thính giác nhỏ nhất
Âm vị: Đơn vị nhỏ nhất của ngôn ngữ, chức năng khu biệt nghĩa. tổng thể
các nét khu biệt được thực hiện đồng thời.
B1.4. Nguyên âm và phụ âm, các hiện tượng ngôn điệu
Nguyên âm
Luồng hơi từ phổi đi qua các khoang phát âm không bị cản trở ở vị trí nào (luồng
hơi tự do)
Do thanh cấu tạo nên (tiếng thanh)
Cách miêu tả: Dựa vào 3 tiêu chí cơ bản
o Vị trí của lư}i (hàng trước, hàng giữa, hàng sau)
o Đô ~ mở của miê ~ng (h•p, vừa, rô~ng)
o Hình dáng của môi (tròn môi, không tròn môi)
o Và các tiêu chí khác như trường đô ~, đơn/đôi…
Phụ âm
o Luồng hơi từ phổi đi qua các khoang phát âm bị cản trở một vị trí nào đó
(luồng hơi không tự do)
o Bị cản trở hoàn toàn: âm tắc
o Có khe hở cho hơi luồn qua: âm xát
8
o Chủ yếu là tiếng đô ~ng
o Cách miêu tả: Dựa vào 2 tiêu chí cơ bản
o Phương thức cấu âm: 3 phương thức cơ bản: tắc, xát, rung
Âm tắc: [b, m, p…]
Âm xát: [v, f, s…]
Âm rung: [r]
o Vị trí cấu âm: âm môi, âm răng, âm lợi, âm quă ~t lư}i, âm ngạc, âm
mạc…
Các hiện tượng ngôn điệu
o Thanh điệu: Sự thay đổi cao độ của giọng nói trong ~t âm tiết, tác
dụng khu biệt các từ/từ tốnghĩa khác nhau (Gắn với ngôn ngữ âm tiết
tính. Có trong các ngôn ngữ phương Đông)
o Trọng âm: Biện pháp âm thanh làm nổi bật một đơn vị ngôn ngữ học lớn
hơn âm tố (như âm tiết, từ, câu) để phân biệt với những đơn vị ngôn ngữ
học khác cùng cấp độ
o Ngữ điệu: Sự biến đổi cao độ của giọng nói diễn ra trong một chuỗi âm
thanh lớn hơn âm tiết hay một từ
B1.5. Âm vị và biến thể
Âm vị: Đơn vị của ngôn ngữ.
Biến thể của âm vị: Âm tố - Đơn vị của lời nói
Các loại biến thể
o Môi hoá
o Ngạc hoá
o Ngắn…
Câu hỏi: Phân biệt âm vị và âm tố. Cho ví dụ minh hoạ.
Âm vị Âm tố
Đơn vị nhỏ nhất của ngôn ngữ Đơn vị nhỏ nhất của lời nói
Gồm các nét thuộc tính ngữ âm
có chức năng khu biệt nghĩa
Gồm các nét thuộc tính ngữ âm
Có tính xã hội Có tính tự nhiên (vật lý và sinh
lý), cá nhân
Có tính trừu tượng, chung Có tính cụ thể, riêng
tính hằng thể (thuộc ngôn
ngữ)
Có tính biến thể (là sự thể hiện
trong lời nói của âm vị)
Kí hiệu: / / Kí hiệu: [ ]
Ví dụ: /t/ (trong “ta”, “to”…) Ví dụ: [t] (ta), [t ]
o
B2. HÌNH THÁI HỌC
9
B2.1. Hình vị
Khái niệm: đơn vị mang nghĩa nhỏ nhất của ngôn ngữ, chức năng khu biệt
nghĩa và chức năng cấu tạo từ.
Bản chất: Đơn vị hai mặt nhỏi nhất, mang nghĩa, dùng để cấu tạo từ
Phân loại: 3 loại
o Căn tố (chính tố): Có ý nghĩa từ vựng
o Phụ tố: Có ý nghĩa ngữ pháp
Biến tố
Phụ tố cấu tạo từ (tiền tố, hậu tố, trung tố)
o Bán phụ tố
Ví dụ: teach/er/s, re/play, break/fast, boy/fiend, học/giả, tác /giả…
Cách xác định: Đối lập các từ có cùng dạng thức, xác định các bộ phận giống nhau
về hình thức và ý nghĩa…
B2.2. Cấu tạo từ và cấu tạo dạng thức
Cấu tạo từ: Sử dụng các phương thức cấu tạo và các căn tố và/hoặc các phụ tố cấu
tạo từ để cấu tạo từ.
Các loại từ phân chia theo cách cấu tạo
o Từ đơn: 1 căn tố ( , )boy áo, quần
o Từ ghép: căn tố + căn tố ( )boyfriend, áo quần
o Từ phái sinh: căn tố + phụ tố cấu tạo từ (teacher, cooker)
o Từ láy: căn tố + yếu tố láy ( )đẹp đẽ
Cấu tạo dạng thức: Sử dụng các biến tố để cấu tạo từ theo các dạng thức ngữ pháp
khác nhau (boy, boys, boy’s, boys’)
B2.3. Ý nghĩa ngữ pháp
o Ý nghĩa ngữ pháp là gì? - Là ý nghĩa chung cho hàng loạt từ
o Các loại ý nghĩa NP
o Ý nghĩa tự thân: Thành phần khái quát trong cấu trúc nghĩa của từ (2 loại: Ý
nghĩa thường trực, Ý nghĩa không thường trực)
o Ý nghĩa do quan hệ: Ý nghĩa do kết hợp với các từ khác trong ngữ lưu (Không
thường trực)
B2.4. Phương thức ngữ pháp
PTNP là gì? – Là các biện pháp hình thức chung nhất biểu hiện ý nghĩa ngữ pháp
Các PTNP phổ biến
o Các PT tổng hợp tính
Phụ tố
Biến đổi chính tố
Thay chính tố
Trọng âm
o Các PT phân tích tính
Hư từ
Trật tự từ
Láy
Ngữ điệu
10
B2.5. Phạm trù ngữ pháp
Phạm trù ngữ pháp là gì? – Là thể thống nhất của những ý nghĩa ngữ pháp đối lập
nhau, được thể hiện ở những dạng thức đối lập nhau
Các phạm trù ngữ pháp phổ biến
o Giống
o Số
o Cách
o Ngôi
o Thời
o Thể
o Thức
o Dạng
B2.6. Phạm trù từ vựng – ngữ pháp
Phạm trù TV-NP là gì? - Tập hợp từ được phân chia trên sở ý nghĩa khái quát
đặc điểm ngữ pháp
Các phạm trù TV-NP
Thực từ
o Danh từ
o Động từ
o Tính từ
o Số từ
o Đại từ
Hư từ
o Phụ từ
o Quan hệ từ (liên từ, giới từ)
o Tình thái từ
o Thán từ
PHẦN C
CÚ PHÁP HỌC, NGỮ NGHĨA HỌC VÀ VĂN BẢN HỌC
Cú pháp: Khái niệm, Các quan hệ cú pháp, Các đơn vị cú pháp
Ngữ nghĩa, ngữ dụng: Nghĩa từ vựng, Nghĩa ngữ pháp; Khái niệm ngữ dụng,
thuyết hành động ngôn từ, Phân loại câu theo mục đích nói năng
Văn bản: Khái niệm, Cấu trúc văn bản, Các nguyên tắc tạo lập và tiếp nhận văn bản
C1. CÚ PHÁP
C1.1. pháp? Bộ phận của ngữ pháp học, nghiên cứu mối quan hệ giữa từ với từ
trong ngữ đoạn
C1.2. Các quan hệ cú pháp
Quan hệ đẳng lập
Quan hệ chính phụ
11
Quan hệ C – V
C1.3. Các đơn vị cú pháp ( )hình vị, từ, cụm từ, câu
(1) Cụm từ
Cụm từ cố định (ngữ cố định): thành ngữ, quán ngữ
Cụm từ tự do
o Cụm đẳng lập
o Cụm chính phụ
Cụm danh từ
Cụm động từ
Cụm tính từ
o Cụm chủ - vị
Thực hành: Xác định và phân tích cụm từ trong câu
Cây này lá vàng.
Lá vàng thưa thớt quá.
Bộ phim này nội dung rất hấp dẫn.
Tôi rất thích quyển sách mẹ mua cho tôi.
(2) Câu
Các thành phần câu
Thành phần chính (nòng cốt)
o CN
o VN
Thành phần phụ
o TP phụ của câu
Trạng ngữ: .Hôm nay tôi đi học
Đề ngữ: Tiền, tôi không thích.
TP phụ giải thích: Cô bé nhà bên (có ai ngờ) cũng vào du kích.
TP phụ tình thái: .Chiếc xe này đẹp thật
TP phụ chuyển tiếp: , (C-V)Như trên đã nói
o TP phụ trong câu
Định ngữ: .Tôi thích đọc sách
Bổ ngữ: .Đây là sách tham khảo
Các kiểu câu xét về cấu tạo
Hai hướng phân loại
(i) 3 loại: (dựa vào số lượng cụm C-V quan hệCâu đơn, Câu phức, Câu ghép
lồng nhau giữa các cụm C-V)
(ii) 2 loại: (dựa vào số lượng cụm C-V làm nòng cốt câu; câuCâu đơn, Câu ghép
phức chính là câu đơn phức hoá thành phần)
Ví dụ
12
Bộ phim này // nội dung rất hấp dẫn. (phức hoá vị ngữ)
Chuột chạy // làm vỡ đèn. (phức hoá chủ ngữ)
Phân loại câu đơn và câu ghép
Câu đơn
o Câu đơn đặc biệt (một thành phần)
Câu đơn đặc biệt danh từ: Bom! Xe kìa!
nên/nhưng Câu đơn đặc biệt vị từ: Cháy! Ngoài đường rất đông
người. Mưa rồi.
o Câu đơn hai thành phần
o Câu tỉnh lược: (Hôm nay ai trực nhật?) – Em.
Câu ghép
o Câu ghép chuỗi: .Đời cha ăn mặn, đời con khát nước
o Câu ghép đẳng lập: Đời cha ăn mặn mà/và/nhưng đời con khát nước.
o Câu ghép chính phụ: Vì/tuy đời cha ăn mặn nên/nhưng đời con khát nước.
o Câu ghép qua lại Đời cha vừa mới/càng ăn mặn, đời con đã/càng khát
nước.
Thực hành:
a) Phân tích thành phần câu (chỉ ra các thành phần chính, phụ của câu)
b) Vẽ sơ đồ cú pháp câu (chỉ ra mô hình cấu trúc câu)
c) Phân loại câu xét về mặt cấu tạo
Họ vừa đi vừa hát.
Đường rất đông người.
Tôi học, nó đi chơi.
Khi tôi học, nó đi chơi.
Nó bảo vì trời mưa nó không đến được.
Gió thổi làm tắt đèn.
Em được khen là em bé ngoan.
Không có gió mà sóng vẫn đổ đều đặn, rì rầm.
Bộ phim này nội dung rất hấp dẫn.
13
PHẦN D
Các phương thức ngữ pháp và loại hình ngôn ngữ
Các loại hình ngôn ngữ
Những đặc điểm cơ bản của loại hình ngôn ngữ đơn lập
D1. CÁC PHƯƠNG THỨC NGỮ PHÁP VÀ LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ
2 loại hình theo phương thức ngữ pháp
Ngôn ngữ phân tích tính:
o Mối quan hệ giữa các từ trong cụm từ và trong câu được biểu hiện bằng
hư từ trật tự từ (ý nghĩa từ vựng và ý nghĩa ngữ pháp được diễn đạt
tách rời bởi các từ khác nhau)
o Sử dụng chủ yếu các phương thức ngữ pháp phân tích tính (bên ngoài
từ)
Trật tự từ
Hư từ
Lặp
Ngữ điệu
Ngôn ngữ tổng hợp tính:
o Mối quan hệ giữa các từ trong câu được biểu hiện bằng các dạng thức
của từ (ý nghĩa từ vựng ý nghĩa ngữ pháp cùng được diễn đạt một
cách tổng hợp trong cùng một từ)
o Sử dụng chủ yếu các phương thức ngữ pháp tổng hợp tính (bên trong
từ)
Phụ tố
Biến đổi chính tố
Thay chính tố
Trọng âm
Câu hỏi: Tiếng Anh thuộc loại hình ngôn ngữ phân tích tính? Tại sao?
D2. CÁC LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ
(theo đặc điểm cấu trúc)
2 nhóm lớn
Đơn lập
Không đơn lập
4 loại chính
Loại hình ngôn ngữ khuất chiết (hay hoà kết, hình thức, hữu cơ, chuyển dạng)
Loại hình ngôn ngữ chắp dính (hay niêm kết)
Loại hình ngôn ngữ đơn lập
Loại hình ngôn ngữ lập khuôn (hỗn nhập, đa tổng hợp)
(1) Loại hình ngôn ngữ khuất chiết : Như tiếng Nga, Anh, Hy Lạp, Ả Rập …
Đặc điểm
14
Có biến hình từ
(Nhờ đó) Quan hệ ngữ pháp được diễn đạt ngay trong từ
Có sự đối lập rõ rệt giữa căn tố và phụ tố (biến tố, bộ phận khuất chiết). Căn tố
thể hiện ý nghĩa từ vựng, phụ tố thể hiện ý nghĩa ngữ pháp.
Phụ tố tạo thành hệ thống. Mỗi biến tố đối lập với tất cả các biến tố còn lại.
Căn tố phụ tố kết hợp chặt chẽ với nhau, hoà thành một khối. Đường ranh
giới không rõ nét
Không có stương ứng đơn giản 1-1 giữa phụ tố với ý nghĩa của chúng (mỗi
hình vị phụ tố có thể có đồng thời bài ba ý nghĩa ngữ pháp)
Ví dụ:
Tiếng Anh: Book/books, Read/reading
Tiếng Nga: sự biến đổi về giống, số, cách… của danh từ, động từ, tính từ…
Các tiểu loại
Tổng hợp tính
Phân tích tính
(2) Loại hình ngôn ngữ chắp dính : Như tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, Ugo…
Đặc điểm
Quan hệ ngữ pháp được diễn đạt ngay trong từ (như các ngôn ngữ khuất chiết)
Có sự đối lập rõ rệt giữa căn tố và phụ tố (giống ngôn ngữ khuất chiết)
Căn tố ít biến đổi và có thể tách ra dùng độc lập thành từ
Phụ tố kết hợp một cách cơ giới với căn tố
Mỗi phụ tố thường chuyên diễn đạt một ý nghĩa nhất định
Ví dụ: Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
adam (người đàn ông)
adamlar (những người đàn ông)
kadin (người đàn bà)
kadinlar (những người đàn bà)
col (tay)
coldor (những bàn tay)
coldorgo coldorumgo (cho những bàn tay)/ (cho những bàn tay của tôi)
(3) Loại hình ngôn ngữ đơn lập: Như tiếng Hán, Việt…
Đặc điểm
Quan hệ ngữ pháp chỉ được diễn đạt bằng trật tự trước sau của từ và/hoặc các hư từ
Không có hiện tượng biến hình từ
Đơn vị cơ bản thường là hình tiết (có vỏ ngữ âm trùng với âm tiết và hình vị, có thể
dùng như hình vị và như từ)
Các tiểu loại
Ngôn ngữ không có cấu tạo từ, chỉ có căn tố (Hán cổ)
Ngôn ngữ có cấu tạo từ, có thân từ (In -đô -nê -xi -a)
(4) Loại hình ngôn ngữ lập khuôn : Như ngôn ngữ các thổ dân da đỏ ở châu Mỹ
Đặc điểm
Có những đơn vị nửa từ nửa câu, được xây dựng trên một dạng động từ bao gồm cả
bổ ngữ, trạng ngữ, chủ ngữ
Chắp nối hình vị với hình vị (giống chắp dính)
15
Có hiện tượng biến đổi vỏ ngữ âm của hình vị khi hình vị kết hợp với nhau
Ví dụ: Tiếng Tschinuk ở Bắc Mỹ
Từ (có nghĩa: Tôi đã đến để cho cô cái này)Inialudam
I n i A l u D am
thời
quá
khứ
(đã)
Ngôi
I số
ít
(tôi)
Tân
ngữ
giới
từ
(này)
Tân
ngữ
giới
từ
(cô)
Tính
chất
giới
tính
Hoạt
động
của
người
nói
Hoạt
động
(cho
-ĐT
chính)
chuyển
động
mục
đích
16
| 1/16

Preview text:

PHẦN A: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Biên soạn: PGS.TS Trần Văn Sáng
 Bản chất của ngôn ngữ
 Chức năng của ngôn ngữ  Cấu trúc ngôn ngữ
 Phân biệt ngôn ngữ và lời nói
A.1. BẢN CHẤT CỦA NGÔN NGỮ
- Bản chất xã hội: Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội đặc biệt
- Bản chất tín hiệu: Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu đặc biệt
A.1.1. Bản chất xã hội của ngôn ngữ
(1) Tại sao nói ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội?

Ngôn ngữ không phải là hiện tượng tự nhiên: Ngôn ngữ không chịu sự chi phối của
quy luật tự nhiên mà chịu sự chi phối của con người và xã hội.
Ngôn ngữ không phải là hiện tượng cá nhân: Ngôn ngữ tồn tại và phát triển theo
quy luật riêng của mình mà không phụ thuộc vào ý chí và nguyện vọng của riêng một cá nhân nào.
(2) Các khía cạnh bản chất xã hội của ngôn ngữ
 Ngôn ngữ phản ánh ý thức xã hội
 Ngôn ngữ phục vụ xã hội (với tư cách là phương tiện giao tiếp...)
 Sự tồn tại và phát triển của ngôn ngữ gắn liền với sự tồn tại và phát triển của xã hội
(3) Tại sao nói ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội đặc biệt?
Thế nào là một hiện tượng xã hội?
 Hiện tượng xã hội bao gồm:
Các hiện tượng thuộc kiến trúc thượng tầng (gồm các hình thái ý thức xã hội
như chính trị, pháp luật, giáo dục, văn học nghệ thuật, đạo đức, tôn giáo,...;
Các thiết chế xã hội đi liền như Quốc hội, Chính phủ, Viện kiểm sát, trường
học, các cơ quan, tổ chức, nhà thờ...) và hạ tầng cơ sở (gồm các quan hệ sản
xuất, như quan hệ chủ nô-nô lệ thời chiếm hữu nô lệ, quan hệ địa chủ-nông
dân thời phong kiến v.v…)
 Quy luật chung của các hiện tượng xã hội
Hạ tầng cơ sở quyết định kiến trúc thường tầng (KTTT chịu sự quy định của HTCS)
Các hiện tượng thuộc KTTT đều có tính giai cấp
Mỗi hiện tượng thuộc KTTT có một phạm vi tác động riêng. Ví dụ: Tòa án
tác động chủ yếu trên lĩnh vực pháp luật; Trường học tác động đến giáo dục v.v…
Đặc trưng của ngôn ngữ: Khác với các hiện tượng XH khác, ngôn ngữ không thuộc
HTCS cũng không thuộc kiến trúc thượng tầng. Cụ thể:
Ngôn ngữ không chịu sự quy định của HTCS, không bị thay thế khi có sự
thay thế hạ tầng cơ sở. Ví dụ: Sau Cách mạng Tháng Tám, chế độ phong 1
kiến sụp đổ, kéo theo sự sụp đổ của triều đình phong kiến, luật pháp phong
kiến, nền giáo dục phong kiến v.v…, nhưng tiếng Việt không bị sụp đổ,
không bị thay thế bởi thứ tiếng khác…
Ngôn ngữ không có tính giai cấp: Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp toàn xã
hội, không thuộc về một giai cấp nhất định nào
Ngôn ngữ phục vụ xã hội trên mọi lĩnh vực (ngôn ngữ là PT giao tiếp toàn xã hội)
Lưu ý: Ngôn ngữ không có tính giai cấp nhưng giai cấp nào cũng sử dụng ngôn ngữ
làm công cụ của đấu tranh giai cấp. Câu hỏi
(1) Trình bày bản chất xã hội của ngôn ngữ.
(2) Tại sao nói ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội đặc biệt?
A.1.2. Bản chất tín hiệu (ký hiệu) của ngôn ngữ
(1) Tín hiệu là gì?

 Theo P. Guiraud, tín hiệu là một kích thích vật chất mà khi tác động đến cơ thể
chúng ta thì tạo ra hình ảnh về một kích thích vật chất khác...
 Ví dụ: Tín hiệu đèn đường giao thông, tín hiệu mây đen (báo cơn mưa)...
 Có thể hiểu, tín hiệu là hình thức vật chất (cái biểu hiện - CBH) mang nội dung tinh
thần (cái được biểu hiện - CĐBH)  Công thức CBH Hình thức vật chất
Tín hiệu: ----------- ------------------------- CĐBH Nội dung tinh thần
(2) Các điều kiện tín hiệu học
Một hình thức vật chất muốn trở thành tín hiệu phải có những điều kiện cơ bản sau
1. Phải có hình thức vật chất làm CBH
2. Phải có nội dung tinh thần làm CĐBH (phải có nghĩa)
3. Phải có chủ thể lý giải
4. Phải thuộc một hệ thống nhất định
(3) Các khía cạnh bản chất tín hiệu của ngôn ngữ (các điều kiện tín hiệu học của ngôn ngữ)
Ngôn ngữ đảm bảo các điều kiện tín hiệu học, thể hiện qua những đặc điểm sau
1. Ngôn ngữ có tính vật chất: Ngôn ngữ có hình thức âm thanh ngôn ngữ làm CBH
2. Ngôn ngữ có tính hai mặt: Ngôn ngữ có ý nghĩa làm CĐBH. Ý nghĩa ngôn ngữ và
âm thanh ngôn ngữ gắn bó chặt chẽ với nhau như hai mặt của một tờ giấy
3. Ngôn ngữ có tính võ đoán: Quan hệ giữa CBH và CĐBH của tín hiệu ngôn ngữ là
quan hệ không có lí do. Âm thanh và ý nghĩa ngôn ngữ là do cộng đồng sử dụng
ngôn ngữ (cũng là người lí giải) quy ước
4. Ngôn ngữ có tính hệ thống: Ngôn ngữ là một hệ thống bao gồm các yếu tố có giá trị
khu biệt. Giá trị của các yếu tố ngôn ngữ là do hệ thống ngôn ngữ quy định 5. Ngôn ngữ có giá trị khu biệt 2 Câu hỏi
(1) Tín hiệu (ký hiệu) là gì?
(2) Trình bày bản chất ký hiệu của ngôn ngữ.
(3) Tại sao nói ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu đặc biệt?
A.2. CHỨC NĂNG CỦA NGÔN NGỮ
 Ngôn ngữ là một hiện tượng đa chức năng  Hai chức năng cơ bản o
Chức năng giao tiếp: Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp trọng yếu nhất của con người o
Chức năng tư duy: Ngôn ngữ là công cụ của tư duy trừu tượng
A.2.1. Chức năng giao tiếp của ngôn ngữ
(1) Giao tiếp là gì?
 Quá trình tiếp xúc,
 Nhằm trao đổi tư tưởng, tình cảm giữa con người với nhau,
 Thông qua một hệ thống phương tiện giao tiếp nào đó.
(2) Các nhân tố của hoạt động giao tiếp  Thông điệp
 Nhân vật giao tiếp (người phát và người nhận thông điệp)
 Hiện thực được nói tới  Hoàn cảnh giao tiếp
 Phương tiện (mã) giao tiếp  Kênh giao tiếp  Nhiễu...
(3) Phương tiện giao tiếp?
 Hệ thống tín hiệu được dùng làm mã GT  Gồm
Phương tiện ngôn ngữ (PT trọng yếu)
Phương tiện phi ngôn ngữ (PT bổ sung cho ngôn ngữ)
* Quá trình GT là quá trình “lập mã” (của người phát) và “giải mã”(của người nhận)
(4) Tại sao nói ngôn ngữ là phương tiện (PT) giao tiếp trọng yếu nhất của con người?

(Tính ưu việt của ngôn ngữ)
 Ngôn ngữ có khả năng diễn đạt phong phú, hầu như vô tận mọi lĩnh vực của đời sống
 Ngôn ngữ có khả năng diễn đạt nội tâm
 Ngôn ngữ có khả năng truyền đạt một cách rõ ràng, chính xác tư tưởng, tình cảm của con người
 Ngôn ngữ có khả năng giải thích chính nó (chức năng “siêu ngôn ngữ”) và giải thích các PT khác
 Ngôn ngữ dễ hiểu, dễ sử dụng, quen thuộc, thông dụng nhất đối với mọi người
 Các PT phi ngôn ngữ chỉ là PT bổ sung cho ngôn ngữ Câu hỏi
(1) Con người có những loại phương tiện giao tiếp nào? Kể tên một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ. 3
(2) Trình bày chức năng giao tiếp của ngôn ngữ.
(3) Tại sao nói ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp trọng yếu nhất của con người?
A.2.2. Chức năng tư duy của ngôn ngữ (1) Tư duy là gì? Có 2 cách hiểu
1/ Tư duy: Quá trình hình thành tư tưởng (= quá trình nhận thức: “Từ trực quan sinh
động đến tư duy trừu tượng...”)
2/ Tư duy: Sản phẩm của quá trình hình thành tư tưởng (TD = tư tưởng, gồm khái niệm, phán đoán, suy lý)
(2) Vai trò của ngôn ngữ đối với tư duy
Thể hiện trên 2 khía cạnh của tư duy
1/ Ngôn ngữ trực tiếp tham gia vào quá trình hình thành tư tưởng (Ngôn ngữ là hệ
thống tín hiệu thứ 2 thay thế cho hệ thống tín hiệu thứ nhất, tác động vào cơ thể
chúng ta, hình thành nên các biểu tượng để từ đó làm cơ sở cho việc tư duy trừu tượng...)
2/ Ngôn ngữ diễn đạt tư tưởng (Ngôn ngữ là “vỏ vật chất” của tư tưởng, là “hiện
thực trực tiếp của tư tưởng”)
Từ diễn đạt khái niệm
Câu diễn đạt phán đoán
Đoạn văn/Văn bản diễn đạt suy lý
Có thể nói, ngôn ngữ là công cụ của tư duy trừu tượng, các tác dụng diễn đạt tư duy, qua
đó thúc đẩy tư duy phát triển.
(3) Quan hệ giữa ngôn ngữ và tư duy
Ngôn ngữ thống nhất nhưng không đồng nhất với tư duy
Thống nhất: Các đơn vị ngôn ngữ diễn đạt các đơn vị của tư duy (từ diễn đạt
khái niệm, câu diễn đạt phán đoán, đoạn diễn đạt suy lý…)
Không đồng nhất: Không giống nhau về mặt: a) thể chất, b) đơn vị cấu trúc,
c) chức năng, d) tiêu chuẩn đánh Cụ thể Ngôn ngữ Tư duy Về thể chất Có tính vật chất Có tính tinh thần Về các đơn  Từ  Khái niệm vị cấu trúc  Câu  Phán đoán  Đoạn/Văn bản  Suy lý Về chức
Có chức năng giao tiếp và Có chức năng nhận thức năng làm công cụ của tư duy (phản ánh hiện thực)
(phản ánh nhận thức của
con người về hiện thực) Về tiêu
Hiệu quả hay không hiệu Đúng hay sai so với hiện
chuẩn đánh quả về GT thực giá 4 Câu hỏi
(1) Trình bày chức năng tư duy của ngôn ngữ.
(2) Giải thích câu nói của Mác: Ngôn ngữ là hiện thực trực tiếp của tư tưởng.
A.3. CẤU TRÚC NGÔN NGỮ
A.3.1. Khái niệm hệ thống – cấu trúc
(1) Hệ thống?
 Chỉnh thể bao gồm các yếu tố có mối quan hệ, liên hệ lẫn nhau; giá trị của
các yếu tố do mối quan hệ, liên hệ trong hệ thống quy định… (Sinh con rồi
mới sinh cha/Sinh cháu giữ nhà rồi mới sinh ông
)
 Các nhân tố của hê thống o Yếu tố o Quan hệ o Cấu trúc o Chức năng o Giá trị
(2) Cấu trúc (kết cấu)? – Mạng lưới các mối quan hệ, liên hệ trong hệ thống; có tính trừu tượng
(3) Hệ thống – cấu trúc?
 Khác hệ thống thực thể (hệ thống có tính cụ thể, riêng biệt như một con người, một
chiếc xe, một cỗ máy…)
 Là hệ thống trong tính trừu tượng, với các mối quan hệ, liên hệ giữa các yếu tố cũng
mang tính trừu tượng (như hệ thống kết cấu của một ngôi nhà ở dạng bản vẽ thiết kế…)
A.3.2. Ngôn ngữ nội tại và ngôn ngữ ngoại tại
Ngôn ngữ nội tại: Ngôn ngữ như một hệ thống – cấu trúc, với các mối quan hệ nội
tại của hệ thống; giá trị của các yếu tố ngôn ngữ do các mối quan hệ nội tại quy
định (quan hệ ngang, quan hệ dọc…)
F. de Saussure: “Ngôn ngữ là một hình thức chứ không phải là chất liệu” “trong
ngôn ngữ chỉ có sự phân biệt mà thôi”…
(nhấn mạnh mặt các quan hệ nội tại của ngôn ngữ, quan niệm ngôn ngữ là hệ
thống với các quan hệ thuần tuý, phi vật chất);

Ngôn ngữ ngoại tại: Ngôn ngữ như một hệ thống thực hiện chức năng, chủ yếu là
giao tiếp; giá trị của mỗi yếu tố còn do mối quan hệ với các nhân tố của hoạt động
giao tiếp (ngoài hệ thống ngôn ngữ) quy định.
(Vấn đề có tính phương pháp luận, liên quan đến hai khuynh hướng cơ bản của ngôn
ngữ học: khuynh hướng cấu trúc và khuynh hướng chức năng)
A.3.3. Các quan hệ ngôn ngữ
Các loại quan hệ cơ bản
 Quan hệ đồng nhất, đối lập và khác biệt
 Quan hệ ngữ đoạn và quan hệ đối vị
 Quan hệ tôn ty và trật tự
 Quan hệ giữa các bình diện trừu tượng và cụ thể 5
 Quan hệ giữa các bình diện thể chất-cấu trúc-chức năng ….
(1) Quan hệ đồng nhất, đối lập và khác biệt
 Đồng nhất: Quan hệ giữa các yếu tố đồng loại (giống nhau trên một phương diện
nào đó (từ đồng nghĩa, câu đồng nghĩa…)
 Đối lập: Quan hệ giữa các yếu tố trái ngược nhau trên cơ sở một sự đồng nhất
nào đó (từ trái nghĩa…)
 Khác biệt: Quan hệ khác nhau biệt giữa các yếu tố không đồng nhất hay đối lập
với nhau (/a/ so với “đêm tối” chẳng hạn)
(2) Quan hệ ngữ đoạn và quan hệ đối vị  Còn gọi là o
Quan hệ ngang/quan hệ dọc o
Quan hệ hình tuyến/quan hệ trực tuyến o
Quan hệ kết hợp/quan hệ lựa chọn o
Quan hệ ngữ đoạn/quan hệ liên tưởng o
Quan hệ ngữ đoạn/quan hệ hệ hình
o Quan hệ hiện diện/quan hệ phiến diện
Quan hệ ngữ đoạn: Quan hệ giữa các yếu tố đồng loại có khả năng kết hợp với
nhau trên chuỗi lời nói (ngữ lưu)
Quan hệ đối vị: Quan hệ giữa các yếu tố đồng loại có khả năng thay thế cho
nhau trên cũng một vị trí của chuỗi lời nói
(3) Quan hệ tôn ty
 Còn gọi là quan hệ “bao hàm và nằm trong”, quan hệ cấp độ
 Là quan hệ giữa các yếu tố không cùng cấp độ
A.3.4. Các cấp độ của ngôn ngữ
Bốn cấp độ (đơn vị) cơ bản
Âm vị: Đơn vị nhỏ nhất của ngôn ngữ, có chức năng khu biệt nghĩa
Hình vị: Đơn vị mang nghĩa nhỏ nhất…, có chức năng mang nghĩa và cấu tạo từ
Từ: Đơn vị mang nghĩa nhỏ nhất có khả năng hoạt động độc lập để tạo câu; có chức
năng định danh và chức năng cấu tạo câu
Câu: Đơn vị giao tiếp nhỏ nhất của ngôn ngữ; có chức năng thông báo
(Các đơn vị khác nhau không phải ở quy mô mà ở chất lượng - giá trị/chức năng của nó)
A.3.5. Sự phân biệt ngôn ngữ và lời nói
(1) Ngôn ngữ (langue)
Hệ thống những đơn vị vật chất phục vụ cho giao tiếp của con người và được
phản ánh trong ý thức của tập thể… Đặc trưng o
Bao gồm các đơn vị, các quan hệ ngôn ngữ o
Là ngôn ngữ ở dạng tiềm năng o Có tính trừu tượng o Có tính chung 6 o Có tính xã hội o Có tính bất biến
(2) Lời nói (parole):
 Kết quả của việc vận dụng các phương tiện khác nhau của ngôn ngữ để truyền
đạt thông tin, kêu gọi người nghe có hành động tương ứng  Đặc trưng o
Sản phẩm của việc sử dụng các phương tiện ngôn ngữ trong giao tiếp o
Là dạng hiện thực hoá của ngôn ngữ o Có tính cụ thể o Có tính riêng o Có tính cá nhân o Có tính khả biến
F. de Sausure: Ngôn ngữ “là bộ phận xã hội của hoạt động ngôn ngữ, tồn tại ở bên ngoài cá
nhân”, là một “sản phẩm xã hội lưu trữ trong óc mỗi người”, “ngôn ngữ tồn tại trong tập
thể dưới dạng thức một tổng thể những dấu vết đọng lại trong mỗi bộ óc”… “Ngược lại,
lời nói là một hành động cá nhân”, “nó là tổng thể những điều mà người ta nói… Tách
ngôn ngữ và lời nói là “đồng thời tách luôn: 1. Cái gì có tính cất xã hội với cái gì có tính
chất cá nhân; 2. Cái gì có tính chất cốt yếu với cái gì có tính chất và ít nhiều ngẫu nhiên”
Ngôn ngữ là một hệ thống – cấu trúc? – Ngôn ngữ là một hệ thống bao gồm các đơn vị
trừu tượng (…………), với chằng chịt các mối quan hệ nội tại (………) tạo nên một cấu
trúc nội tại chặt chẽ, mang tính trừu tượng và khái quát. Trong ngôn ngữ, “giá trị của bất
cứ một yếu tố nào cũng đều do những yếu tố xung quanh quy định” (F. de Saussure)
Câu hỏi
(1) Thế nào là một hệ thống? Trình bày tính hệ thống của ngôn ngữ.
(2) Tại sao nói ngôn ngữ là một hệ thống – cấu trúc?
(3) Thế nào là quan hệ ngữ đoạn (hay quan hệ hình tuyến/quan hệ ngang/quan h ệkếết h p)? Phân tích m ợ t sốế ví d ộ ụ để minh hoạ .
(4) Thế nào là quan hệ đối vị (hay quan hệ hệ hình/ quan hệ dọc/ quan hệ thay thế/quan
hệ liên tưởng)? Phân tích một số ví dụ để minh họa.
(5) Giải thích nhận định của F. de Saussure: “Ngôn ngữ là một hình thức chứ không phải chất liệu”.
(6) Phân biệt ngôn ngữ và lời nói ….. PHẦN B
NGỮ ÂM HỌC VÀ HÌNH THÁI HỌC
Ngữ âm học: Bản chất âm thanh ngôn ngữ, Các đơn vị ngữ âm – âm vị học 7
Hình thái học: Hình vị, Cấu tạo từ, Ý nghĩa NP, Phương thức NP, Phạm trù NP,
Phạm trù từ vựng-ngữ pháp B1. NGỮ ÂM HỌC
B1.1. Bản chất cấu tạo của âm thanh ngôn ngữ

Bản chất vật lý: Sóng âm
Bản chất sinh lý: Do cơ quan phát âm của con người tạo ra
Bản chất xã hội: Có chức năng khu biệt/biểu hiện ý nghĩa
B1.2. Cơ sở ngữ âm (cơ sở tự nhiên và cơ sở xã hội)
Các đặc trưng vật lý o Cao độ  Cường độ o Trường độ o Âm sắc
Các đặc trưng cấu âm o Phương thức phát âm o Vị trí cấu âm
Chức năng ngữ nghĩa o Khu biệt nghĩa (âm vị) o Biểu hiện nghĩa
Phân biệt ngữ âm học và âm vị học
Ngữ âm học: Nghiên cứu mặt tự nhiên của âm thanh ngôn ngữ
Âm vị học: Nghiên cứu mặt xã hội của âm thanh ngôn ngữ
B1.3. Đơn vị ngữ âm
Âm tiết: Đơn vị phát âm tự nhiên nhỏ nhất
Âm tố: Đơn vị cấu âm – thính giác nhỏ nhất
Âm vị: Đơn vị nhỏ nhất của ngôn ngữ, có chức năng khu biệt nghĩa. Là tổng thể
các nét khu biệt được thực hiện đồng thời.
B1.4. Nguyên âm và phụ âm, các hiện tượng ngôn điệuNguyên âm
 Luồng hơi từ phổi đi qua các khoang phát âm không bị cản trở ở vị trí nào (luồng hơi tự do)
 Do thanh cấu tạo nên (tiếng thanh)
 Cách miêu tả: Dựa vào 3 tiêu chí cơ bản o
Vị trí của lư}i (hàng trước, hàng giữa, hàng sau) o
Đô ~ mở của miê ~ng (h•p, vừa, rô ~ng) o
Hình dáng của môi (tròn môi, không tròn môi) o
Và các tiêu chí khác như trường đô ~, đơn/đôi…  Phụ âm o
Luồng hơi từ phổi đi qua các khoang phát âm bị cản trở ở một vị trí nào đó (luồng hơi không tự do) o
Bị cản trở hoàn toàn: âm tắc o
Có khe hở cho hơi luồn qua: âm xát 8 o
Chủ yếu là tiếng đô ~ng o
Cách miêu tả: Dựa vào 2 tiêu chí cơ bản o
Phương thức cấu âm: 3 phương thức cơ bản: tắc, xát, rung  Âm tắc: [b, m, p…]  Âm xát: [v, f, s…]  Âm rung: [r] o
Vị trí cấu âm: âm môi, âm răng, âm lợi, âm quă ~t lư}i, âm ngạc, âm mạc…
Các hiện tượng ngôn điệu o
Thanh điệu: Sự thay đổi cao độ của giọng nói trong mô ~t âm tiết, có tác
dụng khu biệt các từ/từ tố có nghĩa khác nhau (Gắn với ngôn ngữ âm tiết
tính. Có trong các ngôn ngữ phương Đông) o
Trọng âm: Biện pháp âm thanh làm nổi bật một đơn vị ngôn ngữ học lớn
hơn âm tố (như âm tiết, từ, câu) để phân biệt với những đơn vị ngôn ngữ học khác cùng cấp độ o
Ngữ điệu: Sự biến đổi cao độ của giọng nói diễn ra trong một chuỗi âm
thanh lớn hơn âm tiết hay một từ
B1.5. Âm vị và biến thể
Âm vị: Đơn vị của ngôn ngữ.
Biến thể của âm vị: Âm tố - Đơn vị của lời nói
Các loại biến thể o Môi hoá o Ngạc hoá o Ngắn…
Câu hỏi: Phân biệt âm vị và âm tố. Cho ví dụ minh hoạ. Âm vị Âm tố
Đơn vị nhỏ nhất của ngôn ngữ
Đơn vị nhỏ nhất của lời nói
Gồm các nét thuộc tính ngữ âm Gồm các nét thuộc tính ngữ âm
có chức năng khu biệt nghĩa Có tính xã hội
Có tính tự nhiên (vật lý và sinh lý), cá nhân
Có tính trừu tượng, chung Có tính cụ thể, riêng
Có tính hằng thể (thuộc ngôn Có tính biến thể (là sự thể hiện ngữ)
trong lời nói của âm vị) Kí hiệu: / / Kí hiệu: [ ]
Ví dụ: /t/ (trong “ta”, “to”…) Ví dụ: [t] (ta), [to ] B2. HÌNH THÁI HỌC 9 B2.1. Hình vị
Khái niệm: Là đơn vị mang nghĩa nhỏ nhất của ngôn ngữ, có chức năng khu biệt
nghĩa và chức năng cấu tạo từ.
Bản chất: Đơn vị hai mặt nhỏi nhất, mang nghĩa, dùng để cấu tạo từ
Phân loại: 3 loại o
Căn tố (chính tố): Có ý nghĩa từ vựng o
Phụ tố: Có ý nghĩa ngữ pháp  Biến tố
 Phụ tố cấu tạo từ (tiền tố, hậu tố, trung tố)
o Bán phụ tố
Ví dụ: teach/er/s, re/play, break/fast, boy/fiend, học/giả, tác /giả…
Cách xác định: Đối lập các từ có cùng dạng thức, xác định các bộ phận giống nhau
về hình thức và ý nghĩa…
B2.2. Cấu tạo từ và cấu tạo dạng thức
Cấu tạo từ: Sử dụng các phương thức cấu tạo và các căn tố và/hoặc các phụ tố cấu
tạo từ để cấu tạo từ.
Các loại từ phân chia theo cách cấu tạo o
Từ đơn: 1 căn tố (boy, ) áo, quần o
Từ ghép: căn tố + căn tố (boyfriend, áo quần) o
Từ phái sinh: căn tố + phụ tố cấu tạo từ (teacher, cooker) o
Từ láy: căn tố + yếu tố láy (đẹp đẽ)
Cấu tạo dạng thức: Sử dụng các biến tố để cấu tạo từ theo các dạng thức ngữ pháp
khác nhau (boy, boys, boy’s, boys’) B2.3. Ý nghĩa ngữ pháp o
Ý nghĩa ngữ pháp là gì? - Là ý nghĩa chung cho hàng loạt từ o
Các loại ý nghĩa NP o
Ý nghĩa tự thân: Thành phần khái quát trong cấu trúc nghĩa của từ (2 loại: Ý
nghĩa thường trực, Ý nghĩa không thường trực) o
Ý nghĩa do quan hệ: Ý nghĩa do kết hợp với các từ khác trong ngữ lưu (Không thường trực)
B2.4. Phương thức ngữ pháp
PTNP là gì? – Là các biện pháp hình thức chung nhất biểu hiện ý nghĩa ngữ pháp
Các PTNP phổ biến o Các PT tổng hợp tính  Phụ tố  Biến đổi chính tố  Thay chính tố  Trọng âm o Các PT phân tích tính  Hư từ  Trật tự từ  Láy  Ngữ điệu 10
B2.5. Phạm trù ngữ pháp
Phạm trù ngữ pháp là gì? – Là thể thống nhất của những ý nghĩa ngữ pháp đối lập
nhau, được thể hiện ở những dạng thức đối lập nhau
Các phạm trù ngữ pháp phổ biến o Giống o Số o Cách o Ngôi o Thời o Thể o Thức o Dạng
B2.6. Phạm trù từ vựng – ngữ pháp
Phạm trù TV-NP là gì? - Tập hợp từ được phân chia trên cơ sở ý nghĩa khái quát và đặc điểm ngữ pháp
Các phạm trù TV-NP  Thực từ o Danh từ o Động từ o Tính từ o Số từ o Đại từ  Hư từ o Phụ từ o
Quan hệ từ (liên từ, giới từ) o Tình thái từ o Thán từ PHẦN C
CÚ PHÁP HỌC, NGỮ NGHĨA HỌC VÀ VĂN BẢN HỌC
Cú pháp: Khái niệm, Các quan hệ cú pháp, Các đơn vị cú pháp
Ngữ nghĩa, ngữ dụng: Nghĩa từ vựng, Nghĩa ngữ pháp; Khái niệm ngữ dụng, Lý
thuyết hành động ngôn từ, Phân loại câu theo mục đích nói năng
Văn bản: Khái niệm, Cấu trúc văn bản, Các nguyên tắc tạo lập và tiếp nhận văn bản C1. CÚ PHÁP
C1.1. Cú pháp? –
Bộ phận của ngữ pháp học, nghiên cứu mối quan hệ giữa từ với từ trong ngữ đoạn
C1.2. Các quan hệ cú pháp  Quan hệ đẳng lập  Quan hệ chính phụ 11  Quan hệ C – V
C1.3. Các đơn vị cú pháp (hình vị, từ, cụm từ, câu) (1) Cụm từ
 Cụm từ cố định (ngữ cố định): thành ngữ, quán ngữ  Cụm từ tự do o Cụm đẳng lập o Cụm chính phụ  Cụm danh từ  Cụm động từ  Cụm tính từ o Cụm chủ - vị
Thực hành: Xác định và phân tích cụm từ trong câu Cây này lá vàng.
Lá vàng thưa thớt quá.
Bộ phim này nội dung rất hấp dẫn.
Tôi rất thích quyển sách mẹ mua cho tôi. (2) Câu Các thành phần câu
 Thành phần chính (nòng cốt) o CN o VN  Thành phần phụ o TP phụ của câu
 Trạng ngữ: Hôm nay tôi đi học.
 Đề ngữ: Tiền, tôi không thích.
 TP phụ giải thích: Cô bé nhà bên (có ai ngờ) cũng vào du kích.
 TP phụ tình thái: Chiếc xe này đẹp thật.
 TP phụ chuyển tiếp: Như trên đã nói, (C-V) o TP phụ trong câu
 Định ngữ: Tôi thích đọc sách.
 Bổ ngữ: Đây là sách tham khảo.
Các kiểu câu xét về cấu tạo
Hai hướng phân loại (i)
3 loại: Câu đơn, Câu phức, Câu ghép (dựa vào số lượng cụm C-V và quan hệ
lồng nhau giữa các cụm C-V) (ii)
2 loại: Câu đơn, Câu ghép (dựa vào số lượng cụm C-V làm nòng cốt câu; câu
phức chính là câu đơn phức hoá thành phần) Ví dụ 12
Bộ phim này // nội dung rất hấp dẫn. (phức hoá vị ngữ)
Chuột chạy // làm vỡ đèn. (phức hoá chủ ngữ)
Phân loại câu đơn và câu ghépCâu đơn o
Câu đơn đặc biệt (một thành phần)
 Câu đơn đặc biệt danh từ: Bom! Xe kìa! nên/nhưng
Câu đơn đặc biệt vị từ: Cháy! Ngoài đường rất đông người. Mưa rồi. o Câu đơn hai thành phần o
Câu tỉnh lược: (Hôm nay ai trực nhật?) – Em.Câu ghép o Câu ghép chuỗi:
Đời cha ăn mặn, đời con khát nước. o
Câu ghép đẳng lập: Đời cha ăn mặn mà/và/nhưng đời con khát nước. o
Câu ghép chính phụ: Vì/tuy đời cha ăn mặn nên/nhưng đời con khát nước. o Câu ghép qua lại
Đời cha vừa mới/càng ăn mặn, đời con đã/càng khát nước. Thực hành:
a) Phân tích thành phần câu (chỉ ra các thành phần chính, phụ của câu)
b) Vẽ sơ đồ cú pháp câu (chỉ ra mô hình cấu trúc câu)
c) Phân loại câu xét về mặt cấu tạo
Họ vừa đi vừa hát.
Đường rất đông người.
Tôi học, nó đi chơi.
Khi tôi học, nó đi chơi.
Nó bảo vì trời mưa nó không đến được.
Gió thổi làm tắt đèn.
Em được khen là em bé ngoan.
Không có gió mà sóng vẫn đổ đều đặn, rì rầm.
Bộ phim này nội dung rất hấp dẫn. 13 PHẦN D
 Các phương thức ngữ pháp và loại hình ngôn ngữ
 Các loại hình ngôn ngữ
 Những đặc điểm cơ bản của loại hình ngôn ngữ đơn lập
D1. CÁC PHƯƠNG THỨC NGỮ PHÁP VÀ LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ
2 loại hình theo phương thức ngữ pháp
Ngôn ngữ phân tích tính: o
Mối quan hệ giữa các từ trong cụm từ và trong câu được biểu hiện bằng
hư từ và trật tự từ (ý nghĩa từ vựng và ý nghĩa ngữ pháp được diễn đạt
tách rời bởi các từ khác nhau
) o
Sử dụng chủ yếu các phương thức ngữ pháp phân tích tính (bên ngoài từ)  Trật tự từ  Hư từ  Lặp  Ngữ điệu
Ngôn ngữ tổng hợp tính: o
Mối quan hệ giữa các từ trong câu được biểu hiện bằng các dạng thức
của từ (ý nghĩa từ vựng và ý nghĩa ngữ pháp cùng được diễn đạt một
cách tổng hợp trong cùng một từ
) o
Sử dụng chủ yếu các phương thức ngữ pháp tổng hợp tính (bên trong từ)  Phụ tố  Biến đổi chính tố  Thay chính tố  Trọng âm
Câu hỏi: Tiếng Anh thuộc loại hình ngôn ngữ phân tích tính? Tại sao?
D2. CÁC LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ
(theo đặc điểm cấu trúc) 2 nhóm lớn  Đơn lập  Không đơn lập 4 loại chính
 Loại hình ngôn ngữ khuất chiết (hay hoà kết, hình thức, hữu cơ, chuyển dạng)
 Loại hình ngôn ngữ chắp dính (hay niêm kết)
 Loại hình ngôn ngữ đơn lập
 Loại hình ngôn ngữ lập khuôn (hỗn nhập, đa tổng hợp)
(1) Loại hình ngôn ngữ khuất chiết : Như tiếng Nga, Anh, Hy Lạp, Ả Rập … Đặc điểm 14  Có biến hình từ
 (Nhờ đó) Quan hệ ngữ pháp được diễn đạt ngay trong từ
 Có sự đối lập rõ rệt giữa căn tố và phụ tố (biến tố, bộ phận khuất chiết). Căn tố
thể hiện ý nghĩa từ vựng, phụ tố thể hiện ý nghĩa ngữ pháp.
 Phụ tố tạo thành hệ thống. Mỗi biến tố đối lập với tất cả các biến tố còn lại.
 Căn tố và phụ tố kết hợp chặt chẽ với nhau, hoà thành một khối. Đường ranh giới không rõ nét
 Không có sự tương ứng đơn giản 1-1 giữa phụ tố với ý nghĩa của chúng (mỗi
hình vị phụ tố có thể có đồng thời bài ba ý nghĩa ngữ pháp) Ví dụ:
Tiếng Anh: Book/books, Read/reading
Tiếng Nga: sự biến đổi về giống, số, cách… của danh từ, động từ, tính từ…
Các tiểu loại  Tổng hợp tính  Phân tích tính
(2) Loại hình ngôn ngữ chắp dính : Như tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, Ugo… Đặc điểm
Quan hệ ngữ pháp được diễn đạt ngay trong từ (như các ngôn ngữ khuất chiết) 
Có sự đối lập rõ rệt giữa căn tố và phụ tố (giống ngôn ngữ khuất chiết) 
Căn tố ít biến đổi và có thể tách ra dùng độc lập thành từ 
Phụ tố kết hợp một cách cơ giới với căn tố 
Mỗi phụ tố thường chuyên diễn đạt một ý nghĩa nhất định
Ví dụ: Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
adam (người đàn ông)
adamlar (những người đàn ông)
kadin (người đàn bà)
kadinlar (những người đàn bà) col (tay)
coldor (những bàn tay)
coldorgo (cho những bàn tay)/coldorumgo (cho những bàn tay của tôi)
(3) Loại hình ngôn ngữ đơn lập: Như tiếng Hán, Việt… Đặc điểm
 Quan hệ ngữ pháp chỉ được diễn đạt bằng trật tự trước sau của từ và/hoặc các hư từ
 Không có hiện tượng biến hình từ
 Đơn vị cơ bản thường là hình tiết (có vỏ ngữ âm trùng với âm tiết và hình vị, có thể
dùng như hình vị và như từ)
Các tiểu loại
 Ngôn ngữ không có cấu tạo từ, chỉ có căn tố (Hán cổ)
 Ngôn ngữ có cấu tạo từ, có thân từ (In -đô -nê -xi -a)
(4) Loại hình ngôn ngữ lập khuôn : Như ngôn ngữ các thổ dân da đỏ ở châu Mỹ Đặc điểm
 Có những đơn vị nửa từ nửa câu, được xây dựng trên một dạng động từ bao gồm cả
bổ ngữ, trạng ngữ, chủ ngữ
 Chắp nối hình vị với hình vị (giống chắp dính) 15
 Có hiện tượng biến đổi vỏ ngữ âm của hình vị khi hình vị kết hợp với nhau
Ví dụ: Tiếng Tschinuk ở Bắc Mỹ
Từ Inialudam (có nghĩa: Tôi đã đến để cho cô cái này) I n i A l u D am thời Ngôi Tân Tân Tính Hoạt Hoạt chuyển quá I số ngữ ngữ chất động động động khứ ít giới giới giới là của (cho có mục (đã) (tôi) từ từ tính người -ĐT đích (này) (cô) nói chính) 16