





Preview text:
lOMoAR cPSD| 60857655
NỘI DUNG ÔN TẬP KINH TẾ VI MÔ (KD6001)
Phần 1: KẾT CẤU ĐỀ THI
Câu 1 (4,0 điểm) Lý thuyết
Câu 2 (2,0 điểm) Câu hỏi đúng sai, giải thích ngắn gọn. Câu 4 (4,0 điểm) Bài tập.
Phần 2: NỘI DUNG ÔN TẬP
I. LÝ THUYẾT 1)
Cầu hàng hóa: nêu và phân tích khái niệm cầu hàng hóa; luật cầu; các
nhân tố tác động đến cầu hàng hóa, phân biệt sự dịch chuyển đường cầu và di chuyển
dọc đường cầu trên đồ thị, nêu một số giải pháp nhằm kích cầu hàng hóa X. 2)
Cung hàng hóa: nêu và phân tích khái niệm cung hàng hóa; luật cung;
các nhân tố tác động đến cung hàng hóa; phân biệt sự dịch chuyển đường cung và di
chuyển dọc đường cung trên đồ thị, nêu một số giải pháp nhằm kích cung hàng hóa X. 3)
Cân bằng thị trường, sự điều chỉnh của thị trường và thay đổi trạng thái cân bằng thị trường. 4)
Đường ngân sách: khái niệm, phương trình, sự thay đổi của đường ngân sách trên đồ thị. 5)
Đường bàng quan: khái niệm, phương trình, tính chất, sự thay đổi của
đường bàng quan trên đồ thị. 6)
Minh họa trên cùng một đồ thị mô tả đầy đủ 3 vị trí tương đối của đường
ngân sách và đường bàng quan (trường hợp 1 đường ngân sách và 3 đường bàng
quan: không cắt nhau, tiếp xúc nhau, cắt nhau tại hai điểm), nêu các nhận xét và rút
ra nguyên tắc kết hợp tiêu dùng tối ưu hai hàng hóa X và Y. 7)
Minh họa trên cùng một đồ thị mô tả đầy đủ 3 vị trí tương đối của đường
ngân sách và đường bàng quan (trường hợp 1 đường bàng quan và 3 đường ngân
sách: không cắt nhau, tiếp xúc nhau, cắt nhau tại hai điểm), nêu các nhận xét và rút
ra nguyên tắc kết hợp tiêu dùng tối ưu hai hàng hóa X và Y. 8)
Đường đồng lượng: khái niệm, phương trình, tính chất, sự thay đổi của
đường đồng lượng trên đồ thị. 9)
Đường đồng phí: khái niệm, phương trình, sự thay đổi của đường đồng phí trên đồ thị.
10) Minh họa trên cùng một đồ thị mô tả đầy đủ 3 vị trí tương đối của đường
đồng lượng và đường đồng phí (trường hợp 1 đường đồng lượng và 3 đường đồng lOMoAR cPSD| 60857655
phí: không cắt nhau, tiếp xúc nhau, cắt nhau tại hai điểm), nêu các nhận xét và rút ra
nguyên tắc kết hợp đầu vào tối ưu hai hàng hóa L và K.
11) Minh họa trên cùng một đồ thị mô tả đầy đủ 3 vị trí tương đối của đường
đồng lượng và đường đồng phí (trường hợp 1 đường đồng lượng và 3 đường đồng
phí: không cắt nhau, tiếp xúc nhau, cắt nhau tại hai điểm), nêu các nhận xét và rút ra
nguyên tắc kết hợp đầu vào tối ưu hai hàng hóa L và K.
12) Khái niệm, ý nghĩa của lợi nhuận; các yếu tố tác động đến lợi nhuận;
nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận.
13) Nêu và phân tích khái niệm thị trường.
14) Nêu các tiêu thức phân loại thị trường trong kinh tế vi mô.
15) Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: Khái niệm; đặc điểm của thị trường và
doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo; nguyên tắc lựa chọn sản lượng tối ưu để tối đa
hóa lợi nhuận của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo.
16) Thị trường độc quyền bán: Khái niệm; đặc điểm của thị trường và doanh
nghiệp độc quyền bán; nguyên tắc lựa chọn sản lượng tối ưu để tối đa hóa doanh
thu; nguyên tắc lựa chọn sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận.
II. BÌNH LUẬN ĐÚNG SAI, GIẢI THÍCH 1)
Cặp hàng hóa thay thế là cặp hàng hóa khi giá cả hàng hóa này
tăng lên thì lượng cầu hàng hóa kia giảm đi. 2)
Cặp hàng hóa bổ sung là cặp hàng hóa khi giá cả hàng hóa này
tăng lên thì lượng cầu hàng hóa kia giảm đi. 3)
Nên giảm giá bán để tăng doanh thu nếu cầu ít co dãn. 4)
Càng giảm giá bán thì lượng bán càng tăng lên và doanh thu càng tăng lên. 5)
Khi thu nhập tăng lên và chi phí sản xuất hàng hóa X giảm đi thì
giá hàng hóa X sẽ giảm đi. 6)
Chính phủ quy định giá trần, giá sàn sẽ gây ra một khoản mất
không (thiệt hại) về lợi ích cho xã hội. 7)
Việc quy định giá sàn cao hơn giá cân bằng sẽ gây ra một khoản
mất không (thiệt hại) cho xã hội. 8)
Việc quy định giá trần thấp hơn giá cân bằng sẽ gây ra một khoản
mất không (thiệt hại) cho xã hội. 9)
Các đường bàng quan (đường đồng lợi ích) không cắt nhau.
10) Các đường bàng quan càng xa gốc tọa độ có lợi ích càng lớn. lOMoAR cPSD| 60857655
11) Các đường đồng lượng không cắt nhau.
12) Các đường đồng lượng càng xa gốc tọa độ có lợi ích càng lớn.
13) Hàm sản xuất Q = 2L0,25K0,75 có hiệu suất tăng theo quy mô.
14) Để tối đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp phải tối đa hóa doanh
thu và tối thiểu hóa chi phí.
15) Doanh nghiệp CTHH cần đóng cửa sản xuất (ngừng KD) khi bị lỗ vốn.
16) Đường cung của doanh nghiệp CTHH là toàn bộ đường chi phí cận biên.
16) Trong độc quyền bán không có đường cung.
17) Càng sản xuất và bán được nhiều hàng hóa thì lợi nhuận càng tăng lên. ….
III. BÀI TẬP 1)
Xác định mức giá và lượng cân bằng; tính thặng dư tiêu dùng, thặng dư
sản xuất và tổng lợi ích xã hội tại trạng thái cân bằng thị trường. 2)
Xác định lượng hàng hóa, giá người mua phải trả, giá người bán nhân
được, tính thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất, số tiền thuế chính phủ thu được và
tổng lợi ích xã hội khi có sự điều tiết thị trường bằng việc quy định giá, đánh thuế. 3)
Xác định tập hợp tiêu dùng X, Y tối ưu (để TU lớn nhất hoặc I thấp
nhất). 4) Xác định tập hợp đầu vào K, L tối ưu (để Q lớn nhất hoặc TC thấp nhất). 5)
Cạnh tranh hoàn hảo: Xác định các hàm chi phí, giá đóng cửa sản xuất,
giá tối ưu hòa vốn, sản lượng tối ưu để lợi nhuận lớn nhất (trong các trường hợp có
và không có thuế hoặc trợ cấp), vẽ đồ thị minh họa. 6)
Độc quyền bán: Xác định các hàm chi phí, sản lượng tối ưu để doanh
thu lớn nhất, sản lượng tối ưu để lợi nhuận lớn nhất (trong trường hợp có và không
có thuế), vẽ đồ thị minh họa. 7)
Tính số tiền cả vốn và lãi phải trả theo phương pháp lãi gộp (bài 1 điểm)
IV. MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO
Bài 1 (Bài tập Chương 2).
Thị trường hàng hóa X có hàm số cầu và hàm số cung như sau: (D):
P = –0,12Q + 180 ; (S) = 0,08Q + 20. Yêu cầu: 1.
Tính độ co dãn của cầu theo giá tại mức giá 150. Để tăng doanh thu,
người bán nên tăng hay giảm giá bán so với mức giá 150? lOMoAR cPSD| 60857655 2.
Xác định lượng hàng hóa và giá bán khi thị trường hàng hóa X cân
bằng. Tính thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất và tổng lợi ích xã hội tại trạng thái cân bằng thị trường. 3.
Xác định lượng hàng hóa, thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất, tổng
lợi ích xã hội và thiệt hại (nếu có) khi Chính phủ quy định giá sàn là 96. 4.
Xác định lượng hàng hóa, thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất, tổng
lợi ích xã hội và thiệt hại (nếu có) khi Chính phủ quy định giá trần là 80. 5.
Khi Chính phủ đánh thuế vào tiêu dùng đối với hàng hóa X với số tiền
một hàng hóa là 10. Tính lượng hàng hóa, giá người mua phải trả, giá người bán
nhận được, số tiền thuế Chính phủ thu được, thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất,
thiệt hại do việc đánh thuế gây ra so với không đánh thuế. 6.
Khi Chính phủ đánh thuế vào sản xuất đối với hàng hóa X với số tiền
một hàng hóa là 10. Tính lượng hàng hóa, giá người mua phải trả, giá người bán
nhận được, số tiền thuế Chính phủ thu được, thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất,
thiệt hại do việc đánh thuế gây ra so với không đánh thuế.
Bài 2 (Bài tập Chương 3).
Một người tiêu dùng có thu nhập là 140 để chi tiêu cho 2 hàng hóa X và Y với
hàm lợi ích TU = 0,5X(Y + 2). Biết giá của 1 hàng hóa X và Y lần lượt là 4 và 10. Yêu cầu: 1.
Tìm tập hợp tiêu dùng tối ưu và mức lợi ích lớn nhất đạt được. 2.
Khi giá 1 hàng hóa X là 5 thì tập hợp tiêu dùng tối ưu mới như thế nào?
Lợi ích lớn nhất trong trường hợp này là bao nhiêu? 3.
Tìm phương trình biểu diễn đường cầu hàng hóa X, biết (DX): P = a.X + b. 4.
Khi PX = 5, PY = 10 muốn đạt lợi ích là 100 thì tập hợp tiêu dùng tối ưu
mới như thế nào? Tìm số tiền tối thiểu phải chi để đạt được lợi ích trên. 5.
Minh họa các kết quả đã tính toán được của các yêu cầu 1, 2 và 4 trên cùng một đồ thị.
Bài 3 (Bài tập chương 4).
Một doanh nghiệp có tổng chi phí 880 để mua 2 đầu vào L và K với hàm sản
xuất Q = 0,5L(K – 2). Biết giá của 1 đơn vị đầu vào L và K lần lượt là 20 và 40. Yêu cầu: 1.
Tìm tập hợp đầu vào tối ưu và sản lượng lớn nhất đạt được. lOMoAR cPSD| 60857655 2.
Khi giá 1 đầu vào là 10 thì tập hợp đầu vào mới như thế nào? Sản lượng
lớn nhất trong trường hợp này là bao nhiêu? 3.
Tìm phương trình biểu diễn đường cầu hàng hóa L, biết (DL): PL = a.L + b. 4.
Khi PL = 20, PK = 40, muốn đạt sản lượng là 196 thì tập hợp đầu vào
tối ưu mới như thế nào? Tìm chi phí tối thiểu để đạt được sản lượng trên. 5.
Minh họa các kết quả đã tính toán được của các yêu cầu 1, 2 và 4 trên cùng một đồ thị.
Bài 4 (Bài tập Chương 4).
Doanh nghiệp sản xuất hàng hóa X có hàm TC = 0,1Q2 + 10Q + 6250. Yêu cầu:
1. Xác định các hàm số FC, VC, AFC, AVC, ATC, MC.
2. Tìm chi phí trung bình tối thiểu.
3. Khi giá bán 1 hàng hóa X là 90, tìm sản lượng tối ưu, lợi nhuận lớn nhất
đạt được và vẽ đồ thị minh họa.
4. Khi hàm số cầu của hàng hóa X có dạng (D): P = –0,05Q + 160, tìm
sản lượng tối ưu, lợi nhuận lớn nhất đạt được và vẽ đồ thị minh họa.
Bài 5 (Bài tập Chương 5).
Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm VC = 0,125Q2 + 4Q. Yêu cầu:
1. Tìm mức giá đóng cửa kinh doanh.
2. Khi P = 34, doanh nghiệp lỗ vốn là 1400. Tìm chi phí cố định và giá
bán trong trường hợp tối ưu nhất doanh nghiệp mới hòa vốn.
3. Khi P = 79, tìm sản lượng tối ưu, lợi nhuận lớn nhất và vẽ đồ thị minh họa.
4. Khi P = 79, Chính phủ đánh thuế một hàng hóa với số tiền là 5. Tìm sản
lượng, lợi nhuận của doanh nghiệp và số tiền thuế Chính phủ thu được.
Bài 6 (Bài tập Chương 5).
Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm TC = 0,1Q2 + 8Q + 4000. Yêu cầu: 1.
Xác định các hàm số FC, VC, AFC, AVC, ATC, MC. 2.
Tìm giá đóng cửa kinh doanh và giá tối ưu mới hòa vốn. lOMoAR cPSD| 60857655 3.
Khi P = 80, tìm sản lượng tối ưu, lợi nhuận lớn nhất đạt được và vẽ đồ thị minh họa. 4.
Khi P = 80, Chính phủ đánh thuế một hàng hóa với số tiền là 4. Tìm sản
lượng, lợi nhuận của doanh nghiệp và tổng số tiền thuế Chính phủ thu được. 5.
Khi P = 80, Chính phủ trợ cấp một hàng hóa với số tiền là 4. Tìm sản
lượng, lợi nhuận của doanh nghiệp và tổng số tiền Chính phủ phải chi.
Bài 7 (Bài tập Chương 5).
Doanh nghiệp độc quyền bán có hàm TC = 0,12Q2 + 10Q + 30000 và hàm cầu
(D): P = –0,08Q + 330. Yêu cầu: 1.
Xác định các hàm số FC, VC, AFC, AVC, ATC, MC. 2.
Tìm chi phí trung bình tối thiểu. 3.
Tìm giá bán để doanh thu lớn nhất. Tính doanh thu lớn nhất đạt được. 4.
Tìm sản lượng tối ưu, lợi nhuận lớn nhất đạt được và vẽ đồ thị minh họa 5.
Chính phủ đánh thuế một hàng hóa với số tiền là 8. Tìm sản
lượng, lợi nhuận của doanh nghiệp và số tiền thuế Chính phủ thu được. 6.
Tính khoản mất không do độc quyền bán gây ra.
------------ Hết ------------