Nội dung ôn tập môn lịch sử Đảng cộng sản | trường Đại học Huế

1.  Nội dung và ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930).2.  Nội dung và ý nghĩa của Nghị quyết Trung ương 8 (5-1941).3.  Tính chất, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của CM Tháng Tám năm 1945. 4.  Tình hình VN sau CM Tháng tám năm 1945 và nội dung, ý nghĩa của Chỉ thị “KC kiến quốc” (25-11-1945).5.Hoàn cảnh LS, ND và ý nghĩa của Chính cương của Đảng Lao động VN (2-1951). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Huế 272 tài liệu

Thông tin:
8 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Nội dung ôn tập môn lịch sử Đảng cộng sản | trường Đại học Huế

1.  Nội dung và ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930).2.  Nội dung và ý nghĩa của Nghị quyết Trung ương 8 (5-1941).3.  Tính chất, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của CM Tháng Tám năm 1945. 4.  Tình hình VN sau CM Tháng tám năm 1945 và nội dung, ý nghĩa của Chỉ thị “KC kiến quốc” (25-11-1945).5.Hoàn cảnh LS, ND và ý nghĩa của Chính cương của Đảng Lao động VN (2-1951). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

35 18 lượt tải Tải xuống
lO MoARcPSD| 47704698
NI DUNG ÔN TP LCH SỬ ĐẢNG CỘNG SN
1. Nội dung và ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930).
* Nội dung Cương nh: đưc thông qua tại Hội ngh thành lập Đ, thì chánh ơng
vắn tắt và sách lược vắn tắt của Đ đã phản ánh vđưng hưng PT và nhng vấn đề cơ bản
vchiến lược và sách lược của CMVN, vì vậy 2 văn kiện tn là...
- Đưng lối chiến lưc: XĐ đưng lối chiến lưc của CM VN: ch trương làm
sản dân quyền CM và thđịa CM để đi tới XHCS”.
- Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt:
+ Về chính trị: Đánh đổ TD Pháp và bọn pkien; làm cho nưc VN hoàn toàn ĐL; dựng lên
chính ph công-nông-binh và tổ chc quân đội công-nông.
+ Về kinh tế: Th tiêu hết các th quốc trái; tch thu các sản nghiệp lớn của tư bản Pháp giao
cho chính ph công-nông-binh quản lí; tch th ruộng đất của tư bản Pháp, địa ch, PK làm của
công chia cho dân cày nghèo; bỏ sưu thuế cho ny nghèo; m mang công-nông nghiệp; thi hành
luật ngày làm 8h
+ Về văn hóa, xã hội: Dân chúng đưc t do tổ chức; nam-n nh quyền…; phthông giáo
dục theo hướng công-nông hóa.
- Lc lưng CM: phải đoàn kết công-nông, trong đó CN là GC lãnh đạo; đồng thời
liên minh với các LL yêu nước, tiến bộ để tập trung chống đế quốc và tay sai.
- Pơng pháp CM: sử dụng sức mạnh của quần chúng, trong bất cứ hoàn cảnh nào
ng không được thỏa hiệp không khi nào nhượng một chút li ích gì của công nông mà
đi vào con đưng thỏa hiệp”.
- Đoàn kết quốc tế: CM VN là một bộ phận của CM TG; tranh th sự đoàn kết, ng
hcủa các DT bị áp bức và GC vô sản TG, nhất là VS Pháp.
- Vai trò lãnh đạo của Đảng: Đảng là đội tiên phong của GCVS, phải thu phc cho
được đại bộ phận GC mình, làm cho GC mình lãnh đạo được dân chúng
* Ý nghĩa Cương lĩnh
ơng lĩnh đã khẳng định lần đầu tiên CMVN có một bản ơng lĩnh CT phản ánh được qui
luật khách quan của XH VN, phù hợp vi xu thế của thi đại.
ơng lĩnh đã khẳng định sự la chọn con đưng CM cho dân tộc VN con đưng CM vô
sản.
ĐCSVN ra đời là c ngoặt trong lch sử phát triển của DTVN, tr thành nhân tố hàng đầu
quyết định đưa CM VN đi t thắng lợi này đến thắng lợi khác.
2. Nội dung và ý nghĩa của Ngh quyết Trung ương 8 (5-1941).
Nội dung: Sau 30 năm hđộng nưc ngi, ngày 28/1/1941, lãnh t Nguyễn Ái Quốc vnưc và
làm việc ở cao bằng
Tháng 5/1941 ch t hội ngh lần th 8 Ban chấp hàng TW Đảng. Hội ngh nêu nhng vấn đề
quan trọng
Thứ nhất, nhấn mạnh >< ch yếu đòi hỏi phải đưc giải quyết cấp bách lúc này là >< gia
dân tộc VN với đế quốc phát xít Pháp-Nhật.
Thứ hai, khẳng định dứt khoát ch trương phải thay đổi chiến lưc”, tập trung giải quyết mt
vấn đề cần p lúc này là giải phóng DT.
lO MoARcPSD| 47704698
Thứ ba, giải quyết vấn đề DT trong khuôn khổ từng nưc ở Đông Dương. Hội ngh quyết định
thành lập mỗi nước một mặt trận riêng, thc hiện đoàn kết từng DT, đồng thi đoàn kết ba DT
chống kẻ thù chung.
Thứ tư, tập hp rộng rãi mọi lực lưng, không phân biệt th thuyền, dân cày, phú nông, địa
ch, tư bản bản x. Ai có lòng yêu nước thương nòi sẽ cùng nhau thống nhất mặt trận, thu góp toàn
lc đem tất cả ra giành quyền độc lập, tự do cho DT. Thành lập MT Việt Minh và các tchc qun
chúng trong MT Việt Minh đều mang n cứu quốc”.
Thứ năm, ch trương sau khi CM thành công sẽ thành lập nước VNDCCH theo tinh thn tân
dân ch, một hình thc nhà nước của chung cả toàn thDT.
Thứ sáu, Hội ngh xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và
nhân dân.
* Ý nghĩa
HNTW8 đã hoàn chnh quá trình chuyển hướng ch đạo CM của Đảng sau khi CTTG th 2
ng nổ. Hội ngh đã phản ánh đúng tình hình và đáp ứng đúng nguyện vọng của đông đảo ND. Do
đó, đã sớm phát động một cao to đấu tranh chống Pháp-Nhật rộng khắp, làm tiền đề của cuộc tổng
khi nghĩa giành CQ.
3. Tính chất, ý nghĩa và bài học kinh nghim của CM Tháng Tám năm 1945.
Tính chất: là 1 cuộc CM giải phóng dtoc mang tính chất dân ch mới. Nó là 1 bộ phận khăng khít
của CM dtoc dân ch ND VN, được thhiện:
4. Tình hình VN sau CM Tháng tám năm 1945 và nội dung, ý nghĩa của Ch th “KC kiến
quốc” (25-11-1945).
* Tình hình VN sau CMT8/1945:
- Thuận lợi: cục diện KV và TG có nhng thay đổi lớn có li cho CM VN, Liên Xô
tr thành thành trì của CNXH
+ Dân tộc độc lập, ND tự do, chính quyền CM được thiết lập TW->địa phương, Đảng ra hoạt
động công khai trực tiếp lãnh đạo CM.
+ LL vũ trang ND từng c được xây dựng và trưởng thành.
+ ND tin tưng và ng hĐảng, Chính ph và Ch tịch Hồ Chí Minh.
- Khó khăn:
+ Thù trong giặc ngoài: Sự chống phá của các LL đế quốc mặt VN lúc này (Anh, Pháp,
Nhật, Mỹ, Tưởng), đặc biệt là quân Pháp phía Nam và quân Tưởng phía Bắc; và các tổ chc
phản động tay sai như: Việt Quốc, Việt Cách
+ Hậu qudo chế độ cũ để lại: Nạn đói hnh hành như một loại giặc giặc đói; hơn 90%
dân số mù ch - giặc dốt, tệ nạn XH nghiêm trọng, ngân qu QG trống rỗng…
+ Khó khăn mi xuất hiện sau ngày nưc nhà độc lập: chính quyền non trẻ, n bộ còn thiếu
kinh nghim quản lí, nước ta chưa được các quốc gia trên TG công nhận và đặt quan hệ ngoại giao
=> tình thế lúc đó đã đặt nên độc lập và chính quyền CM non trẻ của VN trc tình thế ngàn cân
treo sợi tóc, ng 1 lúc phải đối mặt với nạn đói nn dối và thù trg giặc ngoài
* Nội dung:
lO MoARcPSD| 47704698
- Chỉ đạo chiến lược: Đảng khẳng định cách CM VN lúc này vẫn là cuộc CM giải
phóng dân tộc, nhưng không phải giành mà là gi vng độc lập. Do đó, khẩu hiệu vẫn là
Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”.
- Kthù chính: là TD Pháp xâm lược, phải tập trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng.
Vì vậy, phi lập mặt trận DT thống nhất chống TD Pháp xâm lưc.
- Nhiệm vụ cơ bản: củng cố chính quyền, chống TD Pháp, bài trừ nội phản, cải thiện
đời sống nhân dân.
- Biện pháp cụ thể
+ Vnội chính: Xúc tiến bầu cử Quốc hội, lập ban dự thảo Hiến pháp, thành lập Chính phủ,
củng cố chính quyền nhân dân.
+ Vquân sự: trang toàn dân, động viên nhân dân KC lâu dài.
+ Về ngoại giao: Kiên t nguyên tắc “nh đẳng tương tr, thêm bạn bớt thù; thc hiện khu
hiệu Hoa - Việt thân thiện vi quân Tưởng và ch trương độc lập vchính tr, nhân nhưng v
kinh tế” đối với TD Pháp.
+ vtuyên truyền: kêu gọi đoàn kết chống ch nghĩa thc dân P xâm lưc
* Ý nghĩa: Ch th KC kiến quốc” đã góp phần đẩy lùi và vô hiệu hóa mọi hành
động chống phá của các thế lực phản động trong nước và quốc tế. Đồng thi, tng c
khắc phc khó khăn vKT, chính tr, VH-XHQua đó, từng c củng cố chính quyền
CM và chuẩn bị LL mọi mặt cho cuộc KC bảo vĐL khi TD Pháp bội ước.
5. Hoàn cảnh LS, ND và ý nghĩa của Cnh cương của Đảng Lao động VN (2-1951).
* Hoàn cảnh lịch s:
- Thuận lợi:
+ Hthống XHCN không ngng lớn mạnh, trở thành chdựa vng chắc cho CM giải phóng
dân tộc TG, trong đó có VN.
+ Đầu năm 1950, VN đã được XHCN và 1 squốc gia trên TG công nhận, đặt quan hngoi
giao, ng htinh thần và vật chất cho cuộc KC bảo vđộc lập của nhân dân ta.
+ Những thắng lợi tiêu biểu của quân dân ta sau 5 năm chiến đấu (1945-1950) đã chuyển cuộc
KC ca ta lên một ớc cao hơn, chun bị cho nhng thắng li lớn hơn.
- Khó khăn:
+ Ch nghĩa đế quốc (đứng đầu là Mỹ) đẩy mạnh chiến lưc toàn cầu phản CM.
+ Lợi dụng khó khăn của Pháp, Mỹ đã can thiệp vào chiến tranh Đông Dương thông qua vin
tr kinh tế và quân sự cho Pháp.
* Nội dung:
Trước yêu cầu mới của cuộc KC, Đảng quyết định ra hoạt động công khai, đổi n thành Đảng
Lao động VN và công bố Chính ơng của Đảng Lao động VN (2/1951), vi nhng nội dung chính
sau:
- Tính chất xã hội: hội VN lúc này 3 nh chất, đó là dân ch ND, một phn
thuộc địa và na phong kiến.
- Đối tượng CM: ch nghĩa đế quốc xâm lưc (thực dân P, can thiệp Mỹ) và PK phn
động.
lO MoARcPSD| 47704698
- Nhiệm vcủa CM: Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lưc, giành độc lập và thống nht
thc sự cho DT; Xóa bỏ nhng tàn tích PK và nửa PK, làm cho ngưi cày ruộng; Phát
triển chế độ dân ch ND, gây sở cho CNXH.
- Động lực của CM VN và giai cấp lãnh đạo được xác định gồm GCCN, nông dân,
tiểu TS và sản DT. Ngoài ra, còn thân yêu nưc và tiến bộ. Trong đó, nền tảng là
giai cấp công nông và lao động trí thc; GCCN là lc lượng lãnh đạo CMVN.
- Đặc điểm của CM: CMVN lúc bấy gi là CM dân tộc dân ch ND.
- Triển vọng của CM: sau khi CM dân tộc dân ch ND thắng lợi nhất định sẽ đưa VN
tiến lên CNXH.
- Chính sách của Đảng : Có 15 chính sách lớn của Đảng trong giai đoạn hiện nay
nhằm tiếp tc đẩy mạnh KC đến thắng li và đặt sở kiến thiết quốc gia, thc hiện chế độ
dân ch ND, làm tiền đề tiến lên CNXH.
* Ý nghĩa: Chính cương đã có những đóng góp quan trọng vào kho tàng lý luận CM
GPDT theo con đưng CM vô sản của ch nghĩa Mác Lênin. Chính ơng đã góp phần
tăng cường khối đại đoàn kết DT, đồng thời tranh th đưc sng hcủa bạn bè quốc tế để
tập trung sức mạnh vào đánh thắng cuộc chiến tranh xâm lưc trên qui mô lớn của TD Pháp
được M viện trợ; thc hiện mc tiêu ĐLDT, người cày có ruộng và CNXH.
6. Đặc điểm cơ bản của nước ta sau tháng 7-1954 và nội dung, ý nghĩa của đường lối Đại hội III
(9-1960)
.
7. Ý nghĩa lịch s và kinh nghim lãnh đạo của Đảng thời kỳ 1954-1975.
a. Ý nghĩa lch sử
* Đối vi nước ta: Thắng li vĩ đại của cuộc KC chống Mỹ đã quét sạch quân xâm
lưc, kết thúc cuộc chiến tranh CM kéo dài gần một phần ba thế kỷ (1945-1975), đồng thời
kết thúc hơn một thế kỷ (1858-1975) đấu tranh chống ch nghĩa thc dân và thc dân
mi của hai đế quốc ln là Pháp và Mỹ; bảo vđộc lập, thống nhất, hòa nh cho DT, kết
thúc cuộc CM dân tộc dân ch ND, m ra một thi kỳ mới: cả nưc đi lên CNXH; làm tăng
thêm sức mạnh vật chất tinh thần, thế và lc cho CM và dân tộc VN, nâng cao uy n của
Đảng và DT trên trường quốc tế.
* Đối vi TG: Cuộc KC chống Mỹ, cứu nưc của NDVN thắng li đã đập tan cuộc
phản ch lớn nhất của CN đế quốc đối với CNXH và CMTG kể từ sau chiến tranh TG th
hai; bảo vvng chắc tiền đồn phía Đông Nam Á của CNXH; làm phá sản các chiến lưc
CT xâm lưc của đế quốc Mỹ, gây tổn thất to lớn và c động sâu sắc đến nội nh nưc M
trưc mắt và lâu dài; góp phần làm suy yếu CN đế quốc; phá v một phòng tuyến quan trọng
của chúng khu vc ĐNÁ; m ra sự sụp đổ không thtránh khỏi của CN thực n mi; cổ
vũ phong trào ĐTDT, dân ch và hòa nh TG.
b. Kinh nghiệm
- Một , đề ra và thc hiện đưng lối giương cao ngọn cờ ĐLDT và CNXH nhm huy
động sức mạnh toàn dân và cả nước đánh Mỹ.
- Hai là, tin tưng vào sức mạnh của DT, kiên định tưng chiến lưc tiến công,
quyết đánh và quyết thắng đế quốc Mỹ xâm lược. Thực hiện chiến tranh ND, tìm ra bin
pháp chiến đấu đúng đắn, sáng tạo.
- Ba là, tn sở đường lối, ch trương chiến lưc chung đúng đắn phải có công tác
tchức thc hiện giỏi, năng động, sáng tạo của các cấp bộ Đảng trong quân đội, của các
ngành, các địa phương.
lO MoARcPSD| 47704698
- Bốn là, phải hết sức coi trọng công tác XD Đng, xây dựng lc lưng CM ở cả hu
phương và tiền tuyến; phải thc hiện liên minh ba nưc Đông Dương và tranh th ng h
ngày càng to ln của các nước XHCN và TG.
8. Các bưc đột phá vđổi mi kinh tế của Đảng t năm 1979 đến năm 1986.
9. Hoàn cảnh lịch s, nội dung và ý nghĩa của đưng lối đổi mới toàn diện của Đảng được
Đại hội VI (12-1986) thông qua.
* Hoàn cảnh lịch s:
- Đến đầu nhng năm 80 của thế kỷ XX, t tác động của CM KHKT, trên TG dần
xuất hiệnxu thế mới xu thế toàn cầu hóa, quốc tế hóa;
- QH quốc tế từng ớc chuyển dần từ đối đầu -> đối thoại, hợp c;
- Hthống XHCN trên TG lâm vào t trệ, khng hoảng và nguy tan ;
- Ch nghĩa đế quốc (m) đẩy mạnh chiến lược diễn biến hòa nh chống phá
CNXH;
- Công cuộc khôi phc đất nưc, hàn gắn vết thương chiến trang sau 10 năm ĐN thng
nhất,đã đạt được một số thành tựu quan trọng;
Tuy nhiên, do xuất phát t một số sai lầm trong công tác ch đạo của Đảng đã đẩy KT-XH
lâm vào khng hoảng ngày càng nghiêm trọng.
* Nội dung: Trước yêu cầu cần phải khắc phc khng hoảng KT- XH và từng c
đưa đất nước tiến lên, Đại hội VI (12/1986) đã đưa đường lối đổi mới toàn diện ĐN. Đổi
mi toàn diện, trong đó lấy đổi mi KT làm trọng m và tng c đổi mi vchính trị và
các lĩnh vc khác.
- Về kinh tế
+ Thc hiện nhất quán chính sách phát triển KT nhiều thành phần.
+ Xóa cơ chế KH hóa tập trung bao cấp, chuyển sang chế th trưng.
+ Nhiệm vbao trùm, mục tiêu tổng quát:
. Sản xuất đủ tiêu ng và có tích lũy.
. Bước đầu tạo ra một cấu KT hợp lí, đặc biệt chú trọng 3 chương trình KT ln: LTTP,
hàng tiêu ng và hàng xuất khẩu.
. Thực hiện cải tạo XHCN thưng xuyên vi hình thc, c đi thích hp, làm cho QHSX
phù hp và LLSX phát triển.
. Đổi mi chế quản lí KT, giải quyết cho được nhng vấn đề cấp bách vphân phối và lưu
thông.
. XD và tổ chc thc hiện một cách thiết thc, có hiệu quc chính ch XH.
. Bo đảm nhu cầu củng cố QP-AN.
+ Năm phương hưng lớn:
. Btrí lại cấu sản xuất;
. Điều chnh cấu đầu tư XD và củng cố QH sản xuất XHCN.
. Sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần KT.
lO MoARcPSD| 47704698
. Đổi mi chế quản lí KT, phát huy mạnh mđộng lc KH-KT.
. Mở rộng và nâng cao hiệu quKT đối ngoại.
- Về xã hội, tập trung vào bốn nhóm chính sách xã hội:
+ Kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm cho người lao động.
+ Thc hiện CB XH, bảo đảm an toàn XH, khôi phc trật t kỷ cương trg lĩnh vc XH.
+ Chăm lo các nhu cầu GD, VH, bảo vvà ng ng sức khỏe của ND.
+ Xây dựng chính sách bảo trợ XH.
- Về an ninh-quốc phòng: Đcao cảnh giác, tăng ng khnăng QP-AN của ĐN,
quyết đánh thắng kiểu chiến tranh phá hoại nhiều mặt của địch, bảo đảm ch động trong mọi
tình huống để BV Tquốc.
- Về đối ngoại:
+ Góp phần qtrong vào cuộc đấu tranh của ND TG vì hòa nh, ĐLDT, dân ch và CNXH.
+ Tăng cường nh hu ngh và hợp tác toàn diện vi LX và các nưc XHCN.
+ Bthg hóa quan hvi Trung Quốc vì li ích của ND hai nưc, vì hòa nh ĐNÁ và TG.
+ Tăng cường quan hđặc biệt gia ba nước Đông Dương.
- Về chính trị
+ Đổi mới slãnh đạo của Đảng cần phải đổi mi tư duy, trước hết là duy KT, đổi mi
công tác tư tưởng.
+ Đổi mi công tác cán bộ và phong cách làm việc, gi vng các ngtac tchc và SH Đng.
+ Tăng cường đoàn kết, nht t trong Đảng.
+ Tăng cường hiệu lực quản lí của Nhà nước.
+ Phát huy quyn làm ch tập thcủa nhân dân lao động, thc hiện phương châm n biết,
dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
* Ý nghĩa: Đại hội đã đánh dấuc ngoặt phát triển mi trong thi kỳ quá độ đi lên CNXH.
Đại hội đã kế tha và quyết m đổi mới, đoàn kết tiến lên của Đảng. Thành công của Đại hội đã
m ra bước ngoặt lch sử cho CMVN, đưa đất nước c sang một giai đoạn PT mi.
10. Mô hình ch nghĩa xã hội VN đưc xác đnh trong Cương lĩnh năm 1991Cương lĩnh
năm 2011.
* Mô hình CNXH VN theo Cương lĩnh năm 1991 XĐ có 06 đặc trưng cơ bản:
- Một là do nhân dân lao động làm ch.
- Hai là có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hu
vcác tư liệu sản xut ch yếu.
- Ba có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc DT.
- Bốn con ngưi được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực
hưng theo lao động, có cuộc sống tự do, ấm no, hạnh phúc, điều kiện phát trin toàn din
cá nhân.
- Năm là các DT trong nưc nh đẳng, đoàn kết và giúp đỡ nhau ng tiến bộ.
- Sáu là quan hhữu ngh và hợp tác vi ND tất cả các nước trên TG.
* Mô hình CNXH VN theo Cương lĩnh năm 2011 XĐ có 08 đặc trưng cơ bản:
lO MoARcPSD| 47704698
- Một là dân giàu, nưc mạnh, dân ch, công bằng, văn minh.
- Hai là do nhân dân làm ch.
- Ba là có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ phù hợp.
- Bốn là có nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc DT.
- Năm con người cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện PT toàn diện.
- Sáu là các DT trg CĐ VNnh đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau ng PT.
- Bảy là có Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân do ĐCS lãnh đạo.
- Tám là có quan hhữu ngh và hợp tác với các nước trên TG.
11. Thành tựu và kinh nghim của công cuộc đổi mi đất nước.
12. Nhng bài học lớn về s lãnh đạo của Đảng. Làm rõ bài học về s lãnh đạo đúng đắn của
Đảng là nhân tố hàng đầu quyết đnh thắng lợi của CM VN.
* Năm bài học lớn được Đảng rút ra trong quá trình lãnh đạo CM:
- Một là nắm vng ngọn cờ ĐLDT và CNXH.
- Hai là CM là s nghiệp của dân, do dân và vì dân.
- Ba là không ngng củng cố, tăng cường đoàn kết, đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết tn
dân,đoàn kết DT, đoàn kết QT.
- Bốn là kết hợp sức mạnh DT vi sức mạnh thời đại.
- Năm là sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân thàng đầu quyết định thắng li
củaCMVN.
* Làm rõ bài học th năm: Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng
đầu quyết định thắng lợi của CMVN”:
Đầu năm 1930 ĐCSVN ra đời, đánh dấu bước ngoặt LS đại của CMVN
- Sự nghiệp CM của ND ta n 90 năm qua dưới s lãnh đạo của Đảng đã giành
đượcnhiều thắng lợi lớn có ý nghĩa lịch sử, đó là:
+ Thắng lợi của CM Tháng m năm 1945, khai sinh nước VNDCCH; m ra kỷ nguyên mới
trong lch sử DT - kỷ nguyên ĐL, tự do, tiến lên CNXH.
+ Thắng lợi của các cuộc chiến tranh bảo vĐT và toàn vẹn lãnh thổ: KC chống thc dân
Pháp và can thiệp Mỹ (1945-1954), KC chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), chiến tranh biên giới
Tây Nam (1978), chiến tranh biên giới phía Bc (1979).
+ Thành tựu đạt được trên các lĩnh vc sau hơn 30 năm đổi mới (1986-nay).
- Những nhân tđảm bảo sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng:
+ Đảng là đội tiên phong có tổ chc cao nhất của GCCN và DTVN; lấy ch nghĩa c -
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim ch nam cho hành động;
+ Đảng không ngng bổ sung, phát triển Cương lĩnh chính tr, đường lối, nắm vng và kiên
định mc tiêu ĐLDT và CNXH;
+ Khẳng định tập trung dân ch là nguyên tắc tổ chức bản của Đảng, đồng thi chú trọng
các nguyên tắc ĐK, thống nhất trong Đảng; phê nh và tự phê nh; gắn mật thiết với ND và
nguyên tắc của ch nghĩa quốc tế VS.
lO MoARcPSD| 47704698
+ Chú trọng công tác cán bộ, coi cán bộ là cái gốc của mọi CV; rèn luyện đạo đức CM.
+ Không ngng đổi mới phương thức lãnh đạo, nâng cao chất lưng và hiệu quả lãnh đạo.
+ Chú trọng nghiên cứu lý luận, tổng kết thc tiễn và không ngng làm nhng vấn đề đặt
ra trong khoa học lãnh đạo quản lý.
+ Đảng không ngng đổi mới, t chnh đốn; phòng nga, đẩy lùi nguy sai lầm vđưng
lối, quan liêu, xa dân, tự din biến, t chuyển hóa”.
+ Đảng không ngng làm giàu trí tuệ, nâng cao bản lĩnh chính tr, phẩm chất đạo đức và năng
lc tchc để đủ sức giải quyết các vn đề do thc tiễn CM đặt ra.
| 1/8

Preview text:

lO M oARcPSD| 47704698
NỘI DUNG ÔN TẬP LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN
1. Nội dung và ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930).
* Nội dung Cương lĩnh: được thông qua tại Hội nghị thành lập Đ, thì chánh cương
vắn tắt và sách lược vắn tắt của Đ đã phản ánh về đường hướng PT và những vấn đề cơ bản
về chiến lược và sách lược của CMVN, vì vậy 2 văn kiện trên là...
- Đường lối chiến lược: XĐ đường lối chiến lược của CM VN: “chủ trương làm tư
sản dân quyền CM và thổ địa CM để đi tới XHCS”.
- Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt:
+ Về chính trị: Đánh đổ TD Pháp và bọn pkien; làm cho nước VN hoàn toàn ĐL; dựng lên
chính phủ công-nông-binh và tổ chức quân đội công-nông.
+ Về kinh tế: Thủ tiêu hết các thứ quốc trái; tịch thu các sản nghiệp lớn của tư bản Pháp giao
cho chính phủ công-nông-binh quản lí; tịch thụ ruộng đất của tư bản Pháp, địa chủ, PK làm của
công chia cho dân cày nghèo; bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo; mở mang công-nông nghiệp; thi hành luật ngày làm 8h…
+ Về văn hóa, xã hội: Dân chúng được tự do tổ chức; nam-nữ bình quyền…; phổ thông giáo
dục theo hướng công-nông hóa.
- Lực lượng CM: phải đoàn kết công-nông, trong đó CN là GC lãnh đạo; đồng thời
liên minh với các LL yêu nước, tiến bộ để tập trung chống đế quốc và tay sai.
- Phương pháp CM: sử dụng sức mạnh của quần chúng, trong bất cứ hoàn cảnh nào
cũng không được thỏa hiệp “không khi nào nhượng một chút lợi ích gì của công nông mà
đi vào con đường thỏa hiệp”.
- Đoàn kết quốc tế: CM VN là một bộ phận của CM TG; tranh thủ sự đoàn kết, ủng
hộ của các DT bị áp bức và GC vô sản TG, nhất là VS Pháp.
- Vai trò lãnh đạo của Đảng: Đảng là đội tiên phong của GCVS, phải thu phục cho
được đại bộ phận GC mình, làm cho GC mình lãnh đạo được dân chúng…
* Ý nghĩa Cương lĩnh
Cương lĩnh đã khẳng định lần đầu tiên CMVN có một bản cương lĩnh CT phản ánh được qui
luật khách quan của XH VN, phù hợp với xu thế của thời đại.
Cương lĩnh đã khẳng định sự lựa chọn con đường CM cho dân tộc VN – con đường CM vô sản.
ĐCSVN ra đời là bước ngoặt trong lịch sử phát triển của DTVN, trở thành nhân tố hàng đầu
quyết định đưa CM VN đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.
2. Nội dung và ý nghĩa của Nghị quyết Trung ương 8 (5-1941).
Nội dung: Sau 30 năm hđộng ở nước ngoài, ngày 28/1/1941, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về nước và làm việc ở cao bằng
Tháng 5/1941 chủ trì hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hàng TW Đảng. Hội nghị nêu rõ những vấn đề quan trọng
Thứ nhất, nhấn mạnh >< chủ yếu đòi hỏi phải được giải quyết cấp bách lúc này là >< giữa
dân tộc VN với đế quốc phát xít Pháp-Nhật.
Thứ hai, khẳng định dứt khoát chủ trương “phải thay đổi chiến lược”, tập trung giải quyết một
vấn đề cần kíp lúc này là giải phóng DT. lO M oARcPSD| 47704698
Thứ ba, giải quyết vấn đề DT trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương. Hội nghị quyết định
thành lập ở mỗi nước một mặt trận riêng, thực hiện đoàn kết từng DT, đồng thời đoàn kết ba DT chống kẻ thù chung.
Thứ tư, tập hợp rộng rãi mọi lực lượng, không phân biệt thợ thuyền, dân cày, phú nông, địa
chủ, tư bản bản xứ. Ai có lòng yêu nước thương nòi sẽ cùng nhau thống nhất mặt trận, thu góp toàn
lực đem tất cả ra giành quyền độc lập, tự do cho DT. Thành lập MT Việt Minh và các tổ chức quần
chúng trong MT Việt Minh đều mang tên “cứu quốc”.
Thứ năm, chủ trương sau khi CM thành công sẽ thành lập nước VNDCCH theo tinh thần tân
dân chủ, một hình thức nhà nước “của chung cả toàn thể DT”.
Thứ sáu, Hội nghị xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân. * Ý nghĩa
HNTW8 đã hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng chỉ đạo CM của Đảng sau khi CTTG thứ 2
bùng nổ. Hội nghị đã phản ánh đúng tình hình và đáp ứng đúng nguyện vọng của đông đảo ND. Do
đó, đã sớm phát động một cao trào đấu tranh chống Pháp-Nhật rộng khắp, làm tiền đề của cuộc tổng khởi nghĩa giành CQ.
3. Tính chất, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của CM Tháng Tám năm 1945.
Tính chất: là 1 cuộc CM giải phóng dtoc mang tính chất dân chủ mới. Nó là 1 bộ phận khăng khít
của CM dtoc dân chủ ND VN, được thể hiện:
4. Tình hình VN sau CM Tháng tám năm 1945 và nội dung, ý nghĩa của Chỉ thị “KC kiến
quốc” (25-11-1945).
* Tình hình VN sau CMT8/1945:
- Thuận lợi: cục diện KV và TG có những thay đổi lớn có lợi cho CM VN, Liên Xô
trở thành thành trì của CNXH
+ Dân tộc độc lập, ND tự do, chính quyền CM được thiết lập TW->địa phương, Đảng ra hoạt
động công khai trực tiếp lãnh đạo CM.
+ LL vũ trang ND từng bước được xây dựng và trưởng thành.
+ ND tin tưởng và ủng hộ Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Khó khăn:
+ Thù trong giặc ngoài: Sự chống phá của các LL đế quốc có mặt VN lúc này (Anh, Pháp,
Nhật, Mỹ, Tưởng), đặc biệt là quân Pháp ở phía Nam và quân Tưởng ở phía Bắc; và các tổ chức
phản động tay sai như: Việt Quốc, Việt Cách…
+ Hậu quả do chế độ cũ để lại: Nạn đói hoành hành như một loại giặc – “giặc đói”; hơn 90%
dân số mù chữ - “giặc dốt”, tệ nạn XH nghiêm trọng, ngân quỹ QG trống rỗng…
+ Khó khăn mới xuất hiện sau ngày nước nhà độc lập: chính quyền non trẻ, cán bộ còn thiếu
kinh nghiệm quản lí, nước ta chưa được các quốc gia trên TG công nhận và đặt quan hệ ngoại giao…
=> tình thế lúc đó đã đặt nên độc lập và chính quyền CM non trẻ của VN trc tình thế ngàn cân
treo sợi tóc, cùng 1 lúc phải đối mặt với nạn đói nạn dối và thù trg giặc ngoài * Nội dung: lO M oARcPSD| 47704698
- Chỉ đạo chiến lược: Đảng khẳng định cách CM VN lúc này vẫn là cuộc CM giải
phóng dân tộc, nhưng không phải giành mà là giữ vững độc lập. Do đó, khẩu hiệu vẫn là
Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”.
- Kẻ thù chính: là TD Pháp xâm lược, phải tập trung ngọn lửa đấu tranh vào chúng.
Vì vậy, phải lập mặt trận DT thống nhất chống TD Pháp xâm lược.
- Nhiệm vụ cơ bản: củng cố chính quyền, chống TD Pháp, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân.
- Biện pháp cụ thể
+ Về nội chính: Xúc tiến bầu cử Quốc hội, lập ban dự thảo Hiến pháp, thành lập Chính phủ,
củng cố chính quyền nhân dân.
+ Về quân sự: Vũ trang toàn dân, động viên nhân dân KC lâu dài.
+ Về ngoại giao: Kiên trì nguyên tắc “bình đẳng tương trợ”, thêm bạn bớt thù; thực hiện khẩu
hiệu “Hoa - Việt thân thiện” với quân Tưởng và chủ trương “độc lập về chính trị, nhân nhượng về
kinh tế” đối với TD Pháp.
+ về tuyên truyền: kêu gọi đoàn kết chống chủ nghĩa thực dân P xâm lược
* Ý nghĩa: Chỉ thị “KC kiến quốc” đã góp phần đẩy lùi và vô hiệu hóa mọi hành
động chống phá của các thế lực phản động trong nước và quốc tế. Đồng thời, từng bước
khắc phục khó khăn về KT, chính trị, VH-XH… Qua đó, từng bước củng cố chính quyền
CM và chuẩn bị LL mọi mặt cho cuộc KC bảo vệ ĐL khi TD Pháp bội ước.
5. Hoàn cảnh LS, ND và ý nghĩa của Chính cương của Đảng Lao động VN (2-1951).
* Hoàn cảnh lịch sử: - Thuận lợi:
+ Hệ thống XHCN không ngừng lớn mạnh, trở thành chỗ dựa vững chắc cho CM giải phóng
dân tộc TG, trong đó có VN.
+ Đầu năm 1950, VN đã được XHCN và 1 số quốc gia trên TG công nhận, đặt quan hệ ngoại
giao, ủng hộ tinh thần và vật chất cho cuộc KC bảo vệ độc lập của nhân dân ta.
+ Những thắng lợi tiêu biểu của quân dân ta sau 5 năm chiến đấu (1945-1950) đã chuyển cuộc
KC của ta lên một bước cao hơn, chuẩn bị cho những thắng lợi lớn hơn. - Khó khăn:
+ Chủ nghĩa đế quốc (đứng đầu là Mỹ) đẩy mạnh chiến lược toàn cầu phản CM.
+ Lợi dụng khó khăn của Pháp, Mỹ đã can thiệp vào chiến tranh Đông Dương thông qua viện
trợ kinh tế và quân sự cho Pháp. * Nội dung:
Trước yêu cầu mới của cuộc KC, Đảng quyết định ra hoạt động công khai, đổi tên thành Đảng
Lao động VN và công bố Chính cương của Đảng Lao động VN (2/1951), với những nội dung chính sau:
- Tính chất xã hội: Xã hội VN lúc này có 3 tính chất, đó là dân chủ ND, một phần
thuộc địa và nửa phong kiến.
- Đối tượng CM: chủ nghĩa đế quốc xâm lược (thực dân P, can thiệp Mỹ) và PK phản động. lO M oARcPSD| 47704698
- Nhiệm vụ của CM: Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất
thực sự cho DT; Xóa bỏ những tàn tích PK và nửa PK, làm cho người cày có ruộng; Phát
triển chế độ dân chủ ND, gây cơ sở cho CNXH.
- Động lực của CM VN và giai cấp lãnh đạo được xác định gồm GCCN, nông dân,
tiểu TS và tư sản DT. Ngoài ra, còn có thân sĩ yêu nước và tiến bộ. Trong đó, nền tảng là
giai cấp công nông và lao động trí thức; GCCN là lực lượng lãnh đạo CMVN.
- Đặc điểm của CM: CMVN lúc bấy giờ là CM dân tộc dân chủ ND.
- Triển vọng của CM: sau khi CM dân tộc dân chủ ND thắng lợi nhất định sẽ đưa VN tiến lên CNXH.
- Chính sách của Đảng : Có 15 chính sách lớn của Đảng trong giai đoạn hiện nay
nhằm tiếp tục đẩy mạnh KC đến thắng lợi và đặt cơ sở kiến thiết quốc gia, thực hiện chế độ
dân chủ ND, làm tiền đề tiến lên CNXH.
* Ý nghĩa: Chính cương đã có những đóng góp quan trọng vào kho tàng lý luận CM
GPDT theo con đường CM vô sản của chủ nghĩa Mác – Lênin. Chính cương đã góp phần
tăng cường khối đại đoàn kết DT, đồng thời tranh thủ được sự ủng hộ của bạn bè quốc tế để
tập trung sức mạnh vào đánh thắng cuộc chiến tranh xâm lược trên qui mô lớn của TD Pháp
được Mỹ viện trợ; thực hiện mục tiêu ĐLDT, người cày có ruộng và CNXH.
6. Đặc điểm cơ bản của nước ta sau tháng 7-1954 và nội dung, ý nghĩa của đường lối Đại hội III (9-1960) .
7. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng thời kỳ 1954-1975.
a. Ý nghĩa lịch sử
* Đối với nước ta: Thắng lợi vĩ đại của cuộc KC chống Mỹ đã quét sạch quân xâm
lược, kết thúc cuộc chiến tranh CM kéo dài gần một phần ba thế kỷ (1945-1975), đồng thời
kết thúc hơn một thế kỷ (1858-1975) đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ và thực dân
mới của hai đế quốc lớn là Pháp và Mỹ; bảo vệ độc lập, thống nhất, hòa bình cho DT, kết
thúc cuộc CM dân tộc dân chủ ND, mở ra một thời kỳ mới: cả nước đi lên CNXH; làm tăng
thêm sức mạnh vật chất tinh thần, thế và lực cho CM và dân tộc VN, nâng cao uy tín của
Đảng và DT trên trường quốc tế.
* Đối với TG: Cuộc KC chống Mỹ, cứu nước của NDVN thắng lợi đã đập tan cuộc
phản kích lớn nhất của CN đế quốc đối với CNXH và CMTG kể từ sau chiến tranh TG thứ
hai; bảo vệ vững chắc tiền đồn phía Đông Nam Á của CNXH; làm phá sản các chiến lược
CT xâm lược của đế quốc Mỹ, gây tổn thất to lớn và tác động sâu sắc đến nội tình nước Mỹ
trước mắt và lâu dài; góp phần làm suy yếu CN đế quốc; phá vỡ một phòng tuyến quan trọng
của chúng ở khu vực ĐNÁ; mở ra sự sụp đổ không thể tránh khỏi của CN thực dân mới; cổ
vũ phong trào ĐTDT, dân chủ và hòa bình TG.
b. Kinh nghiệm
- Một là, đề ra và thực hiện đường lối giương cao ngọn cờ ĐLDT và CNXH nhằm huy
động sức mạnh toàn dân và cả nước đánh Mỹ.
- Hai là, tin tưởng vào sức mạnh của DT, kiên định tư tưởng chiến lược tiến công,
quyết đánh và quyết thắng đế quốc Mỹ xâm lược. Thực hiện chiến tranh ND, tìm ra biện
pháp chiến đấu đúng đắn, sáng tạo.
- Ba là, trên cơ sở đường lối, chủ trương chiến lược chung đúng đắn phải có công tác
tổ chức thực hiện giỏi, năng động, sáng tạo của các cấp bộ Đảng trong quân đội, của các ngành, các địa phương. lO M oARcPSD| 47704698
- Bốn là, phải hết sức coi trọng công tác XD Đảng, xây dựng lực lượng CM ở cả hậu
phương và tiền tuyến; phải thực hiện liên minh ba nước Đông Dương và tranh thủ ủng hộ
ngày càng to lớn của các nước XHCN và TG.
8. Các bước đột phá về đổi mới kinh tế của Đảng từ năm 1979 đến năm 1986.
9. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của đường lối đổi mới toàn diện của Đảng được
Đại hội VI (12-1986) thông qua.
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Đến đầu những năm 80 của thế kỷ XX, từ tác động của CM KHKT, trên TG dần
xuất hiệnxu thế mới – xu thế toàn cầu hóa, quốc tế hóa;
- QH quốc tế từng bước chuyển dần từ đối đầu -> đối thoại, hợp tác;
- Hệ thống XHCN trên TG lâm vào trì trệ, khủng hoảng và nguy cơ tan rã;
- Chủ nghĩa đế quốc (mỹ) đẩy mạnh chiến lược “diễn biến hòa bình” chống phá CNXH;
- Công cuộc khôi phục đất nước, hàn gắn vết thương chiến trang sau 10 năm ĐN thống
nhất,đã đạt được một số thành tựu quan trọng;
Tuy nhiên, do xuất phát từ một số sai lầm trong công tác chỉ đạo của Đảng đã đẩy KT-XH
lâm vào khủng hoảng ngày càng nghiêm trọng.
* Nội dung: Trước yêu cầu cần phải khắc phục khủng hoảng KT- XH và từng bước
đưa đất nước tiến lên, Đại hội VI (12/1986) đã đưa đường lối đổi mới toàn diện ĐN. Đổi
mới toàn diện, trong đó lấy đổi mới KT làm trọng tâm và từng bước đổi mới về chính trị và các lĩnh vực khác.
- Về kinh tế
+ Thực hiện nhất quán chính sách phát triển KT nhiều thành phần.
+ Xóa cơ chế KH hóa tập trung bao cấp, chuyển sang cơ chế thị trường.
+ Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát:
. Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy.
. Bước đầu tạo ra một cơ cấu KT hợp lí, đặc biệt chú trọng 3 chương trình KT lớn: LTTP,
hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
. Thực hiện cải tạo XHCN thường xuyên với hình thức, bước đi thích hợp, làm cho QHSX
phù hợp và LLSX phát triển.
. Đổi mới cơ chế quản lí KT, giải quyết cho được những vấn đề cấp bách về phân phối và lưu thông.
. XD và tổ chức thực hiện một cách thiết thực, có hiệu quả các chính sách XH.
. Bảo đảm nhu cầu củng cố QP-AN.
+ Năm phương hướng lớn:
. Bố trí lại cơ cấu sản xuất;
. Điều chỉnh cơ cấu đầu tư XD và củng cố QH sản xuất XHCN.
. Sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần KT. lO M oARcPSD| 47704698
. Đổi mới cơ chế quản lí KT, phát huy mạnh mẽ động lực KH-KT.
. Mở rộng và nâng cao hiệu quả KT đối ngoại.
- Về xã hội, tập trung vào bốn nhóm chính sách xã hội:
+ Kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm cho người lao động.
+ Thực hiện CB XH, bảo đảm an toàn XH, khôi phục trật tự kỷ cương trg lĩnh vực XH.
+ Chăm lo các nhu cầu GD, VH, bảo vệ và tăng cường sức khỏe của ND.
+ Xây dựng chính sách bảo trợ XH.
- Về an ninh-quốc phòng: Đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng QP-AN của ĐN,
quyết đánh thắng kiểu chiến tranh phá hoại nhiều mặt của địch, bảo đảm chủ động trong mọi
tình huống để BV Tổ quốc.
- Về đối ngoại:
+ Góp phần qtrong vào cuộc đấu tranh của ND TG vì hòa bình, ĐLDT, dân chủ và CNXH.
+ Tăng cường tình hữu nghị và hợp tác toàn diện với LX và các nước XHCN.
+ Bthg hóa quan hệ với Trung Quốc vì lợi ích của ND hai nước, vì hòa bình ĐNÁ và TG.
+ Tăng cường quan hệ đặc biệt giữa ba nước Đông Dương.
- Về chính trị
+ Đổi mới sự lãnh đạo của Đảng cần phải đổi mới tư duy, trước hết là tư duy KT, đổi mới công tác tư tưởng.
+ Đổi mới công tác cán bộ và phong cách làm việc, giữ vững các ngtac tổ chức và SH Đảng.
+ Tăng cường đoàn kết, nhất trí trong Đảng.
+ Tăng cường hiệu lực quản lí của Nhà nước.
+ Phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, thực hiện phương châm “Dân biết,
dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
* Ý nghĩa: Đại hội đã đánh dấu bước ngoặt phát triển mới trong thời kỳ quá độ đi lên CNXH.
Đại hội đã kế thừa và quyết tâm đổi mới, đoàn kết tiến lên của Đảng. Thành công của Đại hội đã
mở ra bước ngoặt lịch sử cho CMVN, đưa đất nước bước sang một giai đoạn PT mới.
10. Mô hình chủ nghĩa xã hội VN được xác định trong Cương lĩnh năm 1991Cương lĩnh
năm 2011.
* Mô hình CNXH VN theo Cương lĩnh năm 1991 XĐ có 06 đặc trưng cơ bản:
- Một là do nhân dân lao động làm chủ.
- Hai là có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu
về các tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Ba là có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc DT.
- Bốn là con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực
hưởng theo lao động, có cuộc sống tự do, ấm no, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân.
- Năm là các DT trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Sáu là có quan hệ hữu nghị và hợp tác với ND tất cả các nước trên TG.
* Mô hình CNXH VN theo Cương lĩnh năm 2011 XĐ có 08 đặc trưng cơ bản: lO M oARcPSD| 47704698
- Một là dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Hai là do nhân dân làm chủ.
- Ba là có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ phù hợp.
- Bốn là có nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc DT.
- Năm là con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện PT toàn diện.
- Sáu là các DT trg CĐ VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng PT.
- Bảy là có Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân do ĐCS lãnh đạo.
- Tám là có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên TG.
11. Thành tựu và kinh nghiệm của công cuộc đổi mới đất nước.
12. Những bài học lớn về sự lãnh đạo của Đảng. Làm rõ bài học về sự lãnh đạo đúng đắn của
Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của CM VN.
* Năm bài học lớn được Đảng rút ra trong quá trình lãnh đạo CM:
- Một là nắm vững ngọn cờ ĐLDT và CNXH.
- Hai là CM là sự nghiệp của dân, do dân và vì dân.
- Ba là không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết, đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn
dân,đoàn kết DT, đoàn kết QT.
- Bốn là kết hợp sức mạnh DT với sức mạnh thời đại.
- Năm là sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi củaCMVN.
* Làm rõ bài học thứ năm: “Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng
đầu quyết định thắng lợi của CMVN”:
Đầu năm 1930 ĐCSVN ra đời, đánh dấu bước ngoặt LS vĩ đại của CMVN
- Sự nghiệp CM của ND ta hơn 90 năm qua dưới sự lãnh đạo của Đảng đã giành
đượcnhiều thắng lợi lớn có ý nghĩa lịch sử, đó là:
+ Thắng lợi của CM Tháng tám năm 1945, khai sinh nước VNDCCH; mở ra kỷ nguyên mới
trong lịch sử DT - kỷ nguyên ĐL, tự do, tiến lên CNXH.
+ Thắng lợi của các cuộc chiến tranh bảo vệ ĐT và toàn vẹn lãnh thổ: KC chống thực dân
Pháp và can thiệp Mỹ (1945-1954), KC chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), chiến tranh biên giới
Tây Nam (1978), chiến tranh biên giới phía Bắc (1979).
+ Thành tựu đạt được trên các lĩnh vực sau hơn 30 năm đổi mới (1986-nay).
- Những nhân tố đảm bảo sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng:
+ Đảng là đội tiên phong có tổ chức cao nhất của GCCN và DTVN; lấy chủ nghĩa Mác -
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động;
+ Đảng không ngừng bổ sung, phát triển Cương lĩnh chính trị, đường lối, nắm vững và kiên
định mục tiêu ĐLDT và CNXH;
+ Khẳng định tập trung dân chủ là nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng, đồng thời chú trọng
các nguyên tắc ĐK, thống nhất trong Đảng; phê bình và tự phê bình; gắn bó mật thiết với ND và
nguyên tắc của chủ nghĩa quốc tế VS. lO M oARcPSD| 47704698
+ Chú trọng công tác cán bộ, coi cán bộ là cái gốc của mọi CV; rèn luyện đạo đức CM.
+ Không ngừng đổi mới phương thức lãnh đạo, nâng cao chất lượng và hiệu quả lãnh đạo.
+ Chú trọng nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn và không ngừng làm rõ những vấn đề đặt
ra trong khoa học lãnh đạo quản lý.
+ Đảng không ngừng đổi mới, tự chỉnh đốn; phòng ngừa, đẩy lùi nguy cơ sai lầm về đường
lối, quan liêu, xa dân, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.
+ Đảng không ngừng làm giàu trí tuệ, nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức và năng
lực tổ chức để đủ sức giải quyết các vấn đề do thực tiễn CM đặt ra.