-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Nội dung ôn tập môn Triết học | Đại học Nội Vụ Hà Nội
CÂU 1: Khái niệm, nguồn gốc ra đời của triết học, vấn đề cơ bản của triết học; Kháiniệm, nguồn gốc ra đời của Triết học Mác-Lênin.1. TRIẾT HỌCKhái niệm:- Triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của con ngườitrong thế giới quan và vị trí của con người trong thế giới đó, là khoa học về những quyluật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Triết học Mác-Lenin (THML1) 126 tài liệu
Đại Học Nội Vụ Hà Nội 1.1 K tài liệu
Nội dung ôn tập môn Triết học | Đại học Nội Vụ Hà Nội
CÂU 1: Khái niệm, nguồn gốc ra đời của triết học, vấn đề cơ bản của triết học; Kháiniệm, nguồn gốc ra đời của Triết học Mác-Lênin.1. TRIẾT HỌCKhái niệm:- Triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của con ngườitrong thế giới quan và vị trí của con người trong thế giới đó, là khoa học về những quyluật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Môn: Triết học Mác-Lenin (THML1) 126 tài liệu
Trường: Đại Học Nội Vụ Hà Nội 1.1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại Học Nội Vụ Hà Nội
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45740413
CÂU 1: Khái niệm, nguồn gốc ra ời của triết học, vấn ề cơ bản của triết học; Khái
niệm, nguồn gốc ra ời của Triết học Mác-Lênin. 1. TRIẾT HỌC Khái niệm:
- Triết học là hệ thống quan iểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người
trong thế giới quan và vị trí của con người trong thế giới ó, là khoa học về những quy
luật vận ộng, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Nguồn gốc ra ời của triết học:
- Ra ời cả ở phương Đông và phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng thế kỷ
VIII ến thể kỷ VI TCN) - Có 2 nguồn gốc: NGUỒN GỐC NHẬN THỨC
• Là hình thức tư duy lí luận ầu tiên trong lịch sử thay thế cho tư duy huyền, thoại tôn giáo
• Tư duy huyền thoại (thế giới quan huyền thoại) hình thành trên niềm tin ngây thơ
của con người về vật chất, vạn vật trên thế giới.
• Thế giới tôn giáo hình thành trên cơ sở tín ngưỡng và ức tin của con người về
nguồn gốc, bản chất của vạn vật trên thế giới.
• Tư duy triết học (lý luận) là loại hình phát triển nhất của thế giới quan, hình thành
trên cơ sở lý trí, tri thức của con người trong việc giải thích nguồn gốc, bản chất
của các sự vật trên thế giới.
Trong quá trình sống, cải tiến thế giới con người từng bước có kinh nghiệm và tri thức về thế giới.
Ban ầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, bản tính → Dần dần là sự hình thành, phát triển
của tư duy trừu tượng, của năng lực khái quát trong nhận thức của con người.
- Kết luận: Triết học chỉ xuất hiện khi kho tàng tri thức của loài người ã hình thành ược
một vốn hiểu biết nhất ịnh và trên cơ sở ó, tư duy của con người cũng ã ạt ến trình ộ
khả năng rút ra ược cái chung trong muôn vàn những sự kiện, hiện tượng riêng lẻ. NGUỒN GÔC XÃ HỘI
• Triết học ra ời khi nền sản xuất xã hội ã có sự phân công lao ộng, loài người ã xuất
hiện giai cấp, xuất hiện sở hữu tư nhân và trình ộ sản xuất ở nước cao hơn. ( chế ộ
cộng sản nguyên thủy tan rã→ Chế ộ chiếm hữu nô lệ ã hình thành.) lOMoAR cPSD| 45740413
• Khi lao ộng trí óc ã tách khỏi lao ộng chân tay, tri thức xã hội với tính cách là một
tầng lớp xã hội, có vị thé xã hội xác ịnh. Tầng lớp này có iều kiện, nhu cầu nghiên
cứu, có năng lực hệ thống hóa các quan niệm, quan iểm thành học thuyết, lý luận.
- Kết luận: Triết học ra ời khi xã hội loài người ạt ến một trình ộ lao ộng trong tối cao
của sxxh, phân công lao ộng xã hội hình thành, của cải tương ối dư thừa, tư hữu hóa,
tư liệu hóa của sx ược luật ịnh, giai cấp phân hóa rõ và mạnh, nhà nước ra ời.
Vấn ề cơ bản của triết học:
➢ Nội dung của vấn ề:
• Ph.Awngghen viết: “ Vấn ề cơ bản lớn cả mọi triết học, ặc biệt là của triết học hiện
ại, là vấn ề giữa quan hệ tư duy với tồn tại”. (Hay mối quan hệ giữa vật chất và ý
thức, hay giữa tinh thần với giới tự nhiên) Gồm 2 mặt:
• Mặt t1: Giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết ịnh cái nào.
• Mặt t2: Con người có khả năng nhận thức ược thế giới hay không?
➢ Từ việc giải quyết mặt t1 vấn ề cơ bản của triết học ã chia các nhà triết học thành
hai trường phái lớn là CN duy vật và CN duy tâm:
• Chủ nghĩa duy vật: Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau, vc quyết ịnh ý thức con người.
- Các hình thức của CNDV:
+ CNDV chất phác (thời cổ ại) + CNDV siêu hình ( XV-XVIII)
+ CNDV biện chứng (C. Mác và Ph.Ăgghen xây dựng vào những năm 40 của
TK XIX sau ó c VI Lê nin phát triển.)
• Chủ nghĩa duy tâm: Ý thức là cái có trước, vc là cái có sau, ý thức quyết ịnh vật chất.
- Các hình thức của CNDT: + CNDT chủ quan + CNDT khách quan
Ví dụ: Đi chùa là duy tâm hay duy vật (phụ thuộc vào hoàn cảnh, mục ích)
➢ Từ việc giải quyết mặt t2 vấn ề cơ bản của triết học ã chia các nhà triết học thành
hai trường phái lớn là thuyết khả thi và thuyết bất khả thi: •
Thuyết khả thi: Có khả năng nhận thức của con người •
Thuyết bất khả thi: Phủ nhận khả năng nhận thức của con người II.
TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN. lOMoAR cPSD| 45740413 Khái niệm:
Nguồn gốc lý luận:
- Tiền ề lý luận ầu tiên ược kế thừa là triết học Cổ iển Đức với hai ại diện tiêu biểu là Heghen và Phoi-ơ-bắc.
+ Những hạt nhân hợp lý trong phép biện chứng của Henghen ể xây dựng thành công
phép biện chứng duy vật.
+ Mác, Ăngghen kế thừa CNDV của Phoi-ơ-bắc bằng cách loại bỏ tính siêu hình và mở
rộng học thuyết ó từ chỗ chỉ nhận thức giới tự nhiên sang cả nhận thức loài người.
- Ngoài ra còn kế thừa từ kinh tế chính trị tư sản cổ iển Anh với hai ại diện tiêu biểu
là Adam Smith và David Ricando
+ David Ricando cũng thừa nhận các quy luận khách quan của ời sống kinh tế xã hội, ồng
thời ặt quy luận giá trị làm cơ sơ cho toàn bộ hệ thống kinh tế.
- Kế thừa từ CNXH không tưởng ở Pháp có 3 ại diện tiêu biểu nổi bật như Xanh Ximong, Purie, Ooen.
+ Các nhà CNXH không tưởng cho rằng lịch sử loài người là quá trình tiến hóa không
ngừng trong ó chế ộ sau tiến hóa hơn trước.
+ Họ còn cho rằng sự xuất hiện giai cấp ối kháng trong xh tư bản là kết quả của sự chiếm oạt.
+ Đưa ra những ặc trưng của xh tương lai nhưng lại thiếu một cơ sở khoa học.
CÂU 5: Phân tích những nội dung quan iểm của Triết học Mac Lenin về thực tiễn,
các hình thức của thực tiễn, vai trò của thực tiễn ối với nhận thức. Hai giai oạn của
quá trình nhận thức và mối quan hệ giữa hai giai oạn nhận thức. Những tính chất
ặc trưng của chân lý.
➢ Những nội dung quan iểm của Triết học Mac Lenin về thực tiễn:
- Khái niệm: Thực tiễn là toàn bộ những hoạt ộng vật chất, cảm tính có tính lịch sự
xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên, xã hội. - Có 3 ặc trưng:
+ Thứ nhất, thực tiễn không phải là toàn bộ hoạt ộng của con người mà chỉ là những
hoạt ộng, vật chất- cảm tính, những hoạt ộng vật chất ủa con người cảm giác ược,
nghĩa là con người có thể quan sát ược. lOMoAR cPSD| 45740413
+ Thứ hai, là những hoạt ộng mang tính lịch sự- xh, hoạt ộng thực tiễn luôn bị giới
hạn bởi những iều kiện lịch sử- xh cụ thể.
+ Thứ ba, luôn hoạt ộng có tính mục ích, nhằm cải tạo tự nhiên, xh phục vụ con người.
➢ Các hình thức thực tiễn:
- Hoạt ộng sản xuất vật chất: Là hoạt ộng mà trong ó con người sử dụng công cụ lao
ộng, tác ộng vào thế giới tự nhiên ể tạo ra của cải vật chất, các iều kiện cần thiết ể
duy trì sự tồn tại, phát triển của mình.
- Hoạt ộng chính trị- xã hội: Là hoạt ộng của các cộng ồng người, các tổ chức khác
nhau trong xh nhằm cải biến những quan hệ chính trị-xh ể thúc ẩy xh phát triển.
- Hoạt ộng thực tiễn khoa học: Là hoạt ộng trong những iều kiện ó của con người tạo
ra, gần giống, giống hoặc lặp lại những trạng thái của tự nhiên và xã hội nhằm xắc
ịnh những quy luật của ối tượng.
➢ Mối quan hệ giữa các hình thức thực tiễn:
- Ba hình thức thực tiễn này có quan hệ biện chứng, tác ộng ảnh hưởng qua lại
lẫn nhau. Trong ó sx vật chất óng vai trò quan trọng, quyết ịnh hai hình thức thực tiễn kia.
- Tuy nhiên hai hình thức thực tiễn kia là hình thức chính trị xã hội, hoạt ộng
thực nghiệm khoa học có ảnh hưởng quan trọng tới sx vật chất.
➢ Vai trò của thực tiễn ối với nhận thức.
- Thực tiễn là cơ sở, ộng lực của nhận thức
+ Là iểm xuất phát của nhận thức
+ Cung cấp những tài liệu, vật liệu cho nhận thức bằng hoạt ộng thực tiễn, sự
vật, hiện tượng bộc lộ ược tính quy luật, em lại những tài liệu cho nhận thức. +
Đề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của nhận thức, vì thế nó
luôn thúc ẩy cho sự ra ời của các ngành khoa học.
Ví dụ: Đo ạc diện tích, o lường sức chứa của những cái bình, từ sự tính toán thời gian mà Toán học ra ời.
- Thực tiễn là mục ích của nhận thức
+ Bắt nguồn từ thực tiễn, song mục ích cuối cùng của nhận thức là quay trở lại phục vụ thực tiễn.
+ Kq của hoạt ộng nhận thức phải nhằm hướng dẫn, chỉ ạo hành vi thực tiễn
của con người, áp ứng nhu cầu, vật chất tinh thần của xh.
Ví dụ: Từ nghiên cứu quy luật của dòng chảy, con người ngăn sông, ắp ập iện phục vụ ời sống của con người.
- Thực tiễn là tiêu chuẩn ể kiểm tra chân lý
+ Thực tiễn là thước o giá trị tri thức ạt ược trong nhận thức lOMoAR cPSD| 45740413
+ Thực tiễn không ngừng bổ sung, chỉnh sửa, phát triển, hoàn thiện nhận thức.
Ví dụ: Đưa ra những ường lối phát triển ất nước, phải áp dụng nó trong thực tiễn mới biết
con người phù hợp hay không.
➢ Ý nghĩa pp luận:
- Từ vai trò của thực tiễn ối với nhận thức rút ra các nguyên tắc thực tiễn trong
nhận thức và hoạt ộng.
- Yêu cầu nhận thức phải bắt nguồn từ thực tiễn, i sâu vào thực tiễn, coi trọng tổng kết thực tiễn.
- Nếu xa rời thực tiễn sẽ dẫn ến chủ quan, duy ý trí. Nếu tuyệt ối hỏa thực tiễn
sẽ dễ rơi vào chủ nghĩa thực dụng.
➢ Các giai oạn của quá trình nhận thức
- Từ trực quan sinh ộng ến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng ến thực tiễn. Có hai giai oạn:
+ Nhận thức cảm tính (trực quan sinh ộng): Ở giai oạn này nhận thức có những
phản ánh trực tiếp khách thể thông qua các giác quan, ược biểu diễn dưới ba
hình thức là cảm giác, tri giác và biểu tượng.
+ Nhận thức lý tính: Ở gia oạn này, con người phản ánh một cách gián tiếp,
khái quát hơn, ầy ủ hơn dưới các hình thức khái niệm,phán oán, suy lý.
Kết luận: Nhận thức lý tính ã phản ánh kq trừu tượng giám sát sự vật, hiện tượng trong
tính tất yếu, chỉnh thể, toàn diện. Do ó, nhận thức lý tính ược gắn liền với thực tiễn, ược
kiểm tra bởi thực tiễn. Đây là thực chất bước chuyển từ tư duy trừu tượng ến thực tiễn.
➢ Những tính chất ặc trưng của chân lý.
- Quan niệm của chân lý: Theo quan iểm triết học Mac Leenin, chân lý này là tri
thức phù hợp với thực tiễn khách quan và ược thực tiễn kiểm nghiệm.
- Các tính chất của chân lý: + Tính khác quan
+ Tính tương ối và tuyệt ối
+ Tính cụ thể và chân lý
CÂU 7: Phân tích nội dung của Chủ nghĩa duy vật lịch sử về: Biện chứng giữa lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất; Biện chứng cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
tầng; Biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội;
➢ Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất * Phương thức sản xuất
- Khái niệm: Là cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất vật chất ở những
giai oạn lịch sử nhất ịnh của xã hội loài người. lOMoAR cPSD| 45740413
- Gồm 2 yếu tố: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất Thứ nhất lực lượng sx:
+ Là sự kết hợp giữa người lao ộng với tư liệu sản xuất, tạo ra sức sx và năng lực
thực tiễn làm biến ổi các ối tượng vật chất của giới tự nhiên theo nhu cầu nhất ịnh của con
người và xã hội. Gồm 2 yt:
• Người lao ộng là con người có tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng lao ộng và
năng lực sáng tạo nhất ịnh trong quá trình sản xuất của xã hội.
• Tư liệu sx là iều kiện vật chất cần thiết ể tổ chức sx, bao gồm tư liệu lao
ộng và ối tượng lao ộng: Đối tượng lao ộng là những yếu tố vật chất của
sản xuất mà con người dùng tư liệu lao ộng tác ộng lên, nhằm biến ổi
chúng cho phù hợp với mục ích sử dụng của con người. Tư liệu lao ộng
là những yếu tố vật chất của sản xuất mà con người dựa vào ó ể tác ộng
lên ối tượng lao ộng nhằm biến ổi tl thành sản phẩm áp ứng nhu cầu sản
xuất của con người. Tư liệu lao ộng gồm công cụ lao ộng và phương tiện
lao ộng. Phương tiện lao ộng là những yếu tố vật chất của sản xuất, cùng
với công cụ lao ộng mà con người sử dụng ể tác ộng lên ối tượng lao ộng
trong quá trình sản xuất vật chất. Công cụ lao ộng là những phương tiên
vật chất mà con người trực tiếp sử dụng ể tác ộng trực tiếp vào ối tượng lao ộng.
Thứ hai là quan hệ sản xuất ( p này quan trọng).
+ Là tổng hợp các quan hệ kinh tế- vật chất giữa người với người trong quá trình sản xuất
vật chất. Quan hệ sx bao gồm quan hệ sở hữu ối với tư liệu sản xuất, quan hệ trong tổ
chức quản lý và trao ổi hoạt ộng với nhau, quan hệ về phân phoiis sản phẩm lao ộng.
* Quy luật quan hệ sx phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sx
- Là quy luật cơ bản nhất của sự vận ộng, phát triển xã hội.
- Mối quan hệ: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của một phươn
thức sx có tác ộng biện chứng, trong ó lục lượng sx quyết ịnh quan hệ sx, còn
quan hệ sản xuất tác ộng trở lại ối với lực lượng sản xuất.
- Vai trò quyết ịnh của lực lượng sx ối với quan hệ sx
+ LLSX là nội dung của quá trình sản xuất có tính năng ộng, cách mạng, thường
xuyên vận ộng và phát triển.
+ Cơ sở khách quan quy ịnh sự vận ộng, phát triển không ngừng của LLSX là do
biện chứng giữa sx và nhu cầu của con người; do tính năng ộng và cách mạng của
sự phát triển công cụ lao ộng; do vai trò của người lao ộng là chủ thể sáng tạo; do
tính thừa kế khách quan của sự phát triển lực lượng sx trong tiến trình lịch sử.
- Sự tác ộng trở lại của qhsx ối với llsx : lOMoAR cPSD| 45740413
+ Do quan hệ sx là hình thức xã hội của quá trình sx có tính ộc lập tương ối nên tác
ộng mạnh mẽ trở lại ối với llsx.
+ 2 chiều: Khi qhsx phù hợp với llsx thúc ẩy llsx phát triển. Khi qhsx ko phù hợp
với llsx kìm hãm sự phát triển.
➢ Biện chứng cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
- Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sx của một xh trong sự vận ộng hiện
thực của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội ó.
+ Các yếu tố cấu thành: Quan hệ sx thống trị, qhsx tàn dư, qhsx mầm mống.
- Kiến thức thượng tầng là toàn bộ những quan iểm, tư tưởng xã hội, với những
thiết chế xã hội tương ứng cùng những quan hệ nội tại của thượng tầng hình
thành trên một cơ sở hạ tầng nhất ịnh.
+ Cấu trúc của kiến thức hạ tầng bao gồm toàn bộ những quan iểm tư tưởng
chính trị, pháp quyền, ạo ức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học,…cùng những thiết
chế xã hội như nhà nước, ảng phái, giáo hội, các oàn thể và tổ chức xã hội khác.
Mối quan biện chứng giữa cs hạ tàng và kiến trúc thượng tầng: Cơ sở hạ tầng quyết ịnh
kiến trúc thượng tầng, còn kiến trúc thượng tầng tác ộng trở lại to lớn, mạnh mẽ ối với cơ sở hạ tầng. - Vai trò:
+ Quan hệ vật chất quyết ịnh quan hệ tinh thành
+ Tính tất yếu xét ến cùng quyết ịnh tính tất yếu chính trị-xã hội. - Nội dung quyết ịnh:
+ Quyết ịnh sự ra ời của kiến trúc thượng tầng + Quyết ịnh tính chất + Quyết ịnh cơ cấu
+ Quyết ịnh sự vận ộng
- Sự tác ộng trở lại của kiến trúc thượng tầng ối với cơ sở hạ tầng
+ Kiến trúc thượng tầng là sự phản ánh cơ sở hạ tầng, do ó cơ sở hạ tầng quyết
ịnh nhưng có sự tác ộng trở lại to lớn ối với kiến trúc thượng tầng. + Kiến trúc thượng
tầng có tính ộc lập tương ối so với cơ sở hạ tầng. ➢ Biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
- Tồn tại xã hội là khái niệm dùng ể chỉ sinh hoạt vật chất và những iều kiện sinh
hoạt vật chất của xã hội, là mối quan hệ vật chất- xã hội giữa con người với tự
nhiên và giữa con người với nhau.
- Ý thức xã hội là những quan hệ tinh thần giữa con người với nhau, là mặt tinh
thần trong quá trình lịch sử.
- Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội: lOMoAR cPSD| 45740413
+ Tồn tại xã hội quyết ịnh ý thức xã hội: Tồn tại xã hội nào thì sinh ra ý thức xã
hội ấy. Khi tồn tại xã hội thay ổi một cách căn bản, nhất là khi phương thức sản
xuất ã thay ổi thì sớm hay muộn ý thức xã hôi cũng phải thay ổi theo. + Ý thức
xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội + Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội.
+ Ý thức xã hội tác ộng trở lại tồn tại xã hội.
- Ý nghĩa phương pháp luận: Tồn tại xã hội và ý thức xã hội là hai phương diện
thống nhất biện chứng của ời sống xã hội.
CÂU 3. Quan iểm của Triết học Mác-Lênin về vật chất, các hình thức tồn tại của vật chất
(vận ộng); Nguồn gốc, bản chất, kết cấu của ý thức; Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức.
3.1. Quan iểm của Triết học Mác-Lênin về vật chất VI Lênin
- Kế thừa những tư tưởng của C Mác và Ăng ghen
- Tổng kết toàn diện những thành tựu mới nhất của khoa học
- Đấu tranh chống mọi biểu hiện của chủ nghĩa hoài nghi, duy tâm
- Bảo vệ và phát triển quan niệm duy vật biện chứng
-> Đưa ra ịnh nghĩa vật chất
Quan iểm của triết học Mác-Lênin về vật chất
- Vật chất là một phạm trù của triết học dùng ể chỉ thực tại khách quan ể em lại cho con
người trong cảm giác, ược cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại
không lệ thuộc vào cảm giác
- Thứ nhất, vật chất là một phạm trù của triết học
+ Vật chất với tư cách là phạm trù triết học
- Thứ hai, vật chất dùng ể chỉ thực tại khách quan
+ Vật chất chỉ tất cả các sự vật, hiện tượng tồn tại trong thế giới
+ Các sự vật hiện tượng ó tồn tại khách quan. Đây là thuộc tính cơ bản nhất của vật chất
->Tức là không tồn tại vào ý thức con người
- Thứ ba, vật chất ược em lại cho con người trong cảm giác, ược cảm giác chép lại, chụp lại và phản ánh lOMoAR cPSD| 45740413
+ Vật chất là cái mà khi tác ộng vào giác quan của con người thì gây nên cảm giác cho con người
(Tác ộng trực tiếp, Tác ộng gián tiếp)
+ Vật chất là cái ược ý thức phản ánh
Bác bỏ thuyết “bất khả tri” khẳng ịnh chức năng nhận thức thế giới của con người.
Ý nghĩa ịnh nghĩa vật chất
- Đã giải quyết hai mặt vấn ề cơ bản của triết học trên lập trường của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Triệt ể khắc phục hạn chết của chủ nghĩa duy vật cũ, bác bỏ chủ nghĩa duy tâm, bất khả tri.
-Trong nhận thức và thực tiễn, òi hỏi con người phải quán triệt nguyên tắc khách quan.
3.2. Các hình thức tồn tại của vật chất (vận ộng) Gồm 2
hình thức: Vận ộng, không gian và thời gian ➢ Vận ộng
Khái niện vận ộng: Vận ộng theo nghĩa chung nhất là mọi sự biến ổi Vận ộng
là phương thức tồn tại của vật chất
+ Vật chất chỉ có thể tồn tại bằng cách vận ộng và thông qua vận ộng mà biểu hiện sự tồn tại của mình
+ Con người chỉ nhận thức ược sâu sắc sự vật hiện tượng bằng cách xem xét chúng trong quá trình vận ộng
+ Vận ộng của vật chất là tự thân vận ộng và mang tính phổ biến Những
hình thức vận ộng cơ bản của vận ộng: 5 hình thức
- Vận ộng cơ học: Là sự thay ổi vị trí của các vật thể trong không gian
- Vận ộng vật lí: là sự vận ộng của các phân tử, iện tử, các hạt cơ bản, các quá trình nhiệt iện
- Vận ộng hóa học: là sự biến ổi của các chất vô cơ, hữu cơ trong quá trình hóa hợp và phân giảu
- Vận ộng sinh học: Là sự biến ổi của cơ thể sống, các cấu trúc gen
- Vận ộng xã hội: Là sự biến ổi trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa,...của ời sống xã hội lOMoAR cPSD| 45740413
-> Mối quan hệ giữa các hình thức vận ộng
- Các hình thức vận ộng nói trên khác về chất và khác nhau về trình ộ của sự vận ộng
- Các hình thức vận ộng cao xuất hiện trên các cơ sở các hình thức vận ộng thấp hơn và
bao hàm hình thức vận ộng thấp
- Mỗi sự vật có thể gắn liền với nhiều hình thức vận ộng khác nhau. Tuy nhiên, mỗi sự
vật bao giờ cũng có 1 hình thức vận ộng ặc trưng ➢ Đứng im - Khái niệm:
+ Đứng im là trạng thái ổn ịnh về chất của sự vật, hiện tượng trong những mối quan
hệ và iều kiện cụ thể
+ Đứng im chỉ là sự biểu hiện của một trạng thái vận ộng-vận ộng trong thăng bằng,
vận ộng trong sự ổn ịnh tương ối -> Vận ộng là tương dối, ứng im là tuyệt ối ? tại sao
- Đứng im chỉ xảy ra trong mội mối quan hệ nhất ịnh chứ không phải trong mọi mối quan
hệ ở cùng một thời iểm
+ Chỉ xảy ra với một hình thức vận ộng trong 1 lúc nào ó, chứ không phải với mọi hình
thức vận ộng trong cùng một lúc ➢ Không gian, thời gian
- Không gian: Mọi dạng cụ thể của vật chất tồn tại ở một vị trí nhất ịnh, có 1 quảng tính
(chiều cao, chiều rộng, chiều dài) nhất ịnh và tồn tại trong các mối tương quan nhất ịnh
(trước, sau, trên, dưới, bên phải, bên trái...) với những dạng vật chất khác.
- Thời gian: Sự tồn tại của sự vật thể hiện ở quá trình biến ổi nhanh hay chậm, kế tiếp và chuyển hóa.
-> VI Lênin viết: “Trong thế giới không có gì ngoài vật chất ang vận ộng và vật chất ang
vận ộng không thể vận ộng ở âu ngoài không gian và thời gian.
3.3. Nguồn gốc, bản chất, kết cấu của ý thức
a. Nguồn gốc của ý thức -
Quan iểm của chủ nghĩa duy tâm: Ý thức là nguyên thể ầu tiên, tồn tại vĩnh viễn,
là nguyên nhân sinh thành, chi phối sự tồn tại, biến ổi toàn bộ thế giới vật chất -
Quan iểm của chủ nghĩa duy vật siêu hình: Các nhà duy vật siêu hình ã ồng nhất ý
thức với vật chất. Họ coi ý thức cũng chỉ là 1 dạng vật chất ặc biệt, do vật chất sinh sản ra lOMoAR cPSD| 45740413 -
Quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Dựa trên những thành tựu mới của
khoa học tư nhiên, nhất là sinh lí học-thần kinh hiện ại, các nhà kinh iển của chủ nghĩa
MácLênin ã chỉ ra 2 nguồn gốc của ý thức: + Nguồn gốc tự nhiên + Nguồn gốc xã hội
a.1. Nguồi gốc tự nhiên - Bộ óc của con người
+ Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất sống có tổ chức, cao nhất là bộ óc người.
+ Bộ óc con người là sản phẩm của quá trình tiến hóa lâu dài của giới tự nhiên.
+ Bộ óc con người có cấu trúc ặc biệt phát triển, rất tinh vi và phức tạp, bao gồm
14-15 tỉ tế bào thần kinh. -
Sự tác ộng của thế giới khách quan lên bộ óc của con người, ể bộ óc của con người phản ánh.
+ Phản ánh là sự tồn tại những ặc iểm của dạng vật chất này ở dạng vật chất khác
+ Gồm 4 hình thức: Phản ánh vật lí, hóa học; Phản ánh sinh học; Phản ánh tâm lí; Phản
ánh năng ộng sáng tạo. a.2. Nguồn gốc xã hội - Lao ộng
+ Lao ộng là quá trình con người tác ộng vào tự nhiên tạo ra sản phẩm phục vụ cho
nhu cầu tồn tại của mình.
+ Lao ộng vừa làm thay ổi cấu trúc cơ thể, các giác quan của con người phát triển,
bộ não phát triển, ặc biệt là 4 chi.
Trong quá trình lao ộng làm giới tự nhiên bộ lộ kết cấu, thuộc tính, quy luật...của nó qua
các hiện tượng giúp con người nhận thức ược thế giới
+ Thông qua hoạt ộng lao ộng cải tạo thế giới khách quan mà con người có ý thức
ngày càng sâu sắc về thế giới. - Ngôn ngữ
+ Quá trình lao ộng ã làm nảy sinh nhu cầu giao tiếp, trao ổi kinh nghiệm giữa các
thành viên trong xã hội. Từ ó ngôn ngữ xuất hiện.
+ Nhờ có ngôn ngữ con người có thể khái quát, trừu tượng hóa, suy nghĩ ộc lập,
tách khỏi sự vật cảm tình, con người có giao tiếp trao ổi tư tưởng, lưu giữ, kế thừa những
trí thức, kinh nghiệm phong phú của xã hội ã tích lũy ược qua các thế hệ, qua các thời kì. lOMoAR cPSD| 45740413
➔ Ý thức xuất hiện là kết quả của quá trình tiến hóa lâu dài của giới tự nhiên, của
lịch sử trái ất, ồng thời là kết quả trực tiếp của thực tiễn xã hội-lịch sử con người.
B. BẢN CHẤT CỦA Ý THỨC
- Chủ nghĩa duy tâm: Do không hiểu ược nguồn gốc ra ời của ý thức nên ã có những quan
niệm sai lầm về bản chất ý thức
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình: Đã tầm thường hóa vai trò của ý thức
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng: Trên cơ sở nhận thức úng ắn nguồn gốc ra ời của ý thức
ã luận giải 1 cách khoa học biện chứng của ý thức
-> Bản chất ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là quá trình phản ánh
tích cực, sáng tạo thực hiện khách quan của bộ óc con người ➢ Phân tích bản chất của ý thức:
- Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
+ Về nội dung mà ý thức phản ánh là khách quan
+ Về hình thức phản ánh là chủ quan
+ Ý thức là hình ảnh về thế giới khách quan, nhưng nó ã ược cải biến thông qua
lăng kính chủ quan ( tình cảm, cảm xúc, kinh nghiệm của mỗi người)
- Ý thức có ặc tính tích cực, sáng tạo gắn bó chặt chẽ với thực tiễn của xã hội
+ Ý thức là sự phản ánh có mục ích, có chọn lọc biết tiếp thu những cái cần thiết do thực tiễn ặt ra
+ Không phải là phản ánh nguyên si mà phản ánh có cải tạo
+ Ý thức có khả năng tạo ra những tri thức về sự vật tưởng tượng ra những cái
không thực tế, dự báo trong tương lai
C. KẾT CẤU CỦA Ý THỨC
➢ Các lớp cấu trúc của kết cấu (kết cấu theo chiều ngang) - Tri thức
+ Là toàn bộ những hiểu biết của con người, là kết quả của quá trình nhận thức, là
sự tái tạo hình ảnh của ối tượng ược nhận thức dưới dạng các loại ngôn ngữ + Căn cứ và
lĩnh vực phản ánh gồm:
• Tri thức về tự nhiên lOMoAR cPSD| 45740413
• Tri thức về con người • Tri thức về xã hội
+ Căn cứ vào trình ộ phát triển của nhận thức gồm:
• Tri thức ời thường và tri thức khoa học
•Tri thức kinh nghiệm và tri thức lý luận - Tình cảm
+ Là những rung ộng biểu hiện thái ộ của con người trong các mối quan hệ. Tình cảm ược
hình thành từ sự khái quát những cảm xúc cụ thể của con người khi nhận ược sự tác ộng của ngoại cảnh - Ý trí
+ Là biểu hiện sức mạnh của bản thân mỗi con người nhằm vượt qua những cản trở
trong quá trình thực hiện mục ích
➢ Các cấp ộ của ý thức (kết cấu theo chiều dọc) - Tự ý thức (con người)
+ Là ý thức hướng về nhận thức bản thân mình trong mối quan hệ với ý thức về thế
giới bên ngoài - Tiềm thức
+ Là những hoạt ộng tâm lí diễn ra bên ngoài sự kiểm soát của ý thức
+ Về thực chất, tiềm thức là những tri thức mà chủ thể có từ trước gần như ã thành
bản năng, kĩ năng nằm trong tầm sâu ý thức của chủ thể, là ý thức dưới dạng tiềm năng - Vô thức
+ Là những hiện tượng tâm lí không phải do lí trí iều khiển, nằm ngoài phạm vi của
lí trí mà ý thức không kiểm soát ược 1 lúc nào ó 3.4. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức.
a. Quan iểm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật siêu hình Chủ
nghĩa duy tâm , Chủ nghĩa duy vật siêu hình
- Ý thức: là tồn tại duy nhất, tuyệt ối, có tính quyết ịnh
- Phủ nhận tính khách quan cường iệu vai trò nhân tố chủ quan, duy ý chí, hành ộng bất
chấp iều kiện, quy luật khách quan
- Tuyệt ối hóa yếu tố vật chất sinh ra ý thức, quyết ịnh ý thức lOMoAR cPSD| 45740413
- Phủ nhận tính ộc lập tương ối và tính năng ộng, sáng tạo của ý thức trong hoạt ông thưc tiễn
b. Quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Theo quan iểm triết học Mác-Lênin, vật chất và ý thức có mối quan hệ biện chứng, trong
ó vật chất quyết ịnh ý thức, còn ý thức tác ộng trở lại vật chất ➢ Vật chất quyết ịnh ý thức
- Vật chất quyết ịnh nguồn gốc của ý thức
- Vật chất quyết ịnh nội dung của ý thức
- Vật chất quyết ịnh bản chất của ý thức
- Vật chất quyết ịnh sự vân ộng, phát triển của ý thức
➢ Ý thức có tính ộc lập tương ối và tác ộng trở lại vật chất
- Ý thức có ời sống riêng, có quy luận vận ộng, phát triển riêng, không lệ thuộc 1 cách
máy móc vào vật chất, thường thay ổi chậm sơ với sự biến ổi của thế giới
- Sự tác ộng của ý thức ối với vật chất phải thông qua hoạt ộng thực tiễn của con người
- Vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó chỉ ạo hoạt ộng, hành ộng của con người, nó có thể
quyết ịnh làm cho hoạt ộng của con người úng hay sai, thành công hay thất bại
- Xã hội ngày càng phát triển thì vai trò của ý thức ngày càng to lớn, nhất là trong thời ại
ngày nay (thời ại thông tin, kinh tế tri thức, thời ại của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện ại)
➢ Ý nghĩa phương pháp luận
Từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong triết học Mác-Lênin, rút ra nguyên tắc
phương pháp luận là phương pháp tôn trọng tính khách quan, kết hợp phát huy tính năng ộng của chủ quan
+ Trong nhận thức và hoạt ộng thực tiễn, mỗi chủ trương ường lối, kế hoạch mục
tiêu, chúng ta ều phải xuất pháp từ thực tế khách quan, từ những iều kiện, tiền ề vật chất hiện có
+ Phải phát huy tính năng ộng sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò nhân tố con
người chống tư tưởng, thái ộ thụ ộng, ỷ lại, ngồi chờ, bảo thủ, trì trệ, thiếu tính sáng tạo
CÂU 8. PHÂN TÍCH NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN
VỀ DÂN TỘC, TÍNH ĐẶC THÙ CỦA SỰ HÌNH THÀNH DÂN TỘC VIỆT NAM. lOMoAR cPSD| 45740413
a. Phân tích những nội dung cơ bản của triết học mác-lênin về dân tộc ➢ Khái niệm dân tộc
- Khái niệm dân tộc thường ược dùng theo 2 nghĩa
+ Nghĩa thứ nhất dùng ể chỉ các quốc gia (VN, Anh, Pháp...)
+ Nghĩa thứ 2 dùng ể chỉ các dân tộc a số và thiểu số trong 1 quốc gia (dân tộc Kinh, Tày, Thái, Mông...)
-> Khái niệm (nghĩa rộng): Dân tộc là một cộng ồng người ổn ịnh, ược hình thành trong
lịch sử trên cơ sở 1 lãnh thổ, 1 ngôn ngữ, 1 nền kinh tế thống nhất, 1 nên văn hóa và tâm
lí, tính cách bền vững, với 1 nhà nước và pháp luận thống nhất ➢ Đặc trưng cơ bản của dân tộc
- Dân tộc là một cộng ồng người ổn ịnh trên 1 lãnh thổ thống nhất
+ Mỗi dân tộc có 1 lãnh thổ riêng thống nhất, không bị chia cắt
+ Lãnh thổ còn ược củng cố bằng sự thống nhất của các yếu tố kinh tế chính trị khác
+ Lãnh thổ của 1 dân tộc ược hiểu không chỉ là ất liền mà còn bao hàm cả vùng
biển, vùng trời, hải ảo và thềm lục ịa,... ược thể chế hóa bằng luật pháp quốc gia và quốc tế
- Dân tộc là 1 cộng ồng thống nhất về ngôn ngữ
+ Ở mỗi dân tộc ề có 1 ngôn ngữ chung, thống nhất của dân tộc ó
+ Tính thống nhất trong ngôn ngữ của dân tộc thể hiện ở sự thống nhất về cấu trúc
ngữ pháp và kho từ vựng cơ bản
+ Ngày nay, khi giao lưu, hội nhập quốc tế ược mở rộng, mỗi thành viên của 1 dân
tộc có thể dùng nhiều ngôn ngữ ể giao tiếp nhưng vẫn có 1 ngôn ngữ gốc (tiếng mẹ ẻ)
- Dân tộc là 1 cộng ồng thống nhất về kinh tế
+ Mối liên hệ thị trường làm tăng tính thống nhất, tính ổn ịnh, bền vững của cộng
ồng dân tộc sống trên một lãnh thổ rộng lớn
- Dân tộc là 1 cộng ồng bền vững vè văn hóa, tâm lí và tính cách
+ Mỗi dân tộc có 1 nền văn hóa ộc áo của mình, tạo nên bản sắc văn hóa của dân tộc
+ Đặc trưng văn hóa của dân tộc thể hiện ở phong tục tập quán, tính ngưỡng và các
sinh hoạt khác của các thành viên trong cộng ồng lOMoAR cPSD| 45740413
+ Mỗi dân tộc còn có tâm lí, tính cách riêng và ược biểu hiện thông qua sinh hoạt
vật chất và tinh thần của dân tộc ấy, ặc biệt qua các phong tục tập quán, tín ngưỡng, ời sống văn hóa
+ Dân tộc là 1 cộng ồng người có 1 nhà nước và pháp luật thống nhất
+ Nhà nước và pháp luật thống nhất là một ặc trưng của cơ bản ngày nay
+ Tổng hòa các ặc trưng cơ bản về lãnh thổ, ngôn ngữ, kinh tế, văn hóa, tâm lí, tính
cách, nhà nước và pháp luật thống nhất làm cho cộng ồng dân tộc là hình thức phát triển
nhất và bền vững hơn bất cứ hình thức cộng ồng nào trong lịch sử b. Tính ặc thù của sự
hình thành dân tộc Việt Nam.
- Dân tộc Việt Nam hình thành rất sớm trong lịch sử gắn liền với nhu cầu dựng nước và
giữ nước, với quá trình ấu tranh chống ngoại xâm, cải tạo thiên nhiên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc
-> Chính ặc trưng này ã tạo nên những nét ộc áo trong sự cố kết cộng ồng của dân tộc Việt Nam
CÂU 9. PHÂN TÍCH NHỮNG QUAN ĐIỂM TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN VỀ CON
NGƯỜI VÀ BẢN CHẤT CON NGƯỜI.
a. Phân tích những quan iểm triết học Mác-Lênin về con người
Quan niệm của triết học Mác về con người
- Con người là 1 thực thể sinh vật-xã hội
- Con người có sự thống nhất biện chứng giữa 2 phương diện tự nhiên và xã hội ➢ Bản
tính tự nhiên của con người
- Con người là sản phẩm của quá trình phát triển lâu dài của giới tự nhiên
- Con người là 1 bộ phận của giới tự nhiên, chịu sự tác ộng của các quy luật tự nhiên
- Con người không ồng nhất với các tồn tại khác của giới tự nhiên ( ộng vật bậc cao) ➢
Bản tính xã hội của con người
- Con người ược hình thành không chỉ có nguồn gốc tự nhiên mà còn có nguồn gốc xã hội, ó là lao ộng
+ Nhờ lao ộng mà con người có khả năng vượt qua loài ộng vật ể tiến hóa và phát triển thành người lOMoAR cPSD| 45740413
- Sự tồn tại và phát triển của con người bị chi phối không chỉ các quy luật tự nhiên mà
còn có cả các quy luật xã hội
+ Xã hội biến ổi thì mỗi con người cũng do ó mà cũng có sự thay ổi tương ứng
+ Sự phát triển của mỗi cá nhân lại là tiền ề cho xã hội phát triển
➔ Quan niệm của triết học Mác-Lênin về bản chất của con người
Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội
- Bản chất con người luôn ược hình thành và thể hiện ở những con người thực hiện, cụ
thể trong những iều kiện lịch sử
- Các quan hệ xã hội tạo nên bản chất của con người nhưng không phải là sự kết hợp giản
ơn hoặc là tổng cộng chúng lại với nhau mà là sự tổng hòa chúng
- Các quan hệ xã hội có nhiều loại: Quan hệ quá khứ, quan hệ hiện tại, quan hệ vật chất,
quan hệ tinh thần, quan hệ trực tiếp, gián tiếp, tất nhiên hoặc ngẫu nhiên, bản chất hoặc
hiện tượng, quan hệ kinh tế, quan hệ phi kinh tế...
- Các quan hệ thì thay ổi ít hoặc nhiều, sớm hoặc muộn, bản chất con người cũng sẽ thay ổi theo
- Con người vừa là chủ thể, vừa là sản phẩm của lịch sử. Câu 2
Biện chứng và siêu hình
Khái niệm: Các khái niệm “biện chứng”, “siêu hình” trong lịch sử ược dùng theo một số
cách khác nhau. Trong triết học hiện ại, ặc biệt là triết học macxit, chúng ược dùng, trước
hết ể chỉ hai phương pháp tư duy chung nhất, ối lập nhau ó là pp biện chứng và pp siêu hình. Phương pháp biện chứng Phương pháp siêu hình -
Nhận thức sự vật, hiện tượng ở -
Nhận thức sự vật, hiện tượng ở
trạng thái luôn vận ộng, biến ổi, phát trạng thái tĩnh. Thừa nhận sụ biến dổi chỉ triển.
là ban ầu về số lượng hoặc về hình thức bên ngoài. -
Nhận thức sự vật, hiện tượng trong -
Nhận thức sự vật hiện tượng ở
các mối liên hệ phổ biến vốn có của nó. trạng thái ối lập, tách rời. -
Nguồn gốc của sự vật, hiện tượng -
Nguyên nhân của sự biến ổi là nằm
biến ổi là do sự ấu tranh giữa các mặt ối bên ngoài ối tượng.
lập trong chính bản thân sự vật. Câu 4: 1. Hai nguyên lý: lOMoAR cPSD| 45740413
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến Khái niệm:
▪ “Mối liên hệ” là một phạm trù triết học dùng ể chỉ các mối ràng buộc tương hỗ,
quy ịnh và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một sự vật, hiện tượng với nhau.
▪ Ví dụ: Mối liên hệ giữa cung và cầu về hàng hóa trong nền kinh tế
Mối liên hệ giữa con người vs con người
▪ “Mối liên hệ phổ biến” dùng ể chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ cuat sự vật,
hiện tượng trong thế giới. Trong ó, những mối liên hệ phổ biến nhất là những mối
liên hệ tồn tại ở mọi sự vật, hiện tượng của thế giới.
▪ Có 6 mối liên hệ phổ biến (cũng là tên của 6 cặp phạm trù) Cái riêng và cái riêng
Nguyên nhân và kết quả Khả năng và hiện thực
Tất nhiên và ngẫu nhiên
Bản chất và hiện tượng Nội dung và hiện thức Tính chất: ▪ Tính khách quan:
Mối liên hệ phổ biến là cái vốn có, tồn tại ộc lập không phụ thuộc vào ý thức con người
Con người chỉ có thể nhận thức và vận dụng các mối liên hệ ó trong hoạt ộng
thực tiễn của mình ▪ Tính phổ biến:
Bất kỳ nơi âu trong tự nhiên, trong xã hội và trong tư duy ều có vô vàn các mối liên hệ a dạng
Mối liên hệ qua lại, quy ịnh, chuyển hóa lẫn nhau còn diễn ra giữa các mặt, các
yếu tố, các quá trình của mỗi sự vật, hiện tượng ▪ Tính a dạng, phong phú:
Các sự vật, hiện tượng khác nhau có mối liên hệ khác nhau, giữ vị trí, vai trò khác nhau
Cùng 1 mối liên hệ nhất ịnh của sự vật, hiện tượng nhưng trong những iều kiện
cụ thể khác nhau, ở những giai oạn khác nhau cũng có tính chất và vai trò khác nhau.
Ý nghĩa phương pháp luận:
▪ Từ nội dung về nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, rút ra ý nghĩa phương pháp luận:
Trong nhận thức và thực tiễn phải có quan iểm (nguyên lý) toàn diện. lOMoAR cPSD| 45740413
Khi nghiên cứu, xem xét ối tượng cụ thể, cần ặt nó trong chỉnh thế thống nhất của
tất cả các mặt, các bộ phận, các yếu tố, các thuộc tính, các mối liên hệ của chính thể ó
Chủ thể phải rút ra ược các mặt, các mối liên hệ tất yếu của ối tượng ó và nhận thức
chúng trong sự thống nhất hữu cơ nội tại, bởi chỉ có vậy, nhận thức mới có thể phản
ánh ược ầy ủ sự tồn tại khách quan vs nhiều thuộc tính, nhiều mối liên hệ, quan hệ
và tác ộng qua lại của các ối tượng
Cần xem xét ối tượng này vtrong mối liên hệ vs ối tượng khác và vs môi trường
xung quanh, kể cả các mặt của các mối liên hệ trung gian, gián tiếp, trong không
gian, thời gian nhất ịnh.
➔ Cần nghiên cứu cả những mối liên hệ của ối tượng trong quá khứ, hiện tại và phán oán tương lai.
Quan iểm toàn diện ối lập với quan iểm phiếm diện, một chiều, chỉ biết mặt
này, không thấy mặt khác; hoặc chú ý nhiều mặt nhưng lại xem xét dàn trải, không thấy
mặt bản chất của ối tượng → dễ rơi vào thuật ngụy biện và chủ nghĩa chiết trung
Nguyên lý về sự phát triển Khái niệm:
▪ Phát triển là quá trình vận ộng từ thấp ến cao, từ kém hoàn thiện ến hoàn thiện hơn,
từ chất cũ ến chất mới ở trình ộ cao hơn.
▪ Tiến hóa là một dạng của phát triển, diễn ra theo cách từ từ và thường là sự biến ổi
hình thức của tồn tại xã hội từ ơn giản ến phức tạp.
▪ Tiến bộ là một quá trình biến ổi hướng tới cải thiện thực trạng xã hội từ chỗ chưa
hoàn thiện ến hoàn thiện hơn so với thời iểm ban ầu.
▪ Vận ộng và phát triển
Vận ộng bao gồm tất cả mọi sự thay ổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay
ổi vị trí ơn giản cho ến tư duy”
➔ Như vậy, phát triển là vận ộng nhưng không phải mọi vẫn ộng ể phát triển ➔
Chỉ vẫn ộng nào theo khuynh hướng i lên mới gọi là phát triển Tính chất ▪ Tính khách quan
Phát triển không phụ thuộc vào ý thích, ý muốn chủ quan của con người
Nguồn gốc của nó nằm trong chính bản thân sự vật, hiện tượng chứ không phải
là do tác ộng của con người ▪ Tính phổ biến
Sự phát triển diễn ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hội, tư duy
Diễn ra trong mọi sự vật, hiện tượng, mọi quá trình, mọi giai oạn của sự vật, hiện tượng ó lOMoAR cPSD| 45740413
▪ Tính phong phú, a dạng
Mọi sự vật, hiện tượng khác nhau có sự phát triển khác nhau (có quá trình phát triển không giống nhau)
Tồn tại ở không gian, thời gian khác nhau, các yếu tố và iều kiện tác ộng khác
nhau, sự vật, hiện tượng sẽ phát triển khác nhau
Ý nghĩa phương pháp luận
▪ Trong nhận thức và thực tiễn phải có quan iểm (nguyên tắc) phát triển ▪ Biểu hiện
Khi nghiên cứu cần ặt ối tượng vào sự vận ộng, phát triển, xu hướng biến ổi của nó
Phát triển là quá trình trải qua nhiều giai oạn vs ặc iểm, tính chất, hình thức khác
nhau nên cần phải có phương pháp tác ộng phù hợp ể thúc ẩy hoặc kìm hãm sự phát triển ó
Phải sớm phát hiện và ủng hộ ối tượng mới hợp quy luật tạo iều kiện cho nó phát
triển; chống lại quan iểm bảo thủ, trì trệ, ịnh kiến
Trong quá trình thay thế ối tượng cũ bằng ối tượng mới phải biết kế thừa các yếu tố
tích cực ối tượng cũ và phát triển sáng tạo chúng
Vận dụng nội dung của 2 nguyên lý của phép biện chứng duy vật (nguyên lý về mối
liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển) rút ra nguyên tắc lịch sử cụ thể
Muốn nắm ược bản chất của sự vật, hiện tượng cần xem xét sự hình thành, tồn tại và
phát triển của nó trong iều kiện, môi trường, hoàn cảnh cụ thể
VD: “Sông có khúc, người có lúc”
“Người có lúc vinh, lúc nhục, nước có lúc ục, lúc trong”
2. 6 cặp phạm trù
• Phạm trù cái riêng và cái chung Khái niệm
▪ Cái riêng là phạm trù triết học dùng ể chỉ một sự vật, hiện tượng nhất ịnh
▪ Cái chung là phạm trù triết học dùng ể chỉ những mặt, những thuộc tính không
những có ở 1 sự vật, 1 hiện tượng nào ó, mà còn lặp lại trong nhiều sự vật, hiện
tượng (nhiều cái riêng) khác nữa ▪ VD
▪ Cái ơn nhất là phạm trù triết học dùng ể chỉ các mặt, các ặc iểm chỉ vốn có 1 sự
vật, hiện tượng (1 cái riêng) nào ó mà không lặp lại ở sự vật, hiện tượng nào khác
Quan hệ biện chứng giữa các riêng và cái chung
▪ Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú, a dạng hơn cái chung, mỗi cái riêng còn có
thêm rất nhiều ặc iểm của mình