Nội dung ôn tập tài chính tiền tệ | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Phân tích các chức năng của tài chính và tiền tệ. Thị trường tiền tệ khác gì với thị trường vốn? Vai trò của ngân hàng trung ương trong việc điều hành chính sách tiền tệ? Lạm phát có tác động gì đến sức mua của người tiêu dùng? Phân tích tác động của tỷ giá hối đoái đến xuất khẩu và nhập khẩu. Các biện pháp mà Chính phủ có thể áp dụng để kiểm soát thâm hụt ngân sách.
Môn: Tài chính tiền tệ (KTKTCN)
Trường: Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
ĐỀ CƯƠNG TÀI Chính TIỀN TỆ
NỘI DUNG ÔN TẬP TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về tiền tệ
Câu 1: Khi lạm phát do cầu kéo xảy ra thì tỷ lệ thất nghiệp giảm còn tỷ lệ lạm phát tăng
Đúng. Vì khi lạm phát do cầu kéo xảy ra thì đường tổng cầu AD sẽ
dịch chuyển sang bên phải đến điểm cân bằng mới tại O1 do đó mức giá
chung sẽ tăng gây ra lạm phát nhưng sản lượng cân bằng tăng, các doanh
nghiệp tăng sản lượng sản xuất nên tỷ lệ thất nghiệp giảm
Câu 2: Giả sử người cho vay và đi vay thống nhất về lãi suất danh nghĩa
dựa trên dự kiến của họ về lạm phát tương lai.Trong thực tế, lạm phát lại
thấp hơn mức mà họ dự kiến ban đầu. Khi đó, người cho vay sẽ được lợi
hơn, còn người đi vay sẽ bị thiệt hơn so với dự kiến ban đầu.. Đúng
Ta có : Lãi suất danh nghĩa=lãi suất thực+ lạm phát
Câu 3: Lạm phát không cân bằng không ảnh hưởng đến đời sống của người lao động
Sai.Vì Thực tế là lạm phát thường đẩy các loại chi phí tăng lên,
đẩy thuế tăng lên. Có nghĩa là nó có ảnh hưởng đến sản lượng và thu nhập.
Câu 4: Lạm phát là một phạm trù kinh tế phát sinh từ các chế độ lưu thông tiền tệ nói chung Sai
Lạm phát là là hiện tượng tiền lưu thông vượt quá nhu cầu cần thiết =>
làm cho chúng mất giá => giá cả hàng hóa tăng lên đồng loạt
Câu 5: Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên giảm thuế và giảm chi ngân sách
Sai. Vì Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, nên: Giảm lượng cung
tiền, tăng lãi suất. Giảm chi ngân sách và tăng thuế
Câu 6: Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ không phải là
biện pháp để hạn chế lạm phát
Sai. Vì cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ là một trong
những biện pháp để hạn chế lạm phát.
Câu 7: Lạm phát mang tính tiêu cực
Sai. Vì lạm phát vừa mang tính tiêu cực vừa mang tính tích cực
+ Ảnh hưởng tích cực: Kích thích tiêu dùng, vay nợ, đầu tư, giảm bớt
thất nghiệp trong xã hội. Cho phép chính phủ có thêm khả năng lựa chọn
các công cụ kích thích đầu tư vào những lĩnh vực kém ưu tiên thông qua
mở rộng tín dụng, giúp phân phối lại thu nhập và các nguồn lực trong xã
hội theo các định hướng mục tiêu và trong khoảng thời gian nhất định có
chọn lọc. lạm phát là căn bệnh mãn tính của nền kinh tế thị trường, nó
vừa có tác hại lẫn lợi ích. Khi nền kinh tế có thể duy trì, kiềm chế và
điều tiết được lạm phát ở tốc độ vừa phải thì nó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
+ Ảnh hưởng tiêu cực: sự gia tăng chi phí cơ hội của việc tích trữ tiền,
và sự không chắc chắn về tình hình lạm phát trong tương lai có thể ngăn
cản quyết định đầu tư và tiết kiệm. Nếu lạm phát tăng trưởng đủ nhanh,
sự khan hiếm của hàng hóa sẽ khiến người tiêu dùng bắt đầu lo lắng về
việc giá cả sẽ tăng cao trong thời gian tới
Câu 8: Lạm phát phi mã có thể góp phần làm nền kinh tế tăng trưởng tốt hơn
Sai. Tỷ lệ lạm phát từ 10% đến dưới 1000%. Khi lạm phát ở mức độ này
sẽ làm cho giá cả chung tăng lên nhanh chóng và gây biến động lớn về
kinh tế. Lúc này, người dân có xu hướng tích trữ hàng hoá, vàng bạc, bất
động sản và hạn chế cho vay tiền ở mức lãi suất bình thường.
Câu 9.Khi thâm hụt ngân sách xảy ra, việc tăng nhu cầu tiền dẫn đến
lạm phát được gọi là lạm phát do cầu kéo. TL : Đúng
Thâm hụt ngân sách chính là khoản lớn hơn khoản chi thu , phần chênh
lệch chính là thâm hụt ngân sách .
Và việc tăng cầu tiền trong khi thâm hụt ngân sách sẽ dẫn đến lạm phát do cầu kéo
Câu 10.Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên, các biến số khác không đổi,
số nhân tiền tệ cũng tăng lên
Sai. Ngân hàng trung ương có thể tác động tới cung ứng tiền tệ thông
qua tỉ lệ dự trữ bắt buộc. Tỉ lệ dự trữ bắt buộc ảnh hưởng đến lượng tiền
mà hệ thống ngân hàng có thể tạo ra từ mỗi đồng dự trữ.
Sự gia tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc hàm ý các ngân hàng phải dự trữ nhiều
hơn, do đó cho vay ít hơn từ mỗi đồng mà các ngân hàng nhận được
dưới dạng tiền gửi. Kết quả là, tỉ lệ dự trữ của các ngân hàng tăng lên,
làm giảm số nhân tiền và làm giảm cung.
Câu 11.Khi giá nguyên vật liệu nhập khẩu tăng lên tác động gây lạm
phát, gọi là lạm phát do cầu kèo
Sai. Vì khi giá nguyên vật liệu nhập khẩu tăng lên tác động gây lạm
phát, gọi là lạm phát do nhập khẩu
Câu 12. Khối tiền M2 chỉ gồm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại các NHTM.
Sai. Vì khối tiền M2 gồm khối tiền M1, và tiền gửi có kỳ hạn. Mà khối
M1 gồm tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn
vậy M2 gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn tại các NHTM Câu 13
. Khối tiền tệ Ms (L) chỉ gồm chứng từ có giá có tính thanh
khoản cao (chứng chỉ tiền gửi, thương phiếu, tín phiếu, trái phiếu…). TL : Sai .
Khối tiền tệ MS là khối lượng tiền trong lưu thông . Nghĩa là nó bao
gồm tất cả : M1 , M2 , M3 và các phương tiện thanh toán khác.
Câu 14. Thiểu phát trong kinh tế học là lạm phát ở tỷ lệ rất cao
Sai. Vì thiểu phát trong kinh tế học là lạm phát ở tỷ lệ rất thấp.Một số tài
liệu kinh tế học cho rằng tỷ lệ lạm phát ở mức 3-4 phần trăm một năm
trở xuống được gọi là thiểu phát
Câu 15. Nền kinh tế thiểu phát, chính phủ nên tăng lãi suất? Sai
Khi xảy ra thiểu phát làm cho đường tổng cung và tổng cầu đều giảm.
Khi đó để tăng tốc độ phát triển kinh tế, CP nên giảm lãi suất để kích
thích nhu cầu vay vốn của nền kinh tế đồng thời kích thích tăng đầu tư,
tăng thu nhập, tăng chi tiêu nhằm gây áp lực tăng sản lượng hàng hóa và
dịch vụ cung ứng cho thị trường.
Chương 2. Những vấn đề cơ bản về tài chính
Câu 1. Tiền đề cho sự ra đời và phát triển của tài chính là có sự phân
công lao động xã hội và sự xuất hiện của Nhà nước
TL: Sai. Tiền đề cho sự ra đời và phát triển của tài chính là sản xuất
hàng hóa-tiền tệ và sự xuất hiện của nhà nước .
Câu 2. Sự phân công lao động xã hội và sản xuất trao đổi hàng hóa là
tiền đề cho sự ra đời và phát triển của tài chính.
TL: Sai. tiền đề cho sự ra đời và phát triển của tài chính là sản xuất
hàng hóa-tiền tệ và sự xuất hiện của nhà nước.
Câu 3. Nhà nước sử dụng các công cụ tài chính để thực hiện giám sát
toàn bộ các hoạt động của quốc gia, đảm bảo sử dụng nguồn tài chính có hiệu quả.
TL: Đúng. Nhà nước sẽ dùng chính sách tài chính quốc gia là chính sách
của nhà nước về sử dụng các công cụ tài chính bao gồm hệ thống các
quan điểm mục tiêu chủ trương và giải pháp về tài chính - tiền tệ của nhà
nước phù hợp với đặc điểm của đất nước trong từng thời kỳ nhằm bồi
dưỡng khai thác huy động và sử dụng các nguồn tài chính đa dạng phục
vụ có hiệu quả cho việc thực hiện các kế hoạch và các chiến lược phát
triển kinh tế xã hội của quốc gia trong thời kỳ tương ứng .
Câu 4. Nhà nước thực hiện phân phối tài chính nhằm mục đích phân
phối của cải của người giàu cho người nghèo trong xã hội.
TL : Sai. Nhà nước thực hiện phân phối bởi chức năng phân phối là chức
năng mà nhờ vào đó , các nguồn lực đại diện cho những bộ phận của cải
xã hội được đưa vào các quỹ tiền tệ khác nhau để sử dụng cho những
mục đích nhu cầu lợi ích khác nhau của đời sống xã hội .
Như vậy không có nghĩa là lấy của ng giàu chia cho ng nghèo
Câu 5. Chính sách tài chính quốc gia ở Việt Nam chỉ dừng ở các chính
sách vĩ mô như thuế và chi tiêu ngân sách. Đúng hay sai. Vì sao? TL : Sai .
Chính sách tài chính Quốc gia ở Việt Nam bao gồm các
chính sách ngân sách thuế
chính sách huy động vốn trong nước và ngoài nước
chính sách sử dụng các nguồn lực tài chính chính sách tiền tệ
chính sách đối với thị trường vốn
Câu 6. Chính sách tài chính quốc gia nhằm thực hiện các kế hoạch và
các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia trong thời kỳ
tương ứng. Đúng hay sai. Vì sao?
Đúng . vì chính sách tài chính quốc gia là chính sách của nhà nước về sử
dụng các công cụ tài chính bao gồm hệ thống các quan điểm mục tiêu
chủ trương và giải pháp về tài chính - tiền tệ của nhà nước phù hợp với
đặc điểm của đất nước trong từng thời kỳ nhằm bồi dưỡng khai thác huy
động và sử dụng các nguồn tài chính đa dạng phục vụ có hiệu quả cho
việc thực hiện các kế hoạch và các chiến lược phát triển kinh tế xã hội
của quốc gia trong thời kỳ tương ứng .
Câu 7. Mục tiêu của chính sách tài chính quốc gia không phải là hướng
tới tạo công ăn việc làm Đúng hay sai. . Vì sao?
Sai. Mục tiêu của chính sách tài chính quốc gia bao gồm ba mục đích đó là :
-Tăng cường tiềm lực tài chính của đất nước.
- Kiểm soát lạm phát,ổn định giá cả và sức mua của đồng tiền - Tạo công ăn việc làm.
Câu 8. Chính sách tài chính mang tính độc lập và điều chỉnh các mối
quan hệ kinh tế trong nước. Đúng hay sai. Vì sao?
Câu 9. Chính sách tiền tệ hướng tới tỷ lệ lạm phát bằng không. Đúng hay sai. Vì sao?
TL: Sai. Chính sách tiền tệ hướng tới ổn định giá trị đồng tiền , điều đó
không có nghĩa tỷ lệ lạm phát bằng không vì như vậy thì nền kinh tế sẽ
bị trì trệ không phát triển. Trong điều kiện nền kinh tế trì trệ thì kiểm
soát lạm phát ở 1 tỷ lệ hợp lí ( thường ở mức 1 con số) sẽ kích thích tăng
trưởng nền kinh tế trở lại.
Câu 10. Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò là khâu cơ sở trong hệ thống tài chính.
TL . Đúng . Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò là khâu cơ sở của cả hệ
thống tài chính vì đây là khâu sáng tạo ra giá trị mới sáng tạo ra thu nhập
cho các chủ thể tạo nguồn thu thuế cho nhà nước .
Câu 11. Các khâu tài chính trong hệ thống tài chính hoạt động độc lập,
tách biệt theo vai trò và nhiệm vụ của các khâu tài chính TL : Sai,
Hệ thống tài chính là tổng thể của các bộ phận khác nhau trong một cơ
cấu tài chính, mà ở đó các quan hệ tài chính hoạt động trên các lĩnh vực
khác nhau nhưng có mối liên hệ tác động lẫn nhau theo những quy luật nhất định.:
-Tài chính công (ngân sách Nhà nước) -Tài chính Doanh nghiệp
-Tài chính dân cư tổ chức xã hội -Tài chính đối ngoại
Từ đó ta hiểu rằng các khâu trong hệ thống tài chính sẽ có mối quan hệ
qua lại hỗ trợ lẫn nhau , hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển của hệ thống tài chính quốc gia.
VD : Ngân sách nhà nước có quan hệ với các khâu tài chính khác thông
qua các việc điển hình như thu thuế , lệ phí
Hay là mqh giữ tài chính dân cư thì khi ng dân có thu nhập cao thì sẽ
mua nhiều hàng hóa tại thị trg từ đó thúc đẩy sự phát triển của tài chính doanh nghiệp ,...
Câu 12. Phân phối lần đầu là phân phối được tiến hành trong lĩnh vực
tiêu dùng của các chủ thể kinh tế xã hội.
TL: Sai. Phân phối lần đầu là phân phối được tiến hành trong lĩnh vực
sản xuất cho các chủ thể trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất vật chất
Câu 13. Trong hệ thống tài chính, ngân sách Nhà nước giữ vai trò Nền tảng.
TL: Sai. Trong hệ thống tài chính, ngân sách Nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
Chương 3. Ngân sách Nhà Nước
Câu 1. Chấp hành NSNN là khâu quan trọng nhất trong chu trình NS
Sai.Vì lập dự toán NSNN mới là khâu quan trọng tạo tiền đề ,cơ sở
cho các khâu tiếp theo như chấp hành NSNN,quyết toán NSNN
Câu 2.Tài chính công là một bộ phận cấu thành các lĩnh vực của Tài chính
Sai. Vì tài chính công là bộ phận thuộc hệ thống tài chính . Ngoài ra
hệ thống tài chính còn bao gồm; tài chính doanh nghiệp ,tài chính dân cư
tổ chức xã hội ,tài chính đối ngoại
Câu 3. Việc phát hành tiền ở Việt Nam sẽ do các ngân hàng thương mại đảm nhận
Sai. Vì việc phát hành tiền ở Việt Nam sẽ độc quyền do ngân hàng trung ương đảm nhận
Câu 4. Mối quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước
thể hiện ở chỗ nhà nước cấp phát, hỗ trợ vốn và góp vốn cổ phần theo
những nguyên tắc và phương thức nhất định để tiến hành sản xuất kinh
doanh và phân chia lợi nhuận Đúng
Mối quan hệ này thể hiện ở chỗ Nhà nước cấp phát, hỗ trợ vốn và góp
vốn cổ phần theo những nguyên tắc và phương thức nhất định để tiến
hành sản xuất kinh doanh và phân chia lợi nhuận.
Đồng thời, mối quan hệ tài chính này cũng phản ánh những quan hệ
kinh tế dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình phân phối và phân
phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân giữa ngân sách Nhà
nước với các doanh nghiệp được thể hiện thông qua các khoản thuế mà
doanh nghiệp phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo luật định.
Câu 5. Chu trình phân cấp quản lý ngân sách nhà nước gồm 2 bước Lập
- phê chuẩn và quyết toán NSNN
Sai. Vì chu trình phân cấp quản lý ngân sách nhà nước bao gồm 3
bước:lập -phê chuẩn, chấp hành NSNN ,quyết toán NSNN
Câu 6. Thuế giá trị gia tăng là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập của người chịu thuế
Sai. Vì thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu đối với người chịu
thuế .Thuế giá trị gia tăng là loại thuế được tính cộng vào giá bán của hàng hóa ,dịch vụ
Câu 7.Thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân là thuế gián thu
Sai. Vì thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân là thuế
trực thu.Thuế trực thu là loại thuế thu trực tiếp vào khoản thu nhập ,lợi
ích thu được của các tổ chức kinh tế hay cá nhân.Thuế trực thu là loại
thuế mà người ,hoạt động ,tài sản chịu thuế và nộp thuế là một
Câu 8. Biện pháp khắc phục thâm hụt ngân sách hữu hiệu nhất là phát hành tiền.
Sai .Vì nếu nhà nước phát hành quá nhiều tiền để bù đắp thâm hụt
ngân sách sẽ gây ra lạm phát ,ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống kinh tế
-xã hội chính trị khi đó khó khăn chồng khó khăn . Biện pháp hữu hiệu
nhất là tăng thu,giảm chi.
Câu 9. Vay nợ nước ngoài là biện pháp tốt nhất để xử lý vấn đề bội chi của NSNN
Sai. Vì khi đi vay quá nhiều sẽ khiến cho nền kinh tế trở nên bị phụ
thuộc vào nước ngoài ,nghĩa vụ trả nợ tăng lên ,giảm khả năng chi tiêu
cho chính phủ .Biện pháp tốt nhất để xử lý bội chi NSNN là kết hợp tăng
thu,giảm giảm chi và vay nợ nước ngoài
Câu 10. chi NSNN chỉ bao gồm các khoản chi thường xuyên
Sai. Vì chi NSNN còn bao gồm các khoản khác như: chi đầu tư , chi
phúc lợi xã hội, chi cho an ninh quốc phòng ,chi cho tích lũy ,chi dự trữ,...
Câu 11. Khâu cuối cùng trong chu trình quản lý NSNN là khâu chấp hành NSNN
Sai.Vì khâu cuối cùng trong chu trình quản lý NSNN là quyết toán NSNN
Câu 12. Hoạt động thu chi của NSNN không mang tính hoàn trả trực tiếp
Sai. Vì hoạt động thu chi của NSNN chỉ mang tính chất không hoàn
trả trực tiếp là chủ yếu . Điều đó được thể hiện thông qua việc thu
thuế .Nhà nước dùng pháp luật để buộc đối tượng nộp thuế phải nộp số
thuế nào đó.Khi nộp thuế xong ,người nộp thuế sẽ thấy ‘mất tiền’ mà
không được hoàn trả một loại hàng hóa dịch vụ nào cả .Tuy nhiên 1 phần
thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các hàng hóa
công cộng bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế xã hội ,chi xây dựng
cơ sở hạ tầng .chi cho y tế
Câu 13. Khoản chi lương thưởng, chi phát triển giáo dục, chi phát triển
quốc phòng an ninh thuộc chi đầu tư
Sai. Vi khoản chi lương thưởng ,chi phát triển giáo dục,chi phát triển
quốc phòng an ninh thuộc chi thường xuyên .Chi thường xuyên là nhiệm
vụ chi của NSNN nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước,tổ
chức chính trị xã hội thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà
nước về phát triển kinh tế xã hội ,bảo đảm an ninh quốc phòng
Chương 5. Bảo hiểm
Câu 1. Rủi ro trong đầu tư chứng khoán là rủi ro thuần túy.
Sai vì khi đầu tư chứng khoán nếu không sảy ra rủi ro thì người đầu tư cũng có thể sinh lời .
Rủi ro đầu tư chứng khoán là rủi ro suy đoán
Câu 2. Rủi ro luôn gây ra thiệt hại.
Câu 3. Rủi ro cơ bản, rủi ro phi tài chính và rủi ro thuần túy là các loại rủi ro được bảo hiểm
Sai . chỉ có rủi ro phi tài chính , rủi ro thuần túy và rủi ro riêng biệt mới được bảo hiểm
Câu 4. Rủi ro phi tài chính là loại rủi ro có thể đo lường thiệt hại bằng tiền.
Sai, rủi ro phi tài chính là loại rủi ro không thể đo lường về mặt tài chính hay bằng tiền
Câu 5. Dịch bệnh Covid 19 là rủi ro riêng biệt nên thiệt hại do dịch bệnh
này gây ra thuộc phạm vi của bảo hiểm.Sai , dịch bệnh covid 19 là rủi ro
cơ bản vì nó xuất phát từ tự nhiên nên không được bảo hiểm
Câu 6. Nguyên tắc của bảo hiểm xã hội là vì mục tiêu lợi nhuận của công ty bảo hiểm.
sai . BHXH phhucj vụ mục tiêu của xã hội, làm giảm gánh nặng cho nhà nước
Câu 7. Mức hưởng BHXH được tính trên độ tuổi của người tham gia bảo hiểm
sai Mức hưởng BHXH được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng BHXH
Câu 8. Mức hưởng BHXH được tính trên độ tuổi của người tham gia bảo hiểm
sai Mức hưởng BHXH được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng BHXH
Câu 9. Người tham gia BHXH tự nguyện là người lao động trong doanh nghiệp Nhà nước.sai
người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có thể là tất cả người lao
động trong xã hội muốn tham gia bảo hiểm
còn những người lao động trong doanh nghiệp nhà nước bắt buộc phải tham gia bhxh
Câu 10. Bảo hiểm là cách thức con người đối phó rủi ro
đúng bảo hiểm là phương thức bảo vệ con người về mặt tài chính trước những tổn thất
Câu 11. Bảo hiểm có tác dụng làm tăng cường công tác đề phòng, ngăn
ngừa rủi ro, hạn chế tổn thất đúng
Câu 12. Nguy cơ là nguyên nhân chính gây tổn thất
sai rủi ro mới là nguyên nhân chính gây nên tổn thất , nguy cơ chỉ là để phòng ngừa .
Câu 13. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối yêu cầu người tham gia phải
trung thực trong quá trình bảo hiểm ?
Nguyên tắc trung thực tuyệt đối trong bảo hiểm là một nguyên tắc được
sử dụng trong hợp đồng bảo hiểm, về mặt pháp lý bắt buộc tất cả các
bên phải hành động trung thực và không làm sai lệch hoặc giấu giếm
thông tin quan trọng của nhau.
Nguyên tắc trung thực tuyệt đối được áp dụng trong quá trình kê khai
thông tin cá nhân của người được bảo hiểm và bên mua bảo hiểm.
Chương 6. Tín dụng – lãi suất
Câu 1. Lãi suất danh nghĩa 12%, với tỷ lệ lạm phát là 3%. Vậy lãi suất thực là ?
-Lãi suất thực tế là lãi suất được tính sau khi trừ đi tỉ lệ lạm phát.
Vậy lãi suất thực là 12%-3%=9%
Câu 2. Mục đích của việc phát hành Trái phiếu Chính phủ là để nhằm huy động vốn cho DN
Sai , TPCP do Bộ Tài chính phát hành nhằm mục đích huy động vốn cho NSNN.
Câu 3. Lãi suất khi chưa có lạm phát (lãi suất thực) là 7%/năm, tỷ lệ lạm
phát là 2.5%/năm. Vậy lãi suất dùng để tính toán (lãi suất danh nghĩa) là bao nhiêu?
Lãi suất danh nghĩa : 7% + 2,5%=9,5%
Câu 4. Đối tượng cấp tín dụng ngân hàng là quyền sử dụng vốn dài hạn
Đúng ,thời hạn bao gồm ngắn hạn. trung hạn và dài hạn
Câu 5. Hoạt động tín dụng thực hiện trên nguyên tắc hoàn trả gián tiếp Sai
Hoạt động tín dụng thực hiện trên nguyên tắc hoàn trả trực tiếp
Câu 6. Lãi suất trần và lãi suất sàn là lãi suất mà các ngân hàng thương mại công bố Sai
Câu 7. Đối tượng của Tín dụng thương mại là tiền tệ Sai
đối tượng của tín dụng thương mại là hàng hóa
Câu 8. Thương phiếu là chứng khoán vốn được thực hiện trong quan hệ mua bán chịu hàng hóa Đúng
Câu 9. Căn cứ vào yếu tố thời hạn tín dụng bao gồm tín dụng thương
mại, tín dụng nhà nước, tín dụng ngân hàng Sai
Căn cứ vào thời hạn tín dụng bao gồm: TD ngắn hạn, TD trung hạn, TD dài hạn
Câu 10. Căn cứ vào sự bảo đảm hoàn trả nợ tín dụng bao gồm tín dụng
vốn lưu động và tín dụng vốn cố định
Sai , bao gồm hai tín dụng : tín dụng tín chấp và tín dụng thế chấp
Câu 11. Hạn chế của tín dụng thương mại chỉ duy nhất về mặt quy mô
Sai , hạn chế của tín dụng thương mai bao gồm 3 hạn chế :
+ bị giới hạn về quy mô
+ thời gian cho vay chỉ là ngắn hạn
+ tdtm chỉ đầu tư một chiều
Câu 12. Trong các cách trả lãi sau, Lãi suất 6%/6 tháng cứ 6 tháng trả lãi
một lần, Lãi suất 1%/tháng trả lãi hàng tháng THÌ người gửi tiền nên lựa
chọn lãi suất 6%/6 tháng có lợi nhất:
Sai , bởi vì lãi suất 1%/ tháng bằng với lãi suất của 6%/6 tháng
Câu 13. . Khi khách hàng thế chấp nhà để vay vốn ngân hàng thì trong
thời gian vay khách hàng không được sử dụng ngôi nhà
Sai , Khi khách hàng thế chấp nhà để vay vốn ngân hàng thì trong thời
gian vay khách hàng được sử dụng ngôi nhà , ngân hàng chỉ được cầm
giấy tờ liên quan đến nhà như là bìa đất
Câu 14. lãi suất đơn là lãi suất của hợp đồng tài chính mà có nhiều kỳ
tính lãi và lãi phát sinh của kỳ trước được gộp chung với gốc để tính lãi cho kỳ
Đúng , ví dụ, nếu khoản vay ban đầu là 1 triệu đồng với lãi suất bằng 10
%, thì sau năm thứ nhất, tổng lãi và vốn gốc bàng 1,1 triệu đồng, sang
năm thứ hai, tổng lãi và vốn là 1,2 triệu đồng v…v…
Chương 7. Thị trường tài chính
Câu 1. Cổ phiếu và trái phiếu là 2 chứng khoán được giao dịch trên thị trường vốn Đúng.
-Thị trường vốn là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài chính dài hạn ( trên 1 năm)
Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của
người sở hữu đối với 1 phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.Trái
phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền, lợi ích hợp pháp của người
sở hữu đối với 1 phần vốn nợ của tổ chức phát sinh.
CP và TP sẽ được giao dịch trên thị trường vốn
Câu 2. Chứng khoán được giao dịch trên thị trường vốn cổ phần bao
gồm: kỳ phiếu ngân hàng, chứng khoán phái sinh, cổ phiếu Sai
Trên thị trường vốn cổ phần, các chủ thể huy động nguồn tài chính thông
qua phương thức phát hành cổ phiếu. Vậy chứng khoán được giao dịch
trên thị trường vốn cổ phần là cổ phiếu.
Câu 3. Mối quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp và thị trường tài chính là thông qua việc
các nhu cầu vốn của doanh nghiệ giải quyết p Sai
Các quan hệ này được thể hiện thông qua việc tài trợ các nhu cầu vốn của doanh nghiệp.
- Với thị trường tiền tệ thông qua hệ thống ngân hàng, các doanh nghiệp
nhận được các khoản tiền vay để tài trợ cho các nhu cầu vốn ngắn hạn
và ngược lại, các doanh nghiệp phải hoàn trả vốn vay và tiền lãi trong thời hạn nhất định.
-Với thị trường vốn, thông qua hệ thống các tổ chức tài chính trung gian
khác, doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn tài trợ khác để đáp ứng nhu cầu
vốn dài hạn bằng cách phát hành các chứng khoán.
Ngược lại, các doanh nghiệp phải hoàn trả mọi khoản lãi cho các chủ
thể tham gia đầu tư vào doanh nghiệp bằng một khoản tiền cố định hay
phụ thuộc vào khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. (Thị trường
chứng khoán) Thông qua thị trường tài chính, các doanh nghiệp cũng có
thể đầu tư vốn nhàn rỗi của mình bằng cách kí gửi vào hệ thống ngân
hàng hoặc đầu tư vào chứng khoán của các doanh nghiệp khác.
Câu 4. Định chế tài chính và thị trường tài chính hoạt động độc lập , tách biệt nhau. SAI
-định chế tài chính bao gồm các hoạt động liên quan đến bảo hiểm, đầu
tư, ngân hàng, tín dụng…
-Thị trường tài chính là một nền tảng giao dịch,bao gồm tất tần tật các
hoạt động liên quan đến chứng khoán (không giới hạn).
Định chế tài chính và thị trường tài chính hoạt động song song, tương hỗ
và thúc đẩy sự phát triển của nhau. Trong khi thị trường tài chính là “sân
chơi” dành cho các hoạt động giao dịch sản phẩm tài chính (tài sản,
chứng khoán) thì định chế tài chính là tổ chức trung gian hỗ trợ việc giao
dịch này diễn ra có nề nếp quy củ, vận hành trơn tru và hiệu quả hơn.
Câu 5. Thị trường tài chính là nơi diễn ra việc mua bán quyền sở hữu
nguồn tài chính thông qua các công cụ tài chính nhất định Sai .
Khái niệm:Thị trường tài chính là thị trường mà ở đó diễn ra các hoạt
động trao đổi, mua bán quyền sử dụng
các nguồn tài chính thông qua những phương thứ công cụ tài chín c giao dịch và h nhất định
Câu 6. Đối tượng được mua bán trên thị trường tiền tệ là quyền sử dụng
nguồn tài chính có thời hạn trên 1 năm Sai
Đối tượng:Quyền sử dụng các nguồn tài chính có thời hạn <= 1 năm
VD:Tín phiếu kho bạc, Thương phiếu, Chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu, kỳ
phiếu NH,Giấy chấp nhận thanh toán của NH, Các hợp đồng mua lại...
Câu 7. Phân loại chứng khoán theo chủ thể phát hành thì có chứng
khoán doanh nghiệp và chứng khoán chính phủ sai
Phân loại chứng khoán theo chủ thể phát hành thì có: chứng khoán của
Nhà nước và chứng khoán của Doanh Nghiệp
Chứng khoán của Nhà nước là chứng khoán do Chính phủ hay được
Chính Phủ bảo lãnh phát hành và chứng khoán do cơ quan Nhà nước ,
chính quyền địa phương phát hành( TP CP, TP công trình, công trái…)
Chứng khoán của DN là loại chứng khoán do công ty phát hành
Câu 8. Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi có quyền bỏ phiếu để bầu hội đồng quản trị Sai
Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi.Cổ đông ưu đãi
không được hưởng quyền bỏ phiếu để bầu ra Hội đồng quản trị, cũng
như thông qua các vấn đề quan trọng trong quản lý doanh nghiệp.
Câu 9. Hàng hóa được giao dịch trên TT tiền tệ bao gồm tín phiếu kho
bạc, giấy chứng nhận tiền gửi ngân hàng, thương phiếu, hối phiếu được ngân hàng chấp nhận Đúng
Thị trường TT là nơi mua bán và giao dịch các công cụ nợ ngắn hạn
( thường dưới 1 năm). Các công cụ ngắn hạn như: tín phiếu kho bạc,
giấy chứng nhận tiền gửi NH, thương phiếu, hối phiếu được NH chấp
nhận đều là các công cụ được giao dịch trên TTTT
Câu 10. Trái phiếu là chứng khoán nợ chỉ do Chính phủ và chính quyền địa phương phát hành sai
TP là chứng khoán nợ có thể do các chủ thể sau đây phát hành: Chính
phủ, chính quyền địa phương, Doanh Nghiệp, Ngân hàng và các tổ chức tài chính
Câu 11. Theo tính chất hoàn trả nguồn tài chính thì thị trường tài chính
được chia thành thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp Sai
theo mục đich hoạt động của thị trường, tài chính được chia thành thị
trường sơ cấp ( cấp 1, thị trường phát hành) và thị trường thứ cấp ( cấp 2, mua đi bán lại)
Câu 12. Đặc trưng của các công cụ tài chính là có tính sinh lời, tính rủi ro
Câu 13. Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi yếu tố
chi phí và thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt Đúng
tính thanh khoản của một tài sản là khả năng n tài sản đó chuyển đổi
thành tiền mặt với chi phí thời gian và chi phí tài chính thấp nhất. nên
mức độ thanh khoản của 1 tài sản được xác định bởi yếu tố chi phí và
thời gian để chuyển đổi tài sản đó thành tiền mặt BÀI TẬP Câu 1
Một người dự định tiết kiệm tiền để mua ô tô có giá trị . Tại 800 tỷ đồng
thời điểm hiện tại người này gửi vào ngân hàng số tiền 500 triệu đồng.
a. Với lãi suất 14%/năm, một năm nhập lãi vào gốc 2 lần. Tối thiểu sau
bao nhiêu lần ghép lãi, người này có thể mua được ô tô?
b. Tổng số tiền nhận được tại thời điểm đó là bao nhiêu? HD
a, Với lãi suất 14%/1 năm và 1 năm nhập lãi vào gốc 2 lần TC : FVn = PV x ( 1 + r) ^n
n= ln( FVn/PV)/ln(1+r)=ln( 800.000/500)/ ln (1+0.07)=109.04
=>Vậy phải sau 109 lần ( tương đương 54,5 năm) ghép lãi người này có thể mua oto
b,Số tiền nhận được tại thời điểm đó là :
FV109= 500*(1+7%)^109=797.630 ( triệu đồng) Câu 2
Một khoản gửi tiết kiệm 850 triệu đồng trong thời hạn 3 năm, lãi suất
10%/năm. Số tiền lãi ở cuối năm thứ 3 là bao nhiêu trong các trường hợp sau:
a. Cứ 6 tháng lãi được nhập vào gốc một lần để tính lãi cho kỳ tiếp theo.
FV= 850 x ( 1+ 5%)^6=1.139,081 ( triệu)
b. Cứ 3 tháng lãi được nhập vào gốc một lần để tính lãi cho kỳ tiếp theo.
FV= 850 x ( 1+2.5%)^12=1.143,15 ( triệu)
Câu 3: Chị Nhung cứ đầu mỗi năm gửi vào ngân hàng ACB số tiền 120
triệu đồng trong 8 năm. Tính giá trị hiện tại của khoản tiền trên, biết lãi
suất ngân hàng là 8,5%/năm HD
Ta có đây là bài toán của chuỗi tiền đều đầu kì Tc công thức
Giá trị hiện tại PV’ = 120120 x [ 1-(1+ 8,5%)^-8]/8,5% x (1+ 8,5%)= 734,22 ( triệu)
Câu 4: Ông Lân cứ kể từ khi vay cuối mỗi năm , phải trả ngân hàng TCB
một khoản tiền đều nhau là 50 triệu đồng thì sau 10 năm sau mới trả hết
nợ. Hỏi số tiền mà ông Lân vay TCB ban đầu là bao nhiêu, lãi suất cho vay của TCB là 10,5%. HD
đây là bài toán chuỗi tiền đều cuối kỳ giá trị hiện tại
Số tiền ông Lân vay ban đầu sẽ là
PV= 50 x [1-(1+10,5%)^-10] / 10,5%= 300,74 ( triệu đồng)
Câu 5: Một khoản vốn 20 triệu đồng được gửi vào ngân hàng trong 11
năm theo lãi gộp, lãi suất của khoản vốn trên là bao nhiêu biết rằng số
tiền thu được sau 11 năm là 34.041.800 đồng. HD
FV11 = 20.000.000 x ( 1 + r ) ^11= 34.041.800 => r = 4,95% / 1 năm