lOMoARcPSD| 61229936
Nội dung ôn tập thi cuối kỳ học phần Hệ thống thông tin quản lý
Lưu ý: KHÔNG được sử dụng tài liệu trong kỳ thi cuối kỳ
Sinh viên cần mang theo thẻ sinh viên
A: Lý thuyết
Các khái niệm cơ sở về Hệ thống thông tin quản
Các thành phần CNTT trong Hệ thống thông tin
Các HTTTQL dưới góc độ quản lý và ra quyết định.
Các hệ thống thông tin ứng dụng trong kinh doanh
B: Thực hành
Phần I: Sử dụng hàm mẫu Excel
1. Nhóm hàm toán học: SUM, SUMIF, SUMIFS, SUMPRODUCT, IF
a)SUM: =SUM (number 1, number 2, …)
b)SUMIF: =SUMIF (range, criteria, [sum_range])
c) SUMIFS:
=SUMIFS(sum_range,criteria_range1,criteria1,criteria_range2,cri
teria2,…)V
Ví dụ: Tính tổng sản phẩm mà nhân viên Hoài bán ra có đơn giá mặt
hàng dưới 400.000đ
lOMoARcPSD| 61229936
[value_if_false])
value_if_true bị bỏ qua: trả về kết quả là 0, nếu điều kiện chính được
đáp ứng.
value_if_false bị bỏ qua: trả về giá trị FALSE.
Nếu muốn các công thức Excel hiện lên các giá trị logic như TRUE
hoặc FALSE khi một điều kiện nhất định được thỏa mãn:
+ Gõ TRUE trong ô tham số value_if_true.
+ Ô value_if_false có thể điền vào là FALSE hoặc để trống.
d)
SUMPRODUCT
:
=
e)
lOMoARcPSD| 61229936
Ví dụ: Theo bảng này nếu học sinh có tổng điểm 3 môn lớn 20 điểm trở lên sẽ
có kết quả đỗ, nếu học sinh nào dưới 20
điểm thì trượt.
2. Nhóm hàm thống kê: AVERAGE, AVERAGEIF, AVERAGEIFS,
COUNT, COUNTIF, COUNTIFS, FREQUENCY
a)AVERAGE: =AVERAGE(number1,[number2],…)
b)AVERAGEIF: =AVERAGEIF(range, criteria, [average_range]).
Ví dụ 2: Tính trung bình điểm số của sinh viên có điểm số nhỏ hơn 5.
lOMoARcPSD| 61229936
c) AVERAGEIFS: =AVERAGEIFS(average_range, criteria_range1,
criteria1, [criteria_range2, criteria2], ...).
Ví dụ: Tính trung bình cộng tiền lương của nhân viên lớn hơn
3,000,000 và nhỏ hơn 7,000,000.
Vùng cần tính trung bình cộng là D2 đến D6 (D2:D6)
Điều kiện để tính trung bình cộng là mức lương lớn hơn 3 triệu
(D2:D6,">3000000") và nhỏ hơn 6 triệu (D2:D6,"<7000000"
d)COUNT: =COUNT(Value1, [Value2],....)
lOMoARcPSD| 61229936
Lưu ý: Hàm COUNT đếm ô chỉ chứa số, còn COUNTA đếm ô không trống,
bao gồm cả số
e) COUNTIF: =COUNTIF(range;criteria).
Điều kiện tên hàng không
phải là Chanh là
“<>chanh”
=COUNTIF(B2:B8,
"<>chanh")
f) COUNTIFS:
=COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], ...)
Ví dụ: đếm số áo xuất đi hơn 40 cái
lOMoARcPSD| 61229936
g)FREQUENCY: =FREQUENCY(data_array;bins_array)
VD:
Số
điểm <=85
Số điểm 86-366
Số điểm 367-400
Bước 1: Bước 2: Kết quả này chưa chính xác
Bước 3: Bôi đen mảng B11-13 sau đó nhấn phím F2 tiếp đó nhấn tổ hợp
phím Ctr + Shift + Enter để nhận kết quả chính xác
lOMoARcPSD| 61229936
3. Nhóm hàm tài chính: PMT, PV, FV, NPV
Hàm FV: Tính lãi nhập vốn
Hàm PV: Tính giá trị thu được các kì trong tương lai quy về hiện tại
Hàm NPER: Tính số kì cần thiết cho một khoản đầu tư
Hàm PMT: Tính số số tiền phải trả cho một kì khoản (Niên kim – Annuity)
Hàm RATE: Tính lãi suất mỗi kì cho một kì khoản
Hàm NPV: Xác định giá trị hiện tại ròng cho dự án đầu tư
Hàm IRR: Tính tỷ suất sinh lợi nội bộ
Các thông số cần biết:
-
Rate: Lãi suất mỗi kì
-
Nper
:
Tổng số kì gửi
- Pmt: Số tiền gửi vào mỗi
- Pv: Số tiền gửi vào ban
đầu
- Fv: Số tiền thu được sau cùng
- Type: Có giá trị 0 hoặc 1
+ 0: Trả vào cuối kì
+ 1: Trả vào đầu kì
lOMoARcPSD| 61229936
Chú ý:
- Rate và Pmt phải cùng đơn vị
Rate
Pmt
Hàng năm
12%
2,400,000
Hàng tháng
1%
2,000,000
- Chọn type đúng:
Trả cuối kì – Mặc định
Trả đầu kì
0
1
- PV, PMT, FV âm/dương khi dòng tiền ra/vào dựa trên 1 chủ thể
Tiền chảy vào
Tiền chảy ra
+
-
a) PMV: Tính số số tiền phải trả cho một kì khoản (Niên kim – Annuity)
=PMT(rate, nper, pv, [fv], [type])
rate – Bắt buộc – Lãi suất mỗi kì
nper (total Number of Perior) - Bắt buộc – Tổng số kì gửi
pv (Present Value)- Bắt buộc – Số tiền gửi vào ban đầu
fv (Future Value)- Tùy chọn – Giá trị tương lai (hoặc số dư) của khoản tiền sau
khi thực hiện việc thanh toán đợt cuối cùng -> Số tiền thu được sau cùng
Nếu không chọn thì hiểu mặc định là sẽ trả hết khoản vay
type – Tùy chọn – chọn giữa số 0 hoặc số 1 – Thời điểm thanh toán là đầu kỳ
hay cuối kỳ
o RATE và NPER phải thống nhất về cùng 1 giá trị thời gian o Nếu
NPER bắt buộc tính theo tháng mà đề bài cho lãi suất theo năm thì phải
quy đổi RATE về theo tháng
b) PV: Tính giá trị thu được các kì trong tương lai quy về hiện tại =
PV(rate, nper, pmt, [fv], [type])
Có thể sử dụng Hàm PV để tính toán giá trị hiện tại cho các dòng tiền đều như:
+ Số tiền tiết kiệm bạn gửi vào ngân hàng đều đặn hàng tháng
+ Số tiền người vay trả cho bạn đều đặn hàng tháng
+ Tiền thuê nhà hàng tháng mà bạn nhận được khi cho thuê nhà
lOMoARcPSD| 61229936
+ Tiền thuê nhà hàng tháng bạn phải chi trả cho chủ n
+ Cổ tức cố định hàng năm được chi trả cho bạn khi bạn sở hữu cổ phiếu ưu
đãi,…
c) FV: Tính lãi nhập vốn
=FV(rate, nper, pmt, [pv], [type])
d) NPV: Xác định giá trị hiện tại ròng cho dự án đầu o n: tổng thời gian
thực hiện dự án o t: thời gian được tính
(thường là năm)
o r: tỷ lệ chiết khấu
o C0: chi phí đầu tư ban đầu cho dự án
o Ct: dòng tiền tại mốc thời gian t
4. Nhóm hàm tham chiếu: VLOOKUP, HLOOKUP
o VLOOKUP:
=VLOOKUP(lookup_
value,table_array,
col_index_num,
[range_lookup])
5. Nhóm hàm cơ sở
dữ liệu: DSUM,
DAVERAGE,
DGET
a)DSUM: =DSUM(database; field; criteria).
lOMoARcPSD| 61229936
Có thể
thay “Thành tiền”
thành ô E6
b)DAVERAGE: =DAVERAGE(database, field, criteral)
c) DGET: =DGET(database, field, criteria)
Phần II: Quản trị cơ sở dữ liệu trong EXCEL
1. Sử dụng SubTotal
2. Sử dụng PivotTable
Phần III: Phân tích dữ liệu và mô hình hóa
1. Giải bài toán tối ưu (Solver)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61229936
Nội dung ôn tập thi cuối kỳ học phần Hệ thống thông tin quản lý
Lưu ý: KHÔNG được sử dụng tài liệu trong kỳ thi cuối kỳ
Sinh viên cần mang theo thẻ sinh viên A: Lý thuyết
– Các khái niệm cơ sở về Hệ thống thông tin quản lý
– Các thành phần CNTT trong Hệ thống thông tin
– Các HTTTQL dưới góc độ quản lý và ra quyết định.
– Các hệ thống thông tin ứng dụng trong kinh doanh B: Thực hành
Phần I: Sử dụng hàm mẫu Excel
1. Nhóm hàm toán học: SUM, SUMIF, SUMIFS, SUMPRODUCT, IF
a)SUM: =SUM (number 1, number 2, …)
b)SUMIF: =SUMIF (range, criteria, [sum_range]) c) SUMIFS:
=SUMIFS(sum_range,criteria_range1,criteria1,criteria_range2,cri teria2,…)V
Ví dụ: Tính tổng sản phẩm mà nhân viên Hoài bán ra có đơn giá mặt hàng dưới 400.000đ lOMoAR cPSD| 61229936
d) SUMPRODUCT : = e) IF: = [value_if_false])
• value_if_true bị bỏ qua: trả về kết quả là 0, nếu điều kiện chính được đáp ứng.
• value_if_false bị bỏ qua: trả về giá trị FALSE.
• Nếu muốn các công thức Excel hiện lên các giá trị logic như TRUE
hoặc FALSE khi một điều kiện nhất định được thỏa mãn:
+ Gõ TRUE trong ô tham số value_if_true.
+ Ô value_if_false có thể điền vào là FALSE hoặc để trống. lOMoAR cPSD| 61229936
Ví dụ: Theo bảng này nếu học sinh có tổng điểm 3 môn lớn 20 điểm trở lên sẽ
có kết quả đỗ, nếu học sinh nào dưới 20 điểm thì trượt.
2. Nhóm hàm thống kê: AVERAGE, AVERAGEIF, AVERAGEIFS,
COUNT, COUNTIF, COUNTIFS, FREQUENCY
a)AVERAGE: =AVERAGE(number1,[number2],…)
b)AVERAGEIF: =AVERAGEIF(range, criteria, [average_range]).
Ví dụ 2: Tính trung bình điểm số của sinh viên có điểm số nhỏ hơn 5. lOMoAR cPSD| 61229936
c) AVERAGEIFS: =AVERAGEIFS(average_range, criteria_range1,
criteria1, [criteria_range2, criteria2], ...).
Ví dụ: Tính trung bình cộng tiền lương của nhân viên lớn hơn
3,000,000 và nhỏ hơn 7,000,000.
• Vùng cần tính trung bình cộng là D2 đến D6 (D2:D6)
• Điều kiện để tính trung bình cộng là mức lương lớn hơn 3 triệu
(D2:D6,">3000000") và nhỏ hơn 6 triệu (D2:D6,"<7000000"
d)COUNT: =COUNT(Value1, [Value2],....) lOMoAR cPSD| 61229936
Lưu ý: Hàm COUNT đếm ô chỉ chứa số, còn COUNTA đếm ô không trống, bao gồm cả số
e) COUNTIF: =COUNTIF(range;criteria).
Điều kiện tên hàng không phải là Chanh là “<>chanh” =COUNTIF(B2:B8, "<>chanh") f) COUNTIFS:
=COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], ...)
Ví dụ: đếm số áo xuất đi hơn 40 cái lOMoAR cPSD| 61229936
g)FREQUENCY: =FREQUENCY(data_array;bins_array) VD: Số điểm <=85 Số điểm 86-366 Số điểm 367-400
Bước 1: Bước 2: Kết quả này chưa chính xác
Bước 3: Bôi đen mảng B11-13 sau đó nhấn phím F2 tiếp đó nhấn tổ hợp
phím Ctr + Shift + Enter để nhận kết quả chính xác lOMoAR cPSD| 61229936
3. Nhóm hàm tài chính: PMT, PV, FV, NPV
• Hàm FV: Tính lãi nhập vốn
• Hàm PV: Tính giá trị thu được các kì trong tương lai quy về hiện tại
• Hàm NPER: Tính số kì cần thiết cho một khoản đầu tư
• Hàm PMT: Tính số số tiền phải trả cho một kì khoản (Niên kim – Annuity)
• Hàm RATE: Tính lãi suất mỗi kì cho một kì khoản
• Hàm NPV: Xác định giá trị hiện tại ròng cho dự án đầu tư
• Hàm IRR: Tính tỷ suất sinh lợi nội bộ
Các thông số cần biết: -
Rate: Lãi suất mỗi kì - Nper : Tổng số kì gửi -
Pmt: Số tiền gửi vào mỗi kì -
Pv: Số tiền gửi vào ban đầu
- Fv: Số tiền thu được sau cùng
- Type: Có giá trị 0 hoặc 1
+ 0: Trả vào cuối kì
+ 1: Trả vào đầu kì lOMoAR cPSD| 61229936 Chú ý:
- Rate và Pmt phải cùng đơn vị Rate Pmt Hàng năm 12% 2,400,000 Hàng tháng 1% 2,000,000 - Chọn type đúng:
Trả cuối kì – Mặc định Trả đầu kì 0 1
- PV, PMT, FV âm/dương khi dòng tiền ra/vào dựa trên 1 chủ thể Tiền chảy vào Tiền chảy ra + -
a) PMV: Tính số số tiền phải trả cho một kì khoản (Niên kim – Annuity)
=PMT(rate, nper, pv, [fv], [type])
• rate – Bắt buộc – Lãi suất mỗi kì
• nper (total Number of Perior) - Bắt buộc – Tổng số kì gửi
• pv (Present Value)- Bắt buộc – Số tiền gửi vào ban đầu
• fv (Future Value)- Tùy chọn – Giá trị tương lai (hoặc số dư) của khoản tiền sau
khi thực hiện việc thanh toán đợt cuối cùng -> Số tiền thu được sau cùng
Nếu không chọn thì hiểu mặc định là sẽ trả hết khoản vay
• type – Tùy chọn – chọn giữa số 0 hoặc số 1 – Thời điểm thanh toán là đầu kỳ hay cuối kỳ
o RATE và NPER phải thống nhất về cùng 1 giá trị thời gian o Nếu
NPER bắt buộc tính theo tháng mà đề bài cho lãi suất theo năm thì phải
quy đổi RATE về theo tháng

b) PV: Tính giá trị thu được các kì trong tương lai quy về hiện tại =
PV(rate, nper, pmt, [fv], [type])
Có thể sử dụng Hàm PV để tính toán giá trị hiện tại cho các dòng tiền đều như:
+ Số tiền tiết kiệm bạn gửi vào ngân hàng đều đặn hàng tháng
+ Số tiền người vay trả cho bạn đều đặn hàng tháng
+ Tiền thuê nhà hàng tháng mà bạn nhận được khi cho thuê nhà lOMoAR cPSD| 61229936
+ Tiền thuê nhà hàng tháng bạn phải chi trả cho chủ nhà
+ Cổ tức cố định hàng năm được chi trả cho bạn khi bạn sở hữu cổ phiếu ưu đãi,…
c) FV: Tính lãi nhập vốn
=FV(rate, nper, pmt, [pv], [type])
d) NPV: Xác định giá trị hiện tại ròng cho dự án đầu tư o n: tổng thời gian
thực hiện dự án o t: thời gian được tính (thường là năm) o r: tỷ lệ chiết khấu
o C0: chi phí đầu tư ban đầu cho dự án
o Ct: dòng tiền tại mốc thời gian t
4. Nhóm hàm tham chiếu: VLOOKUP, HLOOKUP o VLOOKUP: =VLOOKUP(lookup_ value,table_array, col_index_num, [range_lookup]) 5. Nhóm hàm cơ sở dữ liệu: DSUM, DAVERAGE, DGET
a)DSUM: =DSUM(database; field; criteria). lOMoAR cPSD| 61229936  Có thể thay “Thành tiền” thành ô E6
b)DAVERAGE: =DAVERAGE(database, field, criteral)
c) DGET: =DGET(database, field, criteria)
Phần II: Quản trị cơ sở dữ liệu trong EXCEL
1. Sử dụng SubTotal
2. Sử dụng PivotTable
Phần III: Phân tích dữ liệu và mô hình hóa
1. Giải bài toán tối ưu (Solver)