Nội dung ôn tập thi cuối kỳ QTNS 2023 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Nội dung ôn tập thi cuối kỳ QTNS 2023 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học.
Preview text:
NỘI DUNG ÔN TẬP THI CUỐI KỲ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
HỌC KỲ 22.2A NĂM HỌC 2022 - 2023 CẤU TRÚC ĐỀ THI I.
TRẮC NGHIỆM: 25 câu (5 điểm) II. TỰ LUẬN (5 điểm) -
Câu hỏi lý thuyết ngắn (1 điểm) -
Câu hỏi lý thuyết (2 điểm) -
Câu hỏi lý thuyết và ứng dụng (2 điểm)
THỜI GIAN – HÌNH THỨC: 90 phút - Đề đóng, không sử dụng tài liệu. NỘI DUNG ÔN TẬP PHẦN TRẮC NGHIỆM
Chương 1: Quản trị Nhân sự ngày nay
-Quản trị Nhân sự là gì
-Các xu hướng định hình quản trị nhân sự
Chương 4: Phân tích Công việc và Quản trị Nhân tài
-Phân Tích Công Việc Cơ bản
-Các phương pháp phân tích công việc -Viết JD và JS
Chương 5: Kế hoạch nhân sự và Tuyển dụng
-Dự đoán và Hoạch định nguồn nhân lực
-Nguồn ứng viên nội bộ
-Nguồn ứng viên bên ngoài tổ chức
Chương 6: Tuyển chọn Nhân sự
-Những điều cơ bản trong kiểm tra đầu vào và tuyển chọn nhân sự
-Các loại hình bài kiểm tra -Phỏng vấn Ứng viên
-Các phương thức tuyển chọn khác
Chương 7: Đào tạo và Phát triển
-Định hướng/giới thiệu nhân viên
-Tổng quan và triển khai Đào tạo
-Các phương pháp Đào tạo -Đánh giá đào tạo
Chương 8: Quản lý và Đánh giá thực hiện Công việc
-Khái niệm cơ bản về Đánh giá thực hiện công việc
-Các phương pháp đánh giá -Phỏng vấn đánh giá
-Quản lý Hiệu quả làm việc
Chương 10: Xây dựng Chính sách Lương thưởng
-Các khoản thanh toán tài chính trực tiếp và gián tiếp
-Các yếu tố cơ bản để xác định mức trả lương
-Phương pháp Đánh giá công việc
Chương 11: Trả lương theo thành tích và các Phúc lợi của nhân viên
-Trả lương theo thành tích cá nhân. PHẦN TỰ LUẬN
1. Phân tích công việc là gì? Các phương pháp dùng để thu thập thông tin làm phân tích
công việc. Sản phẩm của phân tích công việc là gì? Trang 78
2. Phân biệt giữa Mô tả công việc và Yêu cầu công việc? Tiêu chuẩn, các phần quan trọng
nhất khi viết 1 bảng Mô tả công việc là gì? Đưa ra các ví dụ về bảng mô tả công việc của
một vị trí: ví dụ nhân viên phục vụ, nhân viên thu ngân, nhân viên lễ tân… (6 yếu tố)
Mô tả công việc và Yêu cầu công việc là hai khái niệm khác nhau trong quá trình tuyển
dụng và xây dựng một vị trí công việc. Dưới đây là sự phân biệt giữa hai khái niệm này:
1. Mô tả công việc (Job description): Mô tả công việc là một tài liệu mô tả chi tiết
nhiệm vụ, trách nhiệm và vai trò của một vị trí công việc cụ thể trong tổ chức. Mô
tả công việc thường bao gồm các thông tin sau: Tên vị trí công việc
Mô tả tổng quan về công việc
Nhiệm vụ và trách nhiệm chính
Quyền hạn và trách nhiệm Đặc điểm công việc Điều kiện làm việc Quan hệ công việc
Yêu cầu về kỹ năng và kinh nghiệm
2. Yêu cầu công việc (Job requirements): Yêu cầu công việc là các tiêu chuẩn và yêu
cầu cần thiết để có thể thực hiện tốt công việc. Yêu cầu công việc thường bao gồm các thông tin sau: Trình độ học vấn Kỹ năng và kinh nghiệm Kiến thức chuyên môn
Khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm Khả năng giao tiếp
Khả năng quản lý thời gian và ưu tiên công việc Yêu cầu về ngôn ngữ
Yêu cầu về chứng chỉ hoặc bằng cấp
Đây là một số ví dụ về mô tả công việc và yêu cầu công việc: 1. Mô tả công việc:
Vị trí công việc: Nhân viên kinh doanh
Mô tả công việc: Tìm kiếm và phát triển khách hàng mới, duy trì mối quan hệ với
khách hàng hiện tại, thực hiện các hoạt động bán hàng và đạt doanh số bán hàng đề ra.
Nhiệm vụ và trách nhiệm chính: Tìm kiếm khách hàng tiềm năng, thực hiện cuộc
gọi, gặp gỡ khách hàng, tư vấn và giới thiệu sản phẩm/dịch vụ, đàm phán và ký kết hợp đồng.
Yêu cầu về kỹ năng và kinh nghiệm: Có kỹ năng giao tiếp tốt, kỹ năng đàm phán,
kỹ năng quản lý thời gian, kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh. 2. Yêu cầu công việc:
Trình độ học vấn: Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Kinh tế, Quản trị kinh doanh.
Kỹ năng và kinh nghiệm: Có kỹ năng giao tiếp, kỹ năng đàm phán, kỹ năng quản
lý thời gian; có ít nhất 2 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh.
Kiến thức chuyên môn: Hiểu biết về sản phẩm/dịch vụ công ty, có kiến thức về thị
trường và đối thủ cạnh tranh.
Yêu cầu về ngôn ngữ: Sử dụng thành thạo tiếng Anh, có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh.
3. Các nguồn ứng viên khi tuyển dụng là những nguồn nào. Phân tích các nguồn này.
4. Có bao nhiêu loại câu hỏi phỏng vấn, ví dụ minh hoạ cụ thể.
5. Các yếu tố cơ bản để xác định mức trả lương cho nhân viên.
6. Có bao nhiêu sự công bằng cần đạt được khi xác định mức trả công cho nhân viên. Làm
sao để đạt được những sự công bằng này?
7. Các phương pháp trả lương theo thành tích cho cá nhân.