









Preview text:
NỘI DUNG ÔN TẬP THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
PHẦN I. ĐÁNH GIÁ ĐẤT
1. Quy trình các bước đánh giá đất theo FAO
KN đơn vị đất đai: Là một khoanh đất cụ thể được thể hiện
trên bản đồ, có những đặc tính và tính chất tương đối đồng
nhất mà nhờ đó có thể phân biệt được nó với các khoanh đất khác.
KN bản đồ đơn vị đất đai: Trong đánh giá đất đai, đất đai
được thể hiện thành những khoanh đất với những đặc điểm
riêng biệt gọi là đơn vị đất đai, các đơn vị đất đai được thể hiện
trên bản đồ gọi là bản đồ đơn vị đất đai.
Quy trình các bước: - Bước 1
: Xác định mục tiêu đánh giá đất
Trong bước này cần xác định rõ mục tiêu đánh giá đất phục vụ
cho quy hoạch sử dụng đất, phục vụ cho quy hoạch phát triển
nông nghiệp, hay phục vụ cho việc định hướng sử dụng đất đồng
thời xác định rõ phạm vi, quy mô đánh giá đất. - Bước 2
: Thu thập tài liệu, số liệu phục vụ cho mục đích đánh giá đất đai gồm
các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, về hệ thống cây
trồng, hiện trạng sử dụng đất của vùng, khu vực cần đánh giá
trong đó tập trung thu thập các thông tin về thổ nhưỡng và các
yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất như địa hình, khí hậu, thủy
văn, các yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sử dụng đất như
tình hình phát triển kinh tế xã hội nhất là nông nghiệp, dân số lao
động việc làm và hiện trạng môi trường đất, cần thu thập các tài
liệu bản đồ chuyên đề để phục vụ cho đánh giá đất như bản đồ
thổ nhưỡng (bản đồ đất), bản đồ địa hình, bản đồ hiện trạng sử
dụng đất, bản đồ thủy văn, bản đồ giao thông, bản đồ thủy lợi… - Bước 3
: Xác định các đơn vị đất đai
Trong bước này cần tiến hành điều tra, khảo sát tài nguyên đất,
xác định các chỉ tiêu và phân cấp chỉ tiêu để xây dựng bản đồ
đơn vị đất đai và tiến hành mô tả đặc điểm, tính chất của từng
đơn vị đất đai trên bản đồ. - Bước 4
: Xác định các loại hình sử dụng đất
Trong bước này cần tiến hành điều tra, khảo sát làm rõ các loại
hình sử dụng đất tại địa phương từ đó lựa chọn và xác định các
loại hình sử dụng đất cho mục đích đánh giá. Tiến hành mô tả đặc
điểm từng loại hình và xác định yêu cầu sử dụng đất của từng loại hình sử dụng đất. - Bước 5
: Đánh giá phân hạng mức độ thích nghi đất đai
Trong bước này cần xác định các chỉ tiêu phân hạng và tiến hành
so sánh đối chiếu các tính chất của từng đơn vị đất đai (đã xác
định ở bước 3) với yêu cầu của từng loại hình sử dụng đất (đã xác
định ở bước 4) theo chỉ tiêu phân hạng để xác định hạng thích
nghi (hạng thích hợp) đất đai. - Bước 6
: Phân tích hiệu quả KT-XH và MT
Tiến hành phân tích đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế - xã
hội, môi trường của từng loại hình sử dụng đất (đã phân hạng ở bước 5). - Bước 7
: Xác định các LHSDĐ thích hợp nhất
Dựa trên kết quả phân hạng của bước 5 và kết quả đánh giá hiệu
quả kinh tế - xã hội – môi trường bước 6 lựa chọn được các loại
hình sử dụng đất thích hợp nhất cho địa bàn được đánh giá. - Bước 8
: Quy hoạch SDĐ
Trên cơ sở kết quả xác định các loại hình sử dụng đất thích hợp
nhất, tiến hành xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất tức là
bố trí các loại hình sử dụng đất cả về vị trí và quy mô diện tích. - Bước 9
: Ứng dụng kết quả của việc đánh giá
2. Nội dung xác định và phân cấp chỉ tiêu để xây dựng bản đồ
đơn vị đất đai, cho ví dụ về các chỉ tiêu và phân cấp chỉ tiêu
để xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
Căn cứ xác định các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai:
Nhóm các chỉ tiêu về đất bao gồm loại đất, độ phì, tầng dày
lớp đất, thành phần cơ giới,…
Nhóm chỉ tiêu về địa hình: độ dốc, độ cao (khu vực trung du,
miền núi), địa hình tương đối (khu vực đồng bằng)
Nhóm các chỉ tiêu về chế độ nước như điều kiện tưới tiêu mức độ ngập lụt
Nhóm các chỉ tiêu về khí hậu thời tiết như nhiệt độ, lượng mưa,…
Nội dung xác định, phân cấp chỉ tiêu:
Theo kết quả đánh giá cấp toàn quốc của Viện quy hoạch và thiết
kế nông nghiệp cho thấy các chỉ tiêu xác định các đơn vị bản đồ
đơn vị đất đai gồm 7 chỉ tiêu: Chỉ tiêu Phân cấp 1. Đất cát 2. Nhóm đất phù sa 3. Nhóm đất mặn - Mặn mùa khô - Mặn thường xuyên 4. Nhóm đất phèn - Không mặn Loại đất - Phèn trung bình và nhẹ 5. Nhóm đất xám
6. Nhóm đất thung lũng dốc tụ
7. Nhóm đất đen và than bùn
8. Nhóm đất đỏ trên đá magma bazo, trung tính
9. Nhóm đất đỏ vàng trên đá khác
10. Nhóm đất mùn đỏ vàng
trên núi và đất mùn trên núi cao
11. Nhóm đất mòn trơ sỏi đá 1. > 100cm
Tầng dày lớp đất 2. 50cm – 100cm 3. < 50cm 1. < 8o Độ dốc 2. 8o – 15o 3. 15o – 25o 4. Trên 25o 1. > 2500mm Lượng mưa trong 2. 1500mm – 2500mm năm 3. < 1500mm 1. Không bị ngập Thuỷ văn nước 2. Ngập < 30cm mặt 3. Ngập từ 30cm – 60cm a. Ngập lụt 4. Ngập triều hằng ngày
1. Không bị xâm nhập mặn
2. Xâm nhập mặn dưới 3
b. Xâm nhập mặn tháng/năm 3. Xâm nhập mặn trên 3 tháng/năm
4. Xâm nhập mặn thường xuyên 1. Tưới tiêu chủ động Tưới tiêu
2. Tưới tiêu bán chủ động
3. Không được tưới tiêu 1. > 8000oC Nhiệt độ (Tổng 2. 7000oC – 8000oC tích ôn) 3. < 7000oC
Ví dụ: Giả sử chúng ta đang xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho một khu vực nông
nghiệp, với mục tiêu đánh giá tiềm năng cho cây lúa và cây ăn quả. LMU-1:
a) Chỉ tiêu Thổ nhưỡng:
o Loại đất: Đất phù sa nhẹ
o Độ dày tầng đất: Dày (> 100 cm)
o Thành phần cơ giới: Thịt nhẹ
o Độ pH đất: Trung tính (6.5 - 7.0)
o Hàm lượng chất hữu cơ: Giàu (> 3%)
o Mức độ ngập úng: Không ngập
b) Chỉ tiêu Địa hình: o
Độ dốc: Bằng phẳng (0 - 1%) o
Độ cao: Đồng bằng (< 20 m)
c) Chỉ tiêu Khí hậu - Thủy văn: o
Chế độ thủy văn: Chủ động tưới tiêu (có hệ thống kênh mương) o
Khoảng cách đến nguồn nước: Gần (< 500 m)
d) Chỉ tiêu Hạ tầng Giao thông: o
Khoảng cách đến đường giao thông chính: Gần (200 m - đường nông thôn)
e) Chỉ tiêu Hiện trạng sử dụng đất: o
Hiện trạng: Đất lúa hai vụ o
Mức độ thâm canh: Thâm canh cao
Ý nghĩa: Đây là một đơn vị đất đai có tiềm năng rất cao cho sản xuất lúa và cây ăn
quả, do có các đặc điểm đất đai tốt, địa hình thuận lợi, khả năng tưới tiêu chủ động và
hạ tầng khá phát triển.
3. Nội dung xác định các loại hình sử dụng đất và yêu cầu sử
dụng đất trong đánh giá đất đai theo FAO
KN loại hình SDĐ:
Là bức tranh mô tả hiện trạng của một vùng đất với những
phương thức quản lý sản xuất trong các điều kiện kinh tế-xã
hội và kĩ thuật được xác định
Trong nông nghiệp loại hình sử dụng đất là một cây trồng hay
một tổ hợp cây trồng trong một hệ thống canh tác và điều kiện kinh tế xã hội xác định
Căn cứ xác định loại hình SDĐ:
+ Căn cứ vào mục tiêu và phạm vi đánh giá đất
+ Căn cứ vào nhu cầu về chuyển dịch và phát triển cơ cấu kinh tế của địa phương
+ Lựa chọn từ các loại hình sử dụng đất có triển vọng
+ Lựa chọn các loại hình sử dụng đất bằng quá trình chắt lọc
Cho ví dụ như cấp toàn quốc ngta đưa ra loại hình gì đánh giá?
Loại sử dụng đất cấp vùng/tỉnh: các loại sử dụng đất chính
như LUT chuyên lúa, LUT cây trồng cạn/hoa màu, LUT cây công
nghiệp, LUT rừng trồng…thích ứng với phạm vi đánh giá đất cấp vùng, tỉnh.
Nội dung mô tả thuộc tính loại hình SDD:
Thuộc tính sinh học:
Thuộc tính kỹ thuật và quản lý: 1. Loại cây trồng
1. Sở hữu đất đai và quy mô quản lý 2. Giống cây trồng đất 3. Đặc tính sinh lý 2. Sức kéo/cơ giới hóa 4. Thời vụ gieo trồng
3. Các đặc điểm trồng trọt 4. Đầu tư vật tư
5. Công nghệ được sử dụng
6. Năng suất và sản lượng
7. Thông tin kinh tế có liên quan đến đầu vào và đầu ra
Thuộc tính kinh tế - xã hội:
Thuộc tính hạ tầng:
1. Định hướng thị trường
1. Các yêu cầu về hạ tầng cơ sở 2. Khả năng vốn 3. Khả năng lao động
4. Kĩ thuật, kiến thức và quan điểm
KN yêu cầu sử dụng đất:
- Yêu cầu sử dụng đất là những điều kiện đất đai cần thiết hay
mong muốn để thực hiện thành công loại hình sử dụng đất đã được lựa chọn
- Yêu cầu SDĐ là cơ sở để đánh giá phân hạng thích nghi đất đai
Căn cứ xác định các yêu cầu SDĐ:
+ Dựa vào kết quả điều tra đánh giá về điều kiê g
n tự nhiên và tình hình sử dụng
đất để xác định các yếu tố có tác đô gng trực tiếp đối với loại hình sử dụng đất
+ Căn cứ vào nô gi dung mô tả các loại hình sử dụng đất + Dựa vào đă g
c điểm sinh lý, yêu cầu sinh thái của cây trồng thuô gc loại hình sử
dụng đất đã được lựa chọn + Dựa vào các đă g
c điểm các chh tiêu xác định đơn vị đất đai và phân cấp
Yêu cầu sử dụng đất thường được xác định theo 4 mức:
S1 l rt thch nghi (rt thch hợp)
S2 l thch nghi trung bnh (thch hợp trung bnh)
S3 l km thch nghi (km thch hợp)
N l không thch nghi (không thch hợp)
Ví dụ: Yêu cầu sinh thái của cây ăn quả lâu năm
Cam, bưởi thích nghi trồng ở những vùng gò đồi có độ cao dưới 100 m, đặc biệt là
những vùng đất phù sa cổ, phiến thạch, feralit, đất dốc tụ với điều kiện đất có tầng dày
0,5 - 1 m, độ pH tốt nhất từ 5,5 – 6,5, thành phần cơ giới từ cát pha đến thịt trung bình
dễ thoát nước trong mùa mưa và mực nước ngầm thấp. Cây có thể sống được trong
phạm vi 12 -390C, thích nghi nhất là 23 - 270C. Ở nhiệt độ < 5 C hoặc > 40 0 0C cây hầu
như ngừng sinh trưởng. Lượng mưa hàng năm thích nghi nhất trong khoảng 1500 - 2000 mm.
PHẦN II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
4. Các nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024
Theo Luật Đất đai 202 4 (Điều 60):
1. Việc lập quy hoạch sử dụng đất các cấp phải tuân thủ nguyên tắc và mối quan hệ
giữa các loại quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch.
Quy hoạch sử dụng đất các cấp phải tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất của
các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất.
2. Quy hoạch sử dụng đất quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết vùng; bảo đảm
sự cân bằng giữa nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương và phù
hợp với tiềm năng đất đai của quốc gia nhằm sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả.
3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được lập ở cấp quốc gia, cấp thnh và cấp huyện
phải đáp ứng yêu cầu thực hiện chiến lược phát triển KT-XH nhanh, bền vững;
bảo đảm quốc phòng, an ninh.
4. Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ; quy hoạch sử dụng đất của cấp trên bảo đảm
nhu cầu sử dụng đất của cấp dưới; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải phù
hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
phải xác định được nội dung sử dụng đất đến cấp xã; kế hoạch sử dụng đất phải
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cùng cấp đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
5. Nội dung quy hoạch sử dụng đất phải kết hợp giữa chh tiêu sử dụng đất gắn với
không gian, phân vùng sử dụng đất, hệ sinh thái tự nhiên.
6. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả; khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và
bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm an ninh lương thực
quốc gia, độ che phủ rừng; bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh.
7. Bảo đảm tính liên tục, kế thừa, ổn định, đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế - xã
hội; cân đối hài hoà giữa các ngành, lĩnh vực, địa phương, giữa các thế hệ; phù
hợp với điều kiện, tiềm năng đất đai.
8. Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp phải bảo đảm sự tham gia của tổ
chức chính trị - xã hội, cộng đồng, cá nhân; bảo đảm công khai, minh bạch.
9. Quy hoạch sử dụng đất các cấp được lập đồng thời; quy hoạch sử dụng đất cấp cao
hơn phải được quyết định, phê duyệt trước quy hoạch sử dụng đất cấp thấp hơn.
Khi kết thúc thời kỳ quy hoạch sử dụng đất mà quy hoạch sử dụng đất thời kỳ tiếp
theo chưa được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt thì các chh tiêu sử dụng
đất chưa thực hiện hết được tiếp tục thực hiện đến khi quy hoạch sử dụng đất thời
kỳ tiếp theo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
10. Kế hoạch sử dụng đất được lập đồng thời với lập, điều chhnh quy hoạch sử dụng
đất cùng cấp. Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng cấp huyện
được lập đồng thời với lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
5. Căn cứ và nội dung lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo Luật Đất đai 2024
Theo Luật Đất đai 2024 (Điều 3):
Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ chh tiêu sử dụng đất và khoanh vùng đất đai
cho các mục đích phát triển KT – XH, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và
thích ứng với biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của
các ngành, lĩnh vực đối với từng đơn vị hành chính cho thời kỳ xác định.
Căn cứ lập QHSDĐ:
Căn cứ vào chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH, quốc
phòng, an ninh; Hệ thống quy hoạch quốc gia (quy hoạch quốc gia,
vùng, tỉnh, đô thị, nông thôn)
Căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất của đơn vị hành chính cấp trên phân bổ cho cấp dưới
Căn cứ vào điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và nhu cầu của thị trường
Căn cứ vào yêu cầu bảo vệ môi trường
Căn cứ vào kết quả đánh giá tiềm năng và mức độ thích hợp đất đai
Căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất và nhu cầu sử dụng đất đai
Căn cứ vào định mức sử dụng đất
Căn cứ vào tiến bộ khoa học công nghệ liên quan đến việc sử dụng đất
Căn cứ vào kết quả thực hiện quy hoạch , kế hoạch sử dụng đất kỳ trước
Nội dung lập QHSDĐ cấp tỉnh được quy định:
Theo Điều 65 Luật Đất đai 2024
a) Định hướng sử dụng đất được xác định trong quy hoạch thnh, tầm nhìn đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích
ứng với biến đổi khí hậu;
b) Xác định, chh tiêu sử dụng đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất quốc
gia và chh tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất cấp thnh;
c) Xác định chh tiêu sử dụng đất quy định tại điểm b khoản này đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
d) Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp;
đ) Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt, gồm: đất trồng
lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
e) Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo các nội dung quy
định tại các điểm b, c, d và đ khoản này;
g) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
6. Kỹ thuật (quy trình) lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo quy định hiện hành
(Theo Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ban hành ngày 12/12/2024)
Điều 20. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu
1. Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia,
quy hoạch vùng, quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch thnh, điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội, hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai,
nhu cầu sử dụng đất, nguồn lực đầu tư và tiến bộ khoa học công nghệ.
2. Sắp xếp, phân loại, phân tích và đánh giá tính chính xác, khách quan của các thông
tin, tài liệu đã thu thập.
3. Khảo sát thực địa: Xác định nội dung, lập kế hoạch và thực hiện khảo sát thực địa
để thu thập thông tin về các khu vực phát triển hạ tầng, đô thị, công nghiệp, thương
mại – dịch vụ, khu chuyên canh lúa và các yếu tố liên quan.
4. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin thành báo cáo chuyên đề.
Điều 21. Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối
cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh
1. Phân tích đặc điểm tự nhiên (vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, thủy văn), các nguồn tài
nguyên (đất, nước, rừng, khoáng sản) và hiện trạng môi trường. Đánh giá tác động của
biến đổi khí hậu đến sử dụng đất.
2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế, cơ cấu
kinh tế, thực trạng sử dụng đất của các ngành, phát triển đô thị, nông thôn, dân số, lao
động, việc làm và thu nhập.).
3. Đánh giá bối cảnh của thnh, vùng, các nguồn lực tự nhiên, nhân lực, công nghệ, hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách.
4. Xây dựng báo cáo chuyên đề về các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối
cảnh tác động đến sử dụng đất.
Điều 22. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung
quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
1. Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định
tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp thnh.
2. Đánh giá mặt được, tồn tại và nguyên nhân.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo
các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp thnh.
Điều 23. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10
năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
1. Phân tích hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai trong 10 năm trước theo các loại đất quy định.
2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực
hiện các nhiệm vụ, giải pháp, chh tiêu sử dụng đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất và các yếu tố khác có liên quan).
3. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường; phân tích ưu nhược điểm, nguyên
nhân và rút ra bài học kinh nghiệm, giải pháp khắc phục..
4. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng báo cáo chuyên đề
Điều 24. Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất
1. Tổng hợp, phân tích và đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, tình trạng ô
nhiễm, thoái hóa đất để định hướng quy hoạch sử dụng đất gắn với không gian, phân
vùng phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu.
2. Xây dựng báo cáo chuyên đề tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất,
tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của trên địa bàn thnh.
Điều 25. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
1. Đề ra các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất cho từng nhóm đất (nông nghiệp, phi
nông nghiệp, chưa sử dụng) phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thnh trong kỳ quy hoạch.
2. Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Điều 26. Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch
1. Dự báo các yếu tố chủ yếu về kinh tế, xã hội, môi trường ảnh hưởng đến xu thế biến
động đất đai (dự báo kinh tế, xã hội, môi trường; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động
của biến đổi khí hậu và nước biển dâng và các yếu tố khác có liên quan).
2. Dự báo xu thế biến động đất đai của thnh, gồm: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi
nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Điều 27. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn sử
dụng đất từ 20 đến 30 năm
1. Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để
phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng,
chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối với nhóm đất nông nghiệp, phi
nông nghiệp, đất chưa sử dụng và các loại đất do cấp thnh xác định gắn với không gian,
phân vùng sử dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp huyện.
3. Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.
Điều 28. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
1. Xác định các chh tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi
trường, thích ứng biến đổi khí hậu và phát triển hạ tầng.
2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chh tiêu sử dụng đất trong
nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng
3. Xác định các chh tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp thnh và phân theo
đơn vị hành chính cấp huyện
4. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào khai thác, diện tích đất cần thu hồi,
diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng.
5. Xác định ranh giới, vị trí khu vực lấn biển và khoanh vùng các khu vực sử dụng đất
cần quản lý nghiêm ngặt (đất lúa, rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất là rừng tự nhiên).
6. Phân kỳ quy hoạch cho từng kỳ kế hoạch 5 năm.
7. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch đến kinh tế, xã hội, môi trường, quốc
phòng, an ninh, an ninh lương thực, đời sống người dân, đô thị hóa, tài nguyên và môi trường rừng.
8. Đề xuất giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu,
giải pháp về nguồn lực và tổ chức thực hiện.
9. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ và lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất
cấp thnh (bao gồm bản đồ chuyên đề).
10. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất.
Điều 29. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất
1. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và các tài liệu có liên quan.
2. Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất.