Nội dung ôn tập - Thị trường tài chính | Trường Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội

Nội dung ôn tập - Thị trường tài chính | Trường Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Bộ môn Tài chính
Viện TC- NH
NỘI DUNG ÔN TẬP
Học phần TTTC
I. Phần lý thuyết
1. Khái niệm thị trường tài chính, vai trò của thị trường tài chính.
2. Khái niệm và đặc điểm của thị trường tiền tệ.
3. Khái niệm và đặc điểm của thị trường chứng khoán sơ cấp.
4. Một số loại chứng khoán chủ yếu :
+Cổ phiếu thường( khái niệm, đặc điểm ,quyền lợi của cổ đông)
+Cổ phiếu ưu đãi(khái niệm, đặc điểm,quyền lợi của cổ đông).
+ Trái phiếu(kn, đặc điểm)
5. Các hình thức giá trị của cổ phiếu thường.
6. Các phương thức phát hành chứng khoán trên thị trường chứng khoán
cấp (phát hành chứng khoán riêng lẻ phát hành chứng khoán ra công
chúng).
7. Khái niệm và đặc điểm của thị trường chứng khoán thứ cấp.
8. Khái niệm niêm yết chứng khoán, những điểm lợi và bất lợi đối với doanh
nghiệp được niêm yết chứng khoán.
9. Khái niệm, đặc điểm của thị trường chứng khoán tập trung (Sở Giao dịch
chứng khoán
10.Thị trường OTC (khái niệm, đặc điểm ).
1
II. Phần bài tập
Bài 1. Tại một sở giao dịch chứng khoán thực hiện khớp lệnh định kỳ để xác
định giá mở cửa, từ 9h00 đến 9h15 phiên giao dịch ngày 05/01/N Sở đã nhận
được các lệnh giao dịch về cổ phiếu của công ty A (bao gồm lệnh ATO lệnh
giới hạn) như sau:
Lệnh mua Lệnh bán
Giá (đồng)
Số hiệu lệnh Số cổ phiếu Số hiệu lệnh Số cổ phiếu
1 4.000 ATO 3 3.000
3 12.000 29.350 1 7.500
5 7.000 29.300 5 15.000
2 14.500 29.150 2 9.500
- - 29.050 6 10.500
4 9.500 28.950 4 9.500
6 5.100 28.850 - -
Yêu cầu:
1. Xác định giá mở cửa phiên giao dịch cổ phiếu A.
2. Xác định các lệnh giao dịch được thực hiện số cổ phiếu tương ứng
từng lệnh giao dịch được thực hiện.
Cho biết: giá đóng cửa của cổ phiếu A phiên giao dịch trước là
28.950đ/cổ phiếu.
Bài 2: Tại một sở giao dịch chứng khoán thực hiện khớp lệnh định kỳ để
xác định giá đóng cửa. Phiên giao dịch ngày 04/5/N từ 9h00’ đến 9h15’, sở đã
nhận được các lệnh giao dịch về 1 loại cổ phiếu của công ty X (bao gồm lệnh
ATO và lệnh giới hạn) như sau:
Lệnh đặt mua Lệnh chào bán
Giá (đồng)
Số hiệu lệnh Số cổ phiếu Số hiệu lệnh Số cổ phiếu
5 3.500 ATO - -
3 6.000 24.750 7 10.000
1 7.500 24.850 6 11.500
- - 24.950 3 9.600
2 8.000 25.050 2 28.400
4 22.500 25.100 - -
- - 25.250 4 11.300
6 25.500 25.350 1 9.700
7 18.000 25.450 5 8.500
2
Yêu cầu:
1. Xác định giá đóng cửa cổ phiếu X phiên giao dịch.
2. Xác định số lượng cổ phiếu được giao dịch trong lần khớp lệnh trên.
Xác định các lệnh giao dịch được thực hiện số cổ phiếu tương ứng
của từng lệnh giao dịch đã được thực hiện.
Biết rằng: Giá đóng cửa phiên giao dịch trước của cổ phiếu X 24.950đ/cổ
phiếu.
Bài 3: Tại một Sở giao dịch chứng khoán thực hiện khớp lệnh định kỳ để
xác định giá mở cửa. Từ 9h00’ đến 9h15’ phiên giao dịch ngày 05/01/N, Sở đã
nhận được các lệnh giao dịch về cổ phiếu của công ty Y (bao gồm lệnh ATO
lệnh giới hạn) như sau:
Lệnh bán Lệnh mua
Giá (đồng)
Số hiệu lệnh Số cổ phiếu Số hiệu lệnh Số cổ phiếu
5 900 ATO 6 500
3 1.100 30.250 3 3.400
1 2.400 30.350 2 2.300
4 700 30.450 1 1.200
7 2.000 30.550 4 2.000
2 1.600 30.650 7 1.100
6 3.400 30.750 5 1.300
Yêu cầu:
1. Xác định giá mở cửa phiên giao dịch cổ phiếu Y. Cho biết giá đóng cửa
phiên giao dịch trước của cổ phiếu Y là 30.450đ/cổ phiếu.
2. Xác định các lệnh giao dịch được thực hiện và số cổ phiếu tương ứng của
từng lệnh.
3. Nhà đầu A lúc 9h05’ đã đặt một lệnh mua 1.100 cổ phiếu với mức giá
30.650đ/cổ phiếu (lệnh đã được nhập vào hệ thống giao dịch). Hỏi nhà
đầu tư A có thể mua được cổ phiếu hay không? Hãy giải thích vì sao?
Bài 4: Tại một Sở giao dịch chứng khoán thực hiện khớp lệnh định kỳ để
xác định giá mở cửa. Phiên giao dịch ngày 03/9/N, Sở đã nhận được các lệnh giao
dịch về cổ phiếu của công ty X (bao gồm lệnh ATO và lệnh giới hạn) như sau:
Lệnh mua Giá (đồng) Lệnh bán
3
Số hiệu lệnh Số cổ phiếu Số hiệu lệnh Số cổ phiếu
M5 3.500 ATO B4 3.400
M1 6.000 39.050 - -
M2 3.100 39.150 B2 6.100
- - 39.250 B1 6.200
M4 2.500 39.350 B3 3.000
M3 4.200 39.450 B6 4.100
M6 5.500 39.550 B5 2.100
Yêu cầu:
1. Xác định giá mở cửa phiên giao dịch cổ phiếu X. Cho biết giá đóng cửa
phiên giao dịch trước của cổ phiếu X là 39.450đ/cổ phiếu.
2. Xác định các lệnh giao dịch được thực hiện và số cổ phiếu tương ứng của
từng lệnh giao dịch.
3. Xác định giá trị giao dịch của cổ phiếu X ở đợt khớp lệnh trên?
Bài 5: Một sở giao dịch chứng khoán thực hiện khớp lệnh định kỳ để xác
định giá mở cửa. Từ 9h00’ đến 9h15’ phiên giao dịch ngày 05/9/N Sở đã nhận
được toàn bộ các lệnh mua và bán về cổ phiếu của công ty Anpha (bao gồm lệnh
ATO và lệnh giới hạn) như sau:
+ Lệnh đặt mua.
Số hiệu lệnh 2 4 5 1 3 6 7
Số cổ phiếu 1.500 2.500 700 1.500 1.000 5.000 2.300
Giá (đồng) 34.950 35.150 34.750 34.250 34.650 ATO 34.550
+ Lệnh chào bán
Số hiệu lệnh 7 6 5 4 1 3 2
Số cổ phiếu 2.000 1.000 3.000 1.000 5.000 1.000 1.000
Giá (đồng) ATO 35.050 34.950 35.250 34.650 34.250 34.550
Yêu cầu:
1. lần khớp lệnh này của phiên giao dịch một nhà đầu A đã đặt một
lệnh mua 2.500 cổ phiếu của công ty Anpha với lệnh giới hạn là 35.150 đồng/cổ
phiếu, lệnh đã được nhập vào hệ thống giao dịch. Vậy nhà đầu A mua
được cổ phiếu của công ty Anpha không? Nếu mua được thì nhà đầu A phải
thanh toán bao nhiêu tiền?
4
2. Xác định các lệnh giao dịch được thực hiện số cổ phiếu tương ứng
của từng lệnh giao dịch.
3. Tính giá trị giao dịch cổ phiếu Anpha trong lần khớp lệnh trên?
Cho biết: Giá đóng cửa cổ phiếu Anpha trong phiên giao dịch trước
34.750đ/cổ phiếu và phí môi giới phải trả là 0,3% trị giá giao dịch.
Bài 6: Một sở giao dịch chứng khoán thực hiện khớp lệnh định kỳ để xác
định giá mở cửa. Từ 9h00’ đến 9h15’ phiên giao dịch ngày 05/9/N Sở đã nhận
được toàn bộ các lệnh mua bán về cổ phiếu của công ty X (bao gồm lệnh
ATO và lệnh giới hạn) như sau:
+ Lệnh đặt mua:
Số hiệu lệnh 1 4 5 3 2 7 6
Số cổ phiếu 5.000 5.000 7.000 3.500 6.200 7.000 3.200
Giá (đồng) 24.950 24.750 ATO 25.250 25.150 25.050 24.850
+ Lệnh chào bán:
Số hiệu lệnh 1 2 3 4 5 6
Số cổ phiếu 5.400 6.600 5.500 6.000 4.000 3.000
Giá (đồng) ATO 25.050 24.850 25.150 24.650 25.250
Yêu cầu:
1. Xác định giá mở cửa cổ phiếu X phiên giao dịch. Biết rằng giá đóng
cửa phiên giao dịch trước của cổ phiếu X là 25.150đ/cổ phiếu.
2. Xác định các lệnh giao dịch được thực hiện số cổ phiếu tương ứng
của từng lệnh.
3. Xác định giá trị giao dịch cổ phiếu X trong lần khớp lệnh trên.
Bài 7: Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh thực hiện khớp
lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa. Từ 9h00’ đến 9h15’ phiên giao dịch ngày
22/4/N sở đã nhận được toàn bộ các lệnh mua bán cổ phiếu Z (bao gồm lệnh
ATO và lệnh giới hạn) như sau:
a. Lệnh chào bán:
Số hiệu lệnh 1 2 3 6 4 5
Số cổ phiếu 4.500 7.500 8.500 5.400 3.500 6.500
Giá (đồng) 67.900 67400 67500 67.600 67300 ATO
5
+ Lệnh đặt mua:
Số hiệu lệnh 1 2 3 4 5 6 7
Số cổ phiếu 3.400 8.600 6.500 5.500 4.600 5.400 2.000
Giá (đồng) 67300 68.100 67.900 67600 67500 ATO 67.400
Yêu cầu:
1. Một nhà đầu A lúc 9h05’ đã đặt 1 lệnh ban 8.500 cổ phiếu với mức
giá giới hạn 67.500đ/cổ phiếu (lệnh đã được nhập vào hệ thống giao dịch), vậy
nhà đầu tư A có thể bán được cổ phiếu không? Nếu bán được nhà đầu tư A nhận
được bao nhiêu tiền?
2. Xác định các lệnh giao dịch được thực hiện số cổ phiếu tương ứng
của từng lệnh.
3. Xác định giá trị giao dịch cổ phiếu Z trong lần khớp lệnh trên.
Cho biết: Giá đóng cửa phiên giao dịch trước của cổ phiếu Z
67.400đ/cổ phiếu. Phí môi giới phải trả 0,2% giá trị giao dịch cổ phiếu.
Bài 8: Một sở giao dịch chứng khoán thực hiện khớp lệnh định kỳ để xác
định giá mở cửa. Từ 9h00’ đến 9h15’ phiên giao dịch ngày 05/9/N Sở đã nhận
được toàn bộ các lệnh mua bán về cổ phiếu của công ty M (bao gồm lệnh
ATO và lệnh giới hạn) như sau:
a. Lệnh chào bán
Số hiệu lệnh 1 2 3 4 5 6
Số cổ phiếu 13.600 7.200 1.200 5.700 12.800 1800
Giá (đồng) 26.950 26.850 ATO 26.550 26.250 26.100
b. Lệnh đặt mua
Số hiệu lệnh 7 6 5 4 3 2 1
Số cổ phiếu 2.700 1.800 10.000 3.700 3.500 7800 3.200
Giá (đồng) 26.250 26.050 26.950 ATO 26.750 26.850 26.100
Yêu cầu:
1. Xác định giá mở cửa phiên giao dịch cổ phiếu M. Cho biết giá đóng
cửa phiên giao dịch trước của cổ phiếu này là 26.250đ/cổ phiếu.
2. Xác định số lượng cổ phiếu được giao dịch trong lần khớp lệnh trên.
3. Xác định các lệnh giao dịch được thực hiện số cổ phiếu tương ứng
của từng lệnh.
6
| 1/6

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NỘI DUNG ÔN TẬP Bộ môn Tài chính Học phần TTTC Viện TC- NH I. Phần lý thuyết
1. Khái niệm thị trường tài chính, vai trò của thị trường tài chính.
2. Khái niệm và đặc điểm của thị trường tiền tệ.
3. Khái niệm và đặc điểm của thị trường chứng khoán sơ cấp.
4. Một số loại chứng khoán chủ yếu :
+Cổ phiếu thường( khái niệm, đặc điểm ,quyền lợi của cổ đông)
+Cổ phiếu ưu đãi(khái niệm, đặc điểm,quyền lợi của cổ đông).
+ Trái phiếu(kn, đặc điểm)
5. Các hình thức giá trị của cổ phiếu thường.
6. Các phương thức phát hành chứng khoán trên thị trường chứng khoán sơ
cấp (phát hành chứng khoán riêng lẻ và phát hành chứng khoán ra công chúng).
7. Khái niệm và đặc điểm của thị trường chứng khoán thứ cấp.
8. Khái niệm niêm yết chứng khoán, những điểm lợi và bất lợi đối với doanh
nghiệp được niêm yết chứng khoán.
9. Khái niệm, đặc điểm của thị trường chứng khoán tập trung (Sở Giao dịch chứng khoán
10.Thị trường OTC (khái niệm, đặc điểm ). 1 II. Phần bài tập
Bài 1
. Tại một sở giao dịch chứng khoán thực hiện khớp lệnh định kỳ để xác
định giá mở cửa, từ 9h00 đến 9h15 phiên giao dịch ngày 05/01/N Sở đã nhận
được các lệnh giao dịch về cổ phiếu của công ty A (bao gồm lệnh ATO và lệnh giới hạn) như sau: Lệnh mua Lệnh bán Giá (đồng) Số hiệu lệnh Số cổ phiếu Số hiệu lệnh Số cổ phiếu 1 4.000 ATO 3 3.000 3 12.000 29.350 1 7.500 5 7.000 29.300 5 15.000 2 14.500 29.150 2 9.500 - - 29.050 6 10.500 4 9.500 28.950 4 9.500 6 5.100 28.850 - - Yêu cầu:
1. Xác định giá mở cửa phiên giao dịch cổ phiếu A.
2. Xác định các lệnh giao dịch được thực hiện và số cổ phiếu tương ứng
từng lệnh giao dịch được thực hiện.
Cho biết: giá đóng cửa của cổ phiếu A phiên giao dịch trước là 28.950đ/cổ phiếu.
Bài 2: Tại một sở giao dịch chứng khoán thực hiện khớp lệnh định kỳ để
xác định giá đóng cửa. Phiên giao dịch ngày 04/5/N từ 9h00’ đến 9h15’, sở đã
nhận được các lệnh giao dịch về 1 loại cổ phiếu của công ty X (bao gồm lệnh
ATO và lệnh giới hạn) như sau: Lệnh đặt mua Lệnh chào bán Giá (đồng) Số hiệu lệnh Số cổ phiếu Số hiệu lệnh Số cổ phiếu 5 3.500 ATO - - 3 6.000 24.750 7 10.000 1 7.500 24.850 6 11.500 - - 24.950 3 9.600 2 8.000 25.050 2 28.400 4 22.500 25.100 - - - - 25.250 4 11.300 6 25.500 25.350 1 9.700 7 18.000 25.450 5 8.500 2 Yêu cầu:
1. Xác định giá đóng cửa cổ phiếu X phiên giao dịch.
2. Xác định số lượng cổ phiếu được giao dịch trong lần khớp lệnh trên.
Xác định các lệnh giao dịch được thực hiện và số cổ phiếu tương ứng
của từng lệnh giao dịch đã được thực hiện.
Biết rằng: Giá đóng cửa phiên giao dịch trước của cổ phiếu X là 24.950đ/cổ phiếu.
Bài 3: Tại một Sở giao dịch chứng khoán thực hiện khớp lệnh định kỳ để
xác định giá mở cửa. Từ 9h00’ đến 9h15’ phiên giao dịch ngày 05/01/N, Sở đã
nhận được các lệnh giao dịch về cổ phiếu của công ty Y (bao gồm lệnh ATO và lệnh giới hạn) như sau: Lệnh bán Lệnh mua Giá (đồng) Số hiệu lệnh Số cổ phiếu Số hiệu lệnh Số cổ phiếu 5 900 ATO 6 500 3 1.100 30.250 3 3.400 1 2.400 30.350 2 2.300 4 700 30.450 1 1.200 7 2.000 30.550 4 2.000 2 1.600 30.650 7 1.100 6 3.400 30.750 5 1.300 Yêu cầu:
1. Xác định giá mở cửa phiên giao dịch cổ phiếu Y. Cho biết giá đóng cửa
phiên giao dịch trước của cổ phiếu Y là 30.450đ/cổ phiếu.
2. Xác định các lệnh giao dịch được thực hiện và số cổ phiếu tương ứng của từng lệnh.
3. Nhà đầu tư A lúc 9h05’ đã đặt một lệnh mua 1.100 cổ phiếu với mức giá
30.650đ/cổ phiếu (lệnh đã được nhập vào hệ thống giao dịch). Hỏi nhà
đầu tư A có thể mua được cổ phiếu hay không? Hãy giải thích vì sao?
Bài 4: Tại một Sở giao dịch chứng khoán thực hiện khớp lệnh định kỳ để
xác định giá mở cửa. Phiên giao dịch ngày 03/9/N, Sở đã nhận được các lệnh giao
dịch về cổ phiếu của công ty X (bao gồm lệnh ATO và lệnh giới hạn) như sau: Lệnh mua Giá (đồng) Lệnh bán 3 Số hiệu lệnh Số cổ phiếu Số hiệu lệnh Số cổ phiếu M5 3.500 ATO B4 3.400 M1 6.000 39.050 - - M2 3.100 39.150 B2 6.100 - - 39.250 B1 6.200 M4 2.500 39.350 B3 3.000 M3 4.200 39.450 B6 4.100 M6 5.500 39.550 B5 2.100 Yêu cầu:
1. Xác định giá mở cửa phiên giao dịch cổ phiếu X. Cho biết giá đóng cửa
phiên giao dịch trước của cổ phiếu X là 39.450đ/cổ phiếu.
2. Xác định các lệnh giao dịch được thực hiện và số cổ phiếu tương ứng của từng lệnh giao dịch.
3. Xác định giá trị giao dịch của cổ phiếu X ở đợt khớp lệnh trên?
Bài 5: Một sở giao dịch chứng khoán thực hiện khớp lệnh định kỳ để xác
định giá mở cửa. Từ 9h00’ đến 9h15’ phiên giao dịch ngày 05/9/N Sở đã nhận
được toàn bộ các lệnh mua và bán về cổ phiếu của công ty Anpha (bao gồm lệnh
ATO và lệnh giới hạn) như sau: + Lệnh đặt mua. Số hiệu lệnh 2 4 5 1 3 6 7 Số cổ phiếu 1.500 2.500 700 1.500 1.000 5.000 2.300 Giá (đồng)
34.950 35.150 34.750 34.250 34.650 ATO 34.550 + Lệnh chào bán Số hiệu lệnh 7 6 5 4 1 3 2 Số cổ phiếu 2.000 1.000 3.000 1.000 5.000 1.000 1.000 Giá (đồng)
ATO 35.050 34.950 35.250 34.650 34.250 34.550 Yêu cầu:
1. Ở lần khớp lệnh này của phiên giao dịch một nhà đầu tư A đã đặt một
lệnh mua 2.500 cổ phiếu của công ty Anpha với lệnh giới hạn là 35.150 đồng/cổ
phiếu, lệnh đã được nhập vào hệ thống giao dịch. Vậy nhà đầu tư A có mua
được cổ phiếu của công ty Anpha không? Nếu mua được thì nhà đầu tư A phải thanh toán bao nhiêu tiền? 4
2. Xác định các lệnh giao dịch được thực hiện và số cổ phiếu tương ứng
của từng lệnh giao dịch.
3. Tính giá trị giao dịch cổ phiếu Anpha trong lần khớp lệnh trên?
Cho biết: Giá đóng cửa cổ phiếu Anpha trong phiên giao dịch trước là
34.750đ/cổ phiếu và phí môi giới phải trả là 0,3% trị giá giao dịch.
Bài 6: Một sở giao dịch chứng khoán thực hiện khớp lệnh định kỳ để xác
định giá mở cửa. Từ 9h00’ đến 9h15’ phiên giao dịch ngày 05/9/N Sở đã nhận
được toàn bộ các lệnh mua và bán về cổ phiếu của công ty X (bao gồm lệnh
ATO và lệnh giới hạn) như sau: + Lệnh đặt mua: Số hiệu lệnh 1 4 5 3 2 7 6 Số cổ phiếu 5.000 5.000 7.000 3.500 6.200 7.000 3.200 Giá (đồng)
24.950 24.750 ATO 25.250 25.150 25.050 24.850 + Lệnh chào bán: Số hiệu lệnh 1 2 3 4 5 6 Số cổ phiếu 5.400 6.600 5.500 6.000 4.000 3.000 Giá (đồng) ATO 25.050 24.850 25.150 24.650 25.250 Yêu cầu:
1. Xác định giá mở cửa cổ phiếu X phiên giao dịch. Biết rằng giá đóng
cửa phiên giao dịch trước của cổ phiếu X là 25.150đ/cổ phiếu.
2. Xác định các lệnh giao dịch được thực hiện và số cổ phiếu tương ứng của từng lệnh.
3. Xác định giá trị giao dịch cổ phiếu X trong lần khớp lệnh trên.
Bài 7: Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh thực hiện khớp
lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa. Từ 9h00’ đến 9h15’ phiên giao dịch ngày
22/4/N sở đã nhận được toàn bộ các lệnh mua và bán cổ phiếu Z (bao gồm lệnh
ATO và lệnh giới hạn) như sau: a. Lệnh chào bán: Số hiệu lệnh 1 2 3 6 4 5 Số cổ phiếu 4.500 7.500 8.500 5.400 3.500 6.500 Giá (đồng) 67.900 67400 67500 67.600 67300 ATO 5 + Lệnh đặt mua: Số hiệu lệnh 1 2 3 4 5 6 7 Số cổ phiếu 3.400 8.600 6.500 5.500 4.600 5.400 2.000 Giá (đồng)
67300 68.100 67.900 67600 67500 ATO 67.400 Yêu cầu:
1. Một nhà đầu tư A lúc 9h05’ đã đặt 1 lệnh ban 8.500 cổ phiếu với mức
giá giới hạn 67.500đ/cổ phiếu (lệnh đã được nhập vào hệ thống giao dịch), vậy
nhà đầu tư A có thể bán được cổ phiếu không? Nếu bán được nhà đầu tư A nhận được bao nhiêu tiền?
2. Xác định các lệnh giao dịch được thực hiện và số cổ phiếu tương ứng của từng lệnh.
3. Xác định giá trị giao dịch cổ phiếu Z trong lần khớp lệnh trên.
Cho biết: Giá đóng cửa phiên giao dịch trước của cổ phiếu Z là
67.400đ/cổ phiếu. Phí môi giới phải trả 0,2% giá trị giao dịch cổ phiếu.
Bài 8: Một sở giao dịch chứng khoán thực hiện khớp lệnh định kỳ để xác
định giá mở cửa. Từ 9h00’ đến 9h15’ phiên giao dịch ngày 05/9/N Sở đã nhận
được toàn bộ các lệnh mua và bán về cổ phiếu của công ty M (bao gồm lệnh
ATO và lệnh giới hạn) như sau: a. Lệnh chào bán Số hiệu lệnh 1 2 3 4 5 6 Số cổ phiếu 13.600 7.200 1.200 5.700 12.800 1800 Giá (đồng) 26.950 26.850 ATO 26.550 26.250 26.100 b. Lệnh đặt mua Số hiệu lệnh 7 6 5 4 3 2 1 Số cổ phiếu 2.700 1.800 10.000 3.700 3.500 7800 3.200 Giá (đồng) 26.250 26.050 26.950 ATO 26.750 26.850 26.100 Yêu cầu:
1. Xác định giá mở cửa phiên giao dịch cổ phiếu M. Cho biết giá đóng
cửa phiên giao dịch trước của cổ phiếu này là 26.250đ/cổ phiếu.
2. Xác định số lượng cổ phiếu được giao dịch trong lần khớp lệnh trên.
3. Xác định các lệnh giao dịch được thực hiện và số cổ phiếu tương ứng của từng lệnh. 6