-
Thông tin
-
Quiz
Nội dung và ý nghĩa quy luật phân li độc lập của Menđen là gì?
Bài 9. Nội dung quy luật phân li của Menđen là? A. Mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quyết định, bố mje chỉ truyền cho con một trong hai thành viên của cặp nhân tố di truyền đó với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc cua mẹ B. F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn C. F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1:2:1 D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn Đáp án: A Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Tài liệu chung Sinh Học 9 34 tài liệu
Sinh Học 9 187 tài liệu
Nội dung và ý nghĩa quy luật phân li độc lập của Menđen là gì?
Bài 9. Nội dung quy luật phân li của Menđen là? A. Mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quyết định, bố mje chỉ truyền cho con một trong hai thành viên của cặp nhân tố di truyền đó với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc cua mẹ B. F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn C. F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1:2:1 D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn Đáp án: A Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Tài liệu chung Sinh Học 9 34 tài liệu
Môn: Sinh Học 9 187 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:







Tài liệu khác của Sinh Học 9
Preview text:
Nội dung và ý nghĩa quy luật phân li độc lập của Menđen là gì?
1. Thí nghiệm lai hai tính trạng
* Nhận xét kết quả thí nghiệm
- F2 xuất hiện hai tổ hợp kiểu hình khác bố mẹ (vàng nhăn và xanh trơn) => Biến dị tổ hợp
Phân tích kết quả thí nghiệm: KH F2
Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ cặp tính trạng ở F2 Vàng, trơn 315 315 : 32 = 9
Vàng/ Xanh = (315 + 101) / ( 108 + 32) = 416 / 140 = 3/1 Vàng, nhăn 101 101 : 32 = 3 Xanh, trơn 108 108 : 32 = 3
Trơn / Nhăn = (315 + 108) / (101 + 32) = 423/133 = 3/1 Xanh, nhăn 32 32 : 32 = 1
- Xét tỷ lệ phân li của từng cặp tính trạng ở F2:
Màu sắc: Hạt vàng : hạt xanh = 3:1
Hình dạng: Hạt trơn : Hạt nhăn = 3:1
=> Kết quả thí nghiệm là (3 vàng : 1 xanh) x (3 trơn : 1 nhăn ) = 9:3:3:1
=> Khi lai hai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phải di truyền độc lập với nhau
thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích
=> Các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
2. Nội dung quy luật phân ly độc lập
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân ly độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
3. Cơ sở tế bào học Quy ước gen: Alen A - hạt vàng Alen a - hạt xanh Alen B - hạt trơn Alen b - hạt nhăn
=> Kiểu gen của P thuần chủng:
- Đậu hạt vàng, trơn thuần chủng: AABB
- Đậu hạt xanh, nhăn thuần chủng: aabb
* Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì khi
giảm phân, các gen sẽ phân li độc lập. Ta có: AABB, aabb, AaBb * F2: Kiểu gen Kiểu hình 1/16 AABB 2/16 AABb
9/16 hạt vàng, trơn (-A-B-) 2/16 AaBB 4/16 AaBb 1/16 AAbb 3/16 hạt vàng, nhăn (A-bb) 2/16 Aabb 1/16 aaBB 3/16 hạt xanh, trơn (aaB-) 2/16 aaBb
1/16 aabb 1/16 hạt xanh, nhăn (aabb)
* Điều kiện nghiệm đúng:
- Số lượng cá thể ở các thế hệ lại phải đủ lớn
- Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh
- Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau
- Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
4. Ý nghĩa của các quy luật Menđen
* Ý nghĩa lí luận
- Giải thích nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loại giao phối.
- Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng cho tiến hóa và chọn giống
* Ý nghĩa thực tiễn
- Dự đoán được tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời sau
- Giúp con người tìm ra những tính trạng cho mình, lai giống, tạo giống mới có năng suất cao
5. Công thức cần lưu ý
Số cặp gen dị hợp tử Số loại giai tử của Số loại kiểu gen ở Số loại kiểu hình ở Tỉ lệ kiểu hình ở F2 F1 F2 F2 F2 1 2^1 3^1 2 3:1 = (3:1)^1 2 2^2 3^2 2^2 9:3:3:1 =(3:1)^2 27:9:9:9:3:3:3:1 = 3 2^3 3^3 2^3 (3:1)^3 ... ... ... ... ... n 2^n 3^n 2^n (3:1)^n 6. Bài tập
Bài 1. Qui luật phân ly độc lập thức chất nói về?
A. Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng
B. Sự phân li kiểu hình theo tỷ lệ (3:1)^n
C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh
D. Sự phân li độc lạp của các cặp alen trong quá trình giảm phân Đáp án: D
Bài 2. Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là: A. 4 B. 8 C. 12 D. 16 Đáp án: B
Bài 3. Cơ thể có kiểu gen AaBbccDd giảm phân bình thường không xảy ra đột biến. Không cần viết
sơ đồ lai, hãy xác định tỉ lệ loại giao tử abcd? A. 1/18 B. 1/2 C. 1/4 D. 1/16 Đáp án: 1/8
Bài 4. Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b),
gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB, IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp NST thường khác
nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trê ở trong quần thể người là? A. 12 B. 24 C. 54 D. 64 Đáp án: C
Bài 5. Xét phép lai có AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau
nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và gen trội là gen trội hoàn toàn. Tỉ lệ đời con có KH
trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu? A. 9/128 B. 4/128 C. 9/64 D. 4/64 Đáp án: A
Bài 6. Đối tượng Menđen chọn làm cặp bố mẹ trong nghiên cứu của mình là: A. Dòng thuần chủng B. Dòng nào cũng được
C. Dòng có tính trạng lặn
D. Dòng có tính trạng trội Đáp án:A
Bài 7. Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể của Menđen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chững minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3
3. Tạo các dòng thuần chủng
4. Sử dụng toán xắc suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: A. 1 - 2 - 3 - 4 B. 2 - 3 - 4 - 1 C. 3 - 2 - 4 - 1 D. 2 1 - 3 -4 Đáp án: C
Bài 8. Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chùng khác nhau về một cặp tính trạng
tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ F2:
A. Có sự phân li theo tỷ lệ 3 trội : 1 lặn
B. Có sự phân ly theo tỷ lệ 1 trội : 1 lặn
C. Đều có kiểu hình khác bố mẹ
D. Đều có kiểu hình giống bố mẹ Đáp án: A
Bài 9. Nội dung quy luật phân li của Menđen là?
A. Mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quyết định, bố mje chỉ truyền cho con một trong hai thành
viên của cặp nhân tố di truyền đó với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc cua mẹ
B. F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn
C. F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1:2:1
D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn Đáp án: A
Bài 10. Hãy hoàn chỉnh nội dung định luật của Menđen khi xét về một cặp tính tạng: "Khi lai giữa các
cá thể khác nhau về (A) và (B), thế hệ lai thứ nhất đồng loạt xuất hiện tính trạng (C)". (A), (B), (C) lần lượt là?
A. 1 cặp tính trạng tương phản, thuần chủng, trội
B. 1 cặp tính trạng tương phản, thuần chủng, trung gian
C. Hai cặp tính trạng, thuần chủng, trội
D. Các cặp tính trạng, thuần chủng, trội Đáp án: A
Bài 11. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử.
a. Sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?
b. Loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Hướng dẫn giải
a. 2^3 loại giao tử = 8 loại b. = 1/2^3 = 1/8 AaBbĐ Aa → 1/2 A, 1/2 a Bb → 1/2 B, 1/2 b Dd → 1/2 D, 1/2 d
Giao tử Abd = 1/2 * 1/2 * 1/2 = 1/2