Nộp đơn ly hôn ở đâu? [Cập nhật 2025] Hướng dẫn chi ết từ A-Z
1. Tổng quan về quyền lợi và nghĩa vụ khi nộp đơn ly
1.1. Khi nào nên cân nhắc nộp đơn ly hôn?
Quyết định ly hôn không bao giờ là dễ dàng, và pháp luật Việt Nam luôn khuyến khích việc hàn
gắn hôn nhân. Tuy nhiên, khi một mối quan hệ đã đi đến hồi kết, việc cân nhắc nộp đơn ly hôn
trở thành một lựa chọn cần thiết để các bên có thể bắt đầu một cuộc sống mới. Theo Điều 56
Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, ly hôn có thđược xem xét khi:
Mâu thuẫn vợ chồng trầm trng: Tình trạng hôn nhân đã lâm vào bế tắc nghiêm
trọng, không còn nh cảm vợ chồng, đời sống chung không thể kéo dài và mục đích của
hôn nhân (xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc, bình đẳng, ến bộ) không đạt được. Các
mâu thuẫn có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân như bất đồng quan điểm sống, tài
chính, nuôi dạy con cái, đối nội – đối ngoại, hoặc những vấn đề nghiêm trọng hơn.
Không thể hàn gắn: Dù đã có sự can thiệp từ gia đình, bạn bè, hoặc thông qua các buổi
hòa giải ở cơ sở, nhưng các mâu thuẫn vẫn không được giải quyết, thậm chí ngày càng
gay gt.
Bạo lực gia đình: Khi một bên vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực (thể cht, nh thần, kinh
tế) làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến nh mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của
người kia hoặc của con cái. Trong trường hợp này, việc ly hôn không chỉ là quyền mà còn
là cần thiết để bảo vệ sự an toàn cho bản thân và những người thân yêu.
Vi phạm nghĩa vụ vợ chồng nghiêm trọng: Một bên không thực hiện nghĩa vụ yêu
thương, chung thy, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau hoặc có hành vi ngoại nh, cờ
bạc, nghiện ngập... y ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống gia đình.
Ly thân lâu ngày: Vchồng đã ly thân, sống riêng biệt trong một thời gian dài, không còn
quan tâm, chăm sóc lẫn nhau và không còn thực hiện nghĩa vụ vợ chồng.
1.2. Quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên khi ly hôn
Khi ly hôn, các bên sẽ có những quyền và nghĩa vụ pháp lý cơ bản được quy định trong Luật
Hôn nhân và Gia đình năm 2014 và các văn bản liên quan:
- Quyền yêu cầu ly hôn:
Vợ, chồng hoc cả hai người đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn.
Hạn chế quyền yêu cầu ly hôn của người chồng: Người chồng không có quyền yêu cầu ly
hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi
(trừ trường hợp vợ có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa
vụ của vợ, chồng).
- Quyền và nghĩa vụ đối với con cái:
Quyền trực ếp nuôi con: Cha hoặc mẹ sẽ là người trực ếp nuôi con chưa thành
niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động
và không có tài sản để tự nuôi mình. Quyết định này dựa trên nguyên tắc bảo đảm
quyn lợi tốt nhất của con (Điều 81 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).
Nghĩa vụ cấp dưỡng: Bên không trực ếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con. Mức
cấp dưỡng do các bên thỏa thuận hoặc do Tòa án quyết định dựa trên khả năng của
người cấp dưỡng và nhu cầu thiết yếu của người được cấp dưỡng (Điều 110, 116 Luật
Hôn nhân và Gia đình 2014).
Quyền thăm nom con: Cha, mẹ không trực ếp nuôi con có quyền thăm nom con mà
không ai được cản trở (Điều 82 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).
- Quyền và nghĩa vụ về tài sản:
Tài sản chung: Tài sản chung của vợ chồng sẽ được chia đôi về nguyên tắc, có nh đến
các yếu tố như hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng; công sức đóng góp của mỗi bên
vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung; bảo vệ lợi ích chính đáng của
mỗi bên trong sản xut, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên ếp tục lao động tạo thu
nhập; lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng (Điều 59 Luật Hôn
nhân và Gia đình 2014).
Tài sản riêng: Tài sản riêng của vợ, chồng được giải quyết theo thỏa thuận của các
bên. Nếu không có thỏa thuận thì tài sản riêng vẫn thuộc về người sở hữu tài sản đó.
- Nghĩa vụ về nợ chung: Vchồng có nghĩa vụ liên đới đối với các khoản nợ chung đã được xác
lập trong thời kỳ hôn nhân. Các bên có thể thỏa thuận phân chia trách nhiệm trả nợ, hoặc Tòa
án sẽ quyết định (Điều 60 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).
- Nghĩa vụ cấp dưỡng sau ly hôn: Trong một số trường hợp, bên có khó khăn về tài chính có thể
yêu cầu bên kia cấp dưỡng nếu không thể tự nuôi sống mình và không có khả năng lao
động, theo thỏa thuận hoặc phán quyết của Tòa án (Điều 115 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).
2. Phân loại các trường hợp ly hôn theo pháp luật Việt Nam
2.1. Ly hôn thuận nh: Đặc điểm, điều kiện và quy trình
Ly hôn thuận nh là hình thức ly hôn lý tưởng nhất khi hai vợ chồng đã đạt được sự đồng thuận
về mọi vấn đ (Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014). Cả hai vợ chồng đều tự nguyện
yêu cầu ly hôn. Hai bên đã thỏa thuận được đầy đủ về việc chấm dứt hôn nhân, người trực ếp
nuôi con, mức cấp dưỡng cho con, và việc chia tài sản, nợ chung (nếu có). Đây là hình thức ly
hôn được ưu ên giải quyết nhanh nhất tại Tòa án vì không có tranh chấp cần phải xét xử.
Quy trình cơ bản như sau:
Nộp hồ sơ: Vchồng cùng lập và nộp Đơn yêu cầu công nhận thuận nh ly hôn (Đơn yêu
cầu giải quyết việc dân sự); Bản sao chứng thực căn cước hoặc hộ chiếu/CCCD, giấy
chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy khai sinh của con (nếu có), các giấy tờ liên quan đến
tài sản chung (nếu có). Hồ sơ nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú hoặc làm
việc của một trong hai bên.
Thụ lý và hòa giải: Tòa án thụ lý hồ sơ và ến hành phiên hòa giải. Mục đích của hòa giải
là để các bên suy nghĩ lại, hoặc nếu vẫn ly hôn thì thống nhất các nội dung về con cái, tài
sản.
Ra quyết định công nhận: Nếu hòa giải thành và các bên vẫn giữ nguyên nguyện vọng ly
hôn, Tòa án sẽ ra Quyết định công nhận thuận nh ly hôn và sự thỏa thuận của các
đương sự. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay lập tức.
Thời gian giải quyết: Thường khoảng 1 - 2 tháng ktừ ngày Tòa án thụ lý hồ sơ (nếu
không thuộc trường hợp phức tạp và không tranh chấp)
2.2. Ly hôn đơn phương: Khi nào áp dụng và thủ tục
Ly hôn đơn phương (hay ly hôn theo yêu cầu của một bên) xảy ra khi chỉ một bên vợ hoc
chồng muốn ly hôn, hoặc cả hai muốn ly hôn nhưng không thể đạt được thỏa thuận về các vấn
đề liên quan (Điều 51 và Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014). Hai bên không thể tha
thuận được về người trực ếp nuôi con, mức cấp dưỡng, chia tài sản hoặc giải quyết nợ chung.
Tình trng hôn nhân đã lâm vào trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn
nhân không đạt được (ví dụ: mâu thuẫn kéo dài, bạo lực gia đình, ngoại nh, ly thân lâu ngày...).
Vhoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất ch.
Quy trình giải quyết cơ bản như sau:
Nộp hồ sơ: Bên yêu cầu ly hôn nộp Đơn khởi kiện ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp huyện
nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc.
Thụ lý và hòa giải: Tòa án thụ lý đơn, sau đó ến hành các buổi hòa giải để các bên cố
gắng hàn gắn hoặc đạt được thỏa thuận.
Thu thập chứng cứ và xét xử: Nếu hòa giải không thành, Tòa án sẽ yêu cầu các bên cung
cấp chứng cứ để chứng minh các yêu cầu của mình (ví dụ: chứng cứ về mâu thuẫn trầm
trọng, bạo lực, tài sản...). Tòa án sẽ mở phiên tòa xét xử sơ thẩm để nghe các bên trình
bày, tranh luận và đưa ra phán quyết.
Ra bản án: Tòa án sẽ ra Bản án ly hôn giải quyết tất cả các vấn đề về chấm dứt hôn nhân,
quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản, giải quyết nợ.
Kháng cáo (nếu có): Nếu một trong các bên không đồng ý với bản án sơ thẩm, có quyn
kháng cáo lên Tòa án cấp trên.
Thời gian giải quyết: Thường kéo dài hơn nhiều so với ly hôn thuận nh, khoảng 04 - 06
tháng hoặc lâu hơn, tùy thuộc vào mức độ phức tạp của tranh chấp và sự hợp tác của
các bên.
2.3. Ly hôn có yếu tố ớc ngoài: Khác biệt và lưu ý đặc biệt
Ly hôn có yếu tố ớc ngoài là trường hợp trong quan hệ hôn nhân ít nhất một trong các yếu
tố sau:
Có công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài.
Công dân Việt Nam cư trú ở ớc ngoài ly hôn.
Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam ly hôn.
Tài sản liên quan đến ly hôn ở ớc ngoài.
Con cái liên quan đến ly hôn đang sinh sống ở ớc ngoài.
Các vụ án ly hôn có yếu t ớc ngoài thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân
cấp tỉnh (Khoản 3 Điều 35 Bộ lut tố tụng dân sự 2015), Tòa án cấp tỉnh nơi một trong các bên
cư trú hoặc làm việc, hoặc nơi có tài sản tranh chấp.
Ngoài Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam, Tòa án có thể áp dụng pháp luật của nước ngoài nếu
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác, hoặc theo thỏa thuận của các
bên không trái với pháp luật Việt Nam và ngun tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
Hồ sơ, thủ tục cần lưu ý:
Ngôn ngữ: Hồ sơ, tài liệu có thể phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang ếng Việt và
công chứng hoặc chứng thực.
Tống đạt văn bản: Việc tống đạt các văn bản tố tụng cho người ở ớc ngoài thường
phức tạp và mt nhiều thời gian hơn.
Thời gian giải quyết: Kéo dài hơn đáng kể so với các vụ ly hôn trong nước, có thể lên
đến 6 tháng, 1 năm hoặc hơn tùy thuộc vào sự phức tạp và việc hợp tác của các bên,
cũng như quy trình tố tụng quốc tế.
Việc ly hôn có yếu tố ớc ngoài rất phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc v pháp luật quốc tế
và pháp luật Việt Nam. Do đó, việc m kiếm sự tư vấn và đại diện của luật sư chuyên về ly hôn
quốc tế là vô cùng cần thiết.
3. Cách xác định đúng nơi nộp đơn ly
3.1. Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết ly hôn?
Thẩm quyn giải quyết ly hôn được quy định cụ thtại Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Có hai
cấp Tòa án chính có thẩm quyền giải quyết ly hôn, tùy thuộc vào nh chất của vụ vic:
- Tòa án nhân dân cấp huyện (Tòa án cấp quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh):
Thẩm quyền chung: Tòa án cấp huyện có thẩm quyền giải quyết các vụ án ly hôn không
có yếu tớc ngoài. Đây là cấp Tòa án giải quyết phần lớn các vụ án ly hôn phổ biến tại
Việt Nam.
Căn cứ pháp lý: Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án
nhân dân cấp huyện.
- Tòa án nhân dân cấp tỉnh (Tòa án cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương):
Tòa án cấp tỉnh sẽ có thẩm quyền giải quyết các vụ án ly hôn có yếu tố ớc ngoài, cụ thể:
Các vụ việc ly hôn mà đương sự là công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với
công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam (đã được Bộ
Tư pháp và Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn cụ th).
Các vụ việc ly hôn có yếu tố ớc ngoài khác không thuộc trường hợp trên (ví dụ: một
n là người nước ngoài, một bên là công dân Việt Nam đang định cư ở ớc ngoài, tài
sản ớc ngoài...).
Căn cứ pháp lý: Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án
nhân dân cấp tỉnh.
3.2. Cách xác định nơi cư trú hợp pháp của vợ/chồng để nộp đơn
Việc xác định nơi cư trú hợp pháp là yếu tố quan trng để xác định đúng Tòa án có thẩm quyền:
Cư trú hợp pháp: Bao gồm nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú. Thẩm quyền giải quyết ly hôn
phụ thuộc vào nơi cư trú hợp pháp, không phụ thuc vào nơi đăng ký kết hôn .
Không biết nơi cư trú của vợ/chồng: Nếu không xác định được nơi cư trú của vợ/chồng, người
yêu cầu ly hôn có thể thực hiện các bước sau:
Xác minh địa chỉ nơi cư trú: Liên hệ với cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương
để xác minh.
Thông báo m kiếm người vắng mặt: Thực hiện thủ tục thông báo m kiếm người vắng
mặt tại nơi cư trú theo quy định tại Điều 64 Bộ luật Dân sự 2015 .
Yêu cầu Tòa án tuyên bố mất ch: Nếu người bị yêu cầu ly hôn đã biệt ch 2 năm liền trở
lên, có thể yêu cầu Tòa án tuyên bố người đó mất ch theo Điều 68 Bộ luật Dân sự
2015 .
3.3. Bảng so sánh thẩm quyền giải quyết từng trường hợp ly hôn
Để tổng hợp và hình dung rõ hơn, dưới đây là bảng so sánh thẩm quyền giải quyết:
Tiêu Chí
Ly Hôn Thuận Tình
Ly Hôn Đơn Phương
Ly Hôn Có Yếu Tớc Ngoài
Cấp Tòa
án
Tòa án nhân dân cấp
huyn
Tòa án nhân dân cấp
huyn
Nơi nộp
đơn
Nơi cư trú/làm việc của
1 trong 2 vchng
Nơi cư trú/làm việc của
bị đơn
Căn cứ
pháp lý
Khoản 2 Điều 39 Bộ lut
Tố tụng dân sự 2015
Điều 35, Điều 39, Điều
40 Bộ luật Tố tụng dân
sự 2015
Tính chất
vụ việc
Vchồng đồng thuận về
ly hôn và mọi vấn đề
phát sinh
Chỉ 1 bên muốn ly hôn
hoặc có tranh chấp
4. Thủ tục chuẩn bị hồ sơ và nộp đơn ly hôn
4.1. Danh sách hồ sơ, giấy tờ cần thiết cho từng trường hợp
*Hồ sơ chung cho cả ly hôn thuận nh và đơn phương:
- Đơn xin ly hôn:
Ly hôn thuận nh: Đơn yêu cầu công nhận thuận nh ly hôn (do cả hai vợ chồng ký).
Ly hôn đơn phương: Đơn khởi kiện ly hôn (do người khởi kiện ký).
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn: Đây là giy tờ quan trọng nhất để chứng minh
quan hệ hôn nhân hợp pháp. Nếu bị mất, cần xin cp bản sao trích lục tại cơ quan hộ tịch nơi đã
đăng ký kết hôn.
- Bản sao có chứng thực/bản sao kèm bản chính đối chiếu Căn cước công dân/Chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu của vợ và chồng: (hoặc giấy tờ tùy thân hợp lệ khác).
- Bản sao có chứng thực/bản sao kèm bản chính đối chiếu Sổ hộ khẩu của vợ và chồng.
- Bản sao có chứng thực/bản sao kèm bản chính đối chiếu Giấy khai sinh của các con (nếu có
con chung).
*Hồ sơ bổ sung tùy theo từng trường hợp:
- Liên quan đến con cái:
Tài liệu, chứng cứ chứng minh điều kiện nuôi con (thu nhập, chỗ ở, điều kiện sinh
hoạt...) nếu có tranh chấp về quyền nuôi con.
Hồ sơ bệnh án, giấy xác nhận khuyết tật (nếu con đã thành niên nhưng không có khả
năng lao động).
- Liên quan đến tài sản:
Giấy tchứng minh quyền sở hữu tài sản chung (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy đăng ký xe, Sổ ết kiệm, Giấy tờ về cổ
phần/cổ phiếu...).
Giấy tchứng minh tài sản riêng (nếu có yêu cầu xác định tài sản riêng).
Văn bản thỏa thuận về tài sản chung (nếu có thỏa thuận trước hôn nhân hoặc trong thời
kỳ hôn nhân).
- Liên quan đến nợ chung:
Hợp đồng vay, giấy biên nhận nợ, sao kê ngân hàng... (chứng minh nghĩa vụ nợ chung).
- Chứng cứ chứng minh lý do ly hôn (quan trọng cho ly hôn đơn phương):
Xác nhận của chính quyền địa phương về việc ly thân, hòa giải không thành.
Biên bản về hành vi bạo lực gia đình (công an, hội phụ nữ...).
Ảnh, video, n nhắn, ghi âm (nếu hợp pháp và giá trị chứng minh).
Lời khai của người làm chứng.
Hồ sơ bệnh án (nếu bị bạo hành, hoặc một bên mắc bệnh không thể chung sống).
- Các giấy tờ khác: Giy ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác), tài liệu liên quan đến yếu tố
ớc ngoài (nếu có).
4.2. Hướng dẫn điền mẫu đơn ly hôn (kèm link tải mẫu mới nhất)
Việc điền mẫu đơn ly hôn cần sự chính xác, đầy đủ và rõ ràng. Các mẫu đơn thường được ban
hành theo quy định của Tòa án nhân dân tối cao.
- ớng dẫn điền cơ bản:
Mẫu đơn ly hôn thuận nh: Thường có tên là Đơn yêu cầu giả quyết việc dân sự về vic
công nhận thuận nh ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
Mẫu đơn ly hôn đơn phương: Thường có tên là Đơn khởi kiện về việc ly hôn, tranh chp
về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
ớng dẫn điền cơ bản:
Phần Kính gửi: Ghi rõ Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
Thông n cá nhân: Điền đầy đủ, chính xác theo CCCD/CMND và Sổ hộ khu.
Quan hệ hôn nhân: Nêu rõ ngày, nơi đăng ký kết hôn, nh trạng chung sống hiện tại.
Lý do ly hôn: (Đây là phần quan trọng nhất, đặc biệt đối với ly hôn đơn phương).
Thuận nh: Nêu ngắn gọn sự đồng thuận và việc hôn nhân không thể ếp tục.
Đơn phương: Trình bày chi ết, khách quan, có dẫn chứng về các mâu thuẫn
trầm trọng, không thể hàn gắn (như đã hướng dẫn ở Mục IV.4 của bài trước).
Về con chung: Ghi rõ họ tên, ngày sinh của con. Trình bày nguyện vọng về quyền nuôi
con, nghĩa vụ cấp dưỡng (mức, phương thức, thời gian) và quyền thăm nom.
Về tài sản chung và nợ chung: Liệt kê cụ thể, rõ ràng và đề xuất phương án giải quyết (đã
thỏa thuận hoặc yêu cầu Tòa án giải quyết).
Cam đoan: Ký tên và ghi rõ họ tên.
4.3. Hướng dẫn nộp đơn ly hôn trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công
Hiện nay, nhiều Tòa án đã triển khai nộp đơn khởi kiện/yêu cầu trực tuyến thông qua Cổng Dịch
vụ công Quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Tòa án nhân dân tối cao. Đây là phương thức ện
lợi, ết kiệm thời gian đi lại. Để nộp đơn trực tuyến, bạn cần có tài khoản công dân trên Cổng
Dịch vụ công Quốc gia (đã được xác thực định danh mức độ cao).
Các bước cơ bản như sau:
ớc 1: Truy cập Cổng Dịch vụ công: Truy cập Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công của Tòa án nhân dân tối cao.
ớc 2. Đăng nhập tài khoản: Sử dụng tài khoản VNeID hoặc tài khoản công dân đã
đăng ký.
ớc 3: Tìm kiếm dịch vụ: Tìm kiếm dịch vụ "Nộp đơn khởi kiện" hoặc "Nộp đơn yêu
cầu" liên quan đến ly hôn. Điền thông n vào biểu mẫu trực tuyến: Biểu mẫu sẽ đưc
thiết kế tương tự như mẫu đơn giấy, bạn điền các thông n theo hướng dẫn.
ớc 4. Tải lên hồ sơ, tài liệu đính kèm: Scan hoặc chụp ảnh rõ nét các giấy tờ cần thiết
(CCCD, Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn, giấy tờ tài sản...) và đính kèm vào hệ
thống. Đảm bảo các le có dung lượng phù hợp và định dạng được chấp nhận.
ớc 5. Ký số (nếu có): Nếu có chữ ký số (chữ ký điện tử), bạn có thể sử dụng để ký vào
đơn. Nếu không, hệ thống có thể ớng dẫn bạn in đơn ra, ký tay, sau đó scan lại và tải
lên.
ớc 6. Gửi đơn: Kiểm tra kỹ lại các thông n và gửi đơn đi.
ớc 7. Theo dõi trạng thái hồ sơ: Hệ thống sẽ cung cấp mã hồ sơ để bạn theo dõi trạng
thái giải quyết của Tòa án trực tuyến. Tòa án sẽ gửi thông báo về việc thụ lý, yêu cầu bổ
sung hồ sơ hoặc thông báo nộp tạm ứng án phí qua tài khoản dịch vụ công hoặc
email/SMS đã đăng ký.
5. Câu hỏi thường gặp về nộp đơn ly hôn
5.1. Nộp đơn ly hôn trực ếp và trực tuyến: Ưu điểm và nhược điểm?
- Nộp trực ếp tại Tòa án:
Ưu điểm:
Được hướng dẫn trực ếp bởi cán bộ Tòa án.
Hồ sơ được ếp nhận ngay nếu đầy đủ, rút ngắn thời gian thụ lý.
Phù hợp với những người không rành công nghệ hoặc không có tài khoản DVC quốc gia.
Nhược điểm:
Phải đến Tòa án trong giờ hành chính.
Có thể phi xếp hàng hoặc đi lại nhiều lần nếu thiếu giấy tờ.
- Nộp đơn ly hôn trực tuyến:
Ưu điểm:
Tiết kiệm thời gian, công sức.
Có thể thực hiện bất cứ lúc nào, không phụ thuộc vào giờ làm việc.
Nhược điểm:
Yêu cầu người dân phải có tài khoản định danh điện tử mức độ 2 và thiết bị scan giấy tờ.
Một số Tòa án chưa áp dụng hoặc chưa đồng bộ với hệ thống trực tuyến.
5.2. Có thể rút đơn ly hôn sau khi đã nộp không?
Trả lời: Có. Người yêu cầu ly hôn hoàn toàn có quyền rút lại đơn ly hôn trong các giai đoạn sau:
Trước khi Tòa án thụ lý vụ án: Người nộp đơn có thể yêu cầu rút lại đơn bằng văn bản
hoặc trực ếp tại Tòa án. Tòa sẽ không thụ lý hồ sơ.
Sau khi Tòa án đã thụ lý: Người yêu cầu có thể rút đơn khởi kiện trước khi Tòa án mở
phiên xét xử sơ thẩm, Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án (khoản 2 Điều
217 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
Trong quá trình xét xử: Nếu đương sự rút đơn và bên còn lại không phản đối, Tòa án vẫn
có thể đình chỉ giải quyết vụ án.
5.3. Những giấy tờ nào bắt buộc và giấy tờ nào có thể bổ sung sau?
*Giấy tờ bắt buộc phải có khi nộp đơn lần đầu:
Đây là những giấy tờ tối thiểu và quan trọng nhất để Tòa án có căn cứ thụ lý vụ án. Nếu thiếu,
Tòa án sẽ trả lại đơn hoặc yêu cầu bổ sung trong thời hạn quy định.
Đơn xin ly hôn: Bản chính (Đơn yêu cầu công nhận thuận nh ly hôn hoặc Đơn khởi kiện
ly hôn).
Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn: Đây là bằng chứng pháp lý duy nhất về sự
tồn tại của quan hệ hôn nhân.
Bản sao có chứng thực/bản sao kèm bản chính đối chiếu Căn cước công dân/Chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu của vợ và chồng: Để xác định danh nh đương sự.
Bản sao có chứng thực/bản sao kèm bản chính đối chiếu Sổ hộ khẩu của vợ và chồng: Để
xác định nơi cư trú và thẩm quyền Tòa án.
Bản sao có chứng thực/bản sao kèm bản chính đối chiếu Giấy khai sinh của các con (nếu
có con chung). Để xác định mối quan hệ cha mẹ - con cái và giải quyết quyền nuôi con.
*Giấy tờ có thể bổ sung sau:
Đây là những giấy tờ, chứng cứ có thể được bổ sung trong quá trình Tòa án giải quyết vụ án,
nhằm củng cố yêu cầu của đương sự hoặc làm rõ các vấn đề tranh chấp.
- Các tài liệu, chứng cứ về tài sản:
Giấy tquyn sở hữu nhà đất (Sổ hồng, Sổ đỏ).
Giấy đăng ký xe ô tô, xe máy.
Giấy tờ về sổ ết kiệm, tài khoản ngân hàng, cổ phiếu, cổ phn.
Hóa đơn, chứng từ mua bán tài sản chung.
Các hợp đồng vay nợ, giấy biên nhận nợ để chứng minh nợ chung.
Các tài liệu chứng minh công sức đóng góp của mỗi bên vào tài sản chung.
Các tài liệu, chứng cứ chứng minh lý do ly hôn (đặc biệt trong ly hôn đơn phương):
Biên bản hòa giải tại cơ sở không thành.
Xác nhận của cơ quan công an, chính quyền địa phương về các hành vi bạo lực gia đình.
Ảnh, video, ghi âm, n nhắn thể hiện mâu thuẫn, ngoại nh, bạo lực (cần đảm bảo nh
hợp pháp).
Lời khai của người làm chứng.
Hồ sơ bệnh án (nếu liên quan đến sức khỏe, bệnh tật).
Có thể bổ sung trong suốt quá trình Tòa án giải quyết vụ án, cho đến trước thời điểm Tòa
án ra quyết định mở phiên tòa xét xử sơ thẩm hoặc quyết định công nhận sự thỏa thuận
của các đương sự.
Các tài liệu chứng minh điều kiện nuôi con (nếu có tranh chấp về quyền nuôi con):
Xác nhận thu nhập, hợp đồng lao động.
Giấy tchứng minh điều kiện nhà ở, môi trường sống.
Hồ sơ học tập, y tế của con.
Có thể bổ sung trong quá trình giải quyết.
Các giấy tờ khác:
Giy ủy quyền (nếu có).
Các tài liệu liên quan đến yếu tớc ngi (nếu có).
Các tài liệu bổ sung khác theo yêu cầu của Tòa án hoặc để củng cố lập luận của đương
sự.
Lưu ý: Việc bổ sung giấy tờ, chứng cứ cần được thực hiện bằng văn bản (đơn bổ sung chứng cứ)
và gửi đến Tòa án, đồng thời thông báo cho bên còn lại để họ có quyền xem xét, đối chất.

Preview text:

Nộp đơn ly hôn ở đâu? [Cập nhật 2025] Hướng dẫn chi tiết từ A-Z
1. Tổng quan về quyền lợi và nghĩa vụ khi nộp đơn ly
1.1. Khi nào nên cân nhắc nộp đơn ly hôn?
Quyết định ly hôn không bao giờ là dễ dàng, và pháp luật Việt Nam luôn khuyến khích việc hàn
gắn hôn nhân. Tuy nhiên, khi một mối quan hệ đã đi đến hồi kết, việc cân nhắc nộp đơn ly hôn
trở thành một lựa chọn cần thiết để các bên có thể bắt đầu một cuộc sống mới. Theo Điều 56
Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, ly hôn có thể được xem xét khi:
 Mâu thuẫn vợ chồng trầm trọng: Tình trạng hôn nhân đã lâm vào bế tắc nghiêm
trọng, không còn tình cảm vợ chồng, đời sống chung không thể kéo dài và mục đích của
hôn nhân (xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc, bình đẳng, tiến bộ) không đạt được. Các
mâu thuẫn có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân như bất đồng quan điểm sống, tài
chính, nuôi dạy con cái, đối nội – đối ngoại, hoặc những vấn đề nghiêm trọng hơn.
 Không thể hàn gắn: Dù đã có sự can thiệp từ gia đình, bạn bè, hoặc thông qua các buổi
hòa giải ở cơ sở, nhưng các mâu thuẫn vẫn không được giải quyết, thậm chí ngày càng gay gắt.
 Bạo lực gia đình: Khi một bên vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực (thể chất, tinh thần, kinh
tế) làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của
người kia hoặc của con cái. Trong trường hợp này, việc ly hôn không chỉ là quyền mà còn
là cần thiết để bảo vệ sự an toàn cho bản thân và những người thân yêu.
 Vi phạm nghĩa vụ vợ chồng nghiêm trọng: Một bên không thực hiện nghĩa vụ yêu
thương, chung thủy, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau hoặc có hành vi ngoại tình, cờ
bạc, nghiện ngập... gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống gia đình.
 Ly thân lâu ngày: Vợ chồng đã ly thân, sống riêng biệt trong một thời gian dài, không còn
quan tâm, chăm sóc lẫn nhau và không còn thực hiện nghĩa vụ vợ chồng.
1.2. Quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên khi ly hôn
Khi ly hôn, các bên sẽ có những quyền và nghĩa vụ pháp lý cơ bản được quy định trong Luật
Hôn nhân và Gia đình năm 2014 và các văn bản liên quan: - Quyền yêu cầu ly hôn:
 Vợ, chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn.
 Hạn chế quyền yêu cầu ly hôn của người chồng: Người chồng không có quyền yêu cầu ly
hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi
(trừ trường hợp vợ có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng).
- Quyền và nghĩa vụ đối với con cái:
 Quyền trực tiếp nuôi con: Cha hoặc mẹ sẽ là người trực tiếp nuôi con chưa thành
niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động
và không có tài sản để tự nuôi mình. Quyết định này dựa trên nguyên tắc bảo đảm
quyền lợi tốt nhất của con (Điều 81 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).
 Nghĩa vụ cấp dưỡng: Bên không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con. Mức
cấp dưỡng do các bên thỏa thuận hoặc do Tòa án quyết định dựa trên khả năng của
người cấp dưỡng và nhu cầu thiết yếu của người được cấp dưỡng (Điều 110, 116 Luật
Hôn nhân và Gia đình 2014).
 Quyền thăm nom con: Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có quyền thăm nom con mà
không ai được cản trở (Điều 82 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).
- Quyền và nghĩa vụ về tài sản:
 Tài sản chung: Tài sản chung của vợ chồng sẽ được chia đôi về nguyên tắc, có tính đến
các yếu tố như hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng; công sức đóng góp của mỗi bên
vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung; bảo vệ lợi ích chính đáng của
mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên tiếp tục lao động tạo thu
nhập; lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng (Điều 59 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).
 Tài sản riêng: Tài sản riêng của vợ, chồng được giải quyết theo thỏa thuận của các
bên. Nếu không có thỏa thuận thì tài sản riêng vẫn thuộc về người sở hữu tài sản đó.
- Nghĩa vụ về nợ chung: Vợ chồng có nghĩa vụ liên đới đối với các khoản nợ chung đã được xác
lập trong thời kỳ hôn nhân. Các bên có thể thỏa thuận phân chia trách nhiệm trả nợ, hoặc Tòa
án sẽ quyết định (Điều 60 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).
- Nghĩa vụ cấp dưỡng sau ly hôn: Trong một số trường hợp, bên có khó khăn về tài chính có thể
yêu cầu bên kia cấp dưỡng nếu không thể tự nuôi sống mình và không có khả năng lao
động, theo thỏa thuận hoặc phán quyết của Tòa án (Điều 115 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014).
2. Phân loại các trường hợp ly hôn theo pháp luật Việt Nam
2.1. Ly hôn thuận tình: Đặc điểm, điều kiện và quy trình
Ly hôn thuận tình là hình thức ly hôn lý tưởng nhất khi hai vợ chồng đã đạt được sự đồng thuận
về mọi vấn đề (Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014). Cả hai vợ chồng đều tự nguyện
yêu cầu ly hôn. Hai bên đã thỏa thuận được đầy đủ về việc chấm dứt hôn nhân, người trực tiếp
nuôi con, mức cấp dưỡng cho con, và việc chia tài sản, nợ chung (nếu có). Đây là hình thức ly
hôn được ưu tiên giải quyết nhanh nhất tại Tòa án vì không có tranh chấp cần phải xét xử.
Quy trình cơ bản như sau:
 Nộp hồ sơ: Vợ chồng cùng lập và nộp Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (Đơn yêu
cầu giải quyết việc dân sự); Bản sao chứng thực căn cước hoặc hộ chiếu/CCCD, giấy
chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy khai sinh của con (nếu có), các giấy tờ liên quan đến
tài sản chung (nếu có). Hồ sơ nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú hoặc làm
việc của một trong hai bên.
 Thụ lý và hòa giải: Tòa án thụ lý hồ sơ và tiến hành phiên hòa giải. Mục đích của hòa giải
là để các bên suy nghĩ lại, hoặc nếu vẫn ly hôn thì thống nhất các nội dung về con cái, tài sản.
 Ra quyết định công nhận: Nếu hòa giải thành và các bên vẫn giữ nguyên nguyện vọng ly
hôn, Tòa án sẽ ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các
đương sự. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay lập tức.
 Thời gian giải quyết: Thường khoảng 1 - 2 tháng kể từ ngày Tòa án thụ lý hồ sơ (nếu
không thuộc trường hợp phức tạp và không tranh chấp)
2.2. Ly hôn đơn phương: Khi nào áp dụng và thủ tục
Ly hôn đơn phương (hay ly hôn theo yêu cầu của một bên) xảy ra khi chỉ một bên vợ hoặc
chồng muốn ly hôn, hoặc cả hai muốn ly hôn nhưng không thể đạt được thỏa thuận về các vấn
đề liên quan (Điều 51 và Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014). Hai bên không thể thỏa
thuận được về người trực tiếp nuôi con, mức cấp dưỡng, chia tài sản hoặc giải quyết nợ chung.
Tình trạng hôn nhân đã lâm vào trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn
nhân không đạt được (ví dụ: mâu thuẫn kéo dài, bạo lực gia đình, ngoại tình, ly thân lâu ngày...).
Vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích.
Quy trình giải quyết cơ bản như sau:
 Nộp hồ sơ: Bên yêu cầu ly hôn nộp Đơn khởi kiện ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp huyện
nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc.
 Thụ lý và hòa giải: Tòa án thụ lý đơn, sau đó tiến hành các buổi hòa giải để các bên cố
gắng hàn gắn hoặc đạt được thỏa thuận.
 Thu thập chứng cứ và xét xử: Nếu hòa giải không thành, Tòa án sẽ yêu cầu các bên cung
cấp chứng cứ để chứng minh các yêu cầu của mình (ví dụ: chứng cứ về mâu thuẫn trầm
trọng, bạo lực, tài sản...). Tòa án sẽ mở phiên tòa xét xử sơ thẩm để nghe các bên trình
bày, tranh luận và đưa ra phán quyết.
 Ra bản án: Tòa án sẽ ra Bản án ly hôn giải quyết tất cả các vấn đề về chấm dứt hôn nhân,
quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản, giải quyết nợ.
 Kháng cáo (nếu có): Nếu một trong các bên không đồng ý với bản án sơ thẩm, có quyền
kháng cáo lên Tòa án cấp trên.
 Thời gian giải quyết: Thường kéo dài hơn nhiều so với ly hôn thuận tình, khoảng 04 - 06
tháng hoặc lâu hơn, tùy thuộc vào mức độ phức tạp của tranh chấp và sự hợp tác của các bên.
2.3. Ly hôn có yếu tố nước ngoài: Khác biệt và lưu ý đặc biệt
Ly hôn có yếu tố nước ngoài là trường hợp trong quan hệ hôn nhân có ít nhất một trong các yếu tố sau:
 Có công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài.
 Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài ly hôn.
 Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam ly hôn.
 Tài sản liên quan đến ly hôn ở nước ngoài.
 Con cái liên quan đến ly hôn đang sinh sống ở nước ngoài.
Các vụ án ly hôn có yếu tố nước ngoài thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân
cấp tỉnh (Khoản 3 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2015), Tòa án cấp tỉnh nơi một trong các bên
cư trú hoặc làm việc, hoặc nơi có tài sản tranh chấp.
Ngoài Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam, Tòa án có thể áp dụng pháp luật của nước ngoài nếu
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác, hoặc theo thỏa thuận của các
bên không trái với pháp luật Việt Nam và nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
Hồ sơ, thủ tục cần lưu ý:
 Ngôn ngữ: Hồ sơ, tài liệu có thể phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt và
công chứng hoặc chứng thực.
 Tống đạt văn bản: Việc tống đạt các văn bản tố tụng cho người ở nước ngoài thường
phức tạp và mất nhiều thời gian hơn.
 Thời gian giải quyết: Kéo dài hơn đáng kể so với các vụ ly hôn trong nước, có thể lên
đến 6 tháng, 1 năm hoặc hơn tùy thuộc vào sự phức tạp và việc hợp tác của các bên,
cũng như quy trình tố tụng quốc tế.
Việc ly hôn có yếu tố nước ngoài rất phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về pháp luật quốc tế
và pháp luật Việt Nam. Do đó, việc tìm kiếm sự tư vấn và đại diện của luật sư chuyên về ly hôn
quốc tế là vô cùng cần thiết.
3. Cách xác định đúng nơi nộp đơn ly
3.1. Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết ly hôn?
Thẩm quyền giải quyết ly hôn được quy định cụ thể tại Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Có hai
cấp Tòa án chính có thẩm quyền giải quyết ly hôn, tùy thuộc vào tính chất của vụ việc:
- Tòa án nhân dân cấp huyện (Tòa án cấp quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh):
 Thẩm quyền chung: Tòa án cấp huyện có thẩm quyền giải quyết các vụ án ly hôn không
có yếu tố nước ngoài. Đây là cấp Tòa án giải quyết phần lớn các vụ án ly hôn phổ biến tại Việt Nam.
 Căn cứ pháp lý: Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện.
- Tòa án nhân dân cấp tỉnh (Tòa án cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương):
Tòa án cấp tỉnh sẽ có thẩm quyền giải quyết các vụ án ly hôn có yếu tố nước ngoài, cụ thể:
 Các vụ việc ly hôn mà đương sự là công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với
công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam (đã được Bộ
Tư pháp và Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn cụ thể).
 Các vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài khác không thuộc trường hợp trên (ví dụ: một
bên là người nước ngoài, một bên là công dân Việt Nam đang định cư ở nước ngoài, tài sản ở nước ngoài...).
 Căn cứ pháp lý: Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
3.2. Cách xác định nơi cư trú hợp pháp của vợ/chồng để nộp đơn
Việc xác định nơi cư trú hợp pháp là yếu tố quan trọng để xác định đúng Tòa án có thẩm quyền:
Cư trú hợp pháp: Bao gồm nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú. Thẩm quyền giải quyết ly hôn
phụ thuộc vào nơi cư trú hợp pháp, không phụ thuộc vào nơi đăng ký kết hôn .
Không biết nơi cư trú của vợ/chồng: Nếu không xác định được nơi cư trú của vợ/chồng, người
yêu cầu ly hôn có thể thực hiện các bước sau:
 Xác minh địa chỉ nơi cư trú: Liên hệ với cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương để xác minh.
 Thông báo tìm kiếm người vắng mặt: Thực hiện thủ tục thông báo tìm kiếm người vắng
mặt tại nơi cư trú theo quy định tại Điều 64 Bộ luật Dân sự 2015 .
 Yêu cầu Tòa án tuyên bố mất tích: Nếu người bị yêu cầu ly hôn đã biệt tích 2 năm liền trở
lên, có thể yêu cầu Tòa án tuyên bố người đó mất tích theo Điều 68 Bộ luật Dân sự 2015 .
3.3. Bảng so sánh thẩm quyền giải quyết từng trường hợp ly hôn
Để tổng hợp và hình dung rõ hơn, dưới đây là bảng so sánh thẩm quyền giải quyết:
Tiêu Chí Ly Hôn Thuận Tình Ly Hôn Đơn Phương
Ly Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài Cấp Tòa Tòa án nhân dân cấp Tòa án nhân dân cấp
Tòa án nhân dân cấp tỉnh án huyện huyện
Nơi nộp Nơi cư trú/làm việc của Nơi cư trú/làm việc của Nơi cư trú/làm việc của đương sự Việt Nam đơn 1 trong 2 vợ chồng bị đơn
hoặc nơi có tài sản/đối tượng tranh chấp
Điều 35, Điều 39, Điều Căn cứ
Khoản 2 Điều 39 Bộ luật 40 Bộ luật Tố tụng dân Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 pháp lý Tố tụng dân sự 2015 sự 2015
Vợ chồng đồng thuận về
Có 1 trong các yếu tố: người nước ngoài, công Tính chất Chỉ 1 bên muốn ly hôn ly hôn và mọi vấn đề
dân Việt Nam ở nước ngoài, tài sản ở nước vụ việc hoặc có tranh chấp phát sinh ngoài...
4. Thủ tục chuẩn bị hồ sơ và nộp đơn ly hôn
4.1. Danh sách hồ sơ, giấy tờ cần thiết cho từng trường hợp
*Hồ sơ chung cho cả ly hôn thuận tình và đơn phương: - Đơn xin ly hôn:
 Ly hôn thuận tình: Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (do cả hai vợ chồng ký).
 Ly hôn đơn phương: Đơn khởi kiện ly hôn (do người khởi kiện ký).
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn: Đây là giấy tờ quan trọng nhất để chứng minh
quan hệ hôn nhân hợp pháp. Nếu bị mất, cần xin cấp bản sao trích lục tại cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn.
- Bản sao có chứng thực/bản sao kèm bản chính đối chiếu Căn cước công dân/Chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu của vợ và chồng: (hoặc giấy tờ tùy thân hợp lệ khác).
- Bản sao có chứng thực/bản sao kèm bản chính đối chiếu Sổ hộ khẩu của vợ và chồng.
- Bản sao có chứng thực/bản sao kèm bản chính đối chiếu Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung).
*Hồ sơ bổ sung tùy theo từng trường hợp: - Liên quan đến con cái:
 Tài liệu, chứng cứ chứng minh điều kiện nuôi con (thu nhập, chỗ ở, điều kiện sinh
hoạt...) nếu có tranh chấp về quyền nuôi con.
 Hồ sơ bệnh án, giấy xác nhận khuyết tật (nếu con đã thành niên nhưng không có khả năng lao động).
- Liên quan đến tài sản:
 Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản chung (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy đăng ký xe, Sổ tiết kiệm, Giấy tờ về cổ phần/cổ phiếu...).
 Giấy tờ chứng minh tài sản riêng (nếu có yêu cầu xác định tài sản riêng).
 Văn bản thỏa thuận về tài sản chung (nếu có thỏa thuận trước hôn nhân hoặc trong thời kỳ hôn nhân).
- Liên quan đến nợ chung:
 Hợp đồng vay, giấy biên nhận nợ, sao kê ngân hàng... (chứng minh nghĩa vụ nợ chung).
- Chứng cứ chứng minh lý do ly hôn (quan trọng cho ly hôn đơn phương):
 Xác nhận của chính quyền địa phương về việc ly thân, hòa giải không thành.
 Biên bản về hành vi bạo lực gia đình (công an, hội phụ nữ...).
 Ảnh, video, tin nhắn, ghi âm (nếu hợp pháp và có giá trị chứng minh).
 Lời khai của người làm chứng.
 Hồ sơ bệnh án (nếu bị bạo hành, hoặc một bên mắc bệnh không thể chung sống).
- Các giấy tờ khác: Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác), tài liệu liên quan đến yếu tố nước ngoài (nếu có).
4.2. Hướng dẫn điền mẫu đơn ly hôn (kèm link tải mẫu mới nhất)
Việc điền mẫu đơn ly hôn cần sự chính xác, đầy đủ và rõ ràng. Các mẫu đơn thường được ban
hành theo quy định của Tòa án nhân dân tối cao.
- Hướng dẫn điền cơ bản:
 Mẫu đơn ly hôn thuận tình: Thường có tên là Đơn yêu cầu giả quyết việc dân sự về việc
công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
 Mẫu đơn ly hôn đơn phương: Thường có tên là Đơn khởi kiện về việc ly hôn, tranh chấp
về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
 Hướng dẫn điền cơ bản:
 Phần Kính gửi: Ghi rõ Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
 Thông tin cá nhân: Điền đầy đủ, chính xác theo CCCD/CMND và Sổ hộ khẩu.
 Quan hệ hôn nhân: Nêu rõ ngày, nơi đăng ký kết hôn, tình trạng chung sống hiện tại.
 Lý do ly hôn: (Đây là phần quan trọng nhất, đặc biệt đối với ly hôn đơn phương).
 Thuận tình: Nêu ngắn gọn sự đồng thuận và việc hôn nhân không thể tiếp tục.
 Đơn phương: Trình bày chi tiết, khách quan, có dẫn chứng về các mâu thuẫn
trầm trọng, không thể hàn gắn (như đã hướng dẫn ở Mục IV.4 của bài trước).
 Về con chung: Ghi rõ họ tên, ngày sinh của con. Trình bày nguyện vọng về quyền nuôi
con, nghĩa vụ cấp dưỡng (mức, phương thức, thời gian) và quyền thăm nom.
 Về tài sản chung và nợ chung: Liệt kê cụ thể, rõ ràng và đề xuất phương án giải quyết (đã
thỏa thuận hoặc yêu cầu Tòa án giải quyết).
 Cam đoan: Ký tên và ghi rõ họ tên.
4.3. Hướng dẫn nộp đơn ly hôn trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công
Hiện nay, nhiều Tòa án đã triển khai nộp đơn khởi kiện/yêu cầu trực tuyến thông qua Cổng Dịch
vụ công Quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Tòa án nhân dân tối cao. Đây là phương thức tiện
lợi, tiết kiệm thời gian đi lại. Để nộp đơn trực tuyến, bạn cần có tài khoản công dân trên Cổng
Dịch vụ công Quốc gia (đã được xác thực định danh mức độ cao).
Các bước cơ bản như sau:
Bước 1: Truy cập Cổng Dịch vụ công: Truy cập Cổng Dịch vụ công Quốc gia
(dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công của Tòa án nhân dân tối cao.
Bước 2. Đăng nhập tài khoản: Sử dụng tài khoản VNeID hoặc tài khoản công dân đã đăng ký.
Bước 3: Tìm kiếm dịch vụ: Tìm kiếm dịch vụ "Nộp đơn khởi kiện" hoặc "Nộp đơn yêu
cầu" liên quan đến ly hôn. Điền thông tin vào biểu mẫu trực tuyến: Biểu mẫu sẽ được
thiết kế tương tự như mẫu đơn giấy, bạn điền các thông tin theo hướng dẫn.
Bước 4. Tải lên hồ sơ, tài liệu đính kèm: Scan hoặc chụp ảnh rõ nét các giấy tờ cần thiết
(CCCD, Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn, giấy tờ tài sản...) và đính kèm vào hệ
thống. Đảm bảo các file có dung lượng phù hợp và định dạng được chấp nhận.
Bước 5. Ký số (nếu có): Nếu có chữ ký số (chữ ký điện tử), bạn có thể sử dụng để ký vào
đơn. Nếu không, hệ thống có thể hướng dẫn bạn in đơn ra, ký tay, sau đó scan lại và tải lên.
Bước 6. Gửi đơn: Kiểm tra kỹ lại các thông tin và gửi đơn đi.
Bước 7. Theo dõi trạng thái hồ sơ: Hệ thống sẽ cung cấp mã hồ sơ để bạn theo dõi trạng
thái giải quyết của Tòa án trực tuyến. Tòa án sẽ gửi thông báo về việc thụ lý, yêu cầu bổ
sung hồ sơ hoặc thông báo nộp tạm ứng án phí qua tài khoản dịch vụ công hoặc email/SMS đã đăng ký.
5. Câu hỏi thường gặp về nộp đơn ly hôn
5.1. Nộp đơn ly hôn trực tiếp và trực tuyến: Ưu điểm và nhược điểm?
- Nộp trực tiếp tại Tòa án: Ưu điểm:
 Được hướng dẫn trực tiếp bởi cán bộ Tòa án.
 Hồ sơ được tiếp nhận ngay nếu đầy đủ, rút ngắn thời gian thụ lý.
 Phù hợp với những người không rành công nghệ hoặc không có tài khoản DVC quốc gia. Nhược điểm:
 Phải đến Tòa án trong giờ hành chính.
 Có thể phải xếp hàng hoặc đi lại nhiều lần nếu thiếu giấy tờ.
- Nộp đơn ly hôn trực tuyến: Ưu điểm:
 Tiết kiệm thời gian, công sức.
 Có thể thực hiện bất cứ lúc nào, không phụ thuộc vào giờ làm việc. Nhược điểm:
 Yêu cầu người dân phải có tài khoản định danh điện tử mức độ 2 và thiết bị scan giấy tờ.
 Một số Tòa án chưa áp dụng hoặc chưa đồng bộ với hệ thống trực tuyến.
5.2. Có thể rút đơn ly hôn sau khi đã nộp không?
Trả lời: Có. Người yêu cầu ly hôn hoàn toàn có quyền rút lại đơn ly hôn trong các giai đoạn sau:
 Trước khi Tòa án thụ lý vụ án: Người nộp đơn có thể yêu cầu rút lại đơn bằng văn bản
hoặc trực tiếp tại Tòa án. Tòa sẽ không thụ lý hồ sơ.
 Sau khi Tòa án đã thụ lý: Người yêu cầu có thể rút đơn khởi kiện trước khi Tòa án mở
phiên xét xử sơ thẩm, Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án (khoản 2 Điều
217 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
 Trong quá trình xét xử: Nếu đương sự rút đơn và bên còn lại không phản đối, Tòa án vẫn
có thể đình chỉ giải quyết vụ án.
5.3. Những giấy tờ nào bắt buộc và giấy tờ nào có thể bổ sung sau?
*Giấy tờ bắt buộc phải có khi nộp đơn lần đầu:
Đây là những giấy tờ tối thiểu và quan trọng nhất để Tòa án có căn cứ thụ lý vụ án. Nếu thiếu,
Tòa án sẽ trả lại đơn hoặc yêu cầu bổ sung trong thời hạn quy định.
 Đơn xin ly hôn: Bản chính (Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn hoặc Đơn khởi kiện ly hôn).
 Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn: Đây là bằng chứng pháp lý duy nhất về sự
tồn tại của quan hệ hôn nhân.
 Bản sao có chứng thực/bản sao kèm bản chính đối chiếu Căn cước công dân/Chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu của vợ và chồng: Để xác định danh tính đương sự.
 Bản sao có chứng thực/bản sao kèm bản chính đối chiếu Sổ hộ khẩu của vợ và chồng: Để
xác định nơi cư trú và thẩm quyền Tòa án.
 Bản sao có chứng thực/bản sao kèm bản chính đối chiếu Giấy khai sinh của các con (nếu
có con chung). Để xác định mối quan hệ cha mẹ - con cái và giải quyết quyền nuôi con.
*Giấy tờ có thể bổ sung sau:
Đây là những giấy tờ, chứng cứ có thể được bổ sung trong quá trình Tòa án giải quyết vụ án,
nhằm củng cố yêu cầu của đương sự hoặc làm rõ các vấn đề tranh chấp.
- Các tài liệu, chứng cứ về tài sản:
 Giấy tờ quyền sở hữu nhà đất (Sổ hồng, Sổ đỏ).
 Giấy đăng ký xe ô tô, xe máy.
 Giấy tờ về sổ tiết kiệm, tài khoản ngân hàng, cổ phiếu, cổ phần.
 Hóa đơn, chứng từ mua bán tài sản chung.
 Các hợp đồng vay nợ, giấy biên nhận nợ để chứng minh nợ chung.
 Các tài liệu chứng minh công sức đóng góp của mỗi bên vào tài sản chung.
Các tài liệu, chứng cứ chứng minh lý do ly hôn (đặc biệt trong ly hôn đơn phương):
 Biên bản hòa giải tại cơ sở không thành.
 Xác nhận của cơ quan công an, chính quyền địa phương về các hành vi bạo lực gia đình.
 Ảnh, video, ghi âm, tin nhắn thể hiện mâu thuẫn, ngoại tình, bạo lực (cần đảm bảo tính hợp pháp).
 Lời khai của người làm chứng.
 Hồ sơ bệnh án (nếu liên quan đến sức khỏe, bệnh tật).
 Có thể bổ sung trong suốt quá trình Tòa án giải quyết vụ án, cho đến trước thời điểm Tòa
án ra quyết định mở phiên tòa xét xử sơ thẩm hoặc quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.
Các tài liệu chứng minh điều kiện nuôi con (nếu có tranh chấp về quyền nuôi con):
 Xác nhận thu nhập, hợp đồng lao động.
 Giấy tờ chứng minh điều kiện nhà ở, môi trường sống.
 Hồ sơ học tập, y tế của con.
 Có thể bổ sung trong quá trình giải quyết. Các giấy tờ khác:
 Giấy ủy quyền (nếu có).
 Các tài liệu liên quan đến yếu tố nước ngoài (nếu có).
 Các tài liệu bổ sung khác theo yêu cầu của Tòa án hoặc để củng cố lập luận của đương sự.
Lưu ý: Việc bổ sung giấy tờ, chứng cứ cần được thực hiện bằng văn bản (đơn bổ sung chứng cứ)
và gửi đến Tòa án, đồng thời thông báo cho bên còn lại để họ có quyền xem xét, đối chất.