







Preview text:
Tóm tắt từ vựng Bài 25 & 26 Chủ đề Từ vựng Pinyin Nghĩa
📺 Truyền thông – Giải trí 电视台 diànshìtái đài truyền hình 台 tái
cái (lượng từ cho máy móc) 表演 biǎoyǎn biểu diễn 节目 jiémù chương trình
📞 Điện thoại – Liên lạc 喂 wèi alô 打电话 dǎ diànhuà gọi điện thoại 接 jiē nghe, bắt (điện thoại) 响 xiǎng vang lên (chuông) 关机 guānjī tắt máy 开机 kāijī bật máy 关 guān đóng, tắt 开 kāi mở, bật
🏫 Học tập – Trình độ 中学 zhōngxué trung học 出国 chūguó ra nước ngoài 考 kǎo thi 托福 Tuōfú kỳ thi TOEFL 水平 shuǐpíng trình độ 提高 tígāo nâng cao 进步 jìnbù tiến bộ 准 zhǔn chuẩn, chính xác 流利 liúlì lưu loát 努力 nǔlì nỗ lực, chăm chỉ 认真 rènzhēn nghiêm túc
🧑👩 👧 Con người – Gia đình 阿姨 āyí
cô, dì (chị/em gái của mẹ)
🎯 Thể thao – Hoạt động 运动 yùndòng vận động, thể thao 跑步 pǎobù chạy bộ 跑 pǎo chạy 篮球 lánqiú bóng rổ 球 qiú bóng 踢 tī đá (bóng) 比赛 bǐsài trận đấu, thi đấu 队 duì đội 输 shū thua 赢 yíng thắng 比 bǐ so với, so sánh
🤔 Ngữ pháp – Trạng thái 得 de
trợ từ (biểu thị mức độ) 不错 búcuò không tệ, khá tốt 错 cuò sai, lỗi 快 kuài nhanh, sắp 这么 zhème như thế 那么 nàme như vậy 又 yòu lại, vừa… vừa 哪里 nǎlǐ ở đâu / đâu có 看 kàn nhìn, xem 为 wèi vì, cho
🎉 Giao tiếp – Cảm xúc 对了 duìle à, đúng rồi 忘 wàng quên 祝贺 zhùhè chúc mừng 哎 āi ê, này 愿意 yuànyì sẵn lòng
⏳ Thời gian – Tình huống 刚才 gāngcái vừa nãy 已经 yǐjīng đã 为什么 wèishénme tại sao 因为 yīnwèi bởi vì 早 zǎo sớm 晚 wǎn muộn
📍 Động tác – Di chuyển 出 chū ra, ra ngoài 上 shàng lên 坚持 jiānchí kiên trì 可以 kěyǐ có thể
Bổ ngữ chỉ trạng thái
肯定式:动词 + 得 + (很) + 形容词
Hình thức khẳng định: động từ + 得 + (很) + HDT
(1) A:你每天起得早不早? B:我每天起 得很早。
(2) A:她太极拳打得怎么样?
B:打得很不错。(她太极拳打得很不错。)
(3) A:她说汉语说得好吗?
B:说得很好。(她说汉语说得很好。)
(4) 他喝啤酒喝得很多。
否定式:动词 + 得 + 不 + 形容词
Hình thức phủ định: động từ + 得 + 不 + HDT
(5) A:你星期天起得早吗?
B: 不早。(我星期天起得不早°)
(6) A:你汉语说得怎么样? B:我汉语 说得不好。
(7) A:他汉字写得好不好? B: 不好。(他
汉字写得不好。) 正反疑问句:动词 + 得 +
形容词 + 不 + 形容词
Hình thức câu hỏi nghi vấn: động từ + 得 + tính từ + 不 + HDT
(8) 你今天起得早不早?
(9) 她汉语说得好不好?
Chú ý: Khi động từ mang tân ngữ, kết cấu hình thức của câu mang bổ ngữ chỉ trạng thái:
动词 + 宾语 + 动词 + 得 + (很) + 形容词
Động từ + tân ngữ + động từ + 得 + (很)+ HDT
(10) 他打太极拳打得很好。
(11) 她说汉语说得很好。
Trong giao tiếp thực tế, động từ thứ nhất trong câu văn thường lược bỏ, nói thành câu vị ngữ chủ vị:
(1) 他打太极拳打得很好。 -> 他太极拳打得很好。
(2) 她说汉语说得很好。
-> 她汉语说得很流利。 了” Trợ từ ngữ khí “
Trợ từ ngữ khí “了”dùng ở cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định. Có tác dụng tạo thành câu hoàn
chỉnh. Nói rõ sự việc đã xảy ra, động tác đã hoàn thành, tình huống xuất hiện hay trạng thái thay đổi.
(1) 安娜跟外贸代表团去上海了。 (2) 田芳的手机关了。
(3) 他已经睡了。别叫他了. (4) 她今年 20 岁了。
(5) 饭好了。我们吃饭吧。
• Thử so sánh với các câu sau:
• Hình thức của câu hỏi chính phản là: ……..了 + 没有?
(1) A:你去医院了没有? B:去了。(我去医院 了。)
(2) A:你买今天的晚报了没有?
B:没买。(我没买今天的晚报)
(3) A: 你写昨天的课文了没有? B: 没写
(我没写昨天的课文)
还没(有)………呢? biểu thị sự việc hiện tại vẫn chưa phát sinh hoặc chưa hoàn thành, hàm nghĩa
là sắp bắt đầu hoặc sắp hoàn thành:
(3) A:她回家了吗? B:她还没有回家 呢。 (4) A:他走了没有? B:他还没有走呢。
(5) A: 你写完了吗? B:还没完 呢
• Khi trước động từ dùng 没有 biểu thị ý nghĩa phủ định thì cuối câu không dùng 了: (5) 我昨天没去商店。 *我昨天没去商店了。
(6) 她觉得不舒服,今天没有上课。
*她觉得不舒服,今天没有上课了。
(7) 这件事我没有跟谁说。
(8) 我们饭店没有你要的中国菜了。
• Khi động tác biểu thị tính thường xuyên, thì cuối câu không dùng 了:
(7) 每天早上她都去打太极拳。
*每天早上她都去打太极拳了。 (8) 她常来我家玩儿。 *她常来我家玩儿了。 “再”和“又”
Phó từ 再 và 又 đều đứng trước động từ làm trạng ngữ biểu thị sự lặp lại của động từ hoặc tình
huống. Sự khác nhau của chúng là: 再 biểu thị động tác hoặc tình huống sẽ lặp lại trong tương
lai; 又 nhìn chung để biểu thị động tác hoặc tình huống đã lặp lại.
(1) 今天我去看她了,我想明天再去。
(2) 他上午来了,下午没有再来。
(3) 好了今天讲到这儿,明天我再讲吧!
(4) 他昨天来看我了,今天又来了。
(5) 他昨天没来上课,今天又没来。这个语言点昨天
你做错了,今天又做错了