lOMoARcPSD| 48704538
Ôn tập các công thức
1. Hàm tổng cầu:
+ Nền kinh tế giản đơn: AD = C + I
+ Nền kinh tế đóng: AD = C + I + G
+ Nền kinh tế mở: AD = C + I + G + NX
C=C+MPCxY
d
MPC = C/ Y
d
Y
d
= Y - T
2. Hàm chi tiêu AE:
Nền kinh tế giản đơn: AE=C+I+MPC.Y
Nền kinh tế đóng
AE=C+I+GMPC.T +MPC(1−t).Y
Nền kinh tế mở:
AE=C+I+G+XMPC.T+[MPC(1−t)−MPM].Y
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổng cầu AD
+ C, I, G, NX => làm đường AD dịch chuyển
+ Mức giá chung (P) => Làm đường AD di chuyển, ko dịch chuyển
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổng cung AS
+ các nguồn lực sản xuất (K,L,R,T) : Ảnh hưởng đến tổng cung ngắn hạn và
dài hạn ( đường tổng cung sẽ dịch chuyển)
+ Chi phí sản xuất: gồm chi phí tiền lương, chi phí mua NNVL, nộp thuế
đánh vào sản xuất => Chỉ ảnh hưởng đến tổng cung ngắn hạn ( đường tổng
cung ngắn hạn dịch chuyển)
+ Giá cả (mức giá chung P): Chỉ ảnh hưởng đến tổng cung ngắn hạn ( làm
đường tổng cung ngắn hạn di chuyển, ko dịch chuyển)
lOMoARcPSD| 48704538
5. Trạng thái cân bằng của nền kinh tế
Khi điểm E nằm trên đường đường sản lượng tiềm năng thì Y
0
= Y*: nền kinh tế toàn dụng nguồn lực (U = U
*
)
Khi điểm E nằm bên trái đường sản lượng tiềm năng thì Y
0
<
Y*: Nền kte roi vào suy thoái, thất nghiệp tăng ( U > U
*
)
Khi điểm E nằm bên phải đường sản lượng tiềm năng thì Y
0
>
Y*: Nền kte tăng trưởng nóng, thất nghiệp giảm (U < U
*
)
Điểm Cân bằng E thay đổi khi AD, AS thay đổi.
6. Số nhân chi tiêu
m = 1/(1-MPC) là số nhân chi tiêu
m
t
= - MPC / (1- MPC) : Số nhân thuế
m’ = 1/ (1 – MPC.(1-t))
m’’ = 1/ [1-MPC(1-
t)+ MPM] là số nhân chi tiêu trong nền
kinh tế m7. GDP danh nghĩa và GDP thực tế
GDP n
DGDP=GDPr x100
8. Tỷ lệ lạm phát:
Π = [( D
t
D
t-1
)/ D
t-1
] . 100%
9. Tốc độ tăng trưởng kinh
tế:
10.Chỉ số giá tiêu dùng:
11.Phương pháp xác định GDP:
PP chi tiêu: GDP = C + I + G + NX I = I ròng + Khấu
hao
Phương pháp thu nhập hay chi phí:
n
GDPtr=qti pi0
i=1
n
GDPtn=qti pti
i=1
g
t
=
GDP
t
GDP
r
t
1
GDP
t
1
x
100
%
CPI
t
=
Σq
i
0
p
i
t
Σq
i
o
p
i
0
x
100
lOMoARcPSD| 48704538
+ GDP theo chi phí yếu tố Sx = W + i + r +π + Khấu hao
+ GDP theo yếu tố chi phí theo giá thị trường = W + i + r + π + Tc + Khấu hao
PP giá trị gia tăng: GDP = ∑VA
i
12.hình cung tiền:
+ Cung tiền: MS = U + D (1)
+ Tiền cơ sở: H = U + R
a
+ Số nhân tiền: m
M
= (s+1)/ (s + r
a
)
Mô hình cung tiền: MS = m
M
. H Trong
đó:
s: tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi ( = U/D) (%)
r
a
: tỷ lệ dự trữ thực tế so với tiền gửi ( = R
a
/D) (%)
Chú ý: Nếu công chúng không nắm giữ tiền mặt thì s = 0 . Khi đó m
M
= 1/r
a
13.Các công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW :
a. Nghiệp vụ thị trường mở :
+ NHTW mua Trái phiếu => ↑ H => MS = m
M
. H +
NHTW bán Trái phiếu => ↓ H => MS = m
M
. H
b. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc:
+ r
b
↑ → r
a
↑ → m
M
↓ → MS↓
+ r
b
↓ → r
a
↓ → m
M
↑ → MS↑
c. Lãi suất chiết khấu
lOMoARcPSD| 48704538
+ i
CK
↑ → H↓ → MS↓ +
i
CK
↓ → H↑ → MS↑ Bài
tập vận dụng
Bài 1: Bảng dưới đây giả định nền kinh tế chỉ có hai hàng hóa tiêu dùng là sách và
bút.
Năm
Giá bút
(nghìn đồng/
cái)
Lượng bút
(nghìn cái)
Giá sách
(nghìn đồng/
cuốn)
Lượng sách (
nghìn cuốn )
2010
1
300
2
200
2018
0.8
420
2,5
190
2019
1,2
500
3
250
Chọn năm 2010 là năm gốc.
a. Tính GDP danh nghĩa và GDP thực tế của năm 2018, 2019 lần lượt là bao nhiêu?
b. Tính chỉ số giá tiêu dùng năm 2018 và 2019. Tính tỷ lệ lạm phát theo chỉ số
giá tiêu dùng các năm 2018 và 2019?
c. Tính chỉ số điều chỉnh GDP năm 2018 và 2019. Tính tỷ lệ lạm phát theo chỉ
số điều chỉnh các năm 2018 và 2019?
d. Tính tốc độ tăng trưởng các năm 2018 và 2019?
Bài 2: Bảng dưới đây giả định nền kinh tế chỉ có hai hàng hóa tiêu dùng là sách và bút.
Năm
Giá hh A
(nghìn đồng/
cái)
Lượng hhA
(nghìn cái)
Giá hhB
(nghìn đồng/
cuốn)
Lượng hhB
( nghìn cuốn )
2013
100
80
20
100
2014
95
100
30
130
2015
110
90
35
140
Chọn năm 2014 là năm gốc.
a. Tính GDP danh nghĩa và GDP thực tế của năm 2013, 2015 lần lượt là bao nhiêu?
b. Tính chỉ số giá tiêu dùng năm 2013 và 2015.
c. Tính chỉ số điều chỉnh GDP năm 2013 và 2015.
d. Tính tốc độ tăng trưởng các năm 2015?
lOMoARcPSD| 48704538
Bài 3: Nền kinh tế đóng, có hàm C = 800 + 0,75.Y
D
, G = 250, I = 300, T = 0,2.Y
a.Viết phương trình hàm tổng cầu? Xác định sản lượng cân bằng ?
b.Giả sử chính phủ tăng chi tiêu thêm 100 thì sản lượng cân bằng mới là
bao nhiêu?
c. Thay vì tăng chi tiêu và muốn đạt sản lượng cân bằng ở câu b thì chính
phủ cần thay đổi thuế suất là bao nhiêu?
Bài 4: Nền kinh tế mở, có hàm C = 500+ 0,8. (Y T), T = 0,2.Y; I = G= 300, X
= 150, IM = 0,14.Y ( Đơn vị tính: tỷ USD ) a.Viết hàm tổng cầu?
b. Xác định sản lượng cân bằng và số nhân chi tiêu?
c. Giả sử chính phủ giảm chi tiêu 50 tỷ USD thì sản lượng cân bằng thay đổi là bao
nhiêu.
d. Thay vì thay đổi chi tiêu, muốn sản lượng cân bằng đạt được như ở câu c thì
chính phủ cần thay đổi thuế là bao nhiêu?
Bài 5: Nền kinh tế đóng, C = 400 + 0,8.Y
D
; I = 400; G = 200, T = 0,2.Y
a. Viết hàm tổng cầu?
b. Xác định sản lượng cân bằng?
c. Giả sử thuế suất tăng thêm 5% thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu?
d. Thay vì tăng thuế suất, muốn đạt được sản lượng cân bằng ở câu c thì chính phủ
cần thay đổi chi tiêu là bao nhiêu?
Bài 6: Hãy giải thích xem mỗi biến cố sau đây làm dịch chuyển đường tổng cung
ngắn hạn, đường tổng cầu, tất cả các đường hay không đường nào với giả thiết
ban đầu nền kinh tế trạng thái cân bằng dài hạn. Nhận xét về mức giá chung,
sản lượng và việc làm của nền kinh tế trong ngắn hạn?
1. Thị trường chứng khoán tăng trưởng mạnh, làm tăng của cải của các h
gia đình
2. Chính phủ Mỹ tăng chi tiêu cho lực lượng vũ trang
3. VN vừa đưa một công nghệ mới vào sản xuất nông nghiệp
4. Chính phủ giảm thuế đánh vào các yếu tố đầu vào nhập khẩu
5. Chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu
lOMoARcPSD| 48704538
6. Các nhà đầu tư rút vốn đầu tư khỏi Việt Nam
7. Chính phủ Mỹ tăng thuế thu nhập cá nhân
8. Các hộ gia đình quyết định chi tiêu ít đi
9. Giá dầu trên thị trường thế giới tăng mạnh (xét một nước nhập khẩu dầu).
10.Chính phủ tăng thuế đánh vào nguyên liệu thô.
11. Đồng nội tệ của Việt Nam tăng giá
Bài 7. Giả sử tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng là 40%. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
là 10%. Các NHTM dự trữ đúng theo yêu cầu. Cơ sở tiền là : 10. 000 tỷ đồng
a. Xác định số nhân tiền và cung tiền?
b. Giả sử NHTW mua 3000 tỷ đồng trái phiếu chính phủ . Tính toán sự thay
đổi cơ sở tiền tệ và cung tiền?
c. Thay vì hoạt động thị trưởng mở, để đạt mục tiêu cung tiền ở câu b thì
NHTW cần quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc mới là bao nhiêu?
Bài 8: Cho biết tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng là 23%, tỷ lệ dự trữ
thực tế tại NHTM là 10% và không có dự trữ dôi ra. Cơ sở tiền tệ là 120.000
tỷ đồng
a. Tính số nhân tiền và cung tiền của nền kinh tế?
b. Muốn cung tiền giảm 8000 tỷ đồng thì NHTW cần bán hay mua trái phiếu
chính phủ trên thị trường mở là bao nhiêu?
c. Bằng lập luận và đồ thị thị trường tiền tệ, đồ thị AD – AS; hãy phân tích tác
động của chính sách ở câu b đến lãi suất, giá cả và sản lượng trong ngắn hạn
của nền kinh tế?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48704538 Ôn tập các công thức
1. Hàm tổng cầu:
+ Nền kinh tế giản đơn: AD = C + I
+ Nền kinh tế đóng: AD = C + I + G
+ Nền kinh tế mở: AD = C + I + G + NX
C=C+MPCxYd MPC = C/ Yd Yd = Y - T
2. Hàm chi tiêu AE: Nền kinh tế giản đơn:
AE=C+I+MPC.Y Nền kinh tế đóng
AE=C+I+GMPC.T +MPC(1−t).Y Nền kinh tế mở:
AE=C+I+G+XMPC.T+[MPC(1−t)−MPM].Y
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổng cầu AD
+ C, I, G, NX => làm đường AD dịch chuyển
+ Mức giá chung (P) => Làm đường AD di chuyển, ko dịch chuyển
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổng cung AS
+ các nguồn lực sản xuất (K,L,R,T) : Ảnh hưởng đến tổng cung ngắn hạn và
dài hạn ( đường tổng cung sẽ dịch chuyển)
+ Chi phí sản xuất: gồm chi phí tiền lương, chi phí mua NNVL, nộp thuế
đánh vào sản xuất => Chỉ ảnh hưởng đến tổng cung ngắn hạn ( đường tổng
cung ngắn hạn dịch chuyển)
+ Giá cả (mức giá chung P): Chỉ ảnh hưởng đến tổng cung ngắn hạn ( làm
đường tổng cung ngắn hạn di chuyển, ko dịch chuyển) lOMoAR cPSD| 48704538
5. Trạng thái cân bằng của nền kinh tế
Khi điểm E nằm trên đường đường sản lượng tiềm năng thì Y0
= Y*: nền kinh tế toàn dụng nguồn lực (U = U*)
Khi điểm E nằm bên trái đường sản lượng tiềm năng thì Y0 <
Y*: Nền kte roi vào suy thoái, thất nghiệp tăng ( U > U* )
Khi điểm E nằm bên phải đường sản lượng tiềm năng thì Y0 >
Y*: Nền kte tăng trưởng nóng, thất nghiệp giảm (U < U* )
Điểm Cân bằng E thay đổi khi AD, AS thay đổi.
6. Số nhân chi tiêu
m = 1/(1-MPC) là số nhân chi tiêu
mt = - MPC / (1- MPC) : Số nhân thuế m’ = 1/ (1 – MPC.(1-t)) m’’ = 1/ [1-MPC(1- n
t)+ MPM] là số nhân chi tiêu trong nền kinh tế mở 7. GDP
danh nghĩa và GDP thực tế
GDPtn=∑qti pti i=1 GDP n n DGDP=GDPr x100
GDPtr=∑qti pi0 i=1
8. Tỷ lệ lạm phát: Π = [( D t – Dt-1 )/ Dt-1 ] . 100%
9. Tốc độ tăng trưởng kinh GDP t t1
rGDP r tế: g t =
GDP t1 x 100 % r Σq 0 t i p i
10.Chỉ số giá tiêu dùng:
CPI t = Σq o 0 x 100 i p i
11.Phương pháp xác định GDP:
PP chi tiêu: GDP = C + I + G + NX I = I ròng + Khấu hao
Phương pháp thu nhập hay chi phí: lOMoAR cPSD| 48704538
+ GDP theo chi phí yếu tố Sx = W + i + r +π + Khấu hao
+ GDP theo yếu tố chi phí theo giá thị trường = W + i + r + π + Tc + Khấu hao
PP giá trị gia tăng: GDP = ∑VAi
12.Mô hình cung tiền: + Cung tiền: MS = U + D (1)
+ Tiền cơ sở: H = U + R a + Số nhân tiền: m M = (s+1)/ (s + ra )
Mô hình cung tiền: MS = mM . H Trong đó:
s: tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi ( = U/D) (%)
r : tỷ lệ dự trữ thực tế so với tiền gửi ( = R a a /D) (%)
Chú ý: Nếu công chúng không nắm giữ tiền mặt thì s = 0 . Khi đó m M = 1/ra
13.Các công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW :
a. Nghiệp vụ thị trường mở :
+ NHTW mua Trái phiếu => ↑ H => ↑ MS = mM . H +
NHTW bán Trái phiếu => ↓ H => ↓ MS = mM . H
b. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc:
+ rb ↑ → ra↑ → mM ↓ → MS↓
+ rb ↓ → ra↓ → mM ↑ → MS↑
c. Lãi suất chiết khấu lOMoAR cPSD| 48704538
+ iCK ↑ → H↓ → MS↓ +
iCK ↓ → H↑ → MS↑ Bài tập vận dụng
Bài 1: Bảng dưới đây giả định nền kinh tế chỉ có hai hàng hóa tiêu dùng là sách và bút. Năm Giá bút Lượng bút Giá sách Lượng sách ( (nghìn đồng/ (nghìn cái) (nghìn đồng/ nghìn cuốn ) cái) cuốn) 2010 1 300 2 200 2018 0.8 420 2,5 190 2019 1,2 500 3 250
Chọn năm 2010 là năm gốc.
a. Tính GDP danh nghĩa và GDP thực tế của năm 2018, 2019 lần lượt là bao nhiêu?
b. Tính chỉ số giá tiêu dùng năm 2018 và 2019. Tính tỷ lệ lạm phát theo chỉ số
giá tiêu dùng các năm 2018 và 2019?
c. Tính chỉ số điều chỉnh GDP năm 2018 và 2019. Tính tỷ lệ lạm phát theo chỉ
số điều chỉnh các năm 2018 và 2019?
d. Tính tốc độ tăng trưởng các năm 2018 và 2019?
Bài 2: Bảng dưới đây giả định nền kinh tế chỉ có hai hàng hóa tiêu dùng là sách và bút. Năm Giá hh A Lượng hhA Giá hhB Lượng hhB (nghìn đồng/ (nghìn cái) (nghìn đồng/ ( nghìn cuốn ) cái) cuốn) 2013 100 80 20 100 2014 95 100 30 130 2015 110 90 35 140
Chọn năm 2014 là năm gốc.
a. Tính GDP danh nghĩa và GDP thực tế của năm 2013, 2015 lần lượt là bao nhiêu?
b. Tính chỉ số giá tiêu dùng năm 2013 và 2015.
c. Tính chỉ số điều chỉnh GDP năm 2013 và 2015.
d. Tính tốc độ tăng trưởng các năm 2015? lOMoAR cPSD| 48704538
Bài 3: Nền kinh tế đóng, có hàm C = 800 + 0,75.Y D, G = 250, I = 300, T = 0,2.Y
a.Viết phương trình hàm tổng cầu? Xác định sản lượng cân bằng ?
b.Giả sử chính phủ tăng chi tiêu thêm 100 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu?
c. Thay vì tăng chi tiêu và muốn đạt sản lượng cân bằng ở câu b thì chính
phủ cần thay đổi thuế suất là bao nhiêu?
Bài 4: Nền kinh tế mở, có hàm C = 500+ 0,8. (Y – T), T = 0,2.Y; I = G= 300, X
= 150, IM = 0,14.Y ( Đơn vị tính: tỷ USD ) a.Viết hàm tổng cầu?
b. Xác định sản lượng cân bằng và số nhân chi tiêu?
c. Giả sử chính phủ giảm chi tiêu 50 tỷ USD thì sản lượng cân bằng thay đổi là bao nhiêu.
d. Thay vì thay đổi chi tiêu, muốn sản lượng cân bằng đạt được như ở câu c thì
chính phủ cần thay đổi thuế là bao nhiêu?
Bài 5: Nền kinh tế đóng, C = 400 + 0,8.YD; I = 400; G = 200, T = 0,2.Y a. Viết hàm tổng cầu?
b. Xác định sản lượng cân bằng?
c. Giả sử thuế suất tăng thêm 5% thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu?
d. Thay vì tăng thuế suất, muốn đạt được sản lượng cân bằng ở câu c thì chính phủ
cần thay đổi chi tiêu là bao nhiêu?
Bài 6: Hãy giải thích xem mỗi biến cố sau đây làm dịch chuyển đường tổng cung
ngắn hạn, đường tổng cầu, tất cả các đường hay không đường nào với giả thiết
ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn. Nhận xét về mức giá chung,
sản lượng và việc làm của nền kinh tế trong ngắn hạn?

1. Thị trường chứng khoán tăng trưởng mạnh, làm tăng của cải của các hộ gia đình
2. Chính phủ Mỹ tăng chi tiêu cho lực lượng vũ trang
3. VN vừa đưa một công nghệ mới vào sản xuất nông nghiệp
4. Chính phủ giảm thuế đánh vào các yếu tố đầu vào nhập khẩu
5. Chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu lOMoAR cPSD| 48704538
6. Các nhà đầu tư rút vốn đầu tư khỏi Việt Nam
7. Chính phủ Mỹ tăng thuế thu nhập cá nhân
8. Các hộ gia đình quyết định chi tiêu ít đi
9. Giá dầu trên thị trường thế giới tăng mạnh (xét một nước nhập khẩu dầu).
10.Chính phủ tăng thuế đánh vào nguyên liệu thô.
11. Đồng nội tệ của Việt Nam tăng giá
Bài 7. Giả sử tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng là 40%. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
là 10%. Các NHTM dự trữ đúng theo yêu cầu. Cơ sở tiền là : 10. 000 tỷ đồng
a. Xác định số nhân tiền và cung tiền?
b. Giả sử NHTW mua 3000 tỷ đồng trái phiếu chính phủ . Tính toán sự thay
đổi cơ sở tiền tệ và cung tiền?
c. Thay vì hoạt động thị trưởng mở, để đạt mục tiêu cung tiền ở câu b thì
NHTW cần quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc mới là bao nhiêu?
Bài 8: Cho biết tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng là 23%, tỷ lệ dự trữ
thực tế tại NHTM là 10% và không có dự trữ dôi ra. Cơ sở tiền tệ là 120.000 tỷ đồng
a. Tính số nhân tiền và cung tiền của nền kinh tế?
b. Muốn cung tiền giảm 8000 tỷ đồng thì NHTW cần bán hay mua trái phiếu
chính phủ trên thị trường mở là bao nhiêu?
c. Bằng lập luận và đồ thị thị trường tiền tệ, đồ thị AD – AS; hãy phân tích tác
động của chính sách ở câu b đến lãi suất, giá cả và sản lượng trong ngắn hạn của nền kinh tế?