Ôn tập Chủ nghĩa xã hội Khoa học | Đại học Nội Vụ Hà Nội

1. Giai cấp công nhân: Khái niệm, nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấpcông nhân, điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy định SMLScủa giai cấp công nhâna. Khái niệmGCCN là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng vớiquá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại; là giai cấp đại diện cho
lực lượng sản xuất tiên tiến; họ lao động bằng phương thức công nghiệpngày càng hiện đại và gắn liền với quá tình sản xuất vật chất hiện đại, làđại biểu cho phương thức sản xuất mang tính xã hội ngày càng cao. Đó làgiai cấp có sứ mệnh phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa xây dựng thànhcông CNXH và CN cộng sản trên toàn TG.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

lOMoARcPSD| 45474828
Ôn tập Chủ nghĩa xã hội Khoa học (Bản tóm tắt sử dụng để in thành tài liệu ôn tập)
1. Giai cấp công nhân: Khái niệm, nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân, điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy định SMLS
của giai cấp công nhân a. Khái niệm
GCCN là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với
quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại; là giai cấp đại diện cho
lực lượng sản xuất tiên tiến; họ lao động bằng phương thức công nghiệp
ngày càng hiện đại và gắn liền với quá tình sản xuất vật chất hiện đại, là
đại biểu cho phương thức sản xuất mang tính xã hội ngày càng cao. Đó là
giai cấp có sứ mệnh phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa xây dựng thành
công CNXH và CN cộng sản trên toàn TG
b. Nội dung SMLS
- Về kinh tế: Cải tạo quan hệ SX tư nhân tư bản chủ nghĩa, xây dựng
quan hệ SX mới – XHCN; tiếp tục củng cố và xây dựng quan hệ sản
xuất XHCN và phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất ,
kỹ thuật cho CNXH
- Về chính trị: Đấu tranh chống bất công, bất bình đẳng xã hội, đòi
quyền dân sinh, dân chủ và tiến bộ XH. Về lâu dài, mục tiêu là giành
chính quyền về tay GCCN và ND lao động; GCCN tiếp tục sự nghiệp
cải cách, đổi mới để xây dựng CNXH, xây dựng đảng trong sạch,
vững mạnh, thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, chống CNTB, chống CN đế quốc và thực dân, chống sự can
thiệp, áp đặt vì độc lập, chủ quyền, vì sự tiến bộ xã hội và CNXH.
- Về văn hóa tư tưởng: Bảo vệ nền tảng tư tưởng của đảng cộng sản,
giáo dục nhận thức và củng cố niềm tin khoa học đối với lú tưởng,
mục tiêu của CNXH cho giai cấp công nhân và nhân dân, giáo dục và
thực hiện chủ nghĩa quốc tế chân chính của GCCN trên cơ sở phát huy
CN yêu nước và tinh thần dân tộc.
c. Điều kiện khách quan quy định SMLS:
- Xu hướng vận động của mâu thuẫn CNTB:
+ Mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn giữa LLSX phát triển đến trình dộ
XH hóa ngày càng cao với quan hệ SX dựa trên chế độ chiếm hữu tư
nhân về tư liệu SX
+ Mâu thuẫn giữa GCCN và GCTS,…
+ CNTB càng phát triển, mâu thuẫn càng gay gắt -> giải quyết thông
qua cách mạng XH
lOMoARcPSD| 45474828
- Địa vị kinh tế - XH của GCCN:
+ GCCN là bộ phận quan trọng nhất của LLSX và đại diện cho
LLSX tiên tiến, quyết định trong việc phá vỡ QHSX TBCN, xây dựng
phương thức SX mới cao hơn TBCN
+ GCCN không có tư liệu SX chủ yếu, phải bán sức lao động cho các
nhà tư bản, bị bóc lột -> đối lập lợi ích với
GCTS - Đặc điểm chính trị - XH: + Tiên tiến nhất
+ Có ý thức kỷ luật cao
+ Có tinh thần cách mạng triệt để
+ Có bản chất quốc tế
d. Điều kiện chủ quan:
- Sự phát triển của bản thân GCCN về lượng và chất, sự ra đời và phát
triển của chính đảng, sự liên minh giai cấp,
- Đảng có vai trò quan trọng nhất, có ý nghĩa quyết định:
+ Là đội tiên phong của GCCN, tổ chức chính trị cao nhất, bộ tham
mưu chiến đấu, lấy CN Marx-Lenin làm nền tảng và kim chỉ nam
hành động
+ Sự kết hợp CNXHKH + phong trào công nhân
+ Gắn bó hữu cơ với GCCN. GCCN là cơ sở XH và nguồn bổ sung
lực lượng của Đảng. Đảng gồm những thành viên ưu tú nhất của
GCCN. Đảng mang bản chất GCCN, đại biểu trung thành cho lợi ích
GCCN, của dân tộc và XH.
2. GCCN Việt Nam:
a. Đặc điểm:
- Là một lực lượng XH to lớn, đang phát triển, bao gồm những người
lao động chân tay và trí óc, làm công hưởng lương trong các loại hình
SX kinh doanh và dịch vụ công nghiệp, hoặc sản xuất kinh doanh và
dịch vụ có tính chất công nghiệp
- Ra đời đầu TKXX, gắn với cuộc khai thác thuộc địa của Pháp, trong
hoàn cảnh thuộc địa nửa phong kiến
- Có tinh thần dân tộc, truyền thống yêu nước, đoàn kết
- Có nguồn gốc chủ yếu từ nông dân
- Gắn bó với tầng lớp ND lao động, đối kháng với thực dân Pháp, tư
sản dân tộc, liên minh với nông dân, trí thức và các tầng lớp LĐ khác
Ngày nay:
lOMoARcPSD| 45474828
- Tăng nhanh về lượng và chất, đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CN
hóa, hiện đại hóa.
- Đa dạng cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế
(tiêu biểu là đội ngũ CN ở khu vực KT nhà nước đóng vai trò nòng
cốt, chủ đạo trong phát triển KT – XH của đất nước)
- Đội ngũ công nhân tri thức tiên tiến, lao động ở ngành mũi nhọn
- Công nhân ngày càng trẻ hóa, được đào tạo chuyên nghiệp, có trình
độ cao, là lực lượng chủ đạo trong cơ cấu GCCN, lao động và phong
trào
3. Thời kỳ quá độ lên CNXH:
a. Trên thế giới:
- Tất yếu:
+ Sự khác biệt giữa CNXH và CNTB về bản chất -> cần có 1 thời k
quá độ nhất định
+ Cần thời gian tổ chức, sắp xếp lại cho các cơ sở vật chất – KT của tư
bản phục vụ CNXH
+ Xây dựng CNXH là công cuộc mới mẻ, khó khan, phức tạp cần có
thời gian để GCCN từng bước làm quen - Đặc điểm:
+ Kinh tế: tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có các TP
kinh tế đối lập với kinh tế XHCN
+ Chính trị: Nhà nước vô sản được thiết lập, củng cố và ngày càng
hoàn thiện. GCCN sử dụng quyền lực thực hiện dân chủ đối với nhân
dân, xây dựng và bảo vệ chế độ mới, chuyên chính với những phần tử
phản cách mạng, đối địch của giai cấp CN và ND lao động
+ Tư tưởng văn hóa: Thông qua đảng cộng sản xây dựng nền văn hóa
XHCN, tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại,
bảo đảm đáp ứng nhu cầu văn hóa – tinh thần ngày càng cao của nhân
dân.
+ Xã hội: Cơ cấu giai cấp phức tạp, thể hiện ở sự tồn tại nhiều giai
cấp, tầng lớp Xh, trong đó có cả những giai cấp đối đầu.
- Thực chất:
+ Là thời kỳ cải tạo cách mạng lâu dài, sâu sắc, triệt để xã hội tư bản
chủ nghĩa hoặc xã hội tiền tư bản chủ nghĩa, trên tất cả các lĩnh vực
kinh tế, chính trị, văn hóa, XH, từng bức xây dựng cơ sở vật chất, kỹ
thuật và đời sống tinh thần cho CNXH.
lOMoARcPSD| 45474828
+ Bắt đầu từ khi GCCN giành chính quyền và kết thúc khi xây dựng
xong cơ sở vật chất cho CNXH
b. Tại VN :
- Tính tất yếu:
+ Cách mạng VN phát triển theo con đường độc lập dân tộc gắn liền
CNXH. Tính tất yếu ấy xuất hiện từ những năm 20 của TKXX. Nhờ đi
theo con đường ấy, nhân dân ta đã có CMt8, kháng chiến chống Pháp,
Mỹ thành công, hoàn thành giải phóng dân tộc. Sự lựa chọn của nhân
dân ta, là sự lựa chọn của chính LS dân tộc, phù hợp xu thế thời đại.
- Đặc điểm:
+ Xuất phát là một nước nửa PK, nửa thuộc địa, LLSX thấp. Hậu quả
nặng nề từ chiến tranh kéo dài hàng thập kỷ. Tàn dư thuộc địa, phong
kiến vẫn còn nhiều
+ Cuộc cách mạng KH và CN hiện đại diễn ra mạnh mẽ, cuốn hút tất
cả các nước ở mức độ khác nhau, ảnh hưởng tới nhịp đội phát triển
lịch sử và cuộc sống của dân tộc
+ Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ, cho dù chế độ XHCN ở
LX và Đông Âu sụp đổ. Cuộc đấu tranh của ND các nước vì hòa bình,
độc lập dân tộc, dân chủ, phát triển và tiến bộ XH dù gặp khó khan,
thách thức, song theo quy luật tiến hóa LS, loài ng nhất định sẽ tiến
tới CNXH
- Thực chất:
+ là con đường tất yếu khách quan, con đường xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ ở nước ta
+ Quá độ tức bỏ qua chế dộ TBCN, bỏ qua việc xác lập vị trí thống
trị của QHSX và kiến trúc thượng tầng TBCN
+ Đòi hỏi phải tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt
được dưới CNtb, đặc biệt là về KH, CN, quản lý phát triển XH, xây
dựng nền KT hiện đại, phát triển nhanh LLSX
+ Là sự nghiệp khó khan, phức tạp, lâu dài với nhiều chặng đường,
đòi hỏi quyết tâm chính trị và khát vọng lớn của toàn Đảng toàn dân.
4. CNXH:
a. ĐK ra đời:
- Về cơ bản:
+ Cuộc cách mạng CN diễn ra mạnh mẽ, kéo theo sự hình thành của 2
giai cấp cơ bản, đối lập nhau: GCCN và tư sản
lOMoARcPSD| 45474828
+ Mâu thuẫn ngày càng gay gắt -> những cuộc đấu tranh đã nổ ra ->
giai cấp công nhân đã xuất hiên như m t lực lượng chính trị độ
c lậ p  với những yêu sách kinh tế, chính trị riêng của mình và đã
bắt đầu hướng thẳng mũi nhọn của cuôc đấu tranh vào kẻ thù chính
của mình  là giai cấp tư sản
+ đòi hỏi môt cách bức thiết phải có mộ t  hê thống lý luậ
soi đường và môt  cương lĩnh chính trị làm kim chỉ nam cho hành
đông. - Hiện nay:
+ Xuất hiện các mâu thuẫn cơ bản như: GCCN và tư sản; giữa các
nước giàu và các nước nghèo; giữa thuộc địa và chính quốc; giữa các
nước tư bản do xung đột lợi ích,…
+ Sự nỗ lực đấu tranh phá bỏ các mâu thuẫn của GCCN
+ Có sự tác động của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, của
hệ tư tưởng Mác Lenin
b. Đặc điểm :
- Giải phóng giai cấp, dân tộc, XH, con người, tạo đk cho con người
phát triển toàn diện
- Là XH do nhân dân làm chủ
- nền KT phát triển cao dựa trên LLS hiện đại và chế độ công hữu
về TLSX
- nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN
- nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của
văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
- Bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu
nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới
c. Đặc trưng mô hình CNXH ở VN:
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- Do nhân dân làm chủ
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX phù
hợp
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có đk phát triển
toàn diện
- Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau phát triển
- Có Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân do ĐCS
lãnh đạo
lOMoARcPSD| 45474828
- Có quan hệ hữu nghị với các nước trên TG
5. Dân chủ XHCN:
a. Trên TG:
- Dân chủ là một giá trị XH phản ánh những quyền cơ bản của con
người; là một phạm trù chính trị gắn với các hình thức tổ chức nhà
nước của giai cấp cầm quyền; là một phạm trù lịch sử gắn với quá
trình ra đời, phát triển của lịch sử xã hội nhân loại
- Dân chủ XHCN là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân
dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự
thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền
XHCN, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Bản chất:
+ Bản chất chính trị: là sự lãnh đạo chính trị của GCCN thông qua
đảng đối vs toàn XH, thực hiện quyền lực và lợi ích cho toàn thể nhân
dân. -> mang bản chất GCCN, tính nhân dân rộng rãi, dân tộc sâu sắc
+ Bản chất kinh tế: thực hiện chế độ sở hữu XH về tư liệu SX chủ yếu
và thực hiện chế độ phân phối theo KQ lao động; đảm bảo quyền làm
chủ của ND trong SX kinh doanh, quản lý và phân phối
+ Bản chất tư tưởng, văn hóa, XH: dựa trên tư tưởng Marx-Lenin,
đồng thời kế thừa, phát huy tinh hoa văn hóa truyền thống và nhân
loại; đảm bảo nhân dân được làm chủ những giá trị văn hóa tinh thần,
được nâng cao trình độ văn hóa, có điều kiện phát triển cá hân, có sự
kết hợp hài hòa giữa lợi ích cá nhân, tập thể và XH
b. Tại VN :
- Chế độ dân chủ được xác lập ngay sau CMT8, đã hình thành và phát
triển qua các thời kì cách mạng
- Qua mỗi kì đại hội Đảng, vấn đề dân chủ ngày càng được nhận thức,
phát triển và hoàn thiện hơn, phù hợp với tình hình đất nước
- Mục tiêu chung của Cách mạng VN: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh - Bản chất:
+ Là mục tiêu, là động lực của sự nghiệp xây dựng CNXH ở VN
+ Gắn liền với kỷ cương và phải thể chế hóa bằng pháp luật +
Được thực hiện thông qua các hình thức dân chủ gián tiếp + trực
tiếp
lOMoARcPSD| 45474828
- Quá trình xây dựng và phát huy nền dân chủ ở nước ta đã đạt được
những thành tựu quan trọng, dân chủ ngày càng được thể hiện trong
các khía cạnh, cấp độ
- Tuy nhiên, xuất phát từ nền KT kém phát triển, chịu hậu quả nặng nề
của chiến tranh, vấn đề “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” phức tạp là
trở ngại lớn đối với quá trình thực hiện dân chủ ở nước ta hiện nay
6. Nhà nước XHCN:
a. Trên TG:
- Sự ra đời:
+ Sự mâu thuẫn giữa QHSX tư bản tư nhân về TLSX với tính chất XH
hóa ngày càng cao -> mâu thuẫn sâu sắc giữa giai cấp TS và VS +
Nhà nước XHCN ra đời là thành quả của cuộc cách mạng do GCVS
và nhân dân tiến hành dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
- Khái niệm: Là một kiểu nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị thuộc
về GCCN, do cách mạng XHCN sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng
thành công XHCN, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ trên tất
cả các mặt của đời sống xã hội trong một XH phát triển cao – XHCN -
Bản chất:
+ mang bản chất GCCN, có tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu
sắc
+ Chịu sự quy định của chế độ sở hữu xã hội về tư liệu SX chủ yếu ->
vừa là bộ máy chính trị - hành chính, cơ quan cưỡng chế, vừa là một
tổ chức quản lý kinh thế - XH của nhân dân lao động; nó không còn là
nhà nước theo nguyên nghĩa mà là “nửa nhà nước”
+ Được xây dựng trên nền tảng là lý luận của chủ nghĩa Marx-Lenin
giá trị văn hóa tiên tiến của nhân loại, đồng thời mang bản sắc
riêng của dân tộc
- Chức năng:
+ Phạm vi tác động: đối nội, đối ngoại
+ Lĩnh vực tác động: Chính trị, kinh tế, văn hóa, XH,…
+ Tính chất quyền lực: giai cấp (trấn áp) và XH (tổ chức và xây dựng)
b. Tại VN:
- Quan niệm: Là một kiểu nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công dân đều
được giáo dục pháp luật và hiểu biết về pháp luật, tuân thủ pháp luật,
pháp luật phải bảo đảm tính nghiêm minh, trong hoạt động của các cơ
lOMoARcPSD| 45474828
quan nhà nước, phải có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục
vụ nhân dân - Đặc điểm:
+ Xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, đó là Nhà nước
của dân, do dân và vì dân
+ Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp
và pháp luật. Trong tất cả các hoạt động của XH, pháp luật được đặt ở
vị trí tối thượng để điều chỉnh các quan hệ XH
+ Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ
chế phối hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp,
hành pháp, tư pháp
+ Do ĐCSVN lãnh đạo, dưới sự giám sát của nhân dân
+ Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập
trung dân chủ, có sự phân công, phân cấp, phối hợp và kiểm soát lẫn
nhau, nhưng bảo đảm quyền lực là thống nhất và sự chỉ đạo thống
nhất của Trung ương
7. Vấn đề dân tộc
a. Khái niệm
- Dân tộc (Nation) hay quốc gia dân tộc là một cộng đồng người ổn
định làm thành nhân dân một nước, có lãnh thổ riêng, nền kinh tế
thống nhất, có ngôn ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất của
mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, KT, truyền thống văn
hóa, truyền thống đấu tranh chung trong suốt quá trình lịch sử lau dài
dựng nước và giữ nước
- Dân tộc (Ethnies) là một cộng đồng tộc người được hình thành trong
lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự giác
tộc người, ngôn ngữ và văn hóa
b. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lenin:
- Cơ sở lý luận:
+ Quan điểm của Marx và Angghen về mối quan hệ giữa vấn đề dân
tộc và giai cấp
+ Mối quan hệ giữa hai xu hướng của phong trào dân tộc trong thời
đại chủ nghĩa đế quốc
+ Thực tiễn phong trào giải phóng dân tộc đầu TKXX
+ Thực tiễn phong trào cách mạng Nga
- Nội dung:
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
lOMoARcPSD| 45474828
+ Có nghĩa vụ, quyền lợi ngang nhau trên tất cả lĩnh vực, được tôn
trọng và đối xử như nhau.
+ Không dân tộc nào được giữ đặc quyền, đặc lợi KT chính trị, văn
hóa,…
+ Quyền bình đẳng dân tộc được thể hiện trên cơ sở pháp lý, và thực
tế
+ Thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp -> xóa bỏ áp bức dân tộc
+ Đấu tranh chống chủ nghĩa PBCT, CN dân tộc cực đoan
Quyền tự quyết:
+ Là quyền tự quyết định vận mệnh của dân tộc mình
+ Gồm tách ra thành lập quốc gia dân tộc độc lập, đồng thời có quyền
tự nguyện liên hiệp với dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng + Không
đồng nhất với quyền của các tộc người thiểu số Liên hiệp CN tất cả
các dân tộc:
+ Phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai
cấp; phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần của chủ nghĩa yêu
nước và chủ nghĩa QT chân chính
Cương lĩnh là cơ sở lý luận quan trọng để các ĐCS vận dụng thực
hiện chính sách dân tộc trong quá trình đấu tranh dành độc lập và
xây dựng CNXH
c. Vấn đề dân tộc ở VN:
- Việt Nam là một quốc gia đa tộc người, ra đời sớm do sự tác động của
các yếu tố: chế độ sở hữu công cộng về ruộng đất, yêu cầu của cuộc
đấu tranh chống thiên nhiên, phát triển SX nông nghiệp và cuộc đấu
tranh chống các thế lực ngoại xâm trong lịch sử… Các tộc người ở
VN có đặc điểm nổi bật:
+ Có tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng
+ Có truyền thống yêu nước
+ Có trình dộ phát triển không đều
+ Có bản sắc riêng, tạo nên sự phong phú, đa dạng cho văn hóa VN
- Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu
dài, đồng thời cũng cấp bách của VN
- Các dân tộc VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, tương trợ, giúp nhau
cùng phát triển
- Phát triển toàn diện về chính trị, kinh tế, văn hóa, XH và an ninh –
QP trên địa bàn dân tộc và miền núi
lOMoARcPSD| 45474828
- Ưu tiên đầu tư phát triển KT XH các vùng dân tộc và miền núi
8. Tôn giáo
a. Nguồn gốc
- Nguồn gốc tự nhiên,KTXH:
+ Do trình độ LLSX và ĐK sinh hoạt vật chất còn thấp kém, con
người cảm thấy yếu đuối, bất lực trước thiên nhiên -> gán cho thiên
nhiên những sức mạnh siêu nhiên
+ Đối kháng giai cấp nảy sinh, các mối quan hệ XH phức tạp, con
người chịu nhiều yếu tố ngẫu nhiên, tự phát, may rủi,… ngoài ý muốn
và khả năng điều chỉnh của mình. Sự bần cùng về kinh tế, nạn áp bức
chính trị, sự hiện diện của bất công xã hội cùng những thất vọng, bất
hạnh của giai cấp bị trị là nguồn gốc sâu xa cho sự ra đời của tôn giáo
- Nguồn gốc nhận thức: Khi khoảng cách giữa “biết” và “chưa biết”
còn tồn tại, khi những điều mà khoa học chưa lý giải được, thì điều đó
thường được giải thích qua lăng kính tôn giáo.
- Nguồn gốc tâm lý:n giáo như niềm an ủi, chỗ dựa tinh thần, ngoài
ra, những nét tâm lý như tình yêu, long biết ơn, sự kính trọng,… trong
mối quan hệ giữa con người với tự nhiên, người với người nhiều khi
cũng được thể hiện qua tôn giáo.
b. Bản chất:
- Tôn giáo là một hiện tượng XH – văn hóa do con người sáng tạo ra.
Tôn giáo là sản phẩm của chính con người vì mục đích, lợi ích của họ.
Tôn giáo phản ánh những ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của con
người
- Tôn giáo thể hiện thế giới quan, nhân sinh quan và nhận thức của một
cộng đồng người
c. Tính chất:
- Tính lịch sử: Có sự hình thành, tồn tại và phát triển trong những giai
đoạn lịch sử nhất định, và có khả năng biến đổi để thích nghi với
nhiều chế độ. Sự thay đổi của đk KT – XH, lịch sử cũng kéo theo sự
thay đổi của tôn giáo - Tính quần chúng:
+ Tôn giáo phổ biến ở tất cả các dân tộc, quốc gia, châu lục, biểu hiện
ở số lượng tín đồ đông đảo (4/5 dân số) và tôn giáo là nơi sinh hoạt
văn hóa, tinh thần của một bộ phần khá đông đảo quần chúng nhân
dân lao động
lOMoARcPSD| 45474828
+ Tôn giáo thâm nhập vào đời sống tinh thần, tư tưởng, tình cảm của
một bộ phận quần chúng nhân dân, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
nơi, tôn giáo trở thành nhu cầu sinh hoạt tinh thần của một dân tộc,
gắn liền với quá trình hình thành, phát triển của dân tộc và mang tính
dân tộc
d. Nguyên nhân tồn tại của tôn giáo trong thời kì quá độ:
- Nguyên nhân kinh tế: nền kinh tế nhiều thành phần với sự khác nhau
về lợi ích các giai tầng trong XH và những mặt trái của nó (sự bất
bình đẳng lợi ích chính trị, KT, VH, XH; sự phân hóa giàu nghèo;…)
khiến cho con người chịu tác động mạnh mẽ của yếu tố ngẫu nhiên,
may rủi,… -> tâm lý thụ động, nhờ cậy, cầu mong vào hiện tượng siêu
nhiên
- Nguyên nhân chính trị xã hội: Tôn giáo có khả năng tự biến dổi và
thích nghi để “đồng hành cùng dân tộc”, chấp nhận những điều kiện
chính trị XH mới để tồn tại.
- Nguyên nhân nhận thức: Những sức mạnh tự phát của tự nhiên, XH
đôi khi rất nghiêm trọng, tác động chi phối tới đời sống con người. Do
vậy, tâm lý sợ hãi, trông chờ, nhờ cậy và tin tưởng vào thân thánh
chưa thể thoát khỏi ý thức nhiều người trong XH
- Nguyên nhân tâm lý: Khi tôn giáo, tín ngưỡng đã ăn sâu vào đời sống
tinh thần, ảnh hưởng sâu sắc tới nếp nghĩ, lối sống của một bộ phận
quần chúng nhân dân thì nó trở thành phong tục tập quán, thành một
kiểu sinh hoạt văn hóa tinh thần không thể thiếu trong cuộc sống của
họ
9. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo:
- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không tín
ngưỡng, tôn giáo của quần chúng nhân dân
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo gắn liền với
quá trình cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới, phát huy mặt tích cực của
tôn giáo
- Đoàn kết giữa những người theo và không theo tôn giáo, giữa các tôn
giáo hợp pháp
- Phân biệt 2 mặt chính trị và tư tưởng trong vấn đề giải quyết tôn giáo
- quan điểm lịch s cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo Tại
Việt Nam:
- Là một quốc gia có nhiều tôn giáo
lOMoARcPSD| 45474828
- Tôn giáo ở VN đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình; không có
xung đột, chiến tranh tôn giáo
- Các tôn giáo ở VN nói chung luôn đồng hành cùng dân tộc, có nhiều
đóng góp quan trọng trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước
- Tín đồ các tôn giáo VN phần lớn là nhân dân lao động, có long yêu
nước, tinh thần dân tộc
10. Vị trí của gia đình:
- Là tế bào của XH
- Là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống
các nhân mỗi thành viên - Là cầu nối giữa cá nhân với XH
Chức năng cơ bản của gia đình:
- Tái sản xuất ra con người
- Nuôi dưỡng, giáo dục
- Kinh tế và tổ chức tiêu dung
- Thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình Cơ sở xây
dựng gia đình trong thời kì quá độ:
- Cơ sở KT XH: XHCN dần thay thế TBCN -> Nguồn gốc của sự bất
bình đẳng dần bị xóa bỏ -> Sự bình đẳng trong gia đình, giải phóng
phụ nữ trong XH
+ Hôn nhân được thực hiện dựa trên cơ sở tình yêu chứ không phải
vì lý do kinh tế, địa vị XH hay lý do nào khác - Cơ sở chính trị - XH:
+ Thiết lập chính quyền nhà nước XHCN, nhân dân lao động được
thực hiện quyền của mình, không có sự phân biệt nam nữ
+ Nhà nước là công cụ xóa bỏ những luật lệ cũ kĩ, lạc hậu, đè nặng lên
người hụ nữ, giải phóng phụ nữ và bảo vệ hạnh phúc gia đình
- Cơ sở văn hóa
+ Những giá trị văn hóa dựa trên nền tẳng GCCN từng bước hình
thành, thay thế yếu tố, phong tục, lối sống lạc hậu của xã hội cũ + Sự
phát triển hệ thống giáo dục, khoa học, công nghệ góp phần nâng cao
trình độ dân trí của XH, đồng thời cung cấp cho các tnh viên nhận
thức mới, làm nền tảng cho sự hình thành những giá trị, chuẩn mực
mới, điều chỉnh các mối quan hệ gia đình trong quá trình xây dựng
CNXH
- Chế độ hôn nhân tiến bộ + Hôn nhân tự nguyện:
Xuất phát từ tình yêu giữa nam và nữ
lOMoARcPSD| 45474828
Bao gồm cả quyền tự do ly hôn, tuy nhiên không khuyến khích
sẽ để lại hậu quả nhất định cho XH, vợ, chồng và con cái
+ Hôn nhân một vợ một chồng,vợ chồng bình đẳng
+ Hôn nhân được bảo đảm về pháp lý
Tại Việt Nam:
a. Vấn đề hiện nay:
- Biến đổi về quy mô, kết cấu gia đình:
+ Cấu trúc gia đình truyền thống giải thể, gia đình đơn (gia đình hạt
nhân) đang trở nên phổ biến
+ Lợi ích: đáp ứng nhu cầu và điều kiện của thời đại mới; Sự bình
đẳng nam nữ cũng được đề cao, cuộc sống riêng tư được tôn trọng
hơn
+ Nhược: Tạo ra sự ngăn cách không gian giữa các thành viên, khó
khan trong việc gìn giữ tình cảm gia đình.
- Biến đổi về chức năng:
+ Chức năng tái sản xuất con người: Mỗi gia đình chủ động, tự giác
hơn trong việc thực hiện chức năng sinh đẻ.
+ Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dung: Gia đình là một chủ thể sản
xuất, kinh doanh, cung cấp hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa trên thị
trường.
+ Chức năng giáo dục: Xu hướng đầu tư tài chính cho giáo dục con
cái tang, nhưng vai trò giáo dục của các chủ thể trong gia đình có xu
hướng giảm.
+ Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm: Độ bền
vững của gia đình không chỉ phụ thuộc vào sự ràng buộc của các mối
quan hệ về trách nhiệm, nghĩa vụ vợ chồng, cha mẹ và con cái,… mà
còn bị chi phối bởi mối quan hệ hòa hợp, sự đảm bảo hạnh phúc cá
nhân, sinh hoạt tự do, chính đáng của mỗi thành viên gia đình trong
cuộc sống chung
- Sự biến đổi quan hệ gia đình:
+ Quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng ngày càng bình đẳng +
Quan hệ giữa các thế hệ trong gia đình: Do mô hình gia đình thu nhỏ,
số con mỗi gia đình chỉ từ 1 đến 2, nên mâu thuẫn giữa các thế hệ
cũng giảm đi
b. Phương hướng cơ bản:
lOMoARcPSD| 45474828
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của XH về xây
dựng và phát triển gia đình VN
- Đẩy mạnh phát triển KT – XH, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế gia
đình
- Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống, đồng thời tiếp thu
những tiến bộ nhân loại về gia đình trong xây dựng gia đình VN
| 1/14

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45474828
Ôn tập Chủ nghĩa xã hội Khoa học (Bản tóm tắt sử dụng để in thành tài liệu ôn tập)
1. Giai cấp công nhân: Khái niệm, nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân, điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy định SMLS
của giai cấp công nhân
a. Khái niệm
GCCN là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với
quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại; là giai cấp đại diện cho
lực lượng sản xuất tiên tiến
; họ lao động bằng phương thức công nghiệp
ngày càng hiện đại và gắn liền với quá tình sản xuất vật chất hiện đại, là
đại biểu cho phương thức sản xuất mang tính xã hội ngày càng cao. Đó là
giai cấp có sứ mệnh phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa xây dựng thành
công CNXH và CN cộng sản trên toàn TG b. Nội dung SMLS
- Về kinh tế: Cải tạo quan hệ SX tư nhân tư bản chủ nghĩa, xây dựng
quan hệ SX mới – XHCN; tiếp tục củng cố và xây dựng quan hệ sản
xuất XHCN và phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất , kỹ thuật cho CNXH
- Về chính trị: Đấu tranh chống bất công, bất bình đẳng xã hội, đòi
quyền dân sinh, dân chủ và tiến bộ XH. Về lâu dài, mục tiêu là giành
chính quyền
về tay GCCN và ND lao động; GCCN tiếp tục sự nghiệp
cải cách, đổi mới
để xây dựng CNXH, xây dựng đảng trong sạch,
vững mạnh, thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, chống CNTB, chống CN đế quốc và thực dân, chống sự can
thiệp, áp đặt vì độc lập, chủ quyền, vì sự tiến bộ xã hội và CNXH.
- Về văn hóa tư tưởng: Bảo vệ nền tảng tư tưởng của đảng cộng sản,
giáo dục nhận thức và củng cố niềm tin khoa học đối với lú tưởng,
mục tiêu của CNXH cho giai cấp công nhân và nhân dân, giáo dục và
thực hiện chủ nghĩa quốc tế chân chính của GCCN trên cơ sở phát huy
CN yêu nước và tinh thần dân tộc.
c. Điều kiện khách quan quy định SMLS:
- Xu hướng vận động của mâu thuẫn CNTB:
+ Mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn giữa LLSX phát triển đến trình dộ
XH hóa ngày càng cao với quan hệ SX dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu SX
+ Mâu thuẫn giữa GCCN và GCTS,…
+ CNTB càng phát triển, mâu thuẫn càng gay gắt -> giải quyết thông qua cách mạng XH lOMoAR cPSD| 45474828
- Địa vị kinh tế - XH của GCCN:
+ GCCN là bộ phận quan trọng nhất của LLSX và là đại diện cho
LLSX tiên tiến, quyết định trong việc phá vỡ QHSX TBCN, xây dựng
phương thức SX mới cao hơn TBCN
+ GCCN không có tư liệu SX chủ yếu, phải bán sức lao động cho các
nhà tư bản, bị bóc lột -> đối lập lợi ích với
GCTS - Đặc điểm chính trị - XH: + Tiên tiến nhất
+ Có ý thức kỷ luật cao
+ Có tinh thần cách mạng triệt để
+ Có bản chất quốc tế d. Điều kiện chủ quan:
- Sự phát triển của bản thân GCCN về lượng và chất, sự ra đời và phát
triển của chính đảng, sự liên minh giai cấp,…
- Đảng có vai trò quan trọng nhất, có ý nghĩa quyết định:
+ Là đội tiên phong của GCCN, tổ chức chính trị cao nhất, bộ tham
mưu chiến đấu, lấy CN Marx-Lenin làm nền tảng và kim chỉ nam hành động
+ Sự kết hợp CNXHKH + phong trào công nhân
+ Gắn bó hữu cơ với GCCN. GCCN là cơ sở XH và nguồn bổ sung
lực lượng của Đảng. Đảng gồm những thành viên ưu tú nhất của
GCCN. Đảng mang bản chất GCCN, đại biểu trung thành cho lợi ích
GCCN, của dân tộc và XH. 2. GCCN Việt Nam: a. Đặc điểm:
- Là một lực lượng XH to lớn, đang phát triển, bao gồm những người
lao động chân tay và trí óc, làm công hưởng lương trong các loại hình
SX kinh doanh và dịch vụ công nghiệp, hoặc sản xuất kinh doanh và
dịch vụ có tính chất công nghiệp
- Ra đời đầu TKXX, gắn với cuộc khai thác thuộc địa của Pháp, trong
hoàn cảnh thuộc địa nửa phong kiến
- Có tinh thần dân tộc, truyền thống yêu nước, đoàn kết
- Có nguồn gốc chủ yếu từ nông dân
- Gắn bó với tầng lớp ND lao động, đối kháng với thực dân Pháp, tư
sản dân tộc, liên minh với nông dân, trí thức và các tầng lớp LĐ khác Ngày nay: lOMoAR cPSD| 45474828
- Tăng nhanh về lượng và chất, đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CN hóa, hiện đại hóa.
- Đa dạng cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế
(tiêu biểu là đội ngũ CN ở khu vực KT nhà nước đóng vai trò nòng
cốt, chủ đạo trong phát triển KT – XH của đất nước)
- Đội ngũ công nhân tri thức tiên tiến, lao động ở ngành mũi nhọn
- Công nhân ngày càng trẻ hóa, được đào tạo chuyên nghiệp, có trình
độ cao, là lực lượng chủ đạo trong cơ cấu GCCN, lao động và phong trào
3. Thời kỳ quá độ lên CNXH: a. Trên thế giới: - Tất yếu:
+ Sự khác biệt giữa CNXH và CNTB về bản chất -> cần có 1 thời kỳ quá độ nhất định
+ Cần thời gian tổ chức, sắp xếp lại cho các cơ sở vật chất – KT của tư bản phục vụ CNXH
+ Xây dựng CNXH là công cuộc mới mẻ, khó khan, phức tạp cần có
thời gian để GCCN từng bước làm quen - Đặc điểm:
+ Kinh tế: tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có các TP
kinh tế đối lập với kinh tế XHCN
+ Chính trị: Nhà nước vô sản được thiết lập, củng cố và ngày càng
hoàn thiện. GCCN sử dụng quyền lực thực hiện dân chủ đối với nhân
dân, xây dựng và bảo vệ chế độ mới, chuyên chính với những phần tử
phản cách mạng, đối địch của giai cấp CN và ND lao động
+ Tư tưởng văn hóa: Thông qua đảng cộng sản xây dựng nền văn hóa
XHCN, tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại,
bảo đảm đáp ứng nhu cầu văn hóa – tinh thần ngày càng cao của nhân dân.
+ Xã hội: Cơ cấu giai cấp phức tạp, thể hiện ở sự tồn tại nhiều giai
cấp, tầng lớp Xh, trong đó có cả những giai cấp đối đầu. - Thực chất:
+ Là thời kỳ cải tạo cách mạng lâu dài, sâu sắc, triệt để xã hội tư bản
chủ nghĩa hoặc xã hội tiền tư bản chủ nghĩa, trên tất cả các lĩnh vực
kinh tế, chính trị, văn hóa, XH, từng bức xây dựng cơ sở vật chất, kỹ
thuật và đời sống tinh thần cho CNXH. lOMoAR cPSD| 45474828
+ Bắt đầu từ khi GCCN giành chính quyền và kết thúc khi xây dựng
xong cơ sở vật chất cho CNXH b. Tại VN : - Tính tất yếu:
+ Cách mạng VN phát triển theo con đường độc lập dân tộc gắn liền
CNXH. Tính tất yếu ấy xuất hiện từ những năm 20 của TKXX. Nhờ đi
theo con đường ấy, nhân dân ta đã có CMt8, kháng chiến chống Pháp,
Mỹ thành công, hoàn thành giải phóng dân tộc. Sự lựa chọn của nhân
dân ta, là sự lựa chọn của chính LS dân tộc, phù hợp xu thế thời đại. - Đặc điểm:
+ Xuất phát là một nước nửa PK, nửa thuộc địa, LLSX thấp. Hậu quả
nặng nề từ chiến tranh kéo dài hàng thập kỷ. Tàn dư thuộc địa, phong kiến vẫn còn nhiều
+ Cuộc cách mạng KH và CN hiện đại diễn ra mạnh mẽ, cuốn hút tất
cả các nước ở mức độ khác nhau, ảnh hưởng tới nhịp đội phát triển
lịch sử và cuộc sống của dân tộc
+ Thời đại ngày nay vẫn là thời đại quá độ, cho dù chế độ XHCN ở
LX và Đông Âu sụp đổ. Cuộc đấu tranh của ND các nước vì hòa bình,
độc lập dân tộc, dân chủ, phát triển và tiến bộ XH dù gặp khó khan,
thách thức, song theo quy luật tiến hóa LS, loài ng nhất định sẽ tiến tới CNXH - Thực chất:
+ là con đường tất yếu khách quan, con đường xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ ở nước ta
+ Quá độ tức là bỏ qua chế dộ TBCN, bỏ qua việc xác lập vị trí thống
trị của QHSX và kiến trúc thượng tầng TBCN
+ Đòi hỏi phải tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt
được dưới CNtb, đặc biệt là về KH, CN, quản lý phát triển XH, xây
dựng nền KT hiện đại, phát triển nhanh LLSX
+ Là sự nghiệp khó khan, phức tạp, lâu dài với nhiều chặng đường,
đòi hỏi quyết tâm chính trị và khát vọng lớn của toàn Đảng toàn dân. 4. CNXH: a. ĐK ra đời: - Về cơ bản:
+ Cuộc cách mạng CN diễn ra mạnh mẽ, kéo theo sự hình thành của 2
giai cấp cơ bản, đối lập nhau: GCCN và tư sản lOMoAR cPSD| 45474828
+ Mâu thuẫn ngày càng gay gắt -> những cuộc đấu tranh đã nổ ra ->
giai cấp công nhân đã xuất hiên như mộ
t lực lượng chính trị độ c lậ
p ̣ với những yêu sách kinh tế, chính trị riêng của mình và đã
bắt đầu hướng thẳng mũi nhọn của cuôc đấu tranh vào kẻ thù chính
của mình ̣ là giai cấp tư sản
+ đòi hỏi môt cách bức thiết phải có mộ
t ̣ hê thống lý luậ ṇ
soi đường và môt ̣ cương lĩnh chính trị làm kim chỉ nam cho hành
đông.̣ - Hiện nay:
+ Xuất hiện các mâu thuẫn cơ bản như: GCCN và tư sản; giữa các
nước giàu và các nước nghèo; giữa thuộc địa và chính quốc; giữa các
nước tư bản do xung đột lợi ích,…
+ Sự nỗ lực đấu tranh phá bỏ các mâu thuẫn của GCCN
+ Có sự tác động của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, của hệ tư tưởng Mác Lenin b. Đặc điểm :
- Giải phóng giai cấp, dân tộc, XH, con người, tạo đk cho con người
phát triển toàn diện
- Là XH do nhân dân làm chủ
- Có nền KT phát triển cao dựa trên LLS hiện đại và chế độ công hữu về TLSX
- Có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN
- Có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của
văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
- Bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu
nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới
c. Đặc trưng mô hình CNXH ở VN:
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh - Do nhân dân làm chủ
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX phù hợp
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có đk phát triển toàn diện
- Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau phát triển
- Có Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân do ĐCS lãnh đạo lOMoAR cPSD| 45474828
- Có quan hệ hữu nghị với các nước trên TG 5. Dân chủ XHCN: a. Trên TG:
- Dân chủ là một giá trị XH phản ánh những quyền cơ bản của con
người; là một phạm trù chính trị gắn với các hình thức tổ chức nhà
nước của giai cấp cầm quyền; là một phạm trù lịch sử gắn với quá
trình ra đời, phát triển của lịch sử xã hội nhân loại
- Dân chủ XHCN là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân
dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự
thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền
XHCN, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Bản chất:
+ Bản chất chính trị: là sự lãnh đạo chính trị của GCCN thông qua
đảng đối vs toàn XH, thực hiện quyền lực và lợi ích cho toàn thể nhân
dân. -> mang bản chất GCCN, tính nhân dân rộng rãi, dân tộc sâu sắc
+ Bản chất kinh tế: thực hiện chế độ sở hữu XH về tư liệu SX chủ yếu
và thực hiện chế độ phân phối theo KQ lao động; đảm bảo quyền làm
chủ của ND trong SX kinh doanh, quản lý và phân phối
+ Bản chất tư tưởng, văn hóa, XH: dựa trên tư tưởng Marx-Lenin,
đồng thời kế thừa, phát huy tinh hoa văn hóa truyền thống và nhân
loại; đảm bảo nhân dân được làm chủ những giá trị văn hóa tinh thần,
được nâng cao trình độ văn hóa, có điều kiện phát triển cá hân, có sự
kết hợp hài hòa giữa lợi ích cá nhân, tập thể và XH b. Tại VN :
- Chế độ dân chủ được xác lập ngay sau CMT8, đã hình thành và phát
triển qua các thời kì cách mạng
- Qua mỗi kì đại hội Đảng, vấn đề dân chủ ngày càng được nhận thức,
phát triển và hoàn thiện hơn, phù hợp với tình hình đất nước
- Mục tiêu chung của Cách mạng VN: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh - Bản chất:
+ Là mục tiêu, là động lực của sự nghiệp xây dựng CNXH ở VN
+ Gắn liền với kỷ cương và phải thể chế hóa bằng pháp luật +
Được thực hiện thông qua các hình thức dân chủ gián tiếp + trực tiếp lOMoAR cPSD| 45474828
- Quá trình xây dựng và phát huy nền dân chủ ở nước ta đã đạt được
những thành tựu quan trọng, dân chủ ngày càng được thể hiện trong
các khía cạnh, cấp độ
- Tuy nhiên, xuất phát từ nền KT kém phát triển, chịu hậu quả nặng nề
của chiến tranh, vấn đề “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” phức tạp là
trở ngại lớn đối với quá trình thực hiện dân chủ ở nước ta hiện nay 6. Nhà nước XHCN: a. Trên TG: - Sự ra đời:
+ Sự mâu thuẫn giữa QHSX tư bản tư nhân về TLSX với tính chất XH
hóa ngày càng cao -> mâu thuẫn sâu sắc giữa giai cấp TS và VS +
Nhà nước XHCN ra đời là thành quả của cuộc cách mạng do GCVS
và nhân dân tiến hành dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
- Khái niệm: Là một kiểu nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị thuộc
về GCCN, do cách mạng XHCN sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng
thành công XHCN, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ trên tất
cả các mặt của đời sống xã hội trong một XH phát triển cao – XHCN - Bản chất:
+ mang bản chất GCCN, có tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc
+ Chịu sự quy định của chế độ sở hữu xã hội về tư liệu SX chủ yếu ->
vừa là bộ máy chính trị - hành chính, cơ quan cưỡng chế, vừa là một
tổ chức quản lý kinh thế - XH của nhân dân lao động; nó không còn là
nhà nước theo nguyên nghĩa mà là “nửa nhà nước”
+ Được xây dựng trên nền tảng là lý luận của chủ nghĩa Marx-Lenin
giá trị văn hóa tiên tiến của nhân loại, đồng thời mang bản sắc riêng của dân tộc - Chức năng:
+ Phạm vi tác động: đối nội, đối ngoại
+ Lĩnh vực tác động: Chính trị, kinh tế, văn hóa, XH,…
+ Tính chất quyền lực: giai cấp (trấn áp) và XH (tổ chức và xây dựng) b. Tại VN:
- Quan niệm: Là một kiểu nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công dân đều
được giáo dục pháp luật và hiểu biết về pháp luật, tuân thủ pháp luật,
pháp luật phải bảo đảm tính nghiêm minh, trong hoạt động của các cơ lOMoAR cPSD| 45474828
quan nhà nước, phải có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục
vụ nhân dân - Đặc điểm:
+ Xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, đó là Nhà nước
của dân, do dân và vì dân
+ Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp
và pháp luật. Trong tất cả các hoạt động của XH, pháp luật được đặt ở
vị trí tối thượng để điều chỉnh các quan hệ XH
+ Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ
chế phối hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp, tư pháp
+ Do ĐCSVN lãnh đạo, dưới sự giám sát của nhân dân
+ Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập
trung dân chủ, có sự phân công, phân cấp, phối hợp và kiểm soát lẫn
nhau, nhưng bảo đảm quyền lực là thống nhất và sự chỉ đạo thống nhất của Trung ương
7. Vấn đề dân tộc a. Khái niệm
- Dân tộc (Nation) hay quốc gia dân tộc là một cộng đồng người ổn
định làm thành nhân dân một nước, có lãnh thổ riêng, nền kinh tế
thống nhất, có ngôn ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất của
mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, KT, truyền thống văn
hóa, truyền thống đấu tranh chung trong suốt quá trình lịch sử lau dài
dựng nước và giữ nước

- Dân tộc (Ethnies) là một cộng đồng tộc người được hình thành trong
lịch sử, có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự giác
tộc người, ngôn ngữ và văn hóa
b. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lenin: - Cơ sở lý luận:
+ Quan điểm của Marx và Angghen về mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và giai cấp
+ Mối quan hệ giữa hai xu hướng của phong trào dân tộc trong thời
đại chủ nghĩa đế quốc
+ Thực tiễn phong trào giải phóng dân tộc đầu TKXX
+ Thực tiễn phong trào cách mạng Nga - Nội dung:
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng: lOMoAR cPSD| 45474828
+ Có nghĩa vụ, quyền lợi ngang nhau trên tất cả lĩnh vực, được tôn
trọng và đối xử như nhau.
+ Không dân tộc nào được giữ đặc quyền, đặc lợi KT chính trị, văn hóa,…
+ Quyền bình đẳng dân tộc được thể hiện trên cơ sở pháp lý, và thực tế
+ Thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp -> xóa bỏ áp bức dân tộc
+ Đấu tranh chống chủ nghĩa PBCT, CN dân tộc cực đoan Quyền tự quyết:
+ Là quyền tự quyết định vận mệnh của dân tộc mình
+ Gồm tách ra thành lập quốc gia dân tộc độc lập, đồng thời có quyền
tự nguyện liên hiệp với dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng + Không
đồng nhất với quyền của các tộc người thiểu số Liên hiệp CN tất cả các dân tộc:
+ Phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai
cấp; phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần của chủ nghĩa yêu
nước và chủ nghĩa QT chân chính
Cương lĩnh là cơ sở lý luận quan trọng để các ĐCS vận dụng thực
hiện chính sách dân tộc trong quá trình đấu tranh dành độc lập và xây dựng CNXH
c. Vấn đề dân tộc ở VN:
- Việt Nam là một quốc gia đa tộc người, ra đời sớm do sự tác động của
các yếu tố: chế độ sở hữu công cộng về ruộng đất, yêu cầu của cuộc
đấu tranh chống thiên nhiên, phát triển SX nông nghiệp và cuộc đấu
tranh chống các thế lực ngoại xâm trong lịch sử…
Các tộc người ở
VN có đặc điểm nổi bật:
+ Có tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng
+ Có truyền thống yêu nước
+ Có trình dộ phát triển không đều
+ Có bản sắc riêng, tạo nên sự phong phú, đa dạng cho văn hóa VN
- Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu
dài, đồng thời cũng cấp bách của VN
- Các dân tộc VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển
- Phát triển toàn diện về chính trị, kinh tế, văn hóa, XH và an ninh –
QP trên địa bàn dân tộc và miền núi lOMoAR cPSD| 45474828
- Ưu tiên đầu tư phát triển KT – XH các vùng dân tộc và miền núi 8. Tôn giáo a. Nguồn gốc
- Nguồn gốc tự nhiên,KT – XH:
+ Do trình độ LLSX và ĐK sinh hoạt vật chất còn thấp kém, con
người cảm thấy yếu đuối, bất lực trước thiên nhiên -> gán cho thiên
nhiên những sức mạnh siêu nhiên

+ Đối kháng giai cấp nảy sinh, các mối quan hệ XH phức tạp, con
người chịu nhiều yếu tố ngẫu nhiên, tự phát, may rủi,… ngoài ý muốn
và khả năng điều chỉnh của mình. Sự bần cùng về kinh tế, nạn áp bức
chính trị, sự hiện diện của bất công xã hội cùng những thất vọng, bất
hạnh của giai cấp bị trị
là nguồn gốc sâu xa cho sự ra đời của tôn giáo
- Nguồn gốc nhận thức: Khi khoảng cách giữa “biết” và “chưa biết”
còn tồn tại, khi những điều mà khoa học chưa lý giải được, thì điều đó
thường được giải thích qua lăng kính tôn giáo.
- Nguồn gốc tâm lý: Tôn giáo như niềm an ủi, chỗ dựa tinh thần, ngoài
ra, những nét tâm lý như tình yêu, long biết ơn, sự kính trọng,… trong
mối quan hệ giữa con người với tự nhiên, người với người nhiều khi
cũng được thể hiện qua tôn giáo. b. Bản chất:
- Tôn giáo là một hiện tượng XH – văn hóa do con người sáng tạo ra.
Tôn giáo là sản phẩm của chính con người vì mục đích, lợi ích của họ.
Tôn giáo phản ánh những ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của con người
- Tôn giáo thể hiện thế giới quan, nhân sinh quan và nhận thức của một cộng đồng người c. Tính chất:
- Tính lịch sử: Có sự hình thành, tồn tại và phát triển trong những giai
đoạn lịch sử nhất định, và có khả năng biến đổi để thích nghi với
nhiều chế độ. Sự thay đổi của đk KT – XH, lịch sử cũng kéo theo sự
thay đổi của tôn giáo - Tính quần chúng:
+ Tôn giáo phổ biến ở tất cả các dân tộc, quốc gia, châu lục, biểu hiện
ở số lượng tín đồ đông đảo (4/5 dân số) và tôn giáo là nơi sinh hoạt
văn hóa, tinh thần của một bộ phần khá đông đảo quần chúng nhân dân lao động lOMoAR cPSD| 45474828
+ Tôn giáo thâm nhập vào đời sống tinh thần, tư tưởng, tình cảm của
một bộ phận quần chúng nhân dân, từ thế hệ này sang thế hệ khác. Có
nơi, tôn giáo trở thành nhu cầu sinh hoạt tinh thần của một dân tộc,
gắn liền với quá trình hình thành, phát triển của dân tộc và mang tính dân tộc
d. Nguyên nhân tồn tại của tôn giáo trong thời kì quá độ:
- Nguyên nhân kinh tế: nền kinh tế nhiều thành phần với sự khác nhau
về lợi ích các giai tầng trong XH và những mặt trái của nó (sự bất
bình đẳng lợi ích chính trị, KT, VH, XH; sự phân hóa giàu nghèo;…)
khiến cho con người chịu tác động mạnh mẽ của yếu tố ngẫu nhiên,
may rủi,… -> tâm lý thụ động, nhờ cậy, cầu mong vào hiện tượng siêu nhiên
- Nguyên nhân chính trị xã hội: Tôn giáo có khả năng tự biến dổi và
thích nghi để “đồng hành cùng dân tộc”, chấp nhận những điều kiện
chính trị XH mới để tồn tại.
- Nguyên nhân nhận thức: Những sức mạnh tự phát của tự nhiên, XH
đôi khi rất nghiêm trọng, tác động chi phối tới đời sống con người. Do
vậy, tâm lý sợ hãi, trông chờ, nhờ cậy và tin tưởng vào thân thánh
chưa thể thoát khỏi ý thức nhiều người trong XH
- Nguyên nhân tâm lý: Khi tôn giáo, tín ngưỡng đã ăn sâu vào đời sống
tinh thần, ảnh hưởng sâu sắc tới nếp nghĩ, lối sống của một bộ phận
quần chúng nhân dân thì nó trở thành phong tục tập quán, thành một
kiểu sinh hoạt văn hóa tinh thần không thể thiếu trong cuộc sống của họ
9. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo:
- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không tín
ngưỡng, tôn giáo của quần chúng nhân dân
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo gắn liền với
quá trình cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới, phát huy mặt tích cực của tôn giáo
- Đoàn kết giữa những người theo và không theo tôn giáo, giữa các tôn giáo hợp pháp
- Phân biệt 2 mặt chính trị và tư tưởng trong vấn đề giải quyết tôn giáo
- Có quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo Tại Việt Nam:
- Là một quốc gia có nhiều tôn giáo lOMoAR cPSD| 45474828
- Tôn giáo ở VN đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình; không có
xung đột, chiến tranh tôn giáo
- Các tôn giáo ở VN nói chung luôn đồng hành cùng dân tộc, có nhiều
đóng góp quan trọng trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước
- Tín đồ các tôn giáo VN phần lớn là nhân dân lao động, có long yêu
nước, tinh thần dân tộc
10. Vị trí của gia đình:
- Là tế bào của XH
- Là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống
các nhân mỗi thành viên -
Là cầu nối giữa cá nhân với XH
Chức năng cơ bản của gia đình:
- Tái sản xuất ra con người - Nuôi dưỡng, giáo dục
- Kinh tế và tổ chức tiêu dung
- Thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình Cơ sở xây
dựng gia đình trong thời kì quá độ:
- Cơ sở KT – XH: XHCN dần thay thế TBCN -> Nguồn gốc của sự bất
bình đẳng dần bị xóa bỏ -> Sự bình đẳng trong gia đình, giải phóng phụ nữ trong XH
+ Hôn nhân được thực hiện dựa trên cơ sở tình yêu chứ không phải
vì lý do kinh tế, địa vị XH hay lý do nào khác - Cơ sở chính trị - XH:
+ Thiết lập chính quyền nhà nước XHCN, nhân dân lao động được
thực hiện quyền của mình, không có sự phân biệt nam nữ
+ Nhà nước là công cụ xóa bỏ những luật lệ cũ kĩ, lạc hậu, đè nặng lên
người hụ nữ, giải phóng phụ nữ và bảo vệ hạnh phúc gia đình - Cơ sở văn hóa
+ Những giá trị văn hóa dựa trên nền tẳng GCCN từng bước hình
thành, thay thế yếu tố, phong tục, lối sống lạc hậu của xã hội cũ + Sự
phát triển hệ thống giáo dục, khoa học, công nghệ góp phần nâng cao
trình độ dân trí của XH, đồng thời cung cấp cho các thành viên nhận
thức mới, làm nền tảng cho sự hình thành những giá trị, chuẩn mực
mới, điều chỉnh các mối quan hệ gia đình trong quá trình xây dựng CNXH
- Chế độ hôn nhân tiến bộ + Hôn nhân tự nguyện:
Xuất phát từ tình yêu giữa nam và nữ lOMoAR cPSD| 45474828
Bao gồm cả quyền tự do ly hôn, tuy nhiên không khuyến khích vì
sẽ để lại hậu quả nhất định cho XH, vợ, chồng và con cái
+ Hôn nhân một vợ một chồng,vợ chồng bình đẳng
+ Hôn nhân được bảo đảm về pháp lý Tại Việt Nam: a. Vấn đề hiện nay:
- Biến đổi về quy mô, kết cấu gia đình:
+ Cấu trúc gia đình truyền thống giải thể, gia đình đơn (gia đình hạt
nhân) đang trở nên phổ biến
+ Lợi ích: đáp ứng nhu cầu và điều kiện của thời đại mới; Sự bình
đẳng nam nữ cũng được đề cao, cuộc sống riêng tư được tôn trọng hơn
+ Nhược: Tạo ra sự ngăn cách không gian giữa các thành viên, khó
khan trong việc gìn giữ tình cảm gia đình.
- Biến đổi về chức năng:
+ Chức năng tái sản xuất con người: Mỗi gia đình chủ động, tự giác
hơn trong việc thực hiện chức năng sinh đẻ.
+ Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dung: Gia đình là một chủ thể sản
xuất, kinh doanh, cung cấp hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa trên thị trường.
+ Chức năng giáo dục: Xu hướng đầu tư tài chính cho giáo dục con
cái tang, nhưng vai trò giáo dục của các chủ thể trong gia đình có xu hướng giảm.
+ Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm: Độ bền
vững của gia đình không chỉ phụ thuộc vào sự ràng buộc của các mối
quan hệ về trách nhiệm, nghĩa vụ vợ chồng, cha mẹ và con cái,… mà
còn bị chi phối bởi mối quan hệ hòa hợp, sự đảm bảo hạnh phúc cá
nhân, sinh hoạt tự do, chính đáng của mỗi thành viên gia đình trong cuộc sống chung
- Sự biến đổi quan hệ gia đình:
+ Quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng ngày càng bình đẳng +
Quan hệ giữa các thế hệ trong gia đình: Do mô hình gia đình thu nhỏ,
số con mỗi gia đình chỉ từ 1 đến 2, nên mâu thuẫn giữa các thế hệ cũng giảm đi
b. Phương hướng cơ bản: lOMoAR cPSD| 45474828
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của XH về xây
dựng và phát triển gia đình VN
- Đẩy mạnh phát triển KT – XH, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế gia đình
- Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống, đồng thời tiếp thu
những tiến bộ nhân loại về gia đình trong xây dựng gia đình VN