Ôn tập Chương 1,2 môn Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Mở Hà Nội

Ôn tập Chương 1,2 môn Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Mở Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Buổi 1,2
(Chương 1 tạm bỏ qua, cô sẽ nhắc sau. Ôn cuối kì chương 2,3 trước)
Chương 1: Khái luận về triết học
I. Triết học và các vấn đề cơ bản của triết học
1. Khái lược về triết học:
a) Nguồn gốc của triết học:
- VIII VI (TCN) tại vùng trung tâm văn minh lớn của nhân loại cổ đại (phg
Đông: TQ, Ấn; phg Tây: Hy Lạp).
- Triết học là 1 hình thái ý thức xh, là 1 bộ phận của kiến trúc thượng tầng.
- Nguồn gốc nhận thức:
+ Trc khi triết học xuất hiện, tgioi quan thần thoại đã chi phối nhận thức
của con ng
+ Triết học hình thức duy luận đầu tiên & thể hiện khả năng duy
trừu tượng, năng lực khái quát của con ng để giải quyết tất cả các vấn đề
nhận thức chung về tn, xh, tư duy.
- Nguồn gốc xh:
+ Phân công lđ xh phân chia lđ là nguồn gốc dẫn đến chế độ tư hữu.
+ Khi xh sự phân chia giai cấp, triết học ra đời bản thân đã mang “tính
đảng” (nvu của nó là luận chứng & bảo vệ lợi ích của 1 giai cấp xác định).
b) Khái niệm triết học:
- TQ: Triết = Trí, sự truy tìm bản chất của đối tượng nhậm thức, thường
con ng, xh, vũ trụ & tư tưởng tinh thần.
- Ấn: Triết = Darshana, nghĩa “chiêm ngưỡng”, con đường suy
gẫm để dẫn dắt con ng tới lẽ phải, thấu đạt được chân lý về vũ trụ & nhân
sinh.
- Phương Tây: Philosophia, giải thích về trụ, định hướng nhận thức
hành vi, nhấn mạnh khát vọng tìm kiếm chân lý của con người.
- Đặc thù của triết học:
+ Sử dụng các công cụ tính, các tiêu chuẩn logic những kinh nghiệm
khám phá thực tại của con ng để diễn tả thế giới và khái quát tgioi quan =
luận.
+ Triết học khác với các khoa học khác tính đặc thù của hệ thống tri thức
khoa học và phương pháp nghiên cứu.
- Các nhà kinh điển Mác Lenin về triết học: Triết học hệ thống quan
điểm luận chung nhất về thế giới vị trí con người trong thế giới đó,
kh về những quy luật vận động, ptrien chung nhất của tự nhiên, xh,
duy.
c) Vđè đối tượng của triết học trong lịch sử:
- Thời Hy Lạp cổ đại: triết học tự nhiên bao gồm tất cả những tri thức
con người được, trc hết các tri thức của KHTN, sau là toánthiên
văn.
- Thời Trung Cổ: Triết học kinh viện, triết học mang tính tôn giáo.
- Thời phục hưng, cận đại: Triết tách thành các môn khoa học như
học, toán, lý, thiên văn, hóa, sinh, xh, tâm lý, …
- Triết học cổ điển Đức: Đỉnh cao của quan niệm “Triết học khoa học
của mọi khoa học” ở Heghen.
- Triết học Mác: trên lập trường duy luận biện chứng để nghiên cứu
những quy luật chung nhất của tn, xh, tư duy.
d) Triết học, hạt nhân của lý luận thế giới quan:
- Thế giới quan: là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm,
tình cảm, niềm tin, tưởng xác định về thế giới về vị t của con
người (gồm nhân, hội cả nhân loại). Trong thế giới đó thế giới
quan quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức
và hoạt động thực tiễn của con người.
1, Bản thân triết học là thế giới quan.
2, Trong số các loại thế giới quan phân chia theo các sở khác nhau thì thế
giới quan triết học bao giờ cũng thành phần quan trọng, đóng vai trò là nhân
tố cốt lõi.
3, Triết học bao giờ cũng có ảnh hưởng và chi phối các thế giới quan khác như:
TGQ tôn giáo, TGQ khái niệm, TGQ thông thường.
4, TGQ triết học quy định mọi quan niệm khác của con ng.
=> TGQ duy vật biện chứng đỉnh cao của TGQ di dựa trên quan niệm
duy vật về vật chất & ý thức trên các nguyên lý, quy luật của biện chứng.
- Vai trò của TGQ: TGQ vai trò đb quan trọng trong cuộc sống con
người và xã hội.
T1 T2
Tất cả những vấn đề đc triết
học đặt ra và tìm lời giải đáp
trước hết những vấn đề
của TGQ.
TGQ là tiền đề quan trọng để
xác định phương thức tư duy
hợp lý và nhân sinh quan
tích cực, là tiêu chí quan
trọng để đánh giá sự trưởng
thành của mx cá nhân, cũng
như từng cộng đồng xã hội
nhất định.
=> Triết học với tính cách là hạt nhân lý luận chi phối mọi TGQ.
2. Vấn đề cơ bản của triết học:
a) Vấn đề cơ bản của triết học
- Vấn đề cơ bản của triết học là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
- Nội dung vấn đề cơ bản của triết học gồm 2 mặt:
+ Bản thể luận: trl cho câu hỏi giữa vật chất và ý thức cái nào có trc cái nào có
sau, cái nào qđinh cái nào.
Chủ nghĩa duy tâm cho rằng ý thức là cái có trc, vật chất là cái có sau, ý thức
qđinh vật chất.
Đối lập với qdiem của nhà duy tâm, các nhà duy vật cho rắng vật chất là cái
có trc, ý thức là cái có sau.
+ Mặt thứ hai là mặt nhận thức luận: trl cho câu hỏi con ng khả năng nhận
thức thế giới đc hay ko:
Chủ nghĩa duy vật cho rằng con ng có khả năng nhận thức vềKhả tri luận:
tgioi.
Chủ nghĩa duy tâm cho rằng con người ko thể nhận thức về thếBất khả tri:
giới.
?Tại sao nói vật chất và ý thức là vấn đề cơ bản của triết học:
Đây là mối quan hệ bao trùm của mọi sự vật hiện tượng trong thế giới:
- Đây là vấn đề nền tảng và xuất phát điểm để giải quyết những vấn đề còn
lại của triết học.
- tiêu chuẩn để nền tảng xuất phát điểm để giải quyết những vấn đề
còn lại của triết học.
- Các học thuyết triết học đều trực tiếp hay gián tiếp phải giải quyết vấn đề
này.
b) Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm:
Chủ nghĩa duy vật:
- CNDV chất phác (thời cổ đại): Quan niệm về tgioi mang tính trực quan,
cảm tính, chất phác nhưng đã lấy bản than giới tự nhiên để giải thích thế
giới.
- CNDV siêu hình (XVII-XVIII): Quan niệm tgioi như 1 bộ máy khổng lồ,
các bộ phận biệt lập tĩnh tại. Tuy còn hạn chế về phương pháp luận siêu
hình, máy móc nhưng đã chống lại quan điểm duy tâm tôn giải thích về
tgioi.
- CNDV biện chứng: Do Mác sáng lập, Lenin phát triển, khắc phục hạn
chế của CNDV trc đó
=> Đạt tới trình độ: DV triệt để trong cả TN&XH, biện chứng trong nhận thức;
công cụ để nhận thức và cải tạo tgioi.
=> Hình thức cao nhất của CNDV.
Chủ nghĩa duy tâm:
- CNDT khách quan: tinh thần khách quan có trc và tồn tại biệt lập với con
ng (Platon, Heghen).
- CNDT chủ quan: thừa nhận tính thứ nhất của ý thức từng người nhân
(G.Berkerly, Hume, G.Finte).
- Đặc điểm: CNDT cho rằng tinh thần có trc, vật chất có sau, thừa nhận sự
sáng tạo thế giới của các lực lượng siêu nhiên:
+ Là TGQ của giai cấp thống trị và các lực lượng xh phản động.
+ Liên hệ mật thiết với TGQ tôn giáo
+ Chống lại CNDV & KHTN
+ Nhất nguyên luận vè nhị nguyên luận trong triết học
c) Thuyết thể biết (khả tri luận) thuyết không thể biết
(bất khả tri luận)
- Khả tri luận khẳng định con ng về nguyên tắc có thể hiểu đc bản chất of
sự vật, nhx cái cng bt về nguyên tắc phù hợp với chính sự vật
(CNDV)
- Bất khả tri luận: Con ng ko thê hiểu đc bản chất thật sự của đối tượng. Các
hiểu biết của con ng về tính chất, đặc điểm… của đối tượng tính xác
thực, cx ko cho phép con ng đồng nhất chúng với đối tượng ko đáng
tin cậy.
- Hoài nghi luận: Nghi ngờ trong vc đánh giá tri thức đã đạt đc và cho rằng
con ng ko thể đạt đến chân lý khách quan.
=>CNDT
3. Biện chứng và siêu hình:
a) Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử:
- Siêu hình học: chỉ triết học với tính cách khoa học siêu cảm tính, phi
thực nghiệm, bên trên thực tại (Aristot).
- Biện chứng: nghĩa xuất phát của từ biện chứng nghệ thuật tranh luận
để tìm ra chân bằng cách phát hiện mâu thuẫn trong cách lập luận
(Xocrat).
=>Heghen: siêu hình biện chứng đc hiểu các phương pháp luận trong các
nhận thức về thế giới.
Phương pháp siêu hình Phương pháp biện chứng
Nhận thức đối
tượng trong
trạng thái
lập, tách rời
Nhận thức đối
tượng trạng
thái tĩnh tại,
đồng nhất đối
tượng với trạng
thái tĩnh nhất
thời
vai trò to
lớn trong việc
giải quyết các
vấn đề của
học nhưng hạn
chế khi giải
quyết các vấn
đề về vận động,
liên hệ
Nhận thức đối
tượng trong các
mối liên hệ phổ
biến vốn của
trạng thái
luôn vận động
biến đổi phát
triển
Phương pháp
duy biện chứng
phản ánh đúng
như tồn tại
trở thành công
cụ hữu hiệu
giúp con người
nhận thức và cải
tạo thế giới
b) Các hình thức cơ bản của phép biện chứng:
- Phép biện chứng cổ đại: trực quan, tự phát. Vũ trụ vận động. biến hóa.
- Phép biện chứng duy tâm: biện chứng của ý niệm biện chứng của sự vật.
- Phép biện chứng duy vật: học thuyết về MLH phổ biến & pt (Mác-Lê).
II. Triết học Mác vai trò của triết học Mác trong đời
sống xã hội:
1. Sự ra đời và pt của triết học Mác Lê:
a) Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác Lê:
- Điều kiện kinh tế xã hội:
· Sử củng cố và pt của PTSX TBCN trong điều kiện CM CN
· Sự xuất hiện của GCVS trên vũ đài lịch sử - nhân tố CT-XH quan
trọng
· Thực tiễn CM của GCVS – cơ sở chủ yếu và trực tiếp
- Nguồn gốc lý luận: Tử tưởng nhân loại Triết học cổ điển Đức KTCT học
tư sản cổ điển Anh CNXH không tưởng Pháp CN Mác Lê
- Tiền đề KHTN (cuối XVIII-đầu XIX): định luật bảo toàn chuyển hóa
năng lượng, học thuyết tiến hóa của Đác-uyn, học thuyết tế bào.
- Nhân tố chủ quan trong sự ra đời triết học Mác:
· Xuất thân từ tầng lớp trên nhưng Mác Anghen đều tích cực
tham gia hđ thực tiễn
· Hiểu sâu sắc cuộc sống khốn khổ của GCCN trong nền SX TBCN
nên đã đứng trên lợi ích của GCCN
· Xây dựng hệ thống luận để cung cấp cho GCCN một công cụ
sắc bén để nhận thức và cải tạo thế giới
b) Ba thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành phát triển của
triết học Mác:
- 1841-1844: thời hình thành tưởng triết học với bước chuyển từ chủ
nghĩa duy tâm dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật lập
trường giai cấp vô sản.
- 1844-1848: thời đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng
và duy vật lịch sử.
- 1848-1895: thời Mác Angehn bổ sung pt toàn diện luận triết
học.
c) Thực chất ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do
Mác và Anghen thực hiện:
- Mác Anghen đã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của chủ
nghĩa duy vật khắc phục tính chất duy tâm, thần của phép biện
chứng duy tâm, Đức sáng tạo ra một chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị
là chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Mác và Awnghen đã vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện chứng
vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử - nd
chủ yếu của bước ngoặt cách mạng trong triết học.
- Mác Angehn đã sáng tạo ra một triết học chân chính khoa học, với
những đặc tính mới của triết học duy vật biện chứng.
d) Giai đoạn Lenin trong sự pt triết học Mác:
Hoàn cảnh lịch sử V.I.Lenin pt triết học Mác:
- Cuối XIX, đầu XX: CNTB pt cao sinh ra CNĐQ, xuất hiện những mâu
thuẫn mới đặc biệt GCTS><GCVS.
- Trung tâm cách mạng thế giới chuyển sang nước Nga và xuất hiện phong
trào giải phóng dân tộc tại các nước thuộc địa cần hệ thống luận mới
soi đường.
- Những phát minh mới trong KHTN (vật lý học) dẫn đến sự khủng hoảng
về TGQ… CNDT lợi dụng những phát minh này gây ảnh hưởng trực tiếp
đến nhận thức và hđ CM, nở rộ các loại CNDT KHTN.
- Các nhà tưởng tư sản tấn công nhằm xuyên tạcphủ nhận chủ nghĩa
Mác.
Lenin trở thành người kế tục trung thành pt sáng tạo chủ nghĩa Mác
triết học Mác trong thời đại mới thời đại đế quốc chủ nghĩa cách
mạng XHCN:
- 1983 1907: Lênin bảo vệ và phát triển triết học Mác chuẩn bị thành
lập đảng Mác xít ở Nga hướng tới cuộc CMDCTS lần 1.
- 1907-1917: Lênin pt toàn diện triết học Mác và lãnh đạo phong trào công
nhân Nga, cbi và thực hiện cuộc CMXHCN đầu tiên trên tgioi.
- 1917-1924: Leenin tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bổ sung,
hoàn thiện triết học Mác, gắn liền với vc nghiên cứu các vđe xây dựng
CNXH.
- 1924-nay: triết học Mác tiếp tục đc các Đảng Cộng Sản công nhân
bổ sung, pt.
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác Lê:
a) Khái niệm triết học Mác Lê:
- Triết học Mác hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên,
hội duy, đem lại TGQ phương pháp luận khoa học, cách
mạng cho con ng trong hđ nhận thức và cải tạo tgioi.
b) Đối tượng của triết học Mác Lê:
- Triết học Mác Lê giải quyết MQH giữa vật chất và ý thức trên lập trường
duy vật biện chứng nghiên cứu những quy luật vận động, pt chung
nhất của tự nhiên, xh và tư duy.
- Triết học Mác phân biệt ràng đối tượng của triết học đối tượng
của các khoa học cụ thể.
- Triết học Mác Lê có MQH gắn bó chặt chẽ với các khoa học cụ thể.
c) Chức năng của triết học Mác Lê:
- Chức năng TGQ:
· Giúp con người nhận thức đúng đắn tgioi bản thân để từ đó
nhận thức đúng bản chất của tự nhiên hội, giúp con ng hình
thành quan điểm khoa học, xđinh thái độ cách thức của bản
thân.
· TGQ duy vật biện chứng nâng cao vai trò tích cực, sáng tạo của
con người.
· TGQ DVBC vai trò sở khoa học để đấu tranh với các loại
TGQ duy tâm, tôn giáo, phản khoa học.
- Chức năng phương pháp luận (PPL): PPL hệ thống quan điểm, những
nguyên tắc xuất phát vai trò chỉ đạo việc sử dụng các phương pháp
trong nhận thức thực tiến nhằm đạt kq tối ưu. PPL cx nghĩa
là lý luận về hệ thống phương pháp.
3. Vai trò của triết học Mác trong đời sống XH trong sự
nghiệp đổi mới ở VN hiện nay:
- Triết học Mác TGQ PPL KH cách mạng cho con người trong
nhận thức và thực tiễn.
- Triết học Mác Lê sở TGQ PPL KH cách mạng để phân tích
xu hướng pt của xh trong điều kiện cuộc cách mạng KH&CN hiện đại pt
mạnh mẽ.
- Triết học Mác Lê là sở lý luận KH của công cuộc xây dựng chủ nghĩa
XH trên tgioi và sự nghiệp đổi mới theo định hướng XHCN ở VN.
6/10/2023
Buổi 3
CHƯƠNG 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. Vật chất và ý thức (ra 2 đề thi)
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước Mác về
phạm trù vật chất
- Quan niệm of CNDT:
Thừa nhận sự tồn tại của sự vật , htg vật chất nhưng phủ định đặc tính tồn tại khách
quan của chúng
- Quan niệm của CNDV trước Mác về vật chất:
Quan niệm của CNDV thời cổ đại:
+ Phương Đông cổ đại
+ Phương Tây cổ đại
Quan niệm của CNDV thời cổ đại về vật chất:
*Phương Đông cổ đại: Thuyết tứ đại (Ấn Độ) đất, nước, lửa, gió
Thuyết Âm - Dương cho rằng có 2 lực lg âm - dương đối lập nhau nhưng laị
gắn bó, cố kết va nhau trong mọi vật, là khởi nguyên của mọi sự sinh thành,
biến hoá.
Thuyết Ngũ Hành coi 5 yto: Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ là những yếu tố
khởi nguyên cấu taọ nên mọi vật
*Phương Tây cổ đại: Vật chất là ng tử: Hêraclit, Anaximen, Talet, Đê mô crit
Quan niệm của CNDV thời cổ đại về vật chất:
- Tích cực:
Xuất phát từ chính tgioi vật chất để giải thích tgioi. Là cơ sở để các nhà triết học
duy vật về sau ptrien đặc điểm về tgioi vật chất
=> Vật chất được coi là cơ sở đầu tiên của mọi sự vật htg trong thế giới khách quan
- Hạn chế
+ Nhưng họ đã đồng nhất vật chất vs 1 dạng vật thể cụ thể
=> Lấy 1 vật chất cụ thể để gthich cho toàn bộ tgioi vật chất ấy
+ Những yếu tố khởi nguyên mà các nhà tư tg nêu ra đều mới chỉ là các giả
định, còn mang t/c trực quan cảm tính, chưa đc cminh về mặt khoa học
Quan niệm về vật chất of CND thời cận đại:
Cminh sự tồn tại thực sự of nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của vật chất vĩ mô thông
qua thực nghiệm của vật lý học cổ điển
+
Đồng nhất vật chất với khối lượng; gthich sự vận động of tgioi vật chất trên nền
tảng cơ học; tách rời vật chất khỏi vận động, không gian và tgian
=>
Không đưa ra được sự khái quát triết học trong quan niệm về tgioi vật chất => Hạn
chế pp luận siêu hình
b. Cuộc CM trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX và
sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất
- 1895: Rơn - ghen phát hiện ra tia X
- 1896: Béc - cơ - ren phát hiện được htg phóng xạ
- 1897: Tômxơn phát hiện ra điện tử
- 1901: Kaufiman cminh khối lượng biến đổi theo vtoc của điện tử
- 1905, 1916: A.Anhxtanh: Thuyết tương đối hẹp và thuyết tương đối rộng
- Các nhà khoa học, triết học duy vật tự phát hoài nghi quan niệm về vật chất
của CNDV trước
- CNDT trong 1 số khoa học tấn công và phủ nhận quan niệm về vật chất của
CNDV
- 1 số nhà khoa học tự nhiên trượt từ CNDV máy móc, siêu hình sang chủ
nghĩa tương đối, rồi rơi vào CNDT
- V.I.Lênin đã phân tích tình hình phức tạp đó và chỉ rõ:
+ Vật lý học không bị khủng hoảng, mà đó chính là dấu hiệu của một cuộc
CM trong khoa học tự nhiên
+ Cái bị tiêu tan k phải là nguyên tử, k phải vật chất tiêu tan mà chỉ có giới hạn
hiểu biết của cng về vật chất là tiêu tan
+ Những phát minh có gtri to lớn của vật lý học đương thời k hề bác bỏ vật
chất mà chỉ làm rõ hơn hiểu biết còn hạn chế của cng về vật chất
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
- Quan niệm of Ph. Ăngghen
+ Để có 1 quan niệm đúng đắn về vật chất, cần phải có sự pbiet rõ ràng giữa
vật chất với tính cách là 1 phạm trù triết học, 1
+ sCác sự vật, htg của tgioi, dù rất phong phú, muôn vẻ nhưng chúng vẫn có
một đặc tính chung, thống nhất đó là tính vật chất - tính tồn tại, đlap k lệ
thuộc vào ý thức.
- Quan niệm của V.I.Lênin
+ Ông đã tiến hành tổng kết toàn diện những thành tựu mới nhất của khoa học,
đấu tranh chống mọi biểu hiện của chủ nghĩa hoài nghi, duy tâm
+ Lênin đã tìm kiếm cho phạm trù vật chất thôngphương pháp định nghĩa mới
qua đlap với phạm trù ý thức
- ĐN vật chất của V.I.Lênin:
“Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại
cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản
ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác"
- Phương pháp ĐN: Lênin đã k sử dụng pp định nghĩa thông thường để ĐN về
vật chất bởi vì vật chất là 1 phạm trù triết học phải hiểu 1 cách khái quát
nhất, nó rất rộng lớn. Do đó ông đã sử dụng cái đối lập với vật chất để ĐN
về vật chất: Dùng ý thức để ĐN về vật chất
(ĐN là định nghĩa )
- Phân tích nội dung định nghĩa:
+ Vật chất là 1 phạm trù triết học, chúng ta phải hiểu vchat 1 cách khái quát
nhất, k quy vật chất về vật thể
+ Dùng để chỉ thực tại khách quan Thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của :
mọi dạng vật chất là Tồn tại khách quan:
+ Được đem lại cho con người trong cảm giác.
Điều này để kđ vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau.
+ Được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh
Điều này đã kđ con ng có thể nhận thức được tgioi
+ “Tồn tại k lệ thuộc vào cảm giác": 1 lần nữa kđ tính khách quan of vật chất
- Ý nghĩa ĐN vật chất of V.I.Lênin:
+ Giải quyết 1 cách đúng đắn và triệt để cả 2 mặt vđe cơ bản of triết học
+ Triệt để khắc phục hạn chế of CNDV cũ, bác bỏ CNDT, bất khả tri
+ Khắc phục đc khủng hoảng, đem lại niềm tin trong khoa học tự nhiên
+ Tạo tiền đề xây dựng quan điểm duy vật về xã hội, và lịch sử loài ng
+ Là cơ sở để xây dựng nền tảng vững chắc cho sự liên minh ngày càng chặt
chẽ giữa triết học DVBC
d. Các hình thức tồn tại của vật chất
- Vận động là một phương thức tồn tại của vật chất
+ Vật chất chỉ tồn tại bằng cách vận động và chỉ thông qua vận động mà vật
chất biểu hiện sự tồn tại của mình
+ Cng chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua trạng thái vận động của giới
vật chất
- Vận động là một thuộc tính cố hữu của vật chất
+ Vận động của vật chất là vận động tự thân (chống quan điểm duy tâm và
siêu hình về vận động
+ Vận động sinh ra cùng với sự vật và chỉ mất đi khi sự vật mất đi => Chuyển
hoá thành sự vật và hình thức vận động khác (vận động nói chung vĩnh cửu)
- Các hình thức vận động của vật chất (về ghi kniem)
+ Vận động XH
+ Vận động sinh học
+ Vận động hoá học
+ Vận động vật lý
+ Vận động cơ giới
Lưu ý:
Các hình thức vận động nói trên khác nhau về chất, từ vận động cơ học đến
vận động xã hội là sự khác nhau về trình độ của sự vận động
Các hình thức vận động cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận động
thấp hơn. Trong khi các hình thức vận động thấp hơn k có khả năng bao hàm
các hình thức vận động ở trình độ cao
Trong sự tồn tại của mình mỗi 1 sự vật có thể gắn liền với nhiều hthuc vận
động khác nhau. Tuy nhiên bản thân sự tồn tại của sự vật bao giờ cũng đặc
trưng bởi hthuc vận động cao nhất
Các hthuc vận động có thể chuyển hoá cho nhau nhưng phải tuân theo quy
luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
- MQH giữa vận động và đứng im
+ Đứng im là 1 trạng thái đặc biệt of vận động. Vận động trong cân bằng, sự
vật vẫn còn là nó chứ ch biến thành cái khác
+ Vận động là tuyệt đối, vĩnh viễn bởi vì vật chất là vô cùng, vô tận
+ Đứng im chỉ xảy ra trong 1 quan hệ nhất định chứ kphai mọi quan hệ cùng
lúc. Nó chỉ xảy ra với 1 hình thức vận động chứ k phải với mọi hthuc vận
động. Do đó đứng im chỉ mang tc tạm thời
+ Tạm thời chỉ biểu hiện khi sự vật còn là nó chưa biến đổi thành cái khác
+ Vận động cá biệt có xu hướng hình thành, duy trì sự ổn định của 1 SVHT
nào đó
+ Vận động nói chung có xu hướng làm SVHT k ngừng biến đổi
e. Tính thống nhất vật chất của thế giới
Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó:
+ Chỉ có 1 tgioi duy nhất là tgioi vật chất, có trc, quyết định ý thức con ng
+ Tgioi vật chất tồn tại vĩnh viễn, k tự nhiên sinh ra, k mất đi
+ Mọi tồn tại của tgioi vật chất đều là những dạng cụ thể của vật chất, nên
chúng có mối liên hệ qua lại, tác động qua lại lẫn nhau
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức (trọng tâm)
10/10/2023
a. Nguồn gốc of ý thức
- Các quan niệm về nguồn gốc of ý thức:
+ CNDT: Ý thức là bản thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là ng nhân sinh thành,
chi phối sự tồn tại, biến đổi of toàn bộ tgioi vật chất
+ CNDVSH: Xuâts phát từ tgioi hiện thực để lý giải nguồn gốc of ý thức; coi ý
thức cx chỉ là 1 dạng vật chất đặc biệt, do vật chất sản sinh ra
+ CNDVBC: Ý thức xuất hiện là kqua of quá trình tiến hoá lâu dài of giới tự
nhiên, của lịch sử trái đất, đồng thời là kqua trực tiếp of thực tiễn xã hội - lsu
of con người
- Nguồn gốc tự nhiên của ý thức: Thế giới khách quan tác động lên bộ óc con
người tạo thành các trình độ phản ánh của thế giới vật chất.
trình độ thấp, phản ánh giới tự nhiên sinh, phản ánh hóa,
thụ động/chưa lựa chọn.
trình độ cao, phản ánh giới tự nhiên hữu cơ, phản ánh sinh học.
Thực vật: tính kích thích à Động vật chưa có TK: tính cảm ứng à Động
vật hệ TK: phản xạ điều kiện à Động vật bậc cao: phản ánh tâm
lý à Con người: ý thức.
Bộ óc người và mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan tạo ra
quá trình phản ánh năng động sáng tạo.
Là nguồn gồc tu nhiên của ý thuc.
- Nguồn gốc XH of ý thức
+ LĐ là qúa trình cng sd công cụ LĐ tác động vào giới nature, cải biến các
dạng sẵn có trong giới nature để tạo ra của cải vật chất nhằm thoả mãn nhu
cầu tồn tại of cng
+ Vai trò of LĐ:
LĐ hoàn thiện dần chức năng of bộ óc
Nhờ LĐ mà cng k chỉ ăn thực vật mà còn ăn ĐV
Nhờ LĐ mà cng chuyển từ dáng đi khom thành dáng đi thẳng
Nhờ LĐ giúp nối dài giác quan of cng
Nhờ LĐ mà hình thành nên ngôn ngữ
+ Ngôn ngữ : Từ trong qtrinh LĐ, ngôn ngữ ra đời do nhu cầu giao tiếp và trao
đổi thông tin. Ngôn ngữ là vỏ vật chất of tư duy
+ Vai trò of ngôn ngữ:
Ngôn ngữ chuyển tải tư duy, ý thức
Ngôn ngữ đỡ lệ thuộc vào các đối tg vật chất cụ thể. Qua đó làm cho tư duy
ptrien
Như v LĐ và ngôn ngữ là 2 chất kích thích chủ yếu biến bộ não con vật thành bộ
não cng, Phản ánh tâm lí ĐV thành phản ánh ý thức.
Như v ng gốc tự nhiên là ĐK cần, ng gốc XH là ĐK đủ. Nếu thiếu 1 trong 2 vật
chất thì k có ý thức.
b. Bản chất of ý thức
- Ý thức là h/ả chủ quan of tgioi khách quan. Nghĩa là ý thức là h/ả về hiện
thực khách quan trong óc ng; Ndung phản ánh là khách quan. Hình thức
phản ánh là chủ quan
- Ý thức là sự phản ánh tgioi khách quan vào trong bộ óc cng 1 cách chủ
động, sáng tạo, dc thể hiện ở 3 mặt:
+ Trao đổi ttin giữa chủ thể và đối tg phản ánh
+ Xdung các hc thuyết, lý thuyết khoa học.
+ Vận dụng để cải tạo hoạt động thực tiễn
- Ý thức mang bản chất lsu - XH đc thể hiện ở 2 mặt: ĐK lsu và Qhe XH
c. Kết cấu of ý thức
- Tri thức
- Tình cảm
- Niềm tin
- Ý chí
- Tri thức là sự hiểu biết của cng về các sự vật htg trong tgioi khách quan. Tri
thức có 2 cấp độ là tri thức cảm tính và tri thức lí tính. Tri thức cảm tình cta
biết đc vẻ bề ngoài of sự vật. Tri thức lý tính cta biết đc bản chất bên trong
of sự vật
- Tình cảm, Niềm tin, Ý chí là nhx trạng thái khác nhau of tâm lý cng.
- Trong 4 yto trên, tri thức là yto qtrong nhất vì tri thức là phương thức tồn tại
of ý thức.
3. MQH giữa vật chất và ý thức
nêu dk vchat la gi, y thuc la gi, k cần phtich kĩ
a. Quan điểm of CNDT và CNDVSH
- CNDT:
+ Ý thức là tồn tại duy nhất, tuyệt đối, có tính quyết định; còn tgioi vật chất
chỉ là bản sao, biểu hiện khác of ý thức tinh thần, là tính thứ 2, do ý thức tinh
thần sinh ra
+ Phủ nhận tính khách quan, cường điều vai trò nhân tố chủ quan, duy ý chí,
hành động bất chấp đk, quy luật khách quan
- CNDVSH
+ Tuyệt đối hoá yto vật chất sinh ra ý thức, quyết định ý thức.
+ Phủ nhận tính đlap tg đối và tính năng động, stao of ý thức trong hoạt động
thực tiễn; rơi vào trạng thái thụ động, ỷ lại, trông chờ k đem lại hiệu quả
trong hoạt động thực tiễn
b. Quan điểm của CNDVBC: VC quyết định ý thức
- VC quyết định nguồn gốc ý thức: Vật chất sinh ra ý thức, vì ý thức xuất hiện
gắn liền với sự xuất hiện of cng cách đây từ 3 đến 7tr năm, mà cng là kết quả
of 1 quá trình phát triển, tiến hoá lâu dài, phức tạp of giới tự nhiên, of tgioi
vật chất
- VC quyết định ndung of ý thức : Dưới bất kì hình thức nào, ý thức đều là
phản ánh hiện thực khách quan. Ý thức mà trong ndung of nó chẳng qua là
kết quả của sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong đầu óc cng
- VC quyết định bản chất of ý thức: Phản ánh ý thức là phản ánh tích cực, tự
giác, sáng tạo thông qua thực tiễn. Chính thực tiễn là hoạt động vật chất có
tính cải biến thế giới of cng- là cơ sở để hthanh, ptrien ý thức, trong đó ý
thức of cng vừa phản ánh, vừa sáng tạo, phản ánh để stao và stao trong phản
ánh
- VC quyết định sự vận động, ptrien of ý thức: Mọi sự tồn tại và ptrien của ý
thức đều gắn liền với quá trình biến đổi of vật VC; VC thay đổi thì sớm hay
muộn ý thức cx phải thay đổi theo
Ý thức có tính đlap tg đối và tác động trở lại vật chất
- Tính đlap tg đối của ý thức:
+ Tính lạc hậu
+ Tính vượt trước
+ Tính kế thừa
- Ý thức tác động trở lại vật chất theo 2 hướng: Tích cực or tiêu cực
+ Hướng tích cực khi cng có tri thức đúng đắn, có nghị lực, ý chí và tình cảm
tích cực thì cng có khả năng hành động hợp quy luật khách quan
+ Hướng tiêu cực khi cng k có tri thức đúng đắn, thiếu tình cảm, ý chí CM sẽ
nhận thức sai lầm và hành động trái quy luật khách quan
- Sự tác động of ý thức đối vs vật chất phải thông qua hoạt động thực tiễn of
cng
- Vai trò of ý thức chính là vai trò hoạt động thực tiễn of cng đc điều khiển
bởi ý thức
– Ý nghĩa phg pháp luận:
+ Phải xem xét sự vật hiện tg như chính nó đang tồn tại trên thực tế
+ Trong hoạt động thực tiễn phải lấy nhân tố vật chất làm cơ sở
+ Phải tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan
+ Phải bt phát huy tính năng động, stao of nhân tố khách quan
+ Phải nâng cao tri thức - qtam ptrien giáo dục (phải phổ cập tiểu hc blabla)
+ Xdung nhân sinh quan tích cực (tăng cường bồi dưỡng tình cảm, niềm tin
và ý chí ntn)
+ Tạo ra mtrg XH thuận lợi để kích thích tính năng động, stao of nto chủ
quan
+ Phải giải quyết đúng đắn vđe lợi ích
II. Phép biện chứng duy vật (PBCDV)
1. Hai loại hình biện chứng và PBCDV
a. BC khách quan và BC chủ quan
- BC là phg pháp xem xét nhx sự vật và nhx phản ánh of chúng trong tư tg
trong mqh qua lại lẫn nhau of chúng, trong sự ràng buộc, sự vận động, sự
ptrien sinh và tiêu vong of chúng
- 2 hthuc BC:
BC khách quan: là BC of tgioi vật chất
BC chủ quan: Tư duy BC
b. KN phép BCDV
- Phép BC là hc thuyết nghiên cứu, khái quát BC of thế giới thành các nguyên
lý, quy luật khoa học nhằm xdung phg pháp luận khoa hc
- Đặc điểm of PBCDV: Là sự thống nhất giữa TGQDV và phg pháp luận BC;
giữa lý luận nhận thức và logic BC; được cminh bằng sự phát triển of khoa
học tự nhiên trc đó
- Vai trò of PBCDV: là phg pháp luận trong nhận thức và thực tiễn để gthich
quá trình ptrien of sự vật và nghiên cứu khoa hc
2. Ndung of PBCDV (trọng tâm)
a. 2 nguyên lý of PBCDV (trọng tâm)
KN Nguyên lý đc hiểu như các tiên đề trong các khoa hc cụ thể. Nó là tri thưcs k
dễ cminh nhưng đã đc xác nhận bởi thực tiễn of nh thế hệ con ng, ngta chỉ còn ph
tuân thủ nghiêm ngặt, nếu k thì sẽ mắc sai lầm cả trong nhận thức lẫn hành động
2 ngli cơ bản of PBCDV:
1. Ng lý về mối liên hệ phổ biến
KN:
+ Liên hệ: là qhe giữa 2 đối tg mà sự thay đổi of 1 trong số chúng nhất định
làm đối tg kia thay đổi
+ Mối liên hệ: dùng để chỉ các mối ràng buộc tg hỗ, quy định và ảnh hg lẫn
nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong 1 đối tg or giữa các đối tg với nhau
- Quan điểm siêu hình: Mọi sự vật htg trên tgioi khách quan đều tồn tại biệt
lập, tách rời nhau, k quy định ràng buộc lẫn nhau, nếu có thì chỉ là nhx qhe
bề ngoài, ngẫu nhiên
- Quan điểm biện chứng: Các sự vật, htg, quá trình khác nhau vừa tồn tại đlap,
vừa liên hệ, quy định và chuyển hoá lẫn nhau
- Ndung of ng lý về mối liên hệ phổ biến:
+ Làm điều kiện, tiền đề, quy định lẫn nhau giữa các sự vật, htg
+ Giữa các mặt of sự vật, htg có tác động qua lại và chuyển hoá lẫn nhau
Tất cả mọi sự vật htg cx như tgioi, luôn luôn tồn tại trong mối liên hệ phổ biến
quy định rằng buộc lẫn nhau, k có sự vật htg nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, k liên
hệ
Mối liên hệ phổ biến: khi phạm vi bao quát of mối liên hệ k chỉ giới hạn ở các
đối tg vchat, mà đc mở rộng sang cả liên hệ giữa các đối tg tinh thần và giữa
chúng với đối tg vchat sinh ra chúng
- Các t/c:
+ Tính khách quan: mối liên hệ phổ biến là cái vốn có, tồn tại đlap với cng;
cng chỉ nhận thức sự vật thông qua các mối liên hệ vốn có của nó
+ Tính đa dạng, phong phú, muôn vẻ,... mọi sự vật, htg đều có những mối liên
hệ cụ thể và chúng có thể chuyển hoá cho nhau; ở những đk khác nhau thì
mối liên hệ có t/c và vai trò khác nhau
+ Tính phổ biến: tự nhiên, xh và tư duy
- Ý nghĩa phg pháp luận:
+ Nguyên tắc toàn diện:
Nhthuc sự vật trong mối liên hệ giữa các yếu tố, các mặt của chính sự vật
trong sự tác động giữa sự vật đó vs các sự vật khác
Biết phân loại từng mối liên hệ, xem xét có trọng tâm, trọng điểm, lm nổi bật
cái cơ bản nhất of sự vật, htg
Từ việc rút ra MLH bản chất of sự vật, ta lại đặt MLH bản chất đó trong
tổng thể các MLH of sự vật xem xét cụ thể trong từng giai đoạn lịch sử cụ
thể
Cần tránh phiến diện siêu hình và chiết trung, ngụy biện
2. Ng lý về sự phát triển (đi thi zo)
KN ptrien
- Quan điểm siêu hình:
+ Phủ nhận sự ptrien, tuyệt đối hoá mặt ổn định of sự vật, htg
+ Ptrien chỉ là sự tăng or giảm về mặt lg, k có sự thay đổi về vchat, k có sự ra
đời of sự vật, htg mới
- Quan điểm biện chứng:
+ Ptrien là sự vận động theo hg đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức
tạp, từ ch hoàn thiện đến hoàn thiện of sự vật
+ Sự ptrien k diễn ra theo đg thẳng mà quanh co phức tạp thậm chí có những
bước thụt lùi
KN ptrien: Ptrien là 1 phạm trù tr học dùng để chỉ quá trình vận động of sự vật
theo khuynh hg đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện
đến hoàn thiện hơn
- Pbiet tiến hoá và tiến bộ:
+ Tiến hoá là 1 dạng of ptrien, diễn ra từ từ; là sự biến đổi hthuc of tồn tại từ
đơn giản đến phức tạp
+ Tiến bộ là 1 qtrinh biến đổi hg tới cải thiện thực trạng xh từ chỗ ch hoàn
thiện đến hoàn thiện hơn
- T/c of sự ptrien:
+ Tính khách quan: nguồn gốc of sự ptrien do các QL khách quan chi phối mà
cơ bản là QLMT
+ Tính phổ biến: sự ptrien diễn ra ở trong mọi lĩnh vực, mọi sự vật, htg, mọi
qtrinh và giai đoạn of chúng và kqua là cái mới xuất hiện
+ Tính phong phú, đa dạng: qtrinh ptrien of sự vật, htg k hoàn toàn giống
nhau, ở nhx k gian và tgian khác nhau; chịu sự tác động of nh yếu tố và điều
kiện lịch sử cụ thể
+ Tính kế thừa: Kế thừa cái khách quan và cải biến
Ý nghĩa phg pháp luận:
Nguyên tắc ptrien
- Khi xem xét sự vật, htg ph luôn đặt n trong khuynh hg vận động, biến đổi,
chuyển hoá nhằm phát hiện ra xu hg biến đổi
- Nhận thức sự vật, htg trong tính biện chứng để thấy đc tính quanh co, phức
tạp of sự ptrien
- Biết phát hiẹn và ủng hộ cái mới; chống bảo thủ, trì trệ định kiến
- Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối tg cũ và ptrien sáng taọ chúng trong
dk mới
Kết hợp 2 ng lý trên cta rút ra dc 2 ng tắc lsu - cụ thể
- Yêu cầu:
+ Phải xem xét, đánh giá sự vật htg trong k gian, thời gian cụ thể, trong nhx
đkien, hoàn cảnh cụ thể, tránh cái nhìn chung chung, trừu tượng
+ Khi xem xét sự vật htg, phải tái tạo lại dc sự vận động, ptrien of sự vật htg
qua nhx ngẫu nhiên lsu, qua nhx bưóc quanh co, qua nhx dkien lịch sử - cụ
thể
+ Khi đánh giá 1 luận điểm khoa hc, cần đặt n trong nhx đkien lsu - cụ thể. 1
luận điểm nào đó có thể đúng trong trường hợp này nhưng lại sai trong trg
hợp khác, k có chân lý trừu tượng, chân lý bao h cx cụ thể
- Ý nghĩa
+ Khi xem xét sự vật hiện tg, cần đặt chúng trog nhx đkien cụ thể, tránh rơi
vào giáo điều, chiết trung, nguỵ biện
+ Chống lại thái độ tuyệt đối hoá cụ thể, xem nhẹ tiến trình chung, quy luật
chung
b. Các cặp phạm trù of PBCDV
- Phạm trù triết học: hình thức hoạt động trí óc phổ biến của con người,
những mô hình tư tưởng phản ánh những thuộc tínhmối liên hệ vốn
tất cả các đối tượng hiện thực.
- Phạm trù cái chung và cái riêng:
+ Cái riêng để chỉ 1 sự vật, htg, 1 qtrinh nhất định
+ Cái chung chỉ nhx mặt, nhx thuộc tính, yếu tố, qhe tồn tại phổ biến trong nh
sự vật, htg
+ Cái đơn nhất là nhx đặc tính, t/c chỉ tồn tại ở 1 sự vật, htg và k lặp lại ở sự
vật khác
Cái phổ biến là phạm trù chỉ cái chung nhất
Qhe biện chứng giữa cái riêng và cái chung:
- Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng
- Cái riêng chỉ tồn tại trong mqh với cái chung
- Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú, đa dạng hơn cái chung; còn cái chung là
cái bộ phận nhưng sâu sắc, bản chất hơn cái riêng
- Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hoá lẫn nhau trong nhx đkien xác
định
Ý nghĩa phg pháp luận: Về ngoài chép của cô thì đọc sách để đi thi vt thêm
cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng nên
khi xây dựng cái chung chúng ta phải xuất phát từ mỗi cái riêng
đồng thời cũng không thể xuất phát từ ý muốn chủ quan của con
người. tránh tuyệt đối hóa cái chung, xa rời cái riêng.
cái riêng gắn chặt chẽ với cái chung, không tồn tại bên
ngoài mối liên hệ dẫn đến cái chung cho nên để giải quyết cái
riêng cũng phải gắn với cái chung. Tránh tuyệt đối hóa cái riêng
coi thường cái chung, tránh chủ nghĩa nhân cực đoan, tưởng
địa phương, cục bộ.
cái đơn nhất thể chuyển hóa thành cái chung ngược lại
nên cần phát hiện, tạo điều kiện cho cái đơn nhất, cái mới, cái tiến
bộ và tích cực phát triển, phổ biến thành cái chung, đồng thời cần
hạn chế, đấu tranh loại bỏm thủ tiêu những cái chung đã cũ, lạc
hậu, không còn phù hợp.
- Ng nhân - kết quả
+ Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt
trong một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau gây ra
một sự biến đổi nhất định nào đó.
+ Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do những tác động
giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật hoặc giữa các sự vật, hiện tượng
với nhau gây ra
Nguyên cớ khác Nguyên nhân khác Điều kiện
Nguyên cớ là cái k có mối liên hệ bản chất vs kết quả
Đkien là nhx yếu tố giúp ng nhân sinh ra kết quả, nhưng bản thân đkien k sinh ra
kết quả
- Qhe biện chứng giữa ng nhân và kết quả
+ Ng nhân là cái sinh ra kết quả
+ MLH nhân quả mang tính phức tạp: 1 ng nhân có thể sinh ra 1 kết quả or nh
kết quả; 1 kết quả có thể do 1 ng nhân or nh ng nhân gây ra
+ Ng nhân và kết quả có thể chuyển hoá lẫn nhau
+ Kết quả tác động trở lại nguyên nhân
Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong nhận thức và thực tiễn cần tôn trọng tính khách quan của mỗi liên hệ
nhân quả, không được lấy ý kiến chủ quan thay cho quan hệ nhân – quả.
- Muốn tạo ra kết quả tốt cần phải tạo điều kiện cho những nguyên nhân tích
cực, phù hợp, đồng thời đấu tranh loại bỏ những nguyên nhân tiêu cực,
không phù hợp tác động đến quá trình ra đời của kết quả.
- Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần phải đứng trên nguyên tắc toàn
diện và lịch sử - cụ thể trong phân tích, giải quyết và vận dụng quan hệ nhân
– quả, tập trung giải quyết những nguyên nhân cơ bản, bên trong.
- Vì kết quả có thể tác động trở lại nguyên nhân nên cần làm tốt công tác tổng
kết, đánh giá, rút kinh nghiệm, phát huy những kết quả tích cực.
3. Các quy luật cơ bản of PBCDV
Khái niệm quy luật: Quy luật là những mối liên hệ khách quan, phổ biến, bản chất,
tất nhiên và lặp đi lặp lại giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi
một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.
Phân loại quy luật
3.1. Quy luật nhx thay đổi về lượng dẫn đến nhx thay đổi về chất và ngc lại
- Vị trí of quy luật: chỉ ra cách thức vận động và ptrien of sự vật htg. Nó là 1
trong 3 qluat cơ bản of PBCDV
- KN chất: Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan
vốn có of sự vật htg; là sự thống nhất hữu cơ of các thuộc tính cơ bản làm
cho sự vật htg là nó, pbiet nó với các sự vật htg khác
- Đặc trưng
+ Tính khách quan
+ Bộc lộ thông qua thuộc tính nhưng khác thuộc tính, chỉ thuộc tính cơ bản
mới tạo thành chất of sự vật
+ Sự vật có vô vàn chất
+ Chất of sự vật htg k những được quy định bởi những yếu tố tạo thành mà
còn bởi phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành, nghĩa là bởi kết cấu
of sự vật
+ Chất nói lên tính ổn định tg đối of sự vật
- KN lượng
+ ĐN: Lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn
có of sự vật về mặt số lg, quy mô, trình độ, nhịp điệu of sự vận động và
ptrien cx như các thuộc tính of sự vật
+ Phtich
Tính khách quan
Sự vật có vô vàn lượng
Lượng của sự vật biểu hiện rất đa dạng, phong phú: Có lg diễn đạt bằng con
số, đại lg chính xác, có lượng diễn đạt bằng con số, đại lg chính xác, có lg
chỉ nhận thức bằng khả năng trừu tượng hoá, có lg biểu thị hình thức bề
ngoài of sự vật, có lg biểu thị quy mô, kết cấu bên trong of sự vật
Lượng thg xuyên biến đổi
Sự pbiet giữa chất và lg chỉ có tính tg đối. và ngược lại
Quan hệ biện chứng giữa chất và lg
- NHx thay đổi về lg dẫn đến nhx thay đổi về chất
+ Mỗi sự vật htg đều có sự thống nhất giữa 2 mặt chất và lg, 2 mặt đó k tách
rời nhau mà tác động lẫn nhau 1 cách biện chứng (chất nào thì lg ấy )
VD: Nước
CHẤT: Sự thống nhất of các thuộc tính khách quan vốn có of nước: K màu, k mùi,
k vị , có thể hoà tan muối, axit,...
LƯỢNG: Mỗi phân tử nước đc cấu tạo từ 2 nguyên tử hydro và 1 nguyên tử oxy
+ Lg là mặt thg xuyên biến đổi còn chất là mặt tg đối ổn định, lg đối tong 1 giới
hạn nhất định chưa làm cho chất đổi, khoảng giới hạn đó gọi là độ
-> Độ là phạm trù triết học chỉ sự thống nhất giữa chất và lg, là khoảng giới hạn
mà lg đổi ch làm chất thay đổi căn bản
+ Khi lg thay đổi đến 1 giới hạn nhất định thì sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất, giới
hạn đó chính là điểm nút
- điểm nút là thời điểm mà lg đổi đủ làm cho chất thay đổi căn bản
+ Sự thay đổi về chất tại điểm nút do nhx thay đổi về lg trc đó gây ra gọi là bước
nhảy
- Bước nhảy là sự thay đổi về chất tại điểm nút do sự thay đổi về lg trc đó gây
nên
+ Lg biến đổi đạt tới điểm nút, vượt quá giới hạn độ thì chất of sự vật htg thay đổi
căn bản, sự vật htg biến thành sự vật htg khác
+ Lượng biến đổi ch đạt đến điểm nút thì chất of sự vật htg dã thay đổi cục bộ
- Chất mới tác động trở lại lg, làm cho lg biến đổi
- Sự tác động, chuyển hoá lg - chất phụ thuộc vào nhx điều kiện nhất định
KL: Cách thức of sự ptrien là đi từ lg đổi dẫn đến chất đổi và ngc lại, cứ như thế
tạo thành quá trình vận động, ptrien liên tục, k ngừng of các sự vật, htg
- Cac hthuc cơ bản of bước nhảy
+ Các bước nhảy khác nhau về quy mô
-> Bước nhảy cục bộ Làm thay đổi 1 số bộ phận trong chất of sự vật
-> Bước nhảy toàn bộ Làm thay đổi htoan chất of sự vật
+ Các bước nhảy khác nhau về nhịp điệu
-> Bước nhảy đột biến là bước nhảy diễn ra trong 1 tgian ngắn
-> Bước nhảy dần dần là bước nhảy diễn ra trong 1 tgian dài (trải qua nhiều khâu
trung gian, quá độ)
vaoof đề thi nhớ ghi các hthuc cơ bản of bước nhảy
Ý nghĩa phương pháp luận
- Phải coi trọng sự tích lũy về lượng; tránh tư tưởng chủ quan, nóng vội, tả
khuynh (tuyệt đối hóa về chất); tránh tư tưởng hữu khuynh, bảo thủ, trì trệ
(tuyệt đối hóa về lượng)
- Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy với hình thức thích
hợp; chống bảo thủ trì trệ, hữu khuynh.
- Phải biết tạo điều kiện thích hợp để cho quá trình chuyển hóa lượng — chất
diễn ra theo một mục đích nhất định.
- Vận dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy
3.2. Quy luật thống nhất và đtranh các mặt đối lập
Quy luật này có vị trí là hạt nhân of PBC
Chỉ ra nguồn gốc và động lực of sự vận động và ptrien
a. KN mặt đối lập, mâu thuẫn biện chứng
- Mặt đlap là nhx mặt, nhx yếu tố,... có khuynh hg, t/c trái ngc nhau nhưng
đồng thời là điều kiện tồn tại cho nhau
- Mâu thuẫn biện chứng chỉ mối liên hệ thống nhất, đtranh, chuyển hoá lẫn
nhau of các mặt đlap
- Quan niệm siêu hình phủ nhận mâu thuẫn khách quan, coi mâu thuẫn là thứ
phi logic chỉ có trong tư duy, k thể chuyển hoá'
- Thống nhất giữa các MĐL là sự nương tựa vapf nhau, sự cùng tồn tại mà k
thể tách rời nhau giữa các MĐL
- Đtranh giữa các MĐL là sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các MĐL theo
khuynh hg bài trừ và phủ định lẫn nhau
Ndung of quy luật
Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực of sự ptrien
- Bất kì 1 sự vật, htg nào cx chứa đựng trong đó các MĐL, các MĐL vừa
thống nhất vừa đấu tranh vs nhau tạo thành mâu thuẫn biện chứng. Mâu
thuãn biện chứng có tích khách quan, phổ biến
- Vị trí, vtro of sự thống nhất và đtranh của các MĐL đối vs sự tồn tại, ptrien
of sự vật, htg
+ Thống nhất giữa các MĐL giữ cho sự vật trong trạng thái đứng im tg đối,
cân bằng tạm thời để pbiet sự vật, htg này với sự vật, htg khác
+ Đấu tranh giữa các MĐL nhằm duy trì sự vận động, ptrien, biến đổi liên tục
of các sự vật, htg
Ndung of quy luật
- Qtrinh hình thành và giải quyết mâu thuẫn (3 giai đọạn):
+ GĐ 1: Sự khác nhau giữa các MĐL (thống nhất giữa các MĐL giữ vai trò
chủ đạo)
+ GĐ 2: Các MĐL xung đột gay gắt vs nhau (đấu tranh giữa các MDL giữ vai
trò chủ đạo)->MTBC đc hình thành
+ GĐ 3: Sự chuyển hoá of các MĐL là thời điểm ở đó MTBC đc giải quyết. 1
sự vật, htg mới ra đời thay thế cho sự vật, htg kia
- Các hthuc chuyển hoá MĐL (2 hthuc):
+ MĐL này chuyển hoá thành MĐL kia do có sự thay đổi căn bản về chất
+ Cả 2 MĐL cùng chuyển hoá để chuyển sag hình thức mới cao hơn với sự
xuất hiện of các MĐL mới
+ Mthuan cũ mất đi, mâu thuẫn mới đc hình thành. Qtrinh thống nhất và
đtranh giữa các MĐL tiếp tục diễn ra, dẫn đến sự hình thành các sự vật, htg
mới. Vì thế, qtrinh vận động, ptrien thực chất là qtrinh liên tục hình thành và
giải quyết mâu thuẫn of bản thân các sự vật, htg
=> Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực of sự ptrien
- Phân loại mâu thuẫn
+ Theo vai trò of mâu thuẫn
Mâu thuẫn chủ yếu
Mâu thuẫn thứ yếu
+ Theo qhe giữa các mặt đlap
Mâu thuẫn bên trong
Mâu thuẫn bên ngoài
+ T/c of lợi ích qhe giai cấp
Mâu thuẫn đối kháng
Mâu thuẫn không đối kháng
Ý nghĩa PPL (Lúc đi thi vt thêm )
• Mâu thuẫn trong sự vật, hiện tượng mang tính khách quan, phổ biến nên
phải tôn trọng mâu thuẫn.
• Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách giải quyết phù hợp;
xem xét vai trò, vị trí mối quan hệ giữa các mâu thuẫn điều kiện
chuyển hóa giữa chúng, tránh rập khuôn, máy móc,…
Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh giữa các
mặt đối lập, ko điều hòa mâu thuẫn cx ko nóng vội hay bảo thủ.
3.3. Quy luật phủ định of phủ định
Vtri of quy luật trong PBC: Chỉ ra khuynh hg ptrien of sự vật, htg: tiến lên, nhưng
theo chu kỳ, quanh co…
Các KN:
a. KN phủ định biện chứng và nhx đtrung cơ bản of nó
- Phủ định nói chung là sự thay thế 1 sự vật, htg này bởi 1 sự vật, htg khác: A
-> B
- Phủ định biện chứng: là tự phủ định, tự ptrien of sự vật, htg: là “ mắt xích “
trong “ sợi dây chuyền “ dẫn đến sự ra đời of sự vật, htg mới, tiến bộ hơn
so vs sự vật, htg cũ
- Phủ định siêu hình là sự phủ định do các nguyen nhân bên ngoài dẫn đến sự
triệt tiêu sự vận động, ptrien of các sự vật htg
Đặc điểm of phủ định biện chứng
- Tính khách quan: Sự phủ định đc thực hiện do việc giải quyết mâu thuẫn
vốn có bên trong sự vật quy định, htoan k phụ thuộc ý muốn chủ quan of cng
- Tính kế thừa:
+ Sự vật, htg mới ra đời có chọn lọc và cải tạo yếu tố còn thích hợp; loại bỏ
các yếu tố gây cản trở cho sự ptrien of sự vật, htg mới
+ Các yếu tố chọn giữ lại sẽ được cải tạo, biến đổi để phù hợp với sự vật, htg
mới
+ Sự vật, htg mới có chất giàu có hơn, ptrien cao hơn, tiến bộ hơn
+ Kế thừa biện chứng có sự liên hệ thông suốt bền chặt giữa cái mới với cái
cũ, giữa nó vs quá khứ of chính nó
Ndung of quy luật
Phủ định of phủ định
- Phủ định của phủ định là sự phủ định đã trải qua 1 số lần phủ định biện
chứng dẫn đến sự ra đời 1 số sự vật, htg mới dường như quay trở lại điểm
xuất ban đầu nhưng trên 1 trình độ mới cao hơn hoàn thành 1 chu kỳ of sự
vật
- T/c: Tính khách quan, tính kế thừa, tính chu kỳ
Phủ định of phủ định - con đường “xoáy ốc” của sự ptrien
- Sự vật, htg mới ra đời vs tư cách là kết quả phủ định of phủ định, nó k chấm
dứt sự vận động, phát triển tiếp theo of sự vật, htg. Bản thân sự vật, htg mới
đó cx chứa đựng các nhân tố để tự phủ định bản thân nó dẫn đến sự vận
động, ptrien tiếp theo of sự vật, htg -> làm cho sự vật ptrien k ngừng
- Sự ptrien của sự vật theo khuynh hg phủ định of phủ định k diễn ra theo đg
thẳng, vòng tròn khép kín mà theo con đg “xoáy ốc ” đi lên k ngừng
- Con đường “xoáy ốc ” đi lên of sự ptrien nói lên tính biện chứng of qtrinh
ptrien : Tính tiến lên liên tục, tính kế thừa, tính chu kỳ
Ý nghĩa PPL
- Khuynh hướng tiến lên của SVHT; sự thống nhất giữa tính tiến bộ và tính kế
thừa của sự phát triển; kết quả của sự phát triển.
- Cần nhận thức đúng về xu hướng phát triển quá trình quanh co, phức tạp
theo các chu kỳ phủ định của phủ định.
- Cần nhận thức đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng mới, ra đời phù hợp với quy
luật phát triển (trong tự nhiên diễn ra tự phát; hội phụ thuộc vào nhận
thức và hành động của con người).
- Phải phát hiện, ủng hộ đấu tranh cho thắng lợi của cái mới, khắc phục
tưởng bảo thủ, trì trệ, giáo điều,… kế thừa chọn lọc cải tạo,… trong
phủ định biện chứng.
III. Lý luận nhận thức
1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học
Lý luận nhận thức là 1 bộ phận of triết học, nghiên cứu bản chất of nhận thức; giải
quyết mqh of tri thức, of tư duy con ng đối vs hiện thực xung quanh
Quan điểm of chủ nghĩa duy tâm
- CNDTKQ: Không phủ nhận khả năng nhận thức of con người nhưng giải
thích 1 cách duy tâm, thần bí
- CNDTCQ: Phủ nhận khả năng nhận thức thế giới of con ng; nhận thức là sự
phản ánh trạng thái chủ quan of cng
Các quan điểm về nhận thức trong lịch sử triết học
- Quan điểm of chủ nghĩa hoài nghi: Nghi ngờ khả năng nhận thức of cng, tuy
còn hạn chế nhưng có yếu tố tích cực đối vs nhận thức khoa học
- Quan điểm of thuyết k thể biết: Cng k chỉ nhận thức đc bản chất of tgioi
- Quan điểm of CNDV trước Mác: Nhận thức là sự phản ảnh trực quan, đơn
giản, là bản sao chép nguyên xi trạng thái bất động of sự vật
2. Lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng
a. Các nguyên tắc of lý luận nhận thức DVBC
Một là, thừa nhận tgioi vật chất tồn tại khách quan bên ngoài và độc lập với ý thức
cng
Hai là, công nhận tri giác, ý thức nói chung là h/ả chủ quan of tgioi khách quan
Ba là, lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn để ktr h/ả đúng, h/ả sai of cảm giác, ý thức nói
chung
b. Nguồn gốc, bản chất of hiện thực
- Thừa nhận sự tồn tại khachs quan of tgioi và khả năng nhận thức of cng
- Nhận thức là 1 qtrinh biện chứng có vận động và ptrien
- Nhận thức là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể nhận thức trên cơ
sở hoạt động thực tiẽn of cng
- Nhận thức là qtrinh phản ánh hiện thực khách quan 1 cách tích cực, chủ
động, sáng tạo bởi con ng trên cơ sở thực tiễn mang tinhs lịch sử cụ thẻ
c. Thực tiễn và vai trò of thực tiễn đối vs nhận thức
Khái niệm thực tiễn
Quan niệm trước Mác Quan niệm of Mác
- CNDT: hoạt động of tinh thần
nói chung là hoạt động thực
tiễn
- Triết học tôn giáo: thì cho hoạt
động sáng tạo ra vũ trụ of
thượng đế là hoạt động thực
tiễn
- CNDVSH: sự vật, hiện thực,
cái cảm giác được, chỉ được
nhận thức dưới hình thức
khách thể hay hình thức trực
quan
- Thực tiễn là toàn bộ hoạt động
vật chất, cảm tính có mục đích,
mang tính lịch sử - XH của con
ng nhằm cải biến tự nhiên và
XH
- Đặc trưng of hoạt động thực tiễn
+ Là hoạt động vật chất, cảm tính
+ Là phg thức tồn tại cơ bản, phổ biến of cng và XH
+ Là hoạt động có tích mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và XH
- Các dạng hoạt động thực tiễn cơ bản
+ Hoạt động sản xuất vật chất: Là hoạt động đầu tiên và căn bản nhất giúp cng
hoàn thiện cả bản tính sinh học và XH
+ Hoạt động chính trị XH: Là hoạt động nhằm biến đổi các quan hệ XH mà
đỉnh cao nhất là biến đổi các hình thái kinh tế - XH
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học: Là quá trình mô phỏng hiện thực khách
quan trong phòng thí nghiệm để hình thành chân lý
= > Mỗi hoạt động có vai trò khác nhau nhưng SXVC là qtrong nhất
Vai trò of thực tiễn đối vs nhận thức
- Thực tiễn là cơ sở, động lực of nhận thức
+ Thực tiễn cung cấp những tài liệu, vật liệu cho nhận thức of cng
+ Thực tiễn luôn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phg hướng ptrien of nhận thức;
rèn luyện các giác quan of cng ngày càng tinh tế hơn, hoàn thiện hơn
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức
+ Nhận thức of cng nhằm phục vụ thực tiễn, soi đường, dẫn dắt, chỉ đạo thực
tiễn
+ Tri thức chỉ có ý nghĩa khi nó đc áp dụng vào đsong thực tiễn một cách trực
tiếp hay gián tiếp để phục vụ cng
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để ktr chân lý
+ Tri thức là kết quả of qtrinh nhận thức, tri thức đó có thể phản ánh đúng or k
đúng hiện thực nên phải được ktr trong thực tiễn
+ Thực tiễn có nhiều hình thức nên khi ktr chân lý có thể bằng thực nghiệm
khoa học or vận dụng lý luận XH vào qtrinh cải biến XH. (Chân lý có tính
tuyệt đối và tg đối nên phải xét thục tiễn trong k gian rộng và tgian dài)
+ Cần phải quán triệt quan điểm thực tiễn trong nhận thức và hoạt động để
khắc phục bệnh giáo điều
d. Các giai đoạn cơ bản of qtrinh nhận thức (ktr 2 ý đầu)
Trong tác phẩm bút ký triết học Lênin đã chỉ ra con đg biện chứng of sự nhận thức
chân lý như sau:
“Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn
là con đg biện chứng of nhận thức ”
Các giai đoạn cơ bản of qtrinh nhận thức
- GĐ1: Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng (nhận thức cảm tính đến
nhận thức lý tính)
Nhận thức cảm tính là sự phản ánh trực tiếp khách thể thông qua các giác quan
+ Cảm giác: nảy sinh do sự tác động trực tiếp of khách thể lên các giác quan of
cng hình thành tri thức giản đơn nhất về 1 thuộc tính riêng lẻ of sự vật
+ Tri giác: là tổng hợp of nh cảm giác
+ Biểu tượng: là h/ả sự vật đc tái hiện trong óc nhờ trí nhớ; là khâu trung gian
chuyển từ nhận thức cảm tính lên nhận thức lý tính
+ Đặc điểm giai đoạn nhận thức cảm tính:
Là sự phản ánh trực tiếp đối tượng bằng các giác quan of chủ thể nhận thức
Chỉ phản ánh được cái bề ngoài, có cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên, cả cái bản
chất và k bản chất
Nhận thức lý tính thông qua tư duy trừu tượng, cng phản ánh sự vật 1 cách gián
tiếp, khái quát và đầy đủ hơn
+ Khái niệm là hthuc đầu tiên of NTLT, phản ánh nhx đặc tính bản chất of sự
vật
+ Phán đoán là hthuc of tư duy liên kết các KN lại vs nhau để khẳng định or
phủ định 1 đặc điểm, 1 thuộc tính nào đó of đối tg
+ Suy lý là hthuc of tư duy liên kết các phán đoán lại vs nhau để rút ra tri thức
mới
+ Đặc điểm giai đoạn nhận thức lý tính
Phản ánh, khái quát, trừu tượng, gián tiếp sự vật, htg trong tính tất yếu,
chỉnh thể toàn diện
Phản ánh được mối lhe bản chất, tất nhiên, bên trong of sự vật, nêu sâu sắc
hơn nhận thức cảm tính
Nhận thức lý tính phải đc gắn liền với thực tiễn và đc ktr bởi thực tiễn
MQH giữa nhận thức lý tính và nhận thức cảm tính
+ Có sự thống nhất với nhau, liên hệ, bổ sung cho nhau trong quá trình nhận
thức of cng
+ NTCT cung cấp những hình ảnh chân thực, bề ngoài of sự vật htg, là cơ sở
of NTLT
+ NTLT cung cấp cơ sở lý luận và các phương pháp nhận thức cho NTCT
nhanh và đầy đủ hơn
+ Tránh tuyệt đối hoá NTCT vì sẽ rơi vào CN duy cảm; hoặc phủ nhận vai trò
of nhận thức cảm tính sẽ rơi vào chủ nghĩa duy lý cực đoan
- GĐ2: Tư duy trừu tượng đến thực tiễn
+ Quá trình nhận thức đc bắt đầu từ thực tiễn và ktr trong thực tiễn
+ Kết quả of cả nhận thức cảm tính và cả nhận thức lý tính, đc thực hiện trên
cơ sở of hoạt động thực tiễn
+ Vòng khâu of nhận thức, đc lặp đi lặp lại nhưng sâu hơn về bản chất, là
qtrinh giải quyết mâu thuẫn nảy sinh trong nhận thức giữa ch biết và biết,
giữa biết ít và biết nhiều, giữa chân lý và sai lầm
e. Chân lý
- Quan niệm về chân lý
Chân lý là tri thức (lý luận, lý thuyết,...) phù hợp với khách thể mà nó phản ánh và
đc thực tiễn kiểm nghiệm
- Các tính chất of chân lý
+ Tính khách quan
+ Tính cụ thể
+ Tính tương đối và tuyệt đối
Câu quan điểm toàn diện
Từ nội dung của quan điểm toàn diện, áp dụng vào quá trình học tập của em/học
sinh?
Bài làm
- Nguyên tắc toàn diện:
+ Nhthuc sự vật trong mối liên hệ giữa các yếu tố, các mặt của chính sự vật trong sự
tác động giữa sự vật đó vs các sự vật khác
+ Biết phân loại từng mối liên hệ, xem xét có trọng tâm, trọng điểm, lm nổi bật cái
cơ bản nhất of sự vật, htg
+ Từ việc rút ra MLH bản chất of sự vật, ta lại đặt MLH bản chất đó trong tổng thể
các MLH of sự vật xem xét cụ thể trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể Cần tránh
phiến diện siêu hình và chiết trung, ngụy biện
- Với cương vị là 1 sinh viên, tôi đã vạch ra cho mình những cái điều kiện và yếu tố
để trở thành một sinh viên toàn diện. Đổi mới từ cách học của trường cấp 3 lên đại
học là điều không hề dễ dàng có thể nhanh thích ứng và thay đổi theo để phù hợp
với cách giảng dạy của giảng viên, thì tôi cần phải sử dụng yếu tố chủ quan và
khách quan để đạt được kết quả mà tôi mong muốn cho mỗi môn học
- Tôi đã học được dễ dàng hơn các môn bằng cách học hỏi thêm nhiều tài liệu khác
nhau như sách điện tử, sách vở tài liệu. Hay vận dụng đúng như “Gen Z” là tìm
các thông tin liên quan đến môn tôi đang học và đang cần trau dồi thêm trên các
nền tảng mạng xã hội như Facebook hay Tik Tok. Điều đó giúp tôi có thể học hỏi
một cách nhanh hơn cũng như hiểu hơn thay vì học máy móc mà không trau dồi
được kiến thức gì cả
- Ngoài việc tôi phải tự tìm cho mình con đường học tập ra thì còn có yếu tố khách
quan tác động đến việc học của tôi chính là từ môi trường sống và từ gia đình của
tôi. Nơi tôi đang sống nằm trong khu vực khá là yên tĩnh, thích hợp cho việc học,
có bạn cùng phòng chung chí hướng và vô cùng ham học hỏi, điều đó giúp tôi có ý
thức hơn trong việc học tập. Bố mẹ tôi có truyền thống theo nghề học hành, tôi
được sinh ra và lớn lên trong điều kiện được học tập tử tế với nhiều môi trường
học khác nhau được trải nghiệm từ khi còn bé. Điều đó giúp tôi có thêm động lực
để học tập trau dồi thêm giống như bố mẹ tôi để nối tiếp truyền thống
=> Từ đó chúng ta có thể thấy rằng quan điểm toàn diện được vận dụng rất nhiều trong
thực tiễn , vấn đề trong cuộc sống để nhìn nhận 1 cách toàn diện tránh những nhận định
quan điểm vấn đề sai lận , các phát ngôn , nâng cao nhận thức
| 1/37

Preview text:

Buổi 1,2
(Chương 1 tạm bỏ qua, cô sẽ nhắc sau. Ôn cuối kì chương 2,3 trước)
Chương 1: Khái luận về triết học
I. Triết học và các vấn đề cơ bản của triết học 1.
Khái lược về triết học: a)
Nguồn gốc của triết học:
- VIII VI (TCN) tại vùng trung tâm văn minh lớn của nhân loại cổ đại (phg
Đông: TQ, Ấn; phg Tây: Hy Lạp).
- Triết học là 1 hình thái ý thức xh, là 1 bộ phận của kiến trúc thượng tầng. - Nguồn gốc nhận thức:
+ Trc khi triết học xuất hiện, tgioi quan thần thoại đã chi phối hđ nhận thức của con ng
+ Triết học là hình thức tư duy lý luận đầu tiên & thể hiện khả năng tư duy
trừu tượng, năng lực khái quát của con ng để giải quyết tất cả các vấn đề
nhận thức chung về tn, xh, tư duy. - Nguồn gốc xh:
+ Phân công lđ xh phân chia lđ là nguồn gốc dẫn đến chế độ tư hữu.
+ Khi xh có sự phân chia giai cấp, triết học ra đời bản thân nó đã mang “tính
đảng” (nvu của nó là luận chứng & bảo vệ lợi ích của 1 giai cấp xác định). b) Khái niệm triết học:
- TQ: Triết = Trí, sự truy tìm bản chất của đối tượng nhậm thức, thường là
con ng, xh, vũ trụ & tư tưởng tinh thần.
- Ấn: Triết = Darshana, có nghĩa là “chiêm ngưỡng”, là con đường suy
gẫm để dẫn dắt con ng tới lẽ phải, thấu đạt được chân lý về vũ trụ & nhân sinh.
- Phương Tây: Philosophia, giải thích về vũ trụ, định hướng nhận thức và
hành vi, nhấn mạnh khát vọng tìm kiếm chân lý của con người.
- Đặc thù của triết học:
+ Sử dụng các công cụ lý tính, các tiêu chuẩn logic và những kinh nghiệm
khám phá thực tại của con ng để diễn tả thế giới và khái quát tgioi quan = lý luận.
+ Triết học khác với các khoa học khác ở tính đặc thù của hệ thống tri thức
khoa học và phương pháp nghiên cứu.
- Các nhà kinh điển Mác – Lenin về triết học: Triết học là hệ thống quan
điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó,
là kh về những quy luật vận động, ptrien chung nhất của tự nhiên, xh, tư duy. c)
Vđè đối tượng của triết học trong lịch sử:
- Thời Hy Lạp cổ đại: triết học tự nhiên bao gồm tất cả những tri thức mà
con người có được, trc hết là các tri thức của KHTN, sau là toán lý thiên văn.
- Thời Trung Cổ: Triết học kinh viện, triết học mang tính tôn giáo.
- Thời kì phục hưng, cận đại: Triết tách thành các môn khoa học như cơ
học, toán, lý, thiên văn, hóa, sinh, xh, tâm lý, …
- Triết học cổ điển Đức: Đỉnh cao của quan niệm “Triết học là khoa học
của mọi khoa học” ở Heghen.
- Triết học Mác: trên lập trường tư duy luận biện chứng để nghiên cứu
những quy luật chung nhất của tn, xh, tư duy. d)
Triết học, hạt nhân của lý luận thế giới quan:
- Thế giới quan: là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm,
tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con
người (gồm cá nhân, xã hội và cả nhân loại). Trong thế giới đó thế giới
quan quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức
và hoạt động thực tiễn của con người.
1, Bản thân triết học là thế giới quan.
2, Trong số các loại thế giới quan phân chia theo các cơ sở khác nhau thì thế
giới quan triết học bao giờ cũng là thành phần quan trọng, đóng vai trò là nhân tố cốt lõi.
3, Triết học bao giờ cũng có ảnh hưởng và chi phối các thế giới quan khác như:
TGQ tôn giáo, TGQ khái niệm, TGQ thông thường.
4, TGQ triết học quy định mọi quan niệm khác của con ng.
=> TGQ duy vật biện chứng là đỉnh cao của TGQ di nó dựa trên quan niệm
duy vật về vật chất & ý thức trên các nguyên lý, quy luật của biện chứng.
- Vai trò của TGQ: TGQ có vai trò đb quan trọng trong cuộc sống con người và xã hội. T1 T2
Tất cả những vấn đề đc triết
học đặt ra và tìm lời giải đáp
TGQ là tiền đề quan trọng để
xác định phương thức tư duy
trước hết là những vấn đề hợp lý và nhân sinh quan của TGQ.
tích cực, là tiêu chí quan
trọng để đánh giá sự trưởng
thành của mx cá nhân, cũng
như từng cộng đồng xã hội nhất định.
=> Triết học với tính cách là hạt nhân lý luận chi phối mọi TGQ.
2. Vấn đề cơ bản của triết học:
a) Vấn đề cơ bản của triết học
- Vấn đề cơ bản của triết học là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
- Nội dung vấn đề cơ bản của triết học gồm 2 mặt:
+ Bản thể luận: trl cho câu hỏi giữa vật chất và ý thức cái nào có trc cái nào có
sau, cái nào qđinh cái nào.
● Chủ nghĩa duy tâm cho rằng ý thức là cái có trc, vật chất là cái có sau, ý thức qđinh vật chất.
● Đối lập với qdiem của nhà duy tâm, các nhà duy vật cho rắng vật chất là cái
có trc, ý thức là cái có sau.
+ Mặt thứ hai là mặt nhận thức luận: trl cho câu hỏi con ng có khả năng nhận
thức thế giới đc hay ko:
Khả tri luận: Chủ nghĩa duy vật cho rằng con ng có khả năng nhận thức về tgioi.
Bất khả tri: Chủ nghĩa duy tâm cho rằng con người ko thể nhận thức về thế giới.
?Tại sao nói vật chất và ý thức là vấn đề cơ bản của triết học:
Đây là mối quan hệ bao trùm của mọi sự vật hiện tượng trong thế giới:
- Đây là vấn đề nền tảng và xuất phát điểm để giải quyết những vấn đề còn lại của triết học.
- Là tiêu chuẩn để nền tảng và xuất phát điểm để giải quyết những vấn đề
còn lại của triết học.
- Các học thuyết triết học đều trực tiếp hay gián tiếp phải giải quyết vấn đề này.
b) Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm: Chủ nghĩa duy vật:
- CNDV chất phác (thời cổ đại): Quan niệm về tgioi mang tính trực quan,
cảm tính, chất phác nhưng đã lấy bản than giới tự nhiên để giải thích thế giới.
- CNDV siêu hình (XVII-XVIII): Quan niệm tgioi như 1 bộ máy khổng lồ,
các bộ phận biệt lập tĩnh tại. Tuy còn hạn chế về phương pháp luận siêu
hình, máy móc nhưng đã chống lại quan điểm duy tâm tôn giải thích về tgioi.
- CNDV biện chứng: Do Mác sáng lập, Lenin phát triển, khắc phục hạn chế của CNDV trc đó
=> Đạt tới trình độ: DV triệt để trong cả TN&XH, biện chứng trong nhận thức; là
công cụ để nhận thức và cải tạo tgioi.
=> Hình thức cao nhất của CNDV. Chủ nghĩa duy tâm:
- CNDT khách quan: tinh thần khách quan có trc và tồn tại biệt lập với con ng (Platon, Heghen).
- CNDT chủ quan: thừa nhận tính thứ nhất của ý thức từng người cá nhân (G.Berkerly, Hume, G.Finte).
- Đặc điểm: CNDT cho rằng tinh thần có trc, vật chất có sau, thừa nhận sự
sáng tạo thế giới của các lực lượng siêu nhiên:
+ Là TGQ của giai cấp thống trị và các lực lượng xh phản động.
+ Liên hệ mật thiết với TGQ tôn giáo
+ Chống lại CNDV & KHTN
+ Nhất nguyên luận vè nhị nguyên luận trong triết học
c) Thuyết có thể biết (khả tri luận) và thuyết không thể biết
(bất khả tri luận)
- Khả tri luận khẳng định con ng về nguyên tắc có thể hiểu đc bản chất of
sự vật, nhx cái mà cng bt về nguyên tắc là phù hợp với chính sự vật (CNDV)
- Bất khả tri luận: Con ng ko thê hiểu đc bản chất thật sự của đối tượng. Các
hiểu biết của con ng về tính chất, đặc điểm… của đối tượng dù có tính xác
thực, cx ko cho phép con ng đồng nhất chúng với đối tượng vì nó ko đáng tin cậy.
- Hoài nghi luận: Nghi ngờ trong vc đánh giá tri thức đã đạt đc và cho rằng
con ng ko thể đạt đến chân lý khách quan. =>CNDT
3. Biện chứng và siêu hình:
a) Khái niệm biện chứng và siêu hình trong lịch sử:
- Siêu hình học: chỉ triết học với tính cách là khoa học siêu cảm tính, phi
thực nghiệm, bên trên thực tại (Aristot).
- Biện chứng: nghĩa xuất phát của từ biện chứng là nghệ thuật tranh luận
để tìm ra chân lý bằng cách phát hiện mâu thuẫn trong cách lập luận (Xocrat).
=>Heghen: siêu hình và biện chứng đc hiểu là các phương pháp luận trong các
nhận thức về thế giới.
Phương pháp siêu hình
Phương pháp biện chứng ● Nhận thức đối ● Nhận thức đối tượng trong tượng trong các trạng thái cô mối liên hệ phổ lập, tách rời biến vốn có của ● Nhận thức đối nó tượng ở trạng ● Ở trạng thái thái tĩnh tại, luôn vận động đồng nhất đối biến đổi và phát tượng với trạng triển thái tĩnh nhất ● Phương pháp tư thời duy biện chứng ● Có vai trò to phản ánh đúng lớn trong việc như nó tồn tại giải quyết các trở thành công vấn đề của cơ cụ hữu hiệu học nhưng hạn giúp con người chế khi giải nhận thức và cải quyết các vấn tạo thế giới đề về vận động, liên hệ
b) Các hình thức cơ bản của phép biện chứng:
- Phép biện chứng cổ đại: trực quan, tự phát. Vũ trụ vận động. biến hóa.
- Phép biện chứng duy tâm: biện chứng của ý niệm biện chứng của sự vật.
- Phép biện chứng duy vật: học thuyết về MLH phổ biến & pt (Mác-Lê).
II. Triết học Mác Lê và vai trò của triết học Mác Lê trong đời sống xã hội:
1. Sự ra đời và pt của triết học Mác Lê:
a) Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác Lê:
- Điều kiện kinh tế xã hội:
· Sử củng cố và pt của PTSX TBCN trong điều kiện CM CN
· Sự xuất hiện của GCVS trên vũ đài lịch sử - nhân tố CT-XH quan trọng
· Thực tiễn CM của GCVS – cơ sở chủ yếu và trực tiếp
- Nguồn gốc lý luận: Tử tưởng nhân loại Triết học cổ điển Đức KTCT học
tư sản cổ điển Anh CNXH không tưởng Pháp CN Mác Lê
- Tiền đề KHTN (cuối XVIII-đầu XIX): định luật bảo toàn và chuyển hóa
năng lượng, học thuyết tiến hóa của Đác-uyn, học thuyết tế bào.
- Nhân tố chủ quan trong sự ra đời triết học Mác:
· Xuất thân từ tầng lớp trên nhưng Mác và Anghen đều tích cực tham gia hđ thực tiễn
· Hiểu sâu sắc cuộc sống khốn khổ của GCCN trong nền SX TBCN
nên đã đứng trên lợi ích của GCCN
· Xây dựng hệ thống lý luận để cung cấp cho GCCN một công cụ
sắc bén để nhận thức và cải tạo thế giới
b) Ba thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của triết học Mác:
- 1841-1844: thời kì hình thành tư tưởng triết học với bước chuyển từ chủ
nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và lập
trường giai cấp vô sản.
- 1844-1848: thời kì đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
- 1848-1895: thời kì Mác và Angehn bổ sung và pt toàn diện lí luận triết học.
c) Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do
Mác và Anghen thực hiện:
- Mác và Anghen đã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của chủ
nghĩa duy vật cũ và khắc phục tính chất duy tâm, thần bí của phép biện
chứng duy tâm, Đức sáng tạo ra một chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị
là chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Mác và Awnghen đã vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện chứng
vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử - nd
chủ yếu của bước ngoặt cách mạng trong triết học.
- Mác và Angehn đã sáng tạo ra một triết học chân chính khoa học, với
những đặc tính mới của triết học duy vật biện chứng.
d) Giai đoạn Lenin trong sự pt triết học Mác:
Hoàn cảnh lịch sử V.I.Lenin pt triết học Mác:
- Cuối XIX, đầu XX: CNTB pt cao sinh ra CNĐQ, xuất hiện những mâu
thuẫn mới đặc biệt GCTS>- Trung tâm cách mạng thế giới chuyển sang nước Nga và xuất hiện phong
trào giải phóng dân tộc tại các nước thuộc địa cần hệ thống lý luận mới soi đường.
- Những phát minh mới trong KHTN (vật lý học) dẫn đến sự khủng hoảng
về TGQ… CNDT lợi dụng những phát minh này gây ảnh hưởng trực tiếp
đến nhận thức và hđ CM, nở rộ các loại CNDT KHTN.
- Các nhà tư tưởng tư sản tấn công nhằm xuyên tạc và phủ nhận chủ nghĩa Mác.
Lenin trở thành người kế tục trung thành và pt sáng tạo chủ nghĩa Mác và
triết học Mác trong thời đại mới – thời đại đế quốc chủ nghĩa và cách mạng XHCN:
- 1983 – 1907: Lênin bảo vệ và phát triển triết học Mác và chuẩn bị thành
lập đảng Mác xít ở Nga hướng tới cuộc CMDCTS lần 1.
- 1907-1917: Lênin pt toàn diện triết học Mác và lãnh đạo phong trào công
nhân Nga, cbi và thực hiện cuộc CMXHCN đầu tiên trên tgioi.
- 1917-1924: Leenin tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bổ sung,
hoàn thiện triết học Mác, gắn liền với vc nghiên cứu các vđe xây dựng CNXH.
- 1924-nay: triết học Mác Lê tiếp tục đc các Đảng Cộng Sản và công nhân bổ sung, pt.
2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác Lê:
a) Khái niệm triết học Mác Lê:
- Triết học Mác Lê là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên,
xã hội và tư duy, đem lại TGQ và phương pháp luận khoa học, cách
mạng cho con ng trong hđ nhận thức và cải tạo tgioi.
b) Đối tượng của triết học Mác Lê:
- Triết học Mác Lê giải quyết MQH giữa vật chất và ý thức trên lập trường
duy vật biện chứng và nghiên cứu những quy luật vận động, pt chung
nhất của tự nhiên, xh và tư duy.
- Triết học Mác Lê phân biệt rõ ràng đối tượng của triết học và đối tượng
của các khoa học cụ thể.
- Triết học Mác Lê có MQH gắn bó chặt chẽ với các khoa học cụ thể.
c) Chức năng của triết học Mác Lê: - Chức năng TGQ:
· Giúp con người nhận thức đúng đắn tgioi và bản thân để từ đó
nhận thức đúng bản chất của tự nhiên và xã hội, giúp con ng hình
thành quan điểm khoa học, xđinh thái độ và cách thức hđ của bản thân.
· TGQ duy vật biện chứng nâng cao vai trò tích cực, sáng tạo của con người.
· TGQ DVBC có vai trò là cơ sở khoa học để đấu tranh với các loại
TGQ duy tâm, tôn giáo, phản khoa học.
- Chức năng phương pháp luận (PPL): PPL là hệ thống quan điểm, những
nguyên tắc xuất phát có vai trò chỉ đạo việc sử dụng các phương pháp
trong hđ nhận thức và hđ thực tiến nhằm đạt kq tối ưu. PPL cx có nghĩa
là lý luận về hệ thống phương pháp.
3. Vai trò của triết học Mác Lê trong đời sống XH và trong sự
nghiệp đổi mới ở VN hiện nay:
- Triết học Mác Lê là TGQ PPL KH và cách mạng cho con người trong
nhận thức và thực tiễn.
- Triết học Mác Lê là cơ sở TGQ và PPL KH và cách mạng để phân tích
xu hướng pt của xh trong điều kiện cuộc cách mạng KH&CN hiện đại pt mạnh mẽ.
- Triết học Mác Lê là cơ sở lý luận KH của công cuộc xây dựng chủ nghĩa
XH trên tgioi và sự nghiệp đổi mới theo định hướng XHCN ở VN. 6/10/2023 Buổi 3
CHƯƠNG 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG I.
Vật chất và ý thức (ra 2 đề thi)
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước Mác về

phạm trù vật chất - Quan niệm of CNDT:
Thừa nhận sự tồn tại của sự vật , htg vật chất nhưng phủ định đặc tính tồn tại khách quan của chúng
- Quan niệm của CNDV trước Mác về vật chất:
Quan niệm của CNDV thời cổ đại: + Phương Đông cổ đại + Phương Tây cổ đại
Quan niệm của CNDV thời cổ đại về vật chất:
*Phương Đông cổ đại: Thuyết tứ đại (Ấn Độ) đất, nước, lửa, gió
● Thuyết Âm - Dương cho rằng có 2 lực lg âm - dương đối lập nhau nhưng laị
gắn bó, cố kết va nhau trong mọi vật, là khởi nguyên của mọi sự sinh thành, biến hoá.
● Thuyết Ngũ Hành coi 5 yto: Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ là những yếu tố
khởi nguyên cấu taọ nên mọi vật
*Phương Tây cổ đại: Vật chất là ng tử: Hêraclit, Anaximen, Talet, Đê mô crit
Quan niệm của CNDV thời cổ đại về vật chất: - Tích cực:
Xuất phát từ chính tgioi vật chất để giải thích tgioi. Là cơ sở để các nhà triết học
duy vật về sau ptrien đặc điểm về tgioi vật chất
=> Vật chất được coi là cơ sở đầu tiên của mọi sự vật htg trong thế giới khách quan - Hạn chế
+ Nhưng họ đã đồng nhất vật chất vs 1 dạng vật thể cụ thể
=> Lấy 1 vật chất cụ thể để gthich cho toàn bộ tgioi vật chất ấy
+ Những yếu tố khởi nguyên mà các nhà tư tg nêu ra đều mới chỉ là các giả
định, còn mang t/c trực quan cảm tính, chưa đc cminh về mặt khoa học
Quan niệm về vật chất of CND thời cận đại:
Cminh sự tồn tại thực sự of nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của vật chất vĩ mô thông
qua thực nghiệm của vật lý học cổ điển +
Đồng nhất vật chất với khối lượng; gthich sự vận động of tgioi vật chất trên nền
tảng cơ học; tách rời vật chất khỏi vận động, không gian và tgian =>
Không đưa ra được sự khái quát triết học trong quan niệm về tgioi vật chất => Hạn chế pp luận siêu hình
b. Cuộc CM trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX và
sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất
- 1895: Rơn - ghen phát hiện ra tia X
- 1896: Béc - cơ - ren phát hiện được htg phóng xạ
- 1897: Tômxơn phát hiện ra điện tử
- 1901: Kaufiman cminh khối lượng biến đổi theo vtoc của điện tử
- 1905, 1916: A.Anhxtanh: Thuyết tương đối hẹp và thuyết tương đối rộng
- Các nhà khoa học, triết học duy vật tự phát hoài nghi quan niệm về vật chất của CNDV trước
- CNDT trong 1 số khoa học tấn công và phủ nhận quan niệm về vật chất của CNDV
- 1 số nhà khoa học tự nhiên trượt từ CNDV máy móc, siêu hình sang chủ
nghĩa tương đối, rồi rơi vào CNDT
- V.I.Lênin đã phân tích tình hình phức tạp đó và chỉ rõ:
+ Vật lý học không bị khủng hoảng, mà đó chính là dấu hiệu của một cuộc
CM trong khoa học tự nhiên
+ Cái bị tiêu tan k phải là nguyên tử, k phải vật chất tiêu tan mà chỉ có giới hạn
hiểu biết của cng về vật chất là tiêu tan
+ Những phát minh có gtri to lớn của vật lý học đương thời k hề bác bỏ vật
chất mà chỉ làm rõ hơn hiểu biết còn hạn chế của cng về vật chất
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
- Quan niệm of Ph. Ăngghen
+ Để có 1 quan niệm đúng đắn về vật chất, cần phải có sự pbiet rõ ràng giữa
vật chất với tính cách là 1 phạm trù triết học, 1
+ sCác sự vật, htg của tgioi, dù rất phong phú, muôn vẻ nhưng chúng vẫn có
một đặc tính chung, thống nhất đó là tính vật chất - tính tồn tại, đlap k lệ thuộc vào ý thức. - Quan niệm của V.I.Lênin
+ Ông đã tiến hành tổng kết toàn diện những thành tựu mới nhất của khoa học,
đấu tranh chống mọi biểu hiện của chủ nghĩa hoài nghi, duy tâm
+ Lênin đã tìm kiếm phương pháp định nghĩa mới cho phạm trù vật chất thông
qua đlap với phạm trù ý thức
- ĐN vật chất của V.I.Lênin:
“Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại
cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản
ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác"
- Phương pháp ĐN: Lênin đã k sử dụng pp định nghĩa thông thường để ĐN về
vật chất bởi vì vật chất là 1 phạm trù triết học phải hiểu 1 cách khái quát
nhất, nó rất rộng lớn. Do đó ông đã sử dụng cái đối lập với vật chất để ĐN
về vật chất: Dùng ý thức để ĐN về vật chất (ĐN là định nghĩa )
- Phân tích nội dung định nghĩa:
+ Vật chất là 1 phạm trù triết học, chúng ta phải hiểu vchat 1 cách khái quát
nhất, k quy vật chất về vật thể
+ Dùng để chỉ thực tại khách quan: Thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của
mọi dạng vật chất là: Tồn tại khách quan
+ Được đem lại cho con người trong cảm giác.
Điều này để kđ vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau.
+ Được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh
Điều này đã kđ con ng có thể nhận thức được tgioi
+ “Tồn tại k lệ thuộc vào cảm giác": 1 lần nữa kđ tính khách quan of vật chất
- Ý nghĩa ĐN vật chất of V.I.Lênin:
+ Giải quyết 1 cách đúng đắn và triệt để cả 2 mặt vđe cơ bản of triết học
+ Triệt để khắc phục hạn chế of CNDV cũ, bác bỏ CNDT, bất khả tri
+ Khắc phục đc khủng hoảng, đem lại niềm tin trong khoa học tự nhiên
+ Tạo tiền đề xây dựng quan điểm duy vật về xã hội, và lịch sử loài ng
+ Là cơ sở để xây dựng nền tảng vững chắc cho sự liên minh ngày càng chặt
chẽ giữa triết học DVBC
d. Các hình thức tồn tại của vật chất
- Vận động là một phương thức tồn tại của vật chất
+ Vật chất chỉ tồn tại bằng cách vận động và chỉ thông qua vận động mà vật
chất biểu hiện sự tồn tại của mình
+ Cng chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua trạng thái vận động của giới vật chất
- Vận động là một thuộc tính cố hữu của vật chất
+ Vận động của vật chất là vận động tự thân (chống quan điểm duy tâm và siêu hình về vận động
+ Vận động sinh ra cùng với sự vật và chỉ mất đi khi sự vật mất đi => Chuyển
hoá thành sự vật và hình thức vận động khác (vận động nói chung vĩnh cửu)
- Các hình thức vận động của vật chất (về ghi kniem) + Vận động XH + Vận động sinh học + Vận động hoá học + Vận động vật lý + Vận động cơ giới Lưu ý:
● Các hình thức vận động nói trên khác nhau về chất, từ vận động cơ học đến
vận động xã hội là sự khác nhau về trình độ của sự vận động
● Các hình thức vận động cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận động
thấp hơn. Trong khi các hình thức vận động thấp hơn k có khả năng bao hàm
các hình thức vận động ở trình độ cao
● Trong sự tồn tại của mình mỗi 1 sự vật có thể gắn liền với nhiều hthuc vận
động khác nhau. Tuy nhiên bản thân sự tồn tại của sự vật bao giờ cũng đặc
trưng bởi hthuc vận động cao nhất
● Các hthuc vận động có thể chuyển hoá cho nhau nhưng phải tuân theo quy
luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
- MQH giữa vận động và đứng im
+ Đứng im là 1 trạng thái đặc biệt of vận động. Vận động trong cân bằng, sự
vật vẫn còn là nó chứ ch biến thành cái khác
+ Vận động là tuyệt đối, vĩnh viễn bởi vì vật chất là vô cùng, vô tận
+ Đứng im chỉ xảy ra trong 1 quan hệ nhất định chứ kphai mọi quan hệ cùng
lúc. Nó chỉ xảy ra với 1 hình thức vận động chứ k phải với mọi hthuc vận
động. Do đó đứng im chỉ mang tc tạm thời
+ Tạm thời chỉ biểu hiện khi sự vật còn là nó chưa biến đổi thành cái khác
+ Vận động cá biệt có xu hướng hình thành, duy trì sự ổn định của 1 SVHT nào đó
+ Vận động nói chung có xu hướng làm SVHT k ngừng biến đổi
e. Tính thống nhất vật chất của thế giới
Thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó:
+ Chỉ có 1 tgioi duy nhất là tgioi vật chất, có trc, quyết định ý thức con ng
+ Tgioi vật chất tồn tại vĩnh viễn, k tự nhiên sinh ra, k mất đi
+ Mọi tồn tại của tgioi vật chất đều là những dạng cụ thể của vật chất, nên
chúng có mối liên hệ qua lại, tác động qua lại lẫn nhau
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức (trọng tâm) 10/10/2023
a. Nguồn gốc of ý thức
- Các quan niệm về nguồn gốc of ý thức:
+ CNDT: Ý thức là bản thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là ng nhân sinh thành,
chi phối sự tồn tại, biến đổi of toàn bộ tgioi vật chất
+ CNDVSH: Xuâts phát từ tgioi hiện thực để lý giải nguồn gốc of ý thức; coi ý
thức cx chỉ là 1 dạng vật chất đặc biệt, do vật chất sản sinh ra
+ CNDVBC: Ý thức xuất hiện là kqua of quá trình tiến hoá lâu dài of giới tự
nhiên, của lịch sử trái đất, đồng thời là kqua trực tiếp of thực tiễn xã hội - lsu of con người
- Nguồn gốc tự nhiên của ý thức: Thế giới khách quan tác động lên bộ óc con
người tạo thành các trình độ phản ánh của thế giới vật chất.
• Ở trình độ thấp, phản ánh ở giới tự nhiên vô sinh, phản ánh cơ lý hóa,
thụ động/chưa lựa chọn.
• Ở trình độ cao, phản ánh ở giới tự nhiên hữu cơ, phản ánh sinh học.
Thực vật: tính kích thích à Động vật chưa có TK: tính cảm ứng à Động
vật có hệ TK: phản xạ vô điều kiện à Động vật bậc cao: phản ánh tâm
lý à Con người: ý thức.
⇨ Bộ óc người và mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan tạo ra
quá trình phản ánh năng động sáng tạo. Là nguồ ⇨ n gồ c tu nhiên của ý thu c.
- Nguồn gốc XH of ý thức
+ LĐ là qúa trình cng sd công cụ LĐ tác động vào giới nature, cải biến các
dạng sẵn có trong giới nature để tạo ra của cải vật chất nhằm thoả mãn nhu cầu tồn tại of cng + Vai trò of LĐ:
● LĐ hoàn thiện dần chức năng of bộ óc
● Nhờ LĐ mà cng k chỉ ăn thực vật mà còn ăn ĐV
● Nhờ LĐ mà cng chuyển từ dáng đi khom thành dáng đi thẳng
● Nhờ LĐ giúp nối dài giác quan of cng
● Nhờ LĐ mà hình thành nên ngôn ngữ
+ Ngôn ngữ : Từ trong qtrinh LĐ, ngôn ngữ ra đời do nhu cầu giao tiếp và trao
đổi thông tin. Ngôn ngữ là vỏ vật chất of tư duy + Vai trò of ngôn ngữ:
● Ngôn ngữ chuyển tải tư duy, ý thức
● Ngôn ngữ đỡ lệ thuộc vào các đối tg vật chất cụ thể. Qua đó làm cho tư duy ptrien
Như v LĐ và ngôn ngữ là 2 chất kích thích chủ yếu biến bộ não con vật thành bộ
não cng, Phản ánh tâm lí ĐV thành phản ánh ý thức.
Như v ng gốc tự nhiên là ĐK cần, ng gốc XH là ĐK đủ. Nếu thiếu 1 trong 2 vật chất thì k có ý thức.
b. Bản chất of ý thức
- Ý thức là h/ả chủ quan of tgioi khách quan. Nghĩa là ý thức là h/ả về hiện
thực khách quan trong óc ng; Ndung phản ánh là khách quan. Hình thức phản ánh là chủ quan
- Ý thức là sự phản ánh tgioi khách quan vào trong bộ óc cng 1 cách chủ
động, sáng tạo, dc thể hiện ở 3 mặt:
+ Trao đổi ttin giữa chủ thể và đối tg phản ánh
+ Xdung các hc thuyết, lý thuyết khoa học.
+ Vận dụng để cải tạo hoạt động thực tiễn
- Ý thức mang bản chất lsu - XH đc thể hiện ở 2 mặt: ĐK lsu và Qhe XH
c. Kết cấu of ý thức - Tri thức - Tình cảm - Niềm tin - Ý chí
- Tri thức là sự hiểu biết của cng về các sự vật htg trong tgioi khách quan. Tri
thức có 2 cấp độ là tri thức cảm tính và tri thức lí tính. Tri thức cảm tình cta
biết đc vẻ bề ngoài of sự vật. Tri thức lý tính cta biết đc bản chất bên trong of sự vật
- Tình cảm, Niềm tin, Ý chí là nhx trạng thái khác nhau of tâm lý cng.
- Trong 4 yto trên, tri thức là yto qtrong nhất vì tri thức là phương thức tồn tại of ý thức.
3. MQH giữa vật chất và ý thức
nêu dk vchat la gi, y thuc la gi, k cần phtich kĩ
a. Quan điểm of CNDT và CNDVSH - CNDT:
+ Ý thức là tồn tại duy nhất, tuyệt đối, có tính quyết định; còn tgioi vật chất
chỉ là bản sao, biểu hiện khác of ý thức tinh thần, là tính thứ 2, do ý thức tinh thần sinh ra
+ Phủ nhận tính khách quan, cường điều vai trò nhân tố chủ quan, duy ý chí,
hành động bất chấp đk, quy luật khách quan - CNDVSH
+ Tuyệt đối hoá yto vật chất sinh ra ý thức, quyết định ý thức.
+ Phủ nhận tính đlap tg đối và tính năng động, stao of ý thức trong hoạt động
thực tiễn; rơi vào trạng thái thụ động, ỷ lại, trông chờ k đem lại hiệu quả
trong hoạt động thực tiễn
b. Quan điểm của CNDVBC: VC quyết định ý thức
- VC quyết định nguồn gốc ý thức: Vật chất sinh ra ý thức, vì ý thức xuất hiện
gắn liền với sự xuất hiện of cng cách đây từ 3 đến 7tr năm, mà cng là kết quả
of 1 quá trình phát triển, tiến hoá lâu dài, phức tạp of giới tự nhiên, of tgioi vật chất
- VC quyết định ndung of ý thức : Dưới bất kì hình thức nào, ý thức đều là
phản ánh hiện thực khách quan. Ý thức mà trong ndung of nó chẳng qua là
kết quả của sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong đầu óc cng
- VC quyết định bản chất of ý thức: Phản ánh ý thức là phản ánh tích cực, tự
giác, sáng tạo thông qua thực tiễn. Chính thực tiễn là hoạt động vật chất có
tính cải biến thế giới of cng- là cơ sở để hthanh, ptrien ý thức, trong đó ý
thức of cng vừa phản ánh, vừa sáng tạo, phản ánh để stao và stao trong phản ánh
- VC quyết định sự vận động, ptrien of ý thức: Mọi sự tồn tại và ptrien của ý
thức đều gắn liền với quá trình biến đổi of vật VC; VC thay đổi thì sớm hay
muộn ý thức cx phải thay đổi theo
Ý thức có tính đlap tg đối và tác động trở lại vật chất
- Tính đlap tg đối của ý thức: + Tính lạc hậu + Tính vượt trước + Tính kế thừa
- Ý thức tác động trở lại vật chất theo 2 hướng: Tích cực or tiêu cực
+ Hướng tích cực khi cng có tri thức đúng đắn, có nghị lực, ý chí và tình cảm
tích cực thì cng có khả năng hành động hợp quy luật khách quan
+ Hướng tiêu cực khi cng k có tri thức đúng đắn, thiếu tình cảm, ý chí CM sẽ
nhận thức sai lầm và hành động trái quy luật khách quan
- Sự tác động of ý thức đối vs vật chất phải thông qua hoạt động thực tiễn of cng
- Vai trò of ý thức chính là vai trò hoạt động thực tiễn of cng đc điều khiển bởi ý thức
– Ý nghĩa phg pháp luận:
+ Phải xem xét sự vật hiện tg như chính nó đang tồn tại trên thực tế
+ Trong hoạt động thực tiễn phải lấy nhân tố vật chất làm cơ sở
+ Phải tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan
+ Phải bt phát huy tính năng động, stao of nhân tố khách quan
+ Phải nâng cao tri thức - qtam ptrien giáo dục (phải phổ cập tiểu hc blabla)
+ Xdung nhân sinh quan tích cực (tăng cường bồi dưỡng tình cảm, niềm tin và ý chí ntn)
+ Tạo ra mtrg XH thuận lợi để kích thích tính năng động, stao of nto chủ quan
+ Phải giải quyết đúng đắn vđe lợi ích II.
Phép biện chứng duy vật (PBCDV)
1. Hai loại hình biện chứng và PBCDV
a. BC khách quan và BC chủ quan
- BC là phg pháp xem xét nhx sự vật và nhx phản ánh of chúng trong tư tg
trong mqh qua lại lẫn nhau of chúng, trong sự ràng buộc, sự vận động, sự
ptrien sinh và tiêu vong of chúng - 2 hthuc BC:
BC khách quan: là BC of tgioi vật chất BC chủ quan: Tư duy BC b. KN phép BCDV
- Phép BC là hc thuyết nghiên cứu, khái quát BC of thế giới thành các nguyên
lý, quy luật khoa học nhằm xdung phg pháp luận khoa hc
- Đặc điểm of PBCDV: Là sự thống nhất giữa TGQDV và phg pháp luận BC;
giữa lý luận nhận thức và logic BC; được cminh bằng sự phát triển of khoa học tự nhiên trc đó
- Vai trò of PBCDV: là phg pháp luận trong nhận thức và thực tiễn để gthich
quá trình ptrien of sự vật và nghiên cứu khoa hc
2. Ndung of PBCDV (trọng tâm)
a. 2 nguyên lý of PBCDV (trọng tâm)

KN Nguyên lý đc hiểu như các tiên đề trong các khoa hc cụ thể. Nó là tri thưcs k
dễ cminh nhưng đã đc xác nhận bởi thực tiễn of nh thế hệ con ng, ngta chỉ còn ph
tuân thủ nghiêm ngặt, nếu k thì sẽ mắc sai lầm cả trong nhận thức lẫn hành động 2 ngli cơ bản of PBCDV:
1. Ng lý về mối liên hệ phổ biến KN:
+ Liên hệ: là qhe giữa 2 đối tg mà sự thay đổi of 1 trong số chúng nhất định làm đối tg kia thay đổi
+ Mối liên hệ: dùng để chỉ các mối ràng buộc tg hỗ, quy định và ảnh hg lẫn
nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong 1 đối tg or giữa các đối tg với nhau
- Quan điểm siêu hình: Mọi sự vật htg trên tgioi khách quan đều tồn tại biệt
lập, tách rời nhau, k quy định ràng buộc lẫn nhau, nếu có thì chỉ là nhx qhe bề ngoài, ngẫu nhiên
- Quan điểm biện chứng: Các sự vật, htg, quá trình khác nhau vừa tồn tại đlap,
vừa liên hệ, quy định và chuyển hoá lẫn nhau
- Ndung of ng lý về mối liên hệ phổ biến:
+ Làm điều kiện, tiền đề, quy định lẫn nhau giữa các sự vật, htg
+ Giữa các mặt of sự vật, htg có tác động qua lại và chuyển hoá lẫn nhau
Tất cả mọi sự vật htg cx như tgioi, luôn luôn tồn tại trong mối liên hệ phổ biến
quy định rằng buộc lẫn nhau, k có sự vật htg nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, k liên hệ
Mối liên hệ phổ biến: khi phạm vi bao quát of mối liên hệ k chỉ giới hạn ở các
đối tg vchat, mà đc mở rộng sang cả liên hệ giữa các đối tg tinh thần và giữa
chúng với đối tg vchat sinh ra chúng - Các t/c:
+ Tính khách quan: mối liên hệ phổ biến là cái vốn có, tồn tại đlap với cng;
cng chỉ nhận thức sự vật thông qua các mối liên hệ vốn có của nó
+ Tính đa dạng, phong phú, muôn vẻ,... mọi sự vật, htg đều có những mối liên
hệ cụ thể và chúng có thể chuyển hoá cho nhau; ở những đk khác nhau thì
mối liên hệ có t/c và vai trò khác nhau
+ Tính phổ biến: tự nhiên, xh và tư duy - Ý nghĩa phg pháp luận: + Nguyên tắc toàn diện:
● Nhthuc sự vật trong mối liên hệ giữa các yếu tố, các mặt của chính sự vật
trong sự tác động giữa sự vật đó vs các sự vật khác
● Biết phân loại từng mối liên hệ, xem xét có trọng tâm, trọng điểm, lm nổi bật
cái cơ bản nhất of sự vật, htg
● Từ việc rút ra MLH bản chất of sự vật, ta lại đặt MLH bản chất đó trong
tổng thể các MLH of sự vật xem xét cụ thể trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể
● Cần tránh phiến diện siêu hình và chiết trung, ngụy biện
2. Ng lý về sự phát triển (đi thi zo) KN ptrien - Quan điểm siêu hình:
+ Phủ nhận sự ptrien, tuyệt đối hoá mặt ổn định of sự vật, htg
+ Ptrien chỉ là sự tăng or giảm về mặt lg, k có sự thay đổi về vchat, k có sự ra
đời of sự vật, htg mới - Quan điểm biện chứng:
+ Ptrien là sự vận động theo hg đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức
tạp, từ ch hoàn thiện đến hoàn thiện of sự vật
+ Sự ptrien k diễn ra theo đg thẳng mà quanh co phức tạp thậm chí có những bước thụt lùi
KN ptrien: Ptrien là 1 phạm trù tr học dùng để chỉ quá trình vận động of sự vật
theo khuynh hg đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn
- Pbiet tiến hoá và tiến bộ:
+ Tiến hoá là 1 dạng of ptrien, diễn ra từ từ; là sự biến đổi hthuc of tồn tại từ
đơn giản đến phức tạp
+ Tiến bộ là 1 qtrinh biến đổi hg tới cải thiện thực trạng xh từ chỗ ch hoàn
thiện đến hoàn thiện hơn - T/c of sự ptrien:
+ Tính khách quan: nguồn gốc of sự ptrien do các QL khách quan chi phối mà cơ bản là QLMT
+ Tính phổ biến: sự ptrien diễn ra ở trong mọi lĩnh vực, mọi sự vật, htg, mọi
qtrinh và giai đoạn of chúng và kqua là cái mới xuất hiện
+ Tính phong phú, đa dạng: qtrinh ptrien of sự vật, htg k hoàn toàn giống
nhau, ở nhx k gian và tgian khác nhau; chịu sự tác động of nh yếu tố và điều kiện lịch sử cụ thể
+ Tính kế thừa: Kế thừa cái khách quan và cải biến Ý nghĩa phg pháp luận: Nguyên tắc ptrien
- Khi xem xét sự vật, htg ph luôn đặt n trong khuynh hg vận động, biến đổi,
chuyển hoá nhằm phát hiện ra xu hg biến đổi
- Nhận thức sự vật, htg trong tính biện chứng để thấy đc tính quanh co, phức tạp of sự ptrien
- Biết phát hiẹn và ủng hộ cái mới; chống bảo thủ, trì trệ định kiến
- Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối tg cũ và ptrien sáng taọ chúng trong dk mới
Kết hợp 2 ng lý trên cta rút ra dc 2 ng tắc lsu - cụ thể - Yêu cầu:
+ Phải xem xét, đánh giá sự vật htg trong k gian, thời gian cụ thể, trong nhx
đkien, hoàn cảnh cụ thể, tránh cái nhìn chung chung, trừu tượng
+ Khi xem xét sự vật htg, phải tái tạo lại dc sự vận động, ptrien of sự vật htg
qua nhx ngẫu nhiên lsu, qua nhx bưóc quanh co, qua nhx dkien lịch sử - cụ thể
+ Khi đánh giá 1 luận điểm khoa hc, cần đặt n trong nhx đkien lsu - cụ thể. 1
luận điểm nào đó có thể đúng trong trường hợp này nhưng lại sai trong trg
hợp khác, k có chân lý trừu tượng, chân lý bao h cx cụ thể - Ý nghĩa
+ Khi xem xét sự vật hiện tg, cần đặt chúng trog nhx đkien cụ thể, tránh rơi
vào giáo điều, chiết trung, nguỵ biện
+ Chống lại thái độ tuyệt đối hoá cụ thể, xem nhẹ tiến trình chung, quy luật chung
b. Các cặp phạm trù of PBCDV
- Phạm trù triết học: là hình thức hoạt động trí óc phổ biến của con người, là
những mô hình tư tưởng phản ánh những thuộc tính và mối liên hệ vốn có ở
tất cả các đối tượng hiện thực.
- Phạm trù cái chung và cái riêng:
+ Cái riêng để chỉ 1 sự vật, htg, 1 qtrinh nhất định
+ Cái chung chỉ nhx mặt, nhx thuộc tính, yếu tố, qhe tồn tại phổ biến trong nh sự vật, htg
+ Cái đơn nhất là nhx đặc tính, t/c chỉ tồn tại ở 1 sự vật, htg và k lặp lại ở sự vật khác
Cái phổ biến là phạm trù chỉ cái chung nhất
Qhe biện chứng giữa cái riêng và cái chung:
- Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng
- Cái riêng chỉ tồn tại trong mqh với cái chung
- Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú, đa dạng hơn cái chung; còn cái chung là
cái bộ phận nhưng sâu sắc, bản chất hơn cái riêng
- Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hoá lẫn nhau trong nhx đkien xác định
Ý nghĩa phg pháp luận: Về ngoài chép của cô thì đọc sách để đi thi vt thêm
✓ Vì cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng nên
khi xây dựng cái chung chúng ta phải xuất phát từ mỗi cái riêng
đồng thời cũng không thể xuất phát từ ý muốn chủ quan của con
người. tránh tuyệt đối hóa cái chung, xa rời cái riêng.
✓ Vì cái riêng gắn bó chặt chẽ với cái chung, không tồn tại ở bên
ngoài mối liên hệ dẫn đến cái chung cho nên để giải quyết cái
riêng cũng phải gắn với cái chung. Tránh tuyệt đối hóa cái riêng
coi thường cái chung, tránh chủ nghĩa cá nhân cực đoan, tư tưởng địa phương, cục bộ.
✓ Vì cái đơn nhất có thể chuyển hóa thành cái chung và ngược lại
nên cần phát hiện, tạo điều kiện cho cái đơn nhất, cái mới, cái tiến
bộ và tích cực phát triển, phổ biến thành cái chung, đồng thời cần
hạn chế, đấu tranh loại bỏm thủ tiêu những cái chung đã cũ, lạc hậu, không còn phù hợp. - Ng nhân - kết quả
+ Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt
trong một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau gây ra
một sự biến đổi nhất định nào đó.
+ Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do những tác động
giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau gây ra
Nguyên cớ khác Nguyên nhân khác Điều kiện
Nguyên cớ là cái k có mối liên hệ bản chất vs kết quả
Đkien là nhx yếu tố giúp ng nhân sinh ra kết quả, nhưng bản thân đkien k sinh ra kết quả
- Qhe biện chứng giữa ng nhân và kết quả
+ Ng nhân là cái sinh ra kết quả
+ MLH nhân quả mang tính phức tạp: 1 ng nhân có thể sinh ra 1 kết quả or nh
kết quả; 1 kết quả có thể do 1 ng nhân or nh ng nhân gây ra
+ Ng nhân và kết quả có thể chuyển hoá lẫn nhau
+ Kết quả tác động trở lại nguyên nhân
Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong nhận thức và thực tiễn cần tôn trọng tính khách quan của mỗi liên hệ
nhân quả, không được lấy ý kiến chủ quan thay cho quan hệ nhân – quả.
- Muốn tạo ra kết quả tốt cần phải tạo điều kiện cho những nguyên nhân tích
cực, phù hợp, đồng thời đấu tranh loại bỏ những nguyên nhân tiêu cực,
không phù hợp tác động đến quá trình ra đời của kết quả.
- Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần phải đứng trên nguyên tắc toàn
diện và lịch sử - cụ thể trong phân tích, giải quyết và vận dụng quan hệ nhân
– quả, tập trung giải quyết những nguyên nhân cơ bản, bên trong.
- Vì kết quả có thể tác động trở lại nguyên nhân nên cần làm tốt công tác tổng
kết, đánh giá, rút kinh nghiệm, phát huy những kết quả tích cực.
3. Các quy luật cơ bản of PBCDV
Khái niệm quy luật: Quy luật là những mối liên hệ khách quan, phổ biến, bản chất,
tất nhiên và lặp đi lặp lại giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi
một sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau. Phân loại quy luật
3.1. Quy luật nhx thay đổi về lượng dẫn đến nhx thay đổi về chất và ngc lại
- Vị trí of quy luật: chỉ ra cách thức vận động và ptrien of sự vật htg. Nó là 1
trong 3 qluat cơ bản of PBCDV
- KN chất: Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan
vốn có of sự vật htg; là sự thống nhất hữu cơ of các thuộc tính cơ bản làm
cho sự vật htg là nó, pbiet nó với các sự vật htg khác - Đặc trưng + Tính khách quan
+ Bộc lộ thông qua thuộc tính nhưng khác thuộc tính, chỉ thuộc tính cơ bản
mới tạo thành chất of sự vật
+ Sự vật có vô vàn chất
+ Chất of sự vật htg k những được quy định bởi những yếu tố tạo thành mà
còn bởi phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành, nghĩa là bởi kết cấu of sự vật
+ Chất nói lên tính ổn định tg đối of sự vật - KN lượng
+ ĐN: Lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn
có of sự vật về mặt số lg, quy mô, trình độ, nhịp điệu of sự vận động và
ptrien cx như các thuộc tính of sự vật + Phtich ● Tính khách quan
● Sự vật có vô vàn lượng
● Lượng của sự vật biểu hiện rất đa dạng, phong phú: Có lg diễn đạt bằng con
số, đại lg chính xác, có lượng diễn đạt bằng con số, đại lg chính xác, có lg
chỉ nhận thức bằng khả năng trừu tượng hoá, có lg biểu thị hình thức bề
ngoài of sự vật, có lg biểu thị quy mô, kết cấu bên trong of sự vật
● Lượng thg xuyên biến đổi
Sự pbiet giữa chất và lg chỉ có tính tg đối. và ngược lại
Quan hệ biện chứng giữa chất và lg
- NHx thay đổi về lg dẫn đến nhx thay đổi về chất
+ Mỗi sự vật htg đều có sự thống nhất giữa 2 mặt chất và lg, 2 mặt đó k tách
rời nhau mà tác động lẫn nhau 1 cách biện chứng (chất nào thì lg ấy ) VD: Nước
CHẤT: Sự thống nhất of các thuộc tính khách quan vốn có of nước: K màu, k mùi,
k vị , có thể hoà tan muối, axit,...
LƯỢNG: Mỗi phân tử nước đc cấu tạo từ 2 nguyên tử hydro và 1 nguyên tử oxy
+ Lg là mặt thg xuyên biến đổi còn chất là mặt tg đối ổn định, lg đối tong 1 giới
hạn nhất định chưa làm cho chất đổi, khoảng giới hạn đó gọi là độ
-> Độ là phạm trù triết học chỉ sự thống nhất giữa chất và lg, là khoảng giới hạn
mà lg đổi ch làm chất thay đổi căn bản
+ Khi lg thay đổi đến 1 giới hạn nhất định thì sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất, giới
hạn đó chính là điểm nút
- điểm nút là thời điểm mà lg đổi đủ làm cho chất thay đổi căn bản
+ Sự thay đổi về chất tại điểm nút do nhx thay đổi về lg trc đó gây ra gọi là bước nhảy
- Bước nhảy là sự thay đổi về chất tại điểm nút do sự thay đổi về lg trc đó gây nên
+ Lg biến đổi đạt tới điểm nút, vượt quá giới hạn độ thì chất of sự vật htg thay đổi
căn bản, sự vật htg biến thành sự vật htg khác
+ Lượng biến đổi ch đạt đến điểm nút thì chất of sự vật htg dã thay đổi cục bộ
- Chất mới tác động trở lại lg, làm cho lg biến đổi
- Sự tác động, chuyển hoá lg - chất phụ thuộc vào nhx điều kiện nhất định
KL: Cách thức of sự ptrien là đi từ lg đổi dẫn đến chất đổi và ngc lại, cứ như thế
tạo thành quá trình vận động, ptrien liên tục, k ngừng of các sự vật, htg
- Cac hthuc cơ bản of bước nhảy
+ Các bước nhảy khác nhau về quy mô
-> Bước nhảy cục bộ Làm thay đổi 1 số bộ phận trong chất of sự vật
-> Bước nhảy toàn bộ Làm thay đổi htoan chất of sự vật
+ Các bước nhảy khác nhau về nhịp điệu
-> Bước nhảy đột biến là bước nhảy diễn ra trong 1 tgian ngắn
-> Bước nhảy dần dần là bước nhảy diễn ra trong 1 tgian dài (trải qua nhiều khâu trung gian, quá độ)
vaoof đề thi nhớ ghi các hthuc cơ bản of bước nhảy
Ý nghĩa phương pháp luận
- Phải coi trọng sự tích lũy về lượng; tránh tư tưởng chủ quan, nóng vội, tả
khuynh (tuyệt đối hóa về chất); tránh tư tưởng hữu khuynh, bảo thủ, trì trệ
(tuyệt đối hóa về lượng)
- Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy với hình thức thích
hợp; chống bảo thủ trì trệ, hữu khuynh.
- Phải biết tạo điều kiện thích hợp để cho quá trình chuyển hóa lượng — chất
diễn ra theo một mục đích nhất định.
- Vận dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy
3.2. Quy luật thống nhất và đtranh các mặt đối lập
Quy luật này có vị trí là hạt nhân of PBC
Chỉ ra nguồn gốc và động lực of sự vận động và ptrien
a. KN mặt đối lập, mâu thuẫn biện chứng
- Mặt đlap là nhx mặt, nhx yếu tố,... có khuynh hg, t/c trái ngc nhau nhưng
đồng thời là điều kiện tồn tại cho nhau
- Mâu thuẫn biện chứng chỉ mối liên hệ thống nhất, đtranh, chuyển hoá lẫn nhau of các mặt đlap
- Quan niệm siêu hình phủ nhận mâu thuẫn khách quan, coi mâu thuẫn là thứ
phi logic chỉ có trong tư duy, k thể chuyển hoá'
- Thống nhất giữa các MĐL là sự nương tựa vapf nhau, sự cùng tồn tại mà k
thể tách rời nhau giữa các MĐL
- Đtranh giữa các MĐL là sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các MĐL theo
khuynh hg bài trừ và phủ định lẫn nhau Ndung of quy luật
Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực of sự ptrien
- Bất kì 1 sự vật, htg nào cx chứa đựng trong đó các MĐL, các MĐL vừa
thống nhất vừa đấu tranh vs nhau tạo thành mâu thuẫn biện chứng. Mâu
thuãn biện chứng có tích khách quan, phổ biến
- Vị trí, vtro of sự thống nhất và đtranh của các MĐL đối vs sự tồn tại, ptrien of sự vật, htg
+ Thống nhất giữa các MĐL giữ cho sự vật trong trạng thái đứng im tg đối,
cân bằng tạm thời để pbiet sự vật, htg này với sự vật, htg khác
+ Đấu tranh giữa các MĐL nhằm duy trì sự vận động, ptrien, biến đổi liên tục of các sự vật, htg Ndung of quy luật
- Qtrinh hình thành và giải quyết mâu thuẫn (3 giai đọạn):
+ GĐ 1: Sự khác nhau giữa các MĐL (thống nhất giữa các MĐL giữ vai trò chủ đạo)
+ GĐ 2: Các MĐL xung đột gay gắt vs nhau (đấu tranh giữa các MDL giữ vai
trò chủ đạo)->MTBC đc hình thành
+ GĐ 3: Sự chuyển hoá of các MĐL là thời điểm ở đó MTBC đc giải quyết. 1
sự vật, htg mới ra đời thay thế cho sự vật, htg kia
- Các hthuc chuyển hoá MĐL (2 hthuc):
+ MĐL này chuyển hoá thành MĐL kia do có sự thay đổi căn bản về chất
+ Cả 2 MĐL cùng chuyển hoá để chuyển sag hình thức mới cao hơn với sự
xuất hiện of các MĐL mới
+ Mthuan cũ mất đi, mâu thuẫn mới đc hình thành. Qtrinh thống nhất và
đtranh giữa các MĐL tiếp tục diễn ra, dẫn đến sự hình thành các sự vật, htg
mới. Vì thế, qtrinh vận động, ptrien thực chất là qtrinh liên tục hình thành và
giải quyết mâu thuẫn of bản thân các sự vật, htg
=> Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực of sự ptrien - Phân loại mâu thuẫn
+ Theo vai trò of mâu thuẫn ● Mâu thuẫn chủ yếu ● Mâu thuẫn thứ yếu
+ Theo qhe giữa các mặt đlap ● Mâu thuẫn bên trong ● Mâu thuẫn bên ngoài
+ T/c of lợi ích qhe giai cấp
● Mâu thuẫn đối kháng
● Mâu thuẫn không đối kháng
Ý nghĩa PPL (Lúc đi thi vt thêm )
• Mâu thuẫn trong sự vật, hiện tượng mang tính khách quan, phổ biến nên
phải tôn trọng mâu thuẫn.
• Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách giải quyết phù hợp;
xem xét vai trò, vị trí và mối quan hệ giữa các mâu thuẫn và điều kiện
chuyển hóa giữa chúng, tránh rập khuôn, máy móc,…
• Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh giữa các
mặt đối lập, ko điều hòa mâu thuẫn cx ko nóng vội hay bảo thủ.
3.3. Quy luật phủ định of phủ định
Vtri of quy luật trong PBC: Chỉ ra khuynh hg ptrien of sự vật, htg: tiến lên, nhưng theo chu kỳ, quanh co… Các KN:
a. KN phủ định biện chứng và nhx đtrung cơ bản of nó
- Phủ định nói chung là sự thay thế 1 sự vật, htg này bởi 1 sự vật, htg khác: A -> B
- Phủ định biện chứng: là tự phủ định, tự ptrien of sự vật, htg: là “ mắt xích “
trong “ sợi dây chuyền “ dẫn đến sự ra đời of sự vật, htg mới, tiến bộ hơn so vs sự vật, htg cũ
- Phủ định siêu hình là sự phủ định do các nguyen nhân bên ngoài dẫn đến sự
triệt tiêu sự vận động, ptrien of các sự vật htg
Đặc điểm of phủ định biện chứng
- Tính khách quan: Sự phủ định đc thực hiện do việc giải quyết mâu thuẫn
vốn có bên trong sự vật quy định, htoan k phụ thuộc ý muốn chủ quan of cng - Tính kế thừa:
+ Sự vật, htg mới ra đời có chọn lọc và cải tạo yếu tố còn thích hợp; loại bỏ
các yếu tố gây cản trở cho sự ptrien of sự vật, htg mới
+ Các yếu tố chọn giữ lại sẽ được cải tạo, biến đổi để phù hợp với sự vật, htg mới
+ Sự vật, htg mới có chất giàu có hơn, ptrien cao hơn, tiến bộ hơn
+ Kế thừa biện chứng có sự liên hệ thông suốt bền chặt giữa cái mới với cái
cũ, giữa nó vs quá khứ of chính nó Ndung of quy luật
Phủ định of phủ định
- Phủ định của phủ định là sự phủ định đã trải qua 1 số lần phủ định biện
chứng dẫn đến sự ra đời 1 số sự vật, htg mới dường như quay trở lại điểm
xuất ban đầu nhưng trên 1 trình độ mới cao hơn hoàn thành 1 chu kỳ of sự vật
- T/c: Tính khách quan, tính kế thừa, tính chu kỳ
Phủ định of phủ định - con đường “xoáy ốc” của sự ptrien
- Sự vật, htg mới ra đời vs tư cách là kết quả phủ định of phủ định, nó k chấm
dứt sự vận động, phát triển tiếp theo of sự vật, htg. Bản thân sự vật, htg mới
đó cx chứa đựng các nhân tố để tự phủ định bản thân nó dẫn đến sự vận
động, ptrien tiếp theo of sự vật, htg -> làm cho sự vật ptrien k ngừng
- Sự ptrien của sự vật theo khuynh hg phủ định of phủ định k diễn ra theo đg
thẳng, vòng tròn khép kín mà theo con đg “xoáy ốc ” đi lên k ngừng
- Con đường “xoáy ốc ” đi lên of sự ptrien nói lên tính biện chứng of qtrinh
ptrien : Tính tiến lên liên tục, tính kế thừa, tính chu kỳ Ý nghĩa PPL
- Khuynh hướng tiến lên của SVHT; sự thống nhất giữa tính tiến bộ và tính kế
thừa của sự phát triển; kết quả của sự phát triển.
- Cần nhận thức đúng về xu hướng phát triển là quá trình quanh co, phức tạp
theo các chu kỳ phủ định của phủ định.
- Cần nhận thức đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng mới, ra đời phù hợp với quy
luật phát triển (trong tự nhiên diễn ra tự phát; xã hội phụ thuộc vào nhận
thức và hành động của con người).
- Phải phát hiện, ủng hộ và đấu tranh cho thắng lợi của cái mới, khắc phục tư
tưởng bảo thủ, trì trệ, giáo điều,… kế thừa có chọn lọc và cải tạo,… trong phủ định biện chứng.
III. Lý luận nhận thức
1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học
Lý luận nhận thức là 1 bộ phận of triết học, nghiên cứu bản chất of nhận thức; giải
quyết mqh of tri thức, of tư duy con ng đối vs hiện thực xung quanh
Quan điểm of chủ nghĩa duy tâm
- CNDTKQ: Không phủ nhận khả năng nhận thức of con người nhưng giải
thích 1 cách duy tâm, thần bí
- CNDTCQ: Phủ nhận khả năng nhận thức thế giới of con ng; nhận thức là sự
phản ánh trạng thái chủ quan of cng
Các quan điểm về nhận thức trong lịch sử triết học
- Quan điểm of chủ nghĩa hoài nghi: Nghi ngờ khả năng nhận thức of cng, tuy
còn hạn chế nhưng có yếu tố tích cực đối vs nhận thức khoa học
- Quan điểm of thuyết k thể biết: Cng k chỉ nhận thức đc bản chất of tgioi
- Quan điểm of CNDV trước Mác: Nhận thức là sự phản ảnh trực quan, đơn
giản, là bản sao chép nguyên xi trạng thái bất động of sự vật
2. Lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng
a. Các nguyên tắc of lý luận nhận thức DVBC

Một là, thừa nhận tgioi vật chất tồn tại khách quan bên ngoài và độc lập với ý thức cng
Hai là, công nhận tri giác, ý thức nói chung là h/ả chủ quan of tgioi khách quan
Ba là, lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn để ktr h/ả đúng, h/ả sai of cảm giác, ý thức nói chung
b. Nguồn gốc, bản chất of hiện thực
- Thừa nhận sự tồn tại khachs quan of tgioi và khả năng nhận thức of cng
- Nhận thức là 1 qtrinh biện chứng có vận động và ptrien
- Nhận thức là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể nhận thức trên cơ
sở hoạt động thực tiẽn of cng
- Nhận thức là qtrinh phản ánh hiện thực khách quan 1 cách tích cực, chủ
động, sáng tạo bởi con ng trên cơ sở thực tiễn mang tinhs lịch sử cụ thẻ
c. Thực tiễn và vai trò of thực tiễn đối vs nhận thức Khái niệm thực tiễn Quan niệm trước Mác Quan niệm of Mác
- CNDT: hoạt động of tinh thần
- Thực tiễn là toàn bộ hoạt động
nói chung là hoạt động thực
vật chất, cảm tính có mục đích, tiễn
mang tính lịch sử - XH của con
- Triết học tôn giáo: thì cho hoạt
ng nhằm cải biến tự nhiên và
động sáng tạo ra vũ trụ of XH
thượng đế là hoạt động thực tiễn
- CNDVSH: sự vật, hiện thực,
cái cảm giác được, chỉ được
nhận thức dưới hình thức
khách thể hay hình thức trực quan
- Đặc trưng of hoạt động thực tiễn
+ Là hoạt động vật chất, cảm tính
+ Là phg thức tồn tại cơ bản, phổ biến of cng và XH
+ Là hoạt động có tích mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và XH
- Các dạng hoạt động thực tiễn cơ bản
+ Hoạt động sản xuất vật chất: Là hoạt động đầu tiên và căn bản nhất giúp cng
hoàn thiện cả bản tính sinh học và XH
+ Hoạt động chính trị XH: Là hoạt động nhằm biến đổi các quan hệ XH mà
đỉnh cao nhất là biến đổi các hình thái kinh tế - XH
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học: Là quá trình mô phỏng hiện thực khách
quan trong phòng thí nghiệm để hình thành chân lý
= > Mỗi hoạt động có vai trò khác nhau nhưng SXVC là qtrong nhất
Vai trò of thực tiễn đối vs nhận thức
- Thực tiễn là cơ sở, động lực of nhận thức
+ Thực tiễn cung cấp những tài liệu, vật liệu cho nhận thức of cng
+ Thực tiễn luôn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phg hướng ptrien of nhận thức;
rèn luyện các giác quan of cng ngày càng tinh tế hơn, hoàn thiện hơn
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức
+ Nhận thức of cng nhằm phục vụ thực tiễn, soi đường, dẫn dắt, chỉ đạo thực tiễn
+ Tri thức chỉ có ý nghĩa khi nó đc áp dụng vào đsong thực tiễn một cách trực
tiếp hay gián tiếp để phục vụ cng
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để ktr chân lý
+ Tri thức là kết quả of qtrinh nhận thức, tri thức đó có thể phản ánh đúng or k
đúng hiện thực nên phải được ktr trong thực tiễn
+ Thực tiễn có nhiều hình thức nên khi ktr chân lý có thể bằng thực nghiệm
khoa học or vận dụng lý luận XH vào qtrinh cải biến XH. (Chân lý có tính
tuyệt đối và tg đối nên phải xét thục tiễn trong k gian rộng và tgian dài)
+ Cần phải quán triệt quan điểm thực tiễn trong nhận thức và hoạt động để
khắc phục bệnh giáo điều
d. Các giai đoạn cơ bản of qtrinh nhận thức (ktr 2 ý đầu)
Trong tác phẩm bút ký triết học Lênin đã chỉ ra con đg biện chứng of sự nhận thức chân lý như sau:
“Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn
là con đg biện chứng of nhận thức ”
Các giai đoạn cơ bản of qtrinh nhận thức
- GĐ1: Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng (nhận thức cảm tính đến nhận thức lý tính)
Nhận thức cảm tính là sự phản ánh trực tiếp khách thể thông qua các giác quan
+ Cảm giác: nảy sinh do sự tác động trực tiếp of khách thể lên các giác quan of
cng hình thành tri thức giản đơn nhất về 1 thuộc tính riêng lẻ of sự vật
+ Tri giác: là tổng hợp of nh cảm giác
+ Biểu tượng: là h/ả sự vật đc tái hiện trong óc nhờ trí nhớ; là khâu trung gian
chuyển từ nhận thức cảm tính lên nhận thức lý tính
+ Đặc điểm giai đoạn nhận thức cảm tính:
● Là sự phản ánh trực tiếp đối tượng bằng các giác quan of chủ thể nhận thức
● Chỉ phản ánh được cái bề ngoài, có cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên, cả cái bản chất và k bản chất
Nhận thức lý tính thông qua tư duy trừu tượng, cng phản ánh sự vật 1 cách gián
tiếp, khái quát và đầy đủ hơn
+ Khái niệm là hthuc đầu tiên of NTLT, phản ánh nhx đặc tính bản chất of sự vật
+ Phán đoán là hthuc of tư duy liên kết các KN lại vs nhau để khẳng định or
phủ định 1 đặc điểm, 1 thuộc tính nào đó of đối tg
+ Suy lý là hthuc of tư duy liên kết các phán đoán lại vs nhau để rút ra tri thức mới
+ Đặc điểm giai đoạn nhận thức lý tính
● Phản ánh, khái quát, trừu tượng, gián tiếp sự vật, htg trong tính tất yếu, chỉnh thể toàn diện
● Phản ánh được mối lhe bản chất, tất nhiên, bên trong of sự vật, nêu sâu sắc hơn nhận thức cảm tính
● Nhận thức lý tính phải đc gắn liền với thực tiễn và đc ktr bởi thực tiễn
MQH giữa nhận thức lý tính và nhận thức cảm tính
+ Có sự thống nhất với nhau, liên hệ, bổ sung cho nhau trong quá trình nhận thức of cng
+ NTCT cung cấp những hình ảnh chân thực, bề ngoài of sự vật htg, là cơ sở of NTLT
+ NTLT cung cấp cơ sở lý luận và các phương pháp nhận thức cho NTCT nhanh và đầy đủ hơn
+ Tránh tuyệt đối hoá NTCT vì sẽ rơi vào CN duy cảm; hoặc phủ nhận vai trò
of nhận thức cảm tính sẽ rơi vào chủ nghĩa duy lý cực đoan
- GĐ2: Tư duy trừu tượng đến thực tiễn
+ Quá trình nhận thức đc bắt đầu từ thực tiễn và ktr trong thực tiễn
+ Kết quả of cả nhận thức cảm tính và cả nhận thức lý tính, đc thực hiện trên
cơ sở of hoạt động thực tiễn
+ Vòng khâu of nhận thức, đc lặp đi lặp lại nhưng sâu hơn về bản chất, là
qtrinh giải quyết mâu thuẫn nảy sinh trong nhận thức giữa ch biết và biết,
giữa biết ít và biết nhiều, giữa chân lý và sai lầm e. Chân lý
- Quan niệm về chân lý
Chân lý là tri thức (lý luận, lý thuyết,...) phù hợp với khách thể mà nó phản ánh và
đc thực tiễn kiểm nghiệm
- Các tính chất of chân lý + Tính khách quan + Tính cụ thể
+ Tính tương đối và tuyệt đối Câu quan điểm toàn diện
Từ nội dung của quan điểm toàn diện, áp dụng vào quá trình học tập của em/học sinh? Bài làm - Nguyên tắc toàn diện:
+ Nhthuc sự vật trong mối liên hệ giữa các yếu tố, các mặt của chính sự vật trong sự
tác động giữa sự vật đó vs các sự vật khác
+ Biết phân loại từng mối liên hệ, xem xét có trọng tâm, trọng điểm, lm nổi bật cái
cơ bản nhất of sự vật, htg
+ Từ việc rút ra MLH bản chất of sự vật, ta lại đặt MLH bản chất đó trong tổng thể
các MLH of sự vật xem xét cụ thể trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể Cần tránh
phiến diện siêu hình và chiết trung, ngụy biện
- Với cương vị là 1 sinh viên, tôi đã vạch ra cho mình những cái điều kiện và yếu tố
để trở thành một sinh viên toàn diện. Đổi mới từ cách học của trường cấp 3 lên đại
học là điều không hề dễ dàng có thể nhanh thích ứng và thay đổi theo để phù hợp
với cách giảng dạy của giảng viên, thì tôi cần phải sử dụng yếu tố chủ quan và
khách quan để đạt được kết quả mà tôi mong muốn cho mỗi môn học
- Tôi đã học được dễ dàng hơn các môn bằng cách học hỏi thêm nhiều tài liệu khác
nhau như sách điện tử, sách vở tài liệu. Hay vận dụng đúng như “Gen Z” là tìm
các thông tin liên quan đến môn tôi đang học và đang cần trau dồi thêm trên các
nền tảng mạng xã hội như Facebook hay Tik Tok. Điều đó giúp tôi có thể học hỏi
một cách nhanh hơn cũng như hiểu hơn thay vì học máy móc mà không trau dồi
được kiến thức gì cả
- Ngoài việc tôi phải tự tìm cho mình con đường học tập ra thì còn có yếu tố khách
quan tác động đến việc học của tôi chính là từ môi trường sống và từ gia đình của
tôi. Nơi tôi đang sống nằm trong khu vực khá là yên tĩnh, thích hợp cho việc học,
có bạn cùng phòng chung chí hướng và vô cùng ham học hỏi, điều đó giúp tôi có ý
thức hơn trong việc học tập. Bố mẹ tôi có truyền thống theo nghề học hành, tôi
được sinh ra và lớn lên trong điều kiện được học tập tử tế với nhiều môi trường
học khác nhau được trải nghiệm từ khi còn bé. Điều đó giúp tôi có thêm động lực
để học tập trau dồi thêm giống như bố mẹ tôi để nối tiếp truyền thống
=> Từ đó chúng ta có thể thấy rằng quan điểm toàn diện được vận dụng rất nhiều trong
thực tiễn , vấn đề trong cuộc sống để nhìn nhận 1 cách toàn diện tránh những nhận định
quan điểm vấn đề sai lận , các phát ngôn , nâng cao nhận thức