














Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58097008
ÔN TẬP LỊCH SỬ ĐẢNG 
CHƯƠNG 1 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO 
ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945) 
1. Hiệp ước Patenootre (6/6/1884) chia Việt Nam ra làm 3 xứ: Bắc kì, Trung kì và Nam kì với 3 
chế độ chính trị khác nhau. 
2. Chính sách cai trị của TD Pháp được khái quát : độc quyền về kinh tế, chuyên chế về chính 
trị, nô dịch về văn hóa. 
3. Dưới chính sách cai trị của TD Pháp, xã hội Việt Nam xuất hiện 3 giai cấp mới: tiểu tư sản, 
công nhân và tư sản. 
4. Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 tồn tại 2 mâu thuẫn cơ bản: - Mâu thuẫn giữa 
toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược. - Mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với  địa chủ phong kiến. 
5. Mâu thuẫn chủ yếu, cơ bản nhất: Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm  lược. 
6. Trước khi ĐCS Việt Nam ra đời có 3 khuynh hướng: phong kiến, dân chủ tư sản , vô sản. 
7. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản có 2 xu hướng: Bạo động và cải cách. 
8. Sự kiện đánh dấu bước chuyển trong lập trường tư tưởng của nhà yêu nước Phan Bội Châu từ 
quân chủ sang dân chủ tư sản là thành lập Việt Nam quang phục hội năm 1912. 
9. Chủ trương “ khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh” là của Phan Châu Trinh 
10. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến  và dân chủ tư sản : 
- Thiếu đường lối chính trị đúng đắn. 
- Thiếu lực lượng hùng mạnh của toàn thể dân tộc. 
- Thiếu phương pháp đấu tranh thích hợp. - 
Thiếu một tổ chức lãnh đạo chặt chẽ. 
11. Nguyên nhân chủ yếu, cơ bản nhất dẫn đến thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh 
hướng phong kiến và dân chủ tư sản : Thiếu một tổ chức lãnh đạo chặt chẽ. 
12. Tác phẩm Bản án chế độ TD Pháp ra đời năm 1925 là tác phẩm tố cáo chủ nghĩa TD với các  nước thuộc địa 
13. Tháng 6 năm 1925, hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời. Đây là tổ chức tiền thân của 
Đảng và báo thanh niên là cơ quan ngôn luận của hội. 
14. Tác phẩm Đường Kách Mệnh ra đời năm 1927. Là tác phẩm thể hiện những nội dung cơ bản 
về đường lối cách mạng Việt Nam. 
15. Từ năm 1928 đến năm 1929, phong trào công nhân phát triển theo khuynh hướng vô sản hóa 
do hội Việt Nam cách mạng thanh niên đưa CN Mác Lênin thâm nhập có hệ thống vào  Việt Nam 
16. Thời gian hoàn thành thống nhất các tổ chức ĐCS là ngày 24/2/1930. 
17. Ngày 7/2 là ngày kết thúc hội nghị thống nhất ĐCS gồm đại biểu của An Nam CSĐ và Đông  Dương CSĐ. 
18. Đại hội 3 năm 1960, quyết định ngày 3/2 dương lịch hằng năm là ngày kỉ niệm thành lập Đảng.      lOMoAR cPSD| 58097008
19. Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định “Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH” trong phương 
hướng chiến lược => TS dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng đi đến XHCS 
20. Mâu thuẫn cơ bản của nước ta là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với đế quốc. 
21. Hội nghị TW lần thứ 1 tháng 10 năm 1930,đã quyết định đổi tên ĐCS Việt Nam thành ĐCS 
Đông Dương. Hội nghị thông qua luận cương chính trị của ĐCS Đông Dương( luận cương 
chính trị tháng 10). Hội nghị bầu đồng chí Trần Phú làm tổng bí thư. 
22. Người chủ trì hội nghị TW lần 1 và câu nói “ Hãy giữ vững ý chí chiến đấu” là của đồng chí  Trần Phú. 
23. Từ năm 1930-1933 , có đến 246,532 người chết. 
24. Ba điểm hạn chế của luận cương chính trị tháng 10: - 
Không xác định mâu thuẫn chủ yếu 
- Không đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu  
- Không chủ trương tập hợp lực lượng toàn dân tộc 
25. Chủ trương khôi phục tổ chức Đảng và phong trào cách mạng thể hiện qua 4 văn kiện 
- Chương trình hành động của ĐCS Đông Dương(6/1932) 
- Sơ khảo lịch sử phong trào cộng sản Đông Dương(3/1933) 
- Ban chỉ huy ở ngoài của ĐCS Đông Dương( 1934) 
- Đại hội đại biểu lần thứ 1 của Đảng(3/1935) đề ra 3 nhiệm vụ trước mắt: 
+ Củng cố và phát triển Đảng 
+ Đẩy mạnh cuộc vận động tập hợp quần chúng 
+ Mở rộng tuyên truyền chống đế quốc, chống chiến tranh , ủng hộ Liên Xô và ủng hộ cách  mạng Trung Quốc. 
26. Thành công của đại hội lần 1 đánh dấu thắng lợi trong công cuộc khôi phục tổ chức Đảng và 
phong trào cách mạng ( ý nghĩa của ĐH) 
27. Năm hạn chế của Đại hội 1: 
- Chưa đề ra chủ trương chiến lược phù hợp 
- Chưa đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu 
- Chưa chủ trương tập hợp lực lượng toàn dân 
- Đại hội vẫn cho rằng 2 nhiệm vụ dân tộc và dân chủ phải tiến hành đồng thời cùng 1 lúc. 
- Chưa đề ra nhiệm vụ chống CN phát xít và nguy cơ chiến tranh phát xít 
28. Người dẫn Đoàn đại biểu của ĐCS Đông Dương đến tham dự Quốc tế Cộng sản là Lê Hồng 
Phong( Tổng bí thư thứ 2) 
29. Tháng 10/1936, nghị quyết chung quanh vấn đề CHIẾN sách mới: 
- Nhận thức lại mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ dân tộc và dân chủ. Hai nhiệm vụ này không 
nhất thiết phải kết hợp chặt chẽ với nhau, ưu tiên nhiệm vụ dân tộc. 
- Ý nghĩa: Nghị quyết bước đầu khắc phục được hạn chế của luận cương tháng 10 và trở lại 
tinh thần cương lĩnh chính trị đầu tiên về giải quyết mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ dân tộc  và dân chủ. 
30. Tháng 7 /1939, Tổng bí thư thứ 4 Nguyễn Văn Cừ xuất bản tác phẩm Tự chỉ trích là một trong 
những văn kiện lí luận quan trọng về xây dựng Đảng. 
31. Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược thể hiện qua 3 hội nghị TW: 6.7.8.      lOMoAR cPSD| 58097008
32. Hội nghị đầu tiên thể hiện chủ trương chỉ đạọ chiến lược là HN TW 6 năm 1939 33. Nội dung 
chuyển hướng chỉ đạo chiến lược qua 3 hội nghị TW : 
- Một là, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu 
- Hai là, thành lập mặt trận Việt Minh (19/5/1941) 
- Ba là, quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang 
34. Từ ngày 9 đến ngày 12/3/1945, Ban thường vụ TW Đảng họp và ra chỉ thị” Nhật Pháp bắn 
nhau và hành động của chúng ta” 
- Kẻ thù chính: phát xít Nhật, khẩu hiệu: đánh đuổi phát xít Nhật 
- Phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước 
- Đề ra chủ trương phá kho thóc Nhật để giải quyết nạn đói cho nhân dân 
- Hình thức khởi nghĩa: khởi nghĩa từng phần 
35. Đề cương Văn hóa Việt Nam ra đời năm 1943 được xem là tuyên ngôn của Đảng trước CM  tháng 8 
36. Hội nghị Đảng toàn quốc tại Tân Trào chủ trương khởi nghĩa trước khi quân đồng minh đổ bộ  vào Đông Dương 
37. Đại hội quốc dân Tân Trào quyết định thành lập ỦY BAN DÂN TỘC GIẢI PHÓNG VIỆT 
NAM( ỦY BAN DÂN TỘC GIẢI PHÓNG MIỀN NAM) 
38. ỦY BAN DÂN TỘC GIẢI PHÓNG VIỆT NAM do HCM làm chủ tịch là Cơ quan lãnh đạo tối 
cao của quốc gia. Sự thành lập cơ quan này là đúng đắn, là bước chuẩn bị cho tổ chức chính  quyền mới 
39. Hà Tiên là địa phương giành thắng lợi cuối cùng trong CM tháng 8(28/8/1945) 
BỐN địa phương 40. giành chính quyền sớm nhất khi chưa được lệnh tổng khởi nghĩa là Hải 
Dương, bắc Giang, Hà Tĩnh, Quảng Nam 
41. Địa phương giành thắng lợi đầu tiên sau khi nhận được lệnh tổng khởi nghĩa là HÀ NỘI  (19/8/1945) 
42. Ngày 23/8/1945 là Thừa Thiên Huế, ngày 25/8/1945 là Sài Gòn 
43. Ngày 2/9/1945, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh 
ra nước VN dân chủ cộng hòa 
44. CM tháng 8 có tính chất là cuộc CM giải phóng dân tộc điển hình vì: 
 Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của CM là giải phóng dân tộc 
 Thành lập chính quyền nhà nước của chung toàn dân tộc Lực lượng CM bao  gồm toàn dân tộc 
CHƯƠNG 2 ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN, HOÀN THÀNH GIẢI 
PHÓNG DÂN TỘC THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945-1975) 
1. Sau CM tháng 8 năm 1945, chúng ta đối mặt với 5 loại giặc ngoại xâm: Anh, Tưởng Giới Thạch, 
Mỹ ( hậu thuẫn cho Tưởng), Pháp , Nhật 
2. Chỉ thị hòa để TIẾN (9/3/1946) của Ban Thường vụ TW 
3. Khẩu hiệu “dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết” nằm trong văn kiện chỉ thị kháng chiến kiến 
quốc (25/11/1945), không phải giành độc lập mà giữ nền độc lập, đặt vấn đề quốc gia dân tộc  lên hàng đầu.      lOMoAR cPSD| 58097008
4. BỐN phương hướng, nhiệm vụ, chủ trương chủ yếu và cấp bách: 
 Củng cố chính quyền=> quan trọng nhất 
 Chống thực dân Pháp xâm lược 
 Bài trừ nội phản 
 Cải thiện đời sống nhân dân 
5. Ngày 6/1/1946, tổng tuyển cử bầu quốc hội khóa 1 đã diễn ra. Đây là sự kiện tạo cơ sở pháp 
lí cho sự hình thành cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất 
6. Tháng 9/1945 đến tháng 3/1946, tạm hòa với Tưởng để đánh Pháp 
7. Tháng 3/1946 đến tháng 12/1946 , tạm hòa với Pháp để đánh Tưởng 
8. Đảng (ĐCS Đông Dương) tuyên bố tự giải tán vào ngày 11/11/1945 
9. Tạm ước ngày 14/9/1946 là sự nhân nhượng cuối cùng, nhân nhượng nữa là phạm đến chủ 
quyền của đất nước, là hại đến quyền lợi cao trọng của dân tộc. 
10. Ngày toàn quốc kháng chiến là ngày 19/12/1946 
11. Đường lối toàn quốc kháng chiến thể hiện qua 3 văn kiện: 
 Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của HCM(19/12/1946) 
 Chỉ thị toàn dân kháng chiến của TW Đảng(12/12/1946) 
 Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” cuả Trường Chinh 
12. Nội dung của đường lối kháng chiến toàn quốc là dựa trên sức mạnh toàn dân, tiến hành kháng 
chiến toàn dân , toàn diện , lâu dài, dựa trên sức mạnh của mình là chính. 
13. Phương châm tiến hành kháng chiến: 
- Kháng chiến toàn dân 
- Kháng chiến toàn diện 
- Kháng chiến lâu dài 
- Dựa vào sức mình là chính 
CÂU HỎI PHƯƠNG CHÂM 
 HCM nói “ địch có thể chiếm trời , chiếm đất nhưng không thể chiếm được lòng yêu nước 
của nhân dân ta” thuộc phương châm KHÁNG CHIẾN TOÀN DÂN 
 Phương châm kháng chiến TOÀN DIỆN  để lấy nhỏ thắng lớn , lấy ít địch nhiều, lấy yếu  chống mạnh 
 Phương châm kháng chiến LÂU DÀI chuyển hóa tương quan lực lượng từ chỗ ta yếu sang  chỗ ta mạnh   
 Phương châm kháng chiến LÂU DÀI phát huy yếu tố “ Thiên thời , địa lợi , nhân hòa” 
 Tư tưởng muốn giải phóng các dân tộc chỉ có thể trong cậy vào mình thuộc phương châm 
kháng chiến DỰA VÀO SỨC MÌNH LÀ CHÍNH 
 Phương châm kháng chiến DỰA VÀO SỨC MÌNH LÀ CHÍNH lấy độc lập tự chủ về đường 
lối là yếu tố quan trọng hàng đầu. 
14. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947,làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp 
15. Chiến thắng Biên Giới năm 1950, giành quyền chủ động tiến công chiến lược trên các 
chiến trường chính ở Bắc Bộ.      lOMoAR cPSD| 58097008
16. Từ năm 1950, các nước TQ, Liên Xô và Đông Âu, Triều Tiên đặt quan hệ ngoại giao với  VN  17. ĐẠI HỘI 2: 
 Được gọi là đại hội kháng chiến (tháng 2 năm 1951) bầu đồng chí Trường Chinh làm  Tổng Bí Thư 
 Tại đại hội 2 tên Đảng là Đảng lao động Việt Nam. Đảng tuyên bố ra hoạt động công 
khai thông qua chính cương của Đảng lao động Việt Nam     
Đối tượng cách mạng chính đại hội 2 xác định là đế quốc Pháp và bọn can thiệp  Mỹ     
Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu là HOÀN THÀNH giải phóng dân tộc 
 Động lực chính của của cách mạng là công nông và trí thức=> LẦN ĐẦU TIÊN CÓ 
CƯƠNG LĨNH XÁC ĐỊNH” Động lực chính của của CM là công nông và trí thức” có 
thêm đội ngũ tri thức trong cương lĩnh II của Đảng lao động Việt Nam Chính cương 
xác định con đường đi lên XHCN trải qua 3 giai đoạn cụ thể LẦN  ĐẦU TIÊN 
 Chính cương đề cập đến 15 chính sách lớn. 15 chính sách lớn này đặt cơ sở kiến thiết 
quốc gia, tạo tiền đề tiến lên XHCN 
18. Chiến dịch Điện Biên Phủ: 
❖ Ngày mở màng 13/3/1954 
❖ Ngày kết thúc ( thắng lợi) 7/5/1954 
❖ Chuyển phương án “ Đánh nhanh thắng nhanh” thành “Đánh chắc thắng , tiến  chắc” 
19. Ngày 21/7/1954, hiệp định Giơnevơ được kí kết và đại diện kí là thứ trưởng bộ quốc phòng 
Tạ Quang Bửu ( hiệp định chính thức ĐẦU TIÊN) 
20. Đặc điểm lớn nhất của CÁCH MẠNG VIỆT NAM sau tháng 7/1954 là một Đảng lãnh đạo 
2 cuộc cách mạng khác nhau ở 2 miền đất nước có chế độ chính trị khác nhau=.> Vấn đề 
chưa từng có trong tiền lệ của lịch sử 
21. Nghị quyết 15 đã chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công 
22. Đề cương đường lối cách mạng Việt Nam của Lê Duẫn là một văn kiện quan trọng góp 
phần hình thành đường lối cách mạng Việt Nam ở miền Nam 
23. NQ Bộ chính trị 9/1954 , quyết định chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị 
24. Ngày 20/12/1960, tại Tây Ninh, MẶT TRẬN DÂN TỘC GIẢI PHÓNG MIỀN NAM được 
thành lập bởi luật sư Nguyễn Hữu Thọ 
25. Phong trào Đồng Khởi đánh bại chiến lược chiến tranh đơn phương 
26. Đại hội 3 năm 1960 : 
 Là đại hội hoàn chỉnh đường lối cách mạng Việt nam trong giai đoạn mới 
Vai trò vị trí cách mạng mỗi miền trong đại hội 3: 
- Cách mạng XHCN ở miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất 
- Cách mạng DTDCND ở miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp. 
27. Ấp chiến lược được coi là xương sống của chiến lược chiến tranh đặt biệt      lOMoAR cPSD| 58097008
28. Chiến thắng Ấp Bắc mở đầu sự phá sản của chiến lược chiến tranh đặt biệt 
29. Câu nói của đc Lê Duẫn :” kể từ trận Ấp Bắc, Mỹ thấy không thể thắng ta được” 
30. Hội nghị TW 9 xác định đấu tranh vũ trang đóng vai trò quyết định trực tiếp 
II LÃNH ĐẠO CÁCH MẠNG CẢ NƯỚC 1965-1975 
31. Hội nghị 11 và 12: 
 Đề ra đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước trên phạm vi toàn quốc 
 Nêu lên quyết tâm chiến lược là quyết tâm đánh giặc Mỹ xâm lược 
32. Chủ trương chuyển hướng và nhiệm vụ cụ thể của miền Bắc: 
- Kịp thời chuyển hướng xây dựng kinh tế 
- Tăng cường lực lượng quốc phòng 
- Ra sức chi viện cho miền Nam với mức cao nhất 
- Phải kịp thời chuyển hướng tư tưởng và tổ chức cho phù hợp với tình hình mới 
33. Vấn đề đặt biệt trong tiền lệ chưa từng có trong lịch sử là chuyển hướng trong kinh tế 
tiếp tục xây dựng XHCN trong hoàn cảnh chiến tranh 
34. Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân năm 1968 đánh bại chiến tranh cục bộ 
35. Thắng lợi của Điện Biên Phủ trên không 1972 đánh bại hoàn toàn chiến tranh phá hoại của  Mỹ 
36. HN TW lần thứ 18 năm 1970 
 Đề ra chủ trương mới nhằm chống lại chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của  Mỹ 
 Chủ trương chiến lược 2 bước” Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mỹ cút, đánh cho  Ngụy nhào” 
37. Hiệp định Pari được kí kết (27/1/1973) .Bộ trưởng bộ ngoại giao Nguyễn Duy Trinh là 
đại diện kí hiệp định 
38. Hội nghị Bộ chính trị tháng 10/1974 quyết định giải phóng miền Nam trong 2 năm  19751976 
39. Ngày 18/3/1975 , quyết định giải phóng miền nam trong năm 1975 
40. Chiến thắng PHƯỚC LONG có ý nghĩa như một đoàn thăm dò chiến lược 
41. Ngày 14/4/1975 Bộ chính trị quyết định lấy tên chiến dịch Gia Định là chiến dịch HỒ CHÍ  MINH 
42. BÀI HỌC KINH NGHIỆM có giá trị hàng đầu là giương cao 2 ngọn cờ độc lập dân tộc  và CNXH 
CHƯƠNG 3 ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 
VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975- NAY) 
I. LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC 1975-  1986 
1. Hội nghị lần thứ 24 BCH TW Đảng khóa 3 (8/1975) đưa cả nước tiến nhanh 
tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH      lOMoAR cPSD| 58097008
2. Ngày 25/4/1976 tổng tuyển cử bầu quốc hội chung của nước Việt Nam thống  nhất được tiến hành 
3. ĐẠI HỘI 4 (12/1976): 
▪ Có 3 đặc điểm lớn của cách mạng Việt Nam. Đặc điểm đầu tiên là lớn nhất vì quy 
định nội dung hình thức , bước đi của cách mạng XHCN ở nước ta 
Đặc điểm đầu tiên ▪ :nước ta đang trong quá trình từ một xã hội mà nền kinh tế còn 
phổ biến là sản xuất nhỏ tiến thẳng lên XHCN, BỎ QUA GIAI ĐOẠN PHÁT  TRIỂN TBCN 
▪ Đại hội 4 xác định tiến hành đồng thời 3 cuộc cách mạng: 
- Cách mạng về quan hệ sản xuất 
- Cách mạng khoa học kỹ thuật=> là then chốt 
- Cách mạng tư tưởng và văn hóa 
▪ Chủ trương ( đường lối) công nghiệp hóa được nêu lên lần 4 đó là ƯU TIÊN PHÁT 
TRIỂN công nghiệp nặng một cách hợp lí trên cơ sở phát triển nông nghiệp và phát  triển công nghiệp nhẹ 
4. HỘI NGHỊ TW 6 KHÓA 4 (8/1979)  • 
Bước đột phá đầu tiên về cơ chế quản lí kinh tế =>bước đột  phá thứ NHẤT  • 
Đây là LẦN ĐẦU TIÊN trong văn kiên của Đảng thừa 
nhận thị trường 5. Ngày 18/2/1979 Việt Nam và Campuchia ký hiệp 
ước hòa bình, hữu nghị và hợp tác 6. 
ĐẠI HỘI 5 CỦA ĐẢNG  (3/1982): 
 XÁC ĐỊNH 2 NHIỆM VỤ CHIẾN LƯỢC: xây dựng thành công 
CNXH và bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam XHCN => xây dựng 
thành công CNXH là nhiệm vụ hàng đầu. 
 CHỦ TRƯƠNG ĐẠI HỘI 5: Lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng  đầu 
7. Hội nghị TW 8 khóa 5(6/1985) =>  bước đột phá thứ HAI 
8. Hội nghị Bộ chính trị khóa 5 (8/1986)=> bước đột phá thứ BA  về đổi mới kinh tế   
 Là bước quyết định cho sự ra đời của đường lối đổi mới của Đảng 
 LẦN ĐẦU TIÊN Đảng thừa nhận mối quan hệ đúng đắn giữa hàng hóa và tiền tệ , 
thể hiện sự tiến bộ trong tư duy lý luận về kinh tế. 
II. LÃNH ĐẠO CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI, ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓAHIỆN ĐẠI 
HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ 1986- Nay  9. 
ĐẠI HỘI VI (12/1986) và quá trình thực hiện  
- Đề ra 03 chương trình kinh tế lớn: Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng  xuất khẩu. 
- LẦN ĐẦU TIÊN nâng vấn đề xã hội lên tầm chính sách.      lOMoAR cPSD| 58097008
- 12/1987, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được ban hành là sự kiện LẦN ĐẦU 
TIÊN tạo cơ sở pháp lý để thu hút đầu trực tiếp từ nước ngoài vào Việt Nam. 
- Hội nghị Trung ương 6, khóa VI (3/1989) chính thức dùng khái niệm Hệ thống chính  trị.  
- Bộ Chính trị ra Nghị quyết số 13 là sự kiện đặt nền móng hình thành đường lối đối 
ngoại độc lập, tự chủ, rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa  10. 
ĐẠI HỘI 7 (1991) và quá trình thực hiện 
❖ Thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (gọi tắt  là Cương lĩnh 1991). 
❖ Bài học số 05 trong Cương lĩnh 1991: Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố 
hàng đầu BẢO ĐẢM thắng lợi của Cách mạng Việt Nam. 
❖ LẦN ĐẦU TIÊN nêu lên đặc trưng của nền văn hóa Việt Nam là tiên tiến, đậm đà  bản sắc dân tộc. 
❖ Hội nghị Trung ương 7 (khóa VII) có bước đột phá trong nhận thức của Đảng khi 
LẦN ĐẦU TIÊN nêu lên khái niệm Công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 
❖ Hội nghị giữa nhiệm kỳ (khóa VII) LẦN ĐẦU TIÊN Đảng khẳng định xây dựng  Nhà nước pháp quyền.  11. 
ĐẠI HỘI 8 (1996) và quá trình thực hiện  - 
Năm 1996, nước ta ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội.  - 
Chủ trương chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa. - Bài 
học kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị. Lấy đổi 
mới kinh tế làm trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị.  - 
05 yếu tố góp phần tăng trưởng và phát triển kinh tế: vốn, khoa học – công nghệ, 
con người, cơ cấu kinh tế, thể chế chính trị và quản lý Nhà nước.  - 
Con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững.  - 
Khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của CNH, HĐH.  12. 
Hội nghị Trung ương 2 khóa VIII (12/1996): coi giáo dục – đào tạo cùng với khoa 
học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, là nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế và  phát triển xã hội.  13. 
Hội nghị Trung ương 5 khóa VIII (7/1998) : 
 Đã ban hành Nghị quyết xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, 
đậm đà bả sắc dân tộc 
 Được coi là tuyên ngôn của Đảng về văn hóa thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH .  14. 
ĐẠI HỘI 9 (4/2001) 
 Mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ đi lên CNXH là Nền 
kinh tế thị trường định hướng XHCN.      
 Nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN có 4 hình thức phân phối:      lOMoAR cPSD| 58097008
 Theo kết quả lao động (chủ yếu) 
 Theo hiệu quả kinh tế ( chủ yếu)   Theo mức đóng góp vốn   Theo phúc lợi xã hội 
 LẦN ĐẦU TIÊN chủ trương xây dựng quan hệ đối tác là bước phát triển về chất trong 
tiến trình quan hệ quốc tế của Việt Nam thời kỳ đổi mới. 
 Hội nghị Trung ương 8 (7/2003) ban hành Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình  hình mới.   15.  ĐẠI HỘI 10 (2006) 
• LẦN ĐẦU TIÊN xem xây dựng, chỉnh đốn Đảng là nhiệm vụ then chốt, hàng đầu và 
cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân. 
• CHỦ TRƯƠNG : Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức. 
• Hội nghị Trung ương 4 khóa X LẦN ĐẦU TIÊN ban hành chiến lược biển Việt Nam  đến năm 2020.  16. 
ĐẠI HỘI 11 thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên 
CNXH (bổ sung, phát triển 2011) – gọi tắt là Cương lĩnh 2011.  17. 
Bài học 5: Cương lĩnh 2011: Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu 
quyết định thắng lợi của CM Việt Nam.  18. 
Đặc trưng mới của Cương lĩnh 2011( có 8 đặc trưng) so với Cương lĩnh 1991( có 6 
đặc trưng) => có thêm” Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ,văn minh” và “ 
có Nhà nước pháp quyền XHCN “  19. 
Đại hội 11 LẦN ĐẦU TIÊN xác định “Vì lợi ích quốc gia, dân tộc” là mục tiêu và 
nguyên tắc cao nhất của đối ngoại  20. 
Hội nghị Trung ương 4 khóa 11 (1/2012): Nghị quyết: Một số vấn đề cấp bách về 
xây dựng Đảng hiện nay. (Vấn đề cấp bách nhất là đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi tình 
trạng suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống của một bộ phận không nhỏ  cán bộ Đảng viên  21. 
Hội nghị Trung ương 9 (5/2014): Chủ trương tiếp tục xây dựng và phát triển văn 
hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.   22.  ĐẠI HỘI KHÓA 12     
03 đột phá chiến lược của Đại hội XII:    ❖ 
Một là, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ  nghĩa;   ❖ 
Hai là, phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng  cao.   ❖ 
Ba là, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ.    
Đại hội XII xác định mục tiêu đối ngoại: “Bảo đảm lợi ích tối cao của quốc 
gia, dân tộc lên trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của hợp tác quốc tế”.      lOMoAR cPSD| 58097008  
Đại hội XII xác định xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư 
tưởng, tổ chức và đạo đức. Trong đó, xây dựng Đảng về đạo đức lần đầu tiên  được xây dựng.   
HỘI NGHỊ TW 4 KHÓA 12 :  - 
“ Thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế , giữ vững ổn 
định chính trị xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại 
tự do thế hệ mới”  - 
Nghị quyết về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng,ngăn chặn đẩy 
lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị đạo đức, lối sống biểu hiện “tự diễn biến, 
tự chuyển hóa” trong nội bộ   
HỘI NGHỊ TW 5 KHÓA 12 => phát triển kinh tế thị trường trở thành một động 
lực quan trọng của nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN: kinh tế Nhà 
nước, kinh tế tập thể với kinh tế tư nhân là nồng cốt để phát triển nền kinh tế  độc lập, tự chủ.   
Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trọng tâm, xây dựng Đảng là nhiệm vụ then 
chốt, phát triển văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội  23. 
ĐẠI HỘI 13 (1/2021):   
 LẦN ĐẦU TIÊN  nêu lên Hệ quan điểm chỉ đạo 
 Nghị quyết hội nghị TW 4 khóa 13:  đẩy mạnh xây dựng chỉnh đốn Đảng và hệ 
thống chính trị, kiên quyết ngăn chặn, đẩy lùi, xử lý nghiêm cán bộ, đảng viên 
suy thoái về chính trị , đạo đức, lối sống, biểu hiện “ tự diễn biến , tự chuyển  hóa” 
 Mục tiêu tổng quát:phấn đấu đến giữa thế kỷ 21 nước ta trở thành nước phát triển 
theo định hướng XHCN Mục tiêu cụ thể: 
 Đến năm 2025 vượt qua mức thu nhập trung bình thấp 
 Đến năm 2030 thu nhập trung bình cao 
 Đến năm 2045 thu nhập cao  24. 
SO SÁNH CHIẾN LƯỢC 
 Chiến lược ĐH 13 :  bảo đảm  cao nhất lợi ích quốc gia- dân tộc trên cơ sở các 
nguyên tắc cơ bản của  hiến chương Liên Hợp Quốc  và luật pháp quốc tế, bình 
đẳng hợp tác cùng có lợi. 
 ĐH 12: bảo đảm  lợi ích  tối cao quốc gia- dân tộc trên cơ sở các nguyên tắc cơ 
bản của  luật pháp quốc tế.   
 ĐH 11 : vì lợi ích quốc gia dân tộc  25. 
NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ TW 4 KHÓA: -KHÓA 13: có từ “ Hệ thống chính trị” 
- KHÓA 12 không có từ hệ thống chính trị 
-KHÓA 11 có từ cấp bách  26. 
THÀNH TỰU ĐẠT ĐƯỢC: o 
Ra khỏi tình trạng nước nghèo kém phát triển  2008.      lOMoAR cPSD| 58097008
o Năm 2020 thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với 17 quốc gia, đối tác toàn diện 13 
quốc gia o Năm 2022 thiết lập quan hệ ngoại giao với 190 quốc gia  TÓM TẮT 
 TÓM TẮT CHIẾN LƯỢC CHIẾN TRANH     CHIẾN TRANH ĐƠN PHƯƠNG  =>  ĐỒNG KHỞI 
CHIẾN TRANH ĐẶT BIỆT  =>     ẤP BẮC 
CHIẾN TRANH CỤC BỘ=> TỔNG TIẾN CÔNG VÀ NỔI DẬY TẾT MẬU THÂN NĂM 1968 
VIỆT NAM HÓA CHIẾN TRANH( dùng người Việt đánh người Việt)=>CHIẾN DỊCH LAM  SƠN 719 
 TUYÊN NGÔN VĂN HÓA:   - 
Trước cách mạng tháng 8=> ĐỀ CƯƠNG VĂN HÓA VIỆT NAM(1943)  - 
Thời kỳ đẩy mạng CNH,HĐH=> NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI NGHỊ TW 5 KHÓA  8 
 CHỦ TRƯƠNG ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA:  
▪ ĐẠI HỘI 4: ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN công nghiệp nặng một cách hợp lí trên cơ sở 
phát triển nông nghiệp và phát triển công nghiệp nhẹ 
▪ ĐẠI HỘI 5: : Lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu 
▪ ĐẠI HỘI 8: Chủ trương chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại  hóa 
▪ ĐẠI HỘI 10: Đẩy mạnh công nghiệp hóa , hiện đại hóa gắn với phát triển tri thức  PHÂN BIỆT   ❖ 
Đại hội XI: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn  minh. ❖ 
Đại hội X: Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ,  văn minh.  ❖ 
Đại hội VIII: Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn 
minh. PHÂN BIỆT VỀ ĐỐI NGOẠI 
 Đại hội IX: Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.  
 Đại hội X: Chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.  
 Đại hội XI: Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế 
PHÂN BIỆT CƯƠNG LĨNH 1991 VÀ CƯƠNG LĨNH 2011      lOMoAR cPSD| 58097008
 KHÁC NHAU: Cương lĩnh 2011 có từ “ nền tảng kinh tế” và từ  “HẠNH PHÚC” 
 GIỐNG NHAU: với kiến trúc thượng tầng về chính trị, tư tưởng, 
văn hóa phù hợp Các cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt  Nam đã ban hành:   - 
Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) do đ/c Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.  - 
Luận cương chính trị tháng 10/1930 do đ/c Trần Phú soạn thảo.  - 
Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam (2/1951) (Cương lĩnh kháng chiến).  - 
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (Cương lĩnh  1991).  - 
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (bổ sung, phát 
triển năm 2011) (Cương lĩnh 2011).  TÊN ĐẢNG  - 
Hội nghị thành lập Đảng (2/1930): Đảng Cộng sản Việt Nam.  - 
Hội nghị TW lần thứ nhất (10/1930): Đảng Cộng sản Đông Dương.  - 
Đại hội II (2/1951): Đảng Lao động Việt Nam.  - 
Đại hội IV (12/1976): Đảng Cộng sản Việt Nam. 
Một số Tổng Bí thư của Đảng: 
 Tổng Bí thư của thời kỳ đổi mới là Nguyễn Văn Linh Trần Phú: Câu nói: “Hãy 
giữ vững chí khí chiến đấu”. 
 Nguyễn Văn Cừ: Tác phẩm: “Tự chỉ trích”. 
 Trường Chinh: Kháng chiến nhất định thắng lợi, đề cương văn hóa Việt Nam. 
Lê Duẩn: Đề cương đường lối cách mạng ở miền Nam. 
Mặt trận dân tộc thống nhất: 
- Mặt trận Việt Minh (1941). 
- Mặt trận Liên Việt (1951). 
- Mặt trận dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (20/12/1960) tại Tây Ninh. 
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (hiện nay). 
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 
Câu 1. Trong quá trình đổi mới đất nước, Đảng ta đã khẳng định tầm quan trọng của các nhiệm 
vụ trên các lĩnh vực. Hỏi câu nào đúng nhất?       lOMoAR cPSD| 58097008 A. 
Phát triển kinh tế là nhiệm vụ cơ bản, xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt, phát triển 
văn hóa là động lực của xã hội.  B. 
Phát triển văn hóa là nhiệm vụ trung tâm, xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt, phát 
triển kinh tế là nền tảng vật chất của xã hội.  C. 
Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm, xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt, 
phát triển văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội.   D. 
Phát triển kinh tế là nhiệm vụ quan trọng, xây dựng Đảng là nhiệm vụ trung tâm, phát 
triển văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội. 
Câu 2. Hãy cho biết đâu là cách diễn đạt đúng nhất về vai trò lãnh đạo của Đảng đối với cách 
mạng Việt Nam hiện nay?   A. 
Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi của cách mạng  Việt Nam.  B. 
Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố bảo đảm cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.  C. 
Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam.   D. 
Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cách  mạng Việt Nam.  
Câu 3: Đây là một trong những văn kiện quan trọng, góp phần vào sự hình thành đường lối cách 
mạng Việt Nam ở miền Nam của Đảng?   A.  Thư vào Nam.  B. 
Đề cương Đường lối cách mạng miền Nam.   C. 
Đề cương văn hóa Việt Nam.  D. 
Chỉ thị kháng chiến kiến quốc. 
Câu 4. Hãy cho biết, 06 bài học chủ yếu qua 10 năm đổi mới đất nước, bài học nào không đúng?   A. 
Giữ vững mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong quá trình đổi mới.   B. 
Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới 
chính trị làm trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới kinh tế.   C. 
Mở rộng và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy sức mạnh của cả dân  tộc.   D. 
Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, coi xây dựng Đảng là then chốt.  
Câu 5: Dưới đây là tư duy của Đảng về công nghiệp hóa được nêu lên ở Đại hội IV, hãy cho biết 
chủ trương nào đúng nhất?       lOMoAR cPSD| 58097008 A. 
Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách thích hợp lý trên cơ sở phát triển 
nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.   B. 
Lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu.   C. 
Ra sức phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.   D. 
Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý.  
10 CÂU HỎI CÔ CHO TRƯỚC 
1) Xã hội Việt Nam dưới tác động chính sách thống trị của thực dân Pháp đã ra đời vào 
những giai cấp mới nào?  
=> Tiểu tư sản, tư sản và công nhân.  
2) Hiệp ước nào được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn và chính phủ Pháp đã chia nước 
ta thành 03 xứ: Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ.  => Hiệp ước Patenôtre.  
3) Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển trong lập trường tư tưởng của Phan Bội Châu từ 
quân chủ sang dân chủ tư sản?   
=> Thành lập Việt Nam Quang phục hội 1912  
4) Tác phẩm tố cáo tội ác dã man của chủ nghĩa thực dân đối với các nước thuộc địa, được 
Nguyễn Ái Quốc xuất bản năm 1925, có tên là? => Bản án chế độ thực dân Pháp.  
5) Hội nghị (HN) nào đề ra chủ trương tổng khởi nghĩa trước khi quân đồng minh đổ bộ 
vào Đông Dương?  
=> Hội nghị Đảng toàn quốc tại Tân Trào.  
6) Tác phẩm nào là văn kiện lý luận quan trọng về xây dựng Đảng, về công tác vận động 
thành lập mặt trận thống nhất rộng rãi trong đấu tranh cách mạng ở Việt Nam? => => Tác phẩm 
Tự chỉ trích của Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ.  
7) Đại hội nào của Đảng quyết định lấy ngày 03/02 (Dương lịch) hàng năm làm ngày kỷ 
niệm thành lập Đảng?  
=> Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III.  
8) Nhà yêu nước nào chủ trương “Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh”?  
=> Phan Châu Trinh.  
9) Để gạt mũi nhọn tấn công của kẻ thù, Đảng ta tuyên bố “tự giải tán” vào ngày, tháng, 
năm nào? => 11/11/1945.  
10) Hãy hoàn thành từ còn trống trong câu sau “… là một bước nhân nhượng cuối cùng. 
Nhân nhượng nữa là phạm đến chủ quyền của nước, là hại quyền lợi cao trọng của dân tộc!”  
=> Bản Tạm ước 14/9.       
Các câu trả lời liên quan “Lần đầu tiên”      lOMoAR cPSD| 58097008
1) Chính cương Đảng Lao động Việt Nam – đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân 
dân tiến lên CNXH – Đ/c Trường Chinh báo cáo:  
=> Lần đầu tiên có Cương lĩnh của Đảng xác định động lực chính của CM có thêm đội ngũ trí thức. 
2) Hội nghị Trung ương 6, khóa IV (8/1979) là bước đột phá đầu tiên, là lần đầu tiên 
Đảng ta thừa nhận thị trường.  
3) Đại hội VI (15 – 18/12/1986) là đại hội lần đầu tiên nâng vấn đề xã hội lên tầm chính  sách.  
4) Đặc trưng thứ ba, “Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc” lần đầu tiên được 
nêu lên ở Đại hội lần thứ VII (24 – 27/6/1991) trong Cương lĩnh 1991.  
5) Hội nghị Trung ương 3 khóa VII (6/1992) là lần đầu tiên Đảng ta đưa quan điểm/chủ 
trương Tự đổi mới và chỉnh đốn Đảng. 
6) Hội nghị giữa hai nhiệm kỳ khóa VII (01/1994) là lần đầu tiên Đảng ta khẳng định: 
Xây dựng Nhà nước pháp quyền của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.  
7) Đại hội VI (12/1986) là lần đầu tiên nâng vấn đề xã hội lên tầm chính sách. 8) Tháng 
12/1987, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được ban hành là sự kiện lần đầu tiên tạo cơ 
sở pháp lý để thu hút đầu trực tiếp từ nước ngoài vào Việt Nam. 
9) Đại hội VII (1991) là lần đầu tiên nêu lên đặc trưng của nền văn hóa Việt Nam là tiên 
tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.  
10) Hội nghị Trung ương 7 (khóa VII) có bước đột phá trong nhận thức của Đảng khi lần 
đầu tiên nêu lên khái niệm Công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 
11) Đại hội IX (4/2001) là lần đầu tiên chủ trương xây dựng quan hệ đối tác là bước phát 
triển về chất trong tiến trình quan hệ quốc tế của Việt Nam thời kỳ đổi mới.  
12) Đại hội X (2006) là lần đầu tiên xem xây dựng, chỉnh đốn Đảng là nhiệm vụ then chốt, 
hàng đầu và cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân.  
13) Hội nghị Trung ương 4 khóa X là lần đầu tiên ban hành chiến lược biển Việt Nam  đến năm 2020.  
14) Đại hội XI (12 – 19/01/2011) là lần đầu tiên xác định “Vì lợi ích quốc gia, dân tộc” là 
mục tiêu và nguyên tắc cao nhất của đối ngoại.  
15) Đại hội XII (20 – 28/01/2016) xác định xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về chính 
trị, tư tưởng, tổ chức và đạo đức. Trong đó, xây dựng Đảng về đạo đức lần đầu tiên được xây  dựng.