Ôn tập chương II - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng
Nguyên lý về MLHPB- Khái niệm: MLH Mối liên hệ Dùng để chỉ sự quy định, sự tương tác, sự biến đổi của các sự vật hiện tượng-Tính chất MLH?Khách quan; Phổ biến; Phong phú, đa dạng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác -Lênin (THML01)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
BÀI TẬP CHƯƠNG 2 TIẾP THEO
4. Nguyên lý về MLHPB
- Khái niệm: MLH Mối liên hệ
Dùng để chỉ sự quy định, sự tương tác, sự biến đổi của các sự vật hiện tượng -Tính chất MLH?
Khách quan; Phổ biến; Phong phú, đa dạng
- Tại sao SVHT có MLH hay Cơ sở của sự tồn tại đa dạng các mối liên hệ là gì?
Thế giới thống nhất ở tính vật chất
- Nguyên lý nào Là cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
- Khắc phục quan điểm nào đối lập với quan điểm toàn diện ?
Phiến diện, một chiều; nguỵ biện; chiết trung
5. Nguyên lý về sự phát triển
- Khái niệm: Phát triển?
Sự vận động đi lên của sự vật, hiện tượng -Tính chất phát triển?
Khách quan; Phổ biến; Phong phú, đa dạng; Kế thừa
- Nguồn gốc phát triển?
Tự thân sự vật, giải quyết mâu thuẫn bên trong của SVHT
- Vì sao sự phát triển mang tính khách quan?
Do tự thân sự vật phát triển
- Nguyên lý nào được xem Là cơ sở quan điểm phát triển
Nguyên lý về sự phát triển
- Phát triển SV, HT đảm bảo điều kiện gì?
Kế thừa yếu tố tích cực cái cũ
6. Các cặp phạm trù
* Phạm trù là gì? Có bao nhiêu cặp phạm trù cơ bản? kể tên?
* Cái chung – cái riêng
- Khái niệm Cái chung?- Cái riêng? Cái đơn nhất?
Cái riêng: sự vật, hiện tượng.
Cái chung: tính chất, thuộc tính.
- Giữa cái chung và riêng cái nào rộng hơn cái nào? Cái nào nằm trong cái nào?
Cái chung nằm trong cái riêng; cái riêng rộng hơn cái chung
- Giữa cái chung, cái riêng, cái đơn nhất: Cái nào chuyển hóa thành cái nào?
Cái chung thành đơn nhất và ngược lại
* Nguyên nhân – Kết quả
- Nguyên nhân là gì? Kết quả là gì?
- Phân biệt: Nguyên nhân; Nguyên cớ; Điều kiện
Nguyên nhân: sự tác động lẫn nhau dẫn đến sự biến đổi nhất định.
Kết quá: Sự biến đổi xuất hiện dó sự tác động lẫn nhau.
+ Nguyên nhân là trực tiếp sinh ra kết quả
+ Nguyên cớ là cái không liên quan đến kết quả
+ Điều kiện tác động đến nguyên nhân làm cho kết quả ra đời nhanh hay chậm
- Một nguyên nhân có thể sinh ra bao nhiêu kết quả và 01 kết quả có thể do bao nhiêu nguyên nhân sinh ra
Một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả
Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra
- Muốn nhận thức SV,HT cần tìm đến yếu tố nào; Nguyên nhân
- Muốn loại bỏ SV, HT cần loại bỏ yếu tố nào? Nguyên nhân
* Tất nhiên – Ngẫu nhiên
- Khái niệm tất nhiên? Ngẫu nhiên?
Tất nhiên: chỉ những cái chắc chắn xảy ra
Ngẫu nhiên: chỉ cái có khả năng xảy ra
- Cặp phạm trù nào của phép biện chứng duy vật phản ánh quan hệ giữa cái
chắc chắn xảy ra và cái có thể xảy ra hoặc không xảy ra? Tất nhiên, ngẫu nhiên
* Nội dung – Hình thức
- Khái niệm Nội dung? Hình thức?
Nội dung là phạm trù triết học dùng để chỉ tổng hợp tất cả các yếu tố quá trình tạo nên sự vật.
Hình thức là phạm trù triết học chỉ phương thức tồn tại và phát triển của sv, là
hệ thống các MLH tương đối bền vững giữa các yếu tố để tạo nên sv đó.
- Một hình thức chỉ chứa bao nhiêu nội dung; Một nội dung
- Một nội dung có thể chứa bao nhiêu hình thức thể hiện Nhiều hình thức
- Yếu tố nào là biến đổi; Yếu tố nào là ổn định
Yếu tố biến đổi là nội dung ổn định là hình thức
- Cái gì quyết định là hình thức. Nội dung
- Cái gì có thể thúc đẩy hoặc cản trở sự phát triển nội dung Hình thức
- Hình thức có quyết định nội dung không? Không
- Câu nói “Cái áo không làm nên thầy tu” nghĩa là gì?
Hình thức không thể quyết định nội dung
* Bản chất – Hiện tượng
- Khái niệm Bản chất? Hiện tượng?
Bản chất: là tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương
đối ổn định ở bên trong sự vật, quyết định sự vận động và phát triển của sự vật đó
Hiện tượng: là sự biểu hiện của những mặt, những mối liên hệ ấy ra bên
ngoài. Hiện tượng là biểu hiện của bản chất.
- Cặp phạm trù nào của phép biện chứng duy vật phản ánh quan hệ giữa cái
tổng thể những mặt, những mối liên hệ khách quan, tất nhiên, tương đối ổn
định bên trong quy định sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng và biểu
hiện ra bên ngoài của nó? Bản chất, Hiện tượng
- Yếu tố nào là cái bên trong; Cái chung, sâu sắc; Tương đối ổn định Bản chất,
- Yếu tố nào Cái bên ngoài; Cái riêng, phong phú; Thường xuyên biến đổi Hiện tượng
* Khả năng – Hiện thực
- khái niệm khả năng? Hiện thực?
Khả năng: những cái chưa xảy ra, nhưng nhất định sẽ xảy ra khi có điều kiện thích hợp
Hiện thực: những cái đang có, đang tồn tại khách quan trong thực tế và các
hình thức chủ quan đang tồn tại trong ý thức
- Hiện thực chứa đựng bao nhiêu khả năng; Nhiều khả năng
- Có phải tất cả khả năng đều trở thành hiện thực không? Không
- Trong hoạt động thực tiễn nên dựa vào hiện thực hay khả năng Hiện thực
- Để khả năng trở thành hiện thực, con người cần làm gì ? Có điều kiện
- Câu nói “sau cơn mưa trời lại sáng” thể hiện nội dung nào trong mối liên hệ
giữa các sự vật, hiện tượng của thế giới? Chuyển hóa lẫn nhau
- Câu tục ngữ “Không có lửa làm sao có khói” phản ánh mối quan hệ giữa các phạm trù nào?
Nguyên nhân và kết quả
- Câu tục ngữ “Gieo gió gặt bão” phản ánh mối quan hệ giữa các phạm trù nào?
Nguyên nhân và kết quả
- Phạm trù nào của phép biện chứng duy vật diễn đạt việc một sinh viên
ngành luật sau này có thể trở thành luật sư hoặc chính trị gia? Khả năng
- Điều gì tạo ra sự khác biệt về chất giữa than chì và kim cương (đều cấu thành bởi Các bon)?
Sự khác biệt về phương thức liên kết giữa các yếu tố cấu thành kim cương và than chì
-Câu nói “nhập gia tùy tục” phù hợp với quan điểm mang tính phương pháp
luận nào của triết học Mác - Lênin?
Quan điểm lịch sử cụ thể
- Đường nào dưới đây phản ánh khuynh hướng của sự phát triển? Đường xoáy trôn ốc
- Theo phép biện chứng duy vật, kế thừa biện chứng khác với kế thừa siêu hình ở điểm nào?
Kế thừa biện chứng tiếp nhận và cải tạo cái cũ còn kế thừa siêu hình giữ lại nguyên xi cái cũ
- Con người sẽ mắc phải căn bệnh nào khi cường điệu hóa lý luận, coi nhẹ thực tiễn? Bệnh giáo điều
- Câu thành ngữ “sống lâu nên lão làng” phản ánh sai lầm nào trong tư duy con người? Bệnh kinh nghiệm
- Để tìm hiểu bản chất của sự vật con người cần phải làm gì?
Nghiên cứu nhiều hiện tượng và tìm bản chất từ chính sự vật
- Con người đã tuân thủ theo nguyên tắc phương pháp luận nào của triết học
Mác – Lênin khi nỗ lực nắm bắt, phản ánh chân thực sự vật, hiện tượng và hành động theo quy luật?
-Hiện tượng mộng du thuộc cấp độ nào của ý thức?
-Quan điểm về tính không thể tạo ra và không thể bị tiêu diệt của vận động đã
được các nhà khoa học tự nhiên chứng minh bằng thành tựu khoa học nào?
- Câu nói “sau cơn mưa trời lại sáng” thể hiện nội dung nào trong mối liên hệ
giữa các sự vật, hiện tượng của thế giới?
- Câu tục ngữ “Không có lửa làm sao có khói” phản ánh mối quan hệ giữa các phạm trù nào?
- Câu tục ngữ “Gieo gió gặt bão” phản ánh mối quan hệ giữa các phạm trù nào?
- Phạm trù nào của phép biện chứng duy vật diễn đạt việc một sinh viên
ngành luật sau này có thể trở thành luật sư hoặc chính trị gia?
- Điều gì tạo ra sự khác biệt về chất giữa than chì và kim cương (đều cấu thành bởi Các bon)?
-Câu nói “nhập gia tùy tục” phù hợp với quan điểm mang tính phương pháp
luận nào của triết học Mác - Lênin?
- Đường nào dưới đây phản ánh khuynh hướng của sự phát triển?
- Theo phép biện chứng duy vật, kế thừa biện chứng khác với kế thừa siêu hình ở điểm nào?
- Con người sẽ mắc phải căn bệnh nào khi cường điệu hóa lý luận, coi nhẹ thực tiễn?
- Câu thành ngữ “sống lâu nên lão làng” phản ánh sai lầm nào trong tư duy con người?
- Để tìm hiểu bản chất của sự vật con người cần phải làm gì? 1. Quy luật - Quy luật là gì?
Mối liên hệ phổ biến, khách quan, bản chất, bền vững, tất yếu giữa các đối
tượng và nhất định tác động khi có các điều kiện phù hợp.
- Căn cứ vào lĩnh vực tác động có quy luật gì?
Quy luật tự nhiên Quy luật xã hội Quy luật tư duy
- Căn cứ vào mức độ phổ biến có những quy luật gì?
Quy luật riêng Quy luật chung Quy luật phổ biến.
+ Các quy luật của phép biện chứng duy vật có đặc trưng gì?
Là những quy luật phổ biến của tự nhiên, xã hội và tư duy.
2. Quy luật lượng – chất
- Vị trí, vai trò của quy luật?
Chỉ ra cách thức chung của quá trình vận động và phát triển của sự vật hiện
tượng tự nhiên, xã hội và tư duy. - Khái niệm chất?
Là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính nói rõ sự vật là gì.
Dùng để chỉ tính quy định khách quan của sự vật, hiện tượng.
- Đặc điểm cơ bản của chất?
Khái niệm chất không đồng nhất với khái niệm thuộc tính.
Chất được tổng hợp từ những thuộc tính cơ bản cảu sự vật, hiện tượng.
Mỗi sự vật, hiện tượng có nhiều chất.
Chất mang tính khách quan và tương đối ổn định.
Chất gắn liền với sự vật - Khái niệm lượng?
Dùng để chỉ tính quy định khách quan của sự vật, hiện tượng.
Phương diện: số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu,…
- Đặc điểm cơ bản của lượng?
Lượng còn được nhận biết bằng phương thức: Năng lực trừu tượng
Sự vật, hiện tượng có nhiều lượng.
Lượng mang tính khách quan và thường xuyên biến đổi.
Lượng gắn liền với sự vật - Khái niệm Độ? Ví dụ
Độ: là giới hạn mà ở đó có sự thay đổi về lượng nhưng chưa có sự thay đổi về chất.
Ví dụ: Nước nguyên chất, trong điều kiện atmotphe ở trạng thái thể
lỏng được quy định bởi lượng nhiệt độ từ 0°C đến 100°C.
- Khái niệm điểm nút? Ví dụ
Điểm nút: là thời điểm mà đã có sự tích lũy đầy đủ về lượng và tại đó diễn ra bước nhảy.
Ví dụ: Khi nước ở nhiệt độ nằm ngoài khoảng giới hạn 0°C hoặc 100°C. - Bước nhảy:
+ Khái niệm bước nhảy? cho ví dụ?
Bước nhảy: là quá trình làm thay đổi căn bản về chất, làm cho sự vật
cũ mất đi và sự vật mới ra đời.
Ví dụ: Khi nước từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái rắn hoặc khí
+ Phân loại bước nhảy? cho ví dụ?
o Căn cứ vào trình độ phát triển: Bước nhảy lớn và bước nhảy nhỏ.
Ví dụ: Tốt nghiệp ra trường (Bước nhảy lớn)
Thi qua môn (Bước nhảy nhỏ)
o Căn cứ vào quy mô, nhịp điệu: Bước nhảy cục bộ và bước nhảy toàn bộ.
Ví dụ: chúng ta đang thực hiện những bước nhảy cục bộ ở lĩnh
vực kinh tế, lĩnh vực chính trị, lĩnh vực xã hội và lĩnh vực tinh
thần xã hội để đi đến bước nhảy toàn bộ - xây dựng thành công
chủ nghĩa xã hội trên đất nước ta.
o Căn cứ vào thời gian: Bước nhảy tức thời và bước nhảy dần dần.
Ví dụ: khối lượng Uranium 235 (Ur 235) được tăng đến khối
lượng tới hạn thì sẽ xảy ra vụ nổ nguyên tử trong chốc lát. (Bước nhảy tức thời)
Quá trình chuyển hóa từ vượn thành người diễn ra rất lâu dài,
hàng vạn năm. (Bước nhảy dần dần)
- Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Lượng và chất có mối quan hệ biện chứng với nhau vì vậy trong nhận thức
và trong hoạt động thực tiễn cần phải làm gì?
Cần phải biết tích lũy về lượng để có biến đổi về chất; không được nôn nóng, bảo thủ.
- Muốn chất biến đổi chúng ta phải làm gì? và khi nào thì mới để chất biến đổi?
Phải tích lũy về lượng để có thể biền đổi về chất.
Khi lượng đã thay đổi đến giới hạn thì mới để chất biến đổi.
- Khi nào chúng ta mới thực hiện bước nhảy?
Khi đã tích lũy đủ về lượng
- Khi chưa tích lũy đủ lượng, con người cần thực hiện điều gì?
Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thưc hiện bước
nhảy; chống giáo điều, rập khuôn; nghị lực, chủ động nắm bắt thời cơ.
- Trong nhận thức và trong hoạt động thực tiễn cần phải khắc phục khuynh hướng nào?
Khuynh hướng tả khuynh và khuynh hướng hữu khuynh.
+ Khuynh hướng tả khuynh là gì? Ví dụ?
Tả khuynh chính là hành động bất chấp quy luật, chủ quan, duy ý chí, không
tích lũy về lượng mà chỉ chú trọng thực hiện những bước nhảy liên tục về chất.
+ Khuynh hướng hữ khuynh là gì? u Ví dụ?
Tư tưởng bảo thủ, trì trệ, không dám thực hiện bước nhảy.
- Bước nhảy mang tính đa dạng và khách quan vì vậy chúng ta phải làm gì?.
Tôn trọng và phân loại bước nhảy.
- Thực hiện bước nhảy trong xã hội cần chú ý đến điều gì?
Chú ý đến các điều kiện khách quan, chủ quan.
- Câu tục ngữ “Góp gió thành bão, góp cây nên rừng” thể hiện quy luật nào
của phép biện chứng duy vật?
Lượng tích lũy đủ thì dẫn đến biến đổi về chất.
- Trong lĩnh vực xã hội, khi mọi điều kiện đã chín muồi, cần phải giải quyết
ngay vấn đề cấp bách đặt ra trước mắt, con người nên sử dụng loại bước nhảy nào?
Bước nhảy đột biến
- Đảng và Nhà nước Việt Nam đã sử dụng loại bước nhảy nào trong sự nghiệp
đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay? Bước nhảy dần dần 3. Quy luật mâu thuẫn
- Vị trí và vai trò của quy luật?
Chỉ ra nguyên nhân, động lực của quá trình vận động và phát triển của
sự vật, hiện tượng ở tự nhiên, xã hội và tư duy.
Hạt nhân của phép biện chứng.
- Khái niệm mặt đối lập?mâu thuẫn? mâu thuẫn biện chứng? Yếu tố nào cấu
thành mâu thuẫn biện chứng? Mặt đối lập
Mặt đối lập: những mặt có khuynh hướng phát triển trái ngược nhau.
Mâu thuẫn: được hình thành bởi các mặt đối lập.
Mâu thuẫn biện chứng: Là mâu thuẫn mà trong đó các mặt đối lập vừa
thống nhất, vừa đấu tranh với nhau.
Yếu tố nào cấu thành mâu thuẫn biện chứng: Mặt đối lập - Phân loại mâu thuẫn:
+ Căn cứ vào sự tồn tại và phát triển của mâu thuẫn: MT cơ bản và không cơ bản
+ Căn cứ vào quan hệ giữa các mặt đối lập: MT bên trong và bên ngoài
+ Căn cứ vào vai trò của mâu thuẫn: Mâu thuẫn chủ yếu, mâu thuẫn thứ yếu
+ Căn cứ vào lợi ích các giai cấp: MT đối kháng và không đối kháng
- Quá trình vận động mâu thuẫn:
+ Đấu tranh giữa các mặt đối lập? Mang tính tuyệt đối.
+ Thống nhất các mặt đối lập? Mang tính tương đối.
-> Các mặt đối lập cùng nằm trong 01 SV,HT
-> Các mặt đối lập có sự phụ thuộc lẫn nhau
-> Các mặt đối lập có sự chứa đựng yếu tố của nhau
-> Các mặt đối lập có sự chuyển hoá hoá? “Sau con mưa trời lại nắng”
->Các mặt đối lập có thời điểm đồng nhất với nhau + Các mặt
đối lập vừa thống
nhất với nhau, vừa đấu
tranh lẫn nhau tạo nên
trạng thái gì của sự vật? Trạng thái ổn định tương đối của sự vật
Cung – Cầu; Trái-Phải; TRắng – Đen; Khoẻ - yếu: Đâu là các mặt đối
lập vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau? Cung – Cầu
+ Thống nhất và đấu tranh mặt nào mang tính tương đối, mặt nào mang tính tuyệt đối?
Thống nhất có tính tương đối.
Đấu tranh có tính tuyệt đối.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
Muốn giải quyết mâu thuẫn phải thừa nhận tính khách quan của mâu thuẫn.
Muốn phát hiện mâu thuẫn cần tìm ra mặt đối lập trong sự vật, hiện tượng.
Muốn phân tích mâu thuẫn cần xem xét quá trình phát sinh, phát triển của từng mâu thuẫn.
Xem xét vị trí, vai trò và mối quan hệ giữa các mâu thuẫn.
Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh giữa các mặt đối lập.
Tránh điều hòa mâu thuẫn, nóng vội, bảo thủ.
3. Quy luật phủ định của phủ định - Vị trí vai trò
- Khái niệm: Phủ định? Phủ định biện chứng? Phủ định siêu hình?
Phủ định: sự thay thế lẫn nhau
Phủ định biện chứng: những sự phủ định tạo điều kiện, tiền đề cho
quá trình phát triển của sự vật.
Phủ định siêu hình: những sự phủ định cản trở, xóa bỏ quá trình phát triển của sự vật.
- Đặc trưng của phủ định biện chứng: + Tính khách quan + Tính kế thừa
+ Theo phép biện chứng duy vật, kế thừa biện chứng khác với kế thừa siêu
hình ở điểm nào? Kế thừa biện chứng tiếp nhận và cải tạo cái cũ còn kế thừa siêu
hình giữ lại nguyên xi cái cũ
- Nội dung của phủ định biện chứng?
Sự phát triển của sự vật là một quá trình phủ định liên tục từ thấp đến cao.
Sự phát triển của sự vật thông qua quá trình phủ định mang tính chu kì.
Tổng hợp các chu kì của sự phát triển của sự vật tạo nên hình thái có mô hình “xoáy ốc” - Ý nghĩa PP luận:
Chỉ ra khuynh hướng tiến lên của sự vận động phát triển của sự vật,
sự thống nhất giữa tính tiến bộ và tính kế thừa của sự phát triển.
Giúp nhận thức đúng về xu hướng của sự phát triển – “xoáy ốc”.
Giúp nhận thức đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng mới ra đời phù hợp
với quy luật phát triển.
Cần ủng hộ sự vật mới tạo điều kiện cho nó phát triển phù hợp với xu
thế vận động phát triển của sự vật mới
4. Các quy tắc của lý luận nhận thức duy vật biện chứng?
- Nguyên tắc đầu tiên, mang tính chất nền tảng của lý luận nhận thức duy vật biện chứng là gì?
Nguyên tắc thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan bên ngoài và độc
lập với ý thức của con người
- Phương pháp suy luận nào được thực hiện bằng cách đi từ những tri thức
mang tính khái quát đến những tri thức riêng lẻ? Diễn dịch
- Điều kiện nào cho phép “lý luận cũng sẽ trở thành lực lượng vật chất”?
Khi vận dụng vào thực tiễn 5. Nhận thức
- Khái niệm nhận thức?
Là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách
quan vào bộ óc của con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra
tri thức về thế giới khách quan - Nguồn gốc nhận thức? Thế giới khách quan - Bản chất nhận thức?
Quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo
- Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của nhận thức?
Quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo
- Hai yếu tố của nhận thức? Khách thể - Chủ thể - TRình độ nhận thức?
Nhận thức kinh nghiệm + nhận thức lý luận
Nhận thức thông thường + nhận thức khoa học
- Thực tiễn là cơ sở, điểm xuất phát, đồng thời cũng là khâu kết thúc của quá trình nhận thức
- “Quan điểm về đời sống, về thực tiễn, phải là quan điểm thứ nhất và cơ bản
của lý luận nhận thức ” là của ai? V.I. Lênin 6. Thực tiễn
- Khái niệm thực tiễn
Toàn bộ hoạt động vật chất của con người
- Hình thức cơ bản của thực tiễn + Hoạt động SXVC
+ Hoạt động Chính trị - xã hội
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học
- Hoạt động thực tiễn nhằm hướng tới mục đích gì?
Cải tạo tự nhiên và xã hội, phục vụ con người
- Vai trò của thực tiễn đối nhận thức? + Cơ sở, động lực + Mục đích
+ Tiêu chuẩn kiểm tra chân lý
- Trong tác phẩm nào, C. Mác đã vạch ra sai lầm của toàn bộ chủ nghĩa duy
vật trước đó khi nhận thức chưa thật sự đúng đắn về phạm trù thực tiễn?
Luận cương về Phoiơbắc
- Con người sẽ mắc phải căn bệnh nào khi cường điệu hóa lý luận, coi nhẹ thực tiễn? Bệnh giáo điều
- Câu thành ngữ “sống lâu nên lão làng” phản ánh sai lầm nào trong tư duy con người Bệnh kinh nghiệmi?
- Căn bệnh nào của tư duy biểu hiện qua việc áp dụng máy móc, rập khuôn
kinh nghiệm của địa phương khác vào địa phương mình, nước khác vào nước mình?
Giáo điều kinh nghiệm 7. Chân lý - Khái niệm chân lý:
Là tri thức phù hợp với hiện thực khách quan được thực tiễn kiểm nghiệm - Đặc điểm chân lý
+ Chân lý có tính tương đối và tuyệt đối
+ Chân lý có tính cụ thể
+ Chân lý đã được thực tiễn kiểm nghiệm
- Hình thức cơ bản của thực tiễn
8. Con đường nhận thức biện chứng
- Con đường biện chứng của Lênin:
Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng trở về thực tiễn
- Các giai đoạn của nhận thức Nhận thức lí tính Nhận thức cảm tính
- Có những loại hình biện chứng nào? Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
- Nhận thức cảm tính gồm những hình thức nào?
Biểu tượng, cảm giác, tri giác
- Nhận thức lý tính gồm những hình thức nào?
Suy luân, phán đoán, khái niệm
- Giai đoạn nào của nhận thức được gọi là trực quan sinh động? Nhận thức cảm tính
- Hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng ở đó con người dựa trên cơ sở những tri
thức đã biết để rút ra tri thức mới được gọi là gì? Suy lí
- Hình thức cao nhất, phức tạp nhất của nhận thức cảm tính là gì? Biểu tượng
- Hình thức cơ bản nào của tư duy trừu tượng phản ánh khái quát, gián tiếp những
thuộc tính chung, bản chất của một nhóm sự vật, hiện tượng và được biểu thị bằng từ hoặc cụm từ? Khái niệm
- Cơ sở của nhận thức lý tính? Nhận thức cảm tính
- Việc cường điệu, tuyệt đối hóa vai trò của nhận thức cảm tính, phủ nhận nhận
thức lý tính sẽ rơi vào sai lầm nào? Chủ nghĩa duy cảm