-
Thông tin
-
Quiz
Ôn tập cuối học kì I | Soạn văn 7 Chân trời sáng tạo
Giới thiệu tài liệu Soạn văn 7: Ôn tập cuối học kì I, thuộc sách Chân trời sáng tạo, tập 1. Các bạn học sinh lớp 7 cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay bên dưới để có thể chuẩn bị bài nhanh chóng hơn.
Bài 5: Từng bước hoàn thiện bản thân (CTST) 28 tài liệu
Ngữ Văn 7 1.5 K tài liệu
Ôn tập cuối học kì I | Soạn văn 7 Chân trời sáng tạo
Giới thiệu tài liệu Soạn văn 7: Ôn tập cuối học kì I, thuộc sách Chân trời sáng tạo, tập 1. Các bạn học sinh lớp 7 cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay bên dưới để có thể chuẩn bị bài nhanh chóng hơn.
Chủ đề: Bài 5: Từng bước hoàn thiện bản thân (CTST) 28 tài liệu
Môn: Ngữ Văn 7 1.5 K tài liệu
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:









Tài liệu khác của Ngữ Văn 7
Preview text:
Soạn văn 7: Ôn tập cuối học kì I
Đọc và tiếng Việt
Câu 1. Trình bày ngắn gọn đặc điểm các thể loại đã được học ở học kì I bằng cách hoàn thành bảng sau: Thể loại Đặc điểm Thơ bốn chữ Mỗi câu có bốn chữ Nhịp: 2/2
Không hạn chế số dòng thơ trong mỗi khổ.
Vần: vần chân hoặc vần lưng Thơ năm chữ Mỗi câu có năm chữ Nhịp: 2/3 hoặc 3/2
Không hạn chế số dòng thơ trong mỗi khổ.
Vần: vần chân hoặc vần lưng Truyện ngụ ngôn Ngắn gọn, hàm súc
Nhân vật: Con vật, đồ vật hoặc con người.
Thường rút ra một bài học có giá trị. Tùy bút
Dùng để ghi chép, miêu tả.
Thể hiện tình cảm, suy nghĩ của người viết. Tản văn Ngắn gọn, hàm súc
Bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của người
viết qua các hiện tượng đời sống thường
nhật, giàu ý nghĩa xã hội
Văn bản giới thiệu một quy tắc Cung cấp thông tin
hoặc luật lệ trong trò chơi hay Bố cục rõ ràng hoạt động
Thường kết hợp với phương tiện phi ngôn ngữ
Văn bản nghị luận phân tích một Trình bày luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng. tác phẩm văn học
Các lí lẽ, dẫn chứng được sắp xếp theo một trình tự hợp lí…
Câu 2. Đọc văn bản Ve và kiến và thực hiện các yêu cầu phía dưới:
a. Văn bản trên thuộc thể loại nào? Dựa vào những dấu hiệu nào trong văn bản để em xác định như vậy?
b. Tóm tắt văn bản trên bằng một đoạn văn ngắn
c. Nêu nhận xét của em về hai nhân vật ve và kiến
d. Xác định chủ đề hoặc thông điệp của văn bản Gợi ý: a.
- Thể loại: Thơ năm chữ - Dấu hiệu:
Mỗi dòng thơ có năm chữ (Trừ câu: Suốt mùa hè)
Hết một câu sẽ xuống dòng, viết hoa chữ cái đầu tiên.
b. Suốt mùa hè, ve chỉ biết ca hát. Đến khi mùa đông đến, ve không còn đồ ăn,
phải đến nhà kiến vay. Kiến hỏi ve đã làm gì suốt mùa hè. Ve trả lời rằng mình mải ca hát, vui chơi. c.
Ve: đam mê ca hát, lười biếng…
Kiến: chăm chỉ làm việc…
d. Chủ đề: Bài học về sự chăm chỉ trong cuộc sống.
Câu 3. Đọc diễn cảm một bài thơ hoặc đoạn thơ bốn chữ hoặc năm chữ mà em yêu
thích. Nêu ấn tượng của em về bài thơ, đoạn thơ ấy.
Học sinh tự đọc và nêu cảm nhận.
Câu 4. Nêu nhận xét về tác dụng của việc kết hợp sử dụng phương tiện giao tiếp
ngôn ngữ với phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ trong văn bản thông tin qua văn
bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn (A-đam Khu) hoặc Cách ghi chép để nắm nội dung bài học (Du Gia Huy)
Thông tin được trình bày một cách rõ ràng, mạch lạc và sinh động, hấp dẫn hơn.
Câu 5. Qua việc đọc các văn bản Em bé thông minh - nhân vật kết tinh trí tuệ dân
gian (Trần Thị Ân), Hình ảnh hoa sen trong bài ca dao “Trong đầm gì đẹp bằng
sen” (Hoàng Tiến Tựu), Sức hấp dẫn của truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” (Minh
Khuê), em rút ra những lưu ý gì trong cách đọc hiểu văn bản nghị luận phân tích
một tác phẩm văn học?
Đọc kĩ nội dung văn bản
Xác định luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng,...
Câu 6. Dựa vào bảng sau, hãy nêu tên các văn bản, đoạn trích ở phần Đọc mở rộng
theo thể loại trong học kì I theo các thể loại sau (làm vào vở): Bài Thể loại
Tên văn bản, đoạn trích mở rộng học Thơ
Con chim chiền chiện (Huy Cận) 1.
Truyện ngụ Chân, tay, tai, mắt, miệng. 2. ngôn
Tùy bút, tản văn Mùa phơi sân trước (Nguyễn Ngọc Tư) 3.
Văn bản thông Phòng tránh đuối nước (Nguyễn Trọng An) 4. tin
Văn bản nghị Sức hấp dẫn của truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng 5. luận (Minh Khuê)
Câu 7. Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
a. Nêu công dụng của dấu chấm lửng trong đọan văn trên.
b. Xác định và nêu chức năng của các phó từ có trong các câu (2), (4).
c. Tìm ít nhất ba từ địa phương Nam Bộ có trong đoạn văn trên.
d. Chủ đề xuyên suốt đoạn văn trên là gì? Theo em, trình tự sắp xếp các câu trong
đoạn văn trên có giúp chủ đề được liền mạch, thông suốt hay không? Vì sao? Gợi ý:
a. Công dụng: Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
b. Các phó từ: để, còn, đã.
c. Ba từ địa phương: hồi, mau, rặt.
d. Chủ đề xuyên suốt đoạn văn: nói về cảnh sinh hoạt ở thôn quê khi bước vào mùa phơi
=> Trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn trên giúp chủ đề được liền mạch, thông suốt
Câu 8. Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
a. Xác định các thuật ngữ có trong đoạn văn trên. Đây là các thuật ngữ của ngành khoa học nào?
b. Giải thích ý nghĩa của từ ngữ được in đậm trong đoạn văn trên. Em hãy tìm thêm
một số từ ngữ có chứa yếu tố Hán Việt “hóa” Gợi ý:
a. Các thuật ngữ: chi tiết, nhan đề, sa-pô, ngôn ngữ, phi ngôn ngữ, sơ đồ hóa thuộc ngành khoa học xã hội. b.
- Sơ đồ hóa: là phương pháp diễn đạt nội dung dạy học bằng ngôn ngữ sơ đồ, bảng biểu, lược đồ,...
- Từ có chứa yếu tố Hán Việt “hóa”: tạo hóa, vật hóa, biến hóa, giáo hóa, hàng hóa,... Viết, nói và nghe
Câu 9. Vẽ sơ đồ trình bày các bước trong quy trình viết.
Bước 1: chuẩn bị viết
Bước 2: tìm ý, lập dàn ý Bước 3: viết bài
Bước 4: kiểm tra và chỉnh sửa
Câu 10. Ghi lại những kinh nghiệm của em khi thực hiện quy trình viết các kiểu
bài đã được học ở học kì I dựa vào bảng sau: Xem lại, Tìm ý Viết bài/Viết chỉnh sửa và Kiểu bài Trước khi viết và lập đoạn rút kinh dàn ý nghiệm
Xác định đề tài; Tìm ý, Viết đoạn văn Đọc văn bản,
Đoạn văn ghi thu thập tư liệu về lập dàn hoàn chỉnh, có sửa các lỗi
lại cảm xúc về bài thơ ý chi cảm xúc và chính tả và lỗi một bài thơ bốn tiết
bám sát đề bài. diễn đạt trong chữ hoặc năm đoạn văn. chữ
Xác định đề tài; Tìm ý, Viết bài văn Đọc văn bản,
Bài văn kể lại thu thập tư liệu về lập dàn hoàn chỉnh, có sửa các lỗi
sự việc có thật bài thơ sự việc có ý chi cảm xúc và chính tả và lỗi
liên quan đến liên quan đến nhân tiết
bám sát đề bài. diễn đạt trong
nhân vật/ sự vật/sự kiện đoạn văn. kiện lịch sử
Xác định đề tài; Tìm ý, Viết bài văn Đọc văn bản,
Bài văn biểu thu thập tư liệu về lập dàn hoàn chỉnh, có sửa các lỗi
cảm về sự việc sự việc ý chi cảm xúc và chính tả và lỗi tiết
bám sát đề bài. diễn đạt trong đoạn văn.
Xác định đề tài; Tìm ý, Viết bài văn Đọc văn bản,
Bài văn phân thu thập tư liệu về lập dàn hoàn chỉnh, có sửa các lỗi
tích đặc điểm đặc điểm nhân vật ý chi cảm xúc và chính tả và lỗi nhân vật trong tiết
bám sát đề bài. diễn đạt trong một tác phẩm đoạn văn. văn học
Xác định đề tài; Tìm ý, Viết bài văn Đọc văn bản,
Bài văn thuyết thu thập tư liệu về lập dàn hoàn chỉnh, sửa các lỗi
minh về quy tắc quy tắc, luật lệ của ý chi thông tin chính chính tả và lỗi
hay luật lệ của hoạt động tiết xác. diễn đạt trong hoạt động đoạn văn.
Câu 11. Cần lưu ý điều gì khi sáng tác một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ?
Đủ số chữ (bốn chữ hoặc năm chữ) ở các dòng thơ theo yêu cầu của thể loại
Gieo vần, ngắt nhịp một cách hợp lí
Đặt nhan đề phù hợp
Sử dụng từ ngữ, hình ảnh hợp lí
Sử dụng các biện pháp tu từ
Câu 12. Nêu một số điểm lưu ý khi trình bày bài nói: Kể lại một truyện ngụ ngôn
(có sử dụng cách nói thú vị, dí dỏm, hài hước)
Trình bày đầy đủ các phần mở đầu, phần chính và kết thúc.
Trình bày rõ ràng về diễn biến của các sự việc
Sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu phù hợp
Tự tin, nhìn vào người nghe khi nói.
Đảm bảo thời gian quy định
Câu 13. Theo em, khi giải thích về một quy tắc hay luật lệ của hoạt động cần làm
gì để người nghe có thể hiểu rõ các quy tắc hay luật lệ của hoạt động đó?
Trình bày rõ ràng, mạch lạc
Thông tin chính xác, cụ thể
Sử dụng kết hợp các phương tiện phi ngôn ngữ….
Câu 14. Trong khi trao đổi, tranh luận về một vấn đề, em cần có thái độ như thế
nào trước các ý kiến khác biệt.
Tôn trọng ý kiến khác biệt.
Lắng nghe và trao đổi thẳng thắn, dựa trên tinh thần góp ý.