ÔN TẬP DẤU CHẤM PHẨY | Bài giảng PowerPoint Dạy thêm Văn 6 | Kết nối tri thức

Bài giảng điện tử dạy thêm môn Ngữ văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2023 - 2024, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng đẹp mắt.

ÔN TẬP DẤU CHẤM PHẨY
ÔN TẬP DẤU CHẤM PHẨY
I, CỦNG CỐ LÍ THUYẾT
I, CỦNG CỐ LÍ THUYẾT
- Dấu chm phẩy được dùng đ đánh du ranh giới giữa
hai vế trong một câu ghép.
- Dấu chm phẩy được dùng đ đánh du các bộ phận
trong mt chui liệt kê phức tạp.
- Dấu chấm phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa
hai vế trong một câu ghép.
- Dấu chấm phẩy được dùng để đánh dấu các bộ phận
trong một chuỗi liệt kê phức tạp.
II, LUYỆN TẬP
II, LUYỆN TẬP
Chơi
Chơi
C
á
n
h
c
t
v
n
h
à
Chăm chỉ
Vui vẻ
Thật thà
Khiêm
tốn
Dũng
cảm
Tự tin
Sạch sẽ
Chu đáo
Cẩn thận
Sáng tạo
Cần cù Tốt bụng
Nhẫn nại
Hòa nhã
Nhiệt tình
Giản dị Ngăn nắp
Kiên trì
Khoan dung
Linh hoạt
1. Công dụng của dấu chấm phẩy là:
A. đánh dấu ranh giới giữa hai vế trong một câu ghép.
B. đánh dấu tên tác phẩm
C. đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt
D. đánh dấu phần trích dẫn từ văn bản
A. đánh dấu ranh giới giữa hai vế trong một câu
ghép.
2. Vị trí của dấu chấm phẩy trong câu:
A. Được đặt cuối câu trần thuật, câu nghi vấn.
B. Được dùng trong câu nhằm đánh dấu ranh giới một số
bộ phận câu để diễn đạt đúng nội dung, mục đích của
người nói.
C. Được dùng trong câu nhằm đánh dấu ranh giới một số
bộ phận câu để diễn đạt sự nghi vấn của người nói.
D. Đặt ở giữa câu cu khiến hoặc ở giữa câu nhằm biểu thị
thái độ nghi vấn.
B. Được dùng trong câu nhằm đánh dấu ranh giới một
số bộ phận câu để diễn đạt đúng nội dung, mục đích
của người nói.
3. Dấu chấm phẩy có mấy công dụng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
B. 2
4. Đoạn văn dưới đây sử dụng dấu chấm phẩy là:
“Bạn cúng chúng tôi không thế; chúng tôi thưởng thức
món ăn chủ yếu bằng vị giác và khứu giác. ”
A. Đúng
B. Sai
C. ...
D. ...
B. Sai
5. Đặt dấu chấm phẩy vào vị trí thích hợp trong câu
văn dưới đây:
“Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào
sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi
thêm rộng (1) nhưng mỗi năm vào mùa nước(2) cũng
con sông Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi
soi (3)”
A. (1) B. (2) C. (3) D. (1) và (2)
A. (1)
6. Công dụng của dấu chấm phẩy ở câu 5:
A. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
B. Đánh dấu phần giải thích cho bộ phận đứng trước
C. Đánh
dấu các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp.
D. Đánh dấu ranh giới giữa hai vế trong một câu ghép.
E
D. Đánh dấu ranh giới giữa hai vế trong một câu
ghép.
E
7. Vị trí đặt dấu chấm phẩy trong câu văn dưới đây:
“Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm
chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng
phấp phới bay trên những con tàu lớn. ”
A. Đúng
B. Sai
C. ...
D. ...
A. Đúng
8. Vị trí đặt dấu chấm phẩy trong câu văn dưới đây:
“Cốm không phải là thức quà của người vội, ăn cốm
phải ăn từng chút ít; thong thả và ngẫm nghĩ. ”
A. Đúng
B. Sai
C. ...
D. ...
B. Sai
9. Đặt dấu chấm phẩy vào vị trí thích hợp trong câu văn
dưới đây:
“Bà già chưa bao giờ được ăn ngon, không thể quan niệm rằng
người ta có thể ăn ngon(1) chưa bao giờ được nghỉ ngơi(2)
không thể tin rằng người ta có quyền được nghỉ ngơi(3) chưa
bao giờ được vui vẻ yêu đương(4) không bằng lòng cho kẻ
khác yêu đương và vui vẻ. ”
A. (2) và (4)
B. (1) và (3)
C. (1) và (4)
D. (2) và (3)
B. (1) và (3)
10. Công dụng của dấu chấm phẩy ở câu 9:
A. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
B. Đánh dấu phần giải thích cho bộ phận đứng trước
C. Đánh dấu các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức
tạp.
D. Đánh dấu ranh giới giữa hai vế trong một câu ghép.
C. Đánh dấu các bộ phận trong một chuỗi liệt
kê phức tạp.
PHIU HỌC TẬP SỐ 1
Tìm các du chm phẩy đưc ng trong nhng câu dưới đây
và chra c dng của chúng trong câu:
[a) Ai từng tiếp xúc với Nguyên Hng đu thy điu này:
ông rất d xúc động, rất dkhóc. Khóc khi nh đến bạn ,
đng chí từng chia bùi s ngt; khóc khi nghĩ đến đời sng
kh cc ca nn n mình ngày trước; khóc khi nói đến
công ơn ca T quốc, quê hương đã sinh ra mình, đn công
ơn của Đảng, ca Bác Hồ đã đem đến cho mình ởng cao
đp ca thời đi. (Nguyn Đăng Mnh)
[b) Chng hn, truyện dân gian kể, c Lê Li sinh ra ánh
sáng đô đầy n, i ơng l khp xóm; n Nguyễn Hu,
khi ra đời, có hai con h chu hai bên. (Bùi Mnh Nhị)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Tìm các dấu chấm phẩy được dùng trong những câu dưới đây
và chỉ ra tác dụng của chúng trong câu:
[a) Ai từng tiếp xúc với Nguyên Hồng đều thấy rõ điều này:
ông rất dễ xúc động, rất dễ khóc. Khóc khi nhớ đến bạn bè,
đồng chí từng chia bùi sẻ ngọt; khóc khi nghĩ đến đời sống
khổ cực của nhân dân mình ngày trước; khóc khi nói đến
công ơn của Tổ quốc, quê hương đã sinh ra mình, đền công
ơn của Đảng, của Bác Hồ đã đem đến cho mình lí tưởng cao
đẹp của thời đại. (Nguyễn Đăng Mạnh)
[b) Chẳng hạn, truyện dân gian kể, lúc Lê Lợi sinh ra có ánh
sáng đô đầy nhà, mùi hương lạ khắp xóm; còn Nguyễn Huệ,
khi ra đời, có hai con hổ chầu hai bên. (Bùi Mạnh Nhị)
Gợi ý:
a) Ai tng tiếp c với Nguyên Hng đều thy rõ điều này: ông rất d
c động,1rất dễ khóc. Kc khi nhớ đến bn bè,2 đồng chí tng chia
i s ngọt; khóc khi nghĩ đến đi sống khcc ca nhân dân mình
ngày trước; khóc khi i đến công ơn của Tquốc,3 quê hương đã sinh
ra mình,4 đền ng ơn của Đáng,5 của Bác Hđã đem đến cho mình lí
tưởng cao đẹp của thời đi. (Nguyên Đăng Mạnh)
[Tác dụng: ngăn cách các bộ phận cùng làm vị ngữ trong câu
[
b) Chẳng hn,1 truyn dân gian kể,2 lúc Lợi sinh ra có ánh sáng đô
đầy nhà,3 mùi hương lkhắp xóm; còn Nguyễn Huệ,4 khi ra đời,5
hai con hổ chầu hai bên. (Bùi Mạnh Nh)
[Dấu phẩy 1,2: ngăn ch trạng ngữ với bộ phn chính ca u
Du phẩy 3: ngăn ch c bphận cùng làm vị ng trong u
Du phẩy 4,5: ngăn ch c bphn cùng làm chng trong u
Gợi ý:
a) Ai từng tiếp xúc với Nguyên Hồng đều thấy rõ điều này: ông rất dễ
xúc động,1rất dễ khóc. Khóc khi nhớ đến bạn bè,2 đồng chí từng chia
bùi sẻ ngọt; khóc khi nghĩ đến đời sống khổ cực của nhân dân mình
ngày trước; khóc khi nói đến công ơn của Tổ quốc,3 quê hương đã sinh
ra mình,4 đền công ơn của Đáng,5 của Bác Hồ đã đem đến cho mình lí
tưởng cao đẹp của thời đại. (Nguyên Đăng Mạnh)
[Tác dụng: ngăn cách các bộ phận cùng làm vị ngữ trong câu
[
b) Chẳng hạn,1 truyện dân gian kể,2 lúc Lê Lợi sinh ra có ánh sáng đô
đầy nhà,3 mùi hương lạ khắp xóm; còn Nguyễn Huệ,4 khi ra đời,5 có
hai con hổ chầu hai bên. (Bùi Mạnh Nhị)
[Dấu phẩy 1,2: ngăn cách trạng ngữ với bộ phận chính của câu
Dấu phẩy 3: ngăn cách các bộ phận cùng làm vị ngữ trong câu
Dấu phẩy 4,5: ngăn cách các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Đọc đoạn văn sau trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và cho biết
công dụng của dấu chấm phẩy trong đoạn văn:
Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ: vẫy tay về phía đông,
phía đông nổi cơn bão, vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy
núi đồi. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. Một người ở miền biển, tài
năng cũng không kém: gọi gió, gió đến; hô mưa, mưa về. Người ta gọi
chàng là Thuỷ Tinh.
Công dụng ca du chấm phẩy trong đoạn văn là:
- Du chấm phy trong câu văn: Vẫy tay về phía đông, phía đông nổi
cn i; vẫy tay vpa tây, pa tây mc lên từng dãy núi đồi: Đây là
mt u gp được tạo thành t 2 vế câu. Gia v u thứ 1 (phía đông)
đã có dấu phẩy nên ranh giới gia 2 vế trong câu ghép cần đưc đánh
dấu bằng du chấm phy.
- Du chấm phy trong câu văn: Mt người miền bin, tài năng cũng
không kém: gọi gió, gió đến; hô mưa, mưa về: Đây là một câu ghép
đưc tạo thành t 2 vế câu. Gia vu th 1 (gió đến) đã có du phẩy
nên ranh giới gia 2 vế trong câu gp cần được đánh du bằng dấu
chm phẩy.
Công dụng của dấu chấm phẩy trong đoạn văn là:
- Dấu chấm phẩy trong câu văn: Vẫy tay về phía đông, phía đông nổi
cồn bãi; vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi: Đây là
một câu ghép được tạo thành từ 2 vế câu. Giữa về câu thứ 1 (phía đông)
đã có dấu phẩy nên ranh giới giữa 2 vế trong câu ghép cần được đánh
dấu bằng dấu chấm phẩy.
- Dấu chấm phẩy trong câu văn: Một người ở miền biển, tài năng cũng
không kém: gọi gió, gió đến; hô mưa, mưa về: Đây là một câu ghép
được tạo thành từ 2 vế câu. Giữa về câu thứ 1 (gió đến) đã có dấu phẩy
nên ranh giới giữa 2 vế trong câu ghép cần được đánh dấu bằng dấu
chấm phẩy.
GỢI Ý
GỢI Ý
PHIẾU HC TP SỐ 3
Dấu chm phẩy sau dùng để làm gì?
a, Chị Thuận nấu m cho anh em ăn, làm ngưi chị nuôi tn tảo; ch
chăm c anh em b thương, làm ngưi hộ lí dịu dàng, ân cần.
(Nguyễn Trung Thành)
b, ng to là vấn đrt quan trọng; không sáng tạo không làm ch
mng được.(Lê Duẩn)
c, Ri những cảnh tuyệt đp của đất nưc hiện ra: cánh đồng vi nhng
đàn trâu thung thăng gm cỏ; ng sông với những đoàn thuyn nợc
xuôi.(Nguyn Thế Hội)
d) Những tiêu chun đo đc của con nời mi phi chăng có thnêu
lên như sau: u ớc, yêu nhân dân; trung thành với s nghip xây
dựng chủ nghĩa hội đấu tranh thc hiện thống nhất nưc nhà; ghét
bóc lt, ăn bám lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nga v
thiêng liêng ca mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thc hp tác,
giúp nhau; chân thành khiêm tốn; quý trng của công ý thức
bảo vcủa công; yêu văn a, khoa học ngh thuật; có tinh thần
quốc tế vô sn.(Trưng Chinh)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Dấu chấm phẩy sau dùng để làm gì?
a, Chị Thuận nấu cơm cho anh em ăn, làm người chị nuôi tần tảo; chị
chăm sóc anh em… và bị thương, làm người hộ lí dịu dàng, ân cần.
(Nguyễn Trung Thành)
b, Sáng tạo là vấn đề rất quan trọng; không sáng tạo không làm cách
mạng được.(Lê Duẩn)
c, Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những
đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược
xuôi.(Nguyễn Thế Hội)
d) Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu
lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây
dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét
bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ
thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác,
giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức
bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần
quốc tế vô sản.(Trường Chinh)
a, b:
Đánh dấu ranh giới giữa các vế của mt câu ghép có cấu to phức
tạp.
- Mi vế câu trong các ví d trên có thể tách ra thành mt câu đơn. Vì
vy, vtrí của dấu chấm phẩy, có thể dùng dấu chm (nời viết
không tách thành câu rng biệt vì muốn biu thị mi quan hệ ý nghĩa
gần gũi gia các vế câu).
c, Đánh du ranh giới giữa các bộ phận trong mt phép liệt kê phc
tạp (các b phn này gắn vi nhau trong cùng ni dung chung ca
câu).
d. Du chấm phy được đùng trong câu y đ đánh du ranh giới
gia các b phận trong mt pp lit kê phức tp.
Trong trưng hợp câu này không th thay du chm phy bằng du
phẩy đưc bởi vì s làm cho các ý lớn được liệt kê trong câu không rõ
ràng.
a, b:
– Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức
tạp.
- Mỗi vế câu trong các ví dụ trên có thể tách ra thành một câu đơn. Vì
vy, ở vị trí của dấu chấm phẩy, có thể dùng dấu chấm (người viết
không tách thành câu riêng biệt vì muốn biểu thị mối quan hệ ý nghĩa
gần gũi giữa các vế câu).
c, – Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức
tạp (các bộ phận này gắn bó vi nhau trong cùng nội dung chung của
câu).
d. Dấu chấm phy được đùng ở trong câu này để đánh dấu ranh giới
giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
Trong trường hợp câu này không thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu
phẩy được bởi vì sẽ làm cho các ý lớn được liệt kê trong câu không rõ
ràng.
GỢI Ý
GỢI Ý
PHIẾU HC TP SỐ 4
Nêu công dụng của du chấm phẩy trong c câu trích dn sau:
a) Dưới ánh trăng này, dòng thác ớc sẽ đổ xuống làm chạy máy phát
điện; gia biển rng, cđsao vàng php phới bay trên những con
tàu lớn.(Thép Mới)
b) Con sông Thái Bình quanh năm vỗ ng òm p vào ờn bãi và ngày
ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng; nhưng mi năm vào mùa
ớc, cùng con ng Thái Bình mang ớc lũ về làm ngập hết cả bãi
Soi. (Đào Vũ)
c. Có k i t khi các thi ca tng cảnh i non, hoa c, i non, hoa
ctrồng mi đẹp; t khi ngưi lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy
làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng si nghe mi hay.(Hoài Thanh)
d. Cm kng phi là thức quà ca nời ăn vội; ăn cốm phi ăn tng
ct ít, thong thả ngẫm nghĩ.
(Thạch Lam)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Nêu công dụng của dấu chấm phẩy trong các câu trích dẫn sau:
a) Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát
điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con
tàu lớn.(Thép Mới)
b) Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày
ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa
nước, cùng con sông Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi
Soi. (Đào Vũ)
c. Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa
cỏ trồng mới đẹp; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy
làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suôi nghe mới hay.(Hoài Thanh)
d. Cốm không phải là thức quà của người ăn vội; ăn cốm phải ăn từng
chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
(Thạch Lam)
a. Trong câu này, du chấm phy đưc dùng để đánh dấu ranh gii gia hai
vế của một câu ghép cấu tạo phc tp. Mỗi vế u này thể tách ra thành
một câu đơn.
b. Trong câu này, du chấm phẩy cũng được ng để đánh du ranh giói gia
các vế ca một u gp có cấu tạo phc tạp. Mỗi vế câu này có th tách ra
thành mt u đơn.
c) Trong u này, dấu chấm phy dùng đ ngăn cách hai tập hp t quan
hệ song song. Mi tập hợp t là một cụm C V và đều là phngữ cho cụm
động t có động t trung tâm là nói. d, Dấu chấm phẩy đưc dùng trong câu
này để đánh dấu ranh gii gia các vế ca một u gp có cấu tạo phc tạp.
Trong trưng hợp câu này không thể thay dấu chấm phẩy bằng du phẩy
được bởi dấu phẩy tuy cũng đánh du ranh giới gia c vế của câu ghép
nhưng chỉ là nhng u gp có cấu to đơn gin, còn dấu chấm phẩy li
được ng đ đánh du ranh giới gia c vế của câu ghép cấu tạo phức
tp.
Nếu thay dấu chấm phẩy bằng dấu phy thì s làm cho u vốn đã phc tạp
li càng phức tp hơn.
a. Trong câu này, dấu chấm phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa hai
vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. Mỗi vế câu này có thể tách ra thành
một câu đơn.
b. Trong câu này, dấu chấm phẩy cũng được dùng để đánh dấu ranh giói giữa
các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. Mỗi vế câu này có thể tách ra
thành một câu đơn.
c) Trong câu này, dấu chấm phẩy dùng để ngăn cách hai tập hợp từ có quan
hệ song song. Mỗi tập hợp từ là một cụm C – V và đều là phụ ngữ cho cụm
động từ có động từ trung tâm là nói. d, Dấu chấm phẩy được dùng trong câu
này để đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
Trong trường hợp câu này không thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy
được bởi vì dấu phẩy tuy cũng đánh dấu ranh giới giữa các vế của câu ghép
nhưng chỉ là những câu ghép có cấu tạo đơn giản, còn dấu chấm phẩy lại
được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế của câu ghép có cấu tạo phức
tạp.
Nếu thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy thì sẽ làm cho câu vốn đã phức tạp
lại càng phức tạp hơn.
GỢI Ý
GỢI Ý
Bài tập viết ngn: Viết 5-7 u kể v mt nhân vật anh
hùng đã đ lại trong em nhiu tình cm nhất. Trong đoạn
văn có s dng ít nht 2 dấu u đã hc.
Bài tập viết ngắn: Viết 5-7 câu kể về một nhân vật anh
hùng đã để lại trong em nhiều tình cảm nhất. Trong đoạn
văn có sử dụng ít nhất 2 dấu câu đã học.
Hướng dẫn viết:
Bước 1: Phân tích yêu cầu ca đề
- Dng đoạn văn: kể về mt nhân vật anh hùng
- Chủ đ đon văn: một nhân vật anh hùng
- Dung lưng đoạn văn: t 5-7 câu
- Yêu cầu tiếng Vit: sử dụng ít nht 2 dấu câu đã học.
Bước 2: Tìm ý
- Nn vật người anh hùng em la chọn là ai?
- Em sẽ knhững gì vnời anh hùng đó: hoàn cảnh gặp gỡ? ấn
tưng về điều ?
- Cảm xúc v ngưi anh hùng đó trong em?
Bưc 3: Viết đon
- C ý li chính t diễn đạt
- Nhất quán trong ng
- Sử dụng ít nhất 2 dấu câu đã học.
- C ý dung lưng đon văn (không viết quá dài hoặc qngắn so với
dung lượng yêu cầu).
Hướng dẫn viết:
Bước 1: Phân tích yêu cầu của đề
- Dạng đoạn văn: kể về một nhân vật anh hùng
- Chủ đề đoạn văn: một nhân vật anh hùng
- Dung lượng đoạn văn: từ 5-7 câu
- Yêu cầu tiếng Việt: sử dụng ít nhất 2 dấu câu đã học.
Bước 2: Tìm ý
- Nhân vật người anh hùng em lựa chọn là ai?
- Em sẽ kể những gì về người anh hùng đó: hoàn cảnh gặp gỡ? ấn
tượng về điều gì?
- Cảm xúc về người anh hùng đó trong em?
Bước 3: Viết đoạn
- Chú ý lỗi chính tả và diễn đạt
- Nhất quán trong xưng hô
- Sử dụng ít nhất 2 dấu câu đã học.
- Chú ý dung lượng đoạn văn (không viết quá dài hoặc quá ngắn so với
dung lượng yêu cầu).
Bài tập viết ngn: y ởng ợng em gp 1 trong c
nhân vt đã học trong bài 6 (Chuyn kv nhng người anh
hùng) đ miêu tả ngoại hình ca h. Viết đon văn 5-7 câu
s dụng ít nht 2 du câu đã đưc hc.
Bài tập viết ngắn: Hãy tưởng tượng em gặp 1 trong các
nhân vật đã học trong bài 6 (Chuyện kể về những người anh
hùng) để miêu tả ngoại hình của họ. Viết đoạn văn 5-7 câu
sử dụng ít nhất 2 dấu câu đã được học.
Hướng dẫn viết:
Bưc 1: Phân tích đ
- Dng đoạn văn: kể về mt nhân vật anh hùng
- Chủ đ đon văn: một nhân vật đã học trong bài 6 (Chuyện kvề
nhng người anh hùng)
- Dung lưng đoạn văn: t 5-7 câu
- Yêu cầu tiếng Vit: sử dụng ít nht 2 dấu câu đã học.
Bưc 2: Tìm ý
- Miêu t ngoại hình của nhân vật: vóc dáng, mái tóc, gương mặt, trang
phục,....
- Những yếu tvề ngoại hình tác động tới cảm xúc của em
Bưc 3: Viết đon
- C ý li chính t diễn đạt
- Nhất quán trong ng
- Sử dụng ít nhất 2 dấu câu đã học.
- C ý dung lưng đon văn (không viết quá dài hoặc qngắn so với
dung lượng yêu cầu).
Hướng dẫn viết:
Bước 1: Phân tích đề
- Dạng đoạn văn: kể về một nhân vật anh hùng
- Chủ đề đoạn văn: một nhân vật đã học trong bài 6 (Chuyện kể về
những người anh hùng)
- Dung lượng đoạn văn: từ 5-7 câu
- Yêu cầu tiếng Việt: sử dụng ít nhất 2 dấu câu đã học.
Bước 2: Tìm ý
- Miêu tả ngoại hình của nhân vật: vóc dáng, mái tóc, gương mặt, trang
phục,....
- Những yếu tố về ngoại hình tác động tới cảm xúc của em
Bước 3: Viết đoạn
- Chú ý lỗi chính tả và diễn đạt
- Nhất quán trong xưng hô
- Sử dụng ít nhất 2 dấu câu đã học.
- Chú ý dung lượng đoạn văn (không viết quá dài hoặc quá ngắn so với
dung lượng yêu cầu).
| 1/27

Preview text:

ÔN Ô TẬP TẬP D ẤU CHẤM PHẨY CHẤM P I, CỦNG CỐ LÍ T HUYẾT
- Dấu chấm phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa hai vế tro t ng một câu ghép.
- Dấu chấm phẩy được dùng để đánh dấu các bộ phận tro
tr ng một chuỗi liệt tkê phức tạp. II, LUY , LU ỆN ỆN TẬ P Chơi Cánh cụt về nhà Sạch sẽ Chăm chỉ Khiêm Dũng Vui vẻ Thật thà tốn cảm Tự tin Chu đáo Cẩn thận Sáng tạo Cần cù Tốt bụng Nhẫn nại Hòa nhã Nhiệt tình Giản dị Ngăn nắp Kiên trì Khoan dung Linh hoạt
1. Công dụng của dấu chấm phẩy là:
A. đánh dấu ranh giới giữa hai vế trong một câu ghép.
B. đánh dấu tên tác phẩm
C. đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt
D. đánh dấu phần trích dẫn từ văn bản
A. đánh dấu ranh giới giữa hai vế trong một câu ghép.
2. Vị trí của dấu chấm phẩy trong câu:
A. Được đặt cuối câu trần thuật, câu nghi vấn.
B. Được dùng trong câu nhằm đánh dấu ranh giới một số
bộ phận câu để diễn đạt đúng nội dung, mục đích của người nói.
C. Được dùng trong câu nhằm đánh dấu ranh giới một số
bộ phận câu để diễn đạt sự nghi vấn của người nói.
D. Đặt ở giữa câu cầu khiến hoặc ở giữa câu nhằm biểu thị thái độ nghi vấn.
B. Được dùng trong câu nhằm đánh dấu ranh giới một
số bộ phận câu để diễn đạt đúng nội dung, mục đích của người nói.
3. Dấu chấm phẩy có mấy công dụng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 B. 2
4. Đoạn văn dưới đây sử dụng dấu chấm phẩy là:
“Bạn cúng chúng tôi không thế; chúng tôi thưởng thức
món ăn chủ yếu bằng vị giác và khứu giác. ” A. Đúng B. Sai C. ... D. ... B. Sai
5. Đặt dấu chấm phẩy vào vị trí thích hợp trong câu văn dưới đây:
“Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào
sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi
thêm rộng (1) nhưng mỗi năm vào mùa nước(2) cũng
con sông Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi soi (3)”
A. (1) B. (2) C. (3) D. (1) và (2) A. (1)
6. Công dụng của dấu chấm phẩy ở câu 5:
A. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
B. Đánh dấu phần giải thích cho bộ phận đứng trước C. Đánh
dấu các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp.
D. Đánh dấu ranh giới giữa hai vế trong một câu ghép.
D. Đánh dấu ranh giới giữa hai vế trong một câu ghép.
7. Vị trí đặt dấu chấm phẩy trong câu văn dưới đây:
“Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm
chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng
phấp phới bay trên những con tàu lớn. ” A. Đúng B. Sai C. ... D. ... A. Đúng
8. Vị trí đặt dấu chấm phẩy trong câu văn dưới đây:
“Cốm không phải là thức quà của người vội, ăn cốm
phải ăn từng chút ít; thong thả và ngẫm nghĩ. ” A. Đúng B. Sai C. ... D. ... B. Sai
9. Đặt dấu chấm phẩy vào vị trí thích hợp trong câu văn dưới đây:
“Bà già chưa bao giờ được ăn ngon, không thể quan niệm rằng
người ta có thể ăn ngon(1) chưa bao giờ được nghỉ ngơi(2)
không thể tin rằng người ta có quyền được nghỉ ngơi(3) chưa
bao giờ được vui vẻ yêu đương(4) không bằng lòng cho kẻ
khác yêu đương và vui vẻ. ” A. (2) và (4) B. (1) và (3) C. (1) và (4) D. (2) và (3) B. (1) và (3)
10. Công dụng của dấu chấm phẩy ở câu 9:
A. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
B. Đánh dấu phần giải thích cho bộ phận đứng trước
C. Đánh dấu các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp.
D. Đánh dấu ranh giới giữa hai vế trong một câu ghép.
C. Đánh dấu các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp. PHIẾ I U HỌC T ẬP SỐ ẬP 1
Tìm các dấu chấm phẩy được dùng trong những câu dưới đây
và chỉ ra tác dụng của chúng tro tr ng câu: a) A ) i itừng tiế
t p xúc với Nguyên Hồng đều thấy rõ điề i u này:
ông rất dễ xúc động, rất dễ khóc. Khóc khi nhớ đến bạn bè,
đồng chí ítừng chia bùi isẻ ngọt; k
t hóc khi nghĩ đến đời sống
khổ cực của nhân dân mình ngày trước; khóc khi nói đến công ơn của T
ổ quốc, quê hương đã sin i h ra r mình, đền công
ơn của Đảng, của Bác Hồ đã đem đến cho mình lí tưởng cao
đẹp của thời đại.i (Nguyễn Đăng Mạ M nh) b)
) Chẳng hạn, truyện dân gian kể, lúc Lê Lợ L i isin i h ra r có ánh
sáng đô đầy nhà, mùi hương lạ
l khắp xóm; còn Nguyễn Huệ,
khi ra đời, có hai con hổ chầu hai ibên. (Bùi Mạnh Nhị) Gợi G ý: a) a) Ai A từng ừ t iếp xúc với c N gu N yên Hồ yên H ng đều t hấy
ấ r õ điều này: ông rất g r d ễ ễ xúc độ c ng,1 , rất r dễ kh dễ óc. K óc. hó K c kh c i n hớ đ hớ ến ế b ạn b ạ è,2 đồ è ng ch ng c í t ừng chia bùi s ẻ ng ẻ ọt; khóc k c hi nghĩ đ ến ế đ ời ờ sống khổ cự ổ c c c c ủ c a nh a ân â d ân â m ình ngày t ày rư r ớc; ư k hóc khi nói đ ến ế côn g ơn g ơ của T của ổ q T uốc,3 uốc, quê h quê ương đ ư ã si ã nh ra m a ì m nh,4 , đền đề cô ng ơn ng ơ củ a Đ a áng Đ ,5 , của B của ác B H ác ồ đã đe H m ồ đã đe đ ến ế cho m ình lí tưởng ư ca o ca đ ẹp củ ẹp a t a hời đ ại ạ . (N . ( gu N yên Đăng yên Đ Mạ n Mạ h) Tác T dụ ác ng: n găn các găn c h ác các bộ các p hận cù hận c ng làm vị àm ngữ t rong câu b) Chẳng C h ạn,1 ạ t ruyện ệ d ân â g ian kể,2 l a úc Lê úc L Lê ợi L sinh r a c a ó c ánh á s án á g đô đầy nh à,3 à, m ù m i h ương l ư ạ k ạ hắp hắ xóm; còn N gu còn N yễn Huệ,4 khi yễn H ra đời a ,5 , có hai co c n hổ chầu hai b ên ê . ( . B ( ùi Mạnh N M h ạnh N ị) Dấu D ph ẩy 1,2 ẩy 1, : n găn cách t găn cá rạng r n gữ với gữ bộ phận ậ chí nh củ h c a câ a u câ Dấ D u ấ p hẩy 3: ngăn cá ă ch cá n cá c ch cá b c ộ phận cùn g làm à vị m ngữ t ữ r t ong câu ng câ Dấ D u ấ p hẩy 4,5: ngăn cá ă ch cá n cá c ch cá b c ộ phận cùn ậ g l g àm à c m h c ủ ngữ t ữ r t ong câu ng câ PH P IẾ H U IẾ H U Ọ H C C T T P P SỐ 2 SỐ Đọ Đ c đo c ạn văn ạn v sa u t
u rong truyện Sơn ruyệ T n Sơn i T nh, Thuỷ nh, T T huỷ i T nh và nh v cho bi ết côn c g dụng củ
g dụng c a dấu chấ
a dấu ch m phẩy t m rong đ oạn văn: n Một M người ngườ ở v ở ù v ng nú i Tả n Vi n V ên ê có t ài l ạ: v : ẫ v y t y ay về ay p về hía đông, , phía đ ông n g ổi cơn cơ b ão, vẫ ão, v y t y ay về ay p về hía t ây, y ph , ía tây m ây ọc l m ên ọc l t ừng dãy y núi đồi. N . gườ N i gườ ta gọi ch àng l à S ơn ơ Ti T nh. M . ột M ngườ ư i ờ ở m ở i m ền biển, tài năng cũ g c ng khô ng kém ng ké : m gọ : i g ió, g ó, ió đến; h ô mưa, ô m m ưa, ư m a ư về. N về. gườ N i gườ ta gọi chà c ng l à Th uỷ T uỷ i T nh. GỢI Ý I Côn C g dụng củ g c a d a ấu ấ chấm phẩy t chấm ro r ng đ oạn văn là: à - D - ấ D u ấ chấm ph chấm ẩy ẩ t rong câu văn: Vẫy t V ay về ay ph về ía đông, phía đ ông nổi cồ c n bãi; vẫy ; t vẫy ay về ay v p ề hía t ây, y p , hía tây m ây ọ m c l c ên ê t ừng d ãy n ãy úi đồi: Đây l Đ à mộ m t câ u câ g hép được hép đư t ợc ạo thành t ừ 2 vế ừ câu. 2 vế G câu. i G ữa ữ v a ề câ ề u t câ hứ 1 ( phía đô a ng) ) đã có dấu ph đã c ẩy n ẩy ên ranh gi ên r ới giữa ữ 2 a v ế t ế rong câu ghép g c cầ n cầ đ ượ ư c đánh ợ dấu bằng d ấu ấ chấm ph chấm ẩy ẩ . y - D - ấ D u ấ chấm ph chấm ẩy ẩ t rong câu văn: Mộ M t n gười gườ ở ở m i m ền biển ể , t , ài n i ăng cũn g kh k ông kém g k : ém gọi gi ó, gi ó, ó đ ến; h ến; ô mưa, ô m m ưa, ư m a về ư : Đâ Đ y â l à một à m câu gh c ép é được ợ t c ạo thành t ừ 2 v ừ ế c ế âu. G c i âu. G ữa ữ v a ề câ ề u câ t hứ ứ 1 ( gió đến ó đế ) đã c ó đã c d ấu ấ p hẩy nên ran nên r h giới g iữa ữ 2 vế t a ron r g câu g c g hép cần đư hép c ợc ần đư đ ợc ánh á d ấu ấ b ằng dấu ch c ấm ấ p hẩy. hẩy PHIẾ PH U IẾ U H ỌC C T T P Ậ SỐ P 3 SỐ Dấu c D h ấu c ấm ấ p hẩy sau hẩy sa d ùng để l g để àm àm g ì? a, a C , hị C Thuận nấu cơ m Thuận nấu cơ c m h c o an o a h em h em ăn, l àm à ng m ườ ư i ờ chị nuôi tần t ầ ảo; ch c ị chăm c só hăm c a c n a h em h e … và … b và ị t hương, l ư àm à ng m ườ ư i ờ hộ l í dị u d u àng, ân àng, cầ n cầ . (N ( gu N yễn yễ T r T u r ng T ng h T ành) b, Sá b, n Sá g tạo ạ l à v à ấn đ ấn ề r ề ất ấ quan a t rọng; không s áng á tạo t kh ông làm à cá ch cá mạ m n ạ g được. g đư ( ợc. Lê L D ê uẩn) D c, c R , ồ R i n hữn hữ g cảnh g c t uyệt đ ẹp ẹ của đ của ất n ướ ư c ớ h c iện ra: ện r cánh đồ ng v ới ớ những ữ đàn đà t râu thung thăng g ặm ặ cỏ; dòng sông với n hữn hữ g đoàn à t huyền n ề gược gư ợc xuôi.( . Nguy N ễn ễ T hế H T ội hế H ) d) N hữ N n hữ g tiêu ê chu ẩn ẩ đ ạo ạ đ ức ứ của c con của n gười gư mớ m i ớ phải ả chăng có chăng c th t ể nêu ể lên l nh ư sau: ư yêu yê nước nư , yêu nhân dân; ớc trung t hàn à h với s ự ự n ghiệp x ệ ây â dựn dự g chủ g c nghĩa xã hội a và đấu tranh r t hực ự hi c ện thống nh ất n ướ ư c ớ n c hà; ghét bóc l bóc ột, ăn bám , và ăn bám l và ười ư biến ế g; yêu lao động, coi g, lao a động là ng à hĩa v a ụ th t iêng liên ê g củ g c a m a ì m nh; có c t inh thần làm à chủ t ập thể, c hể, ó c ý th t ức ứ h c ợp ợ t ác, ác, giúp n hau; ch c ân â t hàn à h và k h và hiêm t êm ốn; quý trọ r ng của côn của g và có ý t g và hức c bảo bả v ệ của ệ côn của g; yêu văn hóa, a k , hoa họ a c và c n và ghệ t ệ huật; có c t inh thần quốc t c ế v ế ô s ô ản ả .(.Tr T ư r ờn ờ g C g hinh) GỢI Ý I a, b: a, – – Đánh Đánh dấu d r ấu an r h an giới h giữ giới a giữ các c vế v ế c ủa m ủa ột ộ câu c ghé âu p ghé p có c c ấu c t ấu ạ t o o phứ p c hứ c tạp. t - - Mỗ M i v i ế v ế câu c tr t o r ng n c ác c v í v dụ d ụ tr t ê r n ê c n ó c ó thể t hể tác t h h ra r t hà h nh n h mộ m t t câ c u u đơ đ n. n V ì ì vậ v y ậ , y ,ở v ở ị v tr t í r c í ủa dấu d chấm c hấm phẩ p y hẩ , y c , ó c ó thể t hể dù d ng ù dấu ng dấu chấ h m m ( ngư n ời gư v ời iế v t iế khô kh ng n tác t h t h hà h nh n c h âu c âu riê r n iê g n biệ b t iệ t vì v m ì uố m n n bi ể bi u u thị t hị mố m i iquan q hệ uan hệ ý ý nghĩ n a ghĩ gần g gũi ần gũi giữ gi a ữ các c vế v c âu c ). âu c, ,– – Đánh Đánh dấ d u u r anh r anh giới g giữ iới a giữ cá c c bộ bộ phận p hận tro r ng n m g ột ộ ph p é h p p liệ l t iệ t kê k ê ph ứ ph c ứ tạp t (c ạp ác (c bộ b ph ậ ph n n nà n y à y gắn g bó ắn bó vớ v i inh n a h u u tr t o r ng o cùn c g ùn nộ n i idun d g un chu c ng hu c ng ủa ủ câ c u). u d. d Dấ D u u chấm c hấm phẩ ph y ẩ y được ư đ ùng ù ở ng tr t o r ng n c g âu c nà âu y nà y để đ đ ánh n h dấ d u u ranh r anh giới gi giữ gi a c a ác c bộ b ph ận ph tr t o r ng n m ộ m t p hé p p hé p liệ li t ệ kê k ê phứ p c hứ t ạ t p. p Tr T o r ng n tr t ư r ờ ư ng n hợp g hợp câ c u u nà n y à y không khô t ng hể h t ha h y a y dấ d u u chấ h m m ph ẩ ph y ẩ y bằng bằn dấ d u u phẩ p y hẩ y đượ ư c ợ bởi b v ởi ì ìsẽ s ẽ là l m m c ho ho cá c c ý ý lớn l đ ớn ược ư liệ l t iệ t kê k ê t ro r ng n câ c u u khô kh ng n rõ r rà r ng. n PHIẾ PH U IẾ U H ỌC C T T P Ậ SỐ P 4 SỐ Nêu N côn êu g dụng của d ng của ấu chấm ấ phẩy t u chấm rong cá c c cá âu t c c rí r ch d ẫn ẫ sau: a) a D ư D ới ư ánh t răn ă g này, g này d , òng t hác nư ác ớc nư sẽ đổ xu ớc ống l àm c àm h c ạy m ạy áy á p hát điện; ở gi ở ữa ữ b a iển rộ ển r ng, cờ ng, c đ ờ ỏ sao ỏ sa v àng phấp ấ p hới b ay a t rên những con tàu t l ớn.(Thép M ớn.( ới Thép M ) b) C o C n s n ông T h T ái á Bì B nh quan ua h năm vỗ só h năm ng ò m m ọ p vào sườn bãi p vào sư v à ng à ày à ngày vẫn mang ngày vẫn m ph ù sa b ù sa ồi ch c o bãi t hêm ê r ộng; nhưng mỗ ng m i n ăm ă vào m m ù vào m a a nước nư , c ớc ù , c ng con sông Thá ng i Thá B ì B nh ma h m n a g nước g nư l ớc ũ về làm à n m gập gậ h ết cả bãi cả So S i. . ( Đào Đ V ũ) V c. c C . ó C k ẻ nó ẻ i t ừ k hi các c t ác hi sĩ ca t c ụ a t ng cảnh nú i n on, ho , a c a ỏ c , nú , i n on, ho , a a cỏ t c rồng mớ g m i ớ đẹp; từ khi ừ có ng ườ ư i ờ lấy t ấy iến ế g chi g c m k êu ê , t , iến ế g suối chảy c làm l đề ngâm àm vị đề ngâm nh, t h, iếng chim, t m iếng ế s uôi n i ghe m ghe ới ớ hay.( hay H .( oài H T han T h) d. C d. ố C m m k hông phải ả là t à hức qu c à c à ủ c a n a gười gư ăn vộ i; ăn cốm ph ăn cốm ải ả ăn ă t ừng chú c t í t, t , hong thả và n hả và gẫm gẫ n ghĩ. (T ( h T ạch ạc La m La ) m GỢI Ý I a. a T . r T ong câu này g c , âu này d , ấu ấ chấm ph chấm ẩy ẩ đ ượ ư c dùn ợ g để đ g để ánh dấu ranh ánh dấu r g iới ớ gi ữa ữ hai a vế của m vế ột của m câu gh c ép é có c ấu có c t ạo phức ứ t c ạp ạ . Mỗi . vế câ vế u câ n ày à có t hể t hể ách r á a ch r t a hành một m câu c đơn. b. T b. r T ong câu này g c , âu này d , ấu ấ chấm phẩy cũn chấm g đ g ược ư dù ợc ng để đánh d ấu r ấ an a h giói g i iữ i a a các c vế c ác ủ vế c a m a ột m câu câ g hép có hép c cấ u cấ tạo ph t ức ứ t c ạp. Mỗi ạp. vế câu này c vế ó câu này c t hể t ể ách á r a a thành mộ hành m t câ u câ đơn. c) c T r T ong câu này ng câ , dấ u này u , dấ chấm c ph hấm ẩy ẩ d ùng đ ể ng ể ăn các ăn h các h ai a tập h ập ợp ợ t ừ có qu an a hệ so hệ ng s ong. M . ỗ M i t ập hợp từ l ừ à m à ột m cụm C cụm – C V – v V à đều l à à ph à ụ ngữ cho cụm cụm động từ c ừ ó c đ ộng t g ừ ừ t rung tâm â l à n à ói. d . , D , ấu D chấm chấm p hẩy được ợ d c ùng tron r g câu g c này để đ này để án á h dấu ranh h dấu r g iới ớ giữa c a ác c vế c ác ủ vế c a m a ột m câu câ g hép có hép c cấ u cấ t ạo ph ức ứ t c ạp. Tr T ong trư r ờn ờ g hợp câu này kh g hợp c ông t g hể t hể hay dấu chấm hay dấu chấm p hẩy bằng d ấu ấ p hẩy được đư bởi ợc vì dấu phẩy t uy cũn y c g đánh d ấu ấ r an a h giới g iữa ữ cá a c vế cá của c c vế âu ghép của c nhưng ư chỉ là nh à ững ữ câ u câ g hép có hép c cấu t ạo ạ đ ơn ơ g iản ả , c , ò c n dấu ch n dấu c ấm ấm p hẩy lại ạ được đư dù ợc ng đ ể đánh ể d ấu ấ r an a h giới g iữa ữ cá a c vế cá của c vế câu gh của ép có c é ấu t p có c ạo p ạo hức hứ tạp ạ . Nếu t N hay dấu chấm hay dấu chấ p hẩy bằng dấu phẩy ẩ t hì s ẽ l ẽ àm à cho câ u câ v ốn đ ã ph ã ức ứ t c ạp lại ạ càng c p hức t hứ ạp ạ h ơn ơ . Bài tập p viết ngắn: n V iế V t 5-7
- câu kể về một nhân vật anh hùng đã để lại itro tr ng em nhiề i u tình cảm nhất. T t. ro T ng đoạn
văn có sử dụng ít nhất t2 dấu câu đã học. Hướng dẫn vi H ết: ết Bước B 1: ước Phân t í Phân t ch y ch êu cầu c êu ủa cầu c đề - D - ạ D ng ạ đoạn văn: kể về m kể về ộ m t n hân vật anh h ùng - C - hủ C đ ề đo ề ạn ạ v ăn ă : m ột nhân vật an h hùng - D - ung D l ượn ợ g đoạn văn: từ 5- ừ 7 câu 7 c - - Yêu c Y ầu t êu c iến ế g V g i V ệt ệ : sử dụ sử ng í t nhất ấ 2 dấu câu đã 2 dấu c h âu đã ọc. Bước B 2: ước T ì T m ý m - N - hâ N n hâ vật vậ ng ười ư anh h ùng em g l em ựa ự chọ a n là ai à ? - E - m E sẽ k sẽ ể n ể hữn hữ g g g ì v ề n ề gười gư anh h ùng đó: hoàn à cả n cả h gặp gỡ? ấn h gặp gỡ? tượ ư n ợ g về đ g về iều gì? - C - ảm C ảm x úc v úc ề ng ề ườ ư i ờ anh h ùng đ ó tro r ng em? ng em Bư B ớ ư c 3: ớ V i V ết ế đoạn ạ - C - hú C ý l ỗi chí nh tả và ả d và iễn đạt - N - hấ N t hấ quán t án ro r ng xưng hô - Sử - dụ Sử
ng ít nhất 2 dấu câu đã 2 dấu c h âu đã ọc. - C - hú C ý d ung lượ ư n ợ g đoạn ạ v ăn ă ( không v iết ế quá dài á h oặc q oặc uá n uá gắn gắ so với dung lượng ư yêu cầ u cầ ).) Bài tập p viết ngắn:
n Hãy tưởng tượng em gặp 1 trong các nhân vật đã học tro
t ng bài 6 (Chuyện kể về những người anh hùng) ) để miê
i u tả ngoại hình của họ. V . iết V đoạn văn 5-7 câu
sử dụng ít nhất t2 dấu câu đã được học. Hướng dẫn vi H ết: ết Bư B ớ ư c 1: ớ Phân tích c đ ề - D - ạ D ng ạ đoạn văn: kể về m kể về ộ m t n hân vật anh h ùng - C - hủ C đ ề đo ề ạn ạ v ăn ă : m ột nhân vật đ ã h ã ọc t ọc rong b ài 6 ( Chu C yện yệ k ể về ể những ữ ng ười ư anh h ùng) - D - ung D l ượn ợ g đoạn văn: từ 5- ừ 7 câu 7 c - - Yêu c Y ầu t êu c iến ế g V g i V ệt ệ : sử dụ sử ng í t nhất ấ 2 dấu câu đã 2 dấu c h âu đã ọc. Bư B ớ ư c 2: ớ T ì T m ý m - M - i M êu tả n ả goại h ình của nhân vật : vóc dáng, má vóc dáng, m i á tóc, g óc, ươ ư n ơ g mặt g m , t ặt rang r phục,.. ục, .. .. - N - hữ N n hữ g yếu tố về n ố về goại h ình t ác đ ác ộng t ới cảm c xúc c ảm ủa e xúc c m ủa e Bư B ớ ư c 3: ớ V i V ết ế đoạn ạ - C - hú C ý l ỗi chí nh tả và ả d và iễn đạt - N - hấ N t hấ quán t án ro r ng xưng hô - Sử - dụ Sử
ng ít nhất 2 dấu câu đã 2 dấu c h âu đã ọc. - C - hú C ý d ung lượ ư n ợ g đoạn ạ v ăn ă ( không v iết ế quá dài á h oặc q oặc uá n uá gắn gắ so với dung lượng ư yêu cầ u cầ ).)
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27