Ôn tập giữa kỳ - Chủ Nghĩa Xã hội khoa học | Đại học Tôn Đức Thắng

Đối tượngnghiên cứuxã hội học-Tổ chức xãhội-Xem xã hộilà 1 cơ thểsinh học(siêu sinhthể)-Sự kiện xãhội-Không có -Hành độngxã hội. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Tôn Đức Thắng 3.5 K tài liệu

Thông tin:
4 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ôn tập giữa kỳ - Chủ Nghĩa Xã hội khoa học | Đại học Tôn Đức Thắng

Đối tượngnghiên cứuxã hội học-Tổ chức xãhội-Xem xã hộilà 1 cơ thểsinh học(siêu sinhthể)-Sự kiện xãhội-Không có -Hành độngxã hội. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

70 35 lượt tải Tải xuống
Auguste
Comte
Heber
Spencer
Emile
Durkheim
Karl Marx Max Weber
Đối tượng
nghiên cứu
xã hội học
-Tổ chức
hội
-Xem hội
1 thể
sinh học
(siêu sinh
thể)
-Sự kiện
hội
-Không có -Hành động
xã hội
Tư tưởng -Quy luật 3
giai đoạn:
+ Thần học
+ Siêu hình
+ Thực
chứng
-Sự sống sót
của loài
thích nghi
nhất
-Sự kiện
hội (tự tử)
-Đoàn kết
hội (2 loại):
+ học
(XH truyền
thống: nông
nghiệp)
+ Hữu
(XH hiện
đại: công
nghiệp)
-Đấu tranh
giai cấp
-Kinh tế
quyết định
luận
-Hình thái
kinh tế
hội
-Hành động
hội (4
loại):
+Hợp dựa
trên mục
đích
+Hợp dựa
trên giá trị
+Hành động
theo truyền
thống
+Hành động
theo cảm xúc
Phát triển
xã hội
-3 giai đoạn,
nguyên
nhân: sự
phát triển
của tư duy
-Có 2 loại
hội:
+ hội
quân sự
(mệnh lệnh)
+ hội
công nghiệp
(hợp đồng)
-Có 2 loại
hội:
+ XH truyền
thống (cơ
học)
+ XH hiện
đại hữu cơ)
(nguyên
nhân: sự
phân công
lao động)
-5 loại hình
thái:
+ Công
nguyên thủy
+ Chiếm hữu
nô lệ
+ Phong kiến
+ Tư bản chủ
nghĩa
+ hội chủ
nghĩa
-Nguyên
nhân: sự
thay đổi kinh
tế
-Quá trình
duy hóa
càng lúc
càng theo
trí
Vấn đề
hội
-Không có -Chính phủ
nên can
thiệp vào
hội hay
không
-Anomie: 1
trạng thái
thiếu vắng
luật pháp
nên con
người bối rối
khi hành
động
-Hội nhập
hội
-Mất ý thức
giai cấp
-Tha hóa
(bóc lột +
mất tính
sáng tạo)
-“Cái lồng
sắt”
Nhận xét -Cha đẻ của
xã hội học
-Đưa ra khái
niệm sự sống
sót của loài
thích nghi
nhất
-Phát triển
theo trường
phái định
lượng
thuyết chức
-Xung đột
giai cấp
nguồn gốc
của sự phát
triển XH
-Tạo ra sự
cân bằng
giữa trường
phái định
lượng
năng định tính
-Có nói về
sự phân chia
giai cấp
giống Marx
nhưng của
ông chi tiết
hơn khác
Marx chổ
ông
nguyên cứu
về quyền lục
và địa vị
*3 lý thuyết của xã hội học:
thuyết chức năng (vix
mô)
Lý thuyết xung đột (vĩ mô) thuyết tương tác biểu
tượng (vi mô)
-Xem xã hội là ổn định
-Xã hội được tạo thành bởi
những bộ phận lớn tương tác
với nhau một cách hài hòa
-Mỗi bộ phận thục hiện một
chúc năng tích chục cho XH
=> Cái tồn tại cái hợp
vì hợp lý mới tồn tại
-Xã hội không ổn định
thường xuyên thay đổi
-Kinh tế quyết định sự thay
đổi này
-Tầng lớp thống trị không
muốn thay đổi để duy trì
quyền lực của mình
-Sự khác biệt về giới tính,
chủng tộc, giai cấp có tương
quan đến bất bình đẳng
-Nghiên cứu nhóm nhỏ, mặt
đối mặt
-Nghiên cứu sự tương tác
giữa các thành viên trong
nhóm
-Nghiên cứu sự thấu hiểu ý
nghĩa biểu tượng nhờ quá
trình tương tác
-Có khả năng sáng tạo ra
biểu tượng thay đổi thế
giới
-Con người tự do con
người tạo ra xã hội
*Các thuyết này giải thích các vấn đề xã hội như thế nào, phương pháp
+ Thuyết chức năng: Giải thích theo G R E E F ( chính phủ, tôn giáo, kinh tế, giáo dục và gia
đình ); phương pháp: khảo sát (đa số)
+ Thuyết xung đột: Để duy trì sự thống trị
+ Tương tác biểu tượng: Cách thức tương tác; phương pháp quan sát, tham dự
*Các loại tử tử:
+ Vị kỷ: gắn kết quá lỏng lẻo
+ Vị tha: gắn kết quá chặt với xã hội
+ Vô tổ chức: khi xã hội bị rối loạn
+ Định mệnh: bị áp lực
*Các thành tố văn hóa: (đọc tài liệu)
+ Giá trị
+ Niềm tin
+ Phong tục
+ Tập tục
+ Biểu tượng
+ Ngôn ngữ
*Thái độ của văn hóa:
+ Chủ nghĩa vị chủng: xem văn hóa mình cao hơn văn hóa người khác, đánh giá văn hóa
người khác dựa trên tiêu chuẩn của mình
+ Chủ nghĩa đế quốc văn hóa: văn hóa của mình cao hơn văn hóa người khác bắt người
khác làm theo văn hóa của mình
+ Chủ nghĩa sính ngoại: xem văn hóa của mình thấp hơn văn hóa của người khác
+ Thuyết tương đối văn hóa: Đánh giá văn hóa người khác dựa trên tiêu chuẩn của chính họ
*Chọn mẫu:
Xác suất Phi xác suất
-Các phần tử hội ngang nhau (mang
tính đại chúng)
-Phương pháp:
+ Ngẫu nhiên đơn giản
+ Chọn mậu hệ thống
+ Phân tầng => lý tưởng nhất
+ Cụm: chọn mẫu phân tầng những địa
-Các phần tử không có cơ hội ngang nhau
-Phương pháp:
+ Thuận tiện
+ Hướng đích
+ Chỉ tiêu => lý tưởng nhất
+ Viên tuyết: dùng cho các đề tài nhạy cảm
điểm khác nhau
*Các phương pháp tiếp cận:
Khảo sát Nghiên cứu thực địa Thục nghiệm Phân tích thứ cấp
-Lấy dữ liệu định
lượng (số liệu)
-Khỏa sát trên diện
rộng
-Cách tiếp cận: chức
năng và xung đột
-Lấy dữ liệu định
tính trong thời gian
thực
-Quan sát
-Cách tiếp cận:
tương tác biểu tượng
-Xác định biến độc
lập hay phụ thuộc
bằng cách loại bỏ
yếu tố gây nhiễu,
được chia làm 2
nhóm: nhóm thử
nghiệm nhóm
kiểm soát, thử
nghiệm biến độc
lập nhóm kiểm
siast không biến
độc lập
-Lấy dữ liệu gián
tiếp
Xã hội học ra đời năm 1838 (nửa đầu thế kỷ 19)
| 1/4

Preview text:

Auguste Heber Emile Karl Marx Max Weber Comte Spencer Durkheim
Đối tượng -Tổ chức xã -Xem xã hội -Sự kiện xã -Không có -Hành động nghiên cứu hội là 1 cơ thể hội xã hội xã hội học sinh học (siêu sinh thể) Tư tưởng
-Quy luật 3 -Sự sống sót -Sự kiện xã -Đấu tranh -Hành động giai đoạn: của loài hội (tự tử) giai cấp xã hội (4 + Thần học
thích nghi -Đoàn kết xã -Kinh tế loại): + Siêu hình nhất hội (2 loại):
quyết định +Hợp lý dựa + Thực + Cơ học luận trên mục chứng
(XH truyền -Hình thái đích
thống: nông kinh tế xã +Hợp lý dựa nghiệp) hội trên giá trị + Hữu cơ +Hành động (XH hiện theo truyền đại: công thống nghiệp) +Hành động theo cảm xúc
Phát triển -3 giai đoạn, -Có 2 loại xã -Có 2 loại xã -5 loại hình -Quá trình xã hội nguyên hội: hội: thái: duy lý hóa
nhân: sự + Xã hội + XH truyền + Công xã càng lúc
phát triển quân sự thống (cơ nguyên thủy càng theo lý của tư duy (mệnh lệnh) học) + Chiếm hữu trí
+ Xã hội + XH hiện nô lệ
công nghiệp đại hữu cơ) + Phong kiến (hợp đồng) (nguyên + Tư bản chủ nhân: sự nghĩa phân công + Xã hội chủ lao động) nghĩa -Nguyên nhân: sự thay đổi kinh tế
Vấn đề xã -Không có
-Chính phủ -Anomie: 1 -Mất ý thức -“Cái lồng hội
có nên can trạng thái giai cấp sắt”
thiệp vào xã thiếu vắng -Tha hóa hội hay luật pháp (bóc lột + không nên con mất tính
người bối rối sáng tạo) khi hành động -Hội nhập xã hội Nhận xét
-Cha đẻ của -Đưa ra khái -Phát triển -Xung đột -Tạo ra sự xã hội học
niệm sự sống theo trường giai cấp là cân bằng
sót của loài phái định nguồn gốc giữa trường
thích nghi lượng và lý của sự phát phái định nhất thuyết chức triển XH lượng và năng định tính -Có nói về sự phân chia giai cấp giống Marx nhưng của ông chi tiết hơn và khác Marx ở chổ ông có nguyên cứu về quyền lục và địa vị
*3 lý thuyết của xã hội học:
Lý thuyết chức năng (vix Lý thuyết xung đột (vĩ mô) Lý thuyết tương tác biểu mô) tượng (vi mô)
-Xem xã hội là ổn định
-Xã hội không ổn định và -Nghiên cứu nhóm nhỏ, mặt
-Xã hội được tạo thành bởi thường xuyên thay đổi đối mặt
những bộ phận lớn tương tác -Kinh tế quyết định sự thay -Nghiên cứu sự tương tác
với nhau một cách hài hòa đổi này giữa các thành viên trong
-Mỗi bộ phận thục hiện một -Tầng lớp thống trị không nhóm
chúc năng tích chục cho XH
muốn thay đổi để duy trì -Nghiên cứu sự thấu hiểu ý
=> Cái tồn tại là cái hợp lý quyền lực của mình
nghĩa biểu tượng nhờ quá
vì hợp lý mới tồn tại
-Sự khác biệt về giới tính, trình tương tác
chủng tộc, giai cấp có tương -Có khả năng sáng tạo ra
quan đến bất bình đẳng
biểu tượng và thay đổi thế giới -Con người tự do và con người tạo ra xã hội
*Các thuyết này giải thích các vấn đề xã hội như thế nào, phương pháp
+ Thuyết chức năng: Giải thích theo G R E E F ( chính phủ, tôn giáo, kinh tế, giáo dục và gia
đình ); phương pháp: khảo sát (đa số)
+ Thuyết xung đột: Để duy trì sự thống trị
+ Tương tác biểu tượng: Cách thức tương tác; phương pháp quan sát, tham dự *Các loại tử tử:
+ Vị kỷ: gắn kết quá lỏng lẻo
+ Vị tha: gắn kết quá chặt với xã hội
+ Vô tổ chức: khi xã hội bị rối loạn
+ Định mệnh: bị áp lực
*Các thành tố văn hóa: (đọc tài liệu) + Giá trị + Niềm tin + Phong tục + Tập tục + Biểu tượng + Ngôn ngữ
*Thái độ của văn hóa:
+ Chủ nghĩa vị chủng: xem văn hóa mình cao hơn văn hóa người khác, đánh giá văn hóa
người khác dựa trên tiêu chuẩn của mình
+ Chủ nghĩa đế quốc văn hóa: văn hóa của mình cao hơn văn hóa người khác và bắt người
khác làm theo văn hóa của mình
+ Chủ nghĩa sính ngoại: xem văn hóa của mình thấp hơn văn hóa của người khác
+ Thuyết tương đối văn hóa: Đánh giá văn hóa người khác dựa trên tiêu chuẩn của chính họ *Chọn mẫu: Xác suất Phi xác suất
-Các phần tử có cơ hội ngang nhau (mang -Các phần tử không có cơ hội ngang nhau tính đại chúng) -Phương pháp: -Phương pháp: + Thuận tiện + Ngẫu nhiên đơn giản + Hướng đích + Chọn mậu hệ thống
+ Chỉ tiêu => lý tưởng nhất
+ Phân tầng => lý tưởng nhất
+ Viên tuyết: dùng cho các đề tài nhạy cảm
+ Cụm: chọn mẫu phân tầng ở những địa điểm khác nhau
*Các phương pháp tiếp cận: Khảo sát Nghiên cứu thực địa Thục nghiệm Phân tích thứ cấp
-Lấy dữ liệu định -Lấy dữ liệu định -Xác định biến độc -Lấy dữ liệu gián lượng (số liệu)
tính trong thời gian lập hay phụ thuộc tiếp
-Khỏa sát trên diện thực bằng cách loại bỏ rộng -Quan sát yếu tố gây nhiễu,
-Cách tiếp cận: chức -Cách tiếp cận: được chia làm 2 năng và xung đột
tương tác biểu tượng nhóm: nhóm thử nghiệm và nhóm kiểm soát, thử nghiệm có biến độc lập và nhóm kiểm siast không có biến độc lập
Xã hội học ra đời năm 1838 (nửa đầu thế kỷ 19)