



















Preview text:
1. HTTT là gì? Đặc trưng cơ bản? - HTTT:
+ Là tập hợp các thành phần liên quan với nhau
+ Thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin
+ Hỗ trợ ra quyết định, phối hợp và kiểm soát
- Các thành phần của HTTT: + Con người + Dữ liệu
+ Phương tiện xử lý (phần cứng, phần mềm, mạng,…) + Thủ tục
- Các hoạt động của HTTT:
+ Đầu vào: Thu thập các dữ liệu thô từ trong và ngoài tổ chức
+ Xử lý: Chuyển đổi dữ liệu thô thành hình thức có ý nghĩa
+ Đầu ra: Chuyển thông tin đã được xử lý đến con người hoặc hoạt động sử dụng nó
- Các khía cạnh của HTTT: + Quản lý + Tổ chức + Công nghệ - HTTTQL:
Là sự kết hợp giữa khoa học máy tính, khoa học nghiên cứu hoạt động kinh doanh và định hướng với các vấn đề về hành vi
2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu? Ưu điểm so với tổ chức dữ liệu truyền thống
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System - DBMS)
+ Giao diện giữa các ứng dụng và các tập tin dữ liệu
+ Tách quan điểm luận lý và vật lý của dữ liệu
+ Giải quyết các vấn đề về môi trường tập tin truyền thống - Ưu điểm: + Kiểm soát sự dư thừa
+ Loại bỏ sự không thống nhất
+ Tách chương trình và dữ liệu
+ Cho phép tổ chức có thể quản lý dữ liệu trung tâm + Bảo mật dữ liệu
3. Thế nào là dữ liệu, thông tin? Phân biệt sự khác nhau
- Dữ liệu: là dòng sự kiện thô
- Thông tin: là những dữ liệu đã được chuyển hoá thành hình thức có ý nghĩa Dữ liệu Thông tin Đặc điểm
- Là các ký tự, số liệu,… chưa
- Là kết quả của quá trình xử lý được xử lý dữ liệu - Dữ liệu là đầu vào - Thông tin là đầu ra Ý nghĩa
Là một đơn vị riêng lẻ chứa dữ Mang ý nghĩa logic chung
liệu thô, không có ý nghĩa Sự phụ thuộc
Không phụ thuộc vào thông tin Phụ thuộc vào dữ liệu
Đơn vị đo lường Bit, Byte
Đơn vị đo lường có ý nghĩa như thời gian, số lượng,…
4. Quy trình kinh doanh là gì? HTTT tăng cường quy trình kinh doanh bằng cách nào?
- Quy trình kinh doanh (quy trình nghiệp vụ): là một chuỗi các hoạt động được thiết kế sẵn nhằm đáp
ứng những mục tiêu cụ thể của hoạt động kinh doanh.
- HTTT tăng cường quy trình kinh doanh:
+ Tăng hiệu quả của quy trình hiện tại:
Tự động hóa các bước thủ công
+ Kích hoạt các quy trình hoàn toàn mới: Thay đổi dòng thông tin
Thay thế các bước tuần tự bằng các bước song song
Loại bỏ sự chậm trễ trong việc ra quyết định
Hỗ trợ mô hình kinh doanh mới
5. Mô hình kinh doanh thương mại điện tử? Cho VD Cơ sở so sánh B2B B2C Định nghĩa Doanh nghiệp bán hàng hoá
Doanh nghiệp bán hàng hoá và
và dịch vụ cho doanh nghiệp
dịch vụ cho người tiêu dùng Khách hàng Doanh nghiệp Người dùng cuối
Đối tượng tập trung Mối quan hệ Sản phẩm
Số lượng hàng hoá Lớn Nhỏ Mối quan hệ
Nhà cung cấp - Nhà sản xuất
Nhà bán lẻ - Người tiêu dùng (9)
Nhà sản xuất - Nhà bán buôn
Nhà bán buôn - Nhà bán lẻ Chu kỳ mua bán Dài Ngắn Lý do quyết định
Do được lên kế hoạch hợp lý,
Do cảm xúc, phụ thuộc vào mua dựa trên nhu cầu mong muốn
Điều tạo nên giá trị
Sự tin tưởng và mối quan hệ Quảng cáo và khuyến mãi thương hiệu hỗ trợ lẫn nhau Ví dụ Alibaba.com Amazon.com
* Mô hình kinh doanh thương mại điện tử:
- Cổng nối: Google, Bing, Yahoo!
- Bán lẻ trực tuyến: Amazon.com, Walmart.com
- Cung cấp nội dung: VnExpress.net, VTV.vn
- Trung gian giao dịch: bvsc.com.vn, travel.com.vn
- Người tạo lập thị trường: eBay.com, Alibaba.com
- Nhà cung cấp dịch vụ: Host.net.vn
- Nhà cung cấp cộng đồng: Facebook
* Mô hình doanh thu thương mại điện tử:
- Mô hình phí giao dịch: Tiền hoa hồng được thanh toán theo số lượng giao dịch
- Mô hình phí đăng ký định kỳ: Một khoản phí cố định được yêu cầu thanh toán hàng ngày, háng tháng hoặc hàng năm
- Mô hình phí quảng cáo: Một khoản chi phí được tính cho các nhà quảng cáo để đưa quảng cáo của họ
lên một nền tảng tiếp thị trực tuyến nổi tiếng
- Mô hình phí liên kết: Tiền hoa hồng được thanh toán theo số lượng khách hàng chuyển sang trang
- Mô hình bán hàng: Doanh thu từ bán hàng hoá hoặc dịch vụ 6. ESS DSS MIS TPS * ESS:
- Hỗ trợ cho các hoạt động lập kế hoạch dài hạn của các nhà quản lý cấp cao (chiến lược)
- Hỗ trợ những quyết định không thường xuyên, đột xuất và đòi hỏi phải đánh giá sâu sắc vì không có thủ
tục thống nhất trước để đưa ra giải pháp
- Kết hợp dữ liệu về các sự kiện bên ngoài cũng như tổng hợp thông tin từ MIS và DSS nội bộ
- Ví dụ: Bảng điều khiển kỹ thuật số (digital dashboard) * DSS:
- Phục vụ các nhà quản lý cấp trung, cấp chiến thuật
- Hỗ trợ cho quá trình ra các quyết định có tính nửa cấu trúc và phi cấu trúc
- Có thể sử dụng thông tin bên ngoài cũng như dữ liệu từ TPS / MIS
- DSS hướng mô hình, DSS hướng dữ liệu * MIS: * TPS:
- Phục vụ các nhà quản lý cấp tác nghiệp và nhân viên
- Phục vụ mục tiêu ra quyết định có cấu trúc được xác định trước
- Thực hiện và ghi lại các giao dịch cần thiết hàng ngày để tiến hành kinh doanh
- Cho phép các nhà quản lý theo dõi trạng thái của các hoạt động nội bộ và mối liên hệ với môi trường bên ngoài
- Cung cấp nguồn dữ liệu quan trọng cho các hệ thống khác
7. Những thay đổi cấu trúc của tổ chức bằng CNTT? Mối liên hệ giữa rủi ro và lợi nhuận bốn
cấp độ thay đổi cấu trúc của tổ chức bằng CNTT
❖ Thay đổi cấu trúc của tổ chức kích hoạt bằng CNTT - Tự động hóa: + Tăng hiệu quả
+ Thay thế các công việc thủ công
- Hợp lý hóa các quy trình
+ Sắp xếp quy trình vận hành tiêu chuẩn
+ Thường được tìm thấy trong các ứng dụng (chương trình) cho việc cải tiến chất lượng liên tục
Quản trị chất lượng toàn diện (Total Quality Management - TQM) Sáu sigma
- Thiết kế lại quá trình kinh doanh
+ Phân tích, đơn giản hóa, và thiết kế lại quy trình kinh doanh
+ Tổ chức lại quy trình làm việc, kết hợp các bước, loại trừ sự lặp lại
- Chuyển đổi mô hình
+ Xem xét lại bản chất của kinh doanh
+ Xác định mô hình kinh doanh mới
+ Thay đổi bản chất của tổ chức
❖ Quy trình phát triển của HTTT 1. Phân tích hệ thống 2. Thiết kế hệ thống 3. Lập trình 4. Kiểm thử 5. Chuyển đổi 6. Vận hành và bảo trì
8. Các ứng dụng (apps) là gì? Ví dụ
Apps là các mảng nhỏ phần mềm chạy trên Internet, trên máy tính hoặc trên thiết bị di động của bạn. Ví dụ:
- Hiện nay, các ứng dụng được tải nhiều nhất là trò chơi, tin tức (Báo Mới), âm thanh (Spotify), video và
mạng xã hội (Facebook, TikTok, Instagram)
9. Cơ sở hạ tầng CNTT? Ưu nhược điểm của BYOD ❖ Hạ tầng CNTT:
- Tập hợp các thiết bị phần cứng và phần mềm để vận hành doanh nghiệp
- Tập hợp các dịch vụ toàn doanh nghiệp
Thành phần chính của cơ sở hạ tầng CNTT:
1. Nền tảng phần cứng máy tính
2. Nền tảng hệ điều hành
3. Phần mềm ứng dụng doanh nghiệp
4. Quản lý và lưu trữ dữ liệu
5. Nền tảng mạng/ viễn thông 6. Nền tảng Internet
7. Dịch vụ tư vấn tích hợp hệ thống
❖ BYOD (Bring Your Own Device):
Cho phép nhân viên sử dụng thiết bị di động cá nhân tại nơi làm việc Ưu điểm: - Tiết kiệm chi phí
- Phổ biến và dễ sử dụng
- Cho phép nhân viên sử dụng thiết bị mọi lúc mọi nơi - Thuận tiện Nhược điểm:
- Bảo mật dữ liệu của công ty
- Bảo mật quyền riêng tư cá nhân
10. HTTT chuyển đổi kinh doanh như thế nào?
- Sự phát triển kinh doanh dựa trên “dữ liệu lớn” (Big data):
Dữ liệu lớn: Bộ dữ liệu khổng lồ thu được từ các phương tiện truyền thông xã hội, trực tuyến và trong cửa
hàng dữ liệu khách hàng,…
- Sự phát triển của điện toán đám mây:
Lợi thế: hỗ trợ điện toán di động, công việc từ xa, giảm chi phí lưu trữ dữ liệu,…
- Nền tảng kỹ thuật số di động:
+ Điện thoại thông minh: iPhone, Android
+ Netbooks: Máy tính xách tay
+ Máy tính bảng: iPad, Samsung Tab
+ Đọc sách điện tử trên mạng
+ Thiết bị đeo: đồng hồ thông minh, kính thông minh Vai trò:
- Các mối quan hệ kinh doanh quan trọng được số hóa qua kỹ thuật số
- Quy trình kinh doanh cốt lõi được thực hiện thông qua kỹ thuật số
- Tài sản chính của công ty được quản lý bằng kỹ thuật số: sở hữu trí tuệ, năng lực cốt lõi, tài chính, tài sản con người.
11. Tổ chức là gì? Mối quan hệ 2 chiều giữa CNTT và tổ chức
- Định nghĩa hướng kỹ thuật: là một cấu trúc xã hội chính thức, nhằm xử lý các nguồn tài nguyên từ
môi trường để tạo ra đầu ra.
- Định nghĩa hướng hành vi: là tập hợp các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm đã được điều chỉnh trong
một thời gian thông qua các xung đột và giải quyết xung đột.
Mối quan hệ 2 chiều giữa CNTT và tổ chức:
- HTTT được xây dựng bởi các nhà quản lý nhằm phục vụ lợi ích của tổ chức. Đồng thời, tổ chức phải
nhận thức và chấp nhận những ảnh hưởng của HTTT để được hưởng lợi ích từ công nghệ mới.
- Sự tương tác giữa CNTT và tổ chức chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố trung gian bao gồm: môi trường,
văn hoá, cấu trúc, quy trình kinh doanh, chính sách và quyết định quản lý.
- Không thể thiết kế các hệ thống mới thành công hoặc hiểu các hệ thống hiện có mà không hiểu tổ chức kinh doanh. 12. DFD là gì?
Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD - Data Flow Diagram) là công cụ chính để biểu diễn các quá trình riêng lẻ
của hệ thống và luồng dữ liệu giữa chúng.
Các ký hiệu vẽ Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD):
- Quá trình - Tiến trình (Process)
- Tác nhân - Nguồn hay đích dữ liệu (External Entity) - Kho dữ liệu (Data Store)
- Luồng dữ liệu (Data Flow)
13. Các giai đoạn ra quyết định của nhà quản trị? Nhiệm vụ chính của từng giai đoạn
Các loại quyết định:
- Có cấu trúc: tiêu chuẩn ra quyết định, dữ liệu cần thu thập và thủ tục xử lý là rõ ràng
- Bán cấu trúc: một phần tiêu chuẩn ra quyết định, dữ liệu cần thu thập và thủ tục xử lý là rõ ràng
- Phi cấu trúc: tiêu chuẩn ra quyết định, dữ liệu cần thu thập và thủ tục xử lý là không rõ ràng
Quá trình ra quyết định:
- Nhận thức: Khám phá, xác định và hiểu vấn đề xảy ra trong tổ chức
- Thiết kế: Xác định và tìm kiếm giải pháp cho vấn đề
- Lựa chọn: Cân nhắc và đánh giá từng giải pháp, đo lường hậu quả và lựa chọn giải pháp tối ưu
- Triển khai (Thực hiện): Thực hiện giải pháp được chọn, theo dõi kết quả và điều chỉnh khi thấy cần thiết
14. Thế nào là dịch vụ dựa trên vị trí? Cho ví dụ
Dịch vụ hướng định vị (LBS - Location Based Service) là dịch vụ cung cấp nội dung và khả năng
tương tác với người dùng dựa trên vị trí hiện tại qua thiết bị di động. Các loại hình:
- Quảng cáo theo vùng địa lý
- Dịch vụ xã hội theo vùng địa lý
- Dịch vụ thông tin theo vùng địa lý Ví dụ:
Ứng dụng Google Maps có thể giúp xác định các doanh nghiệp và dịch vụ gần nhất như cây ATM, nhà hàng, khách sạn,…
Ứng dụng Shopee, Grab, Bee,… cho phép người dùng xác định và theo dõi đơn hàng, vị trí xe,…
Câu 1: Nêu một hệ thống thông tin mà anh/chị biết rõ nhất và trình bày những vấn đề sau: 1)
Định nghĩa HTTT đó? 2)
Nêu các thành phần của HTTT đó? 3)
Theo cấp quản lý, HTTT đó có bao nhiêu loại? 4)
Nêu một vài lý do dẫn đến việc phát triển HTTT đó? 5)
Hãy nêu một số (>3) thực thể trong hệ thống có mối quan hệ với nhau và xác định các thuộc
tính của từng thực thể và vẽ sơ đồ E-R? 6)
Hãy thiết kế một bảng 2 chiều để có thể lưu trữ dữ liệu? 7)
Bảng như kết quả ở yêu cầu 6) có phải là một quan hệ hay không? Vì sao?
❖ HTTT quản lý bán hàng tại công ty TNHH Tiến Thu 1.
Định nghĩa: là một tập hợp của nhiều thành phần có chức năng thu thập, lưu trữ, xử lý và phân
phối thông tin để hỗ trợ cho việc làm quyết định và điều hành trong công việc bán hàng ở công ty Tiến Thu. 2.
Các thành phần của HTTT: -
Con người: nhân viên, giám đốc… của công ty -
Các thủ tục: những quy tắc để đạt được tính tối ưu và an toàn trong xử lí dữ liệu để tạo ra các
thông tin như: báo cáo tóm tắt định kì, báo cáo theo yêu cầu, báo cạo ngoại lệ… -
Dữ liệu: đầu vào của quá trình tạo thông tin: thông tin khách hàng, đơn đặt hàng… -
Phần mềm: hệ quản trị cơ sở dữ liệu (access), chương trình bảng tính Excel -
Phần cứng: máy tính, máy in, máy photocopy… 3.
Theo cấp quản lý, HTTT có 3 loại: hệ thống quản lý bán hàng cấp chiến lược, hệ thống quản lý bán
hàng cấp chiến thuật, hệ thống quản lý bán hàng cấp tác nghiệp ➔
HTTT quản lý bán hàng của công ty TT thuộc hệ thống cấp chiến thuật (ni k chắc nghe ) 4.
Một vài lý do dẫn đến việc phát triển HTTT: -
Cần máy tính hóa để cung cấp dịch vụ nhanh hơn, tiện ích hơn cho khách hàng -
Cắt giảm các chi phí về nhân công, thời gian -
Quản lý hiệu quả hoạt động bán hàng hằng ngày. 5. Thực thể Thuộc tính KHÁCH HÀNG
Mã khách hàng #, Tên khách hàng, Địa chỉ, Số ĐT, Email, Số CMND, Mã nhân viên. MẶT HÀNG
Mã mặt hàng #, Tên hàng, Đơn giá, Mô tả. NHÂN VIÊN
Mã nhân viên #, Tên nhân viên, Số CMND, Ngày sinh, Quê
quán, Địa chỉ, Số ĐT, Email. PHIẾU THANH TOÁN
Số chứng từ #, Mã khách hàng, Mã số nợ, Số tiền, Ngày thanh toán. Mã nhân viên KHOẢN NỢ
Mã số nợ #, Mã khách hàng, Số tiền, Ngày nợ. PHIẾU GIAO HÀNG
Số hóa đơn#, Mã khách hàng, Ngày giao, Mã nhân viên [Mã
mặt hàng, Số lượng, Đơn giá]* Sơ đồ E-R n (1) n NHÂN VIÊN KHÁCH HÀNG 1 1 1 1 (2) (9) (3) (4) n n n n PHIẾU GIAO 1 (7) n PHIẾU THANH n (8) 1 KHOẢN NỢ HÀNG TOÁN n n (6) (5) MẶT HÀNG n n 6.
Bảng dữ liệu 2 chiều: ĐƠN HÀNG
Mã đơn Ngày đơn Mã KH Tên khách Mã hàng Số lượng Đơn giá hàng # hóa 001 5/8/2015 AAA Lê Thị Bưởi Honda 15 15 002 6/8/2015 BBB Nguyễn Thị Bòng Yamaha 20 20 003 7/8/2015 CCC Trần Văn Bèo SYM 25 25 7.
Bảng ở câu trên là 1 quan hệ vì -
Giá trị đưa vào 1 cột là đơn nhất, thuộc cùng 1 miền giá trị -
Mỗi dòng là duy nhất trong bảng -
Thứ tự các dòng, các cột không quan trọng
Câu 2: 1. Thế nào là HTTT nhân sự?
2. Hãy nêu các thành phần chính của HTTT nhân sự?
3. Hãy nêu những nguyên nhân phát triển HTTT nhân sự?
1. Hệ thống thông tin nhân sự là một tập hợp con người, các thiết bị phần cứng, phần mềm, dữ liệu
về tình hình quản lý nhân sự của công ty,… Thực hiện hoạt động thu thập, lưu trữ, xử lý và phân phối
thông tin tài chính để hỗ trợ cho đưa ra các quyết định và hoạt động quản lý (tuyển dụng, quản lý, trả
lương, nâng cao hiệu quả hoạt động, và sa thải nhân viên trong doanh nghiệp, v.v. ) có ảnh hưởng đến
mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp.
2. Các thành phần chính của HTTT nhân sự là:
+ Thành phần nhân lực: Ban giám đốc nhân sự, trưởng phòng nhân sự, nhân viên,.
+ Thành phần thông tin: các dữ liệu về nhân viên, báo cáo tuyển dụng, quản lý, trả lương.
+ Thành phần tác nghiệp: máy vi tính, các phần mềm hỗ trợ xử lý phân tích số liệu,…
3. Nguyên nhân: Vì HTTT nhân sự:
+ Cung cấp thông tin cho lãnh đạo ra các quyết định quản lý
+ Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch dài và ngắn hạn về nguôn nhân lực
+ Cung cấp thông tin về bồi dưỡng nguồn nhân lực
+ Cung cấp thông tin về tiềm năng nguồn nhân lực để có cơ sở bổ nhiệm cán bộ
+ Cung cấp thông tin về sự biến động của nguồn nhân lực
+ Có khả nănglưu trữ và xử lý thông tin lớn
+ Thông tin được xử lý chính xác nhanh chóng, đáp ứng đúng yêu cầu của người quản lý
+ Lưu trữ dữ liệu khoa học, đơn giản, an toàn, tiết kiệm thời gian
⇨ Giúp công tác quản lý của công ty có độ chính xác cao hơn, tiết kiệm được thời gian, công sức,
nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
Câu 3: 1. Thế nào là sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) mức ngữ cảnh?
2. Hãy nêu ví dụ sơ đồ mức ngữ cảnh của một hệ thống con trong trường đại học kinh tế?
1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh là sơ đồ thể hiện khái quát nội dung chính của hệ thống thông
tin. Sơ đồ này không đi vào chi tiết, mà mô tả sao cho chỉ cần một lần nhìn là nhận ra nội dung chính của hệ thống.
Sơ đồ ngữ cảnh biểu diễn hệ thống ở mức cao nhất. Trong đó bao gồm 3 thành phần:
- Một quá trình duy nhất thể hiện nội dung chính của hệ thống và có chỉ số bằng 0. - Các tác nhân - Các dòng dữ liệu
2. Ví dụ sơ đồ mức ngữ cảnh của một hệ thống con trong trường đại học kinh tế? Phòng công nghệ thông tin 0 Bài thi Sinh viên Hệ thống xử lí bài thi Phòng đào tạo
Câu 4: 1) Thế nào là hệ thống thông tin tài chính?
2) Hãy nêu các thành phần chính của nó?
3) Theo cấp quản lý, HTTT tài chính có bao nhiêu loại? Hãy nêu chức năng chính của từng
loại?1. Hệ thống thông tin tài chính là một tập hợp con người, các thiết bị phần cứng, phần mềm, dữ liệu
về tình hình tài chính của công ty,… Thực hiện hoạt động thu thập, lưu trữ, xử lý và phân phối thông tin
tài chính để hỗ trợ cho việc làm báo cáo tài chính, đưa ra các quyết định tài chính và điều hành hoạt động tài chính của công ty.
2. Các thành phần chính của HTTT tài chính:
- Thành phần nhân lực: Ban giám đốc tài chính, trưởng phòng tài chính, nhân viên,.
- Thành phần thông tin: các dữ liệu về tài chính, báo cáo tài chính,.
- Thành phần tác nghiệp: máy vi tính, các phần mềm hỗ trợ xử lý phân tích số liệu,…
3. Theo cấp quản lý, HTTT tài chính có 3 loại và chức năng của mỗi loại như sau:
- Hệ thống thông tin tài chính cấp tác nghiệp:
+ Ghi chép sự kiện phát sinh có liên quan tạo doanh thu; mua hàng/dịch vụ; tiêu thụ lao động, vật
liệu, chi phí; huy động và quản lý các nguồn quỹ, tiền mặt.
+ Thực hiện báo cáo về các nguồn tài chính và kết quả đạt được từ việc dùng các nguồn tài chính
này. - Hệ thốngthông tin tàichínhcấpchiếnthuật:
+ Theo dõi và so sánh số thu/chi thực hiện với kế hoạch.
+ So sánh ngân quỹ kì hiện tại với kì tài chính trước đó, giữa các bộ phận và phòng ban.
+ Cung cấp thông tin dự báo về dòng tiền, các hoạt động đầu tư trong năm nhằm hỗ trợ các nhà
quản trị đưa ra các quyết định đúng đắn về tài chính.
- Hệ thống thông tin tài chính cấp chiến lược:
+ Đặt ra mục tiêu và phương hướng hoạt động cho doanh nghiệp
Câu 5: 1. Thế nào là mối quan hệ giữa các thực thể?
2. Hãy phân loại mối quan hệ theo số bản thể, số thực thể tham gia vào mối quan hệ?
Hãy cho ví dụ cho từng loại mối quan hệ đã nêu trong đào tạo đại học?
1. Các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. một mối quan hệ có thể kết nối một
thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh mối quan hệ vốn có giữa các thực thể
cụ thể ( các bản thể) của các thực thể đó.
2. Căn cứ vào số bản thể tham gia vào mối quan hệ, mối quan hệ gồm các loại sau:
- Mối quan hệ một – một (1-1): một bản thể của thực thể này có quan hệ với chỉ một bản thể
của thực thể kia và ngược lại. VD: Lãnh đạo TRƯỜNG HIỆU TRƯỞNG 1 1 Quản lí TRƯỞNG KHOA 1 1 KHOA
- Mối quan hệ một – nhiều (1:n): một bản thể của thực thể này có thể có quan hệ với nhiều bản
thể của thực thể kia nhưng một bản thể của thực thể kia chỉ có quan hệ với một bản thể của thực thể này. VD: Có/ Thuộc về KHOA 1 0 n GIẢNG VIÊN Chủ nhiệm GIẢNG VIÊN SINH VIÊN 1 0 n
- Mối quan hệ nhiều - nhiều (n:n): một bản thể của thực thể này có mối quan hệ với nhiều bản
thể của thực thể kia và một bản thề của thực thể kia cũng có mối quan hệ với nhiều bản thể của thực thể này. VD: Theo học SINH VIÊN n n MÔN HỌC
Căn cứ vào số thực thể tham gia vào mối quan hệ, ta chia mối quan hệ làm ba loại
- Mối quan hệ một ngôi: là mối quan hệ tồn tại các thể hiện khác nhau của cùng một thực thể 1 n SINH 0 VIÊN Là anh/ em
- Mối quan hệ hai ngôi: là mối quan hệ tồn tại giữa hai thực thể
DDowạnylo/adheọd cby Nguyen Linh (vjt18@gmail.com)
- Mối quan hệ nhiều ngôi: là mối quan hệ tồn tại giữa nhiều hơn hai thực thể SINH VIÊN KHOA MÔN GIẢNG HỌC VIÊN
Câu 6: 1. Trình bày các mô hình biểu diễn/phát triển HTTT?
2.Trình bày các bước phát triển HTTT theo mô hình thác nước?
3. Hãy nêu và giải thích những yêu cầu khả thi trong khi lựa chọn dự án phát triển hệ thống thông tin
1. Các mô hình biểu diễn HTTT.
- Mô hình luận lý (mô hình logic) biểu diễn đầu vào, đầu ra, các chức năng xử lý dữ liệu và các
dữ liệu thực hiện trong hệ thống. Nó bỏ qua các yếu tố vật chất (con người và phương tiện vật chất) để
thực hiện các chức năng.
+ Mô hình luận lý trình bày hệ thống là gì hoặc hệ thống làm gì. Các mô hình này độc lập với hiện
thực, nghĩa là chúng mô tả hệ thống độc lập với bất kỳ hiện thực kỹ thuật nào.
- Mô hình vật lý: chỉ ra các cái vào, cái ra của hệ thống và các công cụ, phương tiện đang được
sử dụng để thực hiện các chức năng.
+ Mô hình vật lý không chỉ trình bày hệ thống là gì hoặc làm gì, mà còn trình bày việc thực hiện hệ
thống như thế nào về mặt kỹ thuật vật lý.
❖ Mô hình phát triển HTTT: để phát triển HTTT thường sử dụng nhiều mô hình, trong đó phổ biến
nhất là mô hình thác nước và mô hình xoắn ốc.
- Mô hình thác nước: là một mô hình của quy trình phát triển HTTT trông giống như một dòng chảy,
với các bước được thực hiện theo trật tự nghiêm ngặt theo trình tự: khởi nghiệp và lập kế hoạch, phân tích,
thiết kế, triển khai, vận hành và bảo trì. Sau khi hoàn tất một giai đoạn mới được chuyển đến giai đoạn
sau.- Mô hình xoắn ốc: là quy trình phát triển định hướng rủi ro cho các HTTT. Kết hợp của thế mạnh
của các mô hình khác và giải quyết khó khăn của các mô hình trước còn tồn tại. Dựa trên các mô hình rủi
ro riêng biệt của mỗi hệ thống, mô hình xoắn ốc đưa ra cách áp dụng các yếu tố của một hoặc nhiều mô hình xử lý.
2, Trình bày các bước phát triển HTTT theo mô hình thác nước? - Gồm 5 bước:
+ Khởi tạo và lập kế hoạch: xác định tất cả dự án mà tổ chức có thể có, xác định dự án đảm bảo lợi
ích và phù hợp với nguồn lực khả dụng.
+ Phân tích: xác định xem loại thông tin nào và xử lý dữ liệu nào là cần thiết trong tổ chức, đề xuất và
lựa chọn các chiến lược thiết kế.
+ Thiết kế: thiết kế các biểu mẫu và báo cáo, thiết kế các giao diện và đối thoại, thiết kế CSDL logic.
+ Triển khai: hoàn thiện tài liệu hệ thống, cài đặt và khai thác hệ thống thông tin mới, chuyển đổi
CSDL, đào tạo và hỗ trợ người sử dụng.
+ Vận hành và bảo trì: nhằm triển khai hệ thống về mặt chức năng để hỗ trợ tốt hơn cho những nhu
cầu thay đổi về mặt nghiệp vụ.
3. Nêu và giải thích những yêu cầu khả thi trong khi lựa chọn dự án phát triển hệ thống thông tin
Có 3 yêu cầu khả thi trong việc lựa chọn:
Downloaded by Nguyen Linh (vjt18@gmail.com)
- Tính khả thi kinh tế: liên quan đến so sánh những chi phí bỏ ra và lợi ích có được khi phát triển
hệ thống thông tin được đề xuất
- Tính khả thi kĩ thuật: liên quan đến khả năng tin học hóa vấn đề nghiên cứu và nhu cầu kỹ thuật
của giải pháp máy tính trong phạm vi vấn đề
- Tính khả thi tổ chức liên quan đến khả năng sống còn của hệ thống được đề nghị trong môi
trường hoạt động và quản lí.
Câu 7: 1. Khi lập báo cáo khả thi, phân tích viên quan tâm đến lĩnh vực nào?
Trình bày các lĩnh vực đó?
Khi lập BC khả thi PTV quan tâm đến ba lĩnh vực chính
- Tính khả thi kinh tế: So sánh giữa lợi ích kinh tế và chi phí kinh tế thông qua việc chiết khấu
những dòng chi phí và lợi ích về hiện tại bằng một suất chiết khấu nào đó (thường là gần bằng lãi suất
phổ biến trong tt tài chính.
- Tính khả thi kỹ thuật: Căn cứ vào máy tính hóa, tin học hóa trong vấn đề nghiên cứu. Trong qua
trình xác định tính khả thi kỹ thuật phải quan tâm đến những vấn đề sau: + Cv theo quy định + Cv lặp đi lặp lại + Cv phức tạp + Mức độ chính xác cao + Tốc độ đáp ứng
+ Dữ liệu đc dùng cho nhiều cv
- Tính khả thi tổ chức: liên quan đến khả năng sống còn của hệ thống được đề nghị trong môi trường hoạt động và quản lý
Câu 8: Phân biệt một hệ thống trên cơ sở tập tin và một hệ thống trên cơ sở dữ liệu? Cho ví dụ?
Hệ thống trên cơ sở tập tin
Hệ thống trên cơ sở dữ liệu • Đặc tính: • Đặc tính:
- Có rất ít hoặc không có sự
- Cùng một dữ liệu được dùng chung bởi nhiều ứng dụng
dùng chung dữ liệu giữa những
- Dữ liệu trong một bộ phận của tổ chức có liên quan và được ứng dụng khác nhau.
tổng hợp với dữ liệu trong những bộ phận khác.
- Cần có quá trình xử lý giao
- Cấu trúc dữ liệu cho một tổ chức là ổn định dịch nhanh
- Những ứng dụng có khả năng thay đổi theo thời gian
- Không cần những tiện ích
- Cần có những tiện ích truy vấn và lập báo cáo linh hoạt
truy vấn linh động tinh vi – những
báo cáo là chuẩn và không thay • Ưu điểm: đổi.
- Giảm tối thiểu sự dư thừa dữ liệu và duy trì được đặc tính
thống nhất của cơ sở dữ liệu. • Ưu điểm:
- Gia tăng hiệu suất của lập trình viên ứng dụng
- Hệ thống này lỗi thì các hệ
- Kiểm soát dữ liệu được tập trung, dẫn đến sự quản lý dữ liệu
thống khác vẫn hoạt động bình tốt hơn thường
- Dữ liệu có thể dễ dàng dùng chung giữa những ứng dụng khác
- Quy mô dữ liệu ít, xử lý nhau nhanh
- Có thể giấu những chi tiết vật lý của kho dữ liệu với người sử
dụng, chỉ cho họ cái nhìn luận lý đã thiết kế về những dữ liệu thích • Nhược điểm: hợp
- Các hệ thống mã hóa khác • Nhược điểm:
nhau khiến cho việc chia sẻ dữ
- Hệ thống này lỗi thì các hệ thống khác có thể không hoạt
liệu rất khó khăn, dữ liệu lưu trữ
Downloaded by Nguyen Linh (vjt18@gmail.com)
bị trùng lập -> không tối ưu động.
- Quy mô dữ liệu nhiều, xử lý chậm.
- Cần mua phần mềm CSDL đắt tiền và đĩa lưu trữ
Vd: hệ thống trên cơ sở tập tin: (tập thầy Thế, slide 34, chương gần cuối) Chương trình Lưu dữ liệu Trách nhiệm ứng dụng File bảng lương dữ liệu Chương trình Nhân viên#, tên NV, địa Phòng lương bảng lương
chỉ NV, suất lương chuẩn File quản lý Nhân viên dữ Chương trình quản Tên phòng ,tên NV, địa liệu phòng ban chỉ,NV, vị trí cơ quan lý phòng ban File dự án Chương trình tiến Tên dự án, tên NV, địa Trưởng dự độ dự án
chỉ NV, giờ dự án, ngày án
Vd: Hệ thống trên cơ sở dữ liệu Chương trình ứng dụng
Trách nhiệm dữ liệu Lưu dữ liệu Chương trình bảng lương Chi tiết nhân viên CSDL Chương trình quản lý phòng ban
Yêu cầu chi tiết nhân viên Chương trình tiến Hệ quản trị cơ Chi tiết về dự độ dự án sở dữ liệu án và quản trị nhân viên Cập nhật tên và địa chỉ nhân viên Chương trình phân bổ chi phí
Downloaded by Nguyen Linh (vjt18@gmail.com)
Câu 9: Phân biệt một hệ thống xử lý theo lô và một hệ thống xử lý trực tuyến? Cho ví dụ?
- Hệ thống xử lý theo lô: Những thông tin giao dịch được đưa vào máy tính và được giữ lại tạm thời
trước khi xử lý cho đến khi nhập và xử lý nguyên lô. Theo đó, toàn bộ giao dịch sẽ được xử lý.
+ Xử lý theo lô thường được áp dụng cho các xử lý có tính chất định kỳ( hàng tháng, năm…) cho
các thống kê, các báo cáo cho việc in các chứng từ với khối lượng lớn.
+ VD: in hoá đơn tiền điện hàng tháng, quá trình xử lý tiền lương, quá trình xử lý điểm (xét học
bổng, tốt nghiệp,…),…
- Hệ thống xử lý trực tuyến: Khi một thông tin giao dịch đưa vào máy tính được xử lý tức thời ngay sau khi nhập.
+ Được áp dụng cho việc hiển thị, xử lý nội dung các tệp dữ liệu trên máy tính, cho việc phục vụ các
giao dịch với khối lượng không nhiều, cần thực hiện ngay tại chỗ và cần có trả lời ngay.
+ VD: bán vé máy bay, tàu hoả, hệ thống đặt lệnh tại các TTGDCK,…
Câu 10: 1. Thế nào là thử nghiệm chương trình?
2, Hãy phân loại các kĩ thuật thử nghiệm chương trình và cách sử dụng thử nghiệm chương trình?
1. Thử nghiệm chương trình là quá trình tìm lỗi với mục đích nhằm đảm bảo tất cả các thành phần
của chương trình đều được thiết kể và triển khai đúng với yêu cầu đề ra.
2. Các kỹ thuật thử nghiệm chương trình:
- Phân loại theo các thử nghiệm:
+ Kỹ thuật thử nghiệm tĩnh: không tiến hành thực hiện chương trình, kết quả thực hiện
chương trình không phải là mục tiêu chính.
+ Kỹ thuật thử nghiệm động: thử nghiệm có tiến hành thực hiện chương trình.
- Phân loại theo công cụ thử nghiệm:
+ Kỹ thuật thủ công: thử nghiệm do con người thực hiện, không có sự trợ giúp của máy tính.
+ Kỹ thuật tự động: thử nghiệm bằng máy tính.
❖ Cách sử dụng kỹ thuật thử nghiệm chương trình: Thủ công Tự động Tĩnh
Rà soát lỗi đặc trưng hay gặp khi lập trình Tìm lỗi cú pháp
Kiểm tra logic của chương trình Thử nghiệm mô đun Động
Kiểm tra và thực hiện từng dòng lệnh Thử nghiệm tích hợp của chương trình Thử nghiệm hệ thống
Câu 11: Trình bày chiến lược hộp đen và hộp trắng trong thử nghiệm chương trình? Cho ví dụ?
- Chiến lược “Hộp đen” (kỹ thuật hướng dữ liệu vào/ra): được sử dụng để kiểm tra các đặc tả chức
năng của thiết kế và không quan tâm đến cấu trúc bên trong của hệ thống. Nếu các đầu ra (kết quả) không
đúng như mong muốn thì chiến lược thành công trong việc phát hiện được lỗi phần mềm. VD:
- Chiến lược “Hộp trắng” lại đòi hỏi hiểu biết về cầu trúc logic bên trong, các cấu trúc điều khiển và
các luồng dữ liệu của chương trình. VD:
Hai chiến lược này không thay thế được nhau mà bổ sung cho nhau. Chiến lược hộp trắng có thể làm
sáng tỏ các lỗi tìm thấy trong chiến lược hộp đen bởi vì chúng xem xét phần mềm thông qua việc nghiên
cứu cấu trúc của chương trình đó.
Downloaded by Nguyen Linh (vjt18@gmail.com)
Câu 12: 1, Thế nào là cài đặt hệ thống?
2, Trình bày các phương pháp?
3, Ưu điểm và nhược điểm của từng phương pháp?
1. Cài đặt hệ thống là quá trình chuyển đổi từ hệ thống cũ sang hệ thống mới
Các phương pháp cài đặt hệ thống và ưu nhược của từng phương pháp
2. Có 4 pp cài đặt hệ thống -
Cài đặt trực tiếp: theo phương pháp này, người ta ngừng hoạt động hệ thống cũ và đưa
ngay vào hệ thống mới sử dụng Hệ thống cũ Cài đặt hệ thống mới Hệ thống Ưu điểm: Thời gian mới
• Thời gian cài đặt nhanh • Chi phí thấp Nhược điểm:
• Khi hệ thống mới xảy ra sai sót thì ảnh hưởng đến người dùng và bộ phận quản lí -
Cài đặt song song: theo phương pháp này, cả hai hệ thống mới và cũ đều cùng hoạt động
cho tới khi quyết định dừng hệ thống cũ lại Hệ thống cũ Cài đặt hệ thống mới Hệ thống Thời gian mới Ưu điểm:
• Khi hệ thống mới xảy ra sai sót thì không ảnh hưởng đến người dùng và bộ phận quản lí Nhược điểm:
• Thời gian cài đặt lâu
• Chi phí lớn do duy trì 2 hệ thống cùng hoạt động -
Cài đặt phân giai đoạn: theo pp này, việc chuyển hệ thống cũ sang hệ thống mới một cách
dần dần, bắt đầy bằng một hay vài mô đun và sau đó mở rộng dần việc chuyển đổi sang toàn hệ thống mới Hệ thống cũ Hệ thống cũ không có
Hệ thống cũ không có mô đun 1 mô đun 1 và 2 Cài đặt mô đun 1 Cài đặt mô đun 2 Mô đun 1 mới
Downloaded by Nguyen Linh (vjt18@gmail.com) Mô đun 1,2 mới gian Ưu điểm:
• Tận dụng lợi thế của hệ thống mới Nhược điểm:
• Đòi hỏi phải viết 1 chương trình đảm bảo sự tương thích của 2 hệ thống -
Cài đặt thí điểm cục bộ: cài đặt cục bộ chỉ thực hiện chuyển đổi từ hệ thống cũ sang hệ
thống mới cục bộ tại một hay một vài bộ phận ( một xí nghiệp hay một chi nhánh). Phương pháp chuyển
đổi tại bộ phận thí điểm có thể là trực tiếp, song song hay phân giai đoạn Ưu điểm:
• Lỗi do hệ thống mới gây ra bị giới hạn ở 1 số bộ phận Nhược điểm:
• Thời gian cài đặt lâu • Chi phí lớn
Câu 13: Thế nào là bảo trì hệ thống?
Trình bày các loại bảo trì hệ thống?
- Bảo trì hệ thống là việc tiến hành những thay đổi cần thiết đối với hệ thống, nhằm cố định hay
nâng cấp chức năng của hệ thống đó. - Có 4 loại bảo trì:
+ Bảo trì hiệu chỉnh: Với mục địch giải quyết các lỗi thiết kế và lỗi lập trình còn tiềm ẩn trong hệ
thống sau cài đặt. Như vậy, kiểu bảo trì này không hề bổ sung thêm một chức năng mới nào.
+ Bảo trì thích nghi: Với mục tiêu sửa đổi hệ thống để phù hợp với các thay đổi của môi trường ( vì
yêu cầu nghiệp vụ hoặc yêu cầu công nghiệp).
+ Bảo trì hoàn thiện: Với mục tiêu cải tiến hệ thống để giải quyết những vấn đề mới hoặc để tận dụng
lợi thế của những cơ hội mới.
+ Bảo trì phòng ngừa: Với mục đích phòng ngừa những vấn đề có thể xảy ra trong tương lai, một số
thay đổi được tiến hành đối với hệ thống, với tinh thần đón đầu thay vì được yêu cầu bảo trì.
Câu 14: Trình bày các hoạt động sau cài đặt? ❖
Đào tạo người sử dụng:
- Những vấn đề về đào tạo người sử dụng:
- Cách sử dụng hệ thống : vd “làm thế nào để vào một phiếu nhập,. .”
- Các kiến thức máy tính cơ bản: vd “ Cách sao chép dữ liệu, cách gõ tiếng Việt,…”
- Các kiến thức cơ bản về hệ thống thông tin: vd “ Các loại HTTT trong doanh nghiệp, vòng đời
một HTTT, xử lý theo lô…”
- Các kiến thức nghiệp vụ cơ bản: vd “pp kế toán hàng tồn kho nhập trc xuất trc là gì, giá bình quân cộng gia quyền,…”
- Quản trị hệ thống: vd “ khi nào thì đề xuất phát triển hệ thống thông tin,…”
- Cài đặt hệ thống: vd “Các phương pháp cài đặt,…”
- Các pp đào tạo người sử dụng:
- Sử dụng người hướng dẫn-1 người dạy
- Theo khóa-nhiều người dạy
- Đào tạo có sự hỗ trợ của máy tính
- Kết hợp 2 phương pháp: có người hướng dẫn với sự hỗ trợ của máy tính sử dụng chuyên gia tại
chỗ hoặc sử dụng lực lượng đào tạo bên ngoài (Lực lượng đào tạo của nhà cung cấp phần mềm trong
trường hợp mua phần mềm bên ngoài)
Downloaded by Nguyen Linh (vjt18@gmail.com)
- Với sự tiến bộ của KHKT, ngày nay các hình thức đào tạo từ xa, hướng dẫn trực tuyến,. cũng được đưa sử dụng. ❖
Lập tài liệu hệ thống:
- Là bước hết sức cần thiết trước khi phân tích viên kết thúc dự án.
- Tài liệu hệ thống là một trong những bộ phận quan trọng nhất của HTTT. Nó cho biết lịch sử của
hệ thống, cách sử dụng hệ thống đó,…
- Tài liệu hệ thống cần thiết cho 2 nhóm người sau:
- Các quản trị viên HTTT, người sẽ bảo trì hệ thống trong suốt thời gian hoạt động của nó- gọi là
“ Tài liệu hệ thống”
- Những người sử dụng hệ thống phục vụ cho công việc hàng ngày- gọi là “ tài liệu cho người sử
dụng” Tàiliệuhệthống như:
- Tài liệu thiết kế hệ thống: Các đặc tả thiết kế chương trình (lưu đồ hệ thống thủ công, các sơ đồ
dòng dữ liệu, các mô hình thực thể,…), thiết kế các báo cáo, thiết kế màn hình, thiết các chương trình và thủ tục,…
- Tài liệu về hoạt động hệ thống: Các tập vào, các yêu cầu xử lý, các tập ra, các yêu cầu cài đặt,…
Tài liệu cho người sử dụng:
Những tài liệu giúp cho người sử dụng hiểu rõ về hệ thống và cách sử dụng hệ thống: thủ tục nhập
dữ liệu, biểu diễn các báo cáo đầu ra, các biện pháp xử lý lỗi,…
Câu 15: Trình bày khái quát các phương pháp thu thập thông tin? Có 4 phương pháp:
- Phỏng vấn: Đặt câu hỏi, nghe trả lời và ghi chép dữ liệu. Phỏng vấn thường được thực hiện theo các bước sau: + Chuẩn bị phỏng vấn. + Thực hiện phỏng vấn.
- Nghiên cứu tài liệu: cho phép nghiên cứu kỹ và tỉ mỉ về nhiều khía cạnh của tổ chức. Cần nghiên cứu các văn bản sau:
+ Các phiếu mẫu sử dụng trong hoạt động của tổ chức.
+ Các loại báo cáo, bảng biểu do hệ thống thông tin hiện có sinh ra.
+ Các văn bản về các thủ tục và quy tắc nghiệp vụ, cụ thể:
o Quy tắc, thủ tục quản lý
o Các quy tắc và thủ tục về tổ chức
o Các quy tắc và thủ tục về kỹ thuật
- Sử dụng phiếu điều tra: khi cần lấy thông tin một số lượng lớn các đối tượng và trên một phạm vi
địa lý rộng thì dùng tới phiếu điều tra. Yêu cầu các câu hỏi trên phiếu điều tra phải rõ ràng, phải hiểu
cùng nhau. Phiếu ghi theo cách thức dễ tổng hợp.
- Quan sát: Khi phân tích viên muốn nhìn thấy những gì không thể hiện trên tài liệu hoặc qua phỏng vấn.
Câu 16: Những tiêu chuẩn và những vấn đề cần lưu ý khi trang bị phần cứng cho HTTT là gì?
- Những tiêu chuẩn về phần cứng:
+ Bảo đảm sự tương thích: tương thích giữa những thiết bị mới, giữa thiết bị mới và cũ.
+ Bảo đảm khả năng mở rộng và nâng cấp: có thể nâng cấp hay mở rộng trong tương lai.
+ Bảo đảm độ tin cậy: đảm bảo hoạt động ít hư hỏng, tin cậy.
- Những vấn đề cần lưu ý khi trang bị phần cứng:
+ Xác định thời điểm mua sắm.
+ Lựa chọn phương án trang bị phần cứng: xét những mặt lợi, hại của các hình thức thuê ngắn hạn,
thuê dài hạn, mua đứt, từ đó lựa chọn phương án thích hợp.
Downloaded by Nguyen Linh (vjt18@gmail.com)
+ Ra quyết định mua sắm: đề nghị mua sắm máy tính phải được hình thành ở bộ phận phụ trách
HTTT hoặc xử lý dữ liệu của doanh nghiệp. Sau đó phải được hội đồng về công nghệ thông tin của doanh nghiệp thông qua.
+ Lắp đặt, bảo trì và huấn luyện cán bộ: sau khi mua sắm cần quan tâm nhiều đến lắp đặt, bảo trì và
huấn luyện cán bộ sử dụng vì nó ảnh hướng đến quá trình sử dụng, hiệu quả sử dụng.
Câu 17: Hãy nêu những đặc trưng của phần mềm hiện đại và những vấn đề cần lưu ý khi trang bị phần mềm cho HTTT? 1.
Đặc trưng của phần mềm hiện đại là: - Dễ sử dụng. - Chống sao chép - Giao diện đồ họa - Cửa sổ hóa
- Liên kết dữ liệu nơi này với nơi khác, phần mềm này với phần mềm khác
- Tương thích với phần mềm khác
- Tương thích với nhiều thiết bị ngoại vi
- Tính hiện thời của phần mềm: luôn được cập nhật kịp thời. - Giá cả phần mềm rẻ - Yêu cầu bộ nhớ lớn
- Quyền sử dụng trên mạng: phải được mua quyền này… 2.
Những vấn đề cần lưu ý khi trang bị phần mềm cho HTTT:
- Vấn đề tương thích của phần mềm:
+ Tương thích ngang: nhiều phần mềm trên 1 máy
+ Tương thích dọc: 1 phần mềm trên nhiều loại máy
- Yêu cầu phần mềm ngày càng cao và khả năng tự động cài đặt để làm việc với nhiều loại cấu hình máy tính khác nhau. - Lựa chọn phần mềm:
+ Xác định rõ yêu cầu ứng dụng
+ Chọn đúng phần mềm: đúng hãng, liên hệ tác giả, liên hệ công ty phần mềm xin Demo.
+ Chọn phần mềm phù hợp với phần cứng hiện hành. - Dịch vụ bảo hành
Downloaded by Nguyen Linh (vjt18@gmail.com)